Professional Documents
Culture Documents
LỜI MỞ ĐẦU
Lời đầu tiên, nhóm 4 chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất
đến Giảng viên Phạm Mạnh Cường đã đồng hành tận tình hướng dẫn, vạch lối
đi cho nhóm em, giúp nhóm chúng em có thể tiếp cận và hiểu biết sâu rộng
hơn, tổng hợp lại những kiến thức chuyên môn về môn học trong quá trình thực
hiện làm môn Mobile Marketing.
Trong quá trình thực hiện làm bài, nhóm vẫn còn những hạn chế và thiếu sót
về mặt chuyên môn, chúng em xin lắng nghe và tiếp thu những ý kiến của giáo
viên hướng dẫn cũng như giáo viên phản biện để nhóm chúng em có thể hoàn
thiện, bổ sung kiến thức cho bản thân.
Lời sau cùng, nhóm chúng em xin kính chúc các thầy, cô giáo thật dồi dào sức
khỏe, luôn nhiệt huyết trên con đường giảng dạy và có niềm tin để tiếp tục sứ
mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cao đẹp cho thế hệ về sau.
NHÓM 1 – DM18202
NHÓM 1 – DM18202 1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP ........................................ 5
2.1. Phân tích chân dung khách hàng mục tiêu ........................................... 12
NHÓM 1 – DM18202 2
2.3.1. Xác định mục tiêu ......................................................................... 35
3.2.2 Triển khai nội dung Fanpage hiển thị trên mobile ......................... 73
NHÓM 1 – DM18202 3
3.6. Lập kế hoạch triển khai chiến dịch Zalo OA ....................................... 97
4.1. Đánh giá tổng quan: So sánh chỉ số thực tế và KPI ........................... 107
4.2. Đánh giá chi tiết từng chiến dịch ....................................................... 109
NHÓM 1 – DM18202 4
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Giới thiệu doanh nghiệp
1.1.1. Giới thiệu chung
Hình bên trái là sự kết hợp sự uyển chuyển của 2 nhành cây và mầm cây ở đây
thể hiện được sự nhẹ nhàng của những người sử dụng sản phẩm của thương
hiệu. Bên cạnh đó 2 nhành cây cũng tượng trưng cho 2 chữ C trong tên thương
hiệu Céline Cosmetics.
Hình bên phải là hình cô gái thể hiện lên được vẻ đẹp của cô gái khi sử dụng
sản phẩm, tôn vinh lên được nét đẹp của họ.
Website: celinecosmetic.com
Fanpage: facebook.com/celinecosmetics1
Tiktok: tiktok.com/@celinecosmetics01
Ngày thành lập: 9/5/2023
Ý tưởng dự án:
NHÓM 1 – DM18202 5
Mức sống của con người ngày càng tăng cao, nhu cầu về mỹ phẩm ngày càng
tăng cao. Tuy nhiên, việc xuất hiện ngày càng nhiều những mặt hàng mỹ phẩm
kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái tràn lan trên thị trường. Từ những điều
này, thành viên trong nhóm đã cùng nhau lên ý tưởng về việc phát triển và đưa
ra thị trường những dòng mỹ phẩm chất lượng cao mà giá thành lại hợp lý.
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động
NHÓM 1 – DM18202 6
Sữa rửa mặt 35,000 – 300,000 đồng
Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm của thương hiệu Céline Cosmetics.
NHÓM 1 – DM18202 7
1.1.3. Mô hình kinh doanh
NHÓM 1 – DM18202 8
giá, voucher, - Hành vi
ưu đãi. mua sắm:
Nguồn lực Thích mua
Kênh
chính qua các
- Nguồn - Fanpage website, các
nhân lực: - Tiktok sàn thương
Trẻ, năng - Youtube mại điện tử.
động, được - Instagram Tìm hiểu
đào tạo bài thông tin từ
bản. gia đình, bạn
- Sản phẩm: bè.
Son, nước tẩy
trang, sữa rửa
mặt, mặt
nạ…
- Website của
thương hiệu.
Cơ cấu chi phí Dòng doanh thu
- Chi phí vận hành website - Bán hàng
- Chi phí nhập sản phẩm - Cho thuê vị trí gian hàng trên website
- Chi phí vận chuyển sản - Banner quảng cáo của các nhãn hàng trên
phẩm website.
- Chi phí nhân viên
- Chi phí chạy quảng cáo trên
các nền tảng.
NHÓM 1 – DM18202 9
1.2. Phân tích hiện trạng doanh nghiệp
1.2.1. Phân tích 4P
NHÓM 1 – DM18202 10
1.2.2. Phân tích SWOT
NHÓM 1 – DM18202 11
CHƯƠNG II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC VÀ XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH MOBILE MARKETING
2.1. Phân tích chân dung khách hàng mục tiêu
2.1.1. Bảng khảo sát
Mã QR:
NHÓM 1 – DM18202 12
Bảng 2.1. Các câu hỏi có trong form khảo sát.
NHÓM 1 – DM18202 13
Hình 2.2. Tỷ lệ người tham gia khảo sát dùng mỹ phẩm.
- Tần suất mua mỹ phẩm: người tiêu dùng chủ yếu mua mỹ phẩm với tần
suất 3 tháng một lần (chiếm tỷ lệ 39,2%), tiếp đó là mua hàng tháng (chiếm tỷ
lệ 24,6%).
NHÓM 1 – DM18202 14
Hình 2.4. Câu hỏi về số tiền chi trả mỗi lần mua.
- Về nơi mua sắm sản phẩm: các sàn thương mại điện tử là nơi mà người
tiêu dùng mua sắm mỹ phẩm nhiều nhất, với 91 câu trả lời tương ứng với tỷ lệ
70%. Đây là điều dễ hiểu vì hiện nay các sàn thương mại điện tử mang đến cho
người tiêu dùng những trải nghiệm mua sắm tốt (mã giảm giá, miễn phí vận
chuyển, đánh giá từ người mua cũ, hoàn tiền,…).
Hình 2.5. Câu hỏi về nơi mua sắm của người tiêu dùng.
- Tiêu chí lựa chọn sản phẩm: tiêu chí lựa chọn của người tiêu dùng chủ
yếu là về công dụng của sản phẩm, với 70 phiếu trả lời (53,8%). Bên cạnh đó
thì Thương hiệu và Giá sản phẩm cũng là hai yếu tố mà họ quan tâm, với số
phiếu lần lượt là 68 (52,3%) và 65 (50%).
NHÓM 1 – DM18202 15
Hình 2.6. Tiêu chí lựa chọn sản phẩm mỹ phẩm.
- Nơi mà người dùng tìm kiếm thông tin: các trang mạng xã hội là nơi
mà họ sử dụng để tìm kiếm thông tin về các loại mỹ phẩm nhiều nhất với 80
phiếu trả lời, tiếp đó là các công cụ tìm kiếm như Google, Cốc Cốc,…
Hình 2.7. Nơi tìm kiếm thông tin của người tiêu dùng.
- Thiết bị sử dụng để tìm kiếm thông tin: điện thoại di động là thiết bị
được sử dụng nhiều nhất (72,9%), máy tính bảng là thiết bị ít được sử dụng
nhất cũng chính là bởi có ít người sở hữu máy tính bảng. Qua câu hỏi này, nhóm
sẽ có hướng đi trong việc triển khai các hoạt động marketing của mình hướng
đến tối ưu hiển thị trên thiết bị di dộng.
NHÓM 1 – DM18202 16
Hình 2.8. Thiết bị sử dụng để tra cứu thông tin.
- Thời điểm sử dụng các thiết bị truy cập internet: khung giờ từ 18 đến
20 giờ là thời điểm mà họ sử dụng nhiều nhất, với 59 phiếu (45,4%), tiếp đó là
khung giờ từ 20 đến 24 giờ, với 55 phiếu (42,3%).
NHÓM 1 – DM18202 17
Hình 2.10. Giới tính và độ tuổi người tham gia khảo sát.
Mức thu nhập hàng tháng ở mức từ 7 tới 10 triệu đồng là chủ yếu, với 60 phiếu
trả lời (46,2%), sau đó là mức thu nhập dưới 7 triệu với 43 phiếu trả lời (33,1%).
Hình 2.11. Mức thu nhập hàng tháng của người tham gia khảo sát.
NHÓM 1 – DM18202 18
Qua những kết quả khảo sát đã thu thập được, có thể rút được ra
một số điều cần quan tâm:
- Độ tuổi của khách hàng: được chia ra làm 2 mức tuổi từ 18 – 24 tuổi và
25 đến 34 tuổi.
- Giới tính: chủ yếu là Nữ.
- Nghề nghiệp: đa dạng ngành nghề tuy nhiên: Sinh viên và Nhân viên
văn phòng chiếm phần lớn.
- Mức thu nhập: mức thu nhập từ 7,000,000 đồng đến 10,000,000 đồng.
