You are on page 1of 27

a.

CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN SAU, HÃY LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN: (1 điểm)
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn hạn C. Nợ phải trả
Tiền gửi ngân hàng 1.000.000.000 Phải trả người bán 700.000.000
Chứng khoán kinh doanh 700.000.000 Doanh thu chưa thực hiện 800.000.000
Phải thu khách hàng 1.150.000.000 Phải trả khác 5.700.000.000
Phải thu khác 200.000.000 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 300.000.000
Nguyên vật liệu 1.500.000.000
Hàng hoá 1.600.000.000
B. Tài sản dài hạn D. Vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định hữu hình 1.500.000.000 Vốn góp của chủ sở hữu 6.100.000.000
Tài sản cố định vô hình 6.700.000.000 LN sau thuế chưa phân phối 750.000.000
TỔNG TÀI SẢN 14.350.000.000 TỔNG NGUỒN VỐN 14.350.000.000
b. PHÂN BIỆT ĐÂU LÀ HÀNG TỒN KHO (nguyên vật liệu/thành phẩm/công cụ dụng cụ/hàng hóa), ĐÂU LÀ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU: (1 điểm)
LĨNH VỰC KINH DOANH TÀI SẢN PHÂN LOẠI
Xe ô tô Hàng hóa
1. Cty kinh doanh ô tô Trường Hải Tòa nhà TSCĐ
Máy photo (giá trị dưới 30trđ) CCDC
Sữa NVL
2. Cty bánh kẹo Kinh Đô Máy nướng CCDC (giá trị < 30tr) or TSCĐ (gt > 30tr)
Tòa nhà TSCĐ
c. TÍNH GIÁ TRỊ XUẤT, TỒN HÀNG HÓA THEO 3 PHƯƠNG PHÁP (NHẬP TRƯỚC-XUẤT TRƯỚC, BÌNH
QUÂN GIA QUYỀN LIÊN HOÀN, BÌNH QUÂN GIA QUYỀN CUỐI THÁNG) VỚI TÀI LIỆU SAU:
 Ngày 1:
- Mua 1.000 hàng hóa với giá niêm yết là 150.000đ/sp
- Sau đó, người bán giảm giá 10%/giá niêm yết
- Chi phí vận chuyển 5.000.000đ
 Ngày 15:
- Mua 2.000 hàng hóa với giá niêm yết là 160.000đ/sp
- Sau đó, người bán chiết khấu thương mại 5%/giá niêm yết
- Chi phí lưu kho, bến bãi 6.000.000đ
 Ngày 30: Xuất 1.500 sản phẩm với giá xuất kho là bao nhiêu?

FIFO 1.000 x 150.000−10 % x 1.000 x 150.000+5.000 .000


Ngày 1: giá HH = = 140.000
1.000

2.000 x 160.000−5 % x 2.000 x 160.000+ 6.000.000


Ngày 15: giá HH = = 155.000
1.000

Xuất 1.500 HH = 1.000*140.000 + 500*155.000 = 217.500.000

BQGQ liên Xuất 1.500 HH


hoàn
= 1.500*
1.000 x 150.000−10 % x 1.000 x 150.000+5.000 .000+2.000 x 160.000−5 % x 2.000 x 160.000+6.000
1.000+ 2.000

= 225.000.000

BQGQ cuối Xuất 1.500 HH


kỳ
= 1.500*
1.000 x 150.000−10 % x 1.000 x 150.000+5.000 .000+2.000 x 160.000−5 % x 2.000 x 160.000+6.000
1.000+ 2.000

= 225.000.000
d. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU:
1. Mua 1 dây chuyền sản xuất có giá mua là 800trđ. Chi phí lắp đặt 10trđ. Chi phí vận chuyển 5trđ
→ Nguyên giá của dây chuyển sản xuất = 800 + 10 + 5 = 815 tr
2. Xây dựng 1 nhà xưởng với tổng chi phí phát sinh bao gồm:
- Vật liệu xây dựng: 700trđ
- Thép: 1.100trđ
- Hệ thống đèn chiếu sáng: 300trđ
- Hệ thống đường ống nước: 200trđ
- Lương nhân công: 100trđ
Nhà xưởng hoàn thành với tổng chi phí nghiệm thu được duyệt là 98%.
→Nguyên giá của nhà xưởng = 98%*(700+1.100+300+200+100) = 2352 tr
Câu 2 (4 điểm): ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH VÀ LẬP BCĐKT CUỐI KỲ
* Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
- TK 111 “Tiền mặt”: 200.000.000đ
- TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”: 3.000.000.000đ
- TK 131 “Phải thu khách hàng”: 800.000.000đ
- TK 331 “Phải trả người bán”: 700.000.000đ
- TK 341 “Các khoản đi vay”: 300.000.000đ
- TK 411 “Vốn góp của chủ sở hữu”: 3.000.000.000đ
* Trong kỳ: ĐVT: triệu đồng
1. Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt 400.000.000đ
NỢ TK 111 400
CÓ TK 131 400
2. Chuyển khoản 200.000.000đ thanh toán nợ vay
NỢ TK 341 200
CÓ TK 112 200
3. Mua tài sản cố định hữu hình 1.000.000.000đ, thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng, 50% còn lại vay ngân hàng
NỢ TK 211 1.000
CÓ TK 112 500
CÓ TK 341 500
4. Nhập kho nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán 280.000.000đ
NỢ TK 152 280
CÓ TK 331 280
5. Chuyển khoản thanh toán cho người bán 500.000.000đ
NỢ TK 331 500
CÓ TK 112 500
6. Nhận góp vốn của chủ sở hữu bằng tài sản cố định hữu hình 420.000.000đ
NỢ TK 211 420
CÓ TK 411 420
7. Tạm ứng bằng tiền mặt 50.000.000đ cho nhân viên đi thực hiện nhiệm vụ
NỢ TKK 141 50
CÓ TK 111 50
8. Chuyển khoản mua chứng khoán kinh doanh 150.000.000đ
NỢ TK 121 150
CÓ TK 112 150
9. Nhận ký quỹ 100.000.000đ bằng tiền mặt
NỢ TK 111 100
CÓ TK 344 100
10. Chuyển khoản thanh toán nợ vay 400.000.000đ
NỢ TK 341 400
CÓ TK 112 400
TK 111 TK 112
200 3.000
(1) 400 (7)50 (2) 200
(9) 100 (3) 500
(5) 500
650 (8) 150
(10) 400

