You are on page 1of 23

Bài tập em đã nộp : Thứ 6 ngày 6 tháng 3 gửi cho mail " tungtg@ueh.edu.

vn"

Chương 8 : ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG


8.1 Trung bình tổng thể : Biết σ
Phương pháp

B1.
a. Sai số chuẩn của trung bình σ của x̅ là 5/ √40 ≈ 0,7906
b. Với độ tin cậy 95%, sai số biên là
1- α = 0,95
Tra bảng được z của α/2 = 1,96
Suy ra E= 1,96 × 5 /√40 ≈ 1,5495

B4.
Cỡ mẫu được sử dụng trong nghiên cứu này là n = 54
Có : E= 4
z của α/2 = 1,96
Ứng dụng

B5.
a. Với độ tin vậy 95%, sai số biên là E= 1,96 × 5/√49 = 1,4
b. Nếu trung bình mẫu là 24,80 USD, ước lượng khoảng tin cậy 95% của trung bình tổng thể
Từ 24,80 - 1,96 × 5 / √49 = 23,4
Đến 24,80 + 1,96 × 5 / √49 = 26,2

B6.
Ước lượng khoảng tin cậy 95% của thời gian xem tivi trung bình mỗi tuần trong khoảng tgian từ 8-11h
Từ 8,5 - 1,96 × 3,5/ √ 294 ≈ 8,1
Đến 8,5 + 1,96 × 3,5/ √ 294 ≈ 8,9

B7.
Từ 1432,69 đến 1765,31

B8.
b. Sử dụng độ tin cậy 95%, sai số biên là
E= 1,96 × 5/ √10 ≈ 3,0990
c.Nếu độ tin cậy là 99% thì sai số biên là
E= 2,575 × 5/√10 ≈ 4,0714

B9.
Có x̅ ≈ 33,495
Ước lượng khoảng tin cậy 95% của điểm trung bình đại học GPA của các sv được nhận vào các trườn
Từ 30,7059 đến 36,2841

B10.
a. Ước lượng khoảng tin cậy 90% của trung bình tổng thể là 113637,5 đến 124672,5
b. Ước lượng khoảng tin cậy 95% của trung bình tổng thể là 112581,0 đến 127791,8
c. Ước lượng khoảng tin cậy 99% của trung bình tổng thể là 110518,2 đến 127791,8
8.2 Trung bình tổng thể : chưa biết σ
Ứng dụng

B15.
Khoảng tin cậy 90% cho trung bình cho trung bình tổng thể số địa chỉ liên lạc của khách hàng được thự
Từ 18,4235 đến 20,5765
Khoảng tin cậy 95% cho trung bình cho trung bình tổng thể số địa chỉ liên lạc của khách hàng được thự
Từ 18,2113 đến 20,7887

B16.
a. Với độ tin cậy 95%, sai số biên là
E = 1,984 × 8,5 / √100 ≈ 1,6864
b. Ước lượng khoảng tin cậy 95% của trung bình tổng thể số giờ bay của phi công
47,3136 = 49 - 1,6864 = x̅ - E < µ < x̅ + E = 49 + 1,6864 = 50,6864

B17.
x̅ = 6,34
s ≈ 2,1629
E = 2,010 × 2,1629 / √50 ≈ 0,6148
5,7252= 6,34- 0,6148 = x̅ - E < µ < x̅ + E = 6,34 + 0,6134 = 6,9548
Ước lượng khoảng tin cậy 95% cho trung bình tổng thể điểm đánh giá cho sân bay Miami
Từ 5,7252 đến 6,9548

B18.
a. Ước lượng điểm của trung bình tổng thể thời gian phục vụ dành cho khách lái xe tại các nhà hàng th
x̅ = 22
b. Với độ tin cậy 95%, sai số biên là
s ≈ 11,8862
E = 2,023 × 11,6882 / √40 ≈ 3,802
c. Ước lượng khoảng tin cậy 95% của trung bình tổng thể
18,198= 22 - 3.802 = x̅ - E < µ < x̅ + E = 22+ 3,802 = 25,802