- Những tiêu chí lựa chọn sản phẩm: công dụng, thương hiệu và giá
thành sản phẩm.
- Mức chi tiêu cho mỗi lần mua: từ 200,000 đồng đến 500,000 đồng.
- Nơi tìm kiếm thông tin: website, mạng xã hội, sàn thương mại điện tử.
- Nơi mua sản phẩm: cửa hàng, Website, mạng xã hội, sàn thương mại
điện tử.
2.1.2. Google Trend
- Nghiên cứu từ khóa: mỹ phẩm, kem chống nắng, mặt nạ, nước hoa hồng,
nước tẩy trang, son môi, sữa rửa mặt.
- Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu xu hướng từ khóa trong 5 năm.
Mức độ quan tâm theo thời gian
- Xu hướng tìm kiếm nhìn chung là giảm trong vòng 5 năm qua, cho thấy
rằng sự quan tâm về từ khóa “mỹ phẩm” đang giảm đi. Tuy vậy thì có thể do
nguyên nhân là người tiêu dùng đã quen dần với mỹ phẩm cũng như có sự hiểu
biết về mỹ phẩm nhiều hơn dẫn đến việc research từ khóa này giảm.
- Tuy vậy nhìn chung, xu hướng tìm kiếm từ khóa này luôn ở mức trung
bình cao, với số điểm đánh giá trên 50 điểm ở mọi thời điểm. Qua đó có thể
thấy rằng đây vẫn là một ngành giữ được mức độ ổn định trên thị trường.
NHÓM 1 – DM18202 19
Hình 2.12. Xu hướng tìm kiếm từ khóa “mỹ phẩm” trong 5 năm.
Hình 2.13. Mức độ quan tâm theo vùng từ khóa “mỹ phẩm”.
- Tại Thành phố Hồ Chí Minh có lượng tìm kiếm hay mức độ quan tâm từ
khóa “mỹ phẩm” nhiều nhất, các nơi còn lại là Đà Nẵng, Bình Dương, Hà Nội
và Bắc Ninh.
- Áp dụng báo cáo này vào việc target các chiến dịch marketing vào các
đối tượng khách hàng mục tiêu ở những khu vực đó sao cho phù hợp.
NHÓM 1 – DM18202 20
- Cụm từ có liên quan được người dùng gõ tìm kiếm nhiều nhất là “bán
mỹ phẩm”.
- Từ khóa mặt nạ có mức độ tìm kiếm ở mức cao nhất thời điểm hiện tại,
tuy nhiên nhìn chung trong vòng 5 năm qua thì đang có xu hướng giảm. Trái
lại với xu hướng đó, Kem chống nắng có mức độ quan tâm với xu hướng tăng
NHÓM 1 – DM18202 21
dần trong 5 năm qua. Ở thời điểm hiện tại, Kem chống nắng có điểm ở khoảng
40 – 70 điểm và duy trì khá ổn định.
- Nước tẩy trang và Son môi là hai từ khóa có mức độ quan tâm thấp nhất,
tuy vậy xu hướng hiện tại rất ổn định và không có dấu hiệu của việc giảm.
2.1.3. Buzzsumo
Dựa vào Buzzsumo ta thấy những nội dung liên quan đến từ khóa “mỹ phẩm”
đang được tìm kiếm nhiều nhất:
Hình 2.16. Các nội dung được quan tâm trên Facebook.
- Từ 2 hình trên, ta có những nội dung và chủ đề đang được khách hàng
quan tâm thông qua từ khóa “mỹ phẩm”. Lượt xem được thể hiện theo từng
NHÓM 1 – DM18202 22
tháng và trong năm vừa qua. Những nội dung khách hàng thường quan tâm liên
quan đến cuộc sống đời tư của người nổi tiếng, các thông tin trong cuộc sống
gia đình hay những hành vi không đúng khi sử dụng mỹ phẩm. Qua đây, nhóm
sẽ có thêm những thông tin để tập trung SEO website và lên những tuyến nội
dung phù hợp trên mạng xã hội nhằm nâng cao thứ mạng website và lượt like,
lượt follow page như KPI đặt ra.
Hình 2.18. Mức độ tương tác của khách hàng theo tháng.
- Mức độ quan tâm của khách hàng của từ khóa “mỹ phẩm” được trải dài
qua các tháng và đang có xu hướng tăng trong tháng 9. Đây là dấu hiệu rất tốt
chứng minh 1 phần trong tháng này khách hàng đang rất quan tâm đến việc sử
dụng mỹ phẩm. Vì thế nhóm sẽ tập trung lên những nội dung hấp dẫn, thú vị
và tạo những chương trình khuyến mại nhằm thu hút sự quan tâm của khách
hàng.
NHÓM 1 – DM18202 23
- Nội dung khách hàng đang quan tâm nhiều nhất hướng đến tuyến nội
dung review hay còn gọi là nội dung chia sẻ những trải nghiệm sau khi sử dụng
sản phẩm. Từ đây, ta thấy được phần nào khách hàng rất chú trọng đến việc sử
dụng sản phẩm có hại gì cho khác hàng hay không. Qua đó, nhóm sẽ lên những
nội dung chia sẻ những phương pháp lựa chọn sản phẩm cho đúng và những
nguyên liệu có trong mỹ phẩm cần tránh.
Hình 2.20. Mức độ quan tâm của khách hàng theo tuần.
- Khác hàng đang quan tâm nhiều nhất vào thứ 6 đạt 141 điểm. Xếp sau
lần lượt là thứ 3 với 109 điểm và thứ 2 đạt 92 điểm. Qua đây, nhóm sẽ tập trung
đăng tải nội dung trong khoảng thời gian này nhằm tiếp cận đến nhiều khách
hàng từ đó đạt được KPI đã đề ra.
Hình 2.21. Mức độ tương tác nội dung theo độ dài của bài viết.
NHÓM 1 – DM18202 24
- Ta thấy độ dài nội dung đang được khách hàng quan tâm nhiều nhất là
từ 2000 - 3000 từ với số điểm 152 điểm. Xếp sau là nội dung có số từ 1000 –
2000 từ. Với nhận định chủ quan khách hàng sẽ quan tâm nhiều đến những nội
dung dài trên website và nội dung ngắn trên Facebook. Vì vậy nhóm sẽ đăng
tải những nội dung từ 2000 – 3000 từ lên website và 1000 – 2000 từ lên
Facebook.
Hình 2.22. Tên miền đang được khách hàng quan tâm khi tìm hiểu nội dung
về từ khóa “mỹ phẩm”.
- Xếp đầu tiên tên miền là webtretho.com đạt 26,400 tương tác. Xếp sau
lần lượt là dienanh.net có 18,100 tương tác và eva.vn có 14,800 tương tác. Qua
kết quả này nhóm có thể biết được những đối thủ cạnh tranh hàng đầu trong
những nội dung liên quan đến từ khóa “mỹ phẩm”. Nhóm có thể tham khảo
cách làm của những tên miền này và tối ưu lại nhằm kéo người theo của những
tên miền này sang website và các trang mạng xã hội mà nhóm đang hướng tới.
2.1.4. Bảng chân dung khách hàng mục tiêu
Xây dựng chân dung khách hàng mục tiêu thông qua mô hình 5W1H, cụ thể:
WHO WHAT WHY
- Khách hàng mục tiêu - Khách hàng mục tiêu Khách hàng mục tiêu
chủ yếu là Nữ. quan tâm đến giá cả, công mua sắm những sản
phẩm mỹ phẩm để có
NHÓM 1 – DM18202 25
- Độ tuổi: từ 18 đến 34 dụng sản phẩm và thương thể bảo vệ và chăm
tuổi là chủ yếu. hiệu sản xuất. sóc cơ thể, làn da,
- Nghề nghiệp: sinh - Ngoài ra họ còn quan nhan sắc,... từ đó có
viên, nhân viên văn tâm đến những giá trị, sự thể mang đến cho họ
phòng, làm tự do. an tâm và lợi ích mà sự tự tin, vui vẻ và
- Thu nhập hàng tháng: người bán đem đến cho thõa mãn.
từ 7 tới 10 triệu đồng. họ.
WHEN WHERE HOW
- Online: họ thường - Online: họ thường Họ có thể tự tìm kiếm
mua sắm online vào các xuyên sử dụng các trang sản phẩm theo nhu
dịp sale như đầu – giữa mạng xã hội (Facebook, cầu của mình, tuy
– cuối tháng (trên các Zalo, Instagram…), các vậy, họ thường có các
sàn thương mại điện công cụ tìm kiếm thông nguồn tham khảo như
tử), các ngày big sale tin (Google, Cốc Cốc…) bạn bè, gia đình,
lớn trong năm như và các sàn thương mại đồng nghiệp, KOL,
Black Friday, Noel, Tết điện tử (Shopee, Tiki, KOC… để có thể tìm
Âm lịch… Ngoài ra, Lazada…) để có thể thỏa kiếm thêm thông tin
khung giờ họ thường mãn nhu cầu liên lạc, giải về các sản phẩm mà
xuyên online là trong trí, tìm kiếm thông tin và mình dự định mua.
khoảng 12 – 14h (thờ mua sắm trực tuyến của
gian nghỉ trưa) và từ 18 mình.
