You are on page 1of 44

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


KHOA QUẢN TRỊ

TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO NHÀ QUẢN TRỊ
Đề tài: Creating a marketing plan for a new service/product/brand/company.

Giảng viên hướng dẫn: Hồ Xuân Hướng

TP Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 03 năm 2024


MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM - GLOSSIER:.....................................................1
1. Giới thiệu khái quát về sản phẩm:........................................................................1
2. Sứ mệnh................................................................................................................2
3. Tầm nhìn:..............................................................................................................3
4. Giá trị cốt lõi:........................................................................................................3
II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG.............................................................................4
1. Phân tích thị trường ngành mỹ phẩm tại Việt Nam..............................................4
2. Phân tích môi trường kinh doanh của Glossier: SWOT.......................................5
2.2. Tối đa hóa thế mạnh và cơ hội..........................................................................7
2.3. Tối thiểu hóa điểm yếu và thách thức...............................................................7
3. Đối thủ cạnh tranh:...............................................................................................8
4. Lý do chọn Việt Nam là thị trường mở rộng của sản phẩm.................................9
III. LẬP KẾ HOẠCH MARKETING......................................................................11
1. Mục tiêu kinh doanh...........................................................................................11
2. Chiến lược...........................................................................................................11
2.1 Khách hàng mục tiêu........................................................................................11
2.2 Value Proposition.............................................................................................13
2.3 Định vị thương hiệu........................................................................................17
3. Chiến thuật Marketing: 4Ps và Marketing mix và Sales Promotion...................20
3.1 Sales Promotion................................................................................................20
3.2 4Ps....................................................................................................................21
4. Tài chính................................................................................................................38
Tài liệu tham khảo......................................................................................................40
Họ và tên MSSV Tỉ lệ tham gia
Đoàn Thị Tú Tâm 31221025189 100%
Ngụy Hoàng Bảo Trâm 31221021801 100%
Nguyễn Ngọc Vy 31221023526 100%
Nguyễn Thảo Vy 31221021639 100%
Lại Nguyễn Trúc Uyên 31221020791 100%
I.
II. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM - GLOSSIER:
1. Giới thiệu khái quát về sản phẩm:
Glossier sản xuất và bán các sản phẩm làm đẹp như chăm sóc da, trang điểm,
chăm sóc cơ thể, nước hoa,… Được thành lập vào năm 2014 tại New York bởi Emily
Weiss, công ty nổi lên từ một blog làm đẹp nổi tiếng, Into The Gloss.
Hiện nay, Glossier được đánh giá là một trong những doanh nghiệp startup
thành công nhất trong lĩnh vực làm đẹp với doanh thu đã đạt tới 100 triệu USD trong
năm 2018 vừa qua và được dự kiến trong tương lai sẽ trở thành một thương hiệu đẳng
cấp như Estee Lauder hay L’Oreal.
Với sứ mệnh “to give voice through beauty.”- Glossier đã tuyên bố ngắn gọn
này gói gọn bản chất của thương hiệu và biểu thị sự khác biệt với câu chuyện truyền
thống về ngành làm đẹp. Nó không chỉ là bán mỹ phẩm; đó là về việc trao quyền, thể
hiện bản thân và khuếch đại tiếng nói của cá nhân thông qua vẻ đẹp.

Website chính thức của Glossier (Nguồn: Glossier.com)

1
Blog Into The Gloss (Nguồn: Intothegloss.com)
2. Sứ mệnh
Sứ mệnh của Glossier là “to give voice through beauty.”- Tuyên bố ngắn gọn
này gói gọn bản chất của thương hiệu và biểu thị sự khác biệt với câu chuyện truyền
thống về ngành làm đẹp. Nó không chỉ là bán mỹ phẩm; đó là về việc trao quyền, thể
hiện bản thân và khuếch đại tiếng nói của cá nhân thông qua vẻ đẹp.
Nếu bạn đang tự ti với vẻ ngoài của mình, không thể bày tỏ cảm xúc của mình
chỉ vì điều đó, vì vậy sự có mặt của Glossier trong hành trình làm đẹp sẽ giúp bạn lấy
lại sự tự tin của chính mình. Glossier không chỉ khiến bạn cảm thấy xinh đẹp từ bên
ngoài mà còn từ bên trong.
Glossier được thành lập dựa trên niềm tin: “Beauty isn’t built in a boardroom
– it happens when you are part of the process?” Vì vậy, sự tự tin của bạn sẽ không
được tăng cường một cách kỳ diệu chỉ bằng cách thoa các sản phẩm chăm sóc da hoặc
nước hoa của họ. Bạn cần nỗ lực xây dựng sự tự tin của mình. Bạn chỉ có thể làm
được điều đó nếu bạn cảm thấy xinh đẹp - về thể chất, tinh thần và tinh thần. Và đó là
điều mà tuyên bố sứ mệnh của Glossier đề xuất thực hiện với các sản phẩm của mình.
Hãy trở thành một phần trong quá trình nâng cao vẻ đẹp của bạn, từ đó nâng
cao sự tự tin của bạn, nói lên niềm vui và nỗi buồn của bạn. Mục đích của Glossier là
giúp bạn trở thành con người mà bạn mong muốn.

2
3. Tầm nhìn:
Tầm nhìn của Glossier là thay đổi cách thế giới nhìn nhận vẻ đẹp. Tầm nhìn chung của
thương hiệu này là tạo ra các sản phẩm mỹ phẩm đơn giản, hiệu quả và dễ sử dụng,
nhấn mạnh vào việc kích thích sự tự tin tự nhiên của phụ nữ. Glossier thường tập trung
vào việc tạo ra các sản phẩm dành cho làn da tự nhiên, với các sản phẩm như kem
dưỡng ẩm, son môi, mascara và phấn mắt.
Tầm nhìn của Glossier không chỉ là về việc bán sản phẩm mỹ phẩm mà còn là về việc
tạo ra một cộng đồng mạnh mẽ, nơi mà phụ nữ có thể chia sẻ và kết nối với nhau
thông qua sở thích chung về làm đẹp và tự tin bản thân. Điều này đã giúp thương hiệu
này trở thành một trong những cái tên đáng chú ý trong ngành công nghiệp mỹ phẩm
và là một nguồn cảm hứng cho phụ nữ trên toàn thế giới.
4. Giá trị cốt lõi:
- Inclusive: Công ty không có bất kỳ quy tắc hoặc ranh giới nào khi nói lên ý tưởng
và tuyển dụng nguồn lực. Chỉ cần ý tưởng của bạn hay hoặc bạn có đủ tố chất cần
thiết để làm việc tại Glossier thì bạn sẽ được cân nhắc.
- Devote to Customer: Công ty nỗ lực tạo ra những sản phẩm có giá trị và hữu ích
cho khách hàng. Mọi nhân viên đều được đào tạo bài bản về bất kỳ công việc nào
họ làm và các đại diện dịch vụ hoàn toàn làm việc hiệu quả.
- Curious: Glossier không tuyên bố biết mọi thứ về ngành làm đẹp vì nó luôn phát
triển. Tuy nhiên, họ đủ tò mò để hiểu và kết hợp một ý tưởng mới hoặc một phát
minh mang tính cách mạng.
- Courageous: Khi nhóm nghiên cứu và phát triển của họ đã hiểu và chấp nhận một ý
tưởng mới, sứ mệnh và tầm nhìn của Glossier nhắc nhở họ đủ can đảm để nắm bắt
và thực hiện nó với khả năng tốt nhất của mình.
- Discerning: Rất nhiều suy nghĩ đã được đầu tư vào quá trình phát triển Glossier, đó
là lý do tại sao nó trở nên thành công như vậy. Không cần phải nói rằng sự phân
biệt và phân tích cẩn thận sẽ là một trong những giá trị của họ.

3
III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1. Phân tích thị trường ngành mỹ phẩm tại Việt Nam.

Theo Mintel – Công ty nghiên cứu thị trường toàn cầu, thị trường mỹ phẩm Việt
Nam đang có giá trị khoảng 2,3 tỷ USD. Và theo nghiên cứu của Statista, Doanh thu
trong thị trường Chăm sóc sắc đẹp và Cá nhân tại Việt Nam dự kiến đạt 2,44 tỷ USD
vào năm 2024, và 2,69 tỷ USD năm 2027 với tỉ lệ tăng trưởng kép của thị trường bán
lẻ mỹ phẩm giai đoạn 2023 – 2027 ước đạt 3,32%.
Tăng trưởng với tốc độ trung bình 10-15% mỗi năm, các chuyên gia đánh giá
rằng thị trường mỹ phẩm tại Việt Nam đang phát triển mạnh và có tiềm năng lớn. Hiện
nay, sản phẩm từ Hàn Quốc đang dẫn đầu chiếm khoảng 30% thị phần, tiếp theo là các
sản phẩm từ Châu Âu, Nhật Bản, Thái Lan và Hoa Kỳ. Sự phổ biến của các phương
tiện truyền thông xã hội trong thời đại kỷ thuật số 4.0 đang thúc đẩy sự tương tác của
người dùng, đặc biệt là qua những Beauty Blogger nổi tiếng trên các nền tảng như
Facebook, Tiktok và xu hướng chi tiêu cho sản phẩm và dịch vụ làm đẹp của người
tiêu dùng cũng đang tăng lên. Trong môi trường này, theo Allied Market Research,
Gen Z sẽ là động lực thúc đẩy tăng trưởng cho thị trường bán lẻ mỹ phẩm Việt trong
những năm tiếp theo.
Theo một khảo sát tìm hiểu hành vi làm đẹp năm 2022 gồm 353 phụ nữ từ 25-45
tuổi ở các thành phố lớn của Q&Me, trong đó có tới 95% người có thói quen chăm sóc
da ít nhất một lần một tuần và thường xuyên hơn; 62% người trang điểm ít nhất một
lần một tuần và thường xuyên hơn. Trong đó có 93% phụ nữ có độ tuổi từ 25-32 sử
dụng sản phẩm chăm sóc da thường xuyên và chi tiêu trung bình 740.000 VND một
tháng cao hơn trung bình tổng là 675.000 VND. Vì vậy, nhóm khách hàng thuộc thế
hệ Gen Z và Millennials được đánh giá là nhóm khách hàng tiềm năng để phát triển
ngành mỹ phẩm.
Xu hướng của người tiêu dùng cũng đang có sự thay đổi khi mà sự ảnh hưởng
của thời tiết khắc nghiệt; môi trường, không khí bị ô nhiễm,… đang gây tác động
không tốt tới làn da con người, người tiêu dùng Việt Nam đã bắt đầu quan tâm nhiều
hơn tới yếu tố chất lượng của các sản phẩm làm đẹp. Họ đang thực sự lo ngại về việc
mỹ phẩm chứa các loại hóa chất độc hại đang xuất hiện tràn lan thị trường. Mỹ phẩm