1250
TK 121 TK 131
0 800
(8) 150 (1) 400

150 400

TK 141 TK 152
0 0
(7) 50 (4) 280
50 280

TK 211 TK 213
0 0
(2) 1000
(6) 420

1.420 0

TK 331 TK 341
700 300
(5) 500 (4) 280 (2)200 (3) 500
(10) 400
480 200

TK 344 TK 411
0 3.000
(9) 100 (6) 420

100 3.420

TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN


A. Tài sản ngắn hạn 2.780 C. Nợ phải trả 780
Tiền mặt 650 Phải trả người bán 480
Tiền gửi ngân hàng 1.250 Các khoản đi vay 200
Chứng khoán kinh doanh 150 Nhận ký quỹ, ký cược 100
Phải thu của KH 400
Tạm ứng 50
NVL 280
B. Tài sản dài hạn 1.420 D. Vốn chủ sở hữu 3.420
TSCĐ hữu hình 1.420 Vốn góp của chủ sở hữu 3.420
TỔNG TÀI SẢN 4.200 TỔNG NGUỒN VỐN 4.200
Câu 4 (3 điểm) TẠI CÔNG TY ABC CÓ TÀI LIỆU SAU:
* Số dư một số tài khoản:
- TK 152: 800kg * 74.000đ/kg
- TK 153: 100 cái * 16.000đ/cái
- TK 154: 80.000.000đ
* Tháng 12/20xx:
1. Nhập kho 10.000kg NVL A với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 72.000đ/kg chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp
X. Công ty chi hộ tiền vận chuyển nguyên vật liệu về kho cho nhà cung cấp X bằng tiền mặt là 2trđ.
NỢ TK 152A 720.000.000
NỢ TK 133 72.000.000
CÓ TK 331X 792.000.000
NỢ TK 331 2.000.000
CÓ TK 111 2.000.000
2. Nhập kho 300 công cụ dụng cụ B với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 15.000đ/cái, thanh toán bằng TGNH.
NỢ TK 153B 4.500.000
NỢ TK 133 450.000
CÓ TK 112 4.950.000
3. Xuất 10.000kg NVL A sử dụng, trong đó: 8.000kg để sản xuất sản phẩm, 2.000kg phục vụ bộ phận sản xuất chung.
Giá xuất kho NVL A = 800*74.000 + 9.200*72.000 = 721.600.000
NỢ TK 621 80%*721.600.000 = 577.280.000
NỢ TK 627 20%*721.600.000 = 144.320.000
CÓ TK 152A 721.600.000
4. Tiền lương phải trả cho người lao động ở các bộ phận:
- BP trực tiếp sản xuất: 50trđ
- BP sản xuất chung: 50trđ
NỢ TK 622 50.000.000
NỢ TK 627 50.000.000
CÓ TK 334 100.000.000
5. Trích các khoản theo lương đưa vào chi phí và khấu trừ lương người lao động theo quy định.
NỢ TK 622 23,5%*50.000.000 = 11.750.000
NỢ TK 627 23,5%*50.000.000 = 11.750.000
CÓ TK 338 23,5%*100.000.000 = 23.500.000
NỢ TK 334 10,5%*100.000.000 = 10.500.000
CÓ TK 338 10,5%*100.000.000 = 10.500.000
6. Mua 5.000kg NVL A sử dụng thẳng để sản xuất sản phẩm với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 74.000đ/kg, chưa
thanh toán cho người bán Y.
NỢ TK 621 370.000.000
NỢ TK 133 37.000.000
CÓ TK 331Y 407.000.000
7. Xuất 280 công cụ dụng cụ B sử dụng ở bộ phận sản xuất chung, phân bổ 100% vào chi phí.
Giá xuất kho CCDC B = 100*16.000 + 180*15.000 = 4.300.000
NỢ TK 627 4.300.000
CÓ TK 153 4.300.000
8. Nhập kho thành phẩm. Biết: Số lượng sản phẩm hoàn thành là 1.000sp, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là
35.000.000đ.
NỢ TK 154 1.219.400.000
CÓ TK 621 947.280.000 = 577.280.000 (NV3) + 370.000.000 (NV6)
CÓ TK 622 61.750.000 = 50.000.000 (NV4) + 11.750.000 (NV5)
CÓ TK 627 210.370.000 = 144.320.000 (3) +50.000.000 (4)+11.750.000 (5)+4.300.000 (7)
Giá thành = CPSX dở dang đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ (154) - CPSX dở dang cuối kỳ
= 80.000.000 + 1.219.400.000 - 35.000.000 = 1.264.400.000
1.264 .400 .000
Giá thành 1 sp = = 1.264.400
1000
NỢ TK 155 1.264.400.000
CÓ TK 154 1.264.400.000
………………………………………………………………………………….
Câu 1 (3 điểm): ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH, PHẢN ÁNH VÁO SƠ ĐỒ CHỮ T
VÀ LẬP BCĐKT CUỐI KỲ.
* Đầu kỳ:
Số dư đầu kỳ
Tên TK
Số hiệu (đồng)
Tiền mặt 111 350.000.000
Tiền gửi ngân hàng 112 2.700.000.000
Chứng khoán kinh doanh 121 1.450.000.000
Phải thu khách hàng 131 700.000.000
Hàng hóa 156 800.000.000
Tài sản cố định hữu hình 211 2.100.000.000
Hao mòn tài sản cố định 214 800.000.000
Phải trả người bán 331 500.000.000
Các khoản đi vay 341 1.500.000.000
Nhận ký quỹ, ký cược 344 800.000.000
Vốn góp của chủ sở hữu 411 4.500.000.000
* Trong kỳ ĐVT: 1.000.000Đ
1. Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng 600.000.000đ.
NỢ TK 112 600.000.000
CÓ TK 131 600.000.000
2. Nhập khẩu 1 dây chuyền sản xuất có giá mua chưa thuế là 400 USD, thuế nhập khẩu 30%, thuế tiêu thụ đặc biệt là
20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10% chưa thành toán người bán. Chi phí lắp đặt 10.000.000đ, chi phí vận chuyển, thuê
chuyên gia hướng dẫn 15.000.000đ trả bằng tiền mặt. Tỷ giá giao dịch 23.100 VND/USD.
Giá NK = 400*23.100 = 9.240.000
Thuế NK = 9.240.000*30% = 2.772.000
Thuế TTĐB = (9.240.000 + 2.772.000)*20% = 2.402.400
Thuế GTGT = (9.240.000 + 2.772.000 + 2.402.400)*10% = 1.441.440
(lẽ ra lắp đặt để vào TK 241 trước rồi mới chuyển vào 211, nhưng anh đã thống nhất với cô để vào 211 luôn cho nó đỡ rối
với các bạn)
NỢ TK 211 9.240.000
CÓ TK 331 9.240.000
NỢ TK 211 25.000.000
CÓ TK 111 25.000.000
NỢ TK 211 5.174.400
CÓ TK 3333 2.772.000
CÓ TK 3332 2.402.400
NỢ TK 133 1.441.440
CÓ TK 3331 1.441.440
3. Chuyển khoản thanh toán hết các khoản thuế phải nộp cho nghiệp vụ 2.
NỢ TK 3331 1.441.440
NỢ TK 3332 2.402.400
NỢ TK 3333 2.772.000
CÓ TK 112 6.615.840
4. Chuyển khoản ký quỹ dài hạn 500.000.000đ.
NỢ TK 244 500.000.000
CÓ TK 112 500.000.000
5. Nhận ký quỹ dài hạn bằng TGNH là 500.000.000đ.
NỢ TK 112 500.000.000
CÓ TK 344 500.000.000
6. Chuyển khoản thanh toán nợ vay 400.000.000đ.
NỢ TK 341 400.000.000
CÓ TK 112 400.000.000
7. Chuyển khoản thanh toán hết nợ người bán.
NỢ TK 331 509.240.000 (500.000.000 + 9.240.000)
CÓ TK 112 509.240.000
8. Nhận góp vốn bằng chứng khoán kinh doanh 750.000.000đ.
NỢ TK 121 750.000.000
CÓ TK 411 750.000.000
9. Ứng trước tiền hàng cho người bán 300.000.000đ bằng chuyển khoản.
NỢ TK 331 300.000.000
CÓ TK 112 300.000.000
10. Gửi hàng đi bán 700.000.000đ.
NỢ TK 157 700.000.000
CÓ TK 156 700.000.000
TK 111 TK 112
350.000.000 2.700.000.000
25.000.000 (2) (1) 600.000.000 6.615.840 (3)
(5) 500.000.000 500.000.000 (4)
400.000.000 (6)
509.240.000 (7)
300.000.000 (9)
325.000.000 2.084.144.160
TK 121 TK 131
1.450.000.000 700.000.000
(8)750.000.000 600.000.000 (1)