– 24h (thời gian rảnh - Offline: khách hàng
sau giờ làm). mục tiêu đang sinh sống
- Offline: khách hàng và làm việc tại các thành
mục tiêu thường mua phố lớn và phát triển như
sắm vào thời gian rảnh, Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ
thường là các dịp cuối Chí Minh… Những địa
tuần, lễ tết… tại các điểm họ có thể mua sắm
siêu thị, cửa hàng, trung các sản phẩm mỹ phẩm
NHÓM 1 – DM18202 26
tâm thương mại gần có thể kể đến như: trung
nhà họ. tâm thương mại, siêu thị,
cửa hàng,…gần nhà họ.
Bảng 2.2. Phân tích chân dung khách hàng mục tiêu bằng 5W1H.
2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh
2.2.1. Xác định đối thủ cạnh tranh
Nhóm đã dựa vào những yếu tố của 2 thương hiệu Lam Thảo Cosmetics và
Beauty Garden để xác định 2 thương hiệu này là đối thủ cạnh tranh:
Nhìn nhận vào thương hiệu của doanh nghiệp đang có dự định phát triển. Từ
những yếu tố trên đưa ra được sơ đồ mô phỏng về định vị thương hiệu trên thị
trường Việt Nam. Từ đó có những cái nhìn khách quan nhất về thương hiệu
cũng như là về sản phẩm của thương hiệu.
NHÓM 1 – DM18202 27
2.2.2. Bảng phân tích đối thủ
Logo
NHÓM 1 – DM18202 28
Giao diện
Tốc độ tải
trang - Điểm hiệu suất thấp (máy
- Điểm hiệu suất cao (máy
tính là 97, điện thoại là 91) tính là 66, điện thoại là 22)
NHÓM 1 – DM18202 29
cho thấy rằng website đang ảnh hưởng đến trải nghiệm
được triển khai tốt. người dùng.
Thân thiện
với mobile
Website đã được tối ưu với Website đã được tối ưu với
thiết bị di động. thiết bị di động.
- Bốc cục các thành phần - Bố cục được đầu tư rất đẹp,
trên trang nằm quá sát nhau có khoảng cách vừa phải
dẫn đến cảm giác rối mắt. giữa các thành phần tạo cảm
- Màu sắc chưa có sự đồng giác dễ chịu vì có quãng
nhất với thương hiệu. nghỉ.
- Sử dụng nhiều font chữ - Màu sắc đồng bộ mang đến
Các yếu tố UI
khác nhau chưa có sự đồng cảm giác chuyên nghiệp.
ảnh hưởng
bộ tạo cảm giác khó đọc. - Font chữ nhất quán, dễ đọc.
đến UX
- Có nút mua ngay và thêm - Chưa có những nút mua
vào giỏ hàng, mang đến trải ngay và thêm vào giỏ hàng,
nghiệm mua sắm thuận lợi. bất tiện trong quá trình mua
- Có nút tìm kiếm trả về kết sắm.
quả chính xác. - Có nút tìm kiếm trả về kết
quả chính xác.
Fanpage
www.facebook.com/ www.facebook.com/
lamthaocosmetics.vn BeautyGardenCosmetics
Lượt like 698.000 338.000
Chủ yếu chữ và hình ảnh, Chủ yếu chữ và hình ảnh, kết
Nội dung kết hợp với video trên hợp với video trên Reels.
Reels.
NHÓM 1 – DM18202 30
Thư viện Đang triển khai 24 mẫu
quảng cáo quảng cáo, trong đó có các
Không triển khai quảng cáo
nội dung xoay quanh các
ở thời điểm hiện tại.
khuyến mại nhân dịp trung
thu sắp tới và khuyến mại
cuối tháng 9.
Thời điểm đăng bài có lượt Thời điểm đăng bài tốt nhất
tương tác tốt nhất là 12 tới là khoảng từ 12 tới 15 giờ
15 giờ chủ nhật. ngày thứ 4.
Fanpage
Karma
Nội dung dạng hình ảnh Nội dung chủ yếu là hình ảnh
chiếm phần lớn ở các bài tuy nhiên lượt tương tác của
đăng và mang lại lượt tương video lại tốt hơn, cân nhắc
tác tốt. triển khai nội dung dạng
video.
NHÓM 1 – DM18202 31
Hashtag được sử dụng hiệu Hashtag được sử dụng hiệu
quả có thể kể đến như: quả có thể kể đến như:
#flashsale, #lamthaogift, #beautygarden, #funny,…
#minigame,…
Bài viết tốt nhất có tới Bài viết tốt nhất trong 28
34.000 lượt like, 20.000 ngày chỉ đạt 210 like và 174
lượt bình luận. bình luận. Tỷ lệ tương tác
với nội dung trên Page thấp
so với quy mô.
Nhìn chung các chỉ số của Lam Thảo Cosmetics đều tốt hơn
so với Beauty Garden, với chỉ số tương tác theo ngày đạt
0,79%, tương tác trung bình trên mỗi bài post đạt 0,06%,
tổng số lượt tương tác đạt 155.000 lượt.
NHÓM 1 – DM18202 32
Hình 2.24. Tổng quan về website.
- Điểm đánh giá trên Semrush – Authority Score: 32/100 điểm, tương đối
thấp.
- Lượt truy cập từ tìm kiếm tự nhiên: 140.400 lượt/tháng và đang có xu
hướng tăng, đây là một lưu lượng truy cập lớn, cho thấy website đang hoạt động
hiệu quả.
- Lưu lượng truy cập trả phí: 1.600 lượt/tháng và có xu hướng giảm nhẹ.
- Backlinks: có tới 17.500 backlink được đi trên 401 domain khác nhau.
Hình 2.25. Số lượng từ khóa lọt top của Lam Thảo Cosmetics.
- Từ khóa tự nhiên hàng đầu: có tới 19.840 từ khóa lọt top 100, cho thấy
rằng website đang được đầu tư nội dung rất bài bản.
- Vị trí từ khóa: có tới hơn 1.000 từ khóa lọt top 1-3, cho thấy chất lượng
nội dung và SEO trên trang đang rất tốt.
NHÓM 1 – DM18202 33
Beauty Garden:
NHÓM 1 – DM18202 34
- Vị trí từ khóa: có 369 từ khóa lọt top 1-3, cho thấy chất lượng nội dung
và SEO trên trang đang triển khai chưa được tốt so với đối thủ.
2.2.3. Đánh giá
Nhìn chung về cả website và fanpage của Lam Thảo Cosmetics đều đang vượt
trội hơn so với Beauty Garden. Tuy nhiên Beauty Garden lại có điểm mạnh về
thiết kế website, điều mà Lam Thảo làm chưa tốt.
Từ các dữ liệu phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp ở trên thì Céline Cosmetics
đã biết đối thủ cạnh tranh trực tiếp họ triển khai trên kênh nào hiệu quả, biết
được điểm mạnh điểm yếu của đối thủ cạnh tranh, sản phẩm của đối thủ cạnh
tranh có gì nổi bật, phân khúc khách hàng họ hướng tới ai và căn cứ Website
của đổi thủ để doanh nghiệp ta tham khảo. Ngoài ra, chúng ta cũng biết được
được nội dung, thông điệp mà đối thủ họ muốn truyền tải cho khách hàng là gì,
và chúng ta cũng có thể căn cứ vào đối thủ cạnh tranh để đặt KPI cho doanh
nghiệp. Nhóm cần thực hiện tốt SEO Onpage và Offpage để tăng các chỉ số.
Tối ưu trang web để tăng tốc độ tải trang giúp khách hàng có trải nghiệm tốt
hơn trên web.
2.3. Định hướng chiến lược Mobile Marketing
2.3.1. Xác định mục tiêu
Quá trình nghiên cứu của nhóm sẽ tập trung vào việc đánh giá hiệu quả của
chiến lược mobile Marketing của thương hiệu “Céline Cosmetics." đối với việc
tăng cường nhận diện thương hiệu, tương tác khách hàng và tăng doanh số bán
hàng. Hiệu quả của chiến lược sẽ được đo lường dựa trên các chỉ số trên các
kênh như tỷ lệ tương tác trên các trang mạng xã hội như Facebook, Tiktok hay
website của nhóm (phần KPIs cụ thể có ở mục 2.3.3 dưới đây).
Quá trình nghiên cứu sẽ được hoàn thành trong khoảng thời gian 2 tháng, bắt
đầu từ tháng 9 và kết thúc vào tháng 11 năm 2023.