4
tự nhiên đang trở thành phổ biến vì được công nhận là an toàn và tốt cho da. Mỹ phẩm
thuần chay đang phát triển mạnh tại Việt Nam (tốc độ tăng trưởng trung bình
30%/năm theo báo cáo của Nielsen) tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp trong
ngành này. Theo thông tin từ trang viracresearch, việc chi tiêu cho mỹ phẩm của
những người thường xuyên sử dụng đã tăng lên 10%, họ sẵn lòng bỏ ra nhiều tiền hơn
để sở hữu các sản phẩm trang điểm chất lượng và an toàn.

2. Phân tích môi trường kinh doanh của Glossier: SWOT


2.1. Phân tích SWOT

SWOT

Strength Weakness Opportunity Threat

- Glossier có độ nhận diện - Glossier chỉ chú trọng - Với thương hiệu có - Nhiều đối thủ cạnh
thương hiệu, văn hóa và phát triển các sàn thương nguồn gốc thuần chay tranh: Thị trường mỹ
tầm nhìn cao. Với phương mại điện tử ở các thị và được ưa chuộng ở phẩm Việt Nam có sự
châm khách hàng là trung trường như Hoa Kỳ, Mỹ, quá trình hợp tác cạnh tranh gay gắt giữa
tâm, lấy ý tưởng từ những Canada, Vương quốc với các nhà bán lẻ để các thương hiệu quốc
cảm nhận và ý kiến của Anh,... Chính vì thế gây mở rộng thị trường và tế và nội địa, nhất là
khách hàng để tạo ra sản khó khăn, cản trở trong tiếp cận khách hàng mới với các thương hiệu
phẩm, cũng như xây dựng việc tiếp cận đến đối sẽ trở nên dễ dàng hơn của Hàn Quốc, Trung
và củng cố thương hiệu tượng người tiêu dùng ở tại các khu vực lân cận, Quốc và Nhật Bản, bao
trong lòng khách hàng, các nước khác trên thế cụ thể là Châu Á, đặc gồm các sản phẩm đã
Glossier đã thành công ghi giới. biệt là Việt Nam khi có vị thế trong lòng
điểm và chiếm trọn trái tim - Hạn chế với khách hiện tại, Việt Nam là khách hàng.
của khách hàng ưa chuộng hàng trong những trải nước đang có tốc độ - Giá thành sản phẩm:
làm đẹp. nghiệm thực tế do chỉ tập tăng trưởng nhanh trong Các sản phẩm thuộc
- Sản phẩm dễ dàng được trung phát triển và bán ngành mỹ phẩm. Chính phân khúc giá thành
tiêu thụ thông qua mô hình hàng ở các nội dung đa vì thế, xuất phát từ tâm phù hợp với sức mua
kinh doanh trực tiếp. Đây là phương tiện, sàn thương lý thích sử dụng các sản của người dân Việt
mô hình kinh doanh mang mại. phẩm ngoại nhập của Nam sẽ chiếm một ưu
tính đột phá trong ngành người tiêu dùng Việt

5
làm đẹp, gây được sự chú ý Nam, Glossier có thể thế cạnh tranh lớn.
đáng kể, nâng tầm thương triển khai mạnh mẽ các - Sự khác biệt về văn
hiệu để tạo được tiếng vang sản phẩm của mình. Bên hóa: Có sự khác biệt
đối với các đối thủ khách cạnh đó, sự phát triển giữa văn hóa Châu Âu
hàng và báo chí. mạnh mẽ của các và Châu Á, vì thế
- Glossier có một cộng Influencer marketing tại Glossier cần hiểu rõ
đồng người dùng trung Việt Nam cũng là một văn hóa Việt Nam để
thành từ lúc thành lập đến cơ hội để một thương tiếp cận khách hàng
bây giờ. Các trang mạng xã hiệu có thế mạnh về các một cách hiệu quả.
hội có lượt follow lớn nền tảng mạng xã hội
Instagram hiện nay với 3 như Glossier gia tăng
triệu người, Tiktok với 800 mức độ phổ biến của
nghìn người, và Facebook mình.
hơn 430 nghìn lượt thích. - Người tiêu dùng Việt
Việc hiểu rõ các xu hướng Nam vẫn quan tâm hơn
sử dụng mạng xã hội, từ đó đến các loại mỹ phẩm
sử dụng tiếp thị kỹ thuật số thuần chay, không thử
và truyền thông đã giúp nghiệm trên động vật,
Glossier thành công khuếch điều đó giúp Glossier
đại nhận diện thương hiệu tạo ấn tượng độc đáo và
và tăng lợi nhuận thương thiện cảm của khách
hiệu. hàng.
- Glossier có danh mục sản
phẩm phù hợp với tầm nhìn
và sứ mệnh của thương
hiệu. Với các sản phẩm
thuộc phân khúc dễ tiếp
cận, giá cả phải chăng trong
thị trường cao cấp, việc mở
rộng thị trường đối với

6
Glossier không phải là vấn
đề quá khó khăn.
- Đa số sản phẩm nổi bật là
sản phẩm thuần chay

2.2. Tối đa hóa thế mạnh và cơ hội


Để có thể cạnh tranh trong thị trường mới, Glossier cần tận dụng các lợi thế của
mình để tối đa hóa thế mạnh cũng như tận dụng vốn sẵn có để nắm bắt cơ hội xâm
nhập vào thị trường mới và phát triển sản phẩm.
Với thế mạnh truyền thông của mình, Glossier nên tích cực đẩy mạnh truyền
thông, tạo ra các trải nghiệm đặc biệt cho khách hàng thông qua các hoạt động như: Sự
kiện livestream bán hàng tương tác trực tiếp, cộng đồng chia sẻ kinh nghiệm, gợi ý về
làm đẹp (Glossier tham gia sẽ tham gia với vai trò cung cấp cẩm nang kiến thức hữu
ích về chăm sóc da, trang điểm và các chủ đề liên quan…); đồng thời tập trung nâng
cao trải nghiệm về các hoạt động, chiến lược liên quan đến môi trường kỹ thuật số, tạo
thiện cảm và sự tin dùng không chỉ từ sản phẩm mà đến từ thương hiệu.
Bên cạnh đó, Glossier cũng cần chú trọng nâng cấp trải nghiệm mua sắm trực
tiếp tiện lợi, từ việc tìm kiếm sản phẩm (dựa vào CDP) đến thanh toán và vận chuyển.
Nâng cao trải nghiệm bằng dịch vụ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp để giải quyết
mọi vấn đề của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
2.3. Tối thiểu hóa điểm yếu và thách thức
Về điểm yếu, Glossier tích cực tiếp cận khách hàng mục tiêu tại các cửa hàng
truyền thống, trưng bày sản phẩm tại các showroom…Đồng thời, tập trung vào việc
mở rộng thị trường tiêu thụ của thương hiệu đến các quốc gia mới bằng cách mở rộng
hoạt động thương mại điện tử và vận chuyển quốc tế. Glossier có thể phát triển hệ
thống vận chuyển quốc tế linh hoạt và hiệu quả hơn để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng ở các quốc gia khác. Bên cạnh đó Glossier có thể cân nhắc tăng cường trải
nghiệm mua sắm trực tuyến bằng cách cung cấp các công cụ và tính năng tương tác,
đảm bảo rằng khách hàng có thể tận hưởng trải nghiệm mua sắm thuận tiện và thoải
mái hơn.
Về thách thức, Glossier nên đánh giá lại chiến lược giá cả để đảm bảo rằng sản
phẩm của họ có giá cả phù hợp và cạnh tranh trên thị trường Việt Nam. Họ có thể cân
nhắc tạo ra các sản phẩm phù hợp với người tiêu dùng và đa dạng về mức giá.

7
Glossier cần đầu tư vào nghiên cứu về văn hóa và thị trường Việt Nam để hiểu
rõ hơn về nhu cầu và ưu tiên của người tiêu dùng địa phương. Họ có thể tùy chỉnh
chiến lược tiếp thị và sản phẩm của mình để phản ánh đúng nhu cầu và mong muốn
của khách hàng tại Việt Nam. Bên cạnh đó là tăng cường hoạt động tiếp thị và quảng
bá để tăng cường nhận thức về thương hiệu của họ tại Việt Nam. Đồng thời, xây dựng
các mối quan hệ đối tác với các nhà phân phối, cửa hàng mỹ phẩm và salon làm đẹp
địa phương để mở rộng mạng lưới phân phối và tăng cường tiếp cận với khách hàng
tại các điểm bán lẻ địa phương.
3. Đối thủ cạnh tranh:
Glossier đã tự định vị mình là thương hiệu đột phá trong ngành công nghiệp
làm đẹp phục vụ cho những cô gái thuộc thế hệ Millennial. Thế hệ này dành nhiều thời
gian hơn cho các hoạt động trực tuyến và có kết nối sâu sắc với các blogger và
influencer. Chính vì thế, khả năng tận dụng truyền thông xã hội của Glossier đã giúp
họ trở thành một cái tên nổi tiếng trong ngành làm đẹp tại Mỹ.
Mặc dù họ đã thành công với tư cách là một thương hiệu trực tuyến nhưng tính
đến thời điểm hiện tại, số lượng cửa hàng chuyên phân phối các sản phẩm của
Glossier rất ít hoặc hầu như không có. Điều này có thể gây khó khăn cho những khách
hàng muốn trực tiếp trải nghiệm sản phẩm của Glossier.
Nếu so với các thương hiệu nổi tiếng hiện đã trở nên thân quen với người tiêu
dùng cùng phân khúc như Mac, Clinique, Bobbi Brown, La Roche Posay, Klairs,...;
đây chính là khó khăn mà Glossier gặp phải khi gia nhập vào thị trường Việt Nam.
- M.A.C: Hiện tại M.A.C đã có mặt tại Việt Nam với 6 cửa hàng phân phối chính
bao gồm 3 cửa hàng tại Hà Nội và 3 cửa hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh. Là
một trong những thương hiệu nổi tiếng và quen thuộc, MAC có mặt hầu hết
mọi nơi, từ bàn trang điểm của một ngôi sao hay túi xách của một cô gái bình
thường. Độ Hot của các dòng sản phẩm đến từ thương hiệu MAC là một điều
không thể phủ nhận.
- Clinique: Với hơn 10 cửa hàng trên cả nước tại các trung tâm thương mại,
Clinique chắc chắn không còn là cái tên xa lạ đối với chị em mê làm đẹp tại
Việt Nam. Là một trong những thương hiệu làm đẹp tiên phong trong việc kết

8
hợp giữa phương pháp điều trị da liễu và chăm sóc da, Clinic luôn là sản phẩm
được chị em tin tưởng và tiêu dùng.
- Bobbi Brown: Bobbi Brown nổi tiếng tại Việt Nam với hàng loạt sản phẩm chất
lượng cao, từ son môi, phấn má hồng,.. đến các sản phẩm chăm sóc da. Với 6
cửa hàng có mặt tại hai thành phố lớn là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh,
Bobbi Brown dễ dàng đáp ứng nhu cầu làm đẹp của các tín đồ trang điểm và
chăm sóc da.
- L’oreal: L’oréal đã đưa về thị trường Việt Nam 10 thương hiệu mỹ phẩm thuộc
4 ngành hàng: Ngành hàng Cao cấp (Lancôme, Yves Saint Laurent, Kiehl’s,
shu uemura), Ngành hàng Tiêu dùng (L’Oréal Paris và Maybelline New York),
Ngành hàng Tóc chuyên nghiệp (L’Oréal Professionnel và Kérastase), và
Ngành hàng Dược mỹ phẩm (Vichy và La Roche-Posay). Với hệ thống phân
phối đa dạng và rộng khắp bao gồm chuỗi các siêu thị, salon, các sàn thương
mại điện tử, các sản phẩm của L’Oréal đã có mặt trên khắp thị trường Việt
Nam.

4. Lý do chọn Việt Nam là thị trường mở rộng của sản phẩm

Khảo sát về thói quen sử dụng mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc da và độ nhận biết
thương hiệu của Glossier

9
Lý do đầu tiên để lựa chọn Việt Nam là nơi mở rộng thị trường chính là nhu
cầu sử dụng và độ nhận diện thương hiệu của nhãn hàng đối với người dân Việt Nam.
Theo khảo sát do nhóm thực hiện, có 27,7% người tiêu dùng tại Việt Nam biết đến
thương hiệu Glossier nhưng chưa sử dụng các sản phẩm của thương hiệu vì những lý
do sau: chưa tìm được nơi bán hàng uy tín (39,3%), không được dùng thử sản phẩm
trước khi mua (35,7%), thời gian giao hàng lâu vì phải order từ nước ngoài (21,4%),…

Khảo sát về thói quen sử dụng mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc da và độ nhận biết
thương hiệu của Glossier
Lý do thứ hai chính là thị trường mỹ phẩm ở Việt Nam đang trên đà phát triển
theo phân tích thị trường nhóm đã đề cập. Với nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu
dùng, đặc biệt là trong các phân khúc sản phẩm chăm sóc da và trang điểm, đây chính
là cơ hội đầy tiềm năng cho Glossier mở rộng và phát triển tại thị trường Việt Nam.
Lý do thứ ba chính xu hướng tiêu dùng của người dân Việt đang thay đổi theo
hướng sử dụng sản phẩm tự nhiên, hữu cơ, không chứa hóa chất độc hại, và hướng đến
vẻ đẹp tự nhiên và thương hiệu mới có thể tận dụng cơ hội này để cung cấp các sản
phẩm phù hợp. Theo nghiên cứu của Draelos được thực hiện năm 2019, người tiêu
dùng ngày càng ưa chuộng các loại mỹ phẩm làm từ nguyên liệu tự nhiên, có công
dụng tích cực trên làn da. Bên cạnh đó, họ cũng sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho các sản
phẩm chăm sóc da chứa các thành phần tự nhiên và đem lại nhiều lợi ích cho làn da.

10
III. LẬP KẾ HOẠCH MARKETING
1. Mục tiêu kinh doanh
Định vị thương hiệu tại thị trường Việt Nam
Trong năm đầu tiên, Glossier tập trung xây dựng và tăng độ nhận diện của
thương hiệu ở thị trường Việt Nam. Cụ thể:
 Đưa dòng sản phẩm của Glossier tiếp cận đến phân khúc khách hàng có thu
nhập tầm trung, đặc biệt là những người có nhu cầu làm đẹp cao, ưa chuộng
các sản phẩm chăm sóc sắc đẹp bằng các sản phẩm hữu cơ và sẵn sàng chi
trả cho các sản phẩm ấy.
 Tiếp cận khoảng 3.000.000 người dùng tại Việt Nam
 Doanh số đạt khoảng 2.000.000.000 đồng
2. Chiến lược
2.1 Khách hàng mục tiêu
Hồ sơ khách hàng:

Nhân khẩu học Địa lí học


● Giới tính: nữ ● Khách hàng sinh sống tại các thành
● Độ tuổi: từ 19 - 35 tuổi phố lớn như TP.HCM, Hà Nội,…
● Thu nhập: trung bình từ 8 triệu trở lên.

Hành vi người tiêu dùng Tâm lý học


● Yêu thích làm đẹp. ● Là những người đam mê làm đẹp,
● Sẵn sàng chi trả cho các sản phẩm chất nhất là các sản phẩm dưỡng da và
lượng cao. trang điểm.
● Có thói quen sử dụng điện thoại và ● Là người tìm kiếm sự đơn giản
tiếp xúc với mạng xã hội, internet và trong làm đẹp
có xu hướng mua hàng thông qua các ● Có thể trang điểm ra ngoài hằng
sàn thương mại điện tử. ngày nhưng vẫn mang nét đẹp tự
● Phong cách trang điểm nhẹ nhàng, đơn nhiên nhất.
giản.
● Chú trọng đồng thời dưỡng da và
trang điểm

11
Trong khi thực hiện khảo sát, nhóm cũng đã chọn và phỏng vấn một bạn đã sử
dụng qua sản phẩm của Glossier:

- - Sinh sống tại TP.HCM


- - Sinh viên
- - Thu nhập hàng tháng: 5 triệu - 10 triệu
- - Số tiền chi cho mỹ phẩm hàng tháng: 1 triệu - 3 triệu
- - Hành vi người tiêu dùng:
+ Thói quen sử dụng sản phẩm chăm sóc da mặt: mỗi
ngày
+ Thói quen sử dụng sản phẩm trang điểm: 3-4 lần/ tuần
+ sẵn sàng chi trả chi phí cao cho sản phẩm dưỡng da,
make up
+ Kênh thông tin: tham khảo sản phẩm qua các beauty
Lê Thanh Vy blogger, influencers, feedback.
+ Kênh mua hàng: mua trực tiếp tại cửa hàng, các sàn
thương mại điện tử (Shopee, Tiktok Shop, Tiki,...)
+ Thương hiệu thường sử dụng: L'oreal, L'oreal,
Innisfree, Maybelline, 3CE, Mac
+ Yêu thích phong cách trang điểm đơn giản, nhẹ nhàng.
- Trải nghiệm về Glossier:
+ Thanh Vy đã mua sản phẩm dưỡng da của Glossier
thông qua một cửa hàng order hàng nước ngoài. Từ
đó, Thanh Vy cũng gặp một vài khó khăn khi mua
hàng đó chính là phụ phí mua hàng qua trung gian
khiến giá mua sản phẩm cao hơn và Thời gian nhận
hàng kéo dài

12
2.2 Value Proposition
2.2.1. Customer value
Functional Value:
Về mức độ đa dạng, hình thức, bao bì và mẫu mã: Glossier cung cấp cho khách
hàng đa dạng các sản phẩm chăm sóc da và trang điểm. Mỗi loại sản phẩm đều được
nghiên cứu, tinh chỉnh và điều chế sao cho phù hợp với nhiều loại da, đáp ứng được
nhu cầu khác nhau khách hàng. Bên cạnh đó, Glossier cũng có sản phẩm đa dạng về
độ dài và độ sâu với các sản phẩm:
 Chăm sóc da: Sữa rửa mặt, Kem chống nắng, Dưỡng ẩm (dưỡng môi, dưỡng
da, sữa dưỡng…)
 Trang điểm: Son môi, Phấn, Chì kẻ, Má hồng…
 Nước hoa
 Trị liệu: Tinh chất Serum, Chống lão hóa, Trị nám…

13
Về chất lượng, hiệu quả và độ tin cậy: Theo câu hỏi trong bài khảo sát về việc
“Khách hàng mong muốn một sản phẩm make up như thế nào?” nhóm chúng tôi đã
nhận được câu trả lời: Đa số người tiêu dùng mong muốn sở hữu một sản phẩm make
up lành tính, mùi hương dễ chịu và bao bì đẹp mắt. Trong đó:
 Lành tính: Sản phẩm có thành phần tự nhiên, không chứa các hóa chất gây hại
hoặc gây kích ứng da. 93,7%
 Mùi hương: Sản phẩm có mùi hương dễ chịu và thư giãn, không gây khó chịu
hay kích ứng. (55,6%)
 Packaging: Bao bì đẹp mắt, phù hợp với xu hướng (41,3%)

Khảo sát về thói quen sử dụng mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc da và độ nhận biết
thương hiệu của Glossier

Cũng trong bài khảo sát này về câu hỏi “Khách hàng mong muốn một sản
phẩm chăm sóc như thế nào?” nhóm chúng tôi đã nhận được câu trả lời: Đa số người
tiêu dùng mong muốn sở hữu một sản phẩm chăm sóc da lành tính, có khả năng dưỡng
ẩm cao và chống lão hóa. Trong đó:
 Lành tính: Sản phẩm có thành phần tự nhiên, không chứa các hóa chất gây
hại hoặc gây kích ứng da. (90,5%)
 Dưỡng ẩm: Sản phẩm cung cấp đủ độ ẩm, chống lão hóa, tạo độ căng bóng
và bảo vệ làn da (73%)
 Chống lão hóa: Sản phẩm giúp giảm các dấu hiệu của lão hóa như nếp nhăn
và giữ cho làn da trông trẻ trung và tươi sáng. (49,2%)

14
Khảo sát về thói quen sử dụng mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc da và độ nhận biết
thương hiệu của Glossier

Từ đó có thể thấy, Glossier có thể cung cấp những giá trị mà người tiêu dùng
hướng tới về một sản phẩm chăm sóc da và làm đẹp có chất lượng và đáp ứng được kỳ
vọng của khách hàng. Các sản phẩm của Glossier thường chứa các thành phần chăm
sóc da với công thức nhẹ nhàng, không gây kích ứng cho da, như axit hyaluronic,
vitamin và chiết xuất từ các loại thực vật có lợi cho da. Bên cạnh đó, các sản phẩm của
Glossier cũng được đánh giá cao bởi hiệu quả và tính tiện dụng của các sản phẩm,
chúng giúp cải thiện vẻ ngoài của làn da một cách tự nhiên và dễ dàng sử dụng hàng
ngày.
Emotional Value
Glossier không chỉ đơn thuần bán sản phẩm mỹ phẩm, mà còn bán cả trải
nghiệm và cảm xúc. Họ xây dựng một cộng đồng mạnh mẽ xung quanh thương hiệu
của mình thông qua việc chia sẻ các câu chuyện, kinh nghiệm và sở thích cá nhân về
làm đẹp. Các chiến dịch quảng cáo và marketing của Glossier tập trung vào việc tạo ra
một cảm giác thân thiện, gần gũi và tích cực đối với khách hàng. Glossier còn cung
cấp cho khách hàng dịch vụ một cách tận tâm nhờ đội ngũ chăm sóc khách hàng mang
tên gTEAM luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ.
Social Value

15
Với thiết kế đơn giản và trang nhã, Glossier đã mang đến cho người dùng một
phong cách sống tinh tế, hiện đại và tối giản, thể hiện được phong cách Minimalism
makeup. Bằng cách sử dụng các sản phẩm của Glossier, khách hàng có thể thể hiện
phong cách riêng biệt của họ. Bên cạnh đó, việc sử dụng các sản phẩm không gây hại
cho môi trường và không thử nghiệm trên động vật của Glossier giúp khách hàng
phản ánh quan điểm của mình về vấn đề bảo vệ môi trường và đạo đức trong làm đẹp.
2.2.2. Company value
Về Finance, Glossier đã đạt được sự phát triển ấn tượng về doanh thu và lợi
nhuận trong suốt thời vận hành và phát triển. Thành lập từ năm 2014, Glossier duy trì
mức tăng trưởng ổn định 600% mỗi năm nhờ nguồn traffic organic ổn định từ Into the
Gloss. Năm 2018, Glossier đạt doanh số 100 triệu USD. Theo thống kê, cứ 32 giây, họ
lại bán được một sản phẩm mascara dành cho chân mày Boy Brow. Năm 2019,
Glossier chính thức trở thành kỳ lân khi được định giá 1,2 tỷ USD. Ở thời điểm hiện
tại, công ty của Weiss đạt mức định giá 1,8 tỷ USD còn Weiss sở hữu khối tài sản trị
giá hàng chục triệu USD. Các chỉ số tài chính như doanh thu, lợi nhuận ròng và biên
lợi nhuận cũng cho thấy sự ổn định và khả năng sinh lời của công ty. Sự tăng trưởng
ổn định này giúp tạo ra giá trị cho cổ đông và nhà đầu tư.
Về Non finance, Glossier đã thành công trong việc xây dựng thương hiệu
“hướng đến xã hội đầu tiên” trong ngành làm đẹp và được gọi là “công ty làm đẹp
hướng đến cộng đồng”. Sự tập trung vào việc xây dựng một hình ảnh tích cực và
tương tác chặt chẽ với cộng đồng đã giúp tạo ra một lối sống và một cộng đồng xã hội
xung quanh thương hiệu, tăng cường giá trị cho công ty. Thêm vào đó, với nền tảng
truyền thông mạnh mẽ trên mạng xã hội như Instagram, đây chính là vũ khí bí mật và
nổi trội của thương hiệu. Đây chính là nền tảng chủ lực trong việc giao tiếp, tìm hiểu
những gì khách hàng muốn và cần từ các sản phẩm làm đẹp. Cách tiếp cận này không
chỉ thúc đẩy doanh số bán hàng mà còn tạo ra ý thức cộng đồng giữa khách hàng bởi
họ cảm thấy được thương hiệu họ yêu thích lắng nghe.

16
2.3 Định vị thương hiệu
2.3.1 Điểm tương đồng

Trung bình cao hơn so với các thương hiệu drugstore


Mức giá
nhưng vẫn nằm trong phạm vi phổ biến.

- Sử dụng các thành phần chất lượng, đã được điểm định,


phù hợp với nhiều loại da.
Thành phần cơ bản
- Các sản phẩm dưỡng có chứa các thành phần làm đẹp
da: Glycerin…

Sản phẩm mang lại kết quả tốt trong việc làm đẹp và
Công dụng/Hiệu quả
chăm sóc da.

Sản phẩm được phát triển dưới sự giám sát của các
Công nghệ chế tạo
chuyên gia trang điểm và làm đẹp.

- Cung cấp đa dạng các sản phẩm làm đẹp, trang điểm,
chăm sóc da….
- Phân thành nhiều dòng sản phẩm để phù hợp với nhu
cầu của khách hàng:
Tính đa dạng của sản phẩm
+ Son: bảng màu đa dạng
+ Phấn/kem nền: chia thành nhiều loại để phù hợp
với từng loại da (da khô, da dầu, da hỗn hợp…)
- Packaging: bao bì, mẫu mã sản phẩm đẹp mắt.

Sản phẩm không chứa các thành phần có hại cho da, phù
Tính an toàn
hợp với nhiều loại da và đã được kiểm định an toàn.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng và tư vấn trực tuyến, giúp


Dịch vụ khách hàng
khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp.

17
2.3.2 Điểm khác biệt

Điểm mạnh Điểm yếu

- Độ nhận diện cao - Định giá cao cấp làm thu hẹp phạm
- Phạm vi sản phẩm đa dạng thuộc vi người tiêu dùng
các tông màu, loại da, sở thích. - Không đáp ứng nhu cầu lựa chọn các
- Được các chuyên gia trang điểm sản phẩm tự nhiên và hữu cơ
tin dùng vì chất lượng sản phẩm tốt - Sản phẩm giả lan truyền mạnh mẽ.
MAC
- Phạm vi tiếp cận trên toàn cầu - Ít các nội dung tương tác trên mạng
- Cửa hàng trực tiếp có mặt ở nhiều xã hội trong xu hướng thế giới ngày
nơi càng kỹ thuật số
- Sở hữu những khách hàng trung - Chỉ tập trung vào sản phẩm trang
thành điểm

- Nguồn lực tài chính vững mạnh từ - Chỉ tập trung vào sản phẩm trang
BOBBI BROWN công ty mẹ Estee Lauder điểm
- Phạm vi tiếp cận trên toàn cầu

- Lợi ích tài chính vững mạnh từ - Chỉ hướng khách hàng là phụ nữ trẻ
công ty mẹ Estee Lauder - Ít chương trình giảm giá để thu hút
- Độ nhận diện thương hiệu cao nhờ khách hàng
nhiều năm phát triển trong nghề - Tập trung vào những sản phẩm
CLINIQUE - Phạm vi tiếp cận trên toàn cầu dưỡng da
- Rất chú trọng vào Nghiên cứu và
Phát triển sản phẩm
- Liên tục đổi mới sản phẩm
- Mức độ hài lòng sản phẩm cao

- Đa dạng các phân khúc khách hàng - Giá cả của các mặt hàng cao cấp
L’ORÉAL từ phổ thông đến cao cấp được cho là không hợp lý, rất cao so
- Là thương hiệu toàn cầu có uy tín với các đối thủ của Loreal

18
Từ xuất phát điểm khác biệt, từ một blog làm đẹp “Into the gloss" đến cái tên
“Glossier" tập trung vào những trải nghiệm và đánh giá trực tiếp tạo nên một thương
hiệu vô cùng gần gũi với khách hàng so với các thương hiệu mỹ phẩm khác. Glossier
đi ngược với xu hướng trang điểm để làm nổi bật bản thân, vì không phải ai cũng có
một làn da hoàn hảo và cần một lớp che phủ dày. Vì vậy điều Glossier muốn nhấn
mạnh chính là việc chăm sóc làn da của mỗi người, trang điểm là điều thứ yếu. Từ đó,
mong muốn mang tới hình ảnh “Cô gái với làn da đẹp, bóng khỏe, tôn vinh nét đẹp tự
nhiên". Bằng những sản phẩm hữu cơ lành tính, không thử nghiệm trên động vật cùng
giá cả phải chăng, nhưng vẫn mang đến cảm giác cao cấp, sang trọng cho khách hàng.
2.3.3 Phát biểu định vị thương hiệu

Định vị thương hiệu

Những người yêu thích làm đẹp thuộc thế hệ Millennials và gen Z
Đến có thói quen sử dụng mạng xã hội, mong muốn trở nên khác biệt
và tự tin với vẻ đẹp tự nhiên của bản thân.

Thương hiệu làm đẹp được thành lập bởi Emily Weiss, người sở
Glossier chính là hữu blog làm đẹp trực tuyến Into the gloss. Glossier có 4 dòng
chăm sóc da, trang điểm, chăm sóc cơ thể và nước hoa.

Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm hữu cơ lành tính,
không thử nghiệm trên động vật cùng giá cả phải chăng, nhưng
Từ đó
vẫn mang đến cảm giác cao cấp, sang trọng.

Glossier thấu hiểu câu chuyện làm đẹp của khách hàng, và mong
Bởi
muốn cùng khách hàng tôn vinh vẻ đẹp tự nhiên của bản thân.

Positioning statement: “Glossier là thương hiệu chăm sóc da tối giản, khỏe
khoắn, bóng bẩy, tự nhiên và sang trọng.”

19
3. Chiến thuật Marketing: 4Ps và Marketing mix và Sales Promotion
3.1 Sales Promotion
- Trade promotion:
+ Chiết khấu trên giá khi mua sản phẩm. Khi mua sản phẩm với số lượng
sỉ, khách hàng sẽ nhận được chiết khấu 10%
+ Hỗ trợ chi phí vận chuyển cho các nhà bán lẻ trên địa bàn thành phố.
- Customer promotion:
+ Tặng voucher 500k, 100k,.. vào các dịp lễ lớn, sinh nhật khách hàng,...
+ Tặng kèm sản phẩm dùng thử khi mua các sản phẩm với hóa đơn trên 2
triệu. Điều này sẽ giúp khách hàng có cơ hội trải nghiệm thử các sản
phẩm khác của Glossier.
+ Tích lũy điểm thưởng để nâng cấp thẻ vip (VIP được giảm 3% khi mua
các sản phẩm của Glossier)
Khi mua hàng trên livestream, khách hàng sẽ có các mã giảm giá, quà tặng độc
quyền. Cùng với đó, sẽ có những flash sale, sử dụng đồng hồ đếm ngược để tạo cảm
giác cấp bách, khiến không khí buổi livestream bán hàng trở nên kích thích, hấp dẫn,
thúc đẩy người mua hàng thực hiện giao dịch mua nhanh chóng, ngay lập tức. Mục
đích của việc bán sản phẩm mới với giá chiết khấu là tạo ra hiệu ứng truyền miệng
(WOM) để đẩy nhanh quá trình phổ biến sản phẩm mới và thu hút nhiều người tiêu
dùng hơn (Babić Rosario et al., 2016, Higuchi và Troutt, 2004). Trong các hoạt động
của Flash Sale, WOM bao gồm cả truyền miệng của người mua (PWOM), tức là tác
động của người mua đối với các khách hàng khác và truyền miệng của người mua
tiềm năng (PPWOM), tức là tác động của tiềm năng người mua (những người muốn
mua nhưng không nhận được sản phẩm) đối với những khách hàng khác (Rowlands và
cộng sự, 2003, Swix và cộng sự, 2012), điều này có thể làm tăng nhu cầu trong giai
đoạn bán hàng thông thường.

20
3.2 4Ps
3.2.1 Sản phẩm
- Bao bì sản phẩm
Trong suốt nhiều năm, công ty đã làm phong phú thêm danh mục sản phẩm của
mình. Bao bì sản phẩm có logo chữ “G” mang tính biểu tượng và màu hồng phấn.
Không giống như bao bì sản phẩm của các thương hiệu làm đẹp khác, bao bì của
Glossier đơn giản nhưng tràn đầy năng lượng. Với màu trắng và hồng chủ đạo,
Glossier nhấn mạnh màu trắng tượng trưng màu da tự nhiên và điểm chút má hồng tạo
ra màu hồng phấn trên bao bì của thương hiệu. Trắng và hồng chính là những sắc thái
của vẻ đẹp tự nhiên mà Glossier muốn hướng tới.
Ví dụ, bao bì của kem nền skin tint có hình dạng tương tự như hình dạng của
thuốc nhỏ mắt; bao bì của má hồng trông giống như một ống sơn. Tất cả những yếu tố
này làm cho sản phẩm của Glossier nổi bật hơn so với các thương hiệu khác.
- Chiến lược dòng sản phẩm
+ Sản phẩm dưỡng da
● Làm sạch da: Nước tẩy trang Milky Oil, sữa rửa mặt Milky Jelly
Cleanser,…
● Serum dưỡng da: Super Pure, Super Bounce, Super Glow,…
● Kem dưỡng da: Priming Moisturizer Rich, Priming Moisturizer,…
● Mặt nạ: Moisturizing Moon Mask, Mega Greens Galaxy Pack,…
● Dưỡng môi: Balm Dotcom

21
+ Sản phẩm Makeup
● Trang điểm da: Kem che khuyết điểm Stretch Concealer, kem nền
Perfecting Skin Tint, phấn phủ Wowder, highlighter dạng thỏi
Haloscope,….
● Trang điểm mắt: Mascara lông mày Boy Brow, mascara Lash Stick,...

+ Nước hoa: Glossier you


- 5 mức độ của sản phẩm (Kotlers)

Cảm thấy tự tin với làn da tự nhiên, khỏe khoắn không cần trang điểm
Lợi ích cốt lõi
quá nhiều

Những sản phẩm đáp ứng lợi ích cốt lõi: sữa rửa mặt, kem dưỡng ẩm,
Sản phẩm cơ bản
son dưỡng, kem nền.

Là những sản phẩm bao gồm các lợi ích bổ sung mà khách hàng có thể
mong đợi. Đối với Glossier, chăm sóc da là điều cơ bản đầu tiên, vì thế
các sản phẩm trang điểm sẽ nằm trong kỳ vọng tương lai của khách
Sản phẩm kỳ vọng
hàng sau khi họ đã một làn da bóng khỏe. Các sản phẩm trang điểm như
kem má hồng, Boybrow giữ nếp chân mày, son bóng sẽ giúp khách
hàng thêm phần tươi tắn.

Sản phẩm bổ sung Sản phẩm vô hình mà Glossier mang tới chính là cảm giác sang trọng

22
với giá cả phải chăng, từ đó khẳng định sự khác biệt của Glossier trong
thị trường mỹ phẩm

Các sản phẩm nước hoa và chăm sóc cơ thể sẽ giúp quá trình làm đẹp
Sản phẩm tiềm năng
của khách hàng trở nên trọn vẹn hơn.

3.2.2 Promotion
- Insight: mô hình Truth - Tension - Motivation:
+ Truth: Phụ nữ luôn muốn sở hữu một vẻ đẹp tự nhiên với làn da căng bóng.
+ Tension: Không có đủ thời gian để thực hiện nhiều bước làm đẹp.
+ Motivation: Tôi muốn làm đẹp một cách tối giản nhưng hiệu quả.
INSIGHT: “ Tôi muốn sở hữu vẻ đẹp tự nhiên với làn da căng bóng. Nhưng tôi
không có đủ thời gian để thực hiện nhiều bước làm đẹp.
- Big idea và Key message:
+ Big Idea: Gloss your skin, shine your beauty
+ Key message: Empowering Your Natural Glow
- Campaign Framing: IMC Plan

Giai đoạn You are glossier Let’s Glossier You look gloss

Thời gian 2 tháng 4 tháng 6 tháng

Mục tiêu - Mục tiêu doanh thu - Mục tiêu doanh thu - Mục tiêu doanh thu
(Business Objective): đạt (Business Objective): đạt (Business Objective): đạt
được doanh thu được doanh thu 600.000.000 được doanh thu
100.000.000 - Mục tiêu Marketing 1.200.000.000
- Mục tiêu Marketing (Marketing Objective): Định - Mục tiêu Marketing
(Marketing Objective): hình dư luận và nhận thức (Marketing Objective):
Tăng độ nhận diện thương của khách hàng về các đặc Giúp khách hàng hiểu rõ
hiệu của sản phẩm, giúp tính và công dụng của sản hơn về chất lượng cũng như
sản phẩm tiếp cận đối phẩm. dòng sản phẩm của thương
tượng là khách hàng mục hiệu, đưa sản phẩm trở

23
tiêu. - Mục tiêu truyền thông thành thương hiệu khách
- Mục tiêu truyền thông (Communication Objective): hàng có thể tin tưởng lựa
(Communication Gây được hứng thú và khơi chọn.
Objective): Truyền tải gợi tâm lý muốn trải nghiệm - Mục tiêu truyền thông
thông điệp “Empowering sản phẩm của khách hàng (Communication
Your Natural Glow” đến thông qua các chiến dịch Objective): Thông qua các
đối tượng khách hàng, truyền thông trên mạng xã chương trình giới thiệu và
giúp các bạn liên tưởng hội trải nghiệm sản phẩm tại
đến các sản phẩm chăm booth, tặng quà, thúc đẩy
sóc sắc đẹp của Glossier. hành vi mua hàng của nhóm
khách hàng mục tiêu.

Thông điệp Empowering Your Natural Glow


chính

Hoạt động Clip ngắn: “Get glowy Các hoạt động review, PR Activation Booth
chính with Glossier” trên các trang mạng xã hội

Instagram, Tiktok, Instagram, Tiktok, Youtube, Các shopping mall


Kênh
Youtube, Facebook Facebook

Supporting Social post, Bumper PR post, KOCs, KOCs,... Facebook, Trang Web
Tactics Ads,... chính,...

KPI - Tiếp cận khoảng - Khoảng 1.000 video do - Đạt từ 1000 - 10000 lượt
1.000.000 người dùng. người dùng sáng tạo. views trong mỗi phiên
- Số lượt xem video đạt - Tiếp cận được 2.000.000 livestream và đạt doanh số
2.000.000 lượt. người dùng. khoảng 70.000.000 -
- Số lượt xem hàng 5000 - Số lượt xem video đạt 100.000.000 đồng trong mỗi
người. 5.000.000 lượt. phiên livestream.
- Doanh số bán hàng - Số lượt xem hàng 10.000 - Tổng doanh số
khoảng 100.000.000 đồng người. 1.200.000.000 đồng với
với 200 sản phẩm bán ra. - Doanh số bán hàng tăng 6 2.400 sản phẩm bán ra.

24
lần với 1.200 sản phẩm bán
ra

Ngân sách 1.100.000,000 đồng 900.000.000 đồng 800.000.000 đồng

3.2.2.1 Kế hoạch thực thi chi tiết


Giai đoạn 1: “You are glossier”
Hoạt động 1: Clip “Get glowy with Glossier”
Thông điệp: Glossier thấu hiểu nỗi niềm của những cô gái mong muốn chăm
sóc vẻ ngoài của mình nhưng lại không có nhiều thời gian. Vì vậy, hãy cùng Glossier
bắt đầu ngày mới bằng những bước chăm sóc cơ bản nhưng vừa đủ để tôn làn da căng
bóng cùng vẻ đẹp tự nhiên và tự tin bước ra ngoài.
Clip được thực hiện với nội dung chính: Với cuộc sống hằng ngày bận rộn cùng
công việc, cô gái vẫn muốn một diện mạo chỉn chu mỗi khi bước ra đường. Clip xoay
quanh khung cảnh “Get ready" - chuẩn bị cho một ngày mới. Việc chuẩn bị để ra
ngoài tưởng chừng như mất rất nhiều thời gian nhưng cùng với các sản phẩm của
Glossier, điều đó dường như trở nên thật dễ dàng.
Diễn viên: Influencer/Youtuber Thạch Trang. Thạch Trang là một bạn trẻ Việt
Nam hiện đang du học tại Đức đồng thời là một Influencer với hơn 500.000 lượt
followers, có lượng người hâm mộ nhất định tại Việt Nam nhờ phong cách sống năng
động, khỏe khoắn, thể hiện sự “yêu bản thân". Thêm vào đó Phong cách mà Thạch
Trang hướng tới tương đồng với định hướng của Glossier chính là làn da căng bóng,
đôi má ửng hồng, trang điểm nhẹ nhàng.

25
Hoạt động 2: Tạo thảo luận trên mạng xã hội:
Để chiến dịch được nhiều người biết tới và lan tỏa nhiều hơn, Glossier phát
động trend đăng tải hình ảnh trên trên story Instagram và Facebook. Với lợi thế mạnh
mẽ trên Instagram và xu hướng “Reup” story của giới trẻ, Glossier đăng tải story reup
“Glossier you" kèm hashtag #glossier #glowy #youlookgloss #naturalbeauty
#minimalistbeauty. Tại đây các bạn trẻ có thể đăng tải những hình ảnh liên quan đến
làn da căng bóng, vẻ đẹp tự nhiên, lối skincare & makeup tối giản. Bên cạnh đó, màu
chủ đạo của story là màu hồng, để tăng độ nhận diện cho thương hiệu. Tiên phong cho
trend sẽ là những story từ các KOLs, Influencer, những đại sứ của chiến dịch về vẻ
đẹp tự nhiên cùng làn da căng bóng. Influencer chính cho xu hướng lần này là Thạch
Trang, Ly Phạm, Mei Chan, Quỳnh Anh Đỗ,...
Mục đích chính của story reup “Glossier you" là tuyên truyền vẻ đẹp tự nhiên,
và khi ra đường người phụ nữ chỉ cần một chút má hồng và son dưỡng cho đôi môi
hồng hào vẫn tạo nên ấn tượng đối với tất cả mọi người.
Hoạt động 3: Out of home
Hoạt động 3 sẽ chủ yếu sử dụng Billboard led, Quảng cáo Tik Tok để quảng bá
cho chủ đạo Clip “Get glowy with Glossier". Để nhận được sự thu hút và chú ý,
Billboard sẽ được đặt tại vòng xoay Phù Đổng, Công trường Dân chủ với kích thước

26
8x15m, lưu lượng: 1.000.000 người/ ngày. Đồng thời Billboard cũng sẽ xuất hiện tại
Đường 3/2 giao với đường Lý thường Kiệt tại cầu Nguyễn Tri Phương với kích thước
7x9m, tổng diện tích: 63 m2, lưu lượng 300.000 lượt xem/ngày và một số địa điểm
khác như các trung tâm thương mại, siêu thị,...
Mục đích của hoạt động này chính là lan tỏa thông điệp của clip “Get glowy
with Glossier" nhằm gây ấn tượng mạnh và khắc sâu hình ảnh thương hiệu trong tâm
trí người tiêu dùng, tạo được sự cộng hưởng cho thương hiệu giữa offline và online.
Hoạt động 4: PR article

Nội dung Kênh Hình thức Số lượng

Cùng Glossier Vietcetera Bài viết 2


làm đẹp tối giản Kênh 14 Editorial
vẫn tỏa sáng và
tự tin dù bất cứ
đâu.

Kết quả dự kiến


Với các hoạt động liên tiếp, hỗ trợ lẫn nhau, giai đoạn 1 sẽ giúp cho khách hàng
nhận thức rằng Glossier đã chính thức có mặt tại thị trường Việt Nam, tăng mức độ
nhận diện thương hiệu đối với người Việt Nam, lượt tiếp cận khoảng 1.000.000 triệu
người dùng Việt Nam, số lượt xem video đạt 2.000.000 triệu lượt, số lượt bấm vào sàn
thương mại điện tử để xem hàng 5000 người, số người mua hàng thành công khoảng
200 người / Doanh số bán hàng khoảng 100.000.000.
Giai đoạn 2: Let’s Glossier
Hoạt động 1: Làm challenge trang điểm trên tiktok
Các tiktoker sẽ thực hiện challenge trang điểm trên nền nhạc với 3 sản phẩm
đến từ nhà Glossier và đăng tải trên trang tiktok cá nhân kèm hashtag #glossier
#glowy #youlookgloss #naturalbeauty #minimalistbeauty với phong cách thể hiện
được cá tính, sắc đẹp và sự giản đơn, trong sáng mà nhà Glossier mang lại. Hoạt động
này sẽ giúp chiến dịch tiếp cận gần hơn với các tiktok viewers, từ đó tạo ra trends
trang điểm cùng sản phẩm của Glossier, giúp các sản phẩm trang điểm tiếp cận gần

27
hơn với người tiêu dùng. Các Tiktokers được lựa chọn trong hoạt động này sẽ bao
gồm: Quỳnh Thi, CiiN, Chang Nguyễn - Inlil
Đây đều là những chuyên gia trong lĩnh vực trang điểm, làm đẹp. Họ là những
người có sức ảnh hưởng lớn trên mạng xã hội và có hàng triệu followers trên Tiktok
và từng thực hiện video trang điểm, biến hình đạt 10-80 Triệu lượt view trên nền tảng
Tiktok.

Bên cạnh Tiktok, kết hợp đăng các Reels, bài viết chiến dịch lên trang chủ của
Glossier và các influencer tham gia vào chiến dịch trên các nền tảng mạng xã hội khác
như Tiktok, Instagram,.. Ngoài ra bổ sung còn chạy thêm các định dạng Standard Ads
như Brand Premium, In-Feed Ads và Brand Takeover Ads.
Hoạt động 2: Book review từ KOLs, KOCs
Sau khi hoạt động 1 kết thúc, tiếp tục kết hợp với các reviewer sử dụng các sản
phẩm và đưa ra review dựa trên trải nghiệm của bản thân, đồng thời add các link của
sản phẩm trên nền tảng thương mại điện tử để dễ dàng tiếp cận đến khách hàng.

Các Tiktokers trong hoạt động này bao gồm: Ly Phạm, Thảo Đoàn, Di Di.
Đều là những chuyên gia trong lĩnh vực trang điểm, làm đẹp, thường xuyên có các clip

28
review đánh giá công tâm về sản phẩm và nhận được sự hưởng ứng tích cực của cộng
đồng. Họ có sức ảnh hưởng lớn trên mạng xã hội và có hàng triệu followers trên
Tiktok và đã từng thực hiện video trang điểm, review sản phẩm make up, chăm sóc,
tiếp cận khoảng 50-200 nghìn lượt view trên nền tảng Tik Tok. Ngoài những video
đăng trên nền tảng Tiktok của các Reviewers, các bài review sẽ được đăng trên các hội
nhóm chuyên làm đẹp: Đẹp Chanh Sả, Chị em mần đẹp, Skincare Tất Tần Tật,...

Kết quả dự kiến đạt được của giai đoạn:


Đạt được tổng số khoảng 1.000 video do người dùng sáng tạo, tiếp cận được
2.000.000 người dùng Việt Nam. Số lượt xem video đạt 5.000.000 lượt. Số lượt bấm
vào sàn thương mại điện tử để xem hàng 10.000 người, số người mua hàng thành công
khoảng 500 người / Doanh số bán hàng tăng 6 lần. Đồng thời, định hình dư luận và

29
nhận thức của khách hàng về các đặc tính và công dụng của sản phẩm giúp tăng mức
độ nhận thức thương hiệu và sự tin tưởng vào chất lượng sản phẩm, đồng thời giúp tạo
trend, làn sóng make up tự nhiên và thúc đẩy hoạt động mua hàng trên các sàn thương
mại điện tử.
Giai đoạn 3: You look gloss!
Hoạt động 1: Booth Activations
Hoạt động đặt booth của Glossier sẽ được triển khai tại các trung tâm thương
mại và siêu thị sầm uất như Vincom, Takashimaya, AEON Mall, Giga Mall,... và các
triển lãm thương mại hằng năm của các thành phố lớn như: TP.HCM, Hà Nội, Bình
Dương, Đà Nẵng,.. Tại booth của Glossier, khách hàng có thể được tư vấn về những
thông tin của sản phẩm, đồng thời có cơ hội tiếp xúc trực tiếp và trải nghiệm trang
điểm bằng sản phẩm của Glossier. Đặc biệt, khi mua hàng tại booth của Glossier,
khách hàng sẽ được nhận những khuyến mãi chỉ có tại gian hàng cùng với những quà
tặng đến từ thương hiệu. Bên cạnh đó, khi ghé trải nghiệm tại booth của Glossier,
khách hàng có thể tham gia các minigame hoặc để lại feedback sau khi trải nghiệm sản
phẩm để nhận được những phần quà vô cùng hấp dẫn như: túi vải, bình nước, các sản
phẩm minisize,...

Địa điểm Thời gian

Vincom Đồng Khởi 01/06/2024 - 07/06/2024

Takashimaya (Saigon Center) 10/06/2024 - 17/06/2024

Crescent Mall - Quận 7 20/06/2024 - 27/06/2024

TP.HCM
AEON Mall Tân Phú 01/07/2024 - 07/07/2024

Giga Mall - Thủ Đức 10/07/2024 - 17/07/2024

Vạn Hạnh Mall - Quận 10 20/07/2024 - 27/07/2024

30
Đà Nẵng Vincom Đà Nẵng 10/08/2024 - 17/08/2024

Tràng tiền Plaza 20/08/2024 - 27/08/2024

Hà Nội Vincom Mega Mall Times City 01/09/2024 - 07/09/2024

Aeon Mall Long Biên 10/09/2024 - 17/09/2024

Kết quả đạt được: Dự kiến kết quả của hoạt động có khoảng 100 người ghé
đến và trải nghiệm sản phẩm tại mỗi booth trong 1 ngày và khoảng 300 người vào
những ngày cuối tuần. Trong 100 người, có khoảng 5 - 10 người sẽ mua sản phẩm, với
doanh thu dự kiến từ 2.000.000 - 20.000.000đ

Hoạt động 2: Livestream bán hàng


Glossier sẽ kết hợp cùng với các KOLs, KOCs, Beauty Blogger trong mảng
làm đẹp để tổ chức các buổi livestream.Trong buổi livestream, các KOLs, KOCs sẽ
giới thiệu về sản phẩm, review cho người xem về những đặc điểm, màu sắc, thành
phần và độ hài lòng khi trải nghiệm sản phẩm của Glossier. Các KOLs, KOCs sẽ kết
hợp cùng với ekip để liên tục kiểm tra và đọc comment của người xem để có thể giải
đáp thắc mắc và tư vấn cho khách hàng. Bên cạnh đó trong khi giới thiệu, sản phẩm đó

31
sẽ được ghim lên đầu tiên trong danh sách giỏ hàng để khách hàng biết rằng bạn đang
nói về sản phẩm đó, giúp khách hàng không phải bối rối hoặc tìm kiếm vất vả các sản
phẩm trong giỏ hàng online.
Lịch livestream sẽ được tổ chức vào thứ 7 đầu tiên và thứ 7 thứ ba của mỗi
tháng với thời lượng 5 tiếng/phiên live và chủ lực trên nền tảng Tiktok, Shopee.

KOLs/KOCs Lượt followers Lượt views mỗi phiên


livestream
Võ Hà Linh 3.9 triệu followers 5000 - 15000 views

Diệp Lê 800.000 followers 1000 - 3000 views

Hứa Ngân Daily 2.3 triệu followers 2000 - 5000 views

Dự kiến kết quả hoạt động sẽ đạt từ 1000 - 10000 lượt views trong mỗi phiên
livestream và đạt doanh số khoảng 70.000.000 - 100.000.000 triệu trong mỗi phiên
livestream.
3.3.3 Place
Theo khảo sát của nhóm, phần lớn người tiêu dùng ưu tiên mua mỹ phẩm tại
các sàn thương mại điện tử (80,2%). Khi mua hàng trên các sàn thương mại điện tử,
quá trình mua sắm sẽ diễn ra nhanh chóng, hiệu quả và mang đến sự hài lòng cho
khách hàng khi chọn mua mỹ phẩm trực tuyến. Việc mua trực tiếp tại cửa hàng cũng
chiếm một tỉ trọng khá lớn (68,3%). Mua sắm trực tiếp tại cửa hàng mang lại cho
khách hàng cơ hội trải nghiệm sản phẩm và được tư vấn tận tình. Khách hàng có thể
kiểm tra kỹ càng nhiều sự lựa chọn trước khi quyết định mua sản phẩm mình thích.

32
Khảo sát về thói quen sử dụng mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc da và độ nhận biết
thương hiệu của Glossier

Hệ thống phân phối của Glossier

33
Glossier sẽ tập trung bán hàng chủ yếu ở các kênh như:
Website: Đây là 1 trong những kênh bán hàng tiềm năng của Glossier từ khi
mới thành lập. Tuy nhiên, để dễ dàng mua sắm hơn, khi khách hàng vào website và
chọn khu vực tại Việt Nam, website sẽ tự chuyển hướng sang website của Glossier
Việt Nam. Tại trang chủ của Glossier VN khách sẽ tìm thấy các danh mục phụ như:
danh mục thông tin, tin tức - sự kiện, danh mục sản phẩm và các thông tin liên hệ. Tất
cả đều được hiển thị bằng tiếng việt và giá của sản phẩm sẽ được thể hiện theo VNĐ.
Sau khi khách hàng đặt hàng, bộ phận chăm sóc khách hàng sẽ gửi email xác nhận đặt
hàng đến người mua. Tiếp theo, bộ phận kho sẽ sẽ chuẩn bị sản phẩm và giao cho đơn
vị vận chuyển.

34
Ứng dụng điện thoại: Đây là ứng dụng dành riêng cho những khách hàng của
Glossier tại Việt Nam. Để sử dụng ứng dụng, khách hàng cần đăng ký tài khoản. Một
tính năng đặc biệt của ứng dụng đó chính là “Trải nghiệm ảo”. Chức năng này sử dụng
công nghệ Augmented Reality (công nghệ tương tác thực tế từng được áp dụng trong
nhiều game, điển hình là Pokemon Go). Nó sẽ quét khuôn mặt, định vị chính xác vị trí
của môi và mắt, từ đó giúp bạn "thử" đủ màu son, màu mắt, cách makeup khác nhau
trên điện thoại. Tương tự như mua hàng trên website, khách hàng cũng sẽ được gửi
mail xác nhận đặt hàng. Hơn nữa, khách hàng cũng sẽ theo dõi được đơn hàng của
mình trên ứng dụng.
Sàn thương mại điện tử: thương mại điện tử là một trong những kênh mua
sắm phổ biến nhất tại Việt Nam. Khi mua hàng tại các sàn thương mại điện tử, khách
hàng có thể dễ dàng so sánh giá với các sản phẩm khác. Cùng với đó, khách hàng có
thể sử dụng những vouchers giảm giá, freeship đến từ những sàn thương mại điện tử.
Các chuỗi cửa hàng bán lẻ: Cửa hàng Watsons, Hasaki, Guardian, Beauty
Box. Các hệ thống bán lẻ này có nhiều chi nhánh trên toàn quốc với vị trí thuận lợi,
giúp người mua người mua dễ dàng tìm đến mua sản phẩm. Điều này cũng giúp tăng
độ nhận biết thương hiệu đối với khách hàng bởi vì các cửa hàng này còn phân phối
nhiều sản phẩm của các thương hiệu khác, và khi đi mua sắm tại các cửa hàng này,
những sản phẩm của Glossier cũng có thể được chú ý đến và được tiếp cận nhiều hơn.

35
Khu vực sản phẩm của Glossier tại các cửa hàng bán lẻ

3.3.4 Pricing
3.3.4.1 Chiến lược giá
Trước khi thâm nhập vào thị trường Việt Nam, chiến lược định giá trên cơ sở
đấu giá sẽ được áp dụng đối với các sản phẩm chủ chốt của Glossier như má hồng, son
dưỡng, mascara. Các sản phẩm sẽ được đặt trên các trang web như Watsons, Hasaki,
Guardian, Beauty Box để xác định tỷ giá tại thị trường mỹ phẩm Việt Nam. Điều này
có lợi cho doanh nghiệp vì nó làm giảm ngân sách. Sau đó bằng chương trình khuyến
mãi, chiến thuật định giá thâm nhập. Glossier có thể đưa ra mức giá thấp hơn so với
đối thủ để nhanh chóng thâm nhập thị trường và thu hút nhiều người tiêu dùng địa
phương hơn. Mặt khác, Glossier có thể duy trì mức giá cao hơn Loreal hay Maybelline
để duy trì vị thế là một mặt hàng xa xỉ trên thị trường. Do đó, điều này sẽ được tăng
cường trong thời gian ngắn hoặc trung hạn để đáp ứng các mục tiêu của thị trường.

36
3.3.4.2 Ước lượng giá
Tham chiếu: Báo cáo của Estee Lauder, Báo cáo của L'Oreal và Báo cáo của
e.l.f Cosmetics.
Bảng Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu:

Theo các báo cáo nhóm thu thập được từ các đối thủ cạnh tranh như Estee
Lauder (M.A.C, Bobbi Brown, Clinique), L’Oréal thì tỷ suất lợi nhuận gộp năm 2022
và 2023 giao động từ 71% - 75%. Tương tự với một thương hiệu khác là e.l.f
Cosmetics với 55,7% năm 2023 và 64,2% năm 2022.
Từ đó nhóm cho rằng tỷ suất lợi nhuận của các công ty trong ngành mỹ phẩm
này sẽ giao động từ 55% đến 75%. Do đó, ta có thể ước tính giá vốn hàng bán chiếm
khoảng 25% đến 45% doanh thu.
Vậy Giá vốn hàng bán của Glossier ước tính sẽ là 35% doanh thu (25% +
45%)/2.
Giá bán một số sản phẩm nổi bật của Glossier như sau:
+ Cloud Paint: 499.000 VND
+ Lash Slick: 469.000 VND
+ Balm Dotcom: 369.000 VND
+ Ultralip: 459.000 VND
+ Boy Brow: 469.000 VND
+ Foundation: 699.000 VND
+ Glossier You (75ml): 1.299.000 VND
+ Futuredew: 579.000 VND
+ Set 2 Cloud Paint: 858.280 VND (giảm 14% khi mua 2 sản phẩm)

37
Chú thích: Ước tính số lượng nhập hàng là 6000 sản phẩm.
Giá thành sản phẩm gồm:
- Giá vốn hàng bán bằng 35% giá bán ở nước ngoài
- Thuế nhập khẩu tùy theo loại sản phẩm và Thuế VAT 10%
- Chi phí đóng gói khi giao hàng: 2000 đồng/sản phẩm
- Chi phí lương cho nhân viên: 480.000.000 đồng, trung bình 80.000 đồng/sản
phẩm
- Chi phí thuê kho: 70.000.000 đồng, trung bình 11.700 đồng/sản phẩm
- Chi phí vận chuyển khi nhập hàng: 25.000.000 đồng, trung bình 4.200 đồng/sản
phẩm (giá 15 CAD/kg, tổng có 87 kg)
Giá bán sản phẩm:
- Giá thành sản phẩm đã bao gồm các chi phí trên
- Lợi nhuận mong muốn nhận được khoảng 40% trên giá thành sản phẩm
4. Tài chính
4.1. Ước lượng chi phí

38
4.2. Bảng tài chính
Dự báo chi phí và doanh thu từ 2024-2030 như sau:

39
Tài liệu tham khảo
Trang Web
Tổng quan thị trường mỹ phẩm Việt Nam – tiềm năng & thách thức. (2023, March 2).
Retrieved from MISA AMIS: https://amis.misa.vn/85271/thi-truong-my-pham-
viet-nam/
Báo cáo phân tích thị trường. (n.d.). Retrieved from Metric:
https://metric.vn/analytics?
fbclid=IwAR2EnPlLLKbaR7g0oSlOH1lKKBLPRE5ivR6vftdMaRk5Z04fWyZ
fYxJo8Zg
Beauty & Personal Care - Vietnam. (2024). Retrieved from Statista:
https://www.statista.com/outlook/cmo/beauty-personal-care/vietnam
Beltis, A. (2022, November 7). Everything You Need to Know About Value-Based
Pricing. Retrieved from https://blog.hubspot.com/sales/value-based-pricing
Cuofano, G. (2023, November 8). The Glossier Business Model In A Nutshell.
Retrieved from https://fourweekmba.com/glossier-business-model/
Clichy. (2024, February 8). Record results for L’Oréal in 2023. Retrieved from L'oreal
Finance: https://www.loreal-finance.com/eng/news-release/2023-annual-results
e.l.f. Beauty Announces Fourth Quarter and Full Fiscal 2023 Results. (2023, May 24).
Retrieved from E.L.F Beauty:
https://investor.elfbeauty.com/news-and-events/press-releases/landing-news/
2023/05-24-2023-073711022
Fressynet, I. (2021, December 17). Is Glossier Cruelty Free, Vegan, and Sustainable?
Retrieved from https://www.treehugger.com/is-glossier-cruelty-free-vegan-and-
sustainable-5213071
Goldfine, J. (2021, March 5). How Glossier went from makeup blog to industry-
changing DTC superstar. Retrieved from
https://www.businessofbusiness.com/articles/history-of-glossier-dtc-beauty-
makeup/
Kreative, K. (2023, September 27). Chiến lược launch sản phẩm và marketing của
Glossier. Retrieved from Pati Group: https://www.patigroup.com/p/chien-luoc-
launch-san-pham-va-marketing
Kỳ, A. (2024, January 24). Giá thuê mặt bằng bán lẻ TP HCM diễn biến trái chiều.
Retrieved from VNExpress: https://vnexpress.net/gia-thue-mat-bang-ban-le-tp-
hcm-dien-bien-trai-chieu-4703783.html
Kỳ, A. (2024, January 23). Giá thuê mặt bằng bán lẻ TP>HCM diễn biến trái chiều.
Retrieved from VNExpress: https://vnexpress.net/gia-thue-mat-bang-ban-le-tp-
hcm-dien-bien-trai-chieu-4703783.html
MAC Cosmetics SWOT Analysis. (n.d.). Retrieved from The strategy story:
https://thestrategystory.com/blog/mac-cosmetics-swot-analysis/

40
Nguyên, C. n. (2023, June 27). Thành công của thương hiệu làm đẹp Glossier đến từ
đâu? Retrieved from Style-republik: https://style-republik.com/thanh-cong-cua-
thuong-hieu-lam-dep-glossier-den-tu-dau/
#Tang_truong_nhanh_thong_qua_ra_mat_san_pham_Chien_luoc_gianh_chien
_thang_cua_Glossier
Nguyệt, M. (2022, August 9). Mỹ phẩm Glossier thay đổi liên tục để thu hút Gen Z.
Retrieved from Tạp chí điện tử: https://vneconomy.vn/my-pham-glossier-thay-
doi-lien-tuc-de-thu-hut-gen-z.htm
Shastri, A. (2022, January 9 ). Extensive SWOT Analysis of Clinique – Amongst The
Trusted Beauty Brands In The World. Retrieved from https://iide.co/case-
studies/swot-analysis-of-clinique/
Shastri, A. (2023, December 22). Detailed SWOT Analysis of LOreal – Detail
Explanation. Retrieved from https://iide.co/case-studies/swot-analysis-of-
loreal/
Website Glossier. (n.d.). Retrieved from https://life.glossier.com/
Weiss, A. (n.d.). Glossier is ranked #22 in Top Brands for Gen Z. Retrieved from
https://www.comparably.com/brands/glossier
The Estée Lauder Companies Reports Fiscal 2023 Results. Retrieved from
https://media.elcompanies.com/files/e/estee-lauder-companies/universal/
investors/earnings-and-financials/quarterly-earnings/2023/
Bài nghiên cứu
Babić, A., Sotgiu, F., Valck, K. De, & Bijmolt, T. H. A. (2015). The Effect of
Electronic Word of Mouth on Sales: A Meta-Analytic Review of Platform,
Product, and Metric Factors. Journal of Marketing Research, 53(3), 297–318.
Draelos, Z. D. (2010). Nutrition and enhancing youthful-appearing skin. Clinics in
Dermatology, 28(4), 400–408. https://doi.org/10.1016/j.clindermatol.2010.03.019
Draelos, Z. D. (2019). Cosmeceuticals: What’s Real, What’s Not. Dermatologic
Clinics, 37(1), 107–115. https://doi.org/10.1016/j.det.2018.07.001
Higuchi, T., & Troutt, M. D. (2004). Dynamic simulation of the supply chain for a
short life cycle product-Lessons from the Tamagotchi case. Computers and
Operations Research, 31(7), 1097–1114. https://doi.org/10.1016/S0305-
0548(03)00067-4
Rowlands, I. H., Scott, D., & Parker, P. (2003). Consumers and green electricity:
Profiling potential purchasers. Business Strategy and the Environment, 12(1), 36–
48. https://doi.org/10.1002/bse.346
Swix, I. S. R., Us, G. A., Stefanik, R., Us, G. A., John, C., Jose, S., & Us, C. A.
(2012). ( 12 ) United States Patent. 2(12).
Zhang, M., Zhang, J., Cheng, T. C. E., & Hua, G. (2018). Why and how do branders
sell new products on flash sale platforms? European Journal of Operational
Research, 270(1), 337–351. https://doi.org/10.1016/j.ejor.2018.02.051

41

You might also like