You are on page 1of 9

0š&/š&&217(176

5 Phạm Thái Huynh: Quan điểm của chủ nghĩa Mác- 55 Đinh Huỳnh Đức - Vũ Hoàng Minh Đức - Nguyễn Thị
Lênin về mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp - sự Thanh Tâm: Ứng dụng liệu pháp âm nhạc cho sinh viên
vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay - có căng thẳng tâm lý - Application of music therapy for
Marxist-Leninist views on the relationship between students with psychological stress.
the nation and class and the current application of 59 Vũ Thị Thủy: Một số vấn đề chung về giáo dục kĩ năng
the Communist Party of Vietnam. giao tiếp cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi qua tổ chức trò chơi
10 Lê Thị Hồng Thuận: Quan điểm của Đảng Cộng đóng vai theo chủ đề ở trường mầm non - Some issues
sản Việt Nam về nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ of communication skills education for 5-6 year old
chức cơ sở đảng - View of the Communist Party of preschoolers through organizing role-playing games.
Vietnam on improving the quality of Party grassroots 64 Phan Thị Hương Giang: Phát triển vốn thành ngữ và
organizations’s activities. tục ngữ cho học sinh tiểu học theo chủ điểm - Building
13 Đàm Thị Thanh Thủy: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vocabulary of Vietnamese idioms and proverbs for primary
về cán bộ trong quan điểm của Đảng Cộng sản Việt students by topic.
Nam - The application of Ho Chi Minh Thought on 70 Trịnh Đức Thành: Tìm hiểu một số từ mới trong tiếng Nga
cadres in the perspective of the Communist Party of vay mượn từ tiếng Anh- New words in Russian borrowed
Vietnam. from English
19 Tạ Ngọc Anh - Lê Phương Linh: Nhận thức những 73 Đoàn Thị Loan: Thực hiện bài học chuyên đề ở trường phổ thông
điểm mới của Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần theo văn bản số 5555/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - những
thứ XIII về xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội tồn tại và giải pháp - Weaknesses and solutions in implementing
chủ nghĩa Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, thematic units in high schools referring to Document No.
vì nhân dân trong điều kiện hiện nay - New points 5555/2014 of The Ministry of Education and Training.
of 13th National Party Congress Document on the
construction of the socialist rule-of-law state of 77 Trần Thị Khánh Linh: Đánh giá của sinh viên cuối khóa
về chất lượng chương trình đào tạo Tin học Kinh tế tại
Vietnam in current conditions.
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế - Final year students’
23 Hoàng Thanh Tuấn: Dạy và học môn Lịch sử Đảng evaluation on education quality of Business Informatics
Cộng sản Việt Nam theo chương trình đổi mới - program at Hue College of Economics, Hue University.
Teaching and learning History of the Communist
Party of Vietnam following education reform
84 Nguyễn Thị Diệu Phương - Đặng Thị Dạ Thủy - Nguyễn
Thị Hồng Trinh: Thiết kế hoạt động thực hành thí nghiệm
program.
để dạy học Sinh học theo mô hình học tập trải nghiệm
27 Nông Minh Đức: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
xã hội học tập - Ho Chi Minh Thought on building a - Design of experimental activities for teaching Biology
learning society. following experiential learning model to develop the
31 Nguyễn Thị Ngọc Dung: Vận dụng Nghị quyết Đại problem solving competency for students.
hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng trong 89 Nguyễn Thị Thu Hằng - Nguyễn Thị Thương Huyền -
giảng dạy môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam - Dương Thị Thanh Thùy: Thiết kế các chủ đề giáo dục
Application of the resolution of the 13th National STEAM cho học sinh đầu cấp tiểu học thông qua hoạt động
Party Congress in teaching the History of the trải nghiệm - Design STEAM education topics for early
Communist Party of Vietnam. elementary students through experiental activities.
36 Phạm Thị Mai Duyên - Hoàng Ánh Đông: Vị trí, vai 94 Nguyễn Dương Hoàng - Trần Văn Tâm: Thiết kế một số tình
trò của giai cấp công nhân - từ quan điểm của các huống dạy học theo hướng tiếp cận năng lực nội dung “phương
nhà Mác xít đến quan điểm của Đảng Cộng sản Việt trình đường thẳng” Hình học lớp 10 - Learner-centered teaching
Nam - The position and the roles of the working class on the topic of Grade 10 Geometry’s line equations.
- from the point of view of the Marxists to Vietnamese
98 Hà Phương Thảo - Nguyễn Ngọc Châm - Đinh Thị Mừng:
Communist Party’s approach.
Dạy học Toán song ngữ Anh-Việt theo định hướng tích
40 Lê Thị Phượng: Tổng quan khung lý thuyết về chiêm hợp nội dung và ngôn ngữ cho học sinh lớp 3 - Teaching
nghiệm trong giảng dạy - An overview of reflection English-Vietnamese bilingual Maths following content and
theoretical frameworks in teaching. language integration orientation for 3rd graders.
45 Lê Hoàng Bảo: Truy vết các diễn ngôn trong tiểu 105 Trần Thụy Hoàng Yến - Võ Thị Thanh Nhàn: Một số
thuyết “Một thế giới không có đàn bà” qua một số lý biện pháp rèn luyện phương pháp giải phương trình vô