2.200.000.000 100.000.000

TK 133
0
(2) 1.441.440

1.441.440
TK 156 TK 157
800.000.000 0
700.000.000 (10) (10)700.000.000

100.000.000 700.000.000
TK 211 TK 214
2.100.000.000 800.000.000
(2) 39.414.400

2.139.414.400 800.000.000
TK 244 TK 331
0 500.000.000
(4) 500.000.000 (7) 509.240.000 9.240.000 (2)
(9) 300.000.000

500.000.000 300.000.000
TK 341 TK 411
1.500.000.000 4.500.000.000
(6) 400.000.000 750.000.000 (8)

1.100.000.000 5.250.000.000
TK 344 TK 333
800.000.000
0
500.000.000 (5) 6.615.840 (2)
(3) 6.615.840

1.300.000.000 0

TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN


A. Tài sản ngắn hạn 5.810.585.600 C. Nợ phải trả 2.400.000.000
Tiền mặt 325.000.000 Các khoản đi vay 1.100.000.000
Tiền gửi ngân hàng 2.084.144.160 Nhận ký quỹ, ký cược 1.300.000.000
Chứng khoán kinh doanh 2.200.000.000
Câu 2 (3 điểm) (Cô cho để tụi em ôn còn khi thi thì chỉ có 1 bài vẽ chữ T thôi nhé!)
Tại một doanh nghiệp sản xuất có tình hình sau đây: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Tiền mặt: 2.000
- Nguyên vật liệu: 27.000
- Hao mòn TSCĐ: 7.800
- Thành phẩm tồn kho đầu kỳ : 500sp x 26/sp (Khi thi có thể cho tính giá thành 2 sản phẩm nhé!)
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 2.000
- Phải trả người lao động: 16.400
- Phải trả khác: 20.000
- Thuế phải nộp Nhà nước: 15.400
- Chi phí phát sinh trong kỳ:

Loại chi phí Các khoản


Khấu hao
Đối tượng Vật liệu Tiền lương trích theo Tiền mặt
TSCĐ
chịu chi phí lương

Trực tiếp sản xuất 23.000 20.000 1.500 500

Bộ phận quản lý SX 2.000 1.000 900 410


Theo tỷ lệ quy
định
Bộ phận bán hàng 1.000 2.000 200 120

Bộ phận quản lý DN - 4.000 200 240

- Nhập kho 2.000 sản phẩm, cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 1.300.
- Xuất kho 2.200 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán: 32/sp, thuế GTGT
10% trên giá bán, khách hàng chưa trả tiền.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan.
2. Xác định kết quả kinh doanh.
Biết rằng trị giá thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình quân, công ty nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%.
NỢ TK 621 23.000
NỢ TK 627 2.000
NỢ TK 641 1.000
CÓ TK 152 26.000
NỢ TK 622 20.000
NỢ TK 627 1.000
NỢ TK 641 2.000
NỢ TK 642 4.000
CÓ TK 334 27.000
NỢ TK 622 20.000*23,5% = 4.700
NỢ TK 627 1.000*23,5% = 235
NỢ TK 641 2.000*23,5% = 470
NỢ TK 642 4.000*23,5% = 940
CÓ TK 338 27.000*23,5% = 6.345
(Trên bảng chỉ phân bổ lương vào chi phí nên anh không ghi bút toán trừ lương nlđ)
NỢ TK 627 2.400
NỢ TK 641 200
NỢ TK 642 200
CÓ TK 214 2.800
NỢ TK 627 910
NỢ TK 641 120
NỢ TK 642 240
CÓ TK 111 1.270
Nhập kho 2.000 sản phẩm
NỢ TK 154 54.245
CÓ TK 621 23.000
CÓ TK 622 24.700 (20.000+4.700)
CÓ TK 627 6.545 (2.000+1.000+235+2.400+910)
Giá thành = 2.000 + 54.245 - 1.300 = 54.945
Giá thành 1 sản phẩm = 54.945/2.000 = 27,4725
NỢ TK 155 54.945
CÓ TK 154 54.945
Xuất kho 2.200 thành phẩm để bán
500 x 26+2.000 x 27,4725
Giá vốn 2.200 thành phẩm = x 2.200 = 59.791,6
2.500
NỢ TK 632 59.791,6
CÓ TK 155 59.791,6
NỢ TK 131 77.440
CÓ TK 511 70.400
CÓ TK 3331 7.040
* XÁC ĐỊNH KQKD
NỢ TK 511 70.400
CÓ TK 911 70.400
NỢ TK 911 68.961,6
CÓ TK 632 59.791,6
CÓ TK 641 3.790 (1.000+2.000+470+200+120)
CÓ TK 642 5.380 (4.000+940+200+240)
Lợi nhuận trước thuế = 70.400 - 68.961,6 = 1.438,4
Thuế TNDN = 1.438,4*20% = 287,68
Lợi nhuận sau thuế = 1.438,4 - 287,68 = 1150,72
NỢ TK 821 287,68
CÓ TK 333 287,68
NỢ TK 911 1.438,4
CÓ TK 821 287,68
CÓ TK 421 1150,72
TK 111 TK 152
2.000 27.000
1.270 26.000

730 1.000
TK 154 TK 155
2.000 13.000
54.245 54.945 54.945 59.791,6

1.300 8.153,4
TK 131
0
77.440
77.440
TK 214 TK 333
7.800 15.400
2.800 7.040
287,68

10.600 22.727,68
TK 334 TK 338
16.400 20.000
27.000 6.345

43.400 26.345
TK 421 TK 621
0 23.000 23.000
1150,72

1150,72 23.000 23.000

TK 511
70.400 70.400

70.400 70.400

TK 622 TK 627
20.000 24.700 2.000 6.545
4.700 1.000
235
2.400
910
24.700 24.700 6.545 6.545

TK 632 TK 641
59.791,6 59.791,6 1.000
2.000 3.790
470
200
120
59.791,6 59.791,6
3.790 3.790

TK 642 TK 821
Câu 3 (4 điểm) TẠI CÔNG TY ABC CÓ TÀI LIỆU SAU:
* Số dư một số tài khoản:
- TK 152: 1.800kg * 70.000đ/kg
- TK 153: 200 cái * 15.000đ/cái
- TK 154: 180.000.000đ
* Tháng 12/20xx:
1. Nhập kho 15.000kg NVL A với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 72.000đ/kg chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp
X. Công ty chi hộ tiền vận chuyển nguyên vật liệu về kho cho nhà cung cấp X bằng tiền mặt là 2trđ.
NỢ TK 152A 1.080.000.000
NỢ TK 133 108.000.000
CÓ TK 331X 1.188.000.000
NỢ TK 331X 2.000.000
CÓ TK 111 2.000.000
2. Mua 5.000kg NVL A sử dụng thẳng để sản xuất sản phẩm với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 75.000đ/kg, chiết
khấu được hưởng là 1% tính trên giá mua chưa thuế, chưa thanh toán cho người bán Y.
NỢ TK 621A 375.000.000
NỢ TK 133 37.500.000
CÓ TK 331Y 412.500.000
NỢ TK 331Y 4.125.000
CÓ TK 621A 3.750.000
CÓ TK 133 375.000
3. Công ty chuyển khoản thanh toán hết tiền hàng cho người bán X, chiết khấu thanh toán được hưởng 2% trên trên số
tiền thanh toán
NỢ TK 331X 23.760.000
CÓ TK 515 23.760.000

