You are on page 1of 6

I.

TÔN KÍNH NGỮ 尊敬語


1. Với những động từ có dạng tôn kính ngữ đặc biệt:
Một số động từ trong tiếng Nhật có dạng tôn kính ngữ đặc biệt. Hãy tham khảo bảng
dưới đây để biết rõ hơn:

Động từ (V-ます) Tôn kính ngữ (尊敬語)

います
行きます いらっしゃいます
来ます おいでになります

言います おっしゃいます

くれます くださいます

します なさいます

知っています ご存(ぞん)じです

死(し)にます お亡(な)くなりになります

食べます
飲みます 召(め)し上(あ)がります

見ます ご覧(らん)になります

Ví dụ:
 望月(もちづき)先生は いらっしゃいますか。Có thầy Mochizuki ở đây không
ạ?
 昨日 大統領(だいとうりょう)は お亡くなりになりました。Hôm qua ngài
tổng thống đã mất.
Kính ngữ – cách nói lịch sự trong tiếng Nhật

2. Với những động từ không có dạng tôn kính ngữ đặc biệt
Có 2 cách để chuyển động từ thường sang dạng tôn kính ngữ.
* Cách 1: お+V-ます(bỏ ます) + に なります
Cách này sẽ áp dụng cho các động từ nhóm 1 và các động từ nhóm 2 mà trước ます
có 2 âm tiết trở lên.
Ví dụ:
 先生は もう お帰りに なりました。Thầy giáo đã về rồi.
 社長は 山田さんに 旅行の写真(しゃしん)を お見せになりました。Giám
đốc đã cho anh Yamada xem ảnh chuyến du lịch.

* Cách 2: Chuyển động từ về dạng bị động


Cách này có thể áp dụng với tất cả các động từ.
Ví dụ:
 部長は さっき 出かけられました。Trưởng phòng vừa ra ngoài lúc nãy.
 高木(たかぎ) 先生は フランスへ 出張(しゅっちょう)されました。Thầy
Takagi đã đi công tác ở Pháp.

3. Khi yêu cầu hoặc đề nghị một cách lịch sự


Với những động từ có dạng tôn kính ngữ đặc biệt, ta chỉ cần chia động từ ở dạng tôn
kính ngữ sang thể て+ください
Ví dụ:
 どうぞ、召し上がってください。Xin mời anh chị dùng (đồ ăn).
Với những động từ còn lại:
 Động từ nhóm I và II: お+V-ます(bỏ ます)+ください。
 Động từ nhóm III (Danh động từ + します): ご+Danh động từ+ください。
Ví dụ:
 少々(しょうしょう)お待ちください。Xin hãy chờ một chút.
 問題があれば、ご連絡(れんらく)ください。Nếu có vấn đề xin hãy liên lạc với
tôi.

II. Khiêm nhường ngữ – 謙


譲語
Được dùng khi nói về hành động của chính mình hay những người thuộc nhóm mình.
Sử dụng khiêm nhường ngữ trong trường hợp này để bày tỏ sự kính trọng với người
đối diện.

Cách sử dụng khiêm nhường ngữ


1. Với những động từ có dạng khiêm nhường ngữ đặc biệt
Một số động từ trong tiếng Nhật có dạng khiêm nhường ngữ đặc biệt. Hãy tham khảo
bảng dưới đây:

Động từ (V-ます) Khiêm nhường ngữ (謙譲語)


会います お目(め)にかかります

あげます 差(さ)し上(あ)げます

あります ございます

います おります

申(もう)します
言います 申(もう)し上(あ)げます

行きます 参(まい)ります
来ます 伺(うかが)います (đi về phía người đối diện)

聞きます 伺(うかが)います

します いたします

存(ぞん)じています
知っています 存(ぞん)じしております

知りません 存(ぞん)じません

食べます
飲みます いただきます

伺(うかが)います
尋(たず)ねます お邪魔(じゃま)します

見ます 拝見(はいけん)します

もらいます いただきます

Ngoài ra, nếu câu có dạng 「~ です」 thì ta sẽ chuyển sang dạng khiêm nhường ngữ
là 「~でございます」.
2. Với những động từ không có dạng khiêm nhường ngữ đặc biệt
 Động từ nhóm I và II: お + V-ます(bỏ ます) + します/いたします
 Động từ nhóm III (Danh động từ + します): ご + Danh động từ + します/
いたします
Ví dụ:
 来週のスケジュールを お送りします。Tôi xin gửi lịch trình của tuần tới.
 この機械(きかい)の使い方を ご説明いたします。Tôi xin giải thích về cách
sử dụng của cái máy này.

III. Lịch sự ngữ

You might also like