You are on page 1of 12

CHƯƠNG V.

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Sử dụng dữ liệu dưới đây để giải các bài tập từ 136 đến 137.
Có tài liệu về bảng cân đối tài khoản tại công ty Micoem, hạch toán HTK theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài
liệu sau:
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN QUÝ III/N
(Trích)
ĐVT: 1.000 đ
Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Tài khoản
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
111 200.000   0 155.000 45.000  
112 300.000   600.000 500.000 400.000  
131 400.000   0 200.000 200.000  
141 0   100.000 0 100.000  
156 200.000   100.000 100.000 200.000  
211.1 2.000.000   300.000 0 2.300.000  
214.1   100.000 0 0   100.000
311   200.000 100.000 0   100.000
331   300.000 100.000 100.000   300.000
333.4   0 0 9.000   9.000
334   0 0 40.000   40.000
341   300.000 300.000 0   0
411   2.000.000 0 600.000   2.600.000
421   200.000 140.000 36.000   96.000
511     200.000 200.000    
632     100.000 100.000    
635     10.000 10.000    
641     25.000 25.000    
642     20.000 20.000    
821     9.000 9.000    
911     200.000 200.000    
Bài 136: Lập Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối kỳ của công ty.
Bài 137: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Bài 138: Có tài liệu về số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các tài khoản tại Công ty Sao Sáng,
hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN QUÝ III/N
(Trích)
ĐVT: 1.000 đ
Tài khoản Số dư đầu kỳ Số dư cuối kỳ
Tiền mặt 100.000.000 120.000.000
Tiền gửi ngân hàng 244.000.000 290.000.000
Phải thu khách hàng 200.000.000 150.000.000
Thuế GTGT khấu trừ 15.000.000 5.000.000
Hàng hóa 40.000.000 35.000.000
Nguyên vật liệu 50.000.000 60.000.000
Hàng gửi bán 36.000.000 30.000.000
Công cụ dụng cụ 30.000.000 15.000.000
Tạm ứng 30.000.000 30.000.000
Nguyên giá TSCĐ HH 900.000.000 900.000.000
Giá trị hao mòn lũy kế (của TSCĐ HH) 100.000.000 150.000.000
Vay ngắn hạn 300.000.000 200.000.000
Phải trả người bán 150.000.000 70.000.000
Thuế TNDN phải nộp 10.000.000 0
Phải trả CNV 10.000.000 5.000.000
Nguồn vốn kinh doanh 1.000.000.000 1.000.000.000
Lợi nhuận chưa phân phối 75.000.000 65.000.000
Nợ dài hạn 0 135.000.000
Quỹ đầu tư phát triển 0 5.000.000
Quỹ dự phòng tài chính 0 5.000.000
Yêu cầu: Lập Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối kỳ của công ty.
Bài 139: Có tài liệu về số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các tài khoản tại Công ty Mum Mum,
hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN QUÝ II/N
(Trích)
ĐVT: 1.000 đ
Tài khoản Số dư đầu kỳ Số dư cuối kỳ
Nguyên giá TSCĐ hữu hình 50.000.000 50.000.000
Hao mòn TSCĐ hữu hình 10.000.000 12.000.000
Công cụ dụng cụ 1.000.000 1.200.000
Hàng hóa 30.000.000 25.000.000
Chi phí trả trước 500.000 250.000
Tiền mặt 5.000.000 6.000.000
Tiền gửi ngân hàng 15.000.000 20.000.000
Đặt trước cho người bán 5.000.000 3.000.000
Phải thu khách hàng 6.000.000 5.000.000
Phải thu khác 2.000.000 0
Phải trả CNV 2.000.000 1.050.000
Nguồn vốn kinh doanh 50.000.000 50.000.000
Lợi nhuận chưa phân phối 13.500.000 14.000.000
Quỹ đầu tư phát triển 20.000.000 20.000.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 9.000.000 7.000.000
Vay ngắn hạn ngân hàng 7.000.000 5.000.000
Người mua trả tiền trước 3.000.000 1.400.000
Yêu cầu: Lập Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối kỳ của công ty.
Sử dụng dữ liệu dưới đây để giải các bài tập từ 140 đến 141.