NỢ TK 331X 1.162.240.000 [1.188.000.000 - 2.000.000 - 23.760.000]


CÓ TK 112 1.162.240.000
4. Xuất 10.000kg NVL A sử dụng, trong đó: 8.000kg để sản xuất sản phẩm, 2.000kg phục vụ bộ phận sản xuất chung.
Giá xuất kho NVL A = 1.800*70.000 + 8.200*72.000 = 716.400.000
NỢ TK 621 80%*716.400.000 = 573.120.000
NỢ TK 627 20%*716.400.000 = 143.280.000
CÓ TK 152A 716.400.000
5. Tiền lương phải trả cho người lao động ở các bộ phận:
- BP trực tiếp sản xuất: 150trđ
- BP sản xuất chung: 50trđ
- BP Bán hàng: 100trđ
- BP Quản lý doanh nghiệp: 20trđ
NỢ TK 622 150.000.000
NỢ TK 627 50.000.000
NỢ TK 641 100.000.000
NỢ TK 642 20.000.000
CÓ TK 334 320.000.000
6. Nhận được Giấy báo Nợ số 001/GBN ngày 16/12 về số tiền công ty thanh toán cho người bán Y sau khi trừ đi 5%/giá
mua chưa thuế GTGT khoản giảm giá do nguyên vật liệu không đồng đều theo hóa đơn điều chỉnh số 123/GTGT ngày
16/12.
NỢ TK 331Y 20.625.000
CÓ TK 621A 18.750.000
CÓ TK 133 1.875.000
NỢ TK 331Y 387.750.000 [412.500.000 - 4.125.000 - 20.625.000]
CÓ TK 112 387.750.000
7. Trích các khoản theo lương đưa vào chi phí và khấu trừ lương người lao động theo quy định.
NỢ TK 622 23,5%*150.000.000 = 35.250.000
NỢ TK 627 23,5%*50.000.000 = 11.750.000
NỢ TK 641 23,5%*100.000.000 = 23.500.000
NỢ TK 642 23,5%*20.000.000 = 4.700.000
CÓ TK 338 23,5%*320.000.000 = 75.200.000
NỢ TK 334 10,5%*320.000.000 = 33.600.000
CÓ TK 338 10,5%*320.000.000 = 33.600.000
8. Tiền điện, nước trả bằng tiền mặt phát sinh ở các bộ phận như sau:
- BP sản xuất trực tiếp: 15trđ
- BP sản xuất chung: 7trđ
- BP Bán hàng: 10trđ
- BP Quản lý doanh nghiệp: 5trđ
NỢ TK 627 22.000.000
NỢ TK 641 10.000.000
NỢ TK 642 5.000.000
CÓ TK 111 37.000.000
9. Khấu hao tài sản cố định phát sinh trong kỳ:
- BP trực tiếp sản xuất: 50trđ
- BP sản xuất chung: 30trđ
- BP Bán hàng: 70trđ
- BP Quản lý doanh nghiệp: 50trđ
NỢ TK 627 80.000.000
NỢ TK 641 70.000.000
NỢ TK 642 50.000.000
CÓ TK 214 200.000.000
10. Xuất 100 công cụ dụng cụ B sử dụng ở bộ phận sản xuất chung, phân bổ 2 kỳ.
NỢ TK 242 1.500.000 (100*15.000)
CÓ TK 153 1.500.000
NỢ TK 627 750.000
CÓ TK 242 750.000
11. Nhập kho thành phẩm. Biết: Số lượng sản phẩm hoàn thành là 1.000sp, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là
45.000.000đ.
NỢ TK 154 1.418.650.000
CÓ TK 621 925.620.000
[= 375.000.000 - 3.750.000 (NV2) + 573.120.000 (NV4) - 18.750.000 (NV6)]
CÓ TK 622 185.250.000
[= 150.000.000 (NV5) + 35.250.000 (NV7)]
CÓ TK 627 307.780.000
[= 143.280.000 (NV4) + 50.000.000 (NV5) + 11.750.000 (NV7)
+ 22.000.000 (NV8) + 80.000.000 (NV9) + 750.000 (NV10)]
Giá thành = CPSX dở dang đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ (154) - CPSX dở dang cuối kỳ
= 180.000.000 + 1.418.650.000 - 45.000.000 = 1.553.650.000
1.553.650 .000
Giá thành 1 sp = = 1.553.650
1000
NỢ TK 155 1.553.650.000
CÓ TK 154 1.553.650.000
12. Công ty xuất bán 700 sản phẩm giá bán chưa thuế là 2.500.000 đồng, chưa thu tiền.
Giá vốn:
NỢ TK 632 700*1.553.650 = 1.087.555.000
CÓ TK 155 700*1.553.650 = 1.087.555.000