NHÓM 1 – DM18202 35
2.3.2. Xây dựng thông điệp và xác định kênh
Sau khi tiến hành các khảo sát kỹ lưỡng về đối thủ và khách hang tiềm năng,
nhóm quyết định sử dụng thông điệp "Nâng niu vẻ đẹp Việt” để thể hiện cam
kết của thương hiệu "Céline Cosmetics.". Thông điệp này tập trung vào việc
khuyến khích và tôn vinh sự đẹp tự nhiên của phụ nữ Việt Nam, hứa hẹn mang
đến cho khách hàng sự tự tin và thoải mái.
Để đảm bảo rằng thông điệp này được lan truyền một cách hiệu quả, nhóm
quyết định tập trung hoạt động nhiều ở các kênh online đặc biệt là ở ba kênh
truyền thông chính:
TikTok: với sự gia tăng đáng kể của người dùng TikTok, đây là một nền
tảng lý tưởng để chia sẻ nội dung liên quan đến thương hiệu, bên cạnh đó đây
cũng là một nền tảng dễ bắt trend và đưa thương hiệu lên xu hướng. Các video
ngắn sẽ giúp tương tác với khách hàng tiềm năng và tạo sự kết nối gần gũi.
- Link: tiktok.com/@celinecosmetics01
- Mã QR:
NHÓM 1 – DM18202 36
- Mã QR:
Thời gian thực hiện: từ ngày 11 tháng 9 đến ngày 11 tháng 10 năm 2023.
CHỈ SỐ KPI
Follow 200
Người tiếp cận 10.000
Facebook
Tương tác 1.000
Lượt truy cập 500
NHÓM 1 – DM18202 37
Tổng số bài viết 30
Người dùng 300
- Direct 30
- Organic Search 50
- Social 100
- Referral 20
- Display 100
- Thời gian trên trang 3 phút
Website
Số lượng từ khóa lên TOP 100 30
Số lượng từ khóa lên TOP 10 5
Tốc độ tải trang mobile 90
Tổng số bài viết trên Website 30
Tổng số sản phẩm 30
Khai báo doanh nghiệp 60
Đi Backlink trên diễn đàn, blog 2.0 60
Follow 100
Lượt xem 1.000
Tiktok
Lượt thích 100
Số video 10
Bảng 2.4. Các chỉ số hoạt động trên các kênh của nhóm.
NHÓM 1 – DM18202 38
Lượt tiếp cận 833
Lượt hiển thị 1.250
Tần suất 1,5
Lượt nhấp (tất cả) 25
CTR (tất cả) 2%
Chiến dịch tương
tác Kết quả (lượt tương tác) 50
CPM (chi phí 1000 lần hiển thị) 20.000đ
CPC (tất cả) 1.000
Chi phí 1 kết quả (lượt tương tác) 500
Ngân sách 25.000đ
NHÓM 1 – DM18202 39
KPI Email Marketing
Số mail gửi đi 60
Số mail thành công 60
Tỷ lệ mở 20%
Tỷ lệ click 10%
Tỷ lệ hủy đăng ký nhận mail <1%
Mục tiêu: đặt mục tiêu dựa theo nguyên tắc SMART.
NHÓM 1 – DM18202 40
A – Actionable (Tính khả thi)
Bên trong doanh nghiệp:
- Nhân lực: 5 thành viên nhóm.
- Kinh nghiệm: Các thành viên đã trải qua 4 kì học tại FPT Polytechnic.
- Đã được trau dồi các kiến thức về Content Marketing, Social Marketing,
SEO và Marketing trên công cụ tìm kiếm, Tổng quan thương mại điện tử.
- Ngân sách: 200.000đ/người.
- Cơ sở vật chất: Mỗi thành viên có đầy đủ Laptop và điện thoại để làm
việc. Tuy cũ kĩ, chậm chạp, đường truyền mạng còn chập chờn không vì thế
mà làm sờn ý chí của nhóm để có thể hoàn thành tốt nhất môn Mobile
Marketing.
NHÓM 1 – DM18202 41
- Tối ưu các kênh và tối ưu hiển thị với
thiết bị di động
Giai đoạn 2: Xây dựng nội dung - Đăng tải các nội dung trên các kênh
đã xây dựng.
- Thực hiện các hoạt động seeding trên
các nền tảng.
Giai đoạn 3: Quảng bá - Triển khai các hoạt động quảng bá tự
nhiên và trả phí.
- Triển khai hoạt động mini game để
thu hút người dùng.
Giai đoạn 4: Đo lường và đánh giá - Đo lường và đánh giá, đưa ra kinh
nghiệm triển khai cho những lần sau.
NHÓM 1 – DM18202 42
CHƯƠNG III. THỰC HIỆN QUẢNG BÁ MARKETING
3.1. Triển khai Mobile SEO
3.1.1 Xây dựng website
Total Blocking Time: Tổng của tất cả các khoảng thời gian từ FCP đến thời
gian tương tác, khi độ dài tác vụ vượt quá 50 mili giây, được biểu thị bằng
mili giây.
Speed Index: Chỉ số Tốc độ cho biết nội dung của một trang được phổ biến
nhanh như thế nào.
NHÓM 1 – DM18202 43
Largest Contentful Paint: Có nội dung lớn nhất đánh dấu thời gian văn bản
hoặc hình ảnh lớn nhất được hiển thị.
Cumulative Layout Shift: Tích lũy Layout Shift đo chuyển động của các
phần tử hiển thị trong khung nhìn.
- Tối ưu website thân thận với thiết bị di động: sử dụng công cụ Mobile
Friendly của Google để kiểm tra, kết quả trả về web của nhóm đã được tối ưu
hiển thị trên thiết bị di động.
NHÓM 1 – DM18202 44
Yếu tố tối ưu Hình ảnh demo
NHÓM 1 – DM18202 45
- Các bài viết có đầy đủ ảnh
đại diện rõ nét, đồng bộ logo
thương hiệu.
- Font chữ, cỡ chữ đồng bộ
NHÓM 1 – DM18202 46
- Trang thông tin thanh toán
đầy đủ, không thừa.
Footer quan.
- Có liên kết các kênh social.
- Có hiển thị địa chỉ trên
Google Maps.
NHÓM 1 – DM18202 47
Tối ưu UX trên mobile
NHÓM 1 – DM18202 48
Trả về đúng kết quả tìm kiếm
Ô tìm từ khóa giúp khách hàng
kiếm thuận tiện hơn trong quá trình
tìm kiếm thông tin liên quan.
NHÓM 1 – DM18202 49
Các nút CTA như nhắn tin,
gọi điện, xem tất cả.. được
thêm vào và đặt ở vị trí phù
CTA
hợp, giúp người dùng dễ dàng
thao tác, hoạt động đúng tính
năng và được hiển thị rõ ràng.
NHÓM 1 – DM18202 50
Có thanh lọc sản phẩm theo
Thanh
giá và lọc theo các đặc điểm
lọc sản
khác để khách hàng thuận tiện
phẩm
cân đối theo nhu cầu.
NHÓM 1 – DM18202 51
Có phần đánh giá, nhận xét về
bài viết để người đọc có thể
đóng góp ý kiến về nội dung
được đăng tải.
NHÓM 1 – DM18202 52
- Có mục gợi ý các sản phẩm
tương tự giúp cho người dùng
dễ dàng khám phá những sản
phẩm khác.
NHÓM 1 – DM18202 53
Hình 3.3. Xác định từ khóa hạt giống.
Ở bước này, nhóm chọn ra từ khóa hạt giống là những từ liên quan đến sản
phẩm hoặc chủ đề viết bài, ví dụ ở hình trên là “nước tẩy trang” - tên một danh
mục sản phẩm của nhóm. Bên cạnh đó, nhóm lấy thêm cả những từ khóa được
Google gợi ý (Suggest, Related Searches) để lựa chọn những cụm từ liên quan
đến sản phẩm và nhóm cũng tham khảo web đối thủ cạnh tranh để lấy thêm từ
khóa tiềm năng.
Bước 2: Phân tích và khai thác từ khóa tiềm năng
NHÓM 1 – DM18202 54
Nguồn: Semrush
Đặt địa vị của mình là khách hàng xem họ search những từ khóa như thế nào.
Sử dụng Keywordtool.io, Semrush, Ahref để nghiên cứu và phân tích từ khóa.
Nhóm cài đặt tìm kiếm từ khóa với volume > 50 để loại bỏ những từ khóa có
lưu lượng tìm kiếm thấp. Sau đó, nhóm xuất file excel tải về để tiếp tục lọc từ
khóa.
Trong file excel từ khóa, ta cần lọc những từ khóa không liên quan, sai chính
tả, không dấu, viết tắt, trùng lặp, từ khóa bằng ngoại ngữ khác Tiếng Việt và
những từ khóa liên quan đến đối thủ cạnh tranh.