Có tài liệu về bảng cân đối tài khoản tại công ty Đũa Tre, hạch toán HTK theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN NĂM N
ĐVT: 1.000 đ
Tài Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
khoản Nợ Có Nợ Có Nợ Có
111 150.000   105.000 80.000 175.000  
112 220.000   200.000 180.000 240.000  
131 280.000 20.000 200.000 180.000 300.000 20.000
153 0   20.000 0 20.000  
156 250.000   0 120.000 130.000  
211.1 1.600.000   200.000 0 1.800.000  
214.1   100.000 0 5.000   105.000
311   200.000 130.000 130.000   200.000
331 40.000 230.000 180.000 20.000 40.000 70.000
333.4     0 8.000   8.000
334   20.000 20.000 40.000   40.000
411   1.800.000 0 400.000   2.200.000
421   150.000 150.000 32.000   32.000
353.1   10.000 0 5.000   15.000
353.2   10.000 0 5.000   15.000
511     200.000 200.000    
515     10.000 10.000    
632     120.000 120.000    
635     5.000 5.000    
641     30.000 30.000    
642     15.000 15.000    
821     8.000 8.000    
911     210.000 210.000    
Bài 140: Lập Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối kỳ của công ty.
Bài 141: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Sử dụng dữ liệu dưới đây để giải các bài tập từ 142 đến 143.
Công ty Hảo Hảo là một sản xuất kinh doanh, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu kế toán
trong tháng 12/N như sau: ĐVT: 1.000đ
1. Mua 1.200 trái phiếu N nhận lãi trước, kỳ hạn 36 tháng, mệnh giá 300/trái
phiếu, lãi suất 10%/năm, tính lãi đơn, công ty đã trả bằng tiền vay ngắn hạn.
2. Công ty mang một dây chuyền sản xuất đi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát, tỷ lệ đồng kiểm soát là 50%, nguyên giá dây chuyền sản xuất là
800.000, đã khấu hao 500.000, giá trị được đánh giá lại 250.000, chi phí vận chuyển tài
sản đem góp vốn chi bằng tiền mặt: 50.000.
3. Theo quyết định của Ban giám đốc, dùng Quỹ dự phòng tài chính để bù đắp số
thiệt hại về hàng hoá và TSCĐ bị hoả hoạn. Trị giá hàng hoá: 10.000, tài sản cố định có
nguyên giá: 100.000, đã khấu hao: 60.000 (số tài sản này chưa được mua bảo hiểm).
4. Công ty L trả lại một lô hàng hoá đã mua từ kỳ trước với số lượng là 400 sản
phẩm do sai kích cỡ, doanh nghiệp đã kiểm nhận và nhập kho, đồng thời chuyển khoản
thanh toán cho công ty D theo đơn giá bán bao gồm cả 10% thuế GTGT: 110. Biết giá
vốn của số hàng này là 90.
5. Xuất hàng bán trực tiếp tại kho cho công ty S, trị giá hàng hóa thực tế xuất kho:
600.000, giá bán chưa thuế 900.000, thuế suất thuế GTGT 10%, bên mua đã nhận hàng
nhưng chưa thanh toán.
6. Công ty gửi thông báo cho công ty S được hưởng chiết khấu thương mại 1%,
trừ vào số nợ phải thu.
7. Mua 1 căn hộ chung cư với mục đích để bán trong kỳ kinh doanh thông thường.
Giá mua đã bao gồm thuế GTGT 5%: 525.000 (đã ứng trước tiền từ ngày 6/8/N bằng
chuyển khoản 200.000).
8. Ngày 31/12, tổng hợp chi phí kinh doanh trong tháng 12:
- Tiền lương nhân viên bán hàng: 12.000, nhân viên quản lý: 4.500.
- Các khoản trích theo lương thực hiện theo chế độ quy định.
- Khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng: 5.000, văn phòng: 3.000.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ bán hàng: 10.230.
9. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ. Biết thuế TNDN được cơ quan thuế
chấp nhận trong quý là 45.000.
Bài 142: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 143: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/N của công ty.
Sử dụng dữ liệu dưới đây để giải các bài tập từ 144 đến 148.
Công ty Mikochi là một sản xuất kinh doanh, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu kế toán
trong quý IV/N như sau: ĐVT: 1.000đ
I. Số dư đầu quý của một số tài khoản:
1. TK 111: 100.000 8. TK 211: 1.890.000
2. TK 112: 300.000 9. TK 214.1: 46.000
3. TK 131 (X) – Dư Nợ: 150.000 10. TK 333.4: 8.750
4. TK 152: 250.000 11. TK 334: 20.000
5. TK 154: 350.000 12. TK 411: 3.000.000
6. TK 155: 100.000 13. TK 421: 125.250
7. TK 157: 60.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý:
1. Người mua X thanh toán toàn bộ tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản.
2. Xuất kho vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng: 10.000, bộ phận QLDN: 5.000.
3. Số hàng gửi bán kỳ trước đã được khách hàng Y chấp nhận mua với giá bán
chưa thuế GTGT là 100.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
4. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất hoàn thành theo giá thành thực tế: 300.000.
