You are on page 1of 345

LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

◦ BỘ MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM


0
CHƯƠNG 1

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ


LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN
(1930-1945)
MỤC TIÊU
- Quá trình ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
Về kiến thức - Nội dung, giá trị Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- Quá trình Đảng lãnh đạo cuộc đấu tranh giành chính quyền (1930
- 1945)

-Củng cố niềm tin của thế hệ trẻ vào con đường cách mạng giải
Về tư tưởng phóng dân tộc và phát triển đất nước

-Trang bị phương pháp nhận thức biện chứng, khách quan về quá
Về kĩ năng trình Đảng ra đời và vai trò lãnh đạo của Đảng trong cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc, xác lập chính quyền cách mạng
2
I. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ
CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
(2-1930)

II. LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH


CHÍNH QUYỀN (1930-1945)

3
I. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ
ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG (THÁNG 2/1930)
1. Hoàn cảnh lịch sử
a. Tình hình thế giới
- Sự chuyển biến của CNTB sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
CNTB chuyển từ
Phong trào đấu tranh
giai đoạn tự do Xâm chiếm, biến các quốc giải phóng dân tộc
cạnh tranh sang gia khác thành thuộc địa phát triển mạnh
giai đoạn độc
quyền (CNĐQ)

Châu Châu Châu Mỹ


Á Phi La tinh
Sự ra đời của chủ nghĩa Mác - Lênin

Những nhà sáng lập chủ nghĩa Mác-Lênin

Karl Heinrich Marx (1818 - 1883) Friedrich Engels (1820 – 1895) Vladimir Ilyich Lenin (1870 - 1924)
5
Là học thuyết khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô

sản, nhân dân lao động, tiến tới thực hiện sự nghiệp giải

phóng con người

Muốn giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh, giai cấp công nhân phải

đoàn kết, tập hợp lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Thắng lợi của cách mạng Tháng 10 Nga và sự ra đời của Quốc tế Cộng sản

+ Năm 1917, Cách mạng Tháng 10 Nga


thắng lợi

Mở ra thời đại cách mạng chống đế


quốc và thời đại giải phóng dân tộc

Chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá


rộng khắp. Nhiều đảng cộng sản ra đời. Ảnh tư liệu – Nguồn: dangcongsan.vn
+ Quốc tế cộng sản ra đời năm 1919

Là bộ tham mưu chiến đấu, tổ chức


lãnh đạo phong trào cách mạng vô
sản thế giới

Giúp đỡ, chỉ đạo các phong trào


giải phóng dân tộc.
Lênin – Người sáng lập Quốc tế cộng sản
Nguồn: dangcongsan.vn

8
Như vậy, tình hình thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX:

- Sự chuyển biến của CNTB

TÁC ĐỘNG
- Sự xuất hiện của chủ nghĩa Mác-Lênin MẠNH MẼ ĐẾN
VIỆT NAM

- Thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga


và sự ra đời của Quốc tế cộng sản
9
b. Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng

* Tình hình Việt Nam

- 1/9/1858, thực dân Pháp


nổ súng xâm lược và dần
biến Việt Nam thành thuộc
địa

Tranh minh họa Liên quân Pháp - Tây Ban Nha tấn công
Đà Nẵng (Nguồn: http://soha.vn)
Nông nghiệp
Bóc lột về Công nghiệp
kinh tế Thương nghiệp

Chính sách
Áp bức về Chuyên chế
cai trị của Chia để trị
chính trị
thực dân Pháp
Ngu dân
Nô dịch về
Tâm lý tự ti
Văn hoá Vong bản
11
Tính chất xã hội
Sự chuyển
biến của Giai cấp xã hội
xã hội Việt
Nam Mâu thuẫn xã hội
12
Tính chất XH: Phong kiến độc lập Thuộc địa nửa phong kiến
Nông dân
Địa chủ
Nông dân Bị phân hoá
Công nhân
Giai cấp XH: Địa chủ Tiểu tư sản
Tư sản
- Mâu thuẫn giai cấp
(Nông dân và Địa chủ)
Mâu thuẫn giai cấp
Mâu thuẫn XH: - Mâu thuẫn dân tộc
(Nông dân và Địa chủ)
(Toàn thể nhân dân với thực dân
Pháp)

Kết luận: Độc lập dân tộc và người cày có ruộng là hai yêu cầu cơ bản của xã hội Việt
Nam, nhưng độc lập dân tộc là yêu cầu chủ yếu, cấp thiết
* Các phong trào yêu nước trước khi có Đảng

PHONG TRÀO YÊU NƯỚC THEO LẬP TRƯỜNG PHONG KIẾN

Khởi nghĩa nông dân


Phong trào Cần Vương (1885 – 1896)
Yên Thế (1884-1913)

Hoàng Hoa Thám (1858-1913)


Hàm Nghi (1872-1943) Tôn Thất Thuyết (1835-1913)
14
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC THEO LẬP TRƯỜNG DÂN CHỦ TƯ SẢN
Trước chiến tranh thế giới thứ nhất Sau chiến tranh thế giới thứ nhất
Xu hướng bạo động Xu hướng cải cách Việt Nam Quốc Dân Đảng

Phan Bội Châu Phan Châu Trinh Nguyễn Thái Học


(1867 – 1940) (1872 – 1926) (1902 – 1930)
Kết quả: Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản đều thất
bại. Việt Nam rơi vào tình trạng bế tắc khủng hoảng trầm trọng về đường lối cứu nước
15
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
a. Quá trình tìm đường cứu nước của
Tham gia
Nguyễn Ái Quốc (1911 -1920)
Đọc Sơ thảo lần thành lập ĐCS
- Tham gia Pháp, gia nhập
thứ nhất luận
đảng xã hội cương về vấn QTCS
Pháp. đề dân tộc và
Viết “Bản yêu thuộc địa
Trở lại Pháp, 12/1920
sách của nhân
tham gia hoạt
Ra đi tìm dân An Nam 7/1920
động chính
đường cứu
trị Năm 1919

Năm 1917
Năm 1911
➔ Kết luận: Con đường cứu nước mà Nguyễn Ái
Quốc lựa chọn là con đường cách mạng vô sản

17
b. Quá trình tích cực chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức
Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị
Chuẩn bị về tổ chức
+ Lên án, tố cáo tội ác của thực
- 1921: Tham gia thành lập Hội
dân Pháp. Thức tỉnh nhân dân bị
Liên hiệp thuộc địa ở Pháp
áp bức đấu tranh giải phóng (Tác
phẩm Bản án chế độ thực dân - 1924: Tham gia thành lập Hội
Pháp….) Liên hiệp các dân tộc bị áp bức.
+ Đưa ra luận điểm về cách mạng
giải phóng dân tộc trên cơ sở kế - Tháng 6/1925: Thành lập Hội
thừa, phát triển quan điểm của chủ Việt Nam cách mạng thanh niên
nghĩa Mác-Lênin (Tác phẩm
Đường Kách Mệnh)
3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng
Sự phát triển của phong trào công
nhân

a. Các tổ chức cộng Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản


sản ra đời
Đông
Đông Dương An Nam
Dương
Cộng sản Cộng sản
Cộng sản
Đảng Đảng
liên đoàn

Yêu cầu hợp nhất 3 tổ chức cộng


sản 19
b. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Thời gian: Từ ngày 6/1/1930 đến 7/2/1930


- Địa điểm: Hương Cảng, Trung Quốc
- Chủ trì: Nguyễn Ái Quốc

Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.


(Ảnh chụp lại tranh của họa sĩ Phi Hoanh ) (Nguồn: Bảo tàng​​ Lịch sử Quốc gia)
NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỘI NGHỊ

- Thống nhất các tổ chức cộng sản thành


một đảng lấy tên là Đảng Cộng sản
Việt Nam

- Cử ra BCHTW lâm thời

- Thông qua: Chánh cương vắn tắt, Sách


lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt,
Điều lệ vắn tắt
22
c. Cương lĩnh chính trị đầu tiên

Cương lĩnh chính trị đầu tiên là tập hợp của Chánh cương vắn tắt,
Sách lược vắn tắt

Tiến hành và
Thổ địa cách mạng
cách mạng tư sản dân quyền
MỤC TIÊU
Đi tới xã
hội cộng
CHIẾN LƯỢC
sản

23
Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến ==>
Về chính trị:
giành độc lập cho đất nước

Thu hết sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc chủ


Về kinh tế: nghĩa Pháp; quốc hữu hoá ruộng đất của đế
NHIỆM
quốc, địa chủ phản cách mạng…
VỤ
Dân chúng được tự do tổ chức
Về xã hội: Nam nữ bình quyền
Phổ thông giáo dục theo công nông hoá

Các nhiệm vụ trên bao hàm cả nội dung chống đế quốc và chống phong
kiến, nhưng đặt lên hàng đầu là nhiệm vụ chống đế quốc giành độc
lập cho dân tộc
24
LỰC LƯỢNG

Vận động Thu phục Lợi dụng


Lôi kéo Đánh đổ
Thu phục Dựa vững Trung lập

Công nhân Nông dân Tiểu tư sản Phú nông Bộ phận ra


Trí thức Trung nông mặt phản cách
Trung nông Tiểu địa chủ mạng
và tư bản Việt
Nam

Tập hợp tất cả lực lượng có tinh thần yêu nước


25
Giai cấp công nhân thông qua ĐCSVN
Lãnh đạo

Bạo lực cách mạng


Phương pháp

Đoàn kết quốc tế


Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của
cách mạng vô sản thế giới

26
Mục tiêu chiến lược

Đoàn kết quốc tế Nhiệm vụ

Cương lĩnh
chính trị đầu
tiên

Phương pháp Lực lượng

Lãnh đạo
27
* Ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên

Chấm dứt tình trạng khủng hoảng đường lối cách mạng,
về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam

Trở thành ngọn cờ đoàn kết


toàn Đảng, toàn dân.

Thể hiện sự vận dụng đúng đắn, sáng tạo CN Mác-Lênin phù
hợp với thực tiễn lịch sử Việt Nam
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

Chấm dứt sự Sản phẩm của Chuẩn bị cho


CM Việt Nam
sự kết hợp CN CMVN một
khủng hoảng, trở thành bộ
Mác-Lênin, tư nhân tố đầu tiên
bế tắc về phận khăng
tưởng HCM với quyết định mọi
đường lối khít của CM
PT công nhân sự thắng lợi
cứu nước thế giới
và PT yêu nước về sau.

29
II. LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945)
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935

a. LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ THÁNG 10/1930

Trần Phú (1904-1931) Luận Cương chính trị


Tổng bí thư đầu tiên của Đảng tháng 10/1930
Nguồn: DangCongsan.vn 30
Hoàn cảnh ra đời Luận Cương chính trị tháng 10/1930

Tháng 4 năm 1930


đồng chí Trần Phú về nước

Tháng 7 năm 1930


Đ/c được bổ sung vào BCH Trung ương lâm thời của Đảng, được giao soạn thảo
“Luận cương chính trị”

Từ 14/10 đến 31/10/1930


Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương Đảng đã
- Đổi tên Đảng thành ĐCS Đông Dương.
- Bầu BCHTW chính thức. Đồng chí Trần Phú được bầu làm Tổng bí thư .
- Thông qua “Luận cương chính trị” do đồng chí Trần Phú soạn thảo
31
Nội dung Luận cương chính trị tháng 10/1930

Mâu thuẫn Mâu thuẫn giai cấp


XH diễn ra gay gắt
CMTSDQ có
tính chất

Thổ địa và Phản đế


Phương hướng
chiến lược CM

tiến thẳng lên XHCN,


bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN
Một là: “đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương
hoàn toàn độc lập”.

NHIỆM
VỤ Hai là: “tranh đấu để đánh đổ các di tích phong kiến, đánh đổ
các cách bóc lột theo lối tiền tư bổn và để thực hành thổ địa
cách mạng cho triệt để”. Vấn đề thổ địa được coi là “cái cốt”
của CMTSDQ

Hai nhiệm vụ chiến lược đó có quan hệ khăng khít với nhau cần phải tiến
hành song song. Không thể để nhiệm vụ nào tách ra làm trước và để nhiệm vụ
còn lại làm sau.
34
LỰC LƯỢNG

Là hai động
Giai cấp vô lực chính của Tư sản thương nghiệp, tư sản
sản cuộc cách công nghiệp, tiểu tư sản (thủ công
mạng tư sản nghiệp, tiểu tư sản thương gia)
dân quyền,
Giai cấp trong đó giai
nông dân cấp vô sản là Phần tử lao khổ ở đô thị, người
động lực bán hang rong, thợ thủ công nhỏ,
chính và trí thức thất nghiệp
mạnh.
Không giương cao được ngọn cờ đoàn kết dân tộc.
Chưa thấy được vị trí, vai trò của các giai tầng khác (TSDT, Địa chủ yêu nước,
Tiểu tư sản) 35
Đảng Cộng sản Đông
Lãnh đạo cách mạng Dương

Võ trang bạo động


Phương pháp

Là bộ phận của cách mạng


Đoàn kết quốc tế
thế giới

36
Đánh giá Luận cương chính trị tháng 10/1930

- Ưu điểm: khẳng định những vấn đề chiến lược của CMVN

- Hạn chế:
+ Không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
+ Không có chiến lược đoàn kết dân tộc và giai cấp rộng rãi

37
Đánh giá Luận cương chính trị tháng 10/1930

- Nguyên nhân hạn chế:


+ Không hiểu biết đầy đủ tình hình Đông Dương.
+ Nhận thức giáo điều về mối quan hệ dân tộc và giai cấp.
+ Chịu ảnh hưởng khuynh hướng tả của QTCS.