Bước 4: Tính KGR
Sau bước lọc từ khóa, ta cần tính allintitle theo cú pháp “allintitle:keyword”
trên Google Search Box.
NHÓM 1 – DM18202 55
Hình 3.6. Cách tính Allintitle từ khóa đã lọc.
Sử dụng kết quả Allintitle đó (như trên hình allintile = 51) để tính KGR theo
công thức: KGR = Allintitle/ Volume.
Đánh giá từ khóa theo các mốc: KGR < 0.25: Tốt; 0.25 < KGR < 1.0: Trung
bình; KGR >1.0: Kém.
Trong bảng từ khóa của mỗi thành viên sẽ đánh dấu từ khóa KGR <0,25 là màu
xanh, KGR 0,25 - 1 là màu vàng, và từ khóa >1 là màu đỏ. Như vậy sẽ dễ nhặt
từ khóa để gom nhóm và lên dàn bài hơn.
Hình 3.7. Tổng hợp và đánh dấu màu để phân loại KGR.
Bước 5: Phân loại từ khóa theo 5 bước hành trình trải nghiệm của khách hàng
NHÓM 1 – DM18202 56
Hình 3.8. Phân nhóm từ khóa theo hành trình trải nghiệm 5 bước.
Ở bước này, nhóm chia từ khóa theo hành trình trải nghiệm 5 bước của khách
hàng và cũng là những từ khóa có chung chủ đề, chung ý định tìm kiếm của
người dùng.
Bước 6: Gom nhóm từ khóa
Tiến hành gom nhóm từ khóa và lập dàn bài để viết bài. Bao gồm 1 từ khóa
chính và khoảng 3 - 5 từ khóa phụ. Từ khóa chính sẽ xuất hiện trong thẻ H1,
Title SEO, thẻ Meta và các thẻ H2. Từ khóa phụ có thể xuất hiện trong 1 số H2
và H3 để giảm độ lặp từ khóa chính.
NHÓM 1 – DM18202 57
3.1.3 Chiến lược nội dung
Kế hoạch triển khai nội dung: thời gian triển khai trong vòng 30 ngày
từ 10/09 đến 10/10/2023, với 30 bài viết trên website, 30 bài trên page và 10
video trên TikTok.
Lịch biên tập:
- Mã QR Code truy cập:
- Lịch biên tập gồm có: tiêu đề, nội dung chính bài viết, từ khoá bài viết,
ngày giờ đăng bài, người thực hiện, link bài viết…
- Content tối ưu SEO:
NHÓM 1 – DM18202 58
- Allintitle: 74
- Voulume: 390
- KGR: 0.19
1. kem chống nắng
obagi
- Allintitle: 1160
2. kem chống nắng la
roche posay
- Allintitle: 12300
Từ khóa phụ 3. kem chống nắng
anessa
- Allintitle: 8480
4. kem chống nắng
vichy
- Allintitle: 7880
“Top 5 kem chống
nắng tốt nhất cho da
mặt năm 2023”
- Giới thiệu cho bạn
danh sách top 5 loại
kem chống nắng tốt
Title SEO
nhất cho da mặt năm
2023.
- Nhấn mạnh vào
được việc lựa chọn
kem chống nắng phù
hợp với da của mình.
NHÓM 1 – DM18202 59
mang đến cho bạn top
5 loại kem chống
nắng tốt nhất cho da
mặt năm 2023, hãy
cùng khám phá ngay
thôi nào”.
“top-5-loai-kem-
chong-nang-tot-nhat-
URL cho-da-mat”
- Ngắn gọn, người
dùng dễ nhớ.
- Bài viết đảm bảo
layout của một bài tối
ưu SEO (có 1 thẻ H1,
3 thẻ H2 và nhiều thẻ
H3).
Các thẻ - Các thẻ H2 và H3 có
heading nội dung xoay quanh
chủ đề của từ khóa
chính, diễn giải nội
dung từ khóa và bổ
xung thêm thông tin
giá trị.
- Mật độ: 1,65.
- Nhấn mạnh được từ
Mật độ từ khóa khóa đó bằng thẻ BUI.
- Xuất hiện ở tiêu đề
và sapo để nhắc cho
NHÓM 1 – DM18202 60
khách hàng biết chủ
đề đang nói là gì.
- Nhắc lại đều trong
bài viết để người đọc
nhớ rằng nội dung bài
đang viết về vấn đề gì.
- Nhấn mạnh từ khóa.
- Làm nổi bật từ muốn
BUI nhắc đến.
- Tập trung sự chú ý
của độc giả.
- Là loại văn bản có
chứa siêu liên kết.
- Sử dụng ở phần
cuối để điều hướng
Anchor text
người dùng đến bài
viết khác và dẫn họ
đến Fanpage của
thương hiệu.
https://celinecosmetic
.com/cac-buoc-boi-
kem-chong-nang/
Internal Link - Mục đích dẫn người
dùng đến với bài viết
có cùng chủ đề trên
website.
NHÓM 1 – DM18202 61
https://www.facebook
.com/celinecosmetics
1
External Link - Mục đích dẫn người
dùng truy cập vào
Fanpage của thương
hiệu.
Số từ - Tổng 1094 từ
- Số lượng ảnh: 6.
- Định dạng ảnh JPG.
- Đầy đủ thẻ ALT và
Ảnh chú thích ảnh.
- Dung lượng ảnh
dưới 100Kb.
NHÓM 1 – DM18202 62
Bài viết được index
Index bài viết ngay sau khi viết để
trên Google có thể nhanh chóng
Search Console nhất được Google
đánh giá và duyệt.
Kiểm tra bài
viết tối ưu Bài viết đảm bảo yêu
chuẩn SEO cầu về tối ưu SEO.
trên SEOquake
Bảng 3.4. Các yếu tố tối ưu SEO trong bài viết demo.
NHÓM 1 – DM18202 63
3.1.4 SEO Onpage
NHÓM 1 – DM18202 64
Các yếu tố Hình ảnh demo
File Robots.txt
Favicon
NHÓM 1 – DM18202 65
Tốc độ tải trang
Schema
NHÓM 1 – DM18202 66
Nội dung Thực hiện đồng bộ thông tin
- Website: https://celinecosmetic.com/
- Logo:
Thông tin
thương hiệu - Tên doanh nghiệp: Céline Cosmetics.
- Số điện thoại: 0345.115.742.
- Email: celinecosmetic01@gmail.com.
- Thời gian bắt đầu: 9/5/2023.
- Sản phẩm cung cấp: Mỹ phẩm (son môi, nước tẩy trang,
sữa rửa mặt, mặt nạ, nước hoa hồng, kem chống nắng).
Google My Business
NHÓM 1 – DM18202 67
Google Maps
https://www.facebook.com/Celinecosme
1 facebook.com
tic01
https://www.instagram.com/celinecosme
2 instagram.com
tics01/
https://www.pinterest.com/celinecosmeti
3 pinterest.com
cs01/
https://www.reddit.com/user/Celine_Cos
4 reddit.com
metics
https://www.gapo.vn/celinecosmetics
5 gapo.vn
https://twitter.com/celinecosmetic
6 twitter.com
https://www.tumblr.com/celinecosmetics
7 tumblr.com
NHÓM 1 – DM18202 68
https://celinecosmetics.tribunablog.com/
8 tribunablog.com
https://www.producthunt.com/@celinec
9 producthunt.com
osmetics
https://www.tiktok.com/@celinecosmeti
10 tiktok.com
cs01
NHÓM 1 – DM18202 69
Hình 3.16. Mô hình liên kết sao của Céline Cosmetics.
Backlink
STT Miền truy cập Link
1 https://substack.com/ Link
2 https://www.blogger.com/ Link
3 https://wordpress.com/ Link
4 https://www.tumblr.com/ Link
5 https://tribunablog.com/ Link
6 http://isblog.net/ Link
7 https://blogzet.com/ Link
8 https://shotblogs.com/ Link
9 https://bloguetechno.com/ Link
10 https://onesmablog.com/ Link
NHÓM 1 – DM18202 70
3 https://lotus.vn/ Link
4 https://www.quora.com/ Link
5 https://www.linkedin.com/ Link
6 https://www.youtube.com/ Link
7 https://www.facebook.com/ Link
8 https://www.diigo.com/ Link
9 https://www.scoop.it/ Link
10 https://medium.com/ Link
Danh sách chi tiết Backlink, Social Media và Bookmarking của nhóm: link.
NHÓM 1 – DM18202 71
viết liền, không dấu,
không chứa ký tự đặc
biệt.
NHÓM 1 – DM18202 72
Cài đặt chat tự động, sử
Chatbot
dụng Ahachat.
NHÓM 1 – DM18202 73
Hình 3.18. Mã QR truy cập lịch biên tập của nhóm.
