You are on page 1of 9

3.1.3. Phân tích tình hình thu nhập và chi tiêu.

a) Thu nhập hàng tháng của sinh viên nam và sinh viên nữ.

Bảng 13. Bảng thể hiện tần số, tần suất, tần suất phần trăm về thu nhập thàng
tháng của sinh viên nam.

Thu nhập Tần số Tần suất Tần suất phần trăm


4.000.000-5.499.999đ 10 0,19 19,00%
5.500.000-6.999.999đ 34 0,63 63,00%
7.000.000-8.499.999đ 6 0,11 11,00%
Trên 8.500.000đ 4 0,07 7,00%
Tổng 54 1 100%

Biểu đồ cột thể hiện thu nhập hàng tháng của sinh viên nam.

Nhận xét: Thông qua biểu đồ ta thấy phần lớn sinh viên nam có thu nhập hàng tháng
ở mức 5.500.000-6.999.999đ (chiếm 63% với tần số là 34 lựa chọn) và lựa chọn thấp
nhất của sinh viên nam ở mức 8.500.000đ trở lên (chiếm 7% với tần số là 4 lựa chọn).

x1 + x 2 +.... x 54 350600000
Trung bình mẫu : 𝑥̅ = =¿ =6 492 592 (VNĐ)
54 54

 Thu nhập trung bình hàng tháng của sinh viên nam là 6 492 592 VNĐ.

x27 + x 28 6600000+6600000
Trung vị : Med(x)= = = 6 600 000 (VNĐ)
2 2
Độ lệch chuẩn mẫu:

s=
√ ∑ (x i−x n)2
n−1


2 2 2
= (4500000−6492592) +(4800000−6492592) +...+(9000000−6492592)
53

=1 179 358 (VNĐ)

 Độ lệch chuẩn về thu nhập hàng tháng của sinh viên nam là 1 179 358 VNĐ.

Ước lượng khoảng của một trung bình tổng thể khi chưa biết độ lệch chuẩn của
sinh viên nam:

α
Với độ tin cậy 95%: => α =0 , 05=¿ =0,025
2

Với bậc tự do n-1=54-1=53 => t α / ¿ =2,006 ¿


2

s
 Ước lượng khoảng với độ tin cậy 95% = x ± t α / .
2
√n
1179358
= 6492592 ± 2,006 .
√54
= 6492592 ± 321943(VNĐ).

Kết luận: Ước lượng điểm trung bình tổng thể là 6 492 592 , sai số biên 321 943 và
khoảng tin cậy là 95%. Vì vậy, ta tin tưởng rằng ở mức 95% rằng thu nhập trung bình
hàng tháng của tất cả các sinh viên nam nằm giữa 6 170 649 VNĐ/tháng tới 6814535
VNĐ/tháng.

Bảng 14. Bảng thể hiện tần số, tần suất, tần suất phần trăm về thu nhập hàng
tháng của sinh viên nữ.

Thu nhập Tần số Tần suất Tần suất phần trăm


4.000.000-5.499.999đ 36 0,38 38,00%
5.500.000-6.999.999đ 43 0,45 45,00%
7.000.000-8.499.999đ 12 0,13 13,00%
Trên 8.500.000đ 5 0,05 5,00%
Tổng 96 1 100%
Biểu đồ cột thể hiện thu nhập hàng tháng của sinh viên nữ.

Nhận xét: Thông qua biểu đồ ta thấy phần lớn sinh viên nữ có thu nhập hàng tháng ở
mức 5.500.000-6.999.999đ (chiếm 45% với tần số là 43 lựa chọn) và lựa chọn thấp
nhất của sinh viên nữ ở mức 8.500.000đ trở lên (chiếm 5% với tần số là 5 lựa chọn).

x1 + x 2 +.... x 96 629150000
Trung bình mẫu : 𝑥̅ = = =6 553 645 (VNĐ)
96 96

 Thu nhập trung bình hàng tháng của sinh viên nữ là 6 553 645 VNĐ.

x 48+ x 49 6500000+6500000
Trung vị : Med(x)= = =6 500 000 (VNĐ)
2 2

Độ lệch chuẩn mẫu:

s=
√ ∑ (x i−x n)2
n−1


2 2 2
= (5000000−6553645) +(5200000−6553645) +...+(10000000−6553645)
95

=1 432 356 VNĐ

 Độ lệch chuẩn về thu nhập hàng tháng của sinh viên nữ là 1 432 356 VNĐ.

