You are on page 1of 4

30 ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

30 ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN CUỐI MÔN


LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

(Chú ý: Mỗi Nhóm 10 sinh viên. Ghi rõ tên Nhóm Trưởng và Thư kí. Danh
sách phân công công việc cụ thể cho từng thành viên)

Yêu cầu về tiểu luận:


- Tiểu luận được viết tay trên giấy A4 (viết một mặt) trong giới hạn
từ 8 trang A4 trở lên.
- Nội dung chia thành các mục (1, 2, 3...), tiểu mục (1.1, 1.2, 2.1, 2.2...) và
đặt tên mục đầy đủ, rõ ràng, phù hợp nội dung.
- Thứ tự sắp xếp của Tiểu luận: Trang Bìa – trang Mục lục - trang Lời nói
đầu – các trang Mục và tiểu mục nội dung – trang Kết luận – trang Danh mục
tài liệu tham khảo.
- Các trang Mục lục, Lời nói đầu, Kết luận và trang Danh mục tài liệu
tham khảo phải tách riêng trang.
- Các trang Mục và tiểu mục nội dung phải viết liền, không tách trang.
- Gửi File lên trang LMS sau khi môn học kết thúc. Mọi tiểu luận giống
nhau so với trong lớp và so với Tiểu luận của các kì học trước trên 20% đều bị
chấm điểm 0 và rớt môn.
- Mỗi nhóm chỉ chọn 1 trong những đề tài gợi ý ở dưới.
- Tham khảo têm File word mẫu Tiểu luận và File thuyết trình pp mẫu.
-------------------------
ĐỀ TÀI:
ĐỀ 1. Tính tất yếu lịch sử của sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và sứ mệnh
lịch sử của Đảng.
ĐỀ 2. Phân tích tầm nhìn thiên tài của Nguyễn Ái Quốc và Đảng Cộng sản Việt
Nam thể hiện trong Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng.
ĐỀ 3. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 và ý nghĩa của nó trong sự phát triển của
lịch sử Việt Nam.
ĐỀ 4. Những đặc điểm tích cực và hạn chế của phong trào cách mạng 1930 - 1939
ở nước ta và rút ra những bài học lịch sử.
ĐỀ 5. Những đặc điểm quan trọng của quá trình xây dựng và bảo vệ chính quyền
cách mạng giai đoạn 1945-1946.
ĐỀ 6. Thắng lợi của kháng chiến chống thực dân Pháp 1946 - 1954. Bài học kinh
nghiệm lãnh đạo cách mạng của Đảng ta và ý nghĩa lịch sử.
ĐỀ 7. Những nội dung cơ bản trong lãnh đạo cách mạng xây dựng Chủ nghĩa xã
hội ở Miền Bắc và kháng chiến chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền Nam, thống
nhất đất nước 1954 - 1975 của Đảng ta.
ĐỀ 8.1. Chứng minh tính đúng đắn và giá trị to lớn của hiệu lệnh từ Đại hội VI của
ĐCS Việt Nam: “Đảng phải đổi mới về nhiều mặt, trước hết là đổi mới tư duy”.
ĐỀ 8.2. Các đặc trưng cơ bản của tư duy mới của Đảng và hiệu quả của nó trong
thực tiễn.
ĐỀ 9. Những cải cách về thể chế trong 5 nhóm giải pháp được nêu ra ở nghị quyết
số 35 – NQCP (ban hành ngày 16/5/2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến
năm 2020) và dự kiến tác động từ những cải cách đó đến sự phát triển của các
doanh nghiệp nước ta hiện nay.
ĐỀ 10. Quan điểm đối ngoại “Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự
chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển; đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối
ngoại; Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế; là bạn, đối tác tin cậy và thành viên
có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế” của Đại hội Đảng CSVN lần thứ XII.
ĐỀ 11. Nội dung quan điểm về Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa của Đảng CSVN từ
Đại hội Đảng lần thứ VIII, IX, X, XI và chủ trương điều chỉnh thời gian thực hiện
mục tiêu Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa của Đại hội Đảng lần thứ XII.
ĐỀ 12. Các điều kiện cần và đủ cho việc thực hiện mục tiêu Công nghiệp hóa, hiện
đại hóa ở nước ta.
ĐỀ 13. Các đặc trưng cơ bản của Chính phủ kiến tạo phát triển.
ĐỀ 14. Tính tất yếu của việc chuyển đổi từ nhà nước trực tiếp can thiệp vào nền
kinh tế sang nhà nước kiến tạo phát triển ở Việt Nam hiện nay.
ĐỀ 15. Tính tất yếu của việc chuyển từ nhà nước chuyên chính vô sản sang nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
ĐỀ 16. Những thành tựu và hạn chế trong phát triển của Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
ĐỀ 17. Nội dung và tính tất yếu của việc thực hiện chủ trương “Mô hình tăng
trưởng trong thời gian tới kết hợp có hiệu quả giữa phát triển chiều rộng với chiều
sâu, chú trọng phát triển chiều sâu” của Đại hội XII.
ĐỀ 18. Những đặc điểm cơ bản của văn hóa truyền thống nước ta và mục tiêu,
nhiệm vụ phát triển văn hóa truyền thống trong thời đại toàn cầu hóa hiện nay.
ĐỀ 19. Những đặc điểm cơ bản của con người Việt Nam và mục tiêu, nhiệm vụ
phát triển con người Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế hiện nay.
Đề 20. Quá trình phát triển công nghiệp hóa và những thay đổi tất yếu trong sản
xuất hàng hóa nước ta hiện nay.
ĐỀ 21. Những thuận lợi và khó khăn trong nhiệm vụ thực hiện Công nghiệp
hóa, Hiện đại hóa trên các lĩnh vực cơ bản ở nước ta.
ĐỀ 22. Đặc điểm mô hình tăng trưởng nước ta trong những năm đổi mới và
tính tất yếu việc đổi mới mô hình tăng trưởng hiện nay.
ĐỀ 23. Cơ cấu lại nền kinh tế nước ta hiện nay. Những khó khăn và giải pháp.
ĐỀ 24. Những thành tựu của quá trình xây dựng, hoàn thiện nhà nước pháp quyền
XHCN Việt Nam hiện nay.
ĐỀ 25. Những hạn chế của quá trình xây dựng, hoàn thiện nhà nước pháp quyền
XHCN Việt Nam hiện nay. Đề xuất các kiến nghị dưới góc độ chính sách.
ĐỀ 26. Những thành tựu và hạn chế trong công cuộc chống tham nhũng của Đảng
ta hiện nay.
ĐỀ 27. Những HẠN CHẾ về quản lý phát triển xã hội ở nước ta trong những năm
đổi mới (1986 – 2019). Đề xuất các kiến nghị phát triển dưới góc độ chính sách xã
hội.
ĐỀ 28. Những THÀNH TỰU cơ bản về quản lý phát triển xã hội ở nước ta trong
những năm đổi mới (1986 – 2019).
ĐỀ 29. Những tác động TÍCH CỰC của cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung đến
Việt Nam hiện nay.
ĐỀ 30. Những tác động TIÊU CỰC của cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung đến
Việt Nam hiện nay. Đề xuất thay đổi những chính sách có lợi cho phát triển kinh tế
nước ta.

Hết

You might also like