5. Tính ra tiền lương phải trả bộ phận bán hàng: 60.000, bộ phận QLDN: 40.000.
6. Xuất bán trực tiếp tại kho lô thành phẩm cho khách hàng X theo giá vốn
200.000, giá bán đã bao gồm 10% thuế GTGT là 396.000. Tiền hàng khách hàng sẽ trả
sau 3 tháng.
7. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 16.000, bộ phận QLDN 12.000.
8. Khách hàng Y ở nghiệp vụ 3 trả lại một số thành phẩm trị giá chưa thuế GTGT
là 10.000, đồng thời thanh toán toán bộ số tiền hàng còn lại bằng tiền mặt. Doanh nghiệp
đã kiểm tra và nhập lại kho số thành phẩm trên.
9. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ, xác định kết quả kinh doanh biết
thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành.
Bài 144: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 145: Phản ánh trên sơ đồ các tài khoản có liên quan.
Bài 146: Lập Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối kỳ.
Bài 147: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý IV/N của công ty.
Bài 148: Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
Sử dụng dữ liệu dưới đây để giải các bài tập từ 149 đến 153.
Công ty Omachi là một sản xuất kinh doanh, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu kế toán sau:
ĐVT: 1.000đ
I. Số dư ngày 01/12 của một số tài khoản:
TK 111: 105.000 TK 156: 24.000
TK 131 - Y (Dư Nợ): 20.000 TK 411: 1.200.000
TK 131 (Dư Có): 5.000 TK 421: 55.000
TK 211: 1.050.000 TK 341: 27.000
TK 331 (Dư Có): 43.000 TK 353: 55.000
TK 141: 5.000 TK 214: 40.000
TK 112: 150.000 TK 154: 15.000
TK 152: 56.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Xuất kho nguyên vật liệu thuê công ty X gia công chế biến: 6.000.
2. Thu tiền phạt do vi phạm hợp đồng của khách hàng T bằng chuyển khoản: 2.000.
3. Nhập kho hàng hóa thuê gia công chế biến: 15.000.
4. Tính ra tiền lương phải trả nhân viên của BPBH20.000, nhân viên quản lý doanh
nghiệp 20.000. Các khoản trích theo lương tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
5. Tiền văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại phải trả nhà cung cấp của bộ phận
bán hàng 4.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.500.
6. Xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng Y, trị giá xuất kho 19.000, giá bán chưa
thuế 27.000, thuế GTGT 10%, hẹn tháng sau trả.
7. Khách hàng Y thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản, công ty quyết
định cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng tiền hàng.
8. Xuất kho hàng hóa làm hàng biếu tặng phục vụ hội nghị khách hàng, trị giá 4.000.
9. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối tháng, xác định kết quả kinh doanh biết
thuế suất thuế TNDN tính theo quy định hiện hành.
Bài 149: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 150: Phản ánh trên sơ đồ các tài khoản có liên quan.
Bài 151: Lập Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối kỳ.
Bài 152: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N của công ty.
Bài 153: Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
Sử dụng dữ liệu dưới đây để giải các bài tập từ 154 đến 158.
Công ty Oishi là một sản xuất kinh doanh, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu kế toán sau:
ĐVT: 1.000đ
I. Số dư đầu quý II/N của một số tài khoản:
1. TK 111: 320.000 8. TK 214.1: 18.000
2. TK 112: 400.000 9. TK 331 (Y) – Dư Nợ: 85.000
3. TK 131 (Q) - Dư Nợ: 350.000 10. TK 331 (X) – Dư Có: 70.000
4. TK 152: 150.000 11. TK 353: 32.000
5. TK 154: 450.000 12. TK 414: 45.000
6. TK 155: 220000 13. TK 411: 3.430.000
7. TK 211: 2.100.000 14. TK 421: 480.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý:
1. Thu mua vật liệu nhập kho theo giá mua chưa thuế GTGT 215.000, thuế suất
thuế GTGT 10%, chưa trả tiền. Chi phí thu mua vật liệu đã trả bằng tiền mặt 2.500.