Ước lượng khoảng của một trung bình tổng thể khi chưa biết độ lệch chuẩn của
sinh viên nữ:
α
Với độ tin cậy 95%:=> α =0 , 05=¿ =0,025
2

Với bậc tự do n-1=96-1=95 => t α / ¿ =1,985 ¿


2

Ước lượng khoảng với độ tin cậy 95% = x ± t α / ¿ . √sn ¿


2

1432356
= 6 553 645 ± 1,985.
√ 96
= 6 553 645 ± 290 185 (VNĐ)

Kết luận: Ước lượng điểm của trung bình tổng thể là 6 553 645 VNĐ, sai số biên
290 185 và khoảng tin cậy là 95%. Vì vây, ta tin tưởng ở mức 95% rằng thu nhập
trung bình hàng tháng của tất cả các sinh viên nữ nằm giữa khoảng 6 263 460 VNĐ
đến 6 843 830 VNĐ.

b) Chi tiêu dành cho mua sắm Shopee hàng của sinh viên nam và sinh viên nữ.

Bảng 15. Bảng thể hiện tần số, tần suất, tần suất phần trăm về chi tiêu hàng
tháng dành cho mua sắm Shopee của sinh viên nam.

Tần số Tần suất Tần suất %


200.000 - 499.999 18 0,33 33,00%
500.000 - 799.999đ 25 0,46 46,00%
800.000 - 1.099.999đ 7 0,13 13,00%
Trên 1.100.000đ 4 0,07 7,00%
Tổng 54 1 100%
Biểu đồ cột thể hiện chi tiêu hàng tháng dành cho mua sắm Shopee của sinh viên
nam.

Nhận xét: Thông qua biểu đồ ta thấy phần lớn sinh viên nam có mức chi tiêu hàng
tháng dành cho mua sắm Shopee khoảng 500.000 - 799.999đ (chiếm 46% với tần số là
25 lựa chọn). Và mức chi tiêu dành cho mua sắm Shopee trong khoảng ở mức
1.100.000đ trở lên có số sinh viên lựa chọn ít nhất (chiếm 7% với tần số là 4 lựa chọn)

x1 + x 2 +.... x 54 32780000
Trung bình mẫu : 𝑥̅ = = =607 037 (VNĐ)
54 54

 Chi tiêu trung bình hàng tháng dành cho mua sắm Shopee của sinh viên nam là 607
037 VNĐ.

x27 + x 28 350000+ 400000


Trung vị : Med(x)= = =375 000(VNĐ)
2 2

Độ lệch chuẩn mẫu:

s=
√ ∑ (x i−x n)2
n−1


2 2 2
= (600000−607037) +(300000−607037) +...+(600000−607037)
53

= 262 819 (VNĐ)

 Độ lệch chuẩn về chi tiêu hàng tháng dành cho mua sắm Shopee của sinh viên nam:
262 819 VNĐ.

Ước lượng khoảng của một trung bình tổng thể khi chưa biết độ lệch chuẩn của
sinh viên nam:

α
Với độ tin cậy 95%:=> α =0 , 05=¿ =0,025
2

Với bậc tự do n-1=54-1=53 => t α / ¿ =2,006 ¿


2

 Ước lượng khoảng với độ tin cậy 95% = x ± t α / ¿ . √sn ¿


2

262819
= 607 037 ± 2,006.
√54
¿ 607 037 ± 71744 (VNĐ)
Kết luận: Ước lượng điểm trung bình tổng thể là 607 037 VNĐ, sai số biên 71 744
VNĐ và khoảng tin cậy là 95%. Vì vây, ta tin tưởng ở mức 95% rằng chi tiêu trung
bình dành cho mua sắm Shopee của tất cả sinh viên nam nằm giữa 535 293
VNĐ/tháng tới 678 781 VNĐ/tháng.

Bảng 15. Bảng thể hiện tần số, tần suất, tần suất phần trăm về chi tiêu hàng
tháng dành cho mua sắm Shopee của sinh viên nữ.

Tần số Tần suất Tần suất phần trăm


200.000 - 499.999d 21 0,2188 21,88%
500.000 - 799.999đ 48 0,5000 50,00%
800.000 - 1.099.999đ 16 0,1667 16,67%
Trên 1.100.000đ 11 0,1146 11,46%
Tổng 96 1 100%

Biểu đồ cột thể hiện chi tiêu hàng tháng dành cho mua sắm Shopee của sinh viên
nữ.

Nhân xét: Thông qua biểu đồ ta thấy phần lớn sinh viên nữ có mức chi tiêu hàng
tháng dành cho mua sắm Shopee khoảng 500.000 - 799.999đ (chiếm 50% với tần số là
48 lựa chọn). Và mức chi tiêu dành cho mua sắm Shopee trong khoảng ở mức
1.100.000đ trở lên có số sinh viên lựa chọn ít nhất (chiếm 11,46% với tần số là 11 lựa
chọn).
x1 + x 2 +.... x 96 69850000
Trung bình mẫu : 𝑥̅ = = =727 604 (VNĐ)
96 96

 Chi tiêu trung bình hàng tháng dành cho mua sắm Shopee của sinh viên nữ là 727
604 VNĐ.

x 48+ x 49 480000+550000
Trung vị : Med(x)= = =515 000 (VNĐ)
2 2

Độ lệch chuẩn mẫu:

s=
√ ∑ (x i−x n)2
n−1

=
√( 900000−727604 )2+ ( 500000−727604 )2+ ...+ ( 780000−727604 )2
95

¿ 338 544 (VNĐ)

 Độ lệch chuẩn về chi tiêu hàng tháng dành cho mua sắm Shopee của sinh viên nữ:
338 544 VNĐ.