thuyết phê bình đồng tính - Discourses in the novel tỉ cho học sinh trung học phổ thông - Training methods
“A world without women” through a number of for solving irrational equations for high school students.
homosexual critique theories.
112 Đỗ Thị Bích Hường - Nguyễn Dương Hoàng: Bồi dưỡng
50 Võ Công Dũng: Phát triển năng lực tư duy logic cho năng lực tư duy và lập luận toán học cho học sinh thông
học sinh thông qua sử dụng bài tập trong dạy học qua dạy học chủ đề giải tích Tổ hợp - xác suất lớp 11 -
Hóa học - Develop students’ logical thinking abilities Training student’s mathematical thinking and reasoning
by using Chemistry exercises. competence through teaching Combination and
Probability in Grade 11.
115 Phạm Thị Huyền: Một số biện pháp nâng cao chất 181 Vũ Thị Phương Thảo - Hoàng Trung Thắng: Biện pháp
lượng dạy học môn Tiếng Việt lớp 5 chương trình hiện tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mầm non - Method
hành theo định hướng Chương trình Giáo dục phổ for organizing fun activities for preschool children.
thông tổng thể 2018 - Some techniques to improve the 188 Nguyễn Thị Điệp - Vũ Thị Thủy: Thiết kế hoạt động
quality of teaching Grade 5 Vietnamese following the giáo dục kĩ năng phòng chống xâm hại tình dục cho
2018 general education curriculum. trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở trường mầm non trên địa bàn
121 Nguyễn Thanh Kim Phương - Nguyễn Hồng Phúc: tỉnh Thái Nguyên - The current situation of designing
Nhận thức về bạo lực ngôn ngữ trong hẹn hò của sinh sexual abuse prevention skills education for 5-6 years
viên Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học old children in Thai Nguyen Province.
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - National University Ho 192 Lê Thị Hòa: Nhóm phương pháp hình thành biểu tượng
Chi Minh City, University of Social Sciences and Humanities toán phân loại theo xu hướng hiện đại ứng dụng trong
Students’ perceptions of verbal abuse in dating. dạy học hình thành biểu tượng toán cho trẻ mầm non -
126 Ngô Minh Hùng - Hoàng Minh Phúc: Sài Gòn xưa - một Groups of mathematical symbols formation methods
thương hiệu viễn đông giai đoạn nửa cuối thế kỷ 19 đầu classified by modern trends and application in teaching
thế kỷ 20 - Old saigon - a branding of far-east in the late mathematical symbols for preschool children.
19th century and the first half of the 20th century. 196 Bùi Thị Như Trang: Một số yếu tố ảnh hưởng đến biểu
131 Nguyễn Hồng Phúc - Nguyễn Văn Tường: Tiêu điểm hiện xúc cảm tiêu cực trong hoạt động học tập của học
kiểm soát của sinh viên trong cộng đồng những người sinh tiểu học - Some factors affecting negative emotional
đồng tính, song tính và chuyển giới - Current situation of expression in learning activities of primary schools.
student control points in the LGBT community. 201 Trần Hương Giang: Thi đua trong lớp học ngoại ngữ -
136 Trần Tấn Thành: Vận dụng một số hoạt động trò chơi Competition in the foreign language classroom.
trong giảng dạy tiếng Anh - Applying games in teaching 205 Nguyễn Kim Phúc: Áp dụng mô hình học tập hợp tác
English. nhằm nâng cao hiệu quả dạy - học kỹ năng Viết tiếng
142 Hoàng Nhị Bình: Khả năng vận động theo nhịp và tiết Anh ở đại học - The application of Cooperative learning
tấu của trẻ mẫu giáo - Preschool children’s ability to model for enhancing the efficiency of teaching and
move to rhythm and beat. learning English writing skill in university.
146 Võ Thị Bích Vân: Xây dựng tiêu chí đánh giá khả năng 211 Phạm Hồng Thanh: Nâng cao năng lực kiểm tra nội bộ
sinh viên ứng dụng nghệ thuật trang trí trong thực cho đội ngũ hiệu trưởng các trường tiểu học trên địa
hành sư phạm ở trường mầm non - Building assessment bàn huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang - Enhancing the
criteria to evaluate students’ ability to apply decorative capacity of internal inspection for principals of primary
arts in preschool pedagogical practice. schools in Bac Quang District, Ha Giang Province.
151 Nguyễn Thị Ngọc Lan: Yếu tố ảnh hưởng đến năng lực 216 Phạm Thị Thanh Vân: Đánh giá thiết kế bài tập trong
tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ của giáo viên mầm giáo trình Hán ngữ đang sử dụng tại Viện Ngoại ngữ,
non - Factors affecting preschool teachers’ ability in Trường Đại học Bách khoa Hà Nội - Assessing task design
organizing visual art activities for children. in Chinese textbooks at School of Foreign Languages,
155 Võ Thị Bích Vân: Biện pháp bồi dưỡng sinh viên khả Hanoi University of Science and Technology.
năng sử dụng nghệ thuật trang trí trong tổ chức hoạt 221 Nguyễn Chiêu Sinh: Nâng cao chất lượng nguồn nhân
động tạo hình cho trẻ 5-6 tuổi - Measures to enhance lực tại Trường Đại học Quảng Bình - Improving the
students’ ability to use decorative arts in organizing quality of human resources at Quang Binh University.
shaping activities for 5-6-year-old children. 227 Lê Thị Hương - Nguyễn Thị Như Hương - Nguyễn Thị
162 Phạm Thị Xuân: Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 Thanh Thùy: Thực trạng và giải pháp hoạt động đảm