2. Nhập kho 5.000 thành phẩm từ sản xuất hoàn thành theo giá thành 410.000.
3. Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng Q lô thành phẩm có giá vốn 420.000, giá
bán đã bao gồm 10% thuế GTGT 660.000 (thuế suất thuế GTGT 10%), đã thu bằng
chuyển khoản 450.000.
4. Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán X bằng chuyển khoản.
5. Công ty Q thanh toán toàn bộ tiền hàng nợ kỳ trước bằng chuyển khoản. Đồng
thời gửi đề nghị cho hưởng chiết khấu thương mại 2% cho lô thành phẩm ở nghiệp vụ 3.
6. Tính ra tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 35.000, bộ phận QLDN
20.000.
7. Doanh nghiệp đồng ý cho công ty Q hưởng chiết khấu thương mại 1,5% trên giá
trị lô thành phẩm xuất bán ở nghiệp vụ 3, trừ vào tiền hàng còn nợ.
8. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 30.000, bộ phận QLDN 6.000.
9. Tạm trích lập quỹ đầu tư phát triển 5.000, quỹ khen thưởng phúc lợi 5.000 từ lợi
nhuận chưa phân phối.
10. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ, xác định kết quả kinh doanh biết
thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành.
Bài 154: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 155: Phản ánh trên sơ đồ các tài khoản có liên quan.
Bài 156: Lập Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối kỳ.
Bài 157: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm của công ty.
Bài 158: Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
Sử dụng dữ liệu dưới đây để giải các bài tập từ 159 đến 163.
Công ty Pepsi là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài
liệu kế toán sau: ĐVT: 1.000đ
I. Số liệu ngày 01/01/N:
1. TK 111: 690.000 8. TK 155: 1.000.000
2. TK 112: 800.000 9. TK 211: 9.000.000
3. TK 131 (A) – Dư Nợ: 2.864.000 10. TK 214.1: 360.000
4. TK 131 (B) – Dư Có: 1.600.000 11. TK 333.1: 400.000
5. TK 141: 200.000 12. TK 334: 1.560.000
6. TK 153: 300.000 13. TK 411: 10.960.000
7. TK 154: 6.000.000 14. TK 421: 5.974.000
II. Trong quý I/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Xuất kho thành phẩm giao thẳng cho khách hàng A theo giá vốn 1.000.000, giá
bán chưa thuế GTGT 1.500.000, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
2. Nhập kho thành phẩm theo giá thành sản xuất thực tế 5.200.000.
3. Chi phí bán hàng trả bằng chuyển khoản 200.000 và bằng tạm ứng 100.000.
4. Chi phí tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 600.000 và cho nhân viên
quản lý doanh nghiệp 200.000.
5. Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 2 lần trong 1 năm cho bộ phận bán
hàng, trị giá xuất kho 240.000, đã phân bổ lần đầu.
6. Xuất kho thành phẩm theo giá vốn 4.300.000 bán trực tiếp cho khách hàng A,
giá bán chưa thuế GTGT 6.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
7. Các chi phí thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt 70.000 và
bằng tiền tạm ứng 40.000.
8. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 60.000, bộ phận QLDN 40.000.
9. Khách hàng A đã trả sớm tiền hàng ở nghiệp vụ 1 và 6 nên được hưởng chiết khấu
thanh toán 2% tính trên tổng giá thanh toán, phần còn lại đã trả hết cho doanh nghiệp bằng
chuyển khoản.
10. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ, xác định kết quả kinh doanh biết
thuế suất thuế TNDN áp dụng theo quy định hiện hành.
Bài 159: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 160: Phản ánh trên sơ đồ các tài khoản có liên quan.
Bài 161: Lập Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối kỳ.
Bài 162: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 tháng đầu năm của công ty.
Bài 163: Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
Sử dụng dữ liệu dưới đây để giải các bài tập từ 164 đến 168.
Công ty Dr.Thanh là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài
liệu kế toán trong quý I/N như sau: ĐVT: 1.000đ
I. Tình hình đầu quý:
TK 331 (Dư Nợ): 210.000 TK 411: 6.100.000
TK 331 (Dư Có): 450.000 TK 211: 5.280.000
TK 334: 180.000 TK 152: 750.000
TK 154: 240.000 TK 157: 180.000
TK 2141: 500.000 TK 111: 300.000
TK 341: 300.000 TK 112: 560.000
TK 421: 300.000 TK 133: 40.000
TK 414: 180.000 TK 131: 450.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong quý:
1. Người mua thanh toán toàn bộ tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản
sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
2. Xuất kho vật liệu để chế tạo sản phẩm: 430.000; dùng cho nhu cầu khác ở phân
xưởng: 15.000; cho quản lý doanh nghiệp: 13.000.