Doanh thu:
NỢ TK 131 1.925.000.000
CÓ TK 511 1.750.000.000
CÓ TK 3331 175.000.000
13. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1. XÁC ĐỊNH KQKD
B1: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
B2: Kết chuyển doanh thu
NỢ TK 511 1.750.000.000 (NV12)
NỢ TK 515 23.760.000 (NV3)
CÓ TK 911 1.773.760.000
B3: Kết chuyển chi phí
NỢ TK 911 1.370.755.000
CÓ TK 632 1.087.555.000 (NV12)
CÓ TK 641 203.500.000
[100.000.000 (NV5) + 23.500.000 (NV7) + 10.000.000 (NV8) + 70.000.000 (NV9)]
CÓ TK 642 79.700.000
[20.000.000 (NV5) + 4.700.000 (NV7) + 5.000.000 (NV8) + 50.000.000 (NV9)]
B4: Xác định lợi nhuận kế toán
LN trước thuế = Doanh thu – Chi phí
= 1.773.760.000 - 1.370.755.000
= 403.005.000
Thuế TNDN phải nộp = Thuế suất thuế TNDN * LN trước thuế
= 20%*403.005.000 = 80.601.000
LN sau thuế = LN trước thuế - Thuế TNDN phải nộp
= 403.005.000 - 80.601.000
= 322.404.000
Thuế TNDN
NỢ TK 821 80.601.000
CÓ TK 333 80.601.000
LN sau thuế
NỢ TK 911 403.005.000
CÓ TK 821 80.601.000
CÓ TK 421 322.404.000
………………………………………………………………………………….
Câu 1 (3 điểm):
TẠI CÔNG TY ABC CÓ TÌNH HÌNH VỀ HÀNG TỒN KHO VÀ TSCĐ SAU:
* Số dư đầu kỳ:
- Tiền mặt: 300.000đ
- Tiền gửi NH: 1.800.000.000đ
- TSCĐ E nguyên giá 500.000.000đ
- Hao mòn 360.000.000đ
- TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: 200kg * 13.000đ/kg
- TK 153 “Công cụ dụng cụ”: 150 cái * 150.000đ/cái
- Phải trả người bán: 65.400.000
- Vốn CSH: 1.900.000.000đ
* Trong kỳ, phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế sau:
BIẾT: - Doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp BQGQ thời điểm.
1. NỢ TK 152A 7.500.000
NỢ TK 133 750.000
CÓ TK 331X 8.250.000
NỢ TK 152A 200.000
NỢ TK 133 10.000
CÓ TK 111 210.000
2. NỢ TK 211B 250.000.000
NỢ TK 133 25.000.000
CÓ TK 341 275.000.000
NỢ TK 211B 200.000
CÓ TK 3339 200.000
3. NỢ TK 153C 24.000.000
NỢ TK 133 2.400.000
CÓ TK 331Y 26.400.000
4. NỢ TK 331Y 528.000
CÓ TK 153C 480.000
CÓ TK 133 48.000
NỢ TK 331Y 25.872.000 (26.400.000-528.000)
CÓ TK 112 25.872.000
5. NỢ TK 213 1.000.000.000
NỢ TK 211 500.000.000
NỢ TK 133 50.000.000 (thuế GTGT chỉ tính trên giá trị căn nhà)
CÓ TK 331Z 1.550.000.000
150 x 150.000+24.000 .000−480.000
6. Giá trị xuất 300 CCDC C = 300 x
350
= 39.445.714 (làm tròn)
NỢ TK 242 39.445.714
CÓ TK 153C 39.445.714
NỢ TK 627 3.944.571 (39.445.714/10)
CÓ TK 242 3.944.571
200 x 13.000+7.500 .000+200.000
7. Giá trị xuất kho 500kg nvl A = 500 x
700
= 7.357.143
NỢ TK 621 7.357.143
CÓ TK 152A 7.357.143
150 x 150.000+24.000 .000−480.000
8. Giá trị xuất kho 30 CCDC C= 30 x
350
= 3.944.571
(giá 1 CCDC giống giá ở nv6, đối vs PP BQGQ khi có nv nào làm giảm giá hoặc mua thêm nvl mới thì mới tính lại)
NỢ TK 641 3.944.571
CÓ TK 153C 3.944.571
9. NỢ TK 341 137.500.000 (275.000.000x50%)
CÓ TK 112 137.500.000
10. NỢ TK 811 140.000.000
NỢ TK 214 360.000.000
CÓ TK 211E 500.000.000
NỢ TK 131K 176.000.000
CÓ TK 711 160.000.000
CÓ TK 3331 16.000.000
11. NỢ TK 331Z 1.550.000.000
CÓ TK 112 1.550.000.000
12. NỢ TK 627 50.000.000 (500.000.000/10)
NỢ TK 642 83.400.000 (250.200.000/3)
CÓ TK 214 133.400.000
(Ở bài này không ghi là trích khấu hao vào cuối tháng hay cuối năm nên anh tính KH theo năm, đi thi thấy thông tin
không rõ thì phải hỏi lại nhá)
TK 111 TK 112
300.000 1.800.000.000
(1) 210.000 25.872.000 (4)
137.500.000 (9)
1.550.000.000 (11)

90.000 86.628.000
TK 131 TK 133
0 0
(10) 176.000.000 (1) 750.000 48.000 (4)
(1) 10.000
(2) 25.000.000
(3) 2.400.000
(5) 50.000.000
176.000.000 78.112.000
TK 152 TK 153
2.600.000 22.500.000
(1) 7.500.000 7.357.143 (7) (3) 24.000.000 480.000 (4)
(1) 200.000 39.445.714 (6)
3.944.571 (8)
2.942.857 2.629.715
TK 211 TK 213
500.000.000 0
(2) 250.000.000 500.000.000 (10) (5)1.000.000.000
(2) 200.000
(5) 500.000.000
750.200.000 1.000.000.000
TK 214 TK 242
360.000.000 0
(10) 360.000.000 133.400.000 (12) (6) 39.445.714 3.944.571 (6)

133.400.000 35.501.143
TK 331 TK 333
65.400.000 0
(4) 528.000 8.250.000 (1) 200.000 (2)
(4) 25.872.000 26.400.000 (3) 16.000.000 (10)
(11)1.550.000.000 1.550.000.000 (5)

73.650.000 16.200.000
TK 341 TK
0
(9) 137.500.000 275.000.000 (2)

137.500.000
TK 411 TK
1.900.000.000

1.900.000.000

Câu 2 (3 điểm)
ĐVT: triệu đồng
1. NỢ TK 213A 200
NỢ TK 133 20
CÓ TK 112 220
2. NỢ TK 241B 500
NỢ TK 133 50
CÓ TK 112 275
CÓ TK 331 275
3. NỢ TK 241B 19
CÓ TK 112 15
CÓ TK 111 4
4. NỢ TK 211B 519
CÓ TK 241B 519
5. Ghi giảm TSCĐ
NỢ TK 811 100
NỢ TK 214 200 (= (300/6)*4)
CÓ TK 211C 300
Ghi nhận thu nhập khác
NỢ TK 112 132
CÓ TK 711 120
CÓ TK 3331 12
6. NỢ TK 642A 50 (=200/4)
NỢ TK 627 B 51,9 (=519/10)
CÓ TK 214 101,9
Câu 3 (4 điểm) TẠI CÔNG TY ABC CÓ TÀI LIỆU SAU:
ĐVT: triệu đồng
1. NỢ TK 156A 4.900
NỢ TK 133 490
CÓ TK 331X 5.390
2. NỢ TK 211C 250
NỢ TK 133 25
CÓ TK 112 275
NỢ TK 211C 2
CÓ TK 3339 2
3. NỢ TK 331X 107,8
CÓ TK 156 98 (= 4.900*2%)
CÓ TK 133 9,8
NỢ TK 331X 5.282,2 (= 5.390 – 107,8)
CÓ TK 112 5.282,2
4. NỢ TK 156B 650
NỢ TK 133 65
CÓ TK 111 715
NỢ TK 156B 1
NỢ TK 133 0,1
CÓ TK 111 1,1
5. Gía vốn sản phẩm A = 5.000*485.000+3.000*490.000*98% = 3.865,6 trđ
Ghi nhận giá vốn
NỢ TK 632 3.865,6
CÓ TK 156A 3.865,6
Ghi nhận doanh thu
NỢ TK 112 4.620
CÓ TK 511 4.200
CÓ TK 3331 420
6. Giá vốn sản phẩm B = 2.000*125.000 + 3.000 * (130.000+ 1.000.000/5.000)
= 640,6 trđ
Ghi nhận giá vốn
NỢ TK 632 640,6
CÓ TK 156B 640,6
Ghi nhận doanh thu
NỢ TK 131Z 770
CÓ TK 511 700
CÓ TK 3331 70
7. NỢ TK 521 35
NỢ TK 3331 3,5
CÓ TK 131Z 38,5
8. NỢ TK 112 731,5
CÓ TK 131 731,5 (= 770 – 38,5)
9. NỢ TK 641 35
NỢ TK 642 50
CÓ TK 334 85
10. NỢ TK 641 8,225 (=35*23,5%)
NỢ TK 642 11,75 (=50*23,5%)
CÓ TK 338 19,975
NỢ TK 334 8,925 (= 85* 10,5%)
CÓ TK 338 8,925
11. NỢ TK 635 6,5
CÓ TK 112 6,5
12. Ghi giảm TSCĐ
NỢ TK 811 90
NỢ TK 214 360
CÓ TK 211C 450
Ghi nhận thu nhập khác
NỢ TK 131 165
CÓ TK 711 150
CÓ TK 3331 15
13. NỢ TK 111 10
CÓ TK 515 10
14. NỢ TK 642 84
CÓ TK 214 84=(252/3)
 Kết chuyển các khoản giảm trừ
NỢ TK 511 35
CÓ TK 521 35
 Kết chuyển doanh thu/thu nhập
NỢ TK 511 4.865 (= 4.200+700-35)
NỢ TK 515 10
NỢ TK 711 150
CÓ TK 911 5.025
 Kết chuyển chi phí
NỢ TK 911 4.791,675
CÓ TK 632 4.506,2 (=3.865,6 + 640,6)
CÓ TK 635 6,5
CÓ TK 641 43,225 (= 35 + 8,225)
CÓ TK 642 145,75 (= 50+11,75+84)
CÓ TK 811 90
 Lợi nhuận = doanh thu – chi phí = 5.025 - 4.791,675 = 233,325
NỢ TK 821 46,665 (=233,325*20%)
CÓ TK 3334 46,665
NỢ TK 911 233,325
CÓ TK 821 46,665
CÓ TK 421 186,66
Câu 1 (3 điểm):
b. Hãy xác định đối tượng kế toán và sự tăng giảm của chúng qua các nghiệp vụ kinh tế sau và định khoản các
nghiệp vụ này