tuổi qua tổ chức hoạt động lễ hội ở trường mầm non bảo chất lượng đào tạo tại Trường Đại học Quảng Bình
- Life skills education for 5-6 years old children through - Current situation and solutions for training quality
organizing festival activities in kindergartens. assurance at Quang Binh University.
166 Võ Ngọc Quyên: Lợi ích của việc dạy đàn cho trẻ mầm 233 Tạ Lê Mỹ Hạnh: Hoạt động nhóm trong lớp học ngoại
non - The benefits of teaching musical instruments to ngữ: lợi ích và đề xuất tổ chức hoạt động nhóm đạt hiệu
preschool children. quả - Group work in the EFL Classroom: benefits and
169 Phan Thị Hoàng Nguyên: Một số bài toán dân gian kích recommendations for effective implementation.
thích sự phát triển tư duy cho trẻ mầm non - Some folk 239 Nguyễn Văn Hoàng: Dạy học tích hợp liên môn trong
problems to stimulate the thinking development for dạy học Âm nhạc cho sinh viên Trường Đại học Sư phạm
preschool children. Thể dục Thể thao Hà Nội - Interdisciplinary teaching
173 Nguyễn Thị Hồng Khoa: Cơ chế hình thành kĩ năng in Music for students of Hanoi University of Physical
so sánh ở trẻ mẫu giáo - Mechanism of formation of Education and Sports.
comparative skills in preschool children. 243 Phí Thị Lan Phương: Tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo
177 Bùi Thị Giáng Hương - Phạm Xuân Thanh: Mô hình tổ dục lý tưởng cách mạng cho thế hệ trẻ - Ho Chi Minh
chức dạy học môn Phương pháp hướng dẫn trẻ làm quen Thought on the revolutionary ideal education for the
môi trường xung quanh với lớp học đảo ngược trên nền young generation.
tảng sử dụng các ứng dụng di động phổ biến - Model of 249 Phan Thị Thanh Huyền: Một số khía cạnh pháp lý về
guiding preschoolers to explore the surroundings using miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm hợp đồng
flipped teaching on popular mobile applications. thương mại - Some legal aspects of liability exemption
for violations of commercial contracts
253 Nguyễn Duy Nam: Mối quan hệ giữa lập pháp và hành 322 Nguyễn Thị Thu Trang: Đào tạo nguồn nhân lực cho
pháp trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt doanh nghiệp: nghiên cứu điển hình tại Công ty Cổ
Nam - The relationship between legislative and executive phần Eurowindow - Human resources training for
powers in the socialist rule-of-law state of Vietnam. businesses: the Eurowindow Joint Stock Company case
259 Phan Thanh Dương - Ngô Thị Vân Anh: Bảo đảm quyền study.
được suy đoán vô tội của người bị buộc tội trong tố tụng 327 Nguyễn Văn Tuân: Nâng cao hiệu quả xây dựng chiến
hình sự - Assurrance of the right to presumption of lược, chính sách, pháp luật của Nhà nước phù hợp với
innocence of the acused in criminal procedure. yêu cầu phát triển kinh tế bền vững ở Việt Nam hiện
nay - Solutions for improving the efficiency of the
265 Nguyễn Thế Toàn: Tìm hiểu về hình thức thi hành hình phạt
tử hình trong lịch sử pháp luật Việt Nam - Implementation of State’s strategy, policy and law with requirements for
the death penalty in Law of Vietnam’s history. sustainable economic development in Vietnam today.
271 Mai Thị Thu Hương - Nguyễn Văn Dũng: Một số vấn 332 Nguyễn Thị Quỳnh Chi: Sự nói dối, sự nghi ngờ qua
đề lý luận và thực tiễn về quyền tiếp cận thông tin và ngôn ngữ cử chỉ bàn tay và khuôn mặt (hand-to-face)
hoạt động phòng ngừa tội phạm tại việt nam - Some - Deceit and suspicion expressed through hand-to-face
theoretical and practical issues about the right of access gestures.
to information on crime prevention activities in Vietnam 336 Lê Thị Hồng Phúc: Sử dụng Kahoot! nhằm nâng cao
275 Phạm Thị Đam - Vũ Thị Hồng Vân: Quy định của pháp động lực học tập của sinh viên đại học trong lớp học
luật hiện hành về điều kiện thành lập doanh nghiệp và online – Using Kahoot! to motivate undergraduate
một số kiến nghị hoàn thiện - Regulations of current students in online classes.
law on conditions for business establishment and some 340 Trần Thị Hải Vân: Phát triển các món ẩm thực từ
recommendations for improvement. dừa thành sản phẩm du lịch đặc thù ở tỉnh Bến Tre -
279 Trần Thị Xuân Châu: Hoàn thiện quy định của pháp luật thực trạng và giải pháp - The current situation and
về bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng - Completing recommendations for promoting coconut food
the legal provisions on loan security of credit institutions. products to become featured tourism products in Ben
Tre Province.
284 Hồ Thị Hương Loan: Bàn về chiến thuật chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ đối với các công trình có tầng hầm - Discussing 346 Trần Thế Định - Lường Thị Thu Hiền: Nghiên cứu tình
firefighting and rescue tactics for buildings with basements. hình ngập lụt ở vùng Tứ giác Long Xuyên - Study on the
flooded situation in the Long Xuyen Quadrangle area.
289 Nguyễn Hải Ngân: Một số vấn đề phát sinh từ thực tiễn
giải quyết tranh chấp về bảo lãnh vay vốn - Some issues 351 Nguyễn Viết Đang: Văn hóa trong tang lễ hiện nay -
arise from the practice of guarantee disputes settlement. Current culture in Vietnamese funerals.