- Các thành phần có trong lịch biên tập: thời gian, mục đích, ý tưởng nội
dung, loại nội dung…
Hình 3.19. Lịch biên tập nội dung Fanpage của nhóm.
Nội dung
- Kích thước ảnh, video trên Fanpage:
NHÓM 1 – DM18202 74
Bán hàng
NHÓM 1 – DM18202 75
Thương hiệu
NHÓM 1 – DM18202 76
Định dạng nội dung Hình ảnh demo
Video
NHÓM 1 – DM18202 77
Meme
NHÓM 1 – DM18202 78
Mời bạn bè like và
follow
Thời gian thực hiện: thời gian chuẩn bị nội dung và thực hiện triển khai
chạy quảng cáo trên Facebook trong vòng 7 ngày từ 01/10 – 08/10/2023.
Ngân sách: 50.000đ cho cả 2 chiến dịch.
Loại chiến dịch: Chiến dịch tăng mức độ nhận biết và Chiến dịch tăng
lượt tương tác.
Các bước triển khai (chiến dịch tăng mức độ nhận biết):
Bước 1: Lựa chọn chiến dịch
Tại giao diện chính của Trình quản lý quảng cáo, chọn Tạo để tạo một chiến
dịch mới, sau đó chọn Mức độ nhận biết.
NHÓM 1 – DM18202 79
Bước 2: Cài đặt quảng cáo
Đặt tên cho chiến dịch, nhóm quảng cáo và mẫu quảng cáo để tiện cho quá trình
theo dõi.
- Ngân sách và lịch chạy: với ngân sách là 50.000đ thì có thể triển khai
chiến dịch quảng cáo trong vòng 3 ngày (từ 01/10 – 03/10/2023), và kiểu ngân
sách là trọn đời.
NHÓM 1 – DM18202 80
Thời gian hiển thị của quảng cáo là từ 8 giờ sáng đến 12 giờ đêm hàng ngày.
- Target đối tượng: nhắm đối tượng mục tiêu của quảng cáo theo như chân
dung khách hàng mục tiêu đã được xác định từ trước, vị trí tại các thành phố
lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
NHÓM 1 – DM18202 81
- Vị trí quảng cáo: lựa chọn vị trí quảng cáo thủ công để có thể loại bỏ
những vị trí không phù hợp và có thể lựa chọn hiển thị trên thiết bị di động. Về
nền tảng, quảng cáo sẽ được lựa chọn chỉ được hiển thị trên Facebook.
NHÓM 1 – DM18202 82
- Nội dung quảng cáo: thêm văn bản và hình ảnh vào mẫu quảng cáo. Áp
dụng quy tắc 3 dòng - nêu ngắn gọn nội dung bài post, thông tin bài viết hấp
dẫn, nhấn mạnh từ khóa trong bài.
- Hình ảnh quảng cáo rõ nét, kích thước vuông, chứa các thông tin quan
trọng và có logo thương hiệu.
- Xem lại trước khi đăng: công việc này nhằm mục đích kiểm tra và loại
bỏ các vị trí hiển thị mà quảng cáo bị lỗi hoặc nội dung hiển thị không như ý
muốn.
NHÓM 1 – DM18202 83
Bước 5: Đăng quảng cáo và tiến hành theo dõi
3.3.2. Tối ưu quảng cáo Google
Thời gian thực hiện: chạy quảng cáo trên Google trong vòng 3 ngày từ
02/10 – 06/10/2023.
Ngân sách: 25.000đ.
Loại chiến dịch: Lưu lượng truy cập trang web - Display.
Các bước triển khai:
Bước 1: Lựa chọn mục tiêu chiến dịch
NHÓM 1 – DM18202 84
Tại giao diện chính của Google Ads, bấm Tạo chiến dịch để bắt đầu. Sau đó
chọn Lưu lượng truy cập trang web và chọn Display để chạy chiến dịch quảng
cáo hiển thị hình ảnh.
Đặt tên và gắn url trang đích cho chiến dịch quảng cáo.
Bước 2: Tối ưu chiến dịch
- Cài đặt vị trí: chọn vị trí hiển thị của các quảng cáo là các tỉnh, thành phố
lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng…
NHÓM 1 – DM18202 85
- Cài đặt ngôn ngữ: Tiếng Việt.
- Lịch chạy và ngày bắt đầu, kết thúc: quảng cáo sẽ hiển thị từ 8 giờ đến
24 giờ đêm tất cả các ngày và thời gian chạy là 5 ngày.
- Các thiết bị: nhắm mục tiêu vào các thiết bị là điện thoại di động và máy
tính bảng.
NHÓM 1 – DM18202 86
- Phân khúc đối tượng: lựa chọn những đối tượng có sở thích xoay quanh
việc chăm sóc bản thân, trang điểm, làm đẹp…
- Nhân khẩu học: target theo khách hàng mục tiêu đã phân tích ở chương
2 phía trên.
- Chủ đề: việc lựa chọn các chủ đề sẽ giúp cho quảng cáo được đề xuất
đến các trang web, ứng dụng và video về một chủ đề nhất định là mỹ phẩm và
chăm sóc bản thân.
NHÓM 1 – DM18202 87
- Thêm hình ảnh: lựa chọn 15 hình ảnh với kích thước khác nhau để thêm
vào quảng cáo.
- Thêm mô tả, tiêu đề: đối với quảng cáo Display ta có thể thêm tối đa 5
dòng tiêu đề, 1 dòng tiêu đề dài và 5 dòng mô tả.
NHÓM 1 – DM18202 88
Sau khi kiểm tra các lỗi đều ổn thì có thể tiến hành Xuất bản chiến dịch và theo
dõi hoạt động của chiến dịch.
3.4. Triển khai chiến dịch video ngắn
Hiện nay video ngắn đang là xu thế, các nền tảng khác nhau đều đang đồng loạt
triển khai định dạng nội dung này. Nhóm đã lựa chọn nền tảng TikTok và Reels
trên nền tảng Facebook để triển khai nội dung video ngắn.
NHÓM 1 – DM18202 89
- Tối ưu kênh TikTok:
Tối ưu video:
- Video được đăng tải theo định dạng file MP4, kích thước 9:16 để tối ưu
hóa trải nghiệm người dung trên thiết bị di động.
- Các video đều có tiêu đề ngắn gọn, thu hút, tóm lược nội dung video.
NHÓM 1 – DM18202 90
- Tạo video ngắn từ 15 đến 30 giây để tăng lượng người dùng xem hết
video.
- Sử dụng âm thanh thịnh hành, theo trend và thuộc bản quyền nhạc
TikTok.
- Hashtag bao gồm tên của doanh nghiệp, xu hướng, và các câu chữ liên
quan đến sản phẩm và ngành hàng.
Video ngắn trên Facebook Reels
Không chỉ có TikTok, những đoạn video ngắn trên Facebook cũng đang ngày
được ưa chuộng hơn đối với những người dung thiết bị di động nói chung và
các khách hàng mục tiêu nói riêng, nên nhóm cũng quyết định triển khai những
video ngắn trên Fanpage để tăng lượng tiếp cận tới khách hàng.
- Video được đăng tải theo định dạng file MP4, kích thước 9:16 để tối ưu
hóa trải nghiệm người dung trên thiết bị di động.
- Các video đều có tiêu đề ngắn gọn, thu hút tóm lược nội dung video.
NHÓM 1 – DM18202 91
- Tạo video ngắn từ 15 đến 30 giây để tăng lượng người dùng xem hết
video.
- Hashtag bao gồm tên của doanh nghiệp, xu hướng, và các câu chữ liên
quan đến sản phẩm và ngành hàng.
3.5. Triển khai chiến dịch Email Marketing
Thu thập bằng form khảo sát online và các data email sẵn có của doanh nghiệp.
Mục đích là loại bỏ những email sai, email không tồn tại hoặc không còn hoạt
động nữa. Những email tồn tại sẽ được chuyển đến một file data email riêng để
chuẩn bị cho việc gửi email.
NHÓM 1 – DM18202 92
Bước 3: Lập kế hoạch gửi thư
- Mục tiêu: tăng truy cập website qua mobile.
- Nội dung: chương trình ưu đãi trào mừng người dùng mới tới website.
- Đối tượng: những khách hàng thu thập được từ quá trình khảo sát bằng
bảng hỏi online.
- Công cụ: sử dụng công cụ Get Response để thiết kế email và gửi email
hàng loạt.
NHÓM 1 – DM18202 93
- Tạo thư có các Backlink về Website doanh nghiệp và gửi cho khách hàng
nhằm tăng traffic.
- Người dùng khi nhận Email sẽ được điều hướng về Website.
Tải các email đã thu thập được và đã qua bước lọc lên Getrespon để tiến hành
gửi email marketing.