Ước lượng khoảng của một trung bình tổng thể khi chưa biết độ lệch chuẩn của
sinh viên nữ:

α
Với độ tin cậy 95%:=> α =0 , 05=¿ =0,025
2

Với bậc tự do n-1=96-1=95 => t α / ¿ =1,985 ¿


2

s 338544
 Ước lượng khoảng với độ tin cậy 95%= x ± t α / . = 727 604 ± 1,985. = 727
2
√n √ 96
604 ± 68 586 (VNĐ)

Kết luận: Ước lượng điểm của trung bình tổng thể là là 727 604 VNĐ, sai số biên 68
586 và khoảng tin cậy là 95%. Vì vây, ta tin tưởng ở mức 95% rằng chi tiêu trung bình
dành cho mua sắm Shopee hàng tháng của tất cả các sinh viên nữ nằm giữa khoảng
659 018 VNĐ đến 796 190 VNĐ.

c) So sánh mức chi tiêu dành cho mua sắm Shopee giữa sinh viên nam và sinh viên nữ
trong mức thu nhập hàng tháng.

Sinh viên nam Sinh viên nữ


Thu nhập x =6492592 x =6553645
Chi tiêu x =607 037 x =727 604
Phần trăm mức chi tiêu dành cho mua sắm Shopee trong mức thu nhập hàng tháng của
607037
sinh viên nam: . 100 %=9 , 34 %
6492592

Phần trăm mức chi tiêu dành cho mua sắm Shopee trong mức thu nhập hàng tháng của
727604
sinh viên nữ: .100 %=¿ 11,1%
6553645

Kết luận: Qua sự phân tích trên, ta thấy được mức chi tiêu dành cho mua sắm Shopee
trong mức thu nhập hàng tháng của sinh viên nữ lớn hơn (11,1% > 9,34%) sinh viên
nam.

KIỂM ĐỊNH

Đặt vấn đề: Kết quả khảo sát cho thấy thu nhập của sinh viên nữ cao hơn sinh viên
nam, liệu điều đó có ảnh hưởng đến việc chi tiêu hàng tháng dành cho mua sắm
Shopee của sinh viên cả hai giới tính hay không? Để làm rõ vấn đề trên, nhóm đã xây
dựng với độ tin cậy 95% của tỷ lệ tổng thể sinh viên nam và nữ.

Ước lượng điểm của μ1−μ2 = x 1−x 2=727604−607037=120567

Bậc tự do df:
2 2 2
(s 1) (s 2) (262819) (338544)
2 2 2
( + ) ( + )
n1 n2 54 96
df = 2 2= 2 2 2 2
=133 ,31 ≈ 133
1 (s 1)2 2 1 ( s2 ) 1 (262819) 1 (338544)
( )+ ( ) ( )+ ( )
n 1−1 n1 n2−1 n2 53 54 95 96

Với bậc tự do df = 133 cùng với độ tin cậy 95%: t α2 =t 0,025=1,960

Ước lượng khoảng của μ1−μ2 :


2
( s 1 ) (s2 )2 =
x 1−x 2+ t α x +
2
n1 n2

120567+1,960 x
54 √
(262819)2 (338544)2
+
96
=120567+1960 x 49729=975 894

Ta giả định rằng:

H 0 : μ1−μ2 ≤0

H a : μ1−μ2 >0
Với dt = 133:

x1 −x2 −D0


120567−0
t= ( s1 )2 (s 2)2 = =2 , 42
+ 49729
n1 n2

Với bậc tự do dt = 133 và khoảng tin cậy 95%:

=> t α =t 0 ,05=1,645

Bác bỏ H 0 nếu t ≥ 1,645

Vì 2,42 > 1,645:

=> Bác bỏ 𝑯𝟎 (Chi tiêu hàng tháng dành cho mua sắm Shopee của sinh viên nam lớn
hơn chi tiêu hàng tháng dành cho mua sắm Shopee của sinh viên nữ).

=> Thừa nhận 𝑯𝒂 (Chi tiêu hàng tháng dành cho mua sắm Shopee của sinh viên nữ
lớn hơn chi tiêu hàng tháng dành cho mua sắm Shopee của sinh viên nam).

You might also like