38
b. Phong trào cách mạng 1930-1931

Lược đồ phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh (1930-1931)


Nguồn: sách giáo khoa Lịch sử lớp 9, trang 73
39
● Nguyên nhân bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931

Tạo niềm tin cho các dân tộc


Liên Xô đạt kết quả thuộc địa, giai cấp vô sản trên
thế giới làm cách mạng giải
quan trọng trong công
phóng
cuộc xây dựng CNXH

Ảnh hưởng
Các nước
Cuộc khủng hoảng lớn đến các
TBCN khủng
kinh tế (1929 - 1933) nước thuộc
hoảng
địa

40
● Nguyên nhân bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931

Pháp ra sức vơ vét, bóc lột


nhân dân Đông Dương, để bù
đắp những hậu quả của cuộc
khủng hoảng chính quốc Dân tộc Việt Nam ><
Thực dân Pháp và tay sai
càng trở nên gay gắt

Pháp khủng bố trắng phong


trào cách mạng (Khởi nghĩa
Yên Bái 2/1930)
41
● Nguyên nhân bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931

Đảng Cộng sản Việt Nam


“lãnh đạo ngay
ra đời với hệ thống tổ chức cuộc đấu tranh
thống nhất, đường lối cách kịch liệt chống
TD Pháp”
mạng đúng đắn

42
Diễn biến

Xuất hiện một số cuộc bãi công của công nhân nổ ra ở nhà
máy xi măng Hải Phòng, hãng dầu Nhà Bè (Sài Gòn), đồn
điền Phú Riềng, Dầu Tiếng…nhà máy dệt Nam Định, nhà máy
Giai đoạn
Cưa Bến Thủy
mở đầu

Từ tháng 1 đến
Phong trào đấu tranh của nông dân diễn ra ở nhiều địa
4/1930
phương như Hà Nam, Thái Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh…

43
Diễn biến

Mở đầu bằng cuộc đấu tranh kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động

Giai đoạn
cao trào Trong tháng 5 đã nổ ra 16 cuộc bãi công của công nhân,
34 cuộc biểu tình của nông dân và 4 cuộc đấu tranh của
các tầng lớp nhân dân thành thị
Từ tháng 5 đến
cuối năm 1930

Từ tháng 6 đến 8/1930, đã nổ ra 121 cuộc đấu tranh

44
Diễn biến

lên tới đỉnh

Đỉnh cao cao (với việc


xuất hiện
chính quyền
Tháng 9
năm 1930
Xô viết Nghệ
Tĩnh)
Phong trào Xô Viết – Nghệ Tĩnh
(Nguồn: hatinh.gov.vn)
45
Diễn biến

Thoái trào
Phong trào bị thực dân Pháp dìm trong biển máu, tổn thất
nặng nề
Cuối năm 1930 đến
đầu 1931

46
Ý nghĩa

Ảnh tượng đài Xô Viết


Nguồn: https://xaydungdang.org.vn/
47
c. Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng, Đại hội Đảng
lần thứ nhất (3-1935)
Đấu tranh, gây dựng lại
tổ chức Đảng và quần
chúng
Cuộc đấu tranh khôi
phục tổ chức và phong
trào cách mạng
Chương trình hành
động của ĐCSĐD
Phong trào
(15/6/1932)
cách mạng
1932 -1935

Đại hội Đảng lần thứ Quyết định những vấn đề


nhất (3/1935 tại Ma quan trọng của CMVN
Cao, Trung Quốc) trong giai đoạn này

48
Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng

Tháng 1/1931, Ban Thường vụ TW Đảng ra Thông cáo về việc đế quốc


Pháp buộc dân cày ra đầu thú

Hội nghị TW (3/1931) quyết định nhiều vấn đề thúc đẩy đấu tranh

49
Nhiều chi bộ nhà tù được thành lập để đấu
tranh chống khủng bố, chống chế độ nhà tù
hà khắc, đòi cải thiện sinh hoạt

Nhiều chi bộ nhà tù tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng cho đảng viên
về lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin, đường lối chính trị của Đảng…

50
Đầu năm 1932, Tổ chức ra
Ban lãnh đạo Trung ương
của Đảng

Công bố chương trình hành động của


Đồng chí Lê Hồng Phong Đảng Cộng sản Đông Dương (15/6/1932)
(1902-1942)

51
Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương (15/6/1932)

Về chiến
lược cách “con đường giải phóng độc nhất chỉ là con đường võ trang đấu tranh của
mạng Đông quần chúng” giành chính quyền và “tiến lên để đạt xã hội chủ nghĩa”
Dương

Về nhiệm Đảng đề ra nhiệm vụ đấu tranh trước mắt để khôi phục hệ thống tổ chức của
vụ CM Đảng và phong trào cách mạng.

Về phát
Tuyên truyền rộng rãi các khẩu hiệu đấu tranh của Đảng, phải mở rộng ảnh
triển Đảng
hưởng của Đảng trong quần chúng, ra sức củng cố và phát triển các đoàn
và quần
thể cách mạng của quần chúng, nhất là Công hội và Nông hội
chúng
52
Đầu năm 1934, thành
lập Ban Chỉ huy ở
ngoài của ĐCSĐD

Đầu năm 1935, hệ thống tổ


chức của Đảng được phục hồi

Đấu tranh chống chính sách khủng bố trắng của thực dân Pháp.
Nguồn: Dangcongsan.vn

53
Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng ( Tháng 3/1935 tại Ma Cao, Trung Quốc)

Củng cố và phát triển Đảng

3 nhiệm
Đẩy mạnh cuộc vận động tập hợp quần chúng
vụ trước
mắt
Mở rộng tuyên truyền chống ĐQ, chống chiến tranh, ủng hộ Liên
Xô và ủng hộ CM Trung Quốc
Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng ( Tháng 3/1935 tại Ma Cao, Trung Quốc)

Bầu BCHTW mới do đồng chí Lê Hồng Phong làm Tổng


bí thư

Thông qua Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng

Đại hội đánh dấu sự phục hồi hệ thống tổ chức


Đảng và phong trào CM quần chúng, tạo điều kiện
để bước vào một cao trào cách mạng mới Nghị quyết của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
Nhất Đảng Cộng sản Đông Dương, 3/1935.
(Nguốn: https://tuyengiao.vn/)
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
a. Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương của Đảng
* Hoàn cảnh lịch sử

- CNPX ra đời, nguy cơ


chiến tranh thế giới
xuất hiện

Cờ Đức quốc xã có chữ vạn ở giữa là biểu tượng của chủ nghĩa phát xít.
Nguồn: dinhnghia.vn
Kẻ thù trước mắt: CNPX

Đại hội Nhiệm vụ trước mắt: chống


VII của CNPX,chống chiến tranh,
bảo vệ DC, HB
QTCS
(1935)
Lực lượng: thành lập
MTND chống PX và chống
chiến tranh
Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản. Nguồn: Soha.vn
Tại Pháp
Mặt trận nhân dân Pháp thành lập 5/1935 do
ĐCS Pháp làm nòng cốt đã thắng lợi trong
tổng tuyển cử

Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ra đời

Ban bố quyền tự do, dân chủ áp dụng cho hệ


thống thuộc địa Pháp (có Đông Dương)
Tại Việt Nam

- TD Pháp thi hành chính sách


vơ vét, khủng bố → Mọi người
dân đều mong muốn có cải
cách dân chủ.

Phu mỏ người Việt làm việc trong các hầm lò của Pháp.
Nguồn: tapchiqptd.vn.
Tại Việt Nam

- Phong trào CM hồi phục.

Những phong trào đấu tranh tiêu biểu. Nguồn: dinhnghia.com.vn


* Chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương

Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 2


Chủ trương đấu tranh mới
(7/1936, Thượng Hải, Trung Quốc)

Nhận thức lại về mối quan Văn kiện Chung quanh vấn đề chiến sách mới
hệ giữa phản đế và điền địa
(10/1936)

61
Kẻ thù trước mắt: bọn phản động
* Chủ trương đấu tranh mới
thuộc địa và tay sai

Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 2 Nhiệm vụ trước mắt: chống phát xít,
(7/1936, Thượng Hải, Trung Quốc) chống chiến tranh đế quốc, chống phản
động thuộc địa, bảo vệ dân chủ, hòa bình.

Lực lượng: thành lập MTND phản đế.

Phương pháp đấu tranh: công khai,


nửa công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp

Đồng chí Lê Hồng Phong


(1902-1942)
Ý nghĩa

Sử dụng các
hình thức đấu
Tập hợp rộng rãi
tranh linh hoạt.
mọi lực lượng
Hội nghị đã giải
cách mạng trong
quyết tốt quan hệ
giữa nhiệm vụ trước
dân tộc

mắt và nhiệm vụ lâu


dài của cách mạng.

63
* Nhận thức lại về mối quan hệ giữa phản đế và điền địa.

Văn kiện Chung quanh vấn đề chiến sách mới (10-1936):

“Cuộc dân tộc giải phóng không nhất thiết kết chặt với cuộc

Cách mạng điền địa”. Tùy hoàn cảnh cụ thể mà có thể giải
Quyết trước vấn đề nào quan trọng hơn.

Lưu ý: Trong giai đoạn 1936-1939, nhiệm vụ giải phóng dân tộc chưa đặt
ra một cách trực tiếp, nên quan điểm này chưa trở thành tư tưởng chỉ đạo
cuộc đấu tranh của dân tộc.
b. Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình

● Diễn biến

● Kết quả

● Ý nghĩa

65
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, cuộc vận động dân chủ diễn ra trên quy mô
rộng lớn. Tiêu biểu là các phong trào:

- Cuộc vận động lập “Ủy ban trù


bị Đông Dương đại hội”;
- Tập hợp “dân nguyện” đưa lên
phái viên Chính phủ Pháp
(1937)

Mít tinh tại Khu Đấu Xảo nhân ngày Quốc tế Lao động
(1/5/1938). Nguồn: loigiaihay.com

66
- Phong trào đấu tranh trên mặt trận báo
chí.
Điển hình là các tác phẩm:
Vấn đề dân cày (1938) của Qua Ninh và
Vân Đình
Chủ nghĩa Các Mác (1938) của Hải Triều

Báo Dân chúng ra đời trong Phong trào dân chủ 1936 - 1939
Nguồn: loigiaihay.com
67
Hội nghị Trung ương (3/1938)
quyết định thành lập Mặt trận DC
Đông Dương; bầu đồng chí
Nguyễn Văn Cừ làm Tổng bí thư
của Đảng

Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ (1912 – 1941). Nguồn: baoquankhu4.com.vn

68
Mặt trận tổ chức tranh cử vào
Viện dân biểu Bắc Kỳ, Trung
Kỳ; Hội đồng quản hạt Nam
Kỳ…

69
Năm 1939, Cuốn Tự chỉ trích xuất
bản đã thẳng thắn, chỉ rõ những sai
lầm, khuyết điểm
Nêu rõ những bài học cần thiết
trong lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng

Cuốn Tự chỉ trích của Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ.


Nguồn: https:bqllang.gov.vn

70
Kết quả và ý nghĩa

Khi chiến tranh thế giới thế hai bùng nổ (9/1939), thực dân Pháp đàn áp
phong trào cách mạng. Đảng rút vào hoạt động bí mật.

71
Kết quả và ý nghĩa

- Uy tín, tổ chức của Đảng được mở rộng, củng cố và phát triển


- Tích lũy kinh nghiệm về chỉ đạo chiến lược
- Cuộc vận động làm cho trận địa và lực lượng CM được mở rộng ở
cả nông thôn và thành thị

72
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
a. Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng

9/1939, CTTG 2 bùng nổ.

* Thế giới
Pháp tham chiến.
Tại Pháp, chính phủ
MTND tan vỡ

Đức quốc xã diễu binh chiến thắng ở thủ đô Ba Lan

73
Pháp thi hành chính sách thống
trị thời chiến ở Đông Dương

* Việt Nam
9/1940, Nhật nhảy vào Đông Dương,
cùng Pháp cai trị Đông Dương

Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam


và đế quốc Phát xít Pháp-Nhật
trở nên gay gắt. Các đơn vị quân đội Nhật vào Lạng Sơn, tháng 9-1940.
Nguồn: https://baotanglichsu.vn/ 74
Chủ trương chiến lược mới

Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 6 (11/1939): mở đầu

Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 7 (11/1940): bổ sung

Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 8 (5/1941): hoàn chỉnh

75
Nội dung chủ trương chiến lược mới

Mâu thuẫn Mâu thuẫn dân tộc


xã hội là mâu thuẫn chủ yếu
Nội dung chủ trương chiến lược mới

Nhiệm vụ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Tạm gác khẩu Các khẩu hiệu tịch thu


hiệu “đánh đổ địa ruộng đất của đế quốc,
Thay bằng
chủ, chia ruộng Việt gian chia cho dân
đất cho dân cày” cày nghèo…

77
Nội dung chủ trương chiến lược mới

Vấn đề dân tộc được giải quyết trong khuôn khổ


từng nước Đông Dương;
Vấn đề dân tộc
tự quyết và xây
dựng nhà nước

Thành lập nước VNDCCH

78
TẬP HỢP LỰC LƯỢNG

Tập hợp
rộng rãi mọi Lập MTVN độc lập đồng minh (Việt Minh)
lực lượng Các tổ chức quần chúng lấy tên “…cứu quốc”
dân tộc

Giương cao được ngọn cờ đoàn kết toàn dân tộc

79
Nội dung chủ trương chiến lược mới

Xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang


Phương pháp là nhiệm vụ trung tâm;
cách mạng Thực hiện khởi nghĩa từng phần đến
tổng khởi nghĩa.

