Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG I:
CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH (THẾ KỈ XIX –
ĐẦU THẾ KỈ XX)
Bài 1:
NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868:
- Đầu thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Mạc Phủ (tướng quân Sô-Gun) suy yếu, khủng
hoảng.
Kinh tế:
+ Nông nghiệp: nông nghiệp lạc hậu, tô thuế nặng nề, đói kém,…
+ Công nghiệp: công trường thủ công xuất hiện, kinh tế hàng hoá phát triển kinh
tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.
Xã hội: Tồn tại mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với nông dân, tư sản, thị dân.
Chính trị: mâu thuẫn Thiên Hoàng – Tướng quân.
- Giữa lúc Nhật Bản suy yếu, các nước tư bản Âu Mĩ tìm cách xâm nhập. Đầu tiên là
Mĩ, sau đó là Anh, Pháp, Nga, Đức buộc Nhật mở cửa và kí các Hiệp ước bất bình
đẳng.
- Nhật Bản có 2 lựa chọn: bảo thủ hoặc cải cách.
II. Cuộc Duy tân Minh Trị 1868 – 1873:
- 1/1868, chế độ Mạc Phủ sụp đổ.
- 3/1/1868, Thiên Hoàng Minh Trị lên nắm quyền, thực hiện một loạt cải cách.
- Nội dung cải cách:
+ Kinh tế – xã hội: cho tự do đi lại, mua bán ruộng đất, thống nhất tiền tệ đồng (yên),
phát triển kinh tế tư bản và xây dựng cơ sở hạ tầng.
+ Chính trị:
Xóa chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình đẳng giữa các công dân.
1889: lập Hiến pháp mới (nền Quân chủ Lập hiến).
+ Quân sự:
Quân đội huấn luyện theo kiểu phương Tây, chú trọng đóng tàu chiến.
Thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự thay trưng binh.
+ Giáo dục: giáo dục bắt buộc, chú trọng khoa học kĩ thuật trong giảng dạy, cử học sinh
giỏi đi học.
- Tính chất và ý nghĩa:
+ Tính chất: cải cách Minh trị là cuộc cách mạng tư sản.
+ Ý nghĩa: mở đường cho CNTB phát triển ở Nhật.
III. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa:
- Chính sách đối nội:
+ Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, CNTB phát triển nhanh chóng ở Nhật Bản.
+ Quá trình tập trung tư bản, tập trung công nghiệp, tập trung ngân hàng dẫn tới xuất hiện
các công ty độc quyền như Mitxưi, Mitsưbisi,…
- Chính sách đối ngoại:
+ Nhật xóa dần các Hiệp ước bất bình đẳng đã kí với các nước tư bản phương Tây (1854
– 1858).
+ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa gắn liền chiến tranh xâm lược.
- 1874: xâm lược Đài Loan.
- 1894 – 1895: gây chiến tranh Trung – Nhật.
- 1904 – 1905: chiến tranh Nga – Nhật.
+ Đế quốc Nhật là: CN đế quốc phong kiến quân phiệt.
+ Cùng với sự phát triển của CNTB là sự phát triển của phong trào công nhân, 1901
Đảng xã hội dân chủ Nhật ra đời do Ca-tai-a-ma Xen lãnh đạo.
------------------------------
Câu hỏi và bài tập:
Câu hỏi và bài tập:
1/ Trình bày nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị.
2/ Trình bày chính sách đối nội đối ngoại của Nhật Bản sau cải cách.
3/ Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như 1 cuộc CMTS?
4/ Từ giữa thế kỉ XIX, giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ có vai trò như thế
nào?
A. Bước đầu phát triển
B. Chưa hình thành
C. Dần dần đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội
D. Cấu kết làm tay sai cho Anh
5/ Tư sản Ấn Độ có mong muốn, đòi hỏi gì?
A. Tham gia bộ máy chính quyền Anh.
B. Tự do buôn bán.
C. Lãnh đạo phong trào đấu tranh Ấn Độ.
D. Tự do buôn bán và tham gia bộ máy chính quyền.
Bài 3:
TRUNG QUỐC
I. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược: (giảm tải)
II. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ
XX:
Phong trào
Nội Khởi nghĩa Thái
Phong trào Duy tân Nghĩa Hòa
dung bình Thiên quốc
đoàn
-Diễn Bùng nổ 1-1- 1898 vận động Duy 1899 -1900
biến 1851 tại Kim tân đất nước, sau 103 bùng nổ ở
chính Điền (Quảng ngày bị thất bại. Sơn Đông
Tây) lan ra cả đông bắc
Trung Quốc,
nước, bị phong
bị 8 nước đế
kiến đàn áp 1864
quốc đánh
thất bại.
bại.
-Lãnh Khang Hữu Vi, Quách Du
Hồng Tú Toàn
đạo Lương Khải Siêu Nguyên
Quan lại, sĩ phu theo
- Lực
Nông dân khuynh hướng dân chủ Nông dân
lượng
tư sản
- Tính Khởi nghĩa nông Khuynh hướng dân chủ Phong trào
chất dân tư sản yêu nước
Chống
-Ý Làm lung lay chế Chống phong kiến,
phong kiến
nghĩa độ phong kiến theo con đường tư sản
và đế quốc
III. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi (1911):
1. Tôn Trung Sơn & Đồng Minh Hội:
- Tiểu sử: sách giáo khoa.
- Hoạt động: lãnh đạo là Tôn Trung Sơn, thành lập Trung Quốc Đồng minh hội
(8/1905), thuộc giai cấp tư sản.
- Cương lĩnh chính trị: chủ nghiã “Tam dân” của Tôn Trung Sơn.
- Mục tiêu: chống Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa Dân quốc, thực hiện bình đẳng
cho nhân dân.
2. Cách mạng Tân Hợi 1911:
a/ Nguyên nhân: 9-5-1911, phong kiến Mãn Thanh trao quyền khai thác đường xe lửa
cho ngoại quốc nhân dân TQuốc nổi dậy chống đối, phong trào “giữ đường” bùng nổ.
b/ Diễn biến:
- 10/10/1911: khởi nghĩa từ Vũ Xương miền Nam, miền Trung TQuốc. Cuộc khởi
nghĩa thắng lợi nhanh chóng.
- 29/12/1911: Tôn Trung Sơn được bầu làm Đại Tổng thống, lập chính phủ Trung Hoa
Dân quốc (Cộng hòa).
- Phong kiến + Tư sản + Đế quốc: gây sức ép buộc Tôn Văn từ chức (2/1912), Viên
Thế Khải lên thay, kết thúc cách mạng Tân Hợi.
c/ Kết quả: vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức, Viên Thế Khải làm Tổng thống.
d/ Tính chất và ý nghĩa:
- Tính chất: cách mạng tư sản không triệt để.
- Ý nghĩa:
+ Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời.
+ Mở đường cho CMTS phát triển.
+ Ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á.
------------------------------
Gợi ý tìm hiểu thêm tư liệu:
Xem phim Cách mạng Tân Hợi 1911 (2011).
Xem phim Hoàng đế cuối cùng (1987).
------------------------------
CHƯƠNG II:
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)
Bài 6:
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)
I. Sự phát triển của văn hóa trong buổi đầu thời cận đại (1566 - 1789):
- Văn học:
o Có Coóc - nây (1606-1684) bi kịch cổ điển.
o Môlie (1622-1673) hài kịch.
o La-phông-ten (1621-1695) ngụ ngôn
- Âm nhạc
o Bét-tô-ven (1770 -1827) người Đức/bản giao hưởng số 3; số 5; 9.
o MôDa (1756 – 1791) Áo/nghệ thuật hợp xướng.
- Hội họa:
o Rem-bran (1606-1669) Hà Lan/vẽ chân dung, phong cảnh.
- Tư tưởng: trào lưu triết học ánh sáng XVII - XVIII đại diện là Mông-te-xkiơ (1689 -
1755), Vônte (1694 – 1778), Rut-Xô (1712 - 1778) và nhóm bách khoa toàn thư.
- Kết luận: các nhà triết học ánh sáng thế kỉ XVII - XVIII được xem như những người
đi trước dọn đường cho cách mạng Pháp (1789) thắng lợi.
II. Thành tựu của văn học, nghệ thuật đầu thế kỉ XIX -XX:
- Hoàn cảnh ra đời:
o CNTB hệ thống thế giới chuyển sang CNĐQ.
o PTGPDT ở các nước thuộc địa và phụ thuộc đang phát triển.
- Các nhà văn hóa tiêu biểu:
+ Văn học
o Phương Tây:
Vichto Huygô (1802 - 1885)/Những người khốn khổ.
Lép Tôn-xtôi (1828 - 1910)/ Chiến tranh và hòa bình.
Mactuên (1835 - 1910)/Những cuộc phiêu lưu của Tơmxcay-Ơ.
o Phương Đông:
Rabinđranat Ta-Go(1861 - 1941)/Tập thơ Dâng.
Lỗ Tấn (1881 – 1936) /AQ chính truyện.
Hôsêsiđan (1861 – 1896) /Đừng động vào tôi.
+ Nghệ thuật:
o Âm nhạc: Trai-Côp-Xki (1840 - 1893)/Tác phẩm Ôpêra Con đầm bích, ba lê Hồ
Thiên Nga…
o Hội họa: VanGốc (Hà Lan), Phugita (Nhật Bản), Pi-Cat-Xô (Tây Ban Nha), Lê
vitan (Nga).
- Tác dụng: phản ánh hiện thực cuộc sống, mơ ước xây dựng một xã hội mới tốt đẹp
hơn.
III. Chủ nghĩa xã hội không tưởng và CNXH khoa học giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ
XX (giảm tải)
1. Chủ nghĩa xã hội không tưởng: (giảm tải)
2. Sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học: (giảm tải)
------------------------------
Câu hỏi:
1/ Trình bày những hiểu biết của em về CNXH không tưởng.
2/ CNXH khoa học ra đời trong hoàn cảnh nào? Có vai trò gì đối với sự phát triển của
xã hội?
3/ Hãy kể tên các nhà văn hóa tiêu biểu thế kỉ XIX đầu XX và những tác phẩm tiêu
biểu của họ.