Nghiệp vụ kinh tế Đối tượng tăng Đối tượng giảm


1. Chủ nhân đầu tư vào doanh nghiệp bằng cách 112
chuyển từ TK cá nhân vào TK của DN 411
100.000.000đ
2. Thanh toán nợ vay ngắn hạn 200.000.000 bằng 112
TGNH 341
3. Mua nguyên liệu nhập kho trả bằng tiền mặt 152 111
2.000.000
4. Mua TSCĐ trả bằng tiền gửi ngân hàng 211 112
32.000.000
5. Vay ngắn hạn NH, đã nhập qũy tiền mặt 111
5.000.000 341
6. Tạm ứng cho nhân viên 2.000.000 tiền mặt để 141 111
mua hàng
7. Mua hàng của công ty M, đã nhận được hoá 151
đơn với trị giá 15.000.000đ nhưng hàng chưa về, 331
chưa thanh toán người bán.
8. Trả nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng 112
5.000.000 331
9. Vay ngắn hạn NH trả nợ người bán 10.000.000 341 331
10.Mua công cụ nhập kho trả bằng tiền tạm ứng 153 141
1.000.000
1. NỢ TK 112 100.000.000
CÓ TK 411 100.000.000
2. NỢ TK 341 200.000.000
CÓ TK 112 200.000.000
3. NỢ TK 152 2.000.000
CÓ TK 111 2.000.000
4. NỢ TK 211 32.000.000
CÓ TK 112 32.000.000
5. NỢ TK 111 5.000.000
CÓ TK 341 5.000.000
6. NỢ TK 141 2.000.000
CÓ TK 111 2.000.000
7. NỢ TK 151 15.000.000
CÓ TK 331 15.000.000
8. NỢ TK 331 5.000.000
CÓ TK 112 5.000.000
9. NỢ TK 331 10.000.000
CÓ TK 341 10.000.000
10. NỢ TK 153 1.000.000
CÓ TK 141 1.000.000

Câu 2 (3 điểm)
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan.
2. Xác định kết quả kinh doanh.
Biết rằng trị giá thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình quân, công ty nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%.
NỢ TK 621 23.000
NỢ TK 627 2.000
NỢ TK 641 1.000
CÓ TK 152 26.000
NỢ TK 622 20.000
NỢ TK 627 2.000
NỢ TK 641 2.000
NỢ TK 642 5.000
CÓ TK 334 29.000
NỢ TK 622 20.000*23,5% = 4.700
NỢ TK 627 2.000*23,5% = 470
NỢ TK 641 2.000*23,5% = 470
NỢ TK 642 5.000*23,5% = 1.175
CÓ TK 338 29.000*23,5% = 6.815
(Trên bảng chỉ phân bổ lương vào chi phí nên anh không ghi bút toán trừ lương nlđ)
NỢ TK 627 2.400
NỢ TK 641 1.200
NỢ TK 642 200
CÓ TK 214 3.800
NỢ TK 627 910
NỢ TK 641 120
NỢ TK 642 240
CÓ TK 111 1.270
NỢ TK 242 2.400
CÓ TK 153 2.400
NỢ TK 627 500
NỢ TK 641 300
CÓ TK 242 800
Nhập kho 2.000 sản phẩm
NỢ TK 154 55.980
CÓ TK 621 23.000
CÓ TK 622 24.700 (20.000+4.700)
CÓ TK 627 8.280 (2.000+2.000+470+2.400+910+500)
Giá thành = 3.000 + 55.980 - 1.500 = 57.480
Giá thành 1 sản phẩm = 57.480/2.000 = 28,74
NỢ TK 155 57.480
CÓ TK 154 57.480
Xuất kho 2.200 thành phẩm để bán
300 x 25+2.000 x 28 , 74
Giá vốn 2.200 thành phẩm = x 2.200 = 62.154,78
2.300
NỢ TK 632 62.154,78
CÓ TK 155 62.154,78
NỢ TK 131 84.700
CÓ TK 511 77.000
CÓ TK 3331 7.700
* XÁC ĐỊNH KQKD
NỢ TK 511 77.000
CÓ TK 911 77.000
NỢ TK 911 73.859,78
CÓ TK 632 62.154,78
CÓ TK 641 5.090 (1.000+2.000+470+1.200+120+300)
CÓ TK 642 6.615 (5.000+1.175+200+240)
Lợi nhuận trước thuế = 77.000 - 73.859,78 = 3.140,22
Thuế TNDN = 3.140,22*20% = 628,044
Lợi nhuận sau thuế = 3.140,22 - 628,044 = 2512,176
NỢ TK 821 628,044
CÓ TK 333 628,044
NỢ TK 911 3.140,22
CÓ TK 821 628,044
CÓ TK 421 2.512,176
TK 111 TK 152
2.000 27.000
1.270 26.000

730 1.000
TK 154 TK 155
3.000 7.500
55.980 57.480 57.480 62.154,78

1.500 2825,22
TK 131
0
84.700
84.700
TK 153 TK 242
2.500 0
2.400 2.400 800
100 1.600
TK 214 TK 333
7.800 13.400
3.800 7.700
628,044