80
* Ý nghĩa của chủ trương chiến lược mới

Thể hiện sự phát triển mới trong nhận thức về chủ trương,
đường lối của Đảng

Là nguyên nhân trực tiếp quyết định đến thắng lợi của
Cách mạng Tháng Tám năm 1945

81
Sự thay đổi trong chủ trương của Đảng từ 1930-1941
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU LỰC LƯỢNG CM

Cương lĩnh Chống ĐQ, chống PK Khối đại đoàn kết toàn
2/1930 giải phóng dân tộc đặt dân dựa trên liên minh
lên hàng đầu công nhân, nông dân

Chống PK, chống ĐQ Công nhân, nông dân,


Luận cương
“Thổ địa” là cái cốt của một phần tử lao khổ ở
10/1930
CMTSDQ đô thị

Đặt nhiệm vụ giải Khối đại đoàn kết toàn


Sự chuyển hướng phóng dân tộc lên hàng dân dựa trên liên minh
chỉ đạo chiến lược đầu công nhân, nông dân

Học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 82
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
b. Phong trào chống Pháp-Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho
cuộc khởi nghĩa vũ trang

Phong trào chống Đẩy mạnh chuẩn bị


Pháp – Nhật lực lượng cho cuộc
khởi nghĩa vũ trang

83
b. Phong trào chống Pháp-Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho
cuộc khởi nghĩa vũ trang
Ở Bắc kỳ: Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn
(27/9/1940)

Phong trào chống Ở Nam Kỳ: Cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ


Pháp - Nhật (23/11/1940)

Ở Trung Kỳ: Cuộc Binh biến Đô Lương


(13/1/1941)

Nhận Các cuộc khởi là “những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc
xét Là bước dầu đấu tranh bằng võ lực của các dân tộc ở một nước Đông Dương”
84
Chuẩn bị xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang

Xây dựng lực lượng


chính trị Xây dựng căn cứ
Xây dựng lực địa cách mạng
lượng vũ trang

85
VẬN ĐỘNG
QUẦN CHÚNG ĐỀ CƯƠNG
THAM GIA VÀO VĂN HÓA
HỘI CỨU QUỐC VIỆT NAM

Xây dựng
lực lượng MẶT TRẬN
chính trị VIỆT MINH

HỘI VĂN HÓA


ĐẢNG DÂN CỨU QUỐC
CHỦ VIỆT NAM

86
Đội du kích Bắc Sơn => Cứu quốc quân
(2/1941)

Việt Nam
Xây dựng lực giải phóng
lượng vũ trang quân
(15/5/1945)

Đội VN tuyên truyền giải phóng quân


(22/12/1944)

87
Xây dựng căn cứ địa cách mạng

Thành lập Khu


Xây dựng căn cứ giải phóng Việt
địa Bắc Sơn - Võ Bắc (4/6/1945)
Nhai (1940) Xây dựng căn cứ và các chiến khu
địa Cao Bằng mới được xây
(1941) dựng

88
BẢN ĐỒ KHU CĂN CỨ ĐỊA CÁCH MẠNG VIỆT BẮC 1945

Nguồn: Thuvienlichsu.com
89
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
c. Cao trào kháng Nhật cứu nước

Hoàn cảnh lịch sử

Chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương

Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước

Kết quả và ý nghĩa


90
● Hoàn cảnh lịch sử

Hồng quân Liên Xô giải phóng nhiều nước ở Đông Âu và tiến về Berlin

CTTG Anh, Mỹ mở mặt trận thứ 2 ở Tây Âu, đổ quân lên nước Pháp, tiến về Tây
thứ hai Châu nước Đức
bước vào Âu
giai đoạn
kết thúc
Nước Pháp được giải phóng

91
● Hoàn cảnh lịch sử

Châu Á Quân Nhật bị đẩy lùi trên chiến trường Châu Á-TBD
- TBD

CTTG
thứ hai Nhật Bản ở Đông Dương đứng trước nguy cơ bị lực lượng đồng minh
tiến đánh
bước vào
giai đoạn Đông
kết thúc Dương
9-3-1945, Nhật đảo chính thành công Pháp trên chiến trường Đông Dương

92
● Chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương

9/3/1945, Tổng Bí thư Trường Chinh


triệu tập Hội nghị Ban Thường vụ
Trung ương Đảng mở rộng tại làng
Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh): phân
tích tình hình và đề ra chủ trương
chiến lược mới

Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và


hành động của chúng ta”
(12/3/1945)
Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945).
Nguồn: tapchiqptd.vn
* Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945)

Cuộc đảo chính


ở Đông Dương
tạo ra cuộc Chưa đủ điều
khủng hoảng kiện để tiến
Nhận định sâu sắc. hành Tổng
tình hình khởi nghĩa

Đảng không chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa mà chủ trương
phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước trước Tổng khởi nghĩa
* Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945)

Kẻ thù cụ thể, trước mắt, duy nhất là Phát xít Nhật

Kẻ thù Thay khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp” bằng khẩu hiệu “đánh đuổi
phát xít Nhật”

Nêu khẩu hiệu “thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân Đông Dương”
* Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945)

Chuyển lên
Nhiệm vụ Phát động cao trào kháng Tổng khởi
trước mắt Nhật trước Tổng khởi nghĩa nghĩa khi có
đủ điều kiện
* Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945)

Phát động chiến


Phương châm tranh du kích, giải
đấu tranh phóng từng vùng,
mở rộng căn cứ địa.

Nhà cụ Hương Bổng ở Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, nơi đồng chí
Trường Chinh viết Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Ảnh: Bích Nguyên. Nguồn:bienphong.com.vn
* Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945)

Dự kiến • Khi đồng minh đổ bộ vào Đông Dương


thời cơ • Cũng có thể là khi CM Nhật bùng nổ.
Tổng KN • Hoặc Nhật mất nước như Pháp mất nước vào năm 1940.

NX: Bản chỉ thị thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, kiên quyết, kịp thời của Đảng.
Là kim chỉ nam cho toàn Đảng, Việt Minh trong cao trào chống Nhật
Góp phần trực tiếp dẫn đến thắng lợi của cuộc cách mạng Tháng 8/1945
● Diễn biến và kết quả

• Từ giữa tháng 3-1945, cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra
mạnh mẽ

• Ngày 16-4-1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị về việc tổ chức


Ủy ban giải phóng Việt Nam

• Ngày 15-5-1945, thành lập Việt Nam giải phóng quân

• Tháng 6-1945, Khu giải phóng được chính thức thành lập
● Diễn biến và kết quả

• Trong các đô thị, các đội danh dự Việt Minh đẩy mạnh hoạt động vũ
trang tuyên truyền, xây dựng lực lượng tự vệ cứu quốc

• Ở các tỉnh Bắc bộ và Bắc Trung bộ, khẩu hiệu “phá kho thóc, giải quyết
nạn đói” thúc đẩy quần chúng tham gia cao trào

• Báo chí cách mạng của Đảng và mặt trận Việt Minh có ảnh hưởng
vang dội

NX: - Cao trào đã làm cho trận địa cách mang Việt Nam được mở rộng, lực lượng cách mạng
được tăng cường
- Đã tập hợp được toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng, sẵn sàng, chủ động tiến lên chớp
thời cơ tiến hành Tổng khởi nghĩa.
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
* Hoàn cảnh lịch sử

Giữa tháng 8/1945, chiến tranh thế giới thứ 2


kết thúc

Thế giới Quân Nhật bị quân đồng minh tấn công mạnh mẽ

Ngày 15/8/1945, phát xít Nhật đầu hàng quân


đồng minh không điều kiện
Lá cờ Chiến thắng của Hồng quân được phất trên nóc trụ sở
Quốc hội Đức Quốc xã vào năm 1945.
Ảnh: Bảo tàng Nghệ thuật Đa phương tiện Moscow.
Nguồn: qdnd.vn
101
* Hoàn cảnh lịch sử Quân Nhật mất hết
tinh thần
Chính quyền do
Đông Dương Nhật dựng lên hoàng
và Việt Nam mang cực độ

Sự chuẩn bị chu đáo


qua 15 năm của Đảng
và nhân dân VN

Thời cơ cách mạng xuất hiện

102
Quân đội các nước đế quốc với danh nghĩa đồng minh kéo
vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.

Một số người trong Chính phủ Bảo Đại - Trần Trọng Kim
Nguy cơ quay sang tìm kiếm sự trợ giúp của một số cường quốc,
với hy vọng giữ chế độ quân chủ.

Chính phủ Mỹ không ngần ngại quay lưng lại phong trào
giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam.

Thời cơ giành chính quyền chỉ tồn tại trong thời gian từ khi Nhật tuyên bố đầu hang Đồng
minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
103
*Chủ trương Tổng khởi nghĩa

Ngày 13/8/1945, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố trong toàn quốc

Từ ngày 14 đến 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân
Trào

Ngày 16/ 8/1945, Đại hội Quốc dân họp tại Tân Trào

104
* Diễn biến

14 đến
18/8/1945

Bốn tỉnh giành chính quyền


sớm nhất trong cả nước
là Hải Dương, Bắc Giang,
Hà Tĩnh, Quảng Nam

Tổng khởi nghĩa giành được thắng lợi ở nông thôn đồng bằng miền Bắc, đại bộ phận
miền Trung, một phần miền Nam và các thị xã Bắc Giang, Hải Phòng, Hà Tĩnh, Hội An.
Nguồn: consosukien.vn

105
* Diễn biến

16/8/1945 Tiến về Giải phóng thị xã Thái Nguyên

Ngày 20/8/1945, quân giải phóng do đồng chí Võ Nguyên Giáp trực tiếp chỉ huy đã hành quân từ Chùa Đán tiến vào thị xã Thái
Nguyên và tổ chức mít tinh công bố chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân.
Nguồn: thuonghieucongluan.vn
106
* Diễn biến

19/8/1945

Hà Nội giành
được chính quyền

Hình ảnh ngày 19-8-1945 tại Hà Nội. Nguồn:consosukien.vn

107
* Diễn biến
23/8/1945 Huế giành chính quyền

Nhân dân Thừa Thiên - Huế tham gia giành chính quyền và kéo vào cửa Thượng Tứ
ngày 23-8-1945, ngày cách mạng thắng lợi tại Huế.
Ảnh: Tư liệu/TTXVN
108
* Diễn biến

25/8/1945

Sài Gòn
giành chính quyền

Nhân dân Sài Gòn biểu tình giành chính quyền ngày 25/8/1945. Nguồn: tapchiqptd.vn

109
* Diễn biến
28/8/1945 Tổng khởi nghĩa thành công trên cả nước

Ngày 28/8/1945, Đoàn Giải phóng quân ở Việt Bắc về duyệt binh ở Quảng trường Nhà hát Lớn.
Nguồn: Consosukien.vn
110
*Kết quả

Ngày
27/8/1945, Ủy
ban dân tộc
giải phóng cải
tổ thành
Chính phủ
lâm thời nước
VNDCCH
Tuyên cáo ngày 28/8/1945 của Chính phủ Lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Nguồn: Trung tâm Lưu trữ quốc gia III, Việt Nam Dân quốc Công báo năm 1945, số 1,
trang 01 - 02.
Khai thác từ: xaydungchinhsach.chinhphu.vn
111
*Kết quả

Ngày
30/8/1945,
vua Bảo Đại
thoái vị, chế
độ phong kiến
sụp đổ

Hình ảnh Trưởng đoàn Trần Huy Liệu (phải) nhận thanh kiếm nạm ngọc từ vua Bảo
Đại thoái vị, chiều 30.8.1945
Nguồn:Thanhnien.vn

112
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập ngày 2-9-1945
(Nguồn: tuyengiao.vn)
113
4. Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của CMT8 năm 1945

a. Tính chất
b. Ý nghĩa
c. Kinh nghiệm

114
Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là
Là một giải phóng dân tộc
cuộc cách
mạng giải Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc
phóng dân
tộc
Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc”

a.Tính
chất Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là một bộ phận của
phe dân chủ chống phát xít
Là môt
cuộc các
Cuộc cách mạng đã giải quyết một số quyền lợi cho nông
mạng có dân, lực lượng đông đảo nhất trong dân tộc
tính chất
dân chủ
Cuộc cách mạng đã xây dựng chính quyền nhà nước dân chủ
nhân dân đầu tiên ở Việt Nam 115
Đập tan ách thống trị của đế quốc và phong kiến lập ra nhà
nước VNDCCH
Trong
Từ một nước thuộc địa trở thành nước độc lập tự do, Đảng
nước trở thành Đảng hợp pháp và nắm chính quyền và cầm quyền

Mở ra kỷ nguyên mới: kỷ nguyên độc lập, tự do

b.Ý
nghĩa Là cuộc cách mạng điển hình do ĐCS lãnh đạo

Quốc tế Mở đầu cho sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ

Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa 116
Kinh nghiệm

Về chỉ đạo chiến lược

Về xây dựng lực lượng

Về phương pháp cách mạng

Về xây dựng Đảng


HỌC PHẦN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

CHƯƠNG II
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945 – 1975)
MỤC TIÊU
Nội dung cơ bản, hệ thống, khách quan về sự lãnh đạo của Đảng đối với hai
Về kiến thức cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời kỳ 1945 - 1975

Nhận thức đúng đắn thực tiễn lịch sử và những kinh nghiệm rút ra từ quá
Về tư trình Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
tưởng Nâng cao niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, sức mạnh đoàn kết của toàn
dân trong sự nghiệp các mạng của dân tộc

-Trang bị năng lực phân tích sự kiện, phương pháp đúc rút kinh nghiệm
Về kĩ năng lịch sử về sự lãnh đạo kháng chiến của Đảng

119
A. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH
MẠNG, KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM
LƯỢC (1945-1954)

B. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC VÀ KHÁNG


CHIẾN CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC, GIẢI PHÓNG
MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1954-1975)

120
A. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG,
KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945-1954)
I. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946
1. Tình hình Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945
Sau CTTG II, LX trở thành thành trì của CNXH
Thuận
lợi Hệ thống các nước XHCN được mở rộng
a. Hoàn cảnh
thế giới PTGPDT thành một dòng thác CM

Khó Âm mưu “chia lại hệ thống thuộc địa TG” của ĐQCN
khăn Các nước đế quốc tăng cường đàn áp phong trào CM thế
giới
b. Hoàn cảnh trong nước
- Thuận lợi

Có chính quyền dân chủ nhân dân từ TW đến cơ sở

Có ĐCSĐD dày dạn kinh nghiệm lãnh đạo

Có sự tin tưởng và ủng hộ của nhân dân

122
- Khó khăn
Kinh tế: kiệt quệ, nạn đói
TÌNH
Tài chính: Ngân sách =0 THẾ
“NGÀN CÂN
Văn hóa: Nạn dốt TREO
SỢITÓC”
Ngoại giao: = 0

Chính trị: nạn ngoai xâm

123
Khó khăn nhất là
giặc ngoại xâm

Phía Nam vĩ tuyến 16: 2 vạn quân Anh, Ấn

Giặc
ngoại Quân Anh đang tạo cơ hội cho Pháp quay trở lại xâm lược
xâm, nội
phản
Phía Bắc vĩ tuyến 16: 20 vạn quân Tưởng