B19.
a. Với độ tin cậy 95%, sai số biên là
E ≈ 19,5246
b. Ước lượng khoảng tin cậy 95% của trung bình tổng thể
253,4754= 273 - 19,5246 = x̅ - E < µ < x̅ + E = 273 + 19,5246 = 292,5246
c. Sự thay đổi chi tiêu trong kì nghỉ lễ trong vòng 1 năm tăng hơn nhiều

B20.
Ước lượng điểm x̅ = 22
s ≈ 1,1191
E ≈ 0,5237
Khoảng tin cậy 95% cho số phút trung bình chương trình truyền hình sitcom trong 30p này
21,4763 = 22 - 0,5237 = x̅ - E < µ < x̅ + E = 22 + 0,5237 = 22, 5237

B21.
Ước lượng điểm x̅ = 130
s ≈ 65,3911
E ≈ 30,6036
Khoảng tin cậy 95% cho cho lượng tiêu thụ trung bình hằng năm thức uống có cồn của phụ nữ Châu Â
99,3964 = 130 - 30,6036 = x̅ - E < µ < x̅ + E = 130 + 30,6036 = 160,6036

8.3 Xác định cỡ mẫu

B25.
a. Độ tin cậy 95% để thu được sai số biên là 1,5 ngày thì cỡ mẫu phải bằng
n = ( 1,96 × 6,84 / 1,5 ) ^ 2 ≈ 80
b. Với độ tin cậy 90% để thu được sai số biên là 2 ngày thì cỡ mẫu bằng
n = ( 1,684 × 6,84 / 2 ) ^ 2 ≈ 32

B26.
Cỡ mẫu thích hợp nếu mong muốn một sai số biên với độ tin cậy 95%
a. Sai số biên mong muốn là 0,07USD
n = ( 1,96 × 0,15 / 0,07 ) ^ 2 ≈ 18
b. Sai số biên mong muốn là 0,05USD
n = ( 1,96 × 0,15 / 0,05 ) ^ 2 ≈ 35
c. Sai số biên mong muốn là 0,03USD
n = ( 1,96 × 0,15 / 0,03 ) ^ 2 ≈ 97

B27.
Giá trị sơ khởi cho độ lệch chuẩn tổng thể là
RANGE /4 = 15000/4 = 3750
a. Nếu sai số biên là 500USD
n = ( 1,96 × 3750 / 500 ) ^ 2 ≈ 217
b. Nếu sai số biên là 200USD
n = ( 1,96 × 3750 / 200 ) ^ 2 ≈ 1351
c. Nếu sai số biên là 100USD
n = ( 1,96 × 3750 / 100 ) ^ 2 ≈ 5403

8.4 Tỷ lệ tổng thể


Ứng dụng

B35.
a. Ước lượng điểm của tỷ lệ tổng thể của nhân viên văn phòng có thể tiếp nhận mọi cuộc điện thoại là
x/n = 100/400 = 0,25
b. Với độ tin cậy 90%, sai số biên là 0,027
c. Ước lượng khoảng tin cậy 90% của tỷ lệ tổng thể nhân viên văn phòng có thể tiếp nhận mọi cuộc gọ
Từ 0,2076 đến 0,2924

B36.
a. Ước lượng điểm của tỷ lệ mô tô 2 bánh không được bảo hiểm là
Từ 0,6733 đến 0,7267
b. Khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ tổng thể là 0,6682 đến 0,7318
B37.
a. Ước lượng điểm của tỷ lệ tổng thể nhân viên rất không hài lòng với công viêc hiện tại của họ là 0,47
b. Với độ tin cậy 95% sai số biên là 0,0295
c. Ước lượng khoảng tin cậy 95% của tỷ lệ tổng thể nhân viên rất không hài lòng với công việc hiện tại
Từ 0,4430 đến 0,5020

B43.
a. Có n = 1500
c = 95% p ngang= 53% = 0,53
Khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ người giàu những người đã mất 25% trở lên danh mục đầu tư của họ suố
Từ 0,5047 đến 0,5553
b. Có n = 1500
c = 95% p ngang= 31% = 0,31
Khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ tổng thể này là 0,2886 đến 0,3334
c. Có n = 1500
c = 95% p ngang = 5% = 0,05
Khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ người đã chi 25.000USD hoặc hơn cho tổ chức từ thiện là
Từ 0,0390 đến 0,0690

