Professional Documents
Culture Documents
-Củng cố niềm tin của thế hệ trẻ vào con đường cách mạng giải
Về tư tưởng phóng dân tộc và phát triển đất nước
-Trang bị phương pháp nhận thức biện chứng, khách quan về quá
Về kĩ năng trình Đảng ra đời và vai trò lãnh đạo của Đảng trong cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc, xác lập chính quyền cách mạng
2
I. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ
CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
(2-1930)
3
I. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ
ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG (THÁNG 2/1930)
1. Hoàn cảnh lịch sử
a. Tình hình thế giới
- Sự chuyển biến của CNTB sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
CNTB chuyển từ
Phong trào đấu tranh
giai đoạn tự do Xâm chiếm, biến các quốc giải phóng dân tộc
cạnh tranh sang gia khác thành thuộc địa phát triển mạnh
giai đoạn độc
quyền (CNĐQ)
Karl Heinrich Marx (1818 - 1883) Friedrich Engels (1820 – 1895) Vladimir Ilyich Lenin (1870 - 1924)
5
Là học thuyết khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô
sản, nhân dân lao động, tiến tới thực hiện sự nghiệp giải
Muốn giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh, giai cấp công nhân phải
đoàn kết, tập hợp lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Thắng lợi của cách mạng Tháng 10 Nga và sự ra đời của Quốc tế Cộng sản
8
Như vậy, tình hình thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX:
TÁC ĐỘNG
- Sự xuất hiện của chủ nghĩa Mác-Lênin MẠNH MẼ ĐẾN
VIỆT NAM
Tranh minh họa Liên quân Pháp - Tây Ban Nha tấn công
Đà Nẵng (Nguồn: http://soha.vn)
Nông nghiệp
Bóc lột về Công nghiệp
kinh tế Thương nghiệp
Chính sách
Áp bức về Chuyên chế
cai trị của Chia để trị
chính trị
thực dân Pháp
Ngu dân
Nô dịch về
Tâm lý tự ti
Văn hoá Vong bản
11
Tính chất xã hội
Sự chuyển
biến của Giai cấp xã hội
xã hội Việt
Nam Mâu thuẫn xã hội
12
Tính chất XH: Phong kiến độc lập Thuộc địa nửa phong kiến
Nông dân
Địa chủ
Nông dân Bị phân hoá
Công nhân
Giai cấp XH: Địa chủ Tiểu tư sản
Tư sản
- Mâu thuẫn giai cấp
(Nông dân và Địa chủ)
Mâu thuẫn giai cấp
Mâu thuẫn XH: - Mâu thuẫn dân tộc
(Nông dân và Địa chủ)
(Toàn thể nhân dân với thực dân
Pháp)
Kết luận: Độc lập dân tộc và người cày có ruộng là hai yêu cầu cơ bản của xã hội Việt
Nam, nhưng độc lập dân tộc là yêu cầu chủ yếu, cấp thiết
* Các phong trào yêu nước trước khi có Đảng
Năm 1917
Năm 1911
➔ Kết luận: Con đường cứu nước mà Nguyễn Ái
Quốc lựa chọn là con đường cách mạng vô sản
17
b. Quá trình tích cực chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức
Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị
Chuẩn bị về tổ chức
+ Lên án, tố cáo tội ác của thực
- 1921: Tham gia thành lập Hội
dân Pháp. Thức tỉnh nhân dân bị
Liên hiệp thuộc địa ở Pháp
áp bức đấu tranh giải phóng (Tác
phẩm Bản án chế độ thực dân - 1924: Tham gia thành lập Hội
Pháp….) Liên hiệp các dân tộc bị áp bức.
+ Đưa ra luận điểm về cách mạng
giải phóng dân tộc trên cơ sở kế - Tháng 6/1925: Thành lập Hội
thừa, phát triển quan điểm của chủ Việt Nam cách mạng thanh niên
nghĩa Mác-Lênin (Tác phẩm
Đường Kách Mệnh)
3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng
Sự phát triển của phong trào công
nhân
Cương lĩnh chính trị đầu tiên là tập hợp của Chánh cương vắn tắt,
Sách lược vắn tắt
Tiến hành và
Thổ địa cách mạng
cách mạng tư sản dân quyền
MỤC TIÊU
Đi tới xã
hội cộng
CHIẾN LƯỢC
sản
23
Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến ==>
Về chính trị:
giành độc lập cho đất nước
Các nhiệm vụ trên bao hàm cả nội dung chống đế quốc và chống phong
kiến, nhưng đặt lên hàng đầu là nhiệm vụ chống đế quốc giành độc
lập cho dân tộc
24
LỰC LƯỢNG
26
Mục tiêu chiến lược
Cương lĩnh
chính trị đầu
tiên
Lãnh đạo
27
* Ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên
Chấm dứt tình trạng khủng hoảng đường lối cách mạng,
về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam
Thể hiện sự vận dụng đúng đắn, sáng tạo CN Mác-Lênin phù
hợp với thực tiễn lịch sử Việt Nam
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
29
II. LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945)
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
NHIỆM
VỤ Hai là: “tranh đấu để đánh đổ các di tích phong kiến, đánh đổ
các cách bóc lột theo lối tiền tư bổn và để thực hành thổ địa
cách mạng cho triệt để”. Vấn đề thổ địa được coi là “cái cốt”
của CMTSDQ
Hai nhiệm vụ chiến lược đó có quan hệ khăng khít với nhau cần phải tiến
hành song song. Không thể để nhiệm vụ nào tách ra làm trước và để nhiệm vụ
còn lại làm sau.
34
LỰC LƯỢNG
Là hai động
Giai cấp vô lực chính của Tư sản thương nghiệp, tư sản
sản cuộc cách công nghiệp, tiểu tư sản (thủ công
mạng tư sản nghiệp, tiểu tư sản thương gia)
dân quyền,
Giai cấp trong đó giai
nông dân cấp vô sản là Phần tử lao khổ ở đô thị, người
động lực bán hang rong, thợ thủ công nhỏ,
chính và trí thức thất nghiệp
mạnh.
Không giương cao được ngọn cờ đoàn kết dân tộc.