Trên đất nước Việt Nam vẫn còn 6 vạn quân Nhật

124
2. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng
a. Chủ trương của Đảng
Nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt Mục tiêu CM: giải phóng dân tộc
- Củng cố chính quyền
- Chống thực dân Pháp
- Bài trừ nội phản
- Cải thiện đời sống CHỈ THỊ KHÁNG
CHIẾN KIẾN QUỐC Khẩu hiệu: “Dân tộc trên hết,
(25/11/1945) tổ quốc trên hết”

Biện pháp cụ thể:


- Nội chính: tổng tuyển cử, bầu quốc hội…
Kẻ thù chính: Thực dân Pháp
- Ngoại giao: “Hoa-Việt thân thiện”.
“Độc lập về chính trị, nhân nhượng về KT”
Ý nghĩa

Đáp ứng đúng yêu cầu cấp bách của cách mạng Việt Nam

Định hướng tư tưởng , trực tiếp chỉ đạo cuộc kháng chiến ở Nam bộ

Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng

126
Kinh tế Chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói

b. Quá
trình
Đảng
lãnh đạo
thực hiện
và kết
quả

Hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh, người dân trong cả nước đã tích cực góp gạo
cứu đói cho đồng bào. (Ảnh tư liệu).
Nguồn: https://hcmcpv.org.vn/
127
Tài chính Khắc phục tình trạng ngân sách nhà nước trống rỗng

Quá trình
Đảng
lãnh đạo
thực hiện
và kết quả

Đông đảo các tầng lớp nhân dân thủ đô mít tinh ủng hộ Tuần lễ Vàng. (Ảnh tư liệu).
Nguồn: Dangcongsan.vn
128
Văn hóa Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ

Quá trình
Đảng
lãnh đạo
thực hiện
và kết quả

Một lớp Bình dân học vụ. (Ảnh: baotanglichsu.vn)


129
Giữ vững chính quyền
Chính trị Bước đầu xây dựng chế độ dân chủ nhân dân

Quá trình
Đảng
lãnh đạo
thực hiện
và kết quả

Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa diễn ra ngày
2/3/1946 tại Nhà hát Lớn Hà Nội. (Ảnh tư liệu). Nguồn: https://hcmcpv.org.vn/ 130
Giữ vững, kiện toàn
chính quyền,
Kết Tạo giá trị pháp lý để
Việt Nam thực hiện
quả
chính sách đối nội và
đối ngoại

131
3. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ,
đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ

Nam Bộ kháng chiến


http://www.baotanglichsutphcm.com.vn/

132
Ngày 23/9/1945, TD Pháp đánh chiếm Sài Gòn,
Nam Bộ
kháng
chiến Nhân Nam Bộ chiến đấu chống quân xâm lược, nhân miền Bắc kịp thời chi viện
cho miền Nam

3. Tổ Ngăn chặn bước tiến của TD Pháp, tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu
chức Đấu dài
Kháng tranh
với Quân Tưởng âm mưu “diệt cộng, cầm Hồ”, lật đổ chính quyền CMVN
chiến
quân
chống Tưởng
TD Pháp Chủ trương của VN: Hòa với Tưởng để kìm chân Pháp ở miền Nam
ở miền Hòa hoãn
Nam, với Thực
đấu dân Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)
Nguyên tắc hòa hoãn
tranh để thúc
đẩy
bảo vệ nhanh Tạm ước Việt – Pháp Giữ vững Giữ vững Không vi
chính (14/9/1946) vai trò chính phạm chủ
quân
lãnh đạo quyền quyền
quyền Tưởng về
dân tộc
nước của Đảng CM
133
Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do

Hiệp định
Việt Nam đồng ý để 15.000 quân đội Pháp ra miền Bắc thay thế cho
Sơ bộ
20 vạn quân Tưởng
(6/3/1946)
Hòa
hoãn với
Hai bên sẽ tiếp tục tiến hành đàm phán chính thức
Thực
dân
Pháp để
thúc đẩy Nhân nhượng them cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn
nhanh hóa ở Việt Nam
quân Tạm ước
Tưởng Việt - Pháp
(14/9/1946)
về nước
Hai bên cam kết đình chiến sự ở Nam Bộ
CHUẨN
BẢO VỆ
BỊ CHO
NỀN
KHÁNG
ĐỘC LẬP
CHIẾN

Ý NGHĨA

XÂY GIỮ
DỰNG VỮNG
CHẾ ĐỘ CHÍNH
MỚI QUYỀN

135
- Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng
- Phát huy khối đại đoàn kết toàn dân.
- Sự lãnh đạo đúng của Đảng.
-Lợi dụng triệt để mâu thuẫn trong
- Sức mạnh của khối đại đoàn kết
hàng ngũ kẻ thù.
toàn dân.
- Mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù. -Tận dụng khả năng hoà hoãn đồng
thời nâng cao cảnh giác.
NGUYÊN NHÂN

BÀI HỌC KINH NGHIỆM

136
II. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức
thực hiện (1946 - 1950)

1. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng

2. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947-1950)

137
II. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện (1946-1954)
1. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng

a. Nguyên nhân

Pháp Pháp “sẽ


gửi
tối hậu
có hành
thư động”
Từ 6/3/1946 đến trước ngày
18/12/1946, Pháp và Việt Nam 18/12/46 20/12/46
ký một số hiệp ước, nhưng 19/12/46
TD Pháp liên tục vi phạm Ban thường vụ TW
Đảng quyết định
phát động cuộc
kháng chiến chống
TD Pháp trên phạm
vi toàn quốc
b. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp

Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12-12-1946)

Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-12-1946)

Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của đồng chí Trường Chinh (8-1947)

139
Mục
tiêu của Đánh đổ thực dân Pháp,
cuộc giành độc lập dân tộc
Đường kháng
lối chiến
kháng
chiến
chống Dân tộc giải phóng
Tính
Pháp
chất
của
cuộc
kháng Dân chủ mới
chiến Toàn quốc kháng chiến. Nguồn: tuyengiao.vn

140
Đoàn kết trong nước
Chính
sách
kháng Đoàn kết quốc tế
Đường chiến
lối
kháng
chiến Giành độc lập dân tộc
chống
Pháp
Nhiệm
vụ giành tự do dân chủ cho nhân dân (ruộng đất)
kháng
chiến
Phát triển chế độ dân chủ.

141
Kháng chiến Huy động sức dân, tài dân, lực dân, toàn dân tham gia
toàn dân kháng chiến

Đánh địch trên tất cả các mặt trận: chính trị, quân sự,
Kháng chiến
kinh tế, văn hóa, ngoại giao. Mặt trận quân sự mang
toàn diện
Đường tính quyết định
lối Phương
kháng châm
chiến
kháng Kháng chiến Chống âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp;
chống
Pháp chiến lâu dài Chuyển hóa tương quan lực lượng cho cách mạng VN

Kháng chiến Phát huy nguồn nội lực dân tộc làm chỗ dựa chủ yếu
dựa vào sức cho chiến tranh nhân dân
mình là chính Tìm kiếm, phát huy có hiệu quả sự ủng hộ của quốc tế

142
Đường Triển
lối vọng của Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn, song nhất
kháng
chiến
cuộc định thắng lợi.
chống cách
Pháp mạng

143
Đường lối kháng chiến
của Đảng là hoàn toàn
đúng đắn, trở thành
ngọn cờ dẫn đường,
Nhận
xét chỉ lối, động viên toàn
Đảng, toàn quân, toàn
dân ta tiến lên.

Chủ tịch Hồ Chí Minh đến thăm một đơn vị “quyết tử” của Hà Nội đầu năm 1947.
Ảnh: Tư liệu/TTXVN
Khai thác tại: Hanoimoi.com.vn
144
2. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947-1950)

a. Về lực lượng cách mạng

b. Về kinh tế, văn hóa, xã hội

c. Về quân sự

d. Về ngoại giao

e. Về xây dựng Đảng

145
Thành lập các chiến khu và Ủy ban kháng chiến hành chính

Mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất


Về lực
lượng
Bộ đội chính quy, dân quân tự vệ, du kích
cách
mạng
Lực lượng công an

Trang bị vũ khí

146
Đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất, tự cấp, tự túc
Kinh tế
lương thực, đảm bảo đời sống cho bộ đội và nhân dân.

Về kinh
tế, văn
hóa, xã
hội Văn hóa, Duy trì phong trào bình dân học vụ, dạy và học của
xã hội các trường phổ thông các cấp; tổ chức Hội nghị văn
hóa toàn quốc; vận động thị đua ái quốc

147
Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947)
Kế hoạch của Pháp Chủ trương của Đảng Kết quả, ý nghĩa

Đánh nhanh thắng Trung ương Đảng ra Chỉ Lần lượt bẻ gãy tất cả các mũi tiến
nhanh, tấn công căn thị “phải phá tan cuộc tiến công nguy hiểm của giặc Pháp
cứ địa Việt Bắc để kết công mùa đông của giặc Đánh bại âm mưu, kế hoạch đánh
Về thúc chiến tranh Pháp” nhanh, thắng nhanh của TD Pháp
quân
sự
Chiến dịch Biên giới (1950)
Kế hoạch của Pháp Chủ trương của Đảng Kết quả, ý nghĩa
Kế hoạch mới do Rơve Tháng 6-1950, Ban
Là chiến dịch quân sự lớn, quan
đề ra thực hiện cuộc Thường vụ Trung ương
trọng đầu tiên do VN chủ động mở;
tấn công lên Việt Bắc Đảng quyết định mở một
Chiến thắng này đã mở ra cục diện
lần thứ 2 để kết thúc chiến dịch quân sự lớn tiến
mới, đưa cuộc kháng chiến chuyển
chiến tranh. công địch dọc tuyến biên
sang giai đoạn phát triển cao hơn.
giới Việt-Trung
148
Các nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Nhà nước
Các
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là: Chính phủ Trung Quốc (18-1-
nước
1950), Liên Xô (30-1-1950) và các nhà nước dân chủ nhân dân
XHCN Đông Âu, Triều Tiên (2-1950)

Về
ngoại
giao Các
Với Lào và Campuchia, Đảng chủ trương “mở rộng
nước
trong mặt trận Lào-Miên”, thắt chặt tình đoàn kết chiến đấu
khu vực Việt-Miên-Lào để giúp bạn và cùng bạn chiến đấu.

149
Công tác xây dựng Đảng được đẩy mạnh và phát triển nhanh
trong 2 năm 1948 - 1949

Về công
tác xây
dựng
Đảng
Từ cuối năm 1950, Đảng quyết định tạm ngừng phát triển Đảng để
củng cố vì phát hiện ở nhiều nơi, việc phát triển Đảng “quá nóng”,
mắc sai lầm về tiêu chuẩn đảng viên.

150
III. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi
1. Hoàn cảnh lịch sử

Liên Xô lớn mạnh vượt bậc về mọi mặt

Tương
Thế quan có Các nước XHCN ở Đông Âu bước vào công cuộc xây
giới lợi cho dựng cơ sở vật chất cho CNXH
phe
XHCN
Nước CHND Trung Hoa ra đời làm thay đổi so sánh lực
lượng có lợi cho hòa bình và phong trào cách mạng

151
1. Hoàn cảnh lịch sử

Pháp sa lầy, Mỹ tăng cường giúp Pháp, can thiệp trực tiếp vào
chiến tranh Đông Dương

Đông
Dương
Cách mạng Lào, Campuchia
cũng có những chuyển biến
tích cực

Lính Pháp trên chiến trường Việt Nam


Nguồn: nghiencuuquocte.org/

152
1. Hoàn cảnh lịch sử

Việt Nam đã giành thắng lợi lớn trong 2


Trên mặt
Cuộc chiến dịch: Chiến dịch Việt Bắc thu
trận quân
kháng đông (1947) và chiến dịch Biên giới
sự
chiến của (1950)
nhân dân
Việt ta đã
Nam giành
được Tăng cường mở rộng quan hệ ngoại giao với
nhiều Trên mặt các nước trong phe XHCN như: Trung Quốc
thắng lợi (18/1/1950), Liên Xô (30/1/1950), các nước
trận ngoại
DCND Đông Âu, Triều Tiên (2/1950), các
quan giao nước trong khu vực Đông Dương
trọng
2. Đại hội đại biểu lần thứ II và Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
a. Đại hội đại biểu lần thứ II

Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam

Thông qua Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam

Thông qua Điều lệ Đảng

Bầu BCHTW, đồng chí Hồ Chí Minh được bầu làm Chủ tịch đảng,
đồng chí Trường Chinh được bầu làm Tổng bí thư
154
b. Nội dung Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam

Dân chủ nhân dân

Tính
chất xã Một phần thuộc địa
hội

Nửa phong kiến

155
b. Nội dung Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam

Đối
tượng Đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ
chính
Đối
tượng
cách
mạng Đối
Phong kiến phản động
tượng
phụ

156
b. Nội dung Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam

Đánh đuổi Đế quốc Pháp

Nhiệm Xóa bỏ di tích phong kiến và nửa phong kiến


vụ

Phát triển chế độ dân chủ nhân dân

157
b. Nội dung Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam

Tập hợp lực lượng


Động yêu nước trên nền
lực của tảng liên minh công,
CMVN nông, lao động trí óc

158
b. Nội dung Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam

Triển
vọng Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân nhất định sẽ tiến
cách lên chủ nghĩa xã hội
mạng

159
Ý nghĩa Đại hội

Đánh dấu một bước tiến mới của Đảng về mọi mặt, là “Đại hội
kháng chiến kiến quốc”, “thúc đẩy kháng chiến đến thắng lợi
hoàn toàn và xây dựng Đảng Lao động Việt Nam

160
3. Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt

Đảng chủ trương mở các chiến dịch tấn công vào các vùng chiếm đóng của
địch ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ

Quân Mở chiến dịch Hòa Bình (12/1951), Tây Bắc thu đông (1952)
sự

Phong trào chiến tranh du kích phát triển mạnh

Phối hợp với cách mạng Lào

161
3. Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt

Xây dựng Đảng


Chính
trị

Xây dựng chính quyền

162
3. Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt

Nông nghiệp

Kinh Công nghiệp


tế

Thương nghiệp

Cải cách ruộng đất

163
3. Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt

Văn
hóa,
y tế Xây dựng nếp sống mới, đạt được nhiều thành tựu
giáo
dục

164
III. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951 - 1954)
4. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao kết thúc thắng lợi
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
a. Hoàn cảnh lịch sử và kế hoạch mới của
Pháp