11.600 21.728,044
TK 334 TK 338
16.400 20.000
29.000 6.815

45.400 26.815
TK 421 TK 621
0 23.000 23.000
2.512,176
2.512,176 23.000 23.000

TK 511
77.000 77.000

70.400 70.400

TK 622 TK 627
20.000 24.700 2.000 8.280
4.700 2.000
470
2.400
910
500
24.700 24.700 8.280 8.280

TK 632 TK 641
62.154,78 62.154,78 1.000 5.090
3.790
2.000
470
1.200
120
- TK 111 500.000.000đ - TK 311 319.000.000
- TK 112 1.000.000.000đ - TK 331Z 50.000.000
- TK 131 24.000.000 - TK 341 300.000.000
- TK 133 30.000.000 - TK 353 46.000.000
- TK 141 270.000.000 - TK 411 1.500.000.000
- TK 151 400sp * 650.000đ/sp = - TK 414 100.000.000
260.000.000
-TK 152A 200kg * 225.000đ/kg = - TK 421 250.000.000
45.000.000
-TK 152B 150kg * 16.000đ/kg = 2.400.000 - TK 1561 60sp * 635.000đ/sp =
38.100.000
- TK 153 200 cái * 150.000đ/cái = - TK 1562 500.000đ
30.000.000
- TK 154 45.000.000đ - TK 211 G1 800.000.000đ
- TK 214 480.000.000
Câu 3 (4 điểm) TẠI CÔNG TY ABC CÓ TÀI LIỆU SAU:
* Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: (Do 1 số NV phát sinh mới nên hơi dài thực tế đề ngắn hơn nhé!)
* Trong kỳ: ĐVT: triệu đồng
1. Nhập kho 1.000kg nguyên vật liệu A với giá chưa có 10% thuế GTGT theo Hóa đơn số 001/GTGT ngày 03/12 là
210.000đ/kg sử dụng sản xuất sản phẩm, chưa thanh toán cho người bán X. Chi phí vận chuyển NVL về kho là
5.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt theo Phiếu chi 001/PC ngày 03/12.
NỢ TK 152A 1.000* 0,21 = 210

NỢ TK 133 10% * 210 = 21


CÓ TK 331X 231
NỢ TK 152A 5
CÓ TK 111 5
2. Nhập kho vật liệu phụ B chưa thanh toán cho người bán Y theo Phiếu nhập kho số 001/NK ngày 05/12. Trị giá trên hóa
đơn GTGT số 002/GTGT ngày 05/12 như sau:
- Giá mua chưa thuế: 500kg * 18.000đ/kg = 9.000.000đ
- Thuế GTGT: 900.000đ
- Tổng số tiền thanh toán: 9.900.000đ
NỢ TK 152B 9

NỢ TK 133 0,9
CÓ TK 331Y 9,9
3. Nhập kho hàng hóa H 1 mua tháng trước nay về nhập kho theo Phiếu nhập kho số 002/NK ngày 05/12. Chi phí vận
chuyển 1.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt theo Phiếu chi số 002/PC ngày 05/12.
NỢ TK 156H1 260

CÓ TK 151 260
NỢ TK 156H1 1
CÓ TK 111 1
4. Nhận được Giấy báo Nợ số 001/GBN ngày 06/12 về số tiền công ty thanh toán cho người bán X sau khi trừ đi 5%/giá
mua chưa thuế GTGT khoản giảm giá do nguyên vật liệu không đồng đều theo hóa đơn điều chỉnh số 123/GTGT ngày
06/12.
NỢ TK 331X 231

CÓ TK 152A 210*5% = 10,5


CÓ TK 133 21*5% = 1,05
CÓ TK 112 219,45
5. Nhận được Giấy báo Nợ số 002/GBN ngày 06/12 về số tiền công ty thanh toán cho người bán Z.
NỢ TK 331Z 50

CÓ TK 112 50
6. Xuất 350kg vật liệu phụ B để sản xuất sản phẩm theo Phiếu xuất kho số 001/XK ngày 07/12.
Đơn giá xuất NVL B = 150*0,016 + 200* 0,018 = 6

NỢ TK 621 6
CÓ TK 152B 6
7. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại ở văn phòng công ty theo Phiếu chi số 003/PC ngày 10/12 là 15.000.000đ.
NỢ TK 642 15

CÓ TK 111 15
8. Mua một TSCĐ HH G2 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng và đã nhận được Giấy báo Nợ số 003/GBN của ngân hàng
về khoản tiền trả theo hóa đơn GTGT số 003/GTGT ngày 10/12 như sau:
- Giá mua chưa thuế: 400.000.000đ
- Thuế GTGT 10%: 40.000.000đ
- Tổng số tiền thanh toán: 440.000.000đ
Tiền vận chuyển, lắp đặt chạy thử theo Hóa đơn bán hàng số 001/BH được trả bằng tiền mặt theo Phiếu chi số 004/PC
ngày 11/12 là 1.000.000đ. TSCĐ HH này được đưa vào sử dụng ở bộ phận quản lý theo Biên bản giao nhận TSCĐ số
001/BBBG ngày 11/12. Thời gian sử dụng hữu ích là 8 năm.
Ngày 10/12:

NỢ TK 241G2 400
NỢ TK 133 40
CÓ TK 112 440
Ngày 11/12:
NỢ TK 241G2 1
CÓ TK 111 1
NỢ TK 211G2 401
CÓ TK 241G2 401
9. Bảng kê thanh toán tạm ứng số 001/BKTU ngày 12/12 kèm theo các chứng từ gốc có liên quan của nhân viên K về số
nguyên vật liệu A đã mua và chi phí vận chuyển, bốc dỡ là:
- Theo hóa đơn GTGT số 004/GTGT ngày 12/12 về tiền mua nguyên vật liệu A:
Giá mua chưa thuế: 1.000kg * 240.000đ/kg = 240.000.000đ
Thuế GTGT 10%: 24.000.000đ
Tổng số tiền thanh toán: 264.000.000đ
- Theo hóa đơn bán hàng số 002/BH ngày 12/12 về chi phí vận chuyển bốc dỡ là 2.000.000đ
- Phiếu thu số 001/PT ngày 12/12 về số tiền tạm ứng thừa nhập quỹ.
- Cùng ngày, doanh nghiệp đã nhập kho số nguyên vật liệu trên theo Phiếu nhập kho số 003/NK.
NỢ TK 152A 240

NỢ TK 133 24
CÓ TK 141K 264
NỢ TK 152A 2
CÓ TK 141K 2
NỢ TK 111 4
CÓ TK 141K 4
10. Xuất 800kg nguyên vật liệu A sử dụng để sản xuất sản phẩm theo Phiếu xuất kho số 002/XK ngày 15/12.
Đơn giá một sản phẩm tại nghiệp vụ 1 = (1.000*0,21 + 5 - 1.000*0,21*5%)/1.000 = 0,2045trđ/kg

Đơn giá xuất NVL A = 200 * 0,225 + 600*0,2045 = 167,7


NỢ TK 621 167,7
CÓ TK 152A 167,7
11. Theo Bảng tổng hợp và phân bổ tiền lương ngày 15/12 cho các đối tượng sử dụng như sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 30.000.000đ
- Nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ
- Nhân viên bán hàng: 25.000.000đ
- Nhân viên quản lý: 30.000.000đ
Trích các khoản theo lương tính vào chi phí và trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định.
NỢ TK 622 30

NỢ TK 627 20
NỢ TK 641 25
NỢ TK 642 30
CÓ TK 334 105
Các khoản trích theo lương:
NỢ TK 622 30*23,5% = 7,05
NỢ TK 627 20*23,5%= 4,7
NỢ TK 641 25*23,5% =5,875
NỢ TK 642 30*23,5% = 7,05
CÓ TK 338 24,675
NỢ TK 334 11,025
CÓ TK 338 11,025
12. Xuất 150 công cụ dụng cụ sử dụng ở phân xưởng sản xuất theo Phiếu xuất kho 003/XK ngày 16/12, phân bổ trong 5
tháng theo Phiếu phân bổ công cụ dụng cụ.
NỢ TK 242 150*0,15= 22,5

CÓ TK 153 22,5
NỢ TK 627 4,5
CÓ TK 242 4,5
13. Sản phẩm hoàn thành đã được nhập kho thành phẩm theo Phiếu nhập kho số 004/NK ngày 20/12. Biết:
- Số lượng sản phẩm hoàn thành: 950sp
- Chi phí sản xuất dở dang: 35.000.000đ (Hoặc số lượng sản phẩm dở dang: 50sp)
NỢ TK 154 239,95

CÓ TK 621 6 + 167,7 = 173,7 (NV 6,10)


CÓ TK 622 30 + 7,05 = 37,05 (NV 11)
CÓ TK 627 20 + 4,7 + 4,5 = 29,2 (NV 11,12)
Giá thành sản phẩm = 45 + 239,95 – 35 = 249,95
Đơn giá 1 sản phẩm = 249,95 / 950 = 0.263105 trd/sp
NỢ TK 155 249,95
CÓ TK 154 249,95
14. Theo biên bản thanh lý TSCĐ ngày 25/12, thanh lý TSCĐ HH G 1 với giá bán chưa có 10% thuế theo hóa đơn GTGT
số 005/GTGT là 350.000.000đ. Doanh nghiệp đã thu tiền mặt theo Phiếu thu số 002/PT ngày 25/12.
1. Giảm nguyên giá
NỢ TK 811 320
NỢ TK 214 480
CÓ TK 211 G1 800
Ghi nhận thu nhập nhận được
NỢ TK 111 385
CÓ TK 711 350
CÓ TK 3331 35
15. Xuất bán 300 hàng hóa H 1 với giá bán chưa có 10% thuế theo hóa đơn GTGT số 006/GTGT ngày 26/12 là
800.000đ/sp. Doanh nghiệp đã nhận được Giấy báo Có số 001/GBC ngày 26/12 từ ngân hàng về số tiền khách hàng thanh
toán tiền hàng.
Giá vốn 1 sản phẩm = (260 + 1) / 400 = 0,6525 trđ/ sp

NỢ TK 632 300*0,6525 = 195,75


CÓ TK 156H1 195,75
NỢ TK 112 264
CÓ TK 511 300 * 0,8 = 240
CÓ TK 3331 24
16. Xuất bán 450 thành phẩm với giá bán chưa có 10% thuế theo hóa đơn GTGT số 007/GTGT ngày 26/12 là
480.000đ/sp, khách hàng P chưa thanh toán tiền hàng.
NỢ TK 632 450* 0,263105 = 118,39725

CÓ TK 155 118,39725
NỢ TK 131P 237,6
CÓ TK 511 450*0,48 = 216
CÓ TK 3331 21,6
17. Doanh nghiệp nhận được Giấy báo Có số 002/GBC ngày 28/12 từ ngân hàng về số tiền khách hàng P thanh toán tiền
hàng sau khi trừ đi 5% khoản chiết khấu thương mại/giá bán chưa thuế do đã mua với số lượng lớn theo hóa đơn điều
chỉnh số 456/GTGT ngày 28/12.
NỢ TK 521 5%*216 = 10,8

NỢ TK 3331 5%*21,6 = 1,08


CÓ TK 131P 11,88
NỢ TK 112 225,72
CÓ TK 131P 237,6 - 11,88 = 225,72
18. Nhận được 10.000.000đ tiền cổ tức được chia theo Phiếu thu số 003/PT ngày 30/12.
NỢ TK 111 10

CÓ TK 515 10
19. Ngân hàng khấu trừ vào tài khoản của doanh nghiệp tiền lãi của khoản vay dài hạn theo Giấy báo Nợ số 004/GBN
ngày 30/12 là 5.000.000đ.
NỢ TK 635 5

CÓ TK 112 5
20. Ngày 31/12:
- Tính chi phí khấu hao TSCĐ HH G2 theo bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Xác định chi phí thuế TNDN phải nộp (biết thuế suất thuế TNDN 25%)
- Kết chuyển doanh thu-chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
 KHẤU HAO
NỢ TK 642 401/(8*12) = 4,1771
CÓ TK 214 4,1771
 KHẤU TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO:

NỢ TK 3331 79,52
CÓ TK 133 79,52
TK 133 = 30+21+0,9-1,05+40+24 =114,85
TK 3331 = 35+24+21,6-1,08 = 79,52
 KẾT CHUYỂN DOANH THU
- Các khoản giảm trừ doanh thu
NỢ TK 511 10,8
CÓ TK 521 10,8 (NV 17)
- Kết chuyển doanh thu thuần

NỢ TK 511 240 + 216 -10,8 = 445,2 (NV 15,16, gtru)


NỢ TK 515 10 (NV 18)
NỢ TK 711 350 (NV 14)
CÓ TK 911 805,2
 KẾT CHUYỂN CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG KỲ
NỢ TK 911 726,24935
CÓ TK 632 195,75 + 118,39725 = 314,14725 (15,16)
CÓ TK 635 5 (NV 19)
CÓ TK 641 25 + 5,875 = 30,875(NV 11)
CÓ TK 642 15 + 30 + 7,05 + 4,1771 = 56,2271 (7,11,20)
CÓ TK 811 320 (NV 14)
 LNKT TRƯỚC THUẾ = 805,2 - 726,24935 = 78,95065
 THUẾ TNDN = 78,95065 *25% = 19,737663
 LN SAU THUẾ = 78,95065 - 19,737663 = 59,212987
NỢ TK 821 19,737663
CÓ TK 3334 19,737663
NỢ TK 911 78,95065
CÓ TK 821 19,737633
CÓ TK 421 59,212987

CHỈ TIÊU SỐ TIỀN CHỈ TIÊU SỐ TIỀN


TÀI SẢN NGẮN HẠN NỢ PHẢI TRẢ
Tiền mặt (111) 877 Phải trả người bán (331) 9,9
Tiền gửi ngân hàng (112) 775,27 Vay ngắn hạn (311) 319
Phải thu của KH (131) 24 Phải trả người LĐ (334) 93,975
Thuế GTGT được khấu trừ 35,33 Thuế TNDN (3334) 19,737663
(133)
NVL A (152A) 323,8 Phải trả, phải nộp khác 35,7
(338)
NVL B (152B) 5,4 Vay và nợ thuê tài chính 300
CCDC (153) 7,5 Quỹ khen thưởng phúc lợi 46
(353)
SPDD(154) 35
Thành phẩm (155) 131,552632
Hàng hóa (156) 103,85
TÀI SẢN DÀI HẠN VỐN CHỦ SỞ HỮU
TSCĐHH (211G2) 401 Vốn đầu tư chủ sở hữu 1500
(411)
Hao mòn TSCĐ (214) (4,1771) Quỹ đầu tư phát triển (414) 100
Chi phí trả trước (242) 18 Lợi nhuận sau thuế chưa pp 309, 212987
(421)
TỔNG TÀI SẢN 2733,525532 TỔNG NGUỒN VỐN 2733,525532

You might also like