Bài tập bổ sung

B44.
Có n = 54
c = 95%
σ = 15
x̅ = 33,77
a. Sai số biên của khoảng tin cậy 95% là
E = 4,0008
b. Khoảng tin cậy 95% cho phí dịch vụ cho phí dịch vụ trung bình của người môi giới giảm giá cho một
100 cổ phiếu với 50USD mỗi cổ phiếu
29,7692 = 33,77 - 4,0008 = x̅ - E < µ < x̅ + E = 33,77 + 4,0008 = 37,7708

B45.
a. Có n = 64
x̅ = 252,45
s = 74,50
c = 95%
E = 18,6064
a. Ước lượng khoảng tin cậy 95% của lượng tiền chi tiêu trung bình mỗi ngày của gia đình
233,8436 = 252,45 - 18,6064 = x̅ - E < µ < x̅ + E = 252,45 + 18,6064 = 271,056
b. Dựa vào khoảng tin cậy từ câu (a) cho thấy dường như trung bình tổng thể lượng tiền chi tiêu mỗi ng
gia đình 4 người tham quan thác Niagara khác với trung bình được báo cáo ở Hiệp hội Ô tô Mỹ.

B48.
a. Trung bình mẫu của số phút cần thiết để sắp xếp một chuyến bay thưởng qua điện thoại là x̅ = 14
b. s = 3,8376
E= 0,6217
Ước lượng khoảng tin cậy 95% cho trung bình tổng thể thời gian để sắp xếp một chuyến bay
thưởng qua điện thoại là
13,3783 = 14 - 0,6217 = x̅ - E < µ < x̅ + E = 14 + 0,6217 = 14,6217
c. Số chuyến bay thưởng mà một đại lý vé kì vọng sẽ sắp xếp được trong một ngày là
450 / 14 ≈ 32,1429 > 32

B50.
Có c = 98%
E=1
σ = 2,6
Khoảng tin cậy 98% với sai số mong muốn là một dặm cho mỗi gallon, số ô tô thử nghiệm
n = ( 2,33 × 2,6 /1) ^2 = 37

B52.
Có c = 95%
E = 100
σ = 675
Số giám đốc điểu hành nên có nếu muốn ước lượng trung bình tổng thể tiền lương hằng
cộng với tiền thưởng có sai số biên là 100 000USD
n = ( 1,96 × 675 / 100 )^2 = 176

B54.
a. Ước lượng điểm của tỷ lệ tổng thể các cha mẹ làm việc mà họ cảm thấy dành quá ít thời gian
với con cái bởi vì các cam kết công việc là
x / n = 200 / 369 = 0,5420
b. Với độ tin cậy 95% sai số biên là
E = 0,0508
c. Ước lượng khoảng tin cậy 95% của tỷ lệ tổng thể trên là
0,4912 = 0,5420 - 0,0508 = x̅ - E < µ < x̅ + E = 0,5420 + 0,0508 = 0,5928

B56.
Cho : x = 455
n = 550
c = 95%
a. Ước lượng điểm của tỷ lệ đến đúng giờ
p ngang = x / n = 455 /550 = 0, 8273
b. Khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ chuyến bay đến đúng giờ của tổng thể
tất cả các chuyến bay của sân bay trong năm 2005
Từ 0,7957 đến 0,8589

B58.
Cho : E = 0,03
c = 98%
p ngang = 70% = 0,70
a. Nếu đoán trước rằng khoảng 70% chủ thẻ tín dụng có số dư thẻ khác 0
vào cuối tháng thì mẫu lớn cỡ nên được chọn là n ≈ 1267
b. Nếu không có giá trị sơ khởi của tỷ lệ mẫu lớn nên được chọn là n ≈ 1509

