You are on page 1of 6

A.

TÔN KÍNH NGỮ


1. Dùng tiền tố「お」và「 ご」
Cách dùng:
- Tiền tố「お」dùng cho các từ thuần Nhật như: お茶、お国、お暇ひま、
お忙しい、…
- Tiền tố「ご」dùng cho các từ có nguồn gốc từ Trung Quốc (thường có 2
chữ Hán) như: ご連絡(れんらく)、ご意見(いけん)、ご家族(か
ぞく)、ご熱心(ねっしん)、…
- Có những từ hợp đặc biệt có 2 âm Hán nhưng lại đi với「お」như: お仕
事、お名前、お元気、お上手、お掃除(そうじ)、お邪魔(じゃ
ま)、お洗濯(せんたく)、…

2. Động từ bị động
Đây là dạng tôn kính ngữ đơn giản nhất, đi được hầu hết với các động từ nhưng
mức độ trang trọng không cao lắm.
Vì có sự tham gia của động từ thể bị động nên khi dùng cần cẩn thận cấu trúc câu
để tránh dùng sai sang nghĩa bị động.
Ví dụ:
1. 部長はレポートを見られました。Trưởng phòng đã xem báo cáo.
→ 部長 làm chủ ngữ đi với trợ từ は.
2. 部長にレポートを見られました。Tôi được trưởng phòng cho xem báo cáo.
→ Chủ ngữ là 私 đã được ẩn đi còn 部長 chỉ là chủ thể hành động nên đi với trợ
từ に.
Chú ý: Có thể chuyển các động từ chỉ hành động sang thể bị động để thể hiện tôn
kính ngữ, nhưng các động từ chỉ trạng thái như ある/いる thì không được.

3. お V ます+ になります
Cách nói này mang tính tôn kính cao hơn việc sử dụng động từ thể bị động.
Không dùng với động từ nhóm III và những động từ nhóm II có 1 âm tiết như 見
る、寝る、出る、着る、…
Chú ý: Khi kết hợp お~になります và V てください thì có thể tạo thành một
mẫu câu dùng để đưa ra yêu cầu một cách lịch sự. Cấu trúc đầy đủ sẽ là お V ます
になってください. Tuy nhiên vì cách nói này quá mức lịch sự nên trong đời sống
hàng ngày, người ta sẽ sử dụng cấu trúc お~V ますください.

4. Tôn kính ngữ đặc biệt


います/行きます/来ます → いらっしゃいます ・おいでになります.
(V ています → V ていらっしゃいます).
言います → おっしゃいます.
食べます/飲みます → 召し上.
見ます → ご覧になります.
知ります → ご存じです.
くれます → くださいます.(V てくれます → V てくださいます).
します → なさいます. (N + します → N なさいます).

Chú ý: Những động từ「いらっしゃいます」「なさいます」「くださいま


す」「おっしゃいます」là những động từ thuộc nhóm I nhưng khi chia sang
thể khác lại biến đổi theo「り」.
Ví dụ: なさらない、おっしゃる、いらっしゃらない

5. お/ご V ます ください
V nhóm I và nhóm II: お + V ます + ください
V nhóm III của N dạng “Kanji + します”: ご + N + ください
Chú ý: Mẫu câu này không dùng cho các động từ thuộc nhóm tôn kính ngữ đặc
biệt ở trên, ngoại trừ:
「召し上がります」→「お召し上がってください」 (Xin mời dùng)
「ご覧になります」→「ご覧ください」 (Xin mời xem)

6. V て+まして (Tham khảo)


Mẫu cấu trúc này được sử dụng khi muốn biến đổi dạng V て sang thể tôn kính
ngữ để đảm bảo tính nhất quán khi sử dụng kính ngữ.
Ví dụ:
1. アンはゆうべ熱ねつを出しまして、けさもまださがらないんです。
Tối qua An bị sốt, đến sáng nay nhiệt độ vẫn chưa hạ.
2. 呼よんでいただきましてありがとうございます。Cảm ơn anh đã gọi tôi.
3. 最近さいきん、野菜やさいの値段ねだんが高くなりまして、食料品代し
ょくりょうひんだいが増ふえました。
Gần đây, giá rau tăng cao nên chi phí thực phẩm đã tăng lên.
B. KHIÊM NHƯỜNG NGỮ
1. お V ますします (Động từ nhóm I, II)

Không dùng cách nói này với các động từ mà thể ます có một âm tiết như 見ま
す、います、にます….

2. ご N します (Động từ nhóm III)


Ngoại lệ:します/きます chuyển sang khiêm nhường ngữ là いたします và ま
いります.
Chú ý: Một số lưu ý chung khi sử dụng khiêm nhường ngữ
+ Mẫu câu này được sử dụng khi người nói thực hiện hành động gì đó cho người
nghe hay người được nhắc tới nên sẽ không dùng với trường hợp mà hành động
của người nói không liên quan đến người nghe, người được nhắc tới.
Ví dụ:
毎日、日本語をご勉強しています。 X
毎日、日本語を勉強しています。 O
+ Một số động từ tuy là nhóm III nhưng dùng お thay cho ご để chuyển động từ
thành khiêm nhường ngữ.
電話します → お電話します
洗濯 (せんたく)します → お洗濯 (せんたく)します
掃除 (そうじ)します → お掃除 (そうじ)します
約束 (やくそく)します → お約束 (やくそく)します
邪魔 (じゃま)します → お邪魔 (じゃま)します

3. Động từ khiêm nhường đặc biệt


行きます、来ます → 参ります.
食べます、飲みます 、もらいます → いただきます.
います → おります. (「V ています」→「V ております」)
見ます → 拝見 (はいけん)します.
言います → 申します.
します → いたします.
聞きます → 伺 (うかが)います(còn là khiêm nhường ngữ của động từ 行
きます).
知っています → ぞんじております(知ります → ぞんじます、知り
ません → ぞんじません)
会います → お目にかかります.
C. THỂ LỊCH SỰ.
Cách nói thông thường Cách nói lịch sự
あります ございます
いい よろしい
しょうしょう
ちょっと 少 々

人 方
ほんじつ
今日 本日
もう わけ
ごめんなさい 申し訳けありません

すぐ 間もなく/ただいま

です でございます
あした みょうにち あ す
明日 明 日 、明日

さっき さきほど
まこと
本当に 誠に

すごく たいへん

あとで のちほど
もう わけ
申し訳ごさいませんが…
すみませんが…
しょうしょう うかが
少 々 お 伺 いしますが…

You might also like