Chưa thấy được vị trí, vai trò của các giai tầng khác (TSDT, Địa chủ yêu nước,
Tiểu tư sản) 35
Đảng Cộng sản Đông
Lãnh đạo cách mạng Dương
36
Đánh giá Luận cương chính trị tháng 10/1930
- Hạn chế:
+ Không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
+ Không có chiến lược đoàn kết dân tộc và giai cấp rộng rãi
37
Đánh giá Luận cương chính trị tháng 10/1930
38
b. Phong trào cách mạng 1930-1931
Ảnh hưởng
Các nước
Cuộc khủng hoảng lớn đến các
TBCN khủng
kinh tế (1929 - 1933) nước thuộc
hoảng
địa
40
● Nguyên nhân bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931
42
Diễn biến
Xuất hiện một số cuộc bãi công của công nhân nổ ra ở nhà
máy xi măng Hải Phòng, hãng dầu Nhà Bè (Sài Gòn), đồn
điền Phú Riềng, Dầu Tiếng…nhà máy dệt Nam Định, nhà máy
Giai đoạn
Cưa Bến Thủy
mở đầu
Từ tháng 1 đến
Phong trào đấu tranh của nông dân diễn ra ở nhiều địa
4/1930
phương như Hà Nam, Thái Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh…
43
Diễn biến
Mở đầu bằng cuộc đấu tranh kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động
Giai đoạn
cao trào Trong tháng 5 đã nổ ra 16 cuộc bãi công của công nhân,
34 cuộc biểu tình của nông dân và 4 cuộc đấu tranh của
các tầng lớp nhân dân thành thị
Từ tháng 5 đến
cuối năm 1930
44
Diễn biến
Thoái trào
Phong trào bị thực dân Pháp dìm trong biển máu, tổn thất
nặng nề
Cuối năm 1930 đến
đầu 1931
46
Ý nghĩa
48
Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng
Hội nghị TW (3/1931) quyết định nhiều vấn đề thúc đẩy đấu tranh
49
Nhiều chi bộ nhà tù được thành lập để đấu
tranh chống khủng bố, chống chế độ nhà tù
hà khắc, đòi cải thiện sinh hoạt
Nhiều chi bộ nhà tù tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng cho đảng viên
về lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin, đường lối chính trị của Đảng…
50
Đầu năm 1932, Tổ chức ra
Ban lãnh đạo Trung ương
của Đảng
51
Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương (15/6/1932)
Về chiến
lược cách “con đường giải phóng độc nhất chỉ là con đường võ trang đấu tranh của
mạng Đông quần chúng” giành chính quyền và “tiến lên để đạt xã hội chủ nghĩa”
Dương
Về nhiệm Đảng đề ra nhiệm vụ đấu tranh trước mắt để khôi phục hệ thống tổ chức của
vụ CM Đảng và phong trào cách mạng.
Về phát
Tuyên truyền rộng rãi các khẩu hiệu đấu tranh của Đảng, phải mở rộng ảnh
triển Đảng
hưởng của Đảng trong quần chúng, ra sức củng cố và phát triển các đoàn
và quần
thể cách mạng của quần chúng, nhất là Công hội và Nông hội
chúng
52
Đầu năm 1934, thành
lập Ban Chỉ huy ở
ngoài của ĐCSĐD
Đấu tranh chống chính sách khủng bố trắng của thực dân Pháp.
Nguồn: Dangcongsan.vn
53
Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng ( Tháng 3/1935 tại Ma Cao, Trung Quốc)
3 nhiệm
Đẩy mạnh cuộc vận động tập hợp quần chúng
vụ trước
mắt
Mở rộng tuyên truyền chống ĐQ, chống chiến tranh, ủng hộ Liên
Xô và ủng hộ CM Trung Quốc
Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng ( Tháng 3/1935 tại Ma Cao, Trung Quốc)
Cờ Đức quốc xã có chữ vạn ở giữa là biểu tượng của chủ nghĩa phát xít.
Nguồn: dinhnghia.vn
Kẻ thù trước mắt: CNPX
Phu mỏ người Việt làm việc trong các hầm lò của Pháp.
Nguồn: tapchiqptd.vn.
Tại Việt Nam
Nhận thức lại về mối quan Văn kiện Chung quanh vấn đề chiến sách mới
hệ giữa phản đế và điền địa
(10/1936)
61
Kẻ thù trước mắt: bọn phản động
* Chủ trương đấu tranh mới
thuộc địa và tay sai
Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 2 Nhiệm vụ trước mắt: chống phát xít,
(7/1936, Thượng Hải, Trung Quốc) chống chiến tranh đế quốc, chống phản
động thuộc địa, bảo vệ dân chủ, hòa bình.
Sử dụng các
hình thức đấu
Tập hợp rộng rãi
tranh linh hoạt.
mọi lực lượng
Hội nghị đã giải
cách mạng trong
quyết tốt quan hệ
giữa nhiệm vụ trước
dân tộc
63
* Nhận thức lại về mối quan hệ giữa phản đế và điền địa.
“Cuộc dân tộc giải phóng không nhất thiết kết chặt với cuộc
Cách mạng điền địa”. Tùy hoàn cảnh cụ thể mà có thể giải
Quyết trước vấn đề nào quan trọng hơn.
Lưu ý: Trong giai đoạn 1936-1939, nhiệm vụ giải phóng dân tộc chưa đặt
ra một cách trực tiếp, nên quan điểm này chưa trở thành tư tưởng chỉ đạo
cuộc đấu tranh của dân tộc.
b. Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình
● Diễn biến
● Kết quả
● Ý nghĩa
65
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, cuộc vận động dân chủ diễn ra trên quy mô
rộng lớn. Tiêu biểu là các phong trào:
Mít tinh tại Khu Đấu Xảo nhân ngày Quốc tế Lao động
(1/5/1938). Nguồn: loigiaihay.com
66
- Phong trào đấu tranh trên mặt trận báo
chí.
Điển hình là các tác phẩm:
Vấn đề dân cày (1938) của Qua Ninh và
Vân Đình
Chủ nghĩa Các Mác (1938) của Hải Triều
Báo Dân chúng ra đời trong Phong trào dân chủ 1936 - 1939
Nguồn: loigiaihay.com
67
Hội nghị Trung ương (3/1938)
quyết định thành lập Mặt trận DC
Đông Dương; bầu đồng chí
Nguyễn Văn Cừ làm Tổng bí thư
của Đảng
68
Mặt trận tổ chức tranh cử vào
Viện dân biểu Bắc Kỳ, Trung
Kỳ; Hội đồng quản hạt Nam
Kỳ…
69
Năm 1939, Cuốn Tự chỉ trích xuất
bản đã thẳng thắn, chỉ rõ những sai
lầm, khuyết điểm
Nêu rõ những bài học cần thiết
trong lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng
70
Kết quả và ý nghĩa
Khi chiến tranh thế giới thế hai bùng nổ (9/1939), thực dân Pháp đàn áp
phong trào cách mạng. Đảng rút vào hoạt động bí mật.
71
Kết quả và ý nghĩa
72
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
a. Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng
* Thế giới
Pháp tham chiến.
Tại Pháp, chính phủ
MTND tan vỡ
73
Pháp thi hành chính sách thống
trị thời chiến ở Đông Dương
* Việt Nam
9/1940, Nhật nhảy vào Đông Dương,
cùng Pháp cai trị Đông Dương
75
Nội dung chủ trương chiến lược mới
Nhiệm vụ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
77
Nội dung chủ trương chiến lược mới
78
TẬP HỢP LỰC LƯỢNG
Tập hợp
rộng rãi mọi Lập MTVN độc lập đồng minh (Việt Minh)
lực lượng Các tổ chức quần chúng lấy tên “…cứu quốc”
dân tộc
79
Nội dung chủ trương chiến lược mới
80
* Ý nghĩa của chủ trương chiến lược mới
Thể hiện sự phát triển mới trong nhận thức về chủ trương,
đường lối của Đảng
Là nguyên nhân trực tiếp quyết định đến thắng lợi của
Cách mạng Tháng Tám năm 1945
81
Sự thay đổi trong chủ trương của Đảng từ 1930-1941
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU LỰC LƯỢNG CM
Cương lĩnh Chống ĐQ, chống PK Khối đại đoàn kết toàn
2/1930 giải phóng dân tộc đặt dân dựa trên liên minh
lên hàng đầu công nhân, nông dân
Học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 82
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
b. Phong trào chống Pháp-Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho
cuộc khởi nghĩa vũ trang
83
b. Phong trào chống Pháp-Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho
cuộc khởi nghĩa vũ trang
Ở Bắc kỳ: Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn
(27/9/1940)
Nhận Các cuộc khởi là “những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc
xét Là bước dầu đấu tranh bằng võ lực của các dân tộc ở một nước Đông Dương”
84
Chuẩn bị xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
85
VẬN ĐỘNG
QUẦN CHÚNG ĐỀ CƯƠNG
THAM GIA VÀO VĂN HÓA
HỘI CỨU QUỐC VIỆT NAM
Xây dựng
lực lượng MẶT TRẬN
chính trị VIỆT MINH
86
Đội du kích Bắc Sơn => Cứu quốc quân
(2/1941)
Việt Nam
Xây dựng lực giải phóng
lượng vũ trang quân
(15/5/1945)
87
Xây dựng căn cứ địa cách mạng
88
BẢN ĐỒ KHU CĂN CỨ ĐỊA CÁCH MẠNG VIỆT BẮC 1945
Nguồn: Thuvienlichsu.com
89
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
c. Cao trào kháng Nhật cứu nước
Hồng quân Liên Xô giải phóng nhiều nước ở Đông Âu và tiến về Berlin
CTTG Anh, Mỹ mở mặt trận thứ 2 ở Tây Âu, đổ quân lên nước Pháp, tiến về Tây
thứ hai Châu nước Đức
bước vào Âu
giai đoạn
kết thúc
Nước Pháp được giải phóng
91
● Hoàn cảnh lịch sử
Châu Á Quân Nhật bị đẩy lùi trên chiến trường Châu Á-TBD
- TBD
CTTG
thứ hai Nhật Bản ở Đông Dương đứng trước nguy cơ bị lực lượng đồng minh
tiến đánh
bước vào
giai đoạn Đông
kết thúc Dương
9-3-1945, Nhật đảo chính thành công Pháp trên chiến trường Đông Dương
92
● Chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương
Đảng không chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa mà chủ trương
phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước trước Tổng khởi nghĩa
* Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945)
Kẻ thù Thay khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp” bằng khẩu hiệu “đánh đuổi
phát xít Nhật”
Nêu khẩu hiệu “thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân Đông Dương”
* Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945)
Chuyển lên
Nhiệm vụ Phát động cao trào kháng Tổng khởi
trước mắt Nhật trước Tổng khởi nghĩa nghĩa khi có
đủ điều kiện
* Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945)
Nhà cụ Hương Bổng ở Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, nơi đồng chí
Trường Chinh viết Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Ảnh: Bích Nguyên. Nguồn:bienphong.com.vn
* Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945)
NX: Bản chỉ thị thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, kiên quyết, kịp thời của Đảng.
Là kim chỉ nam cho toàn Đảng, Việt Minh trong cao trào chống Nhật
Góp phần trực tiếp dẫn đến thắng lợi của cuộc cách mạng Tháng 8/1945
● Diễn biến và kết quả
• Từ giữa tháng 3-1945, cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra
mạnh mẽ
• Tháng 6-1945, Khu giải phóng được chính thức thành lập
● Diễn biến và kết quả
• Trong các đô thị, các đội danh dự Việt Minh đẩy mạnh hoạt động vũ
trang tuyên truyền, xây dựng lực lượng tự vệ cứu quốc
• Ở các tỉnh Bắc bộ và Bắc Trung bộ, khẩu hiệu “phá kho thóc, giải quyết
nạn đói” thúc đẩy quần chúng tham gia cao trào
• Báo chí cách mạng của Đảng và mặt trận Việt Minh có ảnh hưởng
vang dội
NX: - Cao trào đã làm cho trận địa cách mang Việt Nam được mở rộng, lực lượng cách mạng
được tăng cường
- Đã tập hợp được toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng, sẵn sàng, chủ động tiến lên chớp
thời cơ tiến hành Tổng khởi nghĩa.
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
* Hoàn cảnh lịch sử
Thế giới Quân Nhật bị quân đồng minh tấn công mạnh mẽ
102
Quân đội các nước đế quốc với danh nghĩa đồng minh kéo
vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
Một số người trong Chính phủ Bảo Đại - Trần Trọng Kim
Nguy cơ quay sang tìm kiếm sự trợ giúp của một số cường quốc,
với hy vọng giữ chế độ quân chủ.
Chính phủ Mỹ không ngần ngại quay lưng lại phong trào
giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam.
Thời cơ giành chính quyền chỉ tồn tại trong thời gian từ khi Nhật tuyên bố đầu hang Đồng
minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
103
*Chủ trương Tổng khởi nghĩa
Ngày 13/8/1945, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố trong toàn quốc
Từ ngày 14 đến 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân
Trào
Ngày 16/ 8/1945, Đại hội Quốc dân họp tại Tân Trào
104
* Diễn biến
14 đến
18/8/1945
Tổng khởi nghĩa giành được thắng lợi ở nông thôn đồng bằng miền Bắc, đại bộ phận
miền Trung, một phần miền Nam và các thị xã Bắc Giang, Hải Phòng, Hà Tĩnh, Hội An.
Nguồn: consosukien.vn
105
* Diễn biến
Ngày 20/8/1945, quân giải phóng do đồng chí Võ Nguyên Giáp trực tiếp chỉ huy đã hành quân từ Chùa Đán tiến vào thị xã Thái
Nguyên và tổ chức mít tinh công bố chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân.
Nguồn: thuonghieucongluan.vn
106
* Diễn biến
19/8/1945
Hà Nội giành
được chính quyền
107
* Diễn biến
23/8/1945 Huế giành chính quyền
Nhân dân Thừa Thiên - Huế tham gia giành chính quyền và kéo vào cửa Thượng Tứ
ngày 23-8-1945, ngày cách mạng thắng lợi tại Huế.
Ảnh: Tư liệu/TTXVN
108
* Diễn biến
25/8/1945
Sài Gòn
giành chính quyền
Nhân dân Sài Gòn biểu tình giành chính quyền ngày 25/8/1945. Nguồn: tapchiqptd.vn
109
* Diễn biến
28/8/1945 Tổng khởi nghĩa thành công trên cả nước
Ngày 28/8/1945, Đoàn Giải phóng quân ở Việt Bắc về duyệt binh ở Quảng trường Nhà hát Lớn.
Nguồn: Consosukien.vn
110
*Kết quả
Ngày
27/8/1945, Ủy
ban dân tộc
giải phóng cải
tổ thành
Chính phủ
lâm thời nước
VNDCCH
Tuyên cáo ngày 28/8/1945 của Chính phủ Lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Nguồn: Trung tâm Lưu trữ quốc gia III, Việt Nam Dân quốc Công báo năm 1945, số 1,
trang 01 - 02.
Khai thác từ: xaydungchinhsach.chinhphu.vn
111
*Kết quả
Ngày
30/8/1945,
vua Bảo Đại
thoái vị, chế
độ phong kiến
sụp đổ
Hình ảnh Trưởng đoàn Trần Huy Liệu (phải) nhận thanh kiếm nạm ngọc từ vua Bảo
Đại thoái vị, chiều 30.8.1945
Nguồn:Thanhnien.vn
112
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập ngày 2-9-1945
(Nguồn: tuyengiao.vn)
113
4. Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của CMT8 năm 1945
a. Tính chất
b. Ý nghĩa
c. Kinh nghiệm
114
Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là
Là một giải phóng dân tộc
cuộc cách
mạng giải Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc
phóng dân
tộc
Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc”
a.Tính
chất Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là một bộ phận của
phe dân chủ chống phát xít
Là môt
cuộc các
Cuộc cách mạng đã giải quyết một số quyền lợi cho nông
mạng có dân, lực lượng đông đảo nhất trong dân tộc
tính chất
dân chủ
Cuộc cách mạng đã xây dựng chính quyền nhà nước dân chủ
nhân dân đầu tiên ở Việt Nam 115
Đập tan ách thống trị của đế quốc và phong kiến lập ra nhà
nước VNDCCH
Trong
Từ một nước thuộc địa trở thành nước độc lập tự do, Đảng
nước trở thành Đảng hợp pháp và nắm chính quyền và cầm quyền
b.Ý
nghĩa Là cuộc cách mạng điển hình do ĐCS lãnh đạo
Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa 116
Kinh nghiệm
CHƯƠNG II
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945 – 1975)
MỤC TIÊU
Nội dung cơ bản, hệ thống, khách quan về sự lãnh đạo của Đảng đối với hai
Về kiến thức cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời kỳ 1945 - 1975
Nhận thức đúng đắn thực tiễn lịch sử và những kinh nghiệm rút ra từ quá
Về tư trình Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
tưởng Nâng cao niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, sức mạnh đoàn kết của toàn
dân trong sự nghiệp các mạng của dân tộc
-Trang bị năng lực phân tích sự kiện, phương pháp đúc rút kinh nghiệm
Về kĩ năng lịch sử về sự lãnh đạo kháng chiến của Đảng
119
A. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH
MẠNG, KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM
LƯỢC (1945-1954)
120
A. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG,
KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945-1954)
I. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946
1. Tình hình Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945
Sau CTTG II, LX trở thành thành trì của CNXH
Thuận
lợi Hệ thống các nước XHCN được mở rộng
a. Hoàn cảnh
thế giới PTGPDT thành một dòng thác CM
Khó Âm mưu “chia lại hệ thống thuộc địa TG” của ĐQCN
khăn Các nước đế quốc tăng cường đàn áp phong trào CM thế
giới
b. Hoàn cảnh trong nước
- Thuận lợi
122
- Khó khăn
Kinh tế: kiệt quệ, nạn đói
TÌNH
Tài chính: Ngân sách =0 THẾ
“NGÀN CÂN
Văn hóa: Nạn dốt TREO
SỢITÓC”
Ngoại giao: = 0
123
Khó khăn nhất là
giặc ngoại xâm
Giặc
ngoại Quân Anh đang tạo cơ hội cho Pháp quay trở lại xâm lược
xâm, nội
phản
Phía Bắc vĩ tuyến 16: 20 vạn quân Tưởng
Trên đất nước Việt Nam vẫn còn 6 vạn quân Nhật
124
2. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng
a. Chủ trương của Đảng
Nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt Mục tiêu CM: giải phóng dân tộc
- Củng cố chính quyền
- Chống thực dân Pháp
- Bài trừ nội phản
- Cải thiện đời sống CHỈ THỊ KHÁNG
CHIẾN KIẾN QUỐC Khẩu hiệu: “Dân tộc trên hết,
(25/11/1945) tổ quốc trên hết”
Đáp ứng đúng yêu cầu cấp bách của cách mạng Việt Nam
Định hướng tư tưởng , trực tiếp chỉ đạo cuộc kháng chiến ở Nam bộ
126
Kinh tế Chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói
b. Quá
trình
Đảng
lãnh đạo
thực hiện
và kết
quả
Hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh, người dân trong cả nước đã tích cực góp gạo
cứu đói cho đồng bào. (Ảnh tư liệu).
Nguồn: https://hcmcpv.org.vn/
127
Tài chính Khắc phục tình trạng ngân sách nhà nước trống rỗng
Quá trình
Đảng
lãnh đạo
thực hiện
và kết quả
Đông đảo các tầng lớp nhân dân thủ đô mít tinh ủng hộ Tuần lễ Vàng. (Ảnh tư liệu).
Nguồn: Dangcongsan.vn
128
Văn hóa Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ
Quá trình
Đảng
lãnh đạo
thực hiện
và kết quả
Quá trình
Đảng
lãnh đạo
thực hiện
và kết quả
Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa diễn ra ngày
2/3/1946 tại Nhà hát Lớn Hà Nội. (Ảnh tư liệu). Nguồn: https://hcmcpv.org.vn/ 130
Giữ vững, kiện toàn
chính quyền,
Kết Tạo giá trị pháp lý để
Việt Nam thực hiện
quả
chính sách đối nội và
đối ngoại
131
3. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ,
đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ
132
Ngày 23/9/1945, TD Pháp đánh chiếm Sài Gòn,
Nam Bộ
kháng
chiến Nhân Nam Bộ chiến đấu chống quân xâm lược, nhân miền Bắc kịp thời chi viện
cho miền Nam
3. Tổ Ngăn chặn bước tiến của TD Pháp, tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu
chức Đấu dài
Kháng tranh
với Quân Tưởng âm mưu “diệt cộng, cầm Hồ”, lật đổ chính quyền CMVN
chiến
quân
chống Tưởng
TD Pháp Chủ trương của VN: Hòa với Tưởng để kìm chân Pháp ở miền Nam
ở miền Hòa hoãn
Nam, với Thực
đấu dân Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)
Nguyên tắc hòa hoãn
tranh để thúc
đẩy
bảo vệ nhanh Tạm ước Việt – Pháp Giữ vững Giữ vững Không vi
chính (14/9/1946) vai trò chính phạm chủ
quân
lãnh đạo quyền quyền
quyền Tưởng về
dân tộc
nước của Đảng CM
133
Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do
Hiệp định
Việt Nam đồng ý để 15.000 quân đội Pháp ra miền Bắc thay thế cho
Sơ bộ
20 vạn quân Tưởng
(6/3/1946)
Hòa
hoãn với
Hai bên sẽ tiếp tục tiến hành đàm phán chính thức
Thực
dân
Pháp để
thúc đẩy Nhân nhượng them cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn
nhanh hóa ở Việt Nam
quân Tạm ước
Tưởng Việt - Pháp
(14/9/1946)
về nước
Hai bên cam kết đình chiến sự ở Nam Bộ
CHUẨN
BẢO VỆ
BỊ CHO
NỀN
KHÁNG
ĐỘC LẬP
CHIẾN
Ý NGHĨA
XÂY GIỮ
DỰNG VỮNG
CHẾ ĐỘ CHÍNH
MỚI QUYỀN
135
- Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng
- Phát huy khối đại đoàn kết toàn dân.
- Sự lãnh đạo đúng của Đảng.
-Lợi dụng triệt để mâu thuẫn trong
- Sức mạnh của khối đại đoàn kết
hàng ngũ kẻ thù.
toàn dân.
- Mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù. -Tận dụng khả năng hoà hoãn đồng
thời nâng cao cảnh giác.
NGUYÊN NHÂN
136
II. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức
thực hiện (1946 - 1950)
1. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng
137
II. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện (1946-1954)
1. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng
a. Nguyên nhân
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-12-1946)
Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của đồng chí Trường Chinh (8-1947)
139
Mục
tiêu của Đánh đổ thực dân Pháp,
cuộc giành độc lập dân tộc
Đường kháng
lối chiến
kháng
chiến
chống Dân tộc giải phóng
Tính
Pháp
chất
của
cuộc
kháng Dân chủ mới
chiến Toàn quốc kháng chiến. Nguồn: tuyengiao.vn
140
Đoàn kết trong nước
Chính
sách
kháng Đoàn kết quốc tế
Đường chiến
lối
kháng
chiến Giành độc lập dân tộc
chống
Pháp
Nhiệm
vụ giành tự do dân chủ cho nhân dân (ruộng đất)
kháng
chiến
Phát triển chế độ dân chủ.
141
Kháng chiến Huy động sức dân, tài dân, lực dân, toàn dân tham gia
toàn dân kháng chiến
Đánh địch trên tất cả các mặt trận: chính trị, quân sự,
Kháng chiến
kinh tế, văn hóa, ngoại giao. Mặt trận quân sự mang
toàn diện
Đường tính quyết định
lối Phương
kháng châm
chiến
kháng Kháng chiến Chống âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp;
chống
Pháp chiến lâu dài Chuyển hóa tương quan lực lượng cho cách mạng VN
Kháng chiến Phát huy nguồn nội lực dân tộc làm chỗ dựa chủ yếu
dựa vào sức cho chiến tranh nhân dân
mình là chính Tìm kiếm, phát huy có hiệu quả sự ủng hộ của quốc tế
142
Đường Triển
lối vọng của Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn, song nhất
kháng
chiến
cuộc định thắng lợi.
chống cách
Pháp mạng
143
Đường lối kháng chiến
của Đảng là hoàn toàn
đúng đắn, trở thành
ngọn cờ dẫn đường,
Nhận
xét chỉ lối, động viên toàn
Đảng, toàn quân, toàn
dân ta tiến lên.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đến thăm một đơn vị “quyết tử” của Hà Nội đầu năm 1947.
Ảnh: Tư liệu/TTXVN
Khai thác tại: Hanoimoi.com.vn
144
2. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947-1950)
c. Về quân sự
d. Về ngoại giao
145
Thành lập các chiến khu và Ủy ban kháng chiến hành chính
Trang bị vũ khí
146
Đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất, tự cấp, tự túc
Kinh tế
lương thực, đảm bảo đời sống cho bộ đội và nhân dân.
Về kinh
tế, văn
hóa, xã
hội Văn hóa, Duy trì phong trào bình dân học vụ, dạy và học của
xã hội các trường phổ thông các cấp; tổ chức Hội nghị văn
hóa toàn quốc; vận động thị đua ái quốc
147
Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947)
Kế hoạch của Pháp Chủ trương của Đảng Kết quả, ý nghĩa
Đánh nhanh thắng Trung ương Đảng ra Chỉ Lần lượt bẻ gãy tất cả các mũi tiến
nhanh, tấn công căn thị “phải phá tan cuộc tiến công nguy hiểm của giặc Pháp
cứ địa Việt Bắc để kết công mùa đông của giặc Đánh bại âm mưu, kế hoạch đánh
Về thúc chiến tranh Pháp” nhanh, thắng nhanh của TD Pháp
quân
sự
Chiến dịch Biên giới (1950)
Kế hoạch của Pháp Chủ trương của Đảng Kết quả, ý nghĩa
Kế hoạch mới do Rơve Tháng 6-1950, Ban
Là chiến dịch quân sự lớn, quan
đề ra thực hiện cuộc Thường vụ Trung ương
trọng đầu tiên do VN chủ động mở;
tấn công lên Việt Bắc Đảng quyết định mở một
Chiến thắng này đã mở ra cục diện
lần thứ 2 để kết thúc chiến dịch quân sự lớn tiến
mới, đưa cuộc kháng chiến chuyển
chiến tranh. công địch dọc tuyến biên
sang giai đoạn phát triển cao hơn.
giới Việt-Trung
148
Các nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Nhà nước
Các
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là: Chính phủ Trung Quốc (18-1-
nước
1950), Liên Xô (30-1-1950) và các nhà nước dân chủ nhân dân
XHCN Đông Âu, Triều Tiên (2-1950)
Về
ngoại
giao Các
Với Lào và Campuchia, Đảng chủ trương “mở rộng
nước
trong mặt trận Lào-Miên”, thắt chặt tình đoàn kết chiến đấu
khu vực Việt-Miên-Lào để giúp bạn và cùng bạn chiến đấu.
149
Công tác xây dựng Đảng được đẩy mạnh và phát triển nhanh
trong 2 năm 1948 - 1949
Về công
tác xây
dựng
Đảng
Từ cuối năm 1950, Đảng quyết định tạm ngừng phát triển Đảng để
củng cố vì phát hiện ở nhiều nơi, việc phát triển Đảng “quá nóng”,
mắc sai lầm về tiêu chuẩn đảng viên.
150
III. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi
1. Hoàn cảnh lịch sử
Tương
Thế quan có Các nước XHCN ở Đông Âu bước vào công cuộc xây
giới lợi cho dựng cơ sở vật chất cho CNXH
phe
XHCN
Nước CHND Trung Hoa ra đời làm thay đổi so sánh lực
lượng có lợi cho hòa bình và phong trào cách mạng
151
1. Hoàn cảnh lịch sử
Pháp sa lầy, Mỹ tăng cường giúp Pháp, can thiệp trực tiếp vào
chiến tranh Đông Dương
Đông
Dương
Cách mạng Lào, Campuchia
cũng có những chuyển biến
tích cực
152
1. Hoàn cảnh lịch sử
Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam
Thông qua Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
Bầu BCHTW, đồng chí Hồ Chí Minh được bầu làm Chủ tịch đảng,
đồng chí Trường Chinh được bầu làm Tổng bí thư
154
b. Nội dung Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
Tính
chất xã Một phần thuộc địa
hội
155
b. Nội dung Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
Đối
tượng Đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ
chính
Đối
tượng
cách
mạng Đối
Phong kiến phản động
tượng
phụ
156
b. Nội dung Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
157
b. Nội dung Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
158
b. Nội dung Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
Triển
vọng Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân nhất định sẽ tiến
cách lên chủ nghĩa xã hội
mạng
159
Ý nghĩa Đại hội
Đánh dấu một bước tiến mới của Đảng về mọi mặt, là “Đại hội
kháng chiến kiến quốc”, “thúc đẩy kháng chiến đến thắng lợi
hoàn toàn và xây dựng Đảng Lao động Việt Nam
160
3. Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt
Đảng chủ trương mở các chiến dịch tấn công vào các vùng chiếm đóng của
địch ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ
Quân Mở chiến dịch Hòa Bình (12/1951), Tây Bắc thu đông (1952)
sự
161
3. Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt
162
3. Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt
Nông nghiệp
Thương nghiệp
163
3. Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt
Văn
hóa,
y tế Xây dựng nếp sống mới, đạt được nhiều thành tựu
giáo
dục
164
III. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951 - 1954)
4. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao kết thúc thắng lợi
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
a. Hoàn cảnh lịch sử và kế hoạch mới của
Pháp
Quân đội Pháp tại Đông Dương lún sâu vào thế bị động, thất bại
Kế hoạch NaVa của Pháp nhằm “chuyển bại thành thắng”. Pháp biến
Điên Biên Phủ trở thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
165
Mở cuộc Đánh giá toàn diện tình hình quân sự và vạch ra kế hoạch tác
tiến công chiến mới - Chiến lược Đông Xuân 1953-1954.
chiến lược
b. Chủ Đông
trương Xuân
của 1953 -
Đảng 1954 và
Xây dựng xong các kế hoạch tác chiến cụ thể cho các
chiến dịch
chiến trường. Cuộc họp của Bộ Chính trị ngày 6-12-1953
Điên Biên
đã quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ
Phủ
166
c. Quá trình chỉ đạo thực hiện
Trải qua 56
Ngày 13/3/1954,
Phối hợp với ngày đêm, thực
Mở nhiều cuộc quân ta nổ súng
mặt trận Điện hiện 3 đợt tấn
tấn công ở phân
Biên Phủ, tạo tấn công địch công lớn, đến
khu phía Bắc
điều kiện cho đồng loạt trên trung tâm
chiều ngày
trận quyết các hướng Mường Thanh, 7/5/1954, quân
chiến chiến chiến lược mở màn Chiến đội nhân dân
lược ở Điện quan trọng dịch Điện Biên Việt Nam giành
Biên Phủ. Phủ thắng lợi ở Điên
Biên Phủ
167
Thắng lợi của ý chí và khát vọng độc lập, tự do của nhân dân
Việt Nam
d. Kết
quả và
ý nghĩa
chiến
thắng
Điện
Biên Trên toàn chiến trường Đông Dương quân và dân Việt Nam
Phủ giành thêm nhiều thắng lợi to lớn
168
e. Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao, kết thúc thắng lợi cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp
169
IV. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo
kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ
17h30 ngày 7-5-1954, lá cờ “Quyết chiến, quyết thắng” của Quân đội nhân dân Việt Nam tung bay trên nóc hầm của
Tướng De Castries, đánh dấu thắng lợi của Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Nguồn: Hanoimoi.com.vn
170
IV. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo
kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ
1. Ý NGHĨA
Đánh thắng Mở ra Cổ vũ
Giải phóng
đế quốc sự sụp đổ phong trào
miền Bắc
xâm lược CNTD cũ CMTG
171
Đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn cuộc kháng chiến
Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cơ bản
2. Kinh vừa kháng chiến vừa kiến quốc, chống đế quốc và chống phong kiến
nghiệm
của Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kháng
Đảng chiến phù hợp với đặc thù của từng giai đoạn
về lãnh
đạo Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân, đáp ứng kịp thời yêu
kháng cầu của nhiệm vụ chính trị, quân sự của cuộc kháng chiến
chiến
Coi trọng công tác xây dựng Đảng, nâng cao vai trò lãnh đạo toàn diện của Đảng
CHƯƠNG 2-PHẦN B
II. Lãnh đạo cách mạng hai III. Lãnh đạo cách mạng cả
IV. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kỳ 1954-1975
I. Hoàn cảnh lịch sử sau năm 1954 và đường lối chiến lược
cách mạng chung của cả nước
1. Hoàn cảnh lịch sử
Tăng về số lượng
* Thuận lợi
Ảnh: Bức tường Berlin – một trong những biểu tượng nổi tiếng của cuộc Chiến tranh lạnh
Nguồn: trích theo vov.vn
- Mâu thuẫn, chia rẽ trong hệ thống các nước XHCN
><
b. Việt Nam
* Thuận lợi
Nguồn: vietnamnet.vn
Đảng phải đề ra
đường lối phù hợp
VĨ TUYẾN 17
giải quyết bài toán
của Việt Nam
Kết luận:
Ảnh: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
Nguồn: Báo Nhân dân
- Thời gian: Từ 5 đến 10/9/1960
- Địa điểm: Hà Nội.
- Bầu đồng chí Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, đồng chí Lê Duẩn
làm Bí thư thứ nhất BCHTW Đảng.
- Thông qua NQ về + Đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam
Nhiệm vụ và đường
lối của Đảng trong
giai đoạn mới + Đường lối cách mạng XHCN ở miền Bắc
Đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam
“Nước Việt Nam ta là một, dân tộc Việt Nam ta là một... Sông có
thể cạn, núi có thể mòn, nhưng ý chí thống nhất Tổ quốc của
nhân dân cả nước ta quyết ko bao giờ lay chuyển, và cuối cùng
chúng ta nhất định sẽ giành được thắng lợi”
Trích Văn kiện Đảng toàn tập, tập 21 (1960), NXB Chính trị quốc gia,
Hà Nội, 2002, trang 528
NHẬN XÉT:
1. Lãnh đạo cách mạng miền 2. Lãnh đạo cách mạng miền
Bắc (1954- 1965) Nam (1954- 1965)
+ Phạm vi : trên tất cả lĩnh vực kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn
hoá và kỹ thuật. (trước tiên là lĩnh vực kinh tế)
Cải tạo XHCN: nhằm xác lập chế độ công hữu về TLSX
Xây dựng CNXH: nhằm xây dựng cơ sở vật chất và kỹ thuật
của CNXH
Bước đầu phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế….