B60.
Cho : x = 618
n = 1993
c = 95%
a. Ước lượng điểm tỷ lệ tổng thể các du khách kinh doanh cho rằng chương trình
khách hàng bay thường xuyên là yếu tố quan trọng nhất khi chọn hãng hàng không
phục vụ là
p ngang = x / n = 618 / 1993 = 0,3101
b. Ước lượng khoảng tin cậy 95% của tỷ lệ tổng thể này
Từ 0,2898 đến 0,3304
c. Để sai số biên là 0,01 thì mẫu lớn cỡ n = 8219

Chương 9 : KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT


9.1 Phát triển giả thuyết không và giả thuyết đối
9.2 Sai lầm loại I và II
9.3 Trung bình tổng thể : Trường hợp σ đã biết
Ứng dụng

B16.
Cho x̅ = 3325
n = 180
σ = 1000
a. Giả thuyết không µ = 3173
Giả thuyết đối µ > 3173
b. Tính z = 2,04
Giá trị P = P ( Z > 2,04) = 0,0207
c. Với α = 0,001 ta kết luận được P < 0,05

B18.
a. Giả thuyết không µ = 4,1
Giả thuyết đối µ ≠ 4,1
b. Tính z = -2,21
Giá trị P = P ( Z < -2,21 hoặc Z > -2,21 ) = 2 × P (Z < -2,21)
= 2 × 0,0136 = 0,0272
c. P < 0,05
Suy ra từ chối giả thuyết không

B20.
Cho n= 50
x̅ = 30,63
α = 0,01
σ = 5,60
a. H 0 : µ ≥ 32,79
H α : µ < 32,79
b. Tính được z = - 2,73
Giá trị thống kê P = P ( Z < -2,73) = 0,0032
c. P < 0,01
Suy ra từ chối H 0

B22.
Cho n = 120
x̅ = 8,5
α = 0,05
σ = 3,2
a. Giả thuyết không µ = 8
Giả thuyết đối µ ≠ 8
b. Tính được z = 1,71
P = P (Z < -1,71 hoặc Z > 1,71 ) = 2 × P ( Z < - 1,71) = 2 × 0,0436 = 0,0872

9.4 Trung bình tổng thể : Trường hợp σ chưa biết


Áp dụng

B32.
Cho n = 50
x̅ = 9750
α = 0,05
s = 1399,9989
a. H 0 : µ = 10192
H α : µ ≠ 10192
b. Tính đươc t = -2,23
0,01 < P < 0,025

B34.
Cho n = 10
α = 0,05
a. Giả thuyết không µ = 2
Giả thuyết đối µ ≠ 2
b. Trung bình mẫu
x̅ = 2,2
c. Độ lệch chuẩn mẫu
s= 0,5164
d. Tính t = 1,22
Giá trị p bằng
0,20 = 2 × 0,10 < P < 2 × 0,20 = 0,40

9.5 Tỷ lệ tổng thể


Ứng dụng

B37.
Cho n = 400
x = 52
α = 0,05
a. Giả thuyết để xác định xem thành viên công đoàn có tăng lên trong năm 2006
Giả thuyết không p ≤ 0,125
Giả thuyết đối p > 0,125
b. Giá trị p cho kiểm định là
p ngang = x/n = 52 / 400 = 0,13
z = 0,30
P = P ( z > 0,30 ) = P ( z < 0,30 ) = 0,3821
c. Với α = 0,05
P > 0,05 suy ra Giả thuyết không

B40.
a.Ước lượng điểm cho tỷ lệ khán giả xem truyền hình sau khi xem quảng cáo
p ngang = x / n = 414 / 1532 = 0,2702
b. Thiết lập giả thuyết phù hợp
Giả thuyết không p ≤ 0,22
Giả thuyết đối p > 0,22
Tính z = 4,74
Giá trị P = P ( Z > 4,74 ) = P ( Z < -4,74 ) ≈ 0
P < 0,05 suy ra không nhận Giả thuyết không

