Professional Documents
Culture Documents
Dung Dich Tiem Truyen - Che Pham Thay The Mau
Dung Dich Tiem Truyen - Che Pham Thay The Mau
Tiêm truyền:
Đưa > 100 ml dịch vào cơ thể bằng đường tiêm
Tính đẳng trương
DUNG DỊCH Áp suất thẩm thấu (OP) của dịch truyền tương
đương với áp suất thẩm của huyết tương
TIÊM TRUYỀN Dung dịch tiêm truyền có thể
Đẳng trương: OP của dịch truyền = OP của
huyết tương = 290 mOsmol/L
Ưu trương: OP > OP của huyết tương
khoảng > 50 mOsmol/L
Nhược trương: OP < OP huyết tương tối
thiểu 50 mOsmol/L
Cách tính áp suất thẩm thấu Cách tính áp suất thẩm thấu
Tính Áp suất thẩm thấu của Dextrose 5%
1 mOsmol = 1 mmol của thành phần phân tử tạo ASTT
• Phân tử lượng = 198 mg (C6H12O6)
1 phân tử NaCl cho ra 2 osmol: 1 Na+ và 1 Cl-
• D5W 1 L chứa 50 g
• 198 mg → 1 mOsmol
Tính áp suất thẩm thấu của dd NaCl 0,9% • 50000 mg → X
• Phân tử lượng 58,5 mg • X = 252,5 mOsmol → đẳng trương
• 1 L dd NaCl 0,9 % chứa 9000 mg NaCl
• 1 phân tử lượng → 58,5 → 2 mOsmol
Osmolality = solute/solvent (290~310mOsm/L)
→ 9000mg→ X Plasma osmolility = 2 x (Na) + (Glucose/18) + (Urea/2.8)
• X= 307,7 mOsmol → Đẳng trương Plasma tonicity = 2 x (Na) + (Glucose/18)
CÁC KHOANG CHỨA NƯỚC
BẰNG NƯỚ
SINH LÝ CÂN BẰ NƯỚC
3 Khoang
• Nội bào: ICF, 40-50% • Sơ sinh 70% thể trọng
• Mô kẻ: 11-15% • 1-tuổi 60% thể trọng
• Mạch máu: 5%
• Nam giới: nhiều nước
• Dịch ngoại bào: mô kẻ + hơn do khối cơ nhiều
mạch máu hơn
• Béo phì: ít nước hơn do
tế bào mỡ có dịch nội
bào thấp
BẰNG NƯỚ
SINH LÝ CÂN BẰ NƯỚC BẰNG NƯỚ
SINH LÝ CÂN BẰ NƯỚC
• Nước trao đổi giữa 3 khoang qua mao mạch Màng mao - Nước, điện giải trao đổi tự do
• Thể tích trong mỗi khoang được giữ ổn định trong mạch qua mao mạch
điều kiện bình thường - Protein (albumin) không qua
• Được điều hòa bởi áp lực thủy tĩnh (hydrostatic) và H2O mao mạch
áp lực thẩm thấu keo - Albumin trong máu làm tăng
Huyết tương
H2O
• Áp lực thủy tĩnh áp suất thẩm thấu keo kéo
Mô kẻ
– Xác định bởi cung lượng tim và trương lực động mạch (tạ nước vào huyết tương
nên huyết áp) 120/80 H2O - Áp suất thủy tĩnh giúp cân
– = 17 mmHg và đẩy nước và mô kẻ bằng lại nước trong máu
H2O
• Áp lực thẩm thấu keo:
– Protein trong huyết tương, kéo nước vào mạch máu
ECF
BẰNG NƯỚ
SINH LÝ CÂN BẰ NƯỚC CHẤT HÒA TAN TRONG DỊ
CHẤ DỊCH CƠ THỂ
THỂ
Áp suất thẩm thấu
• Giữ thể tích nước trong 3 khoang hằng định
• Nồng độ điện giải áp suất thẩm thấu nước/mỗi khoang
trung tâm trong cấp cứu (thường Dextran-70 3.0- 154 154 0 0 0 0 310
(6% solution) 7.0
do bác sĩ thực hiện)
Gelatin 3.5% 7.4 145 145 5 6.25 0 0 293
Gelatin 4% 7.4 154 125 0 0 0 0 308
DUNG DỊCH NaCl 0,9%
Solution pH Na+ Cl- K+ Ca++ Lactat Glucose ASTT
NaCl 0,9% 5.0 154 154 0 0 0 0 308
NaCl 0,9%:
CÁC LOẠI DUNG DỊCH ĐIỆN GIẢI - Vẫn còn được sử dụng rộng rãi/1 số nước
- Nên hạn chế sử dụng do:
(CRYSTALLOID) + Nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa (pH, ↑Cl-, ↓HCO3-, …)
+ Giảm GFR
- T1/2 ~ 17 phút
- NaCl: có thể dùng ở trẻ em có nguy cơ hạ Na hậu phẩu
Chỉ định Lưu ý
Hồi sức - Sốc – Nghiệm pháp truyền dịch – Hạ Suy tim, phù,
Na huyết – Nhiễm kiềm chuyển hóa - Truyền ↑ Na huyết
máu/sản phẩm máu – Nhiễm ketoacid/ĐTĐ
ALBUMIN 5%, 25% Tác động làm tăng thể tích máu của dịch truyền
500cc 5% Albumin