You are on page 1of 11

Kính

ngữ
敬語
A.Kính ngữ là gì?

-Kính ngữ là một loại “ngữ pháp” phổ biến trong tiếng Nhật, nhằm thể hiện sự
kính trọng hoặc tôn trọng cho vị trí hay cấp bậc khi được dùng trong việc đề
cập đến một người nào đó.

-Cũng giống như tiếng Việt, cách nói chuyện trong tiếng Nhật sẽ khác
nhau tùy vào đối tượng giao tiếp. Khi nói chuyện với người lớn tuổi hoặc
bề trên sẽ có kính ngữ. 
Kính ngữ ( 敬語 )

01
Tôn kính
02
Khiêm nhường
03
ngữ Thể lịch sự
ngữ
尊敬語 謙譲語 丁寧語
Tôn kính ngữ ( 尊敬語)
Tôn kính ngữ được dùng khi nói về
hành động hay trạng thái của người
trên mình. Chẳng hạn, khi nói về hành
động hay trạng thái của thầy cô giáo
hoặc cấp trên thì phải dùng Tôn kính
ngữ. 
1.Cách chia động từ về tôn kính ngữ Dạng Đặc Biệt
Động từ (V ます ) Tôn kính ngữ ( 尊敬語 )
います / 行きます / 来ます いらっしゃいます
おいでになります
くれます くださいます
します なさいます
知っています ご存(ぞん ) じです
死 ( し ) にます お亡 ( な ) くなりになります
食べます / 飲みます 召 ( め ) し上 ( あ ) がります
見ます
ご覧 ( らん ) になります
言います
おっしゃいます
2. Cách chia động từ về tôn kính ngữ có quy tắc

Cách 1: お + động từ thể ます (bỏ ます ) + になります。


Cách 2: Chia động từ về thê bị động ~れます / ~られます。
Cách 3: Yêu cầu, đề nghị lịch sự.
Cách 4: Tôn kính ngữ của Danh từ, Tính từ hay Phó từ. 
Cách 1: お + động từ thể ます (bỏ ます ) + になります。

Lưu ý: Mẫu câu 1 này không dùng với động từ nhóm 3 và những
động từ nhóm 2 chỉ có 1 âm tiết phía trước đuôi  「る」  như  「いる」、
「出る(でる)」、「着る(きる)」

Ví dụ: 1) Giám đốc đã về rồi.


社長はもうお帰りになりました。
2)Thầy giáo đã quyết định lịch kiểm tra cuối
kì.
先生が期末の試験の予定をお決めになりました。
Cách 2: Chia động từ về thể bị động ~れます / ~られます

-Với cách chia này, bạn có thể dùng với tất cả động từ không có dạng chia đặc biệt.
Nhóm 1:   聞きます    聞かれます 
         
話します    話されます Ví dụ: 1) Thầy Haruki vừa đi ra ngoài.
Nhóm 2:   食べます  食べられます
はるき先生はさっき出かけられました。
出ます   出られます
2) Trưởng phòng đã đi công tác ở Nhật hồi tuần trước.
Nhóm 3: します されます 課長が先週日本に出張されました。
来ます 来られます
Cách 3: Yêu cầu, đề nghị lịch sự
LƯU Ý: Với những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt thì khi chuyển
mẫu câu yêu cầu, đề nghị lịch sự, ta chia thể て + ください cho các
động từ kính ngữ đó.

Ví dụ: 召し上がります 召し上がってください。 Mời anh/chị/quý khách dùng đồ ăn


おっしゃいます おっしゃってください。 Mời anh/chị nói
Những động từ còn lại:
Động từ nhóm 1 & 2:  お + động từ thể ます (bỏ ます ) + ください。
ここに お名前を お書きください。 Xin vui lòng viết tên vào đây.
Động từ nhóm 3 dạng “kanji + します” :   ご + kanji + ください
お名前をご確認ください。 Xin vui lòng kiểm tra lại tên. 
Cách 4: Tôn kính ngữ của danh từ, tính từ hay phó từ

- Thêm tiền tố 「お」 hoặc 「ご」 vào trước danh từ, tính từ, hoặc phó
từ để biểu thị sự tôn kính.

Đối với từ thuần Nhật sẽ thêm tiền tố 「お」 vào trước từ đó


Ví dụ: お国、お忙しい、お名前、お元気、。。。

Đối với những từ có nguồn gốc từ tiếng Hán sẽ được thêm tiền tố 「ご」 vào
trước từ đó
Ví dụ: ご家族、ご清聴、ご心配、。。。
ご清聴ありがとうございました

You might also like