B45.
Cho n = 50
x = 24
α = 0,05
a. Đặt giả thuyết để kiểm định tuyên bố của chuyên gia trên
Giả thuyết không p = 0,30
Giả thuyết đối p ≠ 0,30
b. Ước lượng điểm cho tỷ lệ tổng thể cổ phiếu tăng giá
x / n = 24/50 = 0,48
c. Thực hiện kiểm định giả thuyết với mức ý nghĩa α = 0,01
z = 2,78
P = P ( Z < -2,78 hoặc Z > 2,78 ) = 2 P ( Z < -2,78 ) = 2 ( 0,0027) = 0,0054
Ta thấy P < 0,01 suy ra từ chối giả thuyết không

9.6 Kiểm định giả thuyết và ra quyết định


9.7 Tính xác suất sai lầm loại II
Ứng dụng

B48.
Cho H 0 : µ ≤ 15
H α : µ > 15
n = 35
α = 0,01
σ=4
b. Xác suất phạm sai lầm Loại II khi thời gian trung bình µ = 17
z = 2,33
x = 15 + 2,33. 4 / căn 35 ≈ 16,5754
z = 16,5754 - 17 / 4 phần căn 35 = -0,63
P = P ( Z < -0,63 ) = 0,2643
c. Xác suất phạm sai lầm loại II thời gian trung bình µ = 18
z = -2,11
P = P ( Z < -2,11 ) = 0,0174

9.8 Xác định kích thước mẫu cho kiểm định giả thuyết về trung bình tổng thể
Ứng dụng
B57.
Cho α = 0,02
β = 10% = 0,10
σ = 30
µ 0 = 400
µ α = 385
Mẫu nên lấy cho kiểm định này là
n = ( 2,05 + 1,28) ^2 .30^2 / (400-385)^2 = 45

B59.
Cho α = 0,02
β = 100% - 80% = 20% = 0,20
σ=3
µ 0 = 25
µ α = 24
Nếu người nghiên cứu muốn có 80% cơ hội phát được µ < 25 dặm/ gallon khi nó thực sự là 24
n = (2,05 + 0,84)^2 .3^2 / (25-24)^2 = 76

Bài tập bổ sung

B60.
Cho µ = 16
α = 0,05
σ = 0,8
n = 30
a. Giả thuyết kiểm định trong trường hợp này
H 0 : µ = 16
H α : µ ≠ 16
b. Tính z = 16,32 - 16 / 0,8 phần căn 30 = 2,19
Nếu trung bình mẫu x̅ = 16,32 ounce thì giá trị p là
P = P ( Z < -2,19 hoặc Z > 2,19 ) = 2P(Z < -2,19)
= 2(0,0143) = 0,0286
P < 0,05 suy ra không nhận H 0

B66.
Cho µ = 125000
s= 12500
n=32
α = 0,05
x̅ = 130000
H 0 : µ ≤ 125000
H α : µ < 125000
Tính t = 130000 - 125000/ 125000 phần căn 32 = 2,26
P < 0,05 suy ra từ chối H 0

B74
Cho n =30
σ = 20
a. Giả thuyết để kiểm định
Giả thuyết không µ ≤ 72
Giả thuyết đối µ > 72

B75
Cho α = 0,02
β = 0,05
σ = 4000
µ 0 = 15000
µ α = 14000
Để đạt kiểm định cần kích thước mẫu là
n = ( 2,05 + 1,645 )^2 . 4000^2 / ( 15000 - 14000)^2 = 219

Chương 10 : SUY DIỄN THỐNG KÊ CHO TRUNG BÌNH


10.1 Suy diễn về chênh lệch giữa trung bình của hai tổng thể : khi σ1 và σ2 đã biết
Ứng dụng

B4
Cho x1 ngang = 85,36
x2 ngang = 81,40
n1 = 37
n2 = 44
σ1 = 4,55
σ2 = 3,97
α = 0,05
a. Ước lượng điểm chênh lệch giữa giá trung bình tổng thể mỗi gallon
xăng ở California và Florida bằng
85,36 - 81,40 = 3,96
b. Với độ tin cậy 95% , sai số biên là
E ≈ 1,8776