3. Tính ra tổng số tiền lương phải trả cho công nhân viên trong kỳ: 160.000, trong
đó: công nhân trực tiếp sản xuất là 140.000, nhân viên phân xưởng là 14.000, nhân viên
quản lý doanh nghiệp là 6.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Vay ngắn hạn ngân hàng công thương để chuyển trả cho người bán là 450.000
và chuyển vào thẻ ATM để trả lương cho công nhân viên là 160.000.
6. Số hàng gửi bán đầu kỳ đã được công ty Q chấp nhận với giá chưa thuế
220.000, thuế GTGT: 22.000.
7. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất theo giá thành thực tế: 780.000.
8. Xuất bán trực tiếp tại kho công ty P một số thành phẩm, giá vốn: 350.000, giá
bán chưa thuế: 410.000, thuế GTGT: 41.000.
9. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng tiêu thụ đã chi bằng tiền mặt: 6.000.
10. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ.
11. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ. Biết thuế suất thuế TNDN áp dụng
theo quy định hiện hành.
Bài 164: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 165: Phản ánh trên sơ đồ các tài khoản có liên quan.
Bài 166: Lập Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối kỳ.
Bài 167: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 tháng đầu năm của công ty.
Bài 168: Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
Sử dụng dữ liệu dưới đây để giải các bài tập từ 169 đến 171.
Công ty 7UP là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài
liệu kế toán trong quý II/N như sau: ĐVT: 1.000đ
1. Dùng vốn đầu tư XDCB mua sắm 1 số tài sản cố định hữu hình trang bị cho văn
phòng công ty, giá mua có thuế GTGT 10% là 132.000. Tiền mua chưa trả cho công ty P.
2. Góp vốn vào công ty liên kết B một thiết bị sản xuất (nguyên giá 188.000, đã
khấu hao 100.000, giá đánh giá lại là 90.000) và một số hàng hoá (có giá trị ghi sổ là
70.000, giá đánh giá lại là 60.000).
3. Nhượng bán 100 cổ phiếu ngắn hạn của công ty N cho công ty S, mệnh giá là
425/cổ phiếu, giá bán là 500/cổ phiếu. Doanh nghiệp đã thu bằng tiền mặt. Được biết giá
gốc của số cổ phiếu này là 40.000.
4. Xuất bán tại kho một số hàng hoá cho công ty X theo giá bán (cả thuế GTGT
5%) là 525.000, giá vốn: 380.000. Tiền hàng đã thu tiền mặt sau khi trừ đi chiết khấu
thanh toán 1%.
5. Thanh toán tiền mua tài sản cố định cho công ty P bằng chuyển khoản. Chiết
khấu thanh toán được hưởng 1%.
6. Nhận một số hàng ký gửi của công ty Q, trị giá (cả thuế GTGT 10%) là
275.000, hoa hồng được hưởng 10% tính trên giá bán chưa thuế. Thuế suất thuế GTGT
tính trên hoa hồng được hưởng là 10%.
7. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất là 12.000, nhân viên quản lý phân
xưởng là 5.000, nhân viên bán hàng là 11.000, nhân viên quản lý công ty là 6.000.
8. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
9. Xuất kho một số thành phẩm của doanh nghiệp có giá bán chưa thuế là 150.000,
thuế GTGT 10% để viện trợ cho đồng bào bị lũ lụt, giá xuất kho sản phẩm là 100.000
(được trang trải bằng quỹ phúc lợi).
10. Doanh nghiệp đánh giá lại giá trị tài sản. Kết quả như sau:
- Hàng hoá được đánh giá giảm 20.000.
- TSCĐ được đánh giá tăng thêm, trong đó nguyên giá đánh giá tăng thêm 40.000,
giá trị hao mòn được điều chỉnh tăng thêm 8.000 theo quy định của nhà nước.
11. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ. Biết thuế TNDN được cơ quan
thuế chấp nhận trong năm là 65.000.
Bài 169: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 170: Phản ánh trên sơ đồ các tài khoản có liên quan.
Bài 171: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm của công ty.