294 Phùng Quang Toàn - Nguyễn Thị Thùy Linh: Một số 355 Đoàn Thị Thanh Vân: Giải pháp phát triển nguồn nhân
bất cập của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 về quyền của lực khách sạn tại Đồng Nai - Solutions for development
người bị tạm giam trong hoạt động điều tra vụ án hình human resrouces in Hospitality in Dong Nai.
sự - Some inadequacies of the 2015 Criminal Procedure 362 Hà Thu Huyền: Ứng dụng các thủ pháp nghệ thuật
Code on the rights of temporarily detained persons in trong tranh thờ của người Cao Lan vào dạy học Mĩ thuật
criminal processing activities. tại Trường Đại học Tân Trào - Applying artistic elements
298 Hồ Thị Hương Loan - Nguyễn Thế Toàn: Tăng cường các in Cao Lan people’s paintings to teaching Fine Arts at
biện pháp phòng cháy, chữa cháy và kỹ năng thoát nạn khi Tan Trao University.
có cháy tại các hộ gia đình - Strengthening fire prevention 368 Nguyễn Văn Thuân - Nguyễn Thị Thắm: Giá trị đạo
and fighting measures and fire escape skills in households. đức truyền thống Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa
302 Đặng Thanh Mai: Một số vướng mắc về trình tự, thủ tục - Traditional ethical values of Vietnam in the context of
đấu giá tài sản và kiến nghị hoàn thiện pháp luật - Some globalization.
issues relating to the order and procedures for property 372 Bùi Đức Chung: Giải pháp ứng dụng phần mềm mã
auction and recommendations for legal improvement. nguồn mở hỗ trợ giảng dạy và học tập trực tuyến
307 Trịnh Đức Đông: Nâng cao hiệu quả hoạt động hướng mùa dịch Corona - Open-source software application
dẫn tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về solutions supporting online teaching and learning
phòng cháy và chữa cháy đối với chợ, siêu thị và trung during the COVID-19 pandemic.
tâm thương mại tại Bắc Ninh - Improve efficiency of 378 Võ Viên Chức: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức
Propagating, disseminating and educating about fire cấp xã, phường tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
prevention and fighting laws in markets, supermarkets Định hiện nay - Enhancing the quality of civil servants
and shopping centers in Bac Ninh. in communes and wards in Quy Nhon City, Binh Dinh
311 Nguyễn Thị Định: Hoạt động thương mại giữa Việt Nam Province.
với các nước Âu, Mỹ trong thời kỳ khai thác thuộc địa lần 382 Nguyễn Thị Linh Thảo: Những biến đổi trong đám cưới
thứ nhất (1897-1914) - Trade activities between Vietnam của người Dao quần trắng ở huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên
and European and American countries during the first Quang - Changes in weddings of Dao Quan Trang ethnic
colonial exploitation period (1897-1914). people in Ham Yen District, Tuyen Quang Province.
317 Nguyễn Chí Thiện - Nguyễn Hồng Sơn: Một số yếu 386 Nguyễn Thị Ngọc Mai - Nguyễn Thị Hồng Trâm: Nghề
tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm của sinh công tác xã hội với người cao tuổi: triển vọng và thách
viên trong học tập các môn Lý luận chính trị - Factors thức - Senior citizens as social workers: prospects and
affecting the effectiveness of students’ teamwork in challenges.
studying Political Theory subjects.
389 Lê Thị Tươi: Chính sách tín dụng xã hội đối với người 446 Phạm Thị Ngân: Một số gợi ý về áp dụng phương pháp
nghèo ở Việt Nam hiện nay - Social credit policy for the dạy học tích cực nhằm đổi mới, nâng cao chất lượng dạy
poor in Vietnam today. và học ngoại ngữ tại Trường Đại học Hải Phòng - Some
suggestions on applying positive teaching methods for
THỰC TIỄN GIÁO DỤC - EDUCATION FACTS
innovating and improving the quality of teaching and
394 Nguyễn Thị Hồng Mến: Lỗi thường gặp khi nói tiếng learning foreign languages at Hai Phong University.
Anh của sinh viên năm thứ nhất tại Trường Đại học Thể 451 Võ Thị Nhỏ: Nâng cao hiệu quả đào tạo trực tuyến cho
dục Thể thao Đà Nẵng - nguyên nhân và biện pháp sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học, Trường Đại học Đồng
khắc phục - Common errors when speaking English Tháp - Improving the efficiency of online training for
by freshmen at Danang Sports University – causes and primary education students of Dong Thap University.
solutions.
455 Lê Anh Tuấn: Một số giải pháp nâng cao kĩ năng
400 Tống Thị Khánh An - Trần Thị Thúy Diễm - Lê Thị Ngọc cần thiết cho sinh viên ngành Công nghệ thông tin
Nhi: Ứng dụng kĩ thuật Mnemonic trong hoạt động cho tại Trường Đại học Đồng Tháp - Some solutions to
trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi làm quen với chữ viết tiếng Việt enhance needed skills for information technology
tại Thành phố Hồ Chí Minh - Application of Mnemonic students at Dong Thap University.
technology in activities for 4-5 year olds preschool
children to get used to Vietnamese letters in Ho Chi 459 Nguyễn Thị Thanh Loan: Nâng cao chất lượng dạy
Minh City. học phần Xướng âm cho sinh viên ngành Quản lý văn
hóa, Trường Đại học Tân Trào - Improving the quality of
404 Đỗ Thị Mỹ Dung: Một số đề xuất về việc lấy ý kiến teaching vocal course for students majoring in Cultural
phản hồi của sinh viên đối với các học phần chuyên Management at Tan Trao Universty.
ngữ tại Trường Đại học Hải Phòng - Collecting students’
feedback on teaching to improve Language Courses at
465 Phan Thị Thu Hương: Phát triển kỹ năng lập kế hoạch
học tập của sinh viên Trường Đại học Công nghiệp Việt
Hai Phong University.
- Hung - Developing planning skills for students at Viet
408 Nguyễn Thị Diễm Anh: Quyền và nghĩa vụ của - Hung Industrial University.
doanh nghiệp xã hội theo pháp luật Việt Nam – Rights
470 Huỳnh Minh Ngọc: Nâng cao hiệu quả hoạt động thể
and obligations of social enterprises under current
dục thể thao ngoại khóa cho sinh viên - Improving
Vietnamese law.
extra-curricular sports performance for students.
411 Nguyễn Thị Thùy Dương: Ứng dụng công nghệ thông
474 Lê Bích Ngọc: Một số vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục
tin trong dạy học Tiếng - The application of information
lý luận chính trị cho sinh viên hiện nay - Issue of the quality
technology in teaching English.
improvement of political theory education for students.
416 Ngô Ngọc Hòa: Nghiên cứu khó khăn của sinh viên ngành
477 Nguyễn Thị Tuyết Nhung: Phối hợp giữa trường mầm
Sư phạm tiếng Anh, Trường Đại học An Giang trong quá non với cha mẹ trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi để giáo dục kỹ
trình thực tập tại các trường phổ thông trung học năm 2021 năng hợp tác cho trẻ ở gia đình - The cooperation
- An investigation into the challenges of English language between preschool and parents of 5-6 year old children
teacher education majors at An Giang University throughout in educating cooperative skills in family.
their teaching practicums at high schools in 2021
481 Nguyễn Xuân Đại - Nguyễn Mạnh Thắng - Nguyễn
422 Bùi Thị Nguyên - Vũ Thị Thanh - Lê Việt Hoàng: Hoàng Hiệp: Ứng dụng Chatbot xây dựng hệ thống
Đánh giá toàn diện giáo trình New English File cấp độ hỗ trợ tư vấn tuyển sinh tự động Trường Đại học Hùng
tiền trung cấp tại Trường Đại học Hoa Lư - An Overall Vương - Automatic admission consulting system using
Assessment of the textbook New English File Pre- Chatbot at Hung Vuong University.
intermediate at Hoa Lu University.
487 Lê Mai Ly: Một số biện pháp trong dạy học âm nhạc
427 Dương Thị Thanh Hòa: Xây dựng thang đánh giá cho theo hướng tiếp cận năng lực cho sinh viên - Tips for
môn Biên dịch tại Học viện Ngân hàng - Developing teaching music to students according to capacity-
grading scheme for Translation Subject at Banking oriented approach.
Academy of Vietnam.
491 Đào Thùy Chi: Một số phương pháp dạy kĩ năng giao
431 Hà Khánh Lâm: Nâng cao vai trò của cố vấn học tập tiếp tiếng Anh hiệu quả cho sinh viên Trường Đại
trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học học Điện lực - Recommendations for some efficient
Hải Phòng - Enhancing the role of academic advisors methods of teaching English speaking skills.
in training under the credit system at Hai Phong
University.
496 Nguyễn Thị Mai Anh: Nâng cao hiệu quả giáo dục
pháp luật trong các trường cao đẳng nghề ở tỉnh Lâm
435 Nguyễn Thị Thuý Ngân – Hoàng Kim Thuý: Ứng dụng Đồng - Improving the effectiveness of legal education
phần mềm Zoom Cloud Meeting trong dạy học Tiếng in vocational colleges in Lam Dong Province.
Anh cho học sinh bậc Trung học cơ sở - Using Zoom
Cloud Meeting software in teaching English for junior 503 Lê Duy Linh: Dàn dựng chương trình hát múa cho sinh
high school students viên Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội -
Organizing singing and dancing programs for students
440 Trịnh Thế Linh: Lựa chọn và ứng dụng giải pháp of Hanoi University of Physical Education and Sports.
phát triển thể chất cho học sinh THPT Chu Văn
An, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La - Selection and 508 Mai Thị Vân Hương: Giáo dục đạo đức, lối sống cho sinh
application of physical development solutions for viên ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Trường
Chu Van An High School’s students in Son La City, Đại học Tân Trào - Ethical and lifestyle education for
Son La Province. students of Tourism and Travel Service Administration
at Tan Trao University.
1*+,‡1&Ŷ8 75$2ÁŢ,

1*'š1*/, 83+k3o01+n&
&+26,1+9,€1&Œ&u1*7+x1*7o0/¨

ĐINH HUỲNH ĐỨC


VŨ HOÀNG MINH ĐỨC
NGUYỄN THỊ THANH TÂM
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,
Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

Nhận bài ngày 22/4/2021. Sửa chữa xong 26/4/2021. Duyệt đăng 29/4/2021.
Abstract
The purpose of this study is to learn about the applicability of music therapy in relieving stress for students
of the University of Social Sciences and Humanities - National University of Ho Chi Minh City. Experimental
method of music therapy was performed for 15 students of experimental group, within which 4 sessions of
music therapy experience were held. Results of non-parametric tests showed that, the stress level of 15 students
in the experimental group decreased. This initially confirmed the effectiveness of music therapy in supporting
students with stress.
Keywords: Music therapy, psychological stress, student.
1. Đặt vấn đề
Liệu pháp âm nhạc (LPAN) là việc sử dụng âm nhạc nhằm mục đích cải thiện sức khỏe và chức
năng cơ thể. Trị liệu bằng âm nhạc là một liệu pháp nghệ thuật, bao gồm quá trình mà nhà trị liệu
sẽ sử dụng âm nhạc và tất cả các khía cạnh của âm nhạc như: vật lý, cảm xúc, tinh thần, xã hội, thẩm
mỹ và tâm hồn...để giúp thân chủ cải thiện sức khỏe thể chất và tinh thần. Các nhà trị liệu âm nhạc
chủ yếu giúp thân chủ của mình cải thiện sức khỏe trong một số lĩnh vực như khả năng nhận thức, kỹ
năng vận động, phát triển cảm xúc, giao tiếp, tri giác, kỹ năng xã hội và chất lượng cuộc sống bằng
việc trải nghiệm âm nhạc trực tiếp hoặc tiếp thu gián tiếp dễ dàng như ngẫu hứng, lặp lại, sáng tác,
nghe và bàn luận về âm nhạc để đạt được mục tiêu điều trị (Nguyễn Văn Thọ, 2009) [1]. LPAN đã được
các nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm, tìm hiểu và ứng dụng vào điều trị các bệnh lý như Trầm
cảm, Alzheimer, Tự kỉ...Nghiên cứu của Blood và Zatorre (2001) nhắc đến hoạt động điều hướng hoạt
động của hạch hạnh nhân - bởi âm nhạc. Bằng việc sử dụng kĩ thuật hình ảnh não, các nghiệm thể
đã chơi một bản nhạc thân chủ yêu thích để tạo ra một trải nghiệm thú vị - giống như sự tận hưởng
trong âm nhạc, được gọi là trạng thái “chills” [2]. Trong điều kiện kiểm soát, những người tham gia
nghe một bản nhạc yêu thích, mức độ tận hưởng âm nhạc của những người tham gia tương quan với
sự gia tăng lưu lượng máu ở các vùng não, nơi liên quan đến cảm xúc hưng phấn [2]. Nghiên cứu này
ủng hộ lập luận: âm nhạc có thể tạo ra cảm xúc thật, khi tác động vào vùng não xử lý cảm xúc thông
qua sự điều chỉnh âm nhạc (Blood & Zatorre, 2001) [2].
2. Căng thẳng tâm lý của sinh viên
Sinh viên (SV) là một bộ phận thanh niên đang theo học ởcác trường đại học và cao đẳng. Họ
là một nhóm xã hội đặc thù, đang trong giai đoạn phát triển và hoàn thiện nhân cách, chuẩn bị gia
nhập đội ngũ trí thức, lao động kỹ thuật cao của đất nước SV phần lớn ở độ tuổi từ 18-25 với những
đặc điểm tâm lý, xã hội đặc trưng cho lứa tuổi này (Nguyễn Ánh Hồng, 2002) [3].
Là một nhóm xã hội đặc thù nên SV cũng thường gặp những căng thẳng tâm lý ảnh hưởng không

*,k2'š& 55
6’ôz&%, 7 Tháng 4/2021 (kì 2)
& XÃ+•,
1*+,‡1&Ŷ8 75$2ÁŢ,

nhỏ đến chất lượng cuộc sống của họ. Theo báo cáo chuyên đề về sức khỏe tâm thần của thanh
thiếu niên Việt Nam, một trong những nguyên nhân dẫn tới tình trạng căng thẳng ở thanh thiếu
niên trong độ tuổi từ 14 đến 25 là áp lực học tập (Nguyễn Ngọc Quang, 2018) [4]. Nhiều nghiên cứu
đã cho thấy, bên cạnh những vấn đề liên quan đến tài chính, sức khỏe của bản thân, sức khỏe của
các thành viên trong gia đình, rắc rối trong các mối quan hệ liên quan đến cá nhân và điều kiện môi
trường sống không thuận lợi, các khó khăn trong học tập cũng là một nguồn gây căng thẳng chủyếu
cho SV (Nguyễn Ngọc Quang, 2018) [4]. Những căng thẳng trong học tập này có thể do bài tập quá
nhiều, kiểm tra và thi cử liên tục, dồn dập, hay điểm số không như mong muốn. Căng thẳng gây ra
bởi những tình huống này đôi khi có tác dụng tích cực, giúp SV có thêm động lực học tập và làm việc
hiệu quả hơn. Tuy nhiên nếu kéo dài, tình trạng căng thẳng này có thể để lại nhiều hệ quả tiêu cực
đối với SV (Nguyễn Ngọc Quang, 2018) [4].
Hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao là hoạt động phổ biến của lứa tuổi SV, trong đó có âm
nhạc. Thể hiện hoặc thưởng thức âm nhạc là một hình thức giải trí, thư giãn sau những giờ học, giờ
làm việc căng thẳng của SV (Xokhor A., 1974) [5]. Tuy nhiên, việc thể hiện và thưởng thức âm nhạc
của SV thường chỉ dừng lại như một thói quen, một sở thích thông thường. Rất ít SV chủ động sử
dụng âm nhạc như một biện pháp làm giảm căng thẳng trong học tập, càng ít SV hiểu rõ ý nghĩa của
LPAN trong trị liệu những vấn đề về sức khỏe tâm thần. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp thực
nghiệm để tìm hiểu hiệu quả của LPAN đối với căng thẳng trong học tập của SV.
3. Mẫu và phương pháp nghiên cứu
3.1. Mẫu nghiên cứu
Mẫu của nghiên cứu là mẫu ngẫu nhiên, thuận tiện. Theo đó, có 225 SV Trường Đại học Khoa học
Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tự nguyện tham gia trả lời thang đo
căng thẳng tự đánh giá, kết quả sàng lọc cho thấy có 100 SV (44,4%) có các mức độ căng thẳng từ
nhẹ tới nặng (trong đó có 26 SV nam, 74 SV nữ). Từ 100 SV có căng thẳng, chúng tôi mời được 30 SV
có mức độ căng thẳng vừa và nặng đồng ý tham gia thực nghiệm. 30 SV này được chia ngẫu nhiên
thành 2 nhóm: 15 người trong nhóm thực nghiệm, 15 người trong nhóm đối chứng. Thời gian tiến
hành thực nghiệm là từ tháng 3 đến tháng 4 năm 2021.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng trong nghiên cứu này là phương pháp thực nghiệm
(kiểm tra trước sau tác động với 2 nhóm ngẫu nhiên). Nhằm làm rõ tác động thực tiễn của LPAN đối
với căng thẳng tâm lý trong học tập của SV. Nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng đều bao gồm
15 SV có mức độ căng thẳng từ vừa đến nặng. Nhóm thực nghiệm được chúng tôi sử dụng LPAN với
mục đích làm giảm mức độ căng thẳng của họ. Nhóm đối chứng chúng tôi chỉ theo dõi họ và không
có bất kỳ tác động trị liệu nào.
Các kỹ thuật trị liệu âm nhạc được chúng tôi sử dụng cho nhóm thực nghiệm bao gồm: ứng tác
theo nhóm và ứng tác cá nhân, kĩ thuật hát tập thể, kĩ thuật hướng dẫn nhạc cụ theo nhóm, kĩ thuật
biểu diễn nhạc cụ theo nhóm...Quá trình thực nghiệm được chia làm 4 buổi: Buổi 1, chúng tôi tổ chức
Workshop “Căng thẳng tâm lý và cách ứng phó bằng liệu pháp âm nhạc”; Buổi 2, chúng tôi chia sẻ
về kiến thức âm nhạc (xướng âm, ứng tác cá nhân); Buổi 3, chúng tôi tiếp tục hướng dẫn nghiệm thể
chơi nhạc cụ tùy chọn và ứng tác theo nhóm; Buổi 4, chúng tôi tổ chức cho nghiệm thể cùng nhau
biểu diễn âm nhạc.
Ngoài ra, ở đây chúng tôi còn sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu bằng cách thu thập và
tổng hợp một số bài viết nghiên cứu ở trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài, sau đó chúng tôi
tiến hành phân loại và phân tích các tài liệu có liên quan trực tiếpvới đề tài, trên cơ sở đó xây dựng cơ
sở lý luận cho nghiên cứu này. Phương pháp phỏng vấn cũng được sử dụng để tăng thêm độ tin cậy
và tính khách quan cho kết quả nghiên cứu thực nghiệm, chúng tôi tiến hành phỏng vấn 5 khách thể