Quân đội Pháp tại Đông Dương lún sâu vào thế bị động, thất bại

Kế hoạch NaVa của Pháp nhằm “chuyển bại thành thắng”. Pháp biến
Điên Biên Phủ trở thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

165
Mở cuộc Đánh giá toàn diện tình hình quân sự và vạch ra kế hoạch tác
tiến công chiến mới - Chiến lược Đông Xuân 1953-1954.
chiến lược
b. Chủ Đông
trương Xuân
của 1953 -
Đảng 1954 và
Xây dựng xong các kế hoạch tác chiến cụ thể cho các
chiến dịch
chiến trường. Cuộc họp của Bộ Chính trị ngày 6-12-1953
Điên Biên
đã quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ
Phủ

166
c. Quá trình chỉ đạo thực hiện

Trải qua 56
Ngày 13/3/1954,
Phối hợp với ngày đêm, thực
Mở nhiều cuộc quân ta nổ súng
mặt trận Điện hiện 3 đợt tấn
tấn công ở phân
Biên Phủ, tạo tấn công địch công lớn, đến
khu phía Bắc
điều kiện cho đồng loạt trên trung tâm
chiều ngày
trận quyết các hướng Mường Thanh, 7/5/1954, quân
chiến chiến chiến lược mở màn Chiến đội nhân dân
lược ở Điện quan trọng dịch Điện Biên Việt Nam giành
Biên Phủ. Phủ thắng lợi ở Điên
Biên Phủ

167
Thắng lợi của ý chí và khát vọng độc lập, tự do của nhân dân
Việt Nam
d. Kết
quả và
ý nghĩa
chiến
thắng
Điện
Biên Trên toàn chiến trường Đông Dương quân và dân Việt Nam
Phủ giành thêm nhiều thắng lợi to lớn

168
e. Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao, kết thúc thắng lợi cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp

Trong 75 ngày đàm Hội nghị Giơnevơ


phán căng thẳng tại thông qua Bản
Tuyên bố về lập Hội nghị Giơnevơ, Tuyên bố cuối cùng
trường của Việt Nam luôn kiên về vấn đề lập lại hòa
Việt Nam trì đấu tranh, đàm bình ở Đông
phán Dương

169
IV. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo
kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ

17h30 ngày 7-5-1954, lá cờ “Quyết chiến, quyết thắng” của Quân đội nhân dân Việt Nam tung bay trên nóc hầm của
Tướng De Castries, đánh dấu thắng lợi của Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Nguồn: Hanoimoi.com.vn
170
IV. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo
kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ

1. Ý NGHĨA

ĐỐI VỚI ĐỐI VỚI


ViỆT NAM THẾ GiỚI

Đánh thắng Mở ra Cổ vũ
Giải phóng
đế quốc sự sụp đổ phong trào
miền Bắc
xâm lược CNTD cũ CMTG
171
Đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn cuộc kháng chiến

Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cơ bản
2. Kinh vừa kháng chiến vừa kiến quốc, chống đế quốc và chống phong kiến
nghiệm
của Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kháng
Đảng chiến phù hợp với đặc thù của từng giai đoạn
về lãnh
đạo Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân, đáp ứng kịp thời yêu
kháng cầu của nhiệm vụ chính trị, quân sự của cuộc kháng chiến
chiến
Coi trọng công tác xây dựng Đảng, nâng cao vai trò lãnh đạo toàn diện của Đảng
CHƯƠNG 2-PHẦN B

LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC VÀ


KHÁNG CHIẾN CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC,
GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
(1954-1975)
KẾT CẤU
I. Hoàn cảnh lịch sử sau năm 1954 và đường lối
chiến lược cách mạng chung của cả nước

II. Lãnh đạo cách mạng hai III. Lãnh đạo cách mạng cả

miền Nam-Bắc (1954- 1965) nước (1965- 1975)

IV. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kỳ 1954-1975
I. Hoàn cảnh lịch sử sau năm 1954 và đường lối chiến lược
cách mạng chung của cả nước
1. Hoàn cảnh lịch sử

a. Thế giới - Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh

Tăng về số lượng
* Thuận lợi

Đạt được nhiều thành tựu


- Phong trào giải phóng dân
tộc phát triển ở châu Á, châu
Mỹ La tinh, châu Phi.

- Phong trào hoà bình, dân


chủ lên cao Ảnh: Binh sĩ Cuba tại buổi lễ kỷ niệm 59 năm cách
mạng thành công, ngày 1/1/1959-1/1/2018
Nguồn: Reuters/TTXVN
* Khó khăn

- Âm mưu bá chủ thế giới và “chiến lược toàn cầu” của Mỹ

+ Ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ CNXH

+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc,


phong trào công nhân, phong trào hoà
bình trên thế giới

+ Khống chế, chi phối các nước đồng


minh phụ thuộc vào Mỹ
- Chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang

Ảnh: Bức tường Berlin – một trong những biểu tượng nổi tiếng của cuộc Chiến tranh lạnh
Nguồn: trích theo vov.vn
- Mâu thuẫn, chia rẽ trong hệ thống các nước XHCN

><
b. Việt Nam

* Thuận lợi

- Miền Bắc được giải phóng

- Thế và lực cách mạng đã lớn mạnh

- Ý chí độc lập, thống nhất Tổ quốc


lên cao
Ảnh: Cánh quân phía nam vào tiếp quản thủ đô
sáng 10/10/1954
Nguồn: Tư liệu TTXVN
* Khó khăn

- Kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu

- Đất nước bị chia cắt làm hai miền

- Đế quốc Mỹ trở thành kẻ thù chính

Nguồn: vietnamnet.vn
Đảng phải đề ra
đường lối phù hợp
VĨ TUYẾN 17
giải quyết bài toán
của Việt Nam
Kết luận:

Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh


Thuận lợi Phong trào giải phóng dân tộc phát triển
Phong trào hoà bình, dân chủ lên cao

* Thế giới Âm mưu bá chủ và chiến lược toàn cầu của Mỹ


Khó khăn Mâu thuẫn, chia rẽ trong phong trào cộng sản
Chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang
Miền Bắc được giải phóng
Thuận lợi
Thế và lực cách mạng đã lớn mạnh

Ý chí độc lập, thống nhất Tổ quốc lên cao


* Việt Nam

Đất nước bị chia cắt làm hai miền


Khó khăn Kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu

Đế quốc Mỹ trở thành kẻ thù chính


2. Đường lối chiến lược cách mạng chung của cả nước
a. Quá trình hình thành, phát triển đường lối
Hội nghị 14, ĐẠI HỘI
Hội nghị 6 Bộ Chính trị Hội nghị 7 Hội nghị 13 15,16 (1958, III (9-
7/1954 9/1954 và 8 (1955) (1957) 1959, 1960) 1960):
ĐƯỜNG
LỐI
-Đặc điểm quan trọng Ra sức Tiến hành đồng Nhiệm vụ
Mỹ là kẻ CHIẾN
nhất là Nam Bắc tạm củng cố thời hai nhiệm cụ thể của
thù chính LƯỢC
thời bị chia cắt miền Bắc, vụ chiến lược: cách mạng CÁCH
-Miền Nam: chuyển đồng thời CMDTDCND từng miền MẠNG
sang đấu tranh chính giữ vững và ở miền Nam và VIỆT
trị. Miền Bắc hàn gắn đẩy mạnh CMXHCN ở NAM
vết thương chiến đấu tranh ở miền Bắc
tranh, phục hồi kinh miền Nam
tế
b. Nội dung đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam

Ảnh: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
Nguồn: Báo Nhân dân
- Thời gian: Từ 5 đến 10/9/1960
- Địa điểm: Hà Nội.
- Bầu đồng chí Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, đồng chí Lê Duẩn
làm Bí thư thứ nhất BCHTW Đảng.

- Thông qua NQ về + Đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam
Nhiệm vụ và đường
lối của Đảng trong
giai đoạn mới + Đường lối cách mạng XHCN ở miền Bắc
Đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam

- Nhiệm vụ cách mạng: thực


CÁCH MẠNG XHCN
hiện đồng thời hai chiến
lược cách mạng ở hai miền.
Miền Bắc: cách mạng XHCN CÁCH MẠNG DTDCND
- Mục tiêu chiến lược chung:

Cách mạng miền Bắc Giải phóng


miền Nam, hoà
bình, thống
nhất đất nước
Cách mạng miền Nam
- Vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể của cách mạng từng miền

Cách mạng Giữ vai trò quyết định nhất


XHCN với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam và
miền Bắc sự nghiệp thống nhất nước nhà

Cách mạng Giữ vai trò quyết định trực tiếp


DTDCND với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
miền Nam
Kiên trì con đường hoà bình

Cảnh giác, sẵn sàng đối phó mọi


tình thế
Con đường thống
nhất đất nước
Triển vọng cuộc kháng chiến

“Nước Việt Nam ta là một, dân tộc Việt Nam ta là một... Sông có
thể cạn, núi có thể mòn, nhưng ý chí thống nhất Tổ quốc của
nhân dân cả nước ta quyết ko bao giờ lay chuyển, và cuối cùng
chúng ta nhất định sẽ giành được thắng lợi”

Trích Văn kiện Đảng toàn tập, tập 21 (1960), NXB Chính trị quốc gia,
Hà Nội, 2002, trang 528
NHẬN XÉT:

01 Phù hợp với tình hình trong nước và thế giới

Tạo ra sức mạnh tổng hợp 02

Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ,


03
sáng tạo của Đảng
II. Lãnh đạo cách mạng hai miền Nam-Bắc (1954- 1965)

1. Lãnh đạo cách mạng miền 2. Lãnh đạo cách mạng miền
Bắc (1954- 1965) Nam (1954- 1965)

a. Đường lối cách mạng XHCN ở


miền Bắc
* Quá trình hình thành, phát triển đường lối:
ĐẠI HỘI
III (9-
Bộ Chính trị Hội nghị 7 Hội nghị 14 Hội nghị 16
1960):
9/1954 và 8 (1955) (1958) (1959)
ĐƯỜNG
LỐI
Ra sức củng Kế hoạch 3 Hợp tác CÁCH
- Hàn gắn
cố miền Bắc năm phát hoá nông MẠNG
vết thương
chiến tranh, triển kinh nghiệp và XHCN Ở
- Phục hồi té-văn hoá cải tạo MIỀN
kinh tế và cải tạo công BẮC, kế
XHCN thương hoạch
nghiệp tư Nhà nước
bản tư 5 năm
doanh
* Đường lối cách mạng XHCN tại Đại hội III (1960):
- Đặc điểm miền Bắc khi bước vào thời kỳ quá
độ lên CNXH
Miền Bắc có
1 Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu
đủ điều kiện
vượt qua giai
2 Hệ thống XHCN lớn mạnh đoạn phát triển
TBCN tiến
thẳng lên
3 Đất nước bị chia cắt làm 2 miền CNXH
- Quan điểm chung về CMXHCN ở miền Bắc

+ Tính chất: Là quá trình cải biến cách mạng

+ Phạm vi : trên tất cả lĩnh vực kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn
hoá và kỹ thuật. (trước tiên là lĩnh vực kinh tế)

+ Kết hợp cách mạng XHCN về kinh tế với cách mạng tư


tưởng, văn hoá, kỹ thuật
+ Nhiệm vụ: cải tạo XHCN và xây dựng CNXH
trên lĩnh vực kinh tế

Cải tạo XHCN: nhằm xác lập chế độ công hữu về TLSX
Xây dựng CNXH: nhằm xây dựng cơ sở vật chất và kỹ thuật
của CNXH

Có quan hệ mật thiết với nhau


+ Mục tiêu

Từ nền kinh tế chủ yếu Nền kinh tế XHCN dựa trên


dựa vào sở hữu cá thể về sở hữu toàn dân và sở hữu
TLSX tập thể

Từ chế độ sản xuất nhỏ Sản xuất lớn XHCN

Từ tình trạng kinh tế rời Nền kinh tế cân đối và hiện


rạc và lạc hậu đại
- Đường lối chung
+ Định hướng:
Đưa miền Bắc

Đoàn kết Đoàn kết tiến nhanh, tiến


trong nước quốc tế
mạnh, tiến vững
chắc lên CNXH
+ Nhiệm vụ cụ thể

Cải tạo kinh tế theo CNXH Xây dựng kinh tế XHCN


. Tập trung cải tạo nông . Phát triển thành phần kinh
nghiệp tế quốc doanh
. Cải tạo thủ công nghiệp, . Tiến hành công nghiệp hoá
công thương nghiệp tư bản ưu tiên phát triển công
tư doanh nghiệp nặng
+ Biện pháp:

Sử dụng chính quyền dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ


lịch sử của chuyên chính vô sản
+ Yêu cầu cần đạt được:

. Công nghiệp hiện đại

Đưa Việt Nam thành một


. Nông nghiệp hiện đại
nước XHCN:

. Khoa học tiên tiến


* Nhận xét:

- Chịu ảnh hưởng mô hình của các nước XHCN

- Nhận thức về con đường đi lên CNXH còn giản đơn


b. Kết quả tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc (1954-1965)

1 Hoàn thành cải cách ruộng đất (1954-1957)

- Giai cấp địa chủ phong - Thay đổi cơ bản nông


kiến bị xoá bỏ thôn miền Bắc.
- Giai cấp nông dân được - Khuyến khích đẩy mạnh
giải phóng sản xuất, khôi phục kinh tế

- Phạm phải sai lầm


2 Khôi phục kinh tế (1954-1957)
Nông nghiệp:
+ Nạn đói được đẩy lùi,
+Sản lượng lương thực vượt mức trước chiến tranh
Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
+ Khôi phục, xây dựng thêm nhiều xí nghiệp, nhà máy
+ Sản xuất thêm nhiều hàng tiêu dùng
Thương nghiệp: phát triển nội thương và ngoại thương

Góp phần ổn định chính trị, trật tự an ninh xã hội,


Tạo điều kiện bước vào thời kỳ cải tạo XHCN
3 Cải tạo XHCN, phát triển kinh tế, văn hoá
(1958-1960)
Xóa bỏ về cơ bản chế độ người bóc lột người, xác lập chế độ
công hữu về TLSX
Bước đầu phát triển kinh tế, văn hoá

Phạm phải một số sai lầm

Tạo ra những chuyển biến cách mạng trong nền kinh


tế, xã hội ở miền Bắc
Hoàn thành kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất
4
(1961-1965)

Bước đầu phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế….

Củng cố miền Bắc, từng bước đi lên CNXH


Trở thành hậu phương vững chắc cho miền Nam
Kết luận:
Trải qua 10 năm khôi phục, cải tạo và xây dựng
chế độ mới “miền Bắc nước ta đã tiến những bước
dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất
nước, xã hội và con người đều đổi mới”. Miền
Bắc trở thành căn cứ địa vững chắc cho cách
mạng cả nước với chế độ chính trị ưu việt, với
lực lượng kinh tế và quốc phòng lớn mạnh” –
Trích từ Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB Chính trị
Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr 200)
2. Lãnh đạo cách mạng miền Nam (1954- 1965)
* Âm mưu của Mỹ

- Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới

- Xây dựng miền Nam thành căn cứ quân sự để tấn công miền Bắc và
hệ thống XHCN
- Chia cắt lâu dài và biến miền Nam thành một mắt xích trong hệ
thống căn cứ quân sự ở Đông Nam Á nhằm ngăn ảnh hưởng của
CNXH xuống vùng này
a. Giai đoạn 1954-1960

* Thủ đoạn của Mỹ và tay sai

+ Mỹ thiết lập bộ máy chính quyền tay sai Việt Nam Cộng hoà

+ Xây dựng lực lượng quân sự, cảnh sát, mật vụ


+ Đàn áp, khủng bố

Trả thù người kháng chiến cũ

Tố cộng, diệt cộng

Gây ra nhiều vụ thảm sát

Ra Luật 10/59 Ảnh: Máy chém đang được trưng bày tại
Bảo tàng Đà Nẵng
* Chủ trương của Đảng

- 7/1954: xác định + Mỹ là kẻ thù chính, trực tiếp

+ Chuyển phương thức đấu tranh từ quân sự sang


chính trị
-8/1956: ngoài con đường cách mạng nhân dân miền Nam không có
con đường khác (Dự thảo Đề cương đường lối cách mạng miền Nam)

- 1/1959: Nghị quyết 15 ???


Nhiệm vụ + Giải phóng miền Nam.
cơ bản + Hoàn thành CMDTDCND
Nghị
+ Khởi nghĩa giành chính quyền
quyết 15 Con đường
+ Cuộc khởi nghĩa có khả năng chuyển
(1/1959) phát triển
thành cuộc đấu tranh vũ trang lâu dài

Triển vọng Nhất định thắng lợi

Tư tưởng chỉ đạo: muốn giải phóng miền Nam phải bằng
con đường bạo lực cách mạng
Nhận xét Nghị quyết 15 (1/1959)

- Đáp ứng đúng nhu cầu lịch sử

- Mở đường cho cách mạng miền Nam tiến lên

- Thể hiện bản lĩnh cách mạng độc lập, tự chủ, sáng tạo của
Đảng
* Kết quả:

- 1959: Thành lập Đoàn


vận tải quân sự Trường
Sơn (Đoàn 559) để tăng
cường chi viện cho miền
Nam Ảnh: Các cán bộ, chiến sĩ Đoàn 559 trinh sát
vạch tuyến mở đường Trường Sơn
- Phong trào Đồng Khởi phát triển mạnh mẽ
+ Ra đời vùng giải phóng
trên phạm vi rộng

+ Chuyển thể cách mạng miền


Nam từ giữ gìn lực lượng sang
Ảnh: “Đội quân tóc dài” tỉnh Bến Tre biểu
tình phản đối Đế quốc Mỹ thế tiến công liên tục
Nguồn: Tư liệu TTXVN
b. Giai đoạn 1961-1965

* Thủ đoạn của Mỹ và tay sai


Mỹ tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
+ Tăng cường lực lượng quân đội của Việt Nam Cộng hoà

Sử dụng loại hình chiến tranh xâm lược mới: lính địa phương +
vũ khí, đô la, phương tiện kỹ thuật Mỹ + cố vấn quân sự Mỹ

+ Lập Ấp chiến lược – “xương sống” chiến lược chiến tranh đặc biệt
* Chủ trương của Đảng: Hội nghị Bộ Chính trị năm
1961, 1962
+ Tiêu hao, tiêu diệt lực lượng quân Sài Gòn
- Nhiệm vụ cụ thể:
+ Làm phá sản quốc sách Ấp chiến lược

- Tư tưởng chỉ đạo: Giữ vững tư tưởng chiến lược tiến công

+ Phát triển đấu tranh vũ trang song song với chính trị
- Biện + Tiến công trên cả ba vùng: đô thị, nông thôn đồng bằng
pháp: và nông thôn rừng núi
+ Đánh trên ba mũi giáp công: quân sự, chính trị, binh vận
* Kết quả:

- Làm cho quân đội Sài Gòn có


nguy cơ tan rã hoàn toàn:
Chiến thắng Ấp Bắc (1963),
Bình Giã (1964), Ba Gia, Đồng
Ảnh: Tượng đài chiến thắng Ấp Bắc
Xoài (1965)… Nguồn: Bảo tàng Lịch sử quốc gia
- Làm cho hệ thống “Ấp
chiến lược” bị phá sản

- Làm cho chính quyền


Sài Gòn rơi vào khủng
Ảnh: Du kích, đồng bào miền Nam nổi
hoảng dậy, phá Ấp Chiến lược
Nguồn: qđnd.vn

➔ Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ bị đánh bại


III. Lãnh đạo cách mạng cả nước (1965-1975)

1. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước


a. Thủ đoạn của Mỹ và tay sai
+ Đưa quân viễn chinh Mỹ và
Mỹ thực thi chiến lược các nước đồng minh vào miền
Nam
“Chiến tranh cục bộ”
+ Mở rộng chiến tranh phá
hoại miền Bắc
b. Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước: Hội nghị lần
11 (3/1965) và lần 12 (12/1965)

Mặc dù đế quốc Mỹ đưa vào miền


Nam hàng chục vạn quân viễn chinh,
Nhận định
nhưng so sánh lực lượng giữa ta và
địch vẫn không thay đổi lớn.
“Mặc dù đế quốc Mỹ đưa vào miền Nam Việt Nam hàng chục vạn quân viễn
chinh, nhưng so sánh lực lượng giữa ta và địch vẫn không thay đổi lớn”

* Về phía Mỹ
• Về phía Việt Nam
- Điểm mạnh:
- Điểm yếu
+ Kinh tế, quân sự
Đất nước bị chia cắt làm hai miền
- Điểm yếu:
- Điểm mạnh:
+ Mỹ ở thế thua, thế bị động
+ Cách mạng nước ta ở thế thắng, chủ động
+ Mâu thuẫn về mặt chiến lược
+ Có Đảng thống nhất lãnh đạo đúng đắn
+ Nội bộ lục đục, mâu thuẫn
+ Có sức mạnh đoàn kết, quân đội từ dân mà ra, hậu
+ Quân viễn chinh và chư hầu không có lý
phương lớn miền Bắc
tưởng chiến đấu
+ Được sự giúp đỡ, ủng hộ của các nước XHCN và
+ Chiến tranh phi nghĩa bị phản đối
nhân dân yêu chuộng hòa bình…
e
Phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ,
cứu nước trong toàn quốc
Quyết tâm
chiến lược

Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược


+ Bảo vệ miền Bắc
Mục tiêu
chiến lược + Giải phóng miền Nam, hoàn thành
cách mạng DTDCND trong cả nước
➔ Hoà bình, thống nhất nước nhà
Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là
chính, càng đánh càng mạnh

Phương châm Mở cuộc tiến công lớn, tranh thủ


chiến lược thời cơ giành thắng lợi quyết định
trong thời gian tương đối ngắn
trên chiến trường miền Nam
Miền Nam: giữ vững và phát triển thế tiến
công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến công

Tư tưởng
chỉ đạo
Miền Bắc: chuyển hướng xây dựng kinh tế trong
điều kiện có chiến tranh; chuẩn bị để đối phó với
trường hợp chiến tranh lan rộng ra miền Bắc
Mối quan hệ: miền Nam là tiền tuyến lớn
miền Bắc là hậu phương lớn
Mối quan hệ
Nhiệm vụ
Nhiệm vụ: bảo vệ miền Bắc
giải phóng miền Nam
NHẬN XÉT

1. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ của cả dân tộc
“Mỹ là một nước đế quốc lớn nhất, giàu nhất,
mạnh nhất trong phe đế quốc chủ nghĩa. Nước ta
chỉ có hơn 30 triệu dân, lại nghèo, nhưng
chúng ta dám đánh đế quốc Mỹ và nhất định
thắng đế quốc Mỹ xâm lược”
“Lời phát biểu của Hồ Chủ tịch trong phiên họp Bế mạc Hội nghị lần thứ 12
của Trung ương” Văn kiện Đảng Toàn tập, Tập 26, Nxb Chính trị quốc gia,
Hà Nội, 2003, tr. 626.
2. Thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao ngọn cờ
độc lập dân tộc và CNXH

3. Là cơ sở để Đảng lãnh đạo cuộc kháng chiến chống


Mỹ cứu nước đi đến thắng lợi
2. Lãnh đạo cách mạng ở miền Bắc (1965-1975)
a. Thủ đoạn của Mỹ và tay sai
+ Phá hoại công cuộc xây dựng
CNXH
Mỹ tiến hành chiến
+ Ngăn chặn sự chi viện
tranh phá hoại miền + Đè bẹp ý chí, quyết tâm chống
Bắc Mỹ của cả dân tộc
+ Buộc ta kết thúc chiến tranh
theo điều kiện do Mỹ đặt ra
+ 8/1964: Mỹ dựng lên
sự kiện Vịnh Bắc Bộ”
mở màn cho chiến tranh
phá hoại miền Bắc lần 1
Nguồn: vtv.vn
+ 1972, tiến hành chiến
tranh phá hoại miền Bắc
lần 2

Ảnh: Máy bay B52 – con át chủ bài của Mỹ trong cuộc
chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2
Nguòn: baotanglichsu.vn
b. Chủ trương của Đảng :

- 1965: Xác + Kịp thời chuyển hướng xây dựng kinh tế


định nhiệm + Tăng cường lực lượng quốc phòng
vụ cụ thể
+ Ra sức chi viện cho miền Nam
của miền
+ Kịp thời chuyển hướng tư tưởng và tổ
Bắc chức
1968 Chủ trương khắc phục hậu quả chiến tranh,

tiếp tục xây dựng miền Bắc, tăng cường lực


lượng cho miền Nam
1972
Phát động chiến tranh nhân dân chống chiến tranh
phá hoại lần 2
1973
Chủ trương khôi phục và phát triển kinh tế
➔ Thể hiện quyết tâm của Đảng và nhân dân miền Bắc:

Kiên trì con đường đi lên CNXH

Kiên quyết chống lại chiến tranh phá hoại của Mỹ

Làm hậu phương vững chắc của miền Nam


c. Kết quả
Trong 10 năm (1965-1975) miền Bắc đạt được kết quả:

+ Đạt được thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH
Ảnh: Hàng chục vạn người con của Thủ đô đã
tình nguyện lên đường chi viện cho chiến
trường miền Nam. Nguồn: TTXVN

+ Làm tốt vai trò hậu


phương chi viện cho tiền
tuyến
1/11/1968: Mỹ buộc chấm dứt
không điều kiện đánh phá miền
Bắc bằng không quân và hải
+ Đứng vững trong hai quân
cuộc chiến tranh phá
Lập nên trận “Điện Biên Phủ
hoại của đế quốc Mỹ trên không”.
1973: Mỹ tuyên bố ngừng mọi
hoạt động phá hoại miền Bắc
3. Lãnh đạo cách mạng ở miền Nam (1965-1975)

a. Giai đoạn 1965-1968


- Thủ đoạn Mỹ, chính quyền tay sai: tiến hành chiến lược
“chiến tranh cục bộ”
Mở hai cuộc phản công chiến lược mùa khô
năm 1965-1966 và 1966-1967 nhằm ”tìm
diệt” và “bình đinh”
- Chủ trương của Đảng:
1965: Quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ

1/1967: Hội nghị lần 13: Mở thêm mặt trận ngoại giao

12/1967: Bộ Chính trị: chuyển cuộc cách mạng miền


Nam sang thời kỳ tiến lên giành thắng lợi quyết định
bằng phương pháp tổng công kích, tổng khởi nghĩa
- Kết quả:

+ Làm thất bại kế hoạch “tìm


diệt” và “bình định” của Mỹ
bằng các chiến thắng quân sự:
trận Núi Thành (5/1965), Vạn
Tường (8/1965)… Sơ đồ trận Vạn Tường hè 1965
Nguồn: Báo Quảng Ngãi
+ Tiến hành thắng lợi cuộc
Tổng tiến công nổi dậy Mậu
thân 1968
Ảnh: Quân giải phóng tiến công
tiêu diệt giặc tại Sài Gòn năm 1968
Nguồn: TTXVN

Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mỹ bị thất bại


+ 6/6/1969: thành lập Chính
phủ cách mạng lâm thời Cộng
hoà miền Nam Việt Nam

Ảnh: Đại hội thành lập chính phủ


cách mạng lâm thời cộng hoà miền
Nam Việt Nam ngày 6/6/1969
Nguồn:dangcongsan.vn
b. Giai đoạn 1969-1975
- Thủ đoạn của Mỹ và tay sai
+ Củng cố chính quyền, quân đội của
+ Mỹ tiến hành chiến lược Việt Nam Cộng hoà
“Việt Nam hoá chiến + Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc
tranh” + Thực hiện chương trình bình định
+ Thoả hiệp Trung Quốc, hoà hoãn Liên
Xô để cắt giảm viện trợ cho Việt Nam