NHÓM 1 – DM18202 94
- Tiến hành điền đầy đủ thông tin: tên chiến dịch email, địa chỉ gửi, địa
chỉ nhận mail phản hồi, danh bạ người nhận, dòng tiêu đề…
NHÓM 1 – DM18202 95
- Sau khi thêm đầy đủ thông tin, tiến hành gửi mail test để kiểm tra lỗi và
xác nhận không có lỗi thì bấm “Gửi thư” để gửi hàng loạt đến người nhận.
Email trên thiết bị di động
NHÓM 1 – DM18202 96
Chính sách chống thư rác:
- Quyền “từ chối nhận email” trong mail dành cho người nhận.
- Không gửi nội dung lừa đảo hoặc gây hiểu lầm về thông điệp email
- Nội dung gửi đi không vi phạm Luật pháp của Nhà nước Cộng hòa Xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Không gửi quá 5 thư trong vòng 24h đến cùng một địa chỉ email theo
quy định Nhà nước.
NHÓM 1 – DM18202 97
Bước 2 : Tạo tài khoản doanh nghiệp
- Danh mục hoạt động: Chọn một trong các danh mục phù hợp với lĩnh
vực đã đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp/ hộ kinh doanh.
- Tên Official Account: Céline Cosmetics.
- Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (Giấy ĐKKD).
- Tên nhãn hiệu/ thương hiệu đã được đăng ký với Cục Sở Hữu Trí Tuệ.
- Tên giao dịch khác là tên của loại hình dịch vụ, sản phẩm, dự án của
doanh nghiệp hoặc HKD, và không thuộc 2 cách đặt tên trên.
- Thông tin giới thiệu: Céline Cosmetics nơi cung cấp những sản phẩm
chăm sóc sắc đẹp!
NHÓM 1 – DM18202 98
- Ảnh đại diện: Kích thước tối thiểu là 150x150px (png, jpg) và dung
lượng tối đa 15MB.
- Ảnh bìa: Kích thước tối thiểu là 320x180px (png, jpg) và dung lượng
tối đa 15MB.
Bước 3: Tạo tài khoản thành công và tiến hành xác thực
Sau khi điền đầy đủ thông tin, tiến hàng xác thực và chờ Zalo duyệt.
Lưu ý:
- Để đăng ký OA thành công, doanh nghiệp phải đang hoạt động trong các
ngành nghề được quy định rõ ràng bởi Pháp luật Việt Nam.
- Các hoạt động kinh doanh không được kiểm duyệt đăng ký OA doanh
nghiệp: sản phẩm và dịch vụ tài chính gây nhầm lẫn hoặc lừa đảo, bao gồm
nhưng không giới hạn: quyền chọn nhị phân, phát hành tiền ảo ra công chúng,
hoặc các vấn đề về đồng tiền ảo nói chung, đấu giá kiểu thầu hoặc các mô hình
kinh doanh tương tự khác.
- Đối với các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực tài chính - ngân hàng -
bảo hiểm (dựa theo quy định của Pháp Luật Việt Nam) cần thực hiện xác thực
tài khoản để sử dụng OA. Bao gồm nhưng không giới hạn các hoạt động kinh
doanh, đầu tư sau: tín dụng, tiền gửi, chứng khoán, ví điện tử, dịch vụ trung
gian thanh toán, bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, dịch vụ thuế...
NHÓM 1 – DM18202 99
- Đối với các lĩnh vực khác, doanh nghiệp có thể lựa chọn xác thực để có
thể sử dụng tối ưu các tính năng.
3.7. Lập kế hoạch triển khai SMS Marketing
Khách hàng cũ
Bảng 3.16. Giả định mẫu tin nhắn cho khách hàng trên di động.
3.8. Lập kế hoạch triển khai Mobile App
Mục tiêu
Mục tiêu 1 Mục tiêu 2
Thiết kế 1 ứng dụng giúp khách hàng Giải quyết các vấn đề và đáp ứng nhu
dễ dàng tìm kiếm sản phẩm và mua cầu của khách hàng biểu hiện qua các
sản phẩm khi phân phối ở nhiều nơi. sản phẩm cung cấp.
Mục tiêu 3 Mục tiêu 4
Cải thiện trải nghiệm của khách hàng Tạo sự tương tác giữa doanh nghiệp
trong việc tìm kiếm và mua sản phẩm. và khách hàng.
Ngày
Loại Thực Ngày
Chủ đề Kênh hoàn Tiến độ
post hiện đăng
thành
Tất cả 402 URL đã được chuyển về giao thức https, không có URL nào ở http.
Trang web có 494 URL hoạt động bình thường với mã là 200, chiếm 98,8%.
Nhờ vào việc khắc phục tốt các trang web lỗi nên hiện tại không có trang web
dính mã lỗi 404 nào được phát hiện. Và có 4 URL đang ở trạng thái chuyển
hướng vĩnh viễn với mã là 301.
Page Title
Hình 4.12. Các chỉ số về tốc độ tải trang trên máy tính.
- Mất 0,5 giây và 0,9 giây để tải thành phần đầu tiên và thành phần có kích
thước lớn nhất trên trang, đây là một tốc độ nhanh qua đó cho thấy website
đang được tối ưu tốt về kích thước các thành phần (văn bản hoặc hình ảnh).
Hình 4.13. Đánh giá hiệu suất trang web trên thiết bị di động.
- Hiệu suất: 94 điểm với tốc độ tải trang trên thiết bị di động.
- Hỗ trợ tiếp cận: 68 điểm khả năng tối ưu của website trên điện thoại là
tương đối tốt cần tối ưu thêm để đạt điểm đánh giá cao hơn.
- Phương pháp hay nhất: 100 điểm. Độ phân giải, bảo mật và tối ưu màn
hình trên thiết bị di động được đánh giá với điểm số tuyệt đối doanh nghiệp đã
làm rất tốt phần này.
- SEO: 93 điểm. Điểm chuẩn SEO Onpage của website trên thiết bị di
động đạt mức tốt, cho thấy các tối ưu trong trang đang hiệu quả.
- Mất 1,3 giây và 2,2 giây để tải thành phần đầu tiên và thành phần có kích
thước lớn nhất trên trang, đây là một tốc độ trung bình qua đó cho thấy website
cần được cải thiện hơn về tốc độ tải trang.
Hình 4.15. Tính thân thiện với thiết bị di động của website.
Theo đánh giá từ công cụ Mobile Friendly Test, trang web của nhóm đã được
tối ưu tốt, thân thiện trên thiết bị di động. Kết hợp với việc test trên tiện ích
Reponsive Viewer, cho thấy rằng dù ở kích thước màn hình và loại thiết bị nào
thì website vẫn tương thích và hiển thị tốt.
Hình 4.17. Các từ khóa lọt top tìm kiếm trên Google.
Các từ khóa lọt top tìm kiếm trên Semrush
Hình 4.19. Các từ khóa lọt top tìm kiếm theo Serprobot.
Bảng tổng hợp từ khóa lên top của nhóm
Hình 4.20. Mã QR truy cập bảng tổng hợp từ khóa lọt top.
4.2.2. Google Analytics
Thời gian thu thập dữ liệu: từ ngày 11/09/2023 đến ngày 12/10/2023.
Tổng quan nhanh
Hình 4.22. Google Analytics thông tin thu nạp người dùng.
- Direct (lượt truy cập trực tiếp, khi người dùng gõ trực tiếp domain trên
thanh trình duyệt hoặc lưu bookmark, lịch sử truy cập): 75 người dùng.
- Organic Search (lượt truy cập tự nhiên, khi người dùng gõ trên search
box và truy cập vào link không chứa quảng cáo trên trang trả kết quả tìm kiếm):
35 người, khá ít so với tổng số người dùng, cho thấy rằng hoạt động tối ưu bài
viết chuẩn SEO của nhóm chưa thực sự hiệu quả.
Thời gian thu thập dữ liệu: từ ngày 12/09/2023 đến ngày 09/10/2023.
Hiệu suất website:
Tổng quan:
Hình 4.30. Báo cáo tổng quan chỉ số trên Google Search Console.
- Tổng số lượt hiển thị: 1.010 lượt là tổng số lần trang web hiển thị trên
kết quả tìm kiếm tự nhiên của Google trong khoảng thời gian đã chọn (hiển thị
ở kết quả SEO, không tính quảng cáo).
Cách tối ưu lượt hiển thị: tối ưu SEO Onpage để tăng số lượng từ khóa lên Top
trang đầu của kết quả tìm kiếm tự nhiên. Những từ khóa lên Top cần có Volume
lớn, nhiều người tìm kiếm.
- Số lượt nhấp: 23 lượt là tổng số lần người dùng nhấp vào trang web trên
kết quả tìm kiếm tự nhiên của Google khi trang web được hiển thị trong khoảng
Cách tối ưu lượt nhấp: để tăng lượt nhấp thì cần phải tăng lượt hiển thị, tăng vị
trí trung bình, tối ưu Tiêu đề bài viết, đường dẫn URL, Thẻ mô tả sao cho hay,
hấp dẫn, phù hợp với từ khóa người dùng đang tìm kiếm.