56 *,k2'š& Tháng 4/2021 (kì 2) 6’ôz&%, 7


& XÃ+•,
1*+,‡1&Ŷ8 75$2ÁŢ,

nhóm thực nghiệm, từ đó giúp chúng tôi hiểu rõ hơn về hiệu quả của LPANvà một số hạn chế trong
quá trình tổ chức thực nghiệm.
3.3. Công cụ nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng thang đo Căng thẳng tự cảm nhận (Perceived Stress Scale - PSS) của Sheldon
Cohen và cộng sự phát triển vào năm 1983. Thang PSS ban đầu có 14 mục đánh giá mức độ căng
thẳng được nhận thức dựa trên diễn giải chủ quan của cá nhân đó về phản ứng của họ đối với các tác
nhân gây căng thẳng trong khoảng thời gian một tháng trước thời điểm khảo sát. Hiện nay, thang
PSS được rút gọn còn 10 mục với các câu hỏi liên quan đến các biểu hiện căng thẳng trong vòng một
tháng trước thời điểm trả lời, nội dung các câu hỏi tập trung vào cảm xúc và suy nghĩ của người trả
lời. Thang PSS là một công cụ trắc nghiệm tâm lý, được sử dụng rộng rãi để đo lường mức độ căng
thẳng trong đời sống hằng ngày do cá nhân tự đánh giá [6].
Thang PSS được thiết kế để sử dụng trong các mẫu dân số có trình độ học vấn ít nhất là từ trung
học cơ sở trở lên, các mục của nó đánh giá mức độ khó đoán, không thể kiểm soát và quá tải trong
đời sống hằng ngày của những người trả lời. Các mục của thang đo này cũng bao gồm một số câu
hỏi trực tiếp về mức độ căng thẳng mà cá nhân đã và đang trải qua. Vì nội dung thang đo có tính
phổ biến, không giới hạn trong các nhóm dân số nhỏ nên thang đo này có thể được sử dụng rộng
rãi hơn phạm vi ban đầu. Các nghiên cứu sau này đã báo cáo ước tính độ tin cậy tương đối khả quan
cho thang đo này ở cả hai phiên bản 14 tiểu mục và 10 tiểu mục [6].
Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng thang đo PSS rút gọn để khảo sát sàng lọc và khảo sát
sau thực nghiệm, trên cơ sở đó để đánh giá mức độ căng thẳng của nghiệm thể nhóm thực nghiệm
và nhóm đối chứng.
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
4.1. Mức độ căng thẳng của nhóm SV đã qua sàng lọc
Sau khi tiến hành khảo sát ban đầu, từ 225 SV, chúng tôi sàng lọc được 100 SV có căng thẳng,
trong đó có 14 SV căng thẳng ở mức độ cao, 7 SV căng thẳng ở mức độ nhẹ và 79 SV căng thẳng ở
mức độ vừa.

%L͋Xÿ͛7͑O͏FiFPͱFÿ͡FăQJWK̻QJWkPOêFͯD69VDXVjQJO͕F
Điều này cho thấy, một với một mẫu dân số ngẫu nhiên 225 SV đã có tới 44,4% (100 SV) có căng
thẳng từ nhẹ đến nặng, trong đó, đa số SV có căng thẳng ở mức độ vừa (79 SV). Đây là một tỉ không
nhỏ, nó dự báo một thực trạng căng thẳng rất thường gặp ở SV. Điều này có thể được lý giải do đặc
điểm tâm lý lứa tuổi SV. Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ học sinh phổ thông sang SV đại học, từ trẻ
em thành người trưởng thành, từ việc chủ yếu phụ thuộc vào gia đình đến việc phải độc lập và tự lo
cho bản thân nhiều hơn. Sự thay đổi này thường kéo theo nhiều áp lực, căng thẳng. Căng thẳng ở

*,k2'š& 57
6’ôz&%, 7 Tháng 4/2021 (kì 2)
XÃ+•,
&
1*+,‡1&Ŷ8 75$2ÁŢ,

mức độ nhẹ,mang tính thích nghi, giúp SV tập trung chú ý, có thêm năng lượng để giải quyết vấn đề,
nhưng căng thẳng kéo dài và leo thang, nó có thể trở thành “mãn tính”, ảnh hưởng tiêu cực đến chất
lượng cuộc sống của SV.
4.2. Mức độ căng thẳng của nhóm thực nghiệm giảm sau quá trình thực nghiệm
Bằng phương pháp kiểm định phi tham số, khi thực hiện kiểm định dấu và hạng Wilcoxon trước
và sau khi sử dụng LPAN cho 15 SV nhóm thực nghiệm, kết quả mức độ căng thẳng chênh lệch
(Negative Ranks) là âm (-) với số lượng là 15SV, độ chênh lệch trung bình (Z) là (-3,411), với độ tin cậy
Sig = 0,001 < 0,05. Kết quả này cho thấy, mức độ căng thẳng của nhóm thực nghiệm sau khi được
trải nghiệm LPAN đã có sự khác biệt có ý nghĩa so với giai đoạn trước thực nghiệm. Cụ thể là mức độ
căng thẳng của nhóm SV này đã giảm xuống đáng kể. Kết quả này không được tìm thấy trong nhóm
đối chứng (nhóm SV không được trải nghiệm liệu pháp âm nhạc).
.ӃWTXҧ 6ӕOѭӧQJ 7UXQJEuQKFKrQKOӋFK
0ӭFÿӝJLҧP  15 a
8.00
0ӭFÿӝWăQJ  0b 0.00
0ӭFÿӝEҵQJQKDX 0c
Z b
$V\PS6LJ WDLOHG 0.001

%̫QJ%̫QJNL͋Pÿ͓QKG̭XYjK̩QJ:LOFR[RQY͉PͱFÿ͡FăQJWK̻QJFͯD69QKyPWK͹FQJKL͏P WU˱ͣFYjVDXWK͹FQJKL͏P
Kết quả phỏng vấn về mức độ hài lòng của SV nhóm thực nghiệm sau khi được trải nghiệm LPAN
cũng nhận được những phản hồi rất tích cực về nội dung, cách tiến hành và hiệu quả của các kĩ thuật
được áp dụng trong quá trình sử dụng liệu pháp âm nhạc. Một số chia sẻ tiêu biểu như: “Chương trình
rất vui và thú vị, mong dự án này sẽ giúp đỡ được nhiều bạn SV hơn nữa”; “Đây là một hoạt động rất bổ
ích cho SV đang gặp căng thẳng”; “Thông qua chuỗi hoạt động em cảm thấy thư giãn, vui vẻ hơn”; “Các
hoạt động rất thú vị và truyền cảm hứng”; “Cảm nhận của em khá tốt và em cảm thấy thư giãn, mong
rằng sau khi tham gia chuỗi hoạt động em sẽ học thêm được một loại nhạc cụ và có những phút giây thư
giãn sau những giờ học căng thẳng”... Từ hiệu quả bước đầu của phương pháp thực nghiệm, chúng tôi
đã thành lập một nhóm hỗ trợ tâm lý đồng đẳng sử dụng LPAN mang tên “Thanh Âm”. Mục tiêu của
nhóm là kết nối, chia sẻ, đồng hành và hỗ trợ các bạn SV vượt qua căng thẳng trong học tập và cuộc
sống bằng cách sử dụng các kỹ thuật của liệu pháp âm nhạc. Hiện tại, nhóm “Thanh Âm” đã có gần
1500 người Like và theo dõi trên Fanpage chính thức (hình 1), nhóm sinh hoạt định kỳ một tuần một
lần tại khu sinh hoạt tập thể của Nhà văn hóa SV, Khu tự học của Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