+ Chính quyền Việt Nam cộng hoà phá hoại Hiệp định Pari 1973
- Chủ trương của Đảng:

- Tập trung, ngăn chặn đẩy lùi chương trình bình định.
1970
- Lấy nông thôn làm hướng tiến công chính

- Phương pháp cách mạng: bạo lực cách mạng


- Nhiệm vụ: giành dân, giành quyền làm chủ, phát
7/1973 triển thực lực củacách mạng
- Tư tưởng chỉ đạo: tích cực phản công, chuẩn bị tiến
lên hoàn toàn giải phóng miền Nam
Quyết tâm giải phóng miền Nam trong hai
1974
năm 1975-1976

1975 Giải phóng miền Nam trước mùa mưa


* Kết quả:
- Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn719”,
“Toàn thắng 1-1971
- Thắng lợi trong cuộc tiến công chiến lược
* Quân sự 1972…
- Thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy 1975: 30/4/1975

* Ngoại giao Hiệp định Pari ký kết 27/1/1973


30/4/1975: Miền Nam giải phóng

Ảnh: Nhân dân Sài Gòn diễu hành Ảnh: Xe tăng quân giải phóng tiến vào
mừng thành phố được giải phóng Dinh Độc lập
Nguồn:TTXVN Nguồn: Điện ảnh Quân đội nhân dân
IV. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo
của Đảng thời kỳ 1954-1975
Ý NGHĨA

- Hoàn thành cách mạng dân tộc


VỚI THẾ GIỚI
dân chủ nhân dân và đưa cả nước
- Đẩy lùi và làm suy yếu chủ
qúa độ lên CNXH
nghĩa đế quốc
- Khẳng định sự lãnh đạo đúng của
- Cổ vũ, động viên phong
Đảng là điều kiện tiên quyết dẫn
trào đấu tranh vì hoà bình,
đến thắng lợi của cuộc kháng chiến
độc lập dân tộc và CNXH
VỚI VIỆT NAM
“Năm tháng sẽ Đại
trôihộiqua,
IV khẳng
nhưngđịnh:
thắng lợi của
nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân
tộc ta như một trong những trang chói lọi
nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn
thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí
tuệ con người, và đi vào lịch sử thế giới như
một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự
kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có
KINH NGHIỆM

- Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH


- Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn.
- Có công tác tổ chức chiến đấu tốt
- Coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực
lượng cách mang.
- Tranh thủ tối đa sức mạnh quốc tế
CHƯƠNG 3
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC
ĐỔI MỚI (1975-nay)
MỤC TIÊU

Hiểu rõ đường lối và quá trình Đảng lãnh đạo cả nước quá độ
Về kiến thức lên CNXH từ năm 1975 đến nay

Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng trong thời kỳ
Về tư tưởng quá độ lên CNXH từ năm 1975 đến nay

Về kỹ năng Rèn luyện tư duy lý luận gắn với thực tiễn


NỘI DUNG

LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC XÂY DỰNG CNXH VÀ BẢO


A
VỆ TỔ QUỐC (1975 – 1986)

LÃNH ĐẠO CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI, ĐẨY MẠNH


B
CNH,HĐH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ (1986 – NAY)
A. LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC XÂY DỰNG CNXH VÀ
BẢO VỆ TỔ QUỐC (1975-1986)

I. Hoàn cảnh lịch sử và hoàn thành thống nhất đất nước


về mặt nhà nước
II. Đường lối xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc (1975-
1986)
III. Quá trình xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc (1975-
1986)
I. Hoàn cảnh lịch sử và hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước

1. Hoàn cảnh lịch sử

a. Hoàn cảnh thế giới


- Phong trào đấu tranh cho hoà bình và
độc lập dân tộc phát triển
* Thuận lợi

- Hệ thống các nước XHCN đã đạt được


nhiều thành tựu
- Nền kinh tế của các nước XHCN xuất
hiện khó khăn, trì trệ
* Khó khăn

- Sự điều chỉnh, thích nghi của CNTB


b. Hoàn cảnh trong nước

* Thuận lợi
- Đất nước hoà bình, độc
lập, thống nhất, quá độ lên
CNXH - Uy tín của đất nước được
nâng cao trên trường quốc tế
- Hậu quả nặng nề của chiến tranh

* Khó khăn - Đất nước bị bao vây, cấm vận và sự


chống phá của các thế lực thù địch
Yêu cầu lịch sử: Thống nhất
đất nước về mặt nhà nước
2. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
a. Chủ trương của Đảng

Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 24 (8/1975):

Tích cực và khẩn trương xúc tiến việc


thống nhất nước nhà, đưa cả nước tiến
nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
b. Kết quả
- Từ 15 đến 21/11/1975: Hội nghị hiệp thương chính trị hai miền
Bắc – Nam.
- Ngày 25/4/1976: Tổng tuyển cử bầu Quốc hội

Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Tổ


quốc ta nhất định sẽ thống nhất. Đồng bào
Nam, Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà”
Tên nước: Cộng hoà XHCN Việt Nam

Quốc kỳ Thủ đô Quốc huy Quốc ca


Phạm Văn Đồng
Trường Chinh Thủ tướng Chính phủ
Chủ tịch Quốc hội
Tôn Đức Thắng
Chủ tịch nước
Các tổ chức chính trị xã hội đều được thống nhất

Hoàn thành thống nhất nước nhà về mặt nhà


nước
c. Ý nghĩa

- Là cơ sở để thống nhất nước nhà trên các lĩnh vực khác

- Tạo sức mạnh toàn diện của đất nước

- Tạo điều kiện đưa cả nước quá độ lên CNXH


II. Đường lối xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc
(1975-1986)

1. Giới thiệu về Đại hội IV (1976), Đại hội V (1982)


Đại hội IV (1976) Đại hội V (1982)
- Thời gian: 12/1976 - Thời gian: 3/1982

- Đổi tên Đảng Lao động Việt


Nam thành Đảng Cộng sản Việt
Nam

- Bầu đồng chí Lê Duẩn làm Tổng Bí thư


2. Nội dung đường lối cách mạng XHCN
* 3 đặc điểm lớn của cách mạng Việt Nam (ĐH IV)

1 Tiến thẳng lên CNXH từ một nền kinh tế còn phổ biến là
sản xuất nhỏ

Đất nước hoà bình, độc lập, thống nhất, tiến lên CNXH
2
với nhiều thuận lợi rất lớn, cùng nhiều khó khăn.

Hoàn cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi, nhưng cuộc đấu tranh
3
giữa thế lực CM và phản CM còn gay go, quyết liệt.
Đặc điểm lớn
nhất ???
Tiến thẳng lên CNXH từ
một nền kinh tế còn phổ
biến là sản xuất nhỏ
* Đường lối chung– Đại hội IV
+ Xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN
+ Xây dựng nền sản xuất lớn XHCN
Mục tiêu
+ Xây dựng nền văn hoá mới.
+ Xây dựng con người mới XHCN
Biện pháp + Nắm vững chuyên chính vô sản, phát huy
quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động
+ Tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng
QHSX, khoa học-kỹ thuật (là then chốt), và
tư tưởng-văn hoá
Nhiệm vụ
trọng tâm Đẩy mạnh công nghiệp hoá XHCN
* Đường lối chung– Đại hội IV

+ Xóa bỏ chế độ người bóc lột người, xoá


bỏ nghèo nàn, lạc hậu
+ Củng cố quốc phòng, an ninh
Nhiệm vụ cụ thể
+ Xây dựng thành công Tổ quốc Việt Nam
khác hoà bình, độc lập, thống nhất và XHCN
+ Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh
của nhân dân thế giới
Bổ sung đường lối chung (Đại hội V)

- Chia TKQĐ thành nhiều chặng đường.

- CMVN có hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng thành công


CNXH và bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam XHCN.
* Đường lối xây dựng kinh tế XHCN

Vẫn duy trì mô hình kinh tế kế hoạch hoá tập trung


bao cấp

Tập trung đẩy mạnh công nghiệp hoá XHCN


+ ĐH IV: ưu tiên phát triển CN nặng một cách hợp lý
+ ĐH V: coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
❖ ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ CHẾ KẾ HOẠCH HÓA TẬP TRUNG

- Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ
thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống.

- Các cơ quan hành chính can thiệp sâu vào sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp
không có quyền tự chủ

- Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ cấp phát – giao nộp, quan hệ hàng
hóa tiền tệ bị coi nhẹ.

- Bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian, thiếu thiếu hiệu quả
❖CHẾ ĐỘ BAO CẤP

Bao cấp qua Bao cấp qua


Bao cấp qua
giá, hạch chế độ cấp
chế độ tem
toán kinh tế phát vốn.
phiếu, trả
chỉ là hình Nảy sinh cơ
lương bằng
thức chế “xin-
hiện vật
cho”
- Kinh tế phát triển theo chiều rộng, trong điều
Ưu kiện có chiến tranh và quá trình CNH theo hướng
điểm ưu tiên phát triển CN nặng
- Cho phép tập trung tối đa các nguồn lực kinh tế
vào các mục tiêu chủ yếu trong từng giai đoạn
- Thủ tiêu cạnh tranh, kìm hãm sự phát triển của các đơn vị sản xuất kinh
doanh, kìm hãm sự tiến bộ khoa học – kỹ thuật.
- Chế độ công hữu được thiết lập một cách nóng vội không những không tạo
được động lực mà còn kìm hãm lực lượng sản xuất phát triển.
- Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp duy trì quá lâu đã tạo ra
nhiều lực cản đối với việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội.
Nhược
điểm - Chế độ phân phối bình quân và bao cấp đã không gắn được kết quả sản
xuất với năng suất và hiệu quả lao động, triệt tiêu động lực của người lao
động.
- Không coi trọng quan hệ hàng hóa – tiền tệ đã đẩy nền kinh tế rơi vào tình
trạng hiện vật hóa, không khai thác được vai trò, sức mạnh của quan hệ
hàng hóa – tiền tệ để phát triển đất nước.
* Nhận xét đường lối

Đường lối chung, đường lối kinh tế đều ảnh hưởng từ


mô hình xây dựng CNXH ở miền Bắc nên có nhiều nội
dung hạn chế, không phù hợp

Đại hội V đã có những bước phát triển nhận thức mới, tìm
tòi đổi mới nhưng trong quá trình tổ chức lại không thực
hiện nghiêm túc
III. Quá trình xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc
(1975-1986)

1. Xây dựng CNXH (1976-1986)

2. Bảo vệ tổ quốc (1976-1986)

3. Kết quả
1. Xây dựng CNXH (1976-1986)
NNông nghiệp: hiện tượng
- Các đột phá đổi mới kinh tế ”khoán chui” => Chỉ thị số 100-
CT/TW của Ban Bí Thư (1/1981)
về khoán sản phẩm
Bước đột phá đầu tiên NCông nghiệp: hiện tượng ”xé
HN TW 6 (8/1979): phá rào” => QĐ25-CP (1/1981) về
bỏ rào cản để cho “sản quyền chủ động SXKD; quyền tự
xuất bung ra” chủ tài chính và QĐ 26-CP về
việc mở rộng hình thức trả lương
khoán, lương SP
- Tính đủ chi phí trong giá sản
phẩm.
- Thực hiện cơ chế một giá
Bước đột thứ hai - Xoá bỏ chế độ bao cấp bằng hiện
HN TW 8 (6/1985): xoá vật theo giá thấp.
quan liêu bao cấp trong -Xoá bỏ các khoản chi của ngân
giá và lương sách mang tính chất bao cấp tràn
lan.
- Chuyển sang hạch toán kinh
doanh XHCN
Thực chất là Đảng đã thừa nhận sản xuất hàng hoá và quy luật sản
xuất hàng hoá trong nền kinh tế quốc dân
Về cơ cấu SX: lấy nông nghiệp là mặt trận hàng đầu,
ra sức phát triển công nghiệp nhẹ

Về cải tạo XHCN:. Cần lựa chọn bước đi, hình


Bước đột thứ ba
thức thích hợp; duy trì nền kinh tế có cơ cấu nhiều
HN Bộ chính trị
khoá V (8/1986): thành phần; không chỉ thay đổi chế độ sở hữu mà
thay đổi cả chế độ quản lý và phân phối.

Về cơ chế quản lý kinh tế: đổi mới cơ chế kế hoạch hoá

Đánh giá: Nội dung của hội nghị mang tính đột phá, là bước
quyết định cho sự ra đời đường lối đổi mới kinh tế của Đảng
- Chính trị: 9/1980 BCHTW
Đảng chỉ đạo thảo luận Dự
thảo Hiến pháp mới của nước
CHXHCN Việt Nam
2. Bảo vệ Tổ quốc (1975-1986)

Chiến tranh biên giới Tây Nam Chiến tranh biên giới phía Bắc

Các chiến sĩ Quân khu 9 tiêu diệt quân Pol Pot tại Trận địa đánh quân Trung Quốc trên đèo
huyện Bảy Núi (An Giang) ngày 19/1/1978 Khau Chỉa (Cao Bằng)
Nguồn: TTXVN Nguồn: TTXVN
3. Kết quả

THÀNH TỰU

+ Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước

+ Đạt được thành tựu quan trọng trong xây dựng CNXH

+ Thắng lợi trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ


quốc tế.
HẠN CHẾ

+ Đất nước lâm vào + Đất nước bị bao


+ Không hoàn
tình trạng khủng vây, cô lập. Đời
thành mục tiêu do
hoảng kinh tế xã hội sống nhân dân khó
ĐH IV, V đề ra.
kéo dài. khăn. Lòng tin với
Đảng, Nhà nước
giảm sút.
NGUYÊN NHÂN

+ Xuất phát điểm thấp

+ Hậu quả chiến tranh

+ Bị bao vây, cấm vận

+ Sai lầm trong chủ trương của Đảng.