B7
Cho n1 = 60
x1 ngang = 172
n1= 50
x2 ngang = 166
a. Giả thuyết không : µ1 ≤ µ2
Giả thuyết đối : µ1 > µ2
b. Ước lượng điểm của mức giảm thời gian thi đấu trung bình mỗi trận trong mùa giải năm 2003 bằng
172 - 166 = 6
c. Cho σ1 = 12
σ2 = 12
α = 0,05
Tại D = 0 nên z ≈ 2,6112
Giá trị p bằng
p = P (Z ≥ z) = P ( Z ≥ 2,6112)
= 1 - P ( Z < 2,6112 )
≈ 1- 0,9955 ≈ 0,0045
10.2 Suy diễn về chênh lệch giữa hai trung bình tổng thể : Trường hợp không biết
Ứng dụng

B12
Đề cho x1 ngang = 22,5
x2 ngang = 18,6
s1= 8,4
s2= 7,4
n1 = 50
n2= 40
a. Ước lượng điểm chênh lệch giữa số dặm di chuyển trung bình mỗi ngày của
cư dân Buffalo và cư dân Boston
22,5 - 18,6 = 3,9

B14
Đề cho x1 ngang = 56100
x2 ngang = 59400
s1= 6000
s2= 7000
n1 = 40
n2= 50
α = 0,05
a. Giả thuyết không : µ1 ≥ µ2
Giả thuyết đối : µ1 < µ2
b. Giá trị thống kê kiểm định
t = 56100 - 59400 / 1371,131 ≈ -2, 407

B17
Đề cho x1 ngang = 6,82
x2 ngang = 6,25
s1= 0,64
s2= 0,75
n1 = 16
n2= 10
α = 0,05
a. Giả thuyết không : µ1 ≤ µ2
Giả thuyết đối : µ1 > µ2
b. Giá trị thống kê kiểm định
t = 6,82 - 6,25 / √0,0818 ≈ 1,992
c. Giá trị p
∆ = 16
0,025 < P < 0,05

10.3 Suy diễn về chênh lệch trung bình giữa hai tổng thể : mẫu theo cặp
Ứng dụng

B23
Đề cho d ngang = 850
n = 42
α = 0,05
s của d = 1123
a. Giả thuyết không : µ d = 0
Giả thuyêt đối : µ d ≠ 0
b. Tính được t ≈ 4,9053

10.4 Suy diễn về chênh lệch giữa hai tỷ lệ tổng thể


Ứng dụng

B30
Cho x1 = 220
x2 = 192
n1= 400
n2= 400
c= 95% = 0,95
p1 ngang = x1/ n1 = 220 / 400 = 0,55
p2 ngang = x2 / n2 = 192 / 400 = 0,48

B34
Cho x1= 192
n1= 300
x2= 117
n2= 260
a. Ước lượng điểm cho tỷ lệ chuyến bay đúng giờ của tháng 1/ 2001
p1 ngang = x1 / n1 = 192 / 300 = 0,64
b. Ước lượng điểm cho tỷ lệ chuyến bay đúng giờ của tháng 1 / 2002
p2 ngang = x2 / n2 = 117 / 260 = 0,45

B37
Cho n1= 523
x1= 141
n2= 477
x2= 81
a. Giả thuyết có thể sử dụng để xác định xem có sự thay đổi đáng kể trong tỷ lệ
tổng thể du lịch bằng máy bay 10 năm qua hay không
Giả thuyết không : p1 - p2 = 0
Giả thuyết đối : p1 - p2 ≠ 0
b. Tỷ lệ mẫu dự kiến du lịch bằng máy bay trong năm 2003
p1 ngang = x1 / n1 = 141 / 523 = 0,2696
Tỷ lệ mẫu dự kiến du lịch bằng máy bay trong năm 1993
p2 ngang = x2 / n2 = 81 / 477 = 0,1698

Bài tập bổ sung

B40
a. Lập giả thuyết H o và H a sao cho sao cho bác bỏ H o sẽ dẫn đến kết luận
là quỹ tương hỗ có thu phí có suất sinh lợi hằng năm trung bình trong vòng
5 năm cao hơn.
H o : µ1 - µ2 ≤ 0
H a : µ1 - µ2 > 0

B41
Tính các giá trị được
x1 ngang = 21,2
x2 ngang = 22,8
s1 = 2,7047
s2 = 3,5517
a. Ước lượng điểm chênh lệch trung bình giữa hai tổng thể về chi phí cho hai dự án
21,2 - 22,8 = -1,6
b. ∆ = 12
Khoảng tin cậy 95% cho chênh lệch trung bình giữa hai tổng thể
Từ -4,307 đến 1,1074

B44
Đề cho x1 = 76
n1 = 400
x2 = 90
n2 = 900
a. Sử dụng α= 0,05
H o : p1 - p2 = 0
H a : p1 - p2 ≠ 0
p1 ngang = x1 / n1 = 76 / 400 = 0,19
p2 ngang = x2 / n2 = 90 / 900 = 0,10
Thế nên p ngang = 0,1277

B45
Đề cho x1 = 9
n1 = 142
x2 = 5
n2 = 268
α = 0,02
H o : p1 - p2 = 0
H a : p1 - p2 ≠ 0
p1 ngang = x1 / n1 = 9 / 142 = 0,0634
p2 ngang = x2 / n2 = 5 / 268 = 0,0187
Vậy p ngang = 0,0341

B46
Đề cho n1 = 200
x1 = 70
n2 = 150
x2 = 70
a. Ước lượng tỷ lệ người nghĩ rằng quảng cáo Kodak là hiệu quả và tỷ lệ
người nghĩ rằng quảng cáo khác là rất hiệu quả
p1 ngang = x1 / n1 = 70 / 200 = 0,35
p2 ngang = x2 / n2 = 70 / 150 = 0,4667
b. α = 1 - 0,95 = 0,05
z của α / 2 = 1,96
Khoảng tin cậy 95% cho chênh lệch giữa hai tỷ lệ là
từ -0,2203 đến -0,0130
c. Dựa vào kết quả ở câu (b), tôi có tin rằng chiến dịch quảng cáo của của Kodak
hiệu quả hơn hầu hết các chiến dịch quảng bá khác

B47
Đề cho p1 ngang = 27,6% = 0,276
p2 ngang = 48,7% = 0,487
p3 ngang = 39,7 % = 0,397
n1 = n2 = n3 = 240
a. α = 1 - 0,95 = 0,05
z của α / 2 = 1,96
a. Ước lượng điểm cho sự khác nhau giữa tỷ lệ người đầu tư cảm thấy tỷ lệ
lạm phát lõi trong vòng một năm sẽ tăng trong khảo sát tháng 6 và 7 là
từ -0,2958 đến -0,1262
b. Giả thuyết sao cho bác bỏ giả thuyết không thì cho phép chúng ta kết luận
rằng sự kỳ vọng về lạm phát khác nhau giữa tháng 6 và tháng 7
H o : p1 - p3 ≥ 0
H a : p1 - p3 < 0
h.edu.vn"

bình tổng thể

khoảng tgian từ 8-11h tối

ược nhận vào các trường kinh doanh tốp đầu


ủa khách hàng được thực hiện trong tuần của nhân viên bán hàng là

ủa khách hàng được thực hiện trong tuần của nhân viên bán hàng là

bay Miami

ái xe tại các nhà hàng thức ăn nhanh

ng 30p này
cồn của phụ nữ Châu Âu

n mọi cuộc điện thoại là

ể tiếp nhận mọi cuộc gọi là


c hiện tại của họ là 0,4725

ng với công việc hiện tại là

h mục đầu tư của họ suốt 3 năm

ừ thiện là

ôi giới giảm giá cho một giao dịch

ủa gia đình

ượng tiền chi tiêu mỗi ngày bởi


Hiệp hội Ô tô Mỹ.

a điện thoại là x̅ = 14

một chuyến bay


hử nghiệm

ơng hằng

h quá ít thời gian


bình tổng thể
nó thực sự là 24
O TRUNG BÌNH VÀ TỶ LỆ CỦA HAI TỔNG THỂ
khi σ1 và σ2 đã biết

ùa giải năm 2003 bằng


ờng hợp không biết σ1 và σ2

theo cặp

You might also like