+uQK)DQSDJHFKtQKWKͱFFͯDQKyP³7KDQKkP´
;HPWL͇SWUDQJ

58 *,k2'š& Tháng 4/2021 (kì 2) 6’ôz&%, 7


& XÃ+•,
1*+,‡1&Ŷ8 75$2ÁŢ,

Xuất phát từ thực tiễn, việc xây dựng hệ thống bài tập TNTN theo chủ điểm làm tư liệu hỗ trợ dạy học
sẽ là định hướng cần được chú ý trong chiến lược đổi mới giáo dục hiện nay gắn liền với hình thành
phẩm chất và năng lực của HS.
Các BT phát triển vốn TNTN được gắn kết với nhau theo trục chủ điểm. Các BT chú trọng đến tính
đa dạng, sáng tạo về hình thức và kiểu loại như tìm TNTN qua hình ảnh trực quan, nối TNTN với nghĩa,
giải ô chữ, điền TNTN vào đoạn văn, sử dụng TNTN vào tình huống giao tiếp… Với hướng tiếp cận này,
TNTN được giới thiệu đến HS không nặng nề, nhàm chán; ngược lại đầy sức hấp dẫn với thế giới tâm
hồn trẻ thơ. Như vậy, TNTN trở nên sinh động trong các sản phẩm lời nói của HS, tiếp tục tạo cơ sở
giúp các em chuyển vốn TNTN tiêu cực thụ động sang vốn TNTN tích cực, đưa thành ngữ, tục ngữ vào
các hoạt động giao tiếp. Bài viết hi vọng sẽ mang đến một vài định hướng bước đầu trong thiết kế nội
dung dạy học TNTN, đáp ứng đòi hỏi trong yêu cầu cần đạt được đặt ra trong chương trình mới 2018,
góp phần nâng cao chất lượng dạy học Tiếng Việt ở tiểu học giai đoạn hiện nay.

Tài liệu tham khảo


1. Nguyễn Như Ý, Từ điển thành ngữ học sinh, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2007.
2. Nguyễn Thiện Giáp, Từ vựng học Tiếng Việt, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2009.
3. Nguyễn Như Ý, Từ điển Giải thích thuật ngữ ngôn ngữ học, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1996.
4. Hà Quang Năng, Hà Thị Quế Hương, Sổ tay thành ngữ tiếng Việt dành cho học sinh, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2016.
5. Nguyễn Lân, Từ điển thành ngữ, tục ngữ Việt Nam, NXB Văn học, Hà Nội, 2003.

1*'š1*/, 83+k3o01+n&&+26,1+9,€1
7L͇SWKHRWUDQJ
5. Kết luận
Bài nghiên cứu này nhằm kiểm chứng tính hiệu quả của LPAN đối với các mức độ căng thẳng tâm
lý của SV. Kết quả khảo sát ngẫu nhiên cho thấy tỉ lệ SV có căng thẳng tâm lý khá cao. Điều này được lý
giải từ áp lực học tập, áp lực cuộc sống do thay đổi môi trường sinh hoạt. Sự khác biệt có ý nghĩa giữa
giữa mức độ căng thẳng trước và sau khi thực nghiệm LPAN cho 15 SV đang gặp căng thẳng cho thấy
trải nghiệm LPAN có thể làm giảm mức độ căng thẳng của SV. Việc thành lập nhóm hỗ trợ đồng đẳng,
sử dụng LPAN để hỗ trợ SV vượt qua căng thẳng bước đầu nhận được nhiều phản hồi tích cực. Kết quả
này gợi ý cho cá nhân SV có thể chủ động giải tỏa căng thẳng bằng cách sử dụng âm nhạc một cách có
chủ đích, Đoàn Thanh niên, Hội SV nên thí điểm triển khai các mô hình hỗ trợ đồng đẳng có sử dụng
LPAN để hỗ trợ SV giảm áp lực, căng thẳng trong học tập và cuộc sống. Mặc dù đã thu được một số kết
quả khả quan, nhưng nghiên cứu này vẫn tồn tại một số hạn chế, nếu khắc phục được những hạn chế
này thì việc triển khai những nghiên cứu tương tự có thể mang lại hiệu quả tốt hơn như: Thời gian thực
nghiệm còn hạn chế, sự thay đổi mức độ căng thẳng của nghiệm thể cần được ghi nhận ở nhiều thời
điểm khác nhau để đảm bảo độ tin cậy; Hạn chế về kinh nghiệm của nhóm nghiên cứu trong việc thực
hành các kĩ thuật của liệu pháp âm nhạc; Khó khăn về kinh phí tổ chức cũng ảnh hưởng tới chất lượng
của các buổi thực nghiệm vì cần sử dụng nhiều nhạc cụ và mời chuyên gia hướng dẫn.

Tài liệu tham khảo


1. Nguyễn Văn Thọ, Liệu pháp âm nhạc và ứng dụng liệu pháp tâm lý - âm nhạc trong điều trị bệnh nhân tâm thần, NXB Y học, Hà Nội, 2009.
2. Anne J. Blood and Robert J. Zatorre,“Intensely pleasurable responses to music correlate with activity in brain regions implicated in
reward and emotion. Washington” University School of Medicine, St. Louis, MO, 2001.
3. Nguyễn Ánh Hồng, “Phân tích về mặt tâm lý học lối sống của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay”, Luận án
tiến sĩ Tâm lý học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 2002.
4. Nguyễn Ngọc Quang, “Ứng phó với stress trong học tập của sinh viên”, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên cấp
Bộ năm học 2017-2018, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2018.
5. Xokhor A, Vai trò giáo dục của âm nhạc (người dịch: Vũ Tự Lân), NXB Văn hóa, Hà Nội, 1974.
6. Cohen, S., Kamarck, T., & Mermelstein, R, A global measure of perceived stress. Journal of health and social behavior. Vol. 24, No.
4 (12), 1983, pp. 385-396.

*,k2'š& 69
6’ôz&%, 7 Tháng 4/2021 (kì 2)
& XÃ+•,

You might also like