B. LÃNH ĐẠO CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI, ĐẨY MẠNH
CNH, HĐH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ (1986-NAY)

I. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng
hoảng kinh tế – xã hội (1986-1996)
II. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh CNH, HĐH và
hội nhập quốc tế (1996 - nay)

II. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới
I. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng
hoảng kinh tế – xã hội (1986-1996)
1. Nguyên nhân dẫn đến đổi mới đất nước

2. Đường lối đổi mới toàn diện đất nước tại Đại hội VI (1986)

3. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH tại
Đại hội VII (1991)
1. Nguyên nhân dẫn đến đổi mới đất nước

- Cuộc cách mạng KH-KT phát triển mạnh

* Thế giới - Xu thế đối thoại thay xu thế đối đầu

- Công cuộc cải tổ diễn ra ở các nước XHCN


+ Hạn chế của cơ chế quản lý kinh tế cũ

+ Đất nước rơi vào khủng hoảng trầm trọng về


kinh tế, xã hội
- Việt Nam
+ Việt Nam bị bao vây, cấm vận

+ Diễn ra các bước đột phá trong lĩnh vực kinh


tế
Yêu cầu cấp thiết: Đổi mới đất nước
2. Đường lối đổi mới toàn diện đất nước tại Đại hội VI (1986)

Đại hội toàn quốc lần thứ VI của Đảng

- Thời gian: 15 đến 18/12/1986


- Bầu đồng chí Nguyễn Văn Linh làm Tổng Bí thư.
- Thông qua đường lối đổi mới toàn diện đất nước
Chỉ ra những sai lầm, khuyết điểm trong thời kỳ trước đổi mối

Rút ra 4 bài học kinh nghiệm


ĐỐI NGOẠI KINH TẾ

ĐỔI MỚI
TOÀN DIỆN
ĐẤT NƯỚC

VĂN HOÁ CHÍNH TRỊ


XÃ HỘI
ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI KINH TẾ

Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế

Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế: xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành
chính, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với
thị trường

Xác định nội dung cụ thể CNH trong chặng đường đầu tiên của TKQĐ

Cải tạo XHCN thường xuyên với hình thức, bước đi thích hợp

Đề ra 5 phương hướng lớn phát triển kinh tế


“ Tư tưởng chỉ đạo… là giải phóng mọi năng lực
sản xuất hiện có, khai thác mọi khả năng tiềm tàng
của đất nước và sử dụng có hiệu quả sự giúp đỡ của
quốc tế để phát triển mạnh mẽ LLSX đi đôi với xây
dựng và củng cố QHSX XHCN”
Văn kiện ĐH VI, tập 47, tr 380
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
- Lần đầu tiên Đảng nâng việc giải quyết vấn đề XH lên tầm
chính sách xã hội

+ Kế hoạch hoá dân số, giải quyết việc làm


- 4 nhóm + Thực hiện công bằng XH, bảo đảm an toàn XH,
chính sách
XH + Chăm lo đáp ứng các nhu cầu giáo dục, văn
hoá, bảo vệ và tăng cường sức khoẻ nhân dân
+ Xây dựng chính sách bảo trợ XH
ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI

Bình thường Giữ vững hoà


hoá quan hệ bình ở Đông
Tăng cường
với Trung Dương, ĐNA
tình hữu nghị Tăng cường
Quốc và trên thế
và hợp tác toàn quan hệ đặc
diện với Liên biệt giữa ba giới.
Xô và các nước nước Đông
XHCN Dương
ĐỔI MỚI SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG
- Đảng cần đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, đổi mới
công tác tư tưởng

- Đảng cần đổi mới công tác cán bộ và phong cách làm việc nhưng
phải giữ vững các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng

- Đảng cần tăng cường đoàn kết nhất trí trong Đảng

- Đảng cần phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân và tăng
cường hiệu lực quản lý của Nhà nước
* ĐÁNH GIÁ

- ĐH VI là ĐH khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện,


đánh dấu bước ngoặt phát triển mới trong TKQĐ lên CNXH

- Các văn kiện của Đại hội mang tính chất khoa học và cách
mạng, tạo bước ngoặt cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam.

- Đại hội chưa tìm ra được giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình
trạng rối ren trong phân phối lưu thông.
3. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
CNXH tại Đại hội VII (1991)
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng

- Thời gian: 24 đến 27/6/1991


- Bầu đồng chí Đỗ Mười làm Tổng bí thư
- Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá
độ lên CNXH và Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế-xã
hội đến năm 2000
Kiên trì con đường đi lên CNXH và đường lối đổi
mới đất nước
CƯƠNG LĨNH XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH (1991)
Nêu ra 5 bài học lớn của cách mạng Việt Nam

Nêu ra 6 đặc trưng của xã hội XHCN ở Việt Nam

Nêu ra 7 phương hướng lớn xây dựng CNXH

Định hướng lớn về kinh tế, xã hội, quốc phòng-an ninh, đối
ngoại, hệ thống chính trị
ĐẶC TRƯNG XÃ HỘI XHCN Ở VIỆT NAM

Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên:


1 + LLSX hiện đại
+ Chế độ công hữu TLSX chủ yếu
2 Do nhân dân lao động làm chủ
Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà
3
bản sắc dân tộc
Con người được giải phóng khỏi mọi áp
bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực,
4 hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no,
tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển
toàn diện cá nhân
Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết
5
và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ

Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân


6
tất cả các nước trên thế giới
ĐÁNH GIÁ

- Về Đại hội VII:


+Là đại hội của “trí tuệ-đổi mới, dân chủ-kỷ cương-đoàn kết”
+ Củng cố thêm niềm tin tưởng của nhân dân đối với công cuộc
đổi mới đất nước

- Về Cương lĩnh : đã hoạch định con đường quá độ lên


CNXH phù hợp với đặc điểm của Việt Nam
KẾT QUẢ (1986-1996)

Đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội

Phát triển mạnh mẽ quan hệ đối ngoại, phá được thế


bị bao vây cấm vận
II. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh CNH, HĐH
và hội nhập quốc tế (1996 - nay)

1. Giới thiệu qua về Đại hội VIII - XIII

2. Cương lĩnh xây dựng đất nước (bổ sung, phát triển 2011)

3. Khái quát nội dung đường lối đổi mới trên một số lĩnh vực
cụ thể
1. Giới thiệu qua về Đại hội VIII - XIII

ĐẠI HỘI Thời gian Nhiệm vụ chính

Tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh


ĐẠI HỘI VIII 1996
CNH, HĐH đất nước
Phát huy sức mạnh toàn dân
ĐẠI HỘI IX 2001
tộc, đẩy mạnh CNH, HĐH
1. Giới thiệu qua về Đại hội VIII - XIII

ĐẠI HỘI Thời gian Nhiệm vụ chính

Huy động và sử dụng tốt mọi


ĐẠI HỘI X 2006 nguồn lực, sớm đưa đất nước ra
khỏi tình trạng kém phát triển
Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh
đạo và sức chiến đấu của Đảng,
ĐẠI HỘI XI 2011
đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi
mới đất nước
1. Giới thiệu qua về Đại hội VIII - XIII

ĐẠI HỘI Thời gian Nhiệm vụ chính


Đẩy mạnh công cuộc đổi mới,
sớm đưa đất nước cơ bản trở
ĐẠI HỘI XII 2016
thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại
Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn
Đảng và hệ thống chính trị, đưa
ĐẠI HỘI XIII 2021
nước ta trở thành nước phát triển,
theo đinh hướng XHCN
2. Cương lĩnh xây dựng đất nước (bổ sung, phát triển
2011) – Đại hội XI
Nêu ra 5 bài học kinh nghiệm lớn
Nêu đặc điểm, xu thế chung, đánh giá về CNXH
Nêu 8 đặc trưng của xã hội XHCN
Nêu 8 phương hướng cơ bản xây dựng CNXH
Nêu định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hoá, xã
hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, chính trị
8 đặc trưng của xã hội XHCN

1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

2. Do nhân dân làm chủ


8 đặc trưng của xã hội XHCN

3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại
và QHSX tiến bộ phù hợp

4. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
* Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hóa

ĐH VI: Khoa học - kỹ thuật là một


động lực to lớn, có vị trí then chốt.

Đại hội VII:Đặc trưng của nền VHVN là


Quá trình đổi mới
tiên tiến, đậm đà bản sắc DT
tư duy về xây
dựng và phát triển HN TW5 Khóa VIII: đưa ra 5 quan điểm
nền văn hóa về xây dựng và phát triển văn hóa

HNTW9 khóa IX: phát triển VH đồng bộ


với phát triển kinh tế

Học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 324

Học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam


VH là nền tảng tinh thần của XH, là mục tiêu, là động lực
1 phát triển bền vững đất nước. VH phải đặt ngang hàng với
KT, CT, XH và hội nhập quốc tế

Xây dựng nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc,
2 thống nhất trong đa dạng các cộng đồng dân tộc VN, với các
đặc trưng dân tộc,nhân văn, dân chủ và khoa học

Phát triển VH vì sự hoàn thiện nhân cách con người


3
và xây dựng con người để phát triển VH

Học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 325

Học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam


Xây dựng đồng bộ môi trường VH, trong đó chú trọng vai trò của
4 gia đình, cộng đồng. Phát triển hài hòa giữa kinh tế và VH;
cần chú ý đầy đủ đến yếu tố VH và con người trong phát triển KT

Xây dựng và phát triển VH là sự nghiệp chung của toàn dân


5 do Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý và nhân dân là chủ thể sáng tạo,
đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trong

Học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 326

Học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam


8 đặc trưng của xã hội XHCN

5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có


điều kiện phát triển toàn diện

6. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng,
đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
8 đặc trưng của xã hội XHCN

7. Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do


nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo

8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế
giới
Những đặc trưng bổ sung, phát triển so
với Cương lĩnh 1991

Từ 6 bổ sung thành 8 đặc trưng. Thêm 2 đặc trưng:


- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo
Từ “Do nhân dân lao động làm chủ” thành “Do
nhân dân làm chủ”

Từ “Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX
hiện đại và chế độ công hữu về các TLSX chủ yếu”
thành “Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên
LLSX hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp”
Từ “Con người được giải phóng khỏi mọi áp bức,
bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo
lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc,
có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân” thành
”Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, có điều kiện phát triển toàn diện”
Từ “Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết
và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ” thành ”Các dân
tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn
kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển”

Từ “Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất
cả các nước trên thế giới” thành ”Có quan hệ hữu nghị
và hợp tác với các nước trên thế giới”
NHẬN XÉT CƯƠNG LĨNH (2011)
Là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh vào sự nghiệp xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam

Thể hiện nhận thức mới về CNXH và con đường đi lên


CNXH ở Việt Nam
Là cơ sở đoàn kết, thống nhất giữa tư tưởng với hành động của
toàn Đảng, toàn dân
3. Khái quát nội dung đường lối đổi mới trên một số
lĩnh vực cụ thể
a. Xây dựng và phát triển nền KTTT định hướng XHCN

- KTTT định hướng XHCN là mô hình kinh tế tổng quát


của Việt Nam trong TKQĐ lên CNXH
- Xác định đặc + Về mục đích phát triển
trưng của nền + Về phương hướng phát triển
+ Về định hướng XH và phân phối
KTTT định hướng + Về chủ thể lãnh đạo, quản lý, thực
XHCN hiện
b. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước

* Mục tiêu

- Mục tiêu cơ bản: cải biến nước ta thành một nước công
nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế
hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, mức sống vật chất tinh
thần nâng cao, an ninh quốc phòng vững chắc
Mục tiêu cụ thể:
+ 2025 trở thành nước có công nghiệp theo hướng hiện
đại.
+ 2030 là nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại,
thu nhập trung bình cao.
- CNH gắn liền với HĐH; CNH, HĐH gắn liền với phát
triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường

- CNH, HĐH gắn với phát triển KTTT định hướng


* Quan XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế
điểm lớn
chỉ đạo - Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản
cho sự phát triển nhanh và bền vững
quá trình
CNH, - KHCN là nền tảng và động lực của CNH, HĐH
HĐH
- Phát triển nhanh và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi
đôi với phát triển văn hoá, thực hiện tiến bộ công bằng
xã hội
Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và
bền vững

-Thứ nhất, nhân lực là nguồn lực chính quyết định quá trình tăng trưởng phát triển
kinh tế - xã hội, cải thiện năng suất làm việc và sự gắn kết trong công việc của
nhân dân
-Thứ hai, NNL, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao là một trong những yếu tố
quyết định sự thành công của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
-Thứ ba, NNL là yếu tố quyết định đẩy mạnh phát triển và ứng dụng KH&CN, cơ
cấu lại nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng và lợi thế cạnh tranh quan
trọng nhất, đảm bảo cho phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững.
-Thứ tư, NNL quyết định năng lực cạnh tranh quốc gia và là điều kiện hội nhập
quốc tế.
- KHCN là nền tảng và động lực của CNH, HĐH

Quan điểm của Đảng về KHCN

Khoa học và công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu:
- Khoa học và công nghệ giữ vai trò then chốt trong phát triển lực lượng sản xuất,
phân bố lại lực lượng lao động
- Nâng cao trình độ quản lý, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá, bảo đảm an
sinh xã hội và bảo vệ môi trường - sinh thái, bảo đảm chất lượng và tốc độ phát triển
kinh tế
-Góp phần tích cực trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền của đất nước…
c. Đối ngoại

Nhận thức Thời đại hiện nay là thời đại quá độ từ CNTB
chung về thời
lên CNXH trên phạm vi toàn thế giới
đại, thế giới
và khu vực
ngày càng rõ Nhận thức về thời đại và thế giới có sự điều
ràng và đầy chỉnh theo sự thay đổi của tình hình thế giới
đủ trong từng thời kỳ
- Giữ vững môi trường hoà bình, ổn định,
tạo điều kiện thuận lợi để phát triển KT-XH

Mục tiêu, - Nâng cao vị thế của Việt Nam


nhiệm vụ
- Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh của
nhân dân tiến bộ trên thế giới

- Đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ đối ngoại


Phương châm
Định hướng
lớn - Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
III. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới
(Tự nghiên cứu)

Tập trung tìm hiểu thành tựu:


a. CNH, HĐH đất nước trong thời kỳ đổi mới
b. Hội nhập quốc tế trong thời kỳ đổi mới
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình
2. Văn kiện Đại hội XIII
3. dangcongsan.vn

You might also like