Sử dụng dữ liệu dưới đây để giải các bài tập từ 172 đến 175.
Công ty Coca là một doanh nghiệp mới thành lập, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu kế
toán trong năm N như sau: ĐVT: 1.000đ
I. Số dư đầu năm:
TK 111: 300.000 TK 341: 260.000
TK 152: 750.000 TK 411: 3.080.000
TK 153: 120.000 TK 131 (M): 160.000
TK 211: 2.010.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm:
1. Dùng tiền mặt thuộc nguồn vốn kinh doanh mua sắm một số tài sản cố định
trang bị cho văn phòng công ty, giá mua chưa thuế là 68.000; thuế GTGT: 6.800, đã
thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.
2. Xuất kho vật liệu giao trực tiếp cho bộ phận sản xuất sản phẩm theo giá là
340.000.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000, nhân viên phân
xưởng là 10.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 5.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận sản xuất là 25.000, bộ phận quản lý là
13.000.
6. Dùng tiền mặt mua 200 trái phiếu nhận lãi sau, kỳ hạn 5 năm của công ty M với
mệnh giá 500/trái phiếu, lãi suất 9%/năm, tính lãi đơn.
7. Nhập kho một số thành phẩm từ sản xuất theo giá thành công xưởng: 410.000.
8. Xuất kho giao cho cơ sở đại lý K một số thành phẩm với giá bán (cả thuế GTGT
10%) là 77.000, giá vốn là 58.000. Hoa hồng đại lý 10% trên doanh thu. Thuế suất thuế
GTGT tính trên hoa hồng là 10%.
9. Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng 100 thành phẩm theo giá vốn: 300.000,
giá bán chưa thuế GTGT 10% là 20.000 USD. Toàn bộ tiền hàng đã được khách hàng
thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 1% chiết khấu thanh toán. Biết tỷ giá bình
quân liên ngân hàng tại ngày giao dịch là 20,9/USD.
10. Tính ra số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải trích cho năm tới là 10.000.
11. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ. Biết thuế suất thuế TNDN áp dụng
theo quy định hiện hành.
Bài 172: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 173: Phản ánh trên sơ đồ các tài khoản có liên quan.
Bài 174: Lập Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối kỳ.
Bài 175: Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
Sử dụng dữ liệu dưới đây để giải các bài tập từ 176 đến 180.
Công ty Bimbim tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường
xuyên, có tài liệu kế toán quý IV/N như sau: ĐVT: 1.000đ
I. Số dư đầu kỳ:
1. Tiền mặt 220.000 7. Nguyên liệu, vật liệu 65.000
2. Tiền gửi ngân hàng 350.000 8. Vay ngắn hạn 205.000
3. Phải thu của khách hàng 38.000 9. Phải trả cho người bán 79.000
4. Thành phẩm 72.000 10. Phải trả người lao động 11.000
5. Tài sản cố định hữu hình 1.250.000 11. Nguồn vốn kinh doanh 1.180.000
6. Hao mòn TSCĐ 345.000 12. Lợi nhuận chưa phân phối 175.000
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho theo tổng giá thanh toán: 33.000, thuế suất thuế
GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển theo giá
chưa có thuế GTGT: 1.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
2. Trả nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng: 30.000.
3. Chi tiền mặt trả hết nợ lương cho người lao động kỳ trước.
4. Xuất kho vật liệu để trực tiếp chế tạo sản phẩm: 60.000, cho quản lý phân
xưởng: 5.000.
5. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: 20.000, nhân viên
phân xưởng: 5.000.
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
7. Vay ngắn hạn công ty A mua vật liệu xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm theo
tổng giá thanh toán: 13.200, thuế suất thuế GTGT 10%.
8. Tạm ứng cho nhân viên A bằng tiền mặt đi mua nguyên vật liệu: 50.000
9. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất đã chi bằng tiền mặt theo tổng giá
thanh toán: 3.520, thuế suất thuế GTGT 10%.
10. Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng của nhân viên A kèm theo hoá đơn số 05:
Mua vật liệu nhập kho theo giá chưa có thuế GTGT: 40.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
Số còn thừa nhân viên A nộp lại bằng tiền mặt: 5.000, số còn lại trừ vào lương.
11. Nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành từ sản xuất, biết rằng không có sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
Bài 176: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Bài 177: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 178: Phản ánh trên sơ đồ các tài khoản có liên quan.
Bài 179: Lập Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối kỳ.
Bài 180: Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.

You might also like