- Xây dựng miền Nam thành căn cứ quân sự để tấn công miền Bắc và
hệ thống XHCN
- Chia cắt lâu dài và biến miền Nam thành một mắt xích trong hệ
thống căn cứ quân sự ở Đông Nam Á nhằm ngăn ảnh hưởng của
CNXH xuống vùng này
a. Giai đoạn 1954-1960
+ Mỹ thiết lập bộ máy chính quyền tay sai Việt Nam Cộng hoà
Ra Luật 10/59 Ảnh: Máy chém đang được trưng bày tại
Bảo tàng Đà Nẵng
* Chủ trương của Đảng
Tư tưởng chỉ đạo: muốn giải phóng miền Nam phải bằng
con đường bạo lực cách mạng
Nhận xét Nghị quyết 15 (1/1959)
- Thể hiện bản lĩnh cách mạng độc lập, tự chủ, sáng tạo của
Đảng
* Kết quả:
Sử dụng loại hình chiến tranh xâm lược mới: lính địa phương +
vũ khí, đô la, phương tiện kỹ thuật Mỹ + cố vấn quân sự Mỹ
+ Lập Ấp chiến lược – “xương sống” chiến lược chiến tranh đặc biệt
* Chủ trương của Đảng: Hội nghị Bộ Chính trị năm
1961, 1962
+ Tiêu hao, tiêu diệt lực lượng quân Sài Gòn
- Nhiệm vụ cụ thể:
+ Làm phá sản quốc sách Ấp chiến lược
- Tư tưởng chỉ đạo: Giữ vững tư tưởng chiến lược tiến công
+ Phát triển đấu tranh vũ trang song song với chính trị
- Biện + Tiến công trên cả ba vùng: đô thị, nông thôn đồng bằng
pháp: và nông thôn rừng núi
+ Đánh trên ba mũi giáp công: quân sự, chính trị, binh vận
* Kết quả:
* Về phía Mỹ
• Về phía Việt Nam
- Điểm mạnh:
- Điểm yếu
+ Kinh tế, quân sự
Đất nước bị chia cắt làm hai miền
- Điểm yếu:
- Điểm mạnh:
+ Mỹ ở thế thua, thế bị động
+ Cách mạng nước ta ở thế thắng, chủ động
+ Mâu thuẫn về mặt chiến lược
+ Có Đảng thống nhất lãnh đạo đúng đắn
+ Nội bộ lục đục, mâu thuẫn
+ Có sức mạnh đoàn kết, quân đội từ dân mà ra, hậu
+ Quân viễn chinh và chư hầu không có lý
phương lớn miền Bắc
tưởng chiến đấu
+ Được sự giúp đỡ, ủng hộ của các nước XHCN và
+ Chiến tranh phi nghĩa bị phản đối
nhân dân yêu chuộng hòa bình…
e
Phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ,
cứu nước trong toàn quốc
Quyết tâm
chiến lược
Tư tưởng
chỉ đạo
Miền Bắc: chuyển hướng xây dựng kinh tế trong
điều kiện có chiến tranh; chuẩn bị để đối phó với
trường hợp chiến tranh lan rộng ra miền Bắc
Mối quan hệ: miền Nam là tiền tuyến lớn
miền Bắc là hậu phương lớn
Mối quan hệ
Nhiệm vụ
Nhiệm vụ: bảo vệ miền Bắc
giải phóng miền Nam
NHẬN XÉT
1. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ của cả dân tộc
“Mỹ là một nước đế quốc lớn nhất, giàu nhất,
mạnh nhất trong phe đế quốc chủ nghĩa. Nước ta
chỉ có hơn 30 triệu dân, lại nghèo, nhưng
chúng ta dám đánh đế quốc Mỹ và nhất định
thắng đế quốc Mỹ xâm lược”
“Lời phát biểu của Hồ Chủ tịch trong phiên họp Bế mạc Hội nghị lần thứ 12
của Trung ương” Văn kiện Đảng Toàn tập, Tập 26, Nxb Chính trị quốc gia,
Hà Nội, 2003, tr. 626.
2. Thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao ngọn cờ
độc lập dân tộc và CNXH
Ảnh: Máy bay B52 – con át chủ bài của Mỹ trong cuộc
chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2
Nguòn: baotanglichsu.vn
b. Chủ trương của Đảng :
+ Đạt được thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH
Ảnh: Hàng chục vạn người con của Thủ đô đã
tình nguyện lên đường chi viện cho chiến
trường miền Nam. Nguồn: TTXVN
1/1967: Hội nghị lần 13: Mở thêm mặt trận ngoại giao
+ Chính quyền Việt Nam cộng hoà phá hoại Hiệp định Pari 1973
- Chủ trương của Đảng:
- Tập trung, ngăn chặn đẩy lùi chương trình bình định.
1970
- Lấy nông thôn làm hướng tiến công chính
Ảnh: Nhân dân Sài Gòn diễu hành Ảnh: Xe tăng quân giải phóng tiến vào
mừng thành phố được giải phóng Dinh Độc lập
Nguồn:TTXVN Nguồn: Điện ảnh Quân đội nhân dân
IV. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo
của Đảng thời kỳ 1954-1975
Ý NGHĨA
Hiểu rõ đường lối và quá trình Đảng lãnh đạo cả nước quá độ
Về kiến thức lên CNXH từ năm 1975 đến nay
Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng trong thời kỳ
Về tư tưởng quá độ lên CNXH từ năm 1975 đến nay
* Thuận lợi
- Đất nước hoà bình, độc
lập, thống nhất, quá độ lên
CNXH - Uy tín của đất nước được
nâng cao trên trường quốc tế
- Hậu quả nặng nề của chiến tranh
1 Tiến thẳng lên CNXH từ một nền kinh tế còn phổ biến là
sản xuất nhỏ
Đất nước hoà bình, độc lập, thống nhất, tiến lên CNXH
2
với nhiều thuận lợi rất lớn, cùng nhiều khó khăn.
Hoàn cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi, nhưng cuộc đấu tranh
3
giữa thế lực CM và phản CM còn gay go, quyết liệt.
Đặc điểm lớn
nhất ???
Tiến thẳng lên CNXH từ
một nền kinh tế còn phổ
biến là sản xuất nhỏ
* Đường lối chung– Đại hội IV
+ Xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN
+ Xây dựng nền sản xuất lớn XHCN
Mục tiêu
+ Xây dựng nền văn hoá mới.
+ Xây dựng con người mới XHCN
Biện pháp + Nắm vững chuyên chính vô sản, phát huy
quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động
+ Tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng
QHSX, khoa học-kỹ thuật (là then chốt), và
tư tưởng-văn hoá
Nhiệm vụ
trọng tâm Đẩy mạnh công nghiệp hoá XHCN
* Đường lối chung– Đại hội IV
- Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ
thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống.
- Các cơ quan hành chính can thiệp sâu vào sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp
không có quyền tự chủ
- Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ cấp phát – giao nộp, quan hệ hàng
hóa tiền tệ bị coi nhẹ.
- Bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian, thiếu thiếu hiệu quả
❖CHẾ ĐỘ BAO CẤP
Đại hội V đã có những bước phát triển nhận thức mới, tìm
tòi đổi mới nhưng trong quá trình tổ chức lại không thực
hiện nghiêm túc
III. Quá trình xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc
(1975-1986)
3. Kết quả
1. Xây dựng CNXH (1976-1986)
NNông nghiệp: hiện tượng
- Các đột phá đổi mới kinh tế ”khoán chui” => Chỉ thị số 100-
CT/TW của Ban Bí Thư (1/1981)
về khoán sản phẩm
Bước đột phá đầu tiên NCông nghiệp: hiện tượng ”xé
HN TW 6 (8/1979): phá rào” => QĐ25-CP (1/1981) về
bỏ rào cản để cho “sản quyền chủ động SXKD; quyền tự
xuất bung ra” chủ tài chính và QĐ 26-CP về
việc mở rộng hình thức trả lương
khoán, lương SP
- Tính đủ chi phí trong giá sản
phẩm.
- Thực hiện cơ chế một giá
Bước đột thứ hai - Xoá bỏ chế độ bao cấp bằng hiện
HN TW 8 (6/1985): xoá vật theo giá thấp.
quan liêu bao cấp trong -Xoá bỏ các khoản chi của ngân
giá và lương sách mang tính chất bao cấp tràn
lan.
- Chuyển sang hạch toán kinh
doanh XHCN
Thực chất là Đảng đã thừa nhận sản xuất hàng hoá và quy luật sản
xuất hàng hoá trong nền kinh tế quốc dân
Về cơ cấu SX: lấy nông nghiệp là mặt trận hàng đầu,
ra sức phát triển công nghiệp nhẹ
Đánh giá: Nội dung của hội nghị mang tính đột phá, là bước
quyết định cho sự ra đời đường lối đổi mới kinh tế của Đảng
- Chính trị: 9/1980 BCHTW
Đảng chỉ đạo thảo luận Dự
thảo Hiến pháp mới của nước
CHXHCN Việt Nam
2. Bảo vệ Tổ quốc (1975-1986)
Chiến tranh biên giới Tây Nam Chiến tranh biên giới phía Bắc
Các chiến sĩ Quân khu 9 tiêu diệt quân Pol Pot tại Trận địa đánh quân Trung Quốc trên đèo
huyện Bảy Núi (An Giang) ngày 19/1/1978 Khau Chỉa (Cao Bằng)
Nguồn: TTXVN Nguồn: TTXVN
3. Kết quả
THÀNH TỰU
+ Đạt được thành tựu quan trọng trong xây dựng CNXH
I. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng
hoảng kinh tế – xã hội (1986-1996)
II. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh CNH, HĐH và
hội nhập quốc tế (1996 - nay)
II. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới
I. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng
hoảng kinh tế – xã hội (1986-1996)
1. Nguyên nhân dẫn đến đổi mới đất nước
2. Đường lối đổi mới toàn diện đất nước tại Đại hội VI (1986)
3. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH tại
Đại hội VII (1991)
1. Nguyên nhân dẫn đến đổi mới đất nước
ĐỔI MỚI
TOÀN DIỆN
ĐẤT NƯỚC
Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế
Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế: xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành
chính, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với
thị trường
Xác định nội dung cụ thể CNH trong chặng đường đầu tiên của TKQĐ
Cải tạo XHCN thường xuyên với hình thức, bước đi thích hợp
- Đảng cần đổi mới công tác cán bộ và phong cách làm việc nhưng
phải giữ vững các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng
- Đảng cần tăng cường đoàn kết nhất trí trong Đảng
- Đảng cần phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân và tăng
cường hiệu lực quản lý của Nhà nước
* ĐÁNH GIÁ
- Các văn kiện của Đại hội mang tính chất khoa học và cách
mạng, tạo bước ngoặt cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam.
- Đại hội chưa tìm ra được giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình
trạng rối ren trong phân phối lưu thông.
3. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
CNXH tại Đại hội VII (1991)
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng
Định hướng lớn về kinh tế, xã hội, quốc phòng-an ninh, đối
ngoại, hệ thống chính trị
ĐẶC TRƯNG XÃ HỘI XHCN Ở VIỆT NAM
2. Cương lĩnh xây dựng đất nước (bổ sung, phát triển 2011)
3. Khái quát nội dung đường lối đổi mới trên một số lĩnh vực
cụ thể
1. Giới thiệu qua về Đại hội VIII - XIII
1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại
và QHSX tiến bộ phù hợp
4. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
* Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hóa
Xây dựng nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc,
2 thống nhất trong đa dạng các cộng đồng dân tộc VN, với các
đặc trưng dân tộc,nhân văn, dân chủ và khoa học
6. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng,
đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
8 đặc trưng của xã hội XHCN
8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế
giới
Những đặc trưng bổ sung, phát triển so
với Cương lĩnh 1991
Từ “Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX
hiện đại và chế độ công hữu về các TLSX chủ yếu”
thành “Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên
LLSX hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp”
Từ “Con người được giải phóng khỏi mọi áp bức,
bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo
lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc,
có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân” thành
”Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, có điều kiện phát triển toàn diện”
Từ “Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết
và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ” thành ”Các dân
tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn
kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển”
Từ “Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất
cả các nước trên thế giới” thành ”Có quan hệ hữu nghị
và hợp tác với các nước trên thế giới”
NHẬN XÉT CƯƠNG LĨNH (2011)
Là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh vào sự nghiệp xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
* Mục tiêu
- Mục tiêu cơ bản: cải biến nước ta thành một nước công
nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế
hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, mức sống vật chất tinh
thần nâng cao, an ninh quốc phòng vững chắc
Mục tiêu cụ thể:
+ 2025 trở thành nước có công nghiệp theo hướng hiện
đại.
+ 2030 là nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại,
thu nhập trung bình cao.
- CNH gắn liền với HĐH; CNH, HĐH gắn liền với phát
triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường
-Thứ nhất, nhân lực là nguồn lực chính quyết định quá trình tăng trưởng phát triển
kinh tế - xã hội, cải thiện năng suất làm việc và sự gắn kết trong công việc của
nhân dân
-Thứ hai, NNL, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao là một trong những yếu tố
quyết định sự thành công của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
-Thứ ba, NNL là yếu tố quyết định đẩy mạnh phát triển và ứng dụng KH&CN, cơ
cấu lại nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng và lợi thế cạnh tranh quan
trọng nhất, đảm bảo cho phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững.
-Thứ tư, NNL quyết định năng lực cạnh tranh quốc gia và là điều kiện hội nhập
quốc tế.
- KHCN là nền tảng và động lực của CNH, HĐH
Khoa học và công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu:
- Khoa học và công nghệ giữ vai trò then chốt trong phát triển lực lượng sản xuất,
phân bố lại lực lượng lao động
- Nâng cao trình độ quản lý, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá, bảo đảm an
sinh xã hội và bảo vệ môi trường - sinh thái, bảo đảm chất lượng và tốc độ phát triển
kinh tế
-Góp phần tích cực trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền của đất nước…
c. Đối ngoại
Nhận thức Thời đại hiện nay là thời đại quá độ từ CNTB
chung về thời
lên CNXH trên phạm vi toàn thế giới
đại, thế giới
và khu vực
ngày càng rõ Nhận thức về thời đại và thế giới có sự điều
ràng và đầy chỉnh theo sự thay đổi của tình hình thế giới
đủ trong từng thời kỳ
- Giữ vững môi trường hoà bình, ổn định,
tạo điều kiện thuận lợi để phát triển KT-XH