- Tỷ lệ nhấp (CTR): chỉ số này khá thấp, bởi lượt nhấp thấp hơn nhiều so
với lượt hiển thị, dẫn đến tỷ lệ nhấp thấp, chỉ đạt 2.3%.
- Vị trí trung bình: 15,5 là trung bình cộng vị trí của tất cả lần website hiển
thị trên kết quả tìm kiếm tự nhiên, dựa trên vị trí cao nhất cho trang web bất kỳ
khi nào trang hiển thị trên kết quả tìm kiếm của Google.
Cách tăng vị trí trung bình: cải thiện thứ hạng của tất cả từ khóa, đặc biệt là
những từ khóa có Volume lớn, SEO từ khóa dễ lên Top, mức độ cạnh tranh
thấp.
- Top từ khóa theo lượt nhấp: từ khóa “Sữa rửa mặt Céline” là cụm từ được
tìm kiếm nhiều nhất với 111 lượt hiển thị và 4 lượt nhấp. Các cụm từ khác đều
có liên quan đến thương hiệu “celine cosmetic”, “celine cosmetics”, “kem
chống nắng celine 9”… cho thấy thương hiệu nhóm làm đã gây chú ý phần nào
đến người dùng dẫn đến sự tìm kiếm về thương hiệu cũng như các sản phẩm
liên quan. Tuy nhiên, các chỉ số vẫn còn thấp nên cần tập trung tạo nội dung
hấp dẫn, đồng thời tối ưu SEO để có lượt nhấp. Bên cạnh đó, nhóm nên tận
dụng các cụm từ được tìm kiếm nhiều để đưa vào các bài viết tiếp theo để có
thể làm từ khóa hoặc sử dụng làm anchor text.
- Top trang: tại thời điểm thu thập dữ liệu hiện có 68 trang trong top 100,
vị trí cao nhất là 1 và thấp nhất là 67, CTR các trang cao nhất là 33% và lượt
hiển thị từ 1 – 1472. Trang chủ của Cesline Cosmetics là trang có lượt traffic
cao nhất.
- Quốc gia: Việt Nam là quốc gia mà website tiếp cận chủ yếu với 871 lượt
hiển thị và 23 lượt nhấp.
- Báo cáo về thiết bị: điện thoại di động là thiết bị mà khách hàng sử dụng
chủ yếu để truy cập website Céline Cosmetics với 712 lượt hiển thị và 15 lượt
nhấp. Thông qua hai yếu tố trên, doanh nghiệp có thể xác định được đúng vị trí
chủ yếu và thiết bị khách hàng sử dụng để tối ưu website phù hợp, đặc biệt là
tối ưu trên thiết bị di động.
Có 66 URL đã được lập chỉ mục và 37 URL chưa được Google index. Phân
tích từ Google Search console cho biết các nguyên nhân khiến URL chưa được
lập chỉ mục như trang có lệch chuyển hướng, lỗi 404, URL chưa được lập chỉ
mục… Từ đó, nhóm cần khắc phục kiểm tra lập chỉ mục tất cả các trang, các
bài viết, audit content và link nội bộ, đồng thời viết nội dung hữu ích hướng tới
người dùng với check độ trùng lặp ở mức 90 – 100%, đẩy mạnh SEO entity và
sử dụng các công cụ trả phí để index nhanh hơn.
Liên kết:
- Số lượng liên kết bên ngoài: trang web có 4 lượt backlink được ghi nhận,
trong đó trang chủ của website đang có 3 lượt backlink.
- Số lượng liên kết bên trong: có 1132 liên kết, đa số được dẫn về sản
phẩm, trang chủ và trang thông tin khác của nhóm. Nhiều liên kết bên trong
chứng tỏ nhóm đã tối ưu bài viết khá tốt, chăm dẫn chéo link để tăng thời gian
tương tác và tỷ lệ chuyển đổi.
- Các trang liên kết hàng đầu: là các domail chứa backlink của nhóm là
medium.com và reddit.com.
- Văn bản liên kết hàng đầu: céline cosmetics, top 5 hãng son môi tốt nhất
hiện nay.
Đánh giá chung: các chỉ số trên trang còn thấp, nhóm cần tối ưu hiệu quả toàn
bộ các yếu tố SEO như: thêm từ khóa có độ cạnh tranh thấp để từ khóa nhanh
lên top; tạo tiêu đề và mô tả thu hút để tăng lượt nhấp website; cải thiện nội
dung các bài viết đánh đúng insight khách hàng; tối ưu hình ảnh về chất lượng,
Hình 4.39. Hiệu suất quảng cáo trên các thiết bị.
- Có thể thấy rằng quảng cáo đang hướng đến đúng đối tượng sử dụng điện
thoại di động, với 96,1% lượt hiển thị, 98% lần nhấp và 84% chi phí quảng cáo.
Hình 4.41. Kết quả của chiến dịch quảng cáo hiển thị.
Giữa hai chiến dịch có sự chênh lệch lớn về kết quả, nguyên nhân đến từ việc
target và cài đặt quảng cáo khác nhau.
- Đối với chiến dịch Display-Camp1-Céline, việc target không sâu về đối
tượng và vị trí quảng cáo. Từ đó dẫn đến việc quảng cáo dễ dàng phân phối (vì
không phải kén đối tượng) và thu về lượt lớn lượt hiển thị (1.111 lượt), lượt
nhấp (61 lượt) dẫn đến CTR cao (5,49%) nhưng lại có chi phí trên mỗi click –
CPC thấp (144 đồng/click).
- Đối với chiến dịch Display-Camp2-Céline, việc target về đối tượng sâu
hơn, cả về nhân khẩu học, từ khóa, các trang web liên quan… Dẫn đến quảng
cáo bị đắt hơn Camp1, kết quả thu về được 695 lượt hiển thị, với 24 lượt nhấp,
tỷ lệ nhấp khá tốt (3,45%) và chi phí cho mỗi click CPC cao hơn, ở mức 769
đồng/click.
Hình 4.42. Báo cáo thời điểm và vị trí hiển thị quảng cáo.
Facebook Insight
Tổng quan:
Hình 4.45. Độ tuổi và giới tính của đối tượng trên page.
Theo số liệu từ báo cáo của Meta Business Suite, trong tổng số 265 người theo
dõi thì độ tuổi từ 18 đến 24 tuổi và có giới tính Nữ (60,7%) là chủ yếu. Đối
Số người tiếp cận bài viết trong khoảng thời gian đo lường là 762 người, và
lượt tương tác tự nhiên (số cảm xúc, bình luận và chia sẻ) là 262 lượt tương tác.
Facebook Ads
Nhóm đã triển khai hai chiến dịch quảng cáo trên Fanpage là Quảng cáo hiển
thị và Quảng cáo tương tác.
Chiến dịch hiển thị:
Hình 4.50. Kết quả chiến dịch tương tác trên Facebook.
- Kết quả: 24 lượt tương tác với bài viết.
- Lượt hiển thị: 321 lượt.
- Người tiếp cận: 219 người.
- Tần suất: 1,10.
- Lượt nhấp (tất cả): 23 lần.
- CTR (tất cả): 7,17%.
- CPC (tất cả): 1.086 đồng.
- CPM (Chi phí cho mỗi 1000 lượt hiển thị): 77.000 đồng, do là chiến dịch
tương tác nên Facebook sẽ tối ưu vào việc tạo ra tương tác dẫn đến lượt hiển
thị thấp và chi phí cho hiển thị cao.
- Chi phí chiến dịch: 25.000 đồng.
Nhìn chung kết quả chiến dịch Email khá thấp, cụ thể:
Đánh
Họ và tên Trình bày Asm Triển khai dự án
giá
- Trình bày và sửa word, thiết kế
bìa
CHƯƠNG I:
1.1. Giới thiệu chung
CHƯƠNG II:
2.1.1. Bảng khảo sát - Viết bài website: 5
2.3.3. KPI - Viết bài Fanpage: 5
2.3.4. Kế hoạch thực hiện - Entity: 10
Nguyễn Văn
CHƯƠNG III: - Backlink: 10 %
Tiến
3.3. Triển khai chiến dịch quảng - Chạy QC Google
cáo - Chạy QC Facebook
3.5. Triển khai Email Marketing - Thiết kế, gửi email
CHƯƠNG IV: - Thiết kế, tối ưu
4.1. So sánh KPI website
4.2.6. Email Marketing - Tổng hợp asm, phân
4.3. Đánh giá và đề xuất giải chia công việc cho các
pháp thành viên.
CHƯƠNG II:
2.1.1. Bảng khảo sát
2.2.2. Google Trend
- Viết bài website: 5
CHƯƠNG III:
Nguyễn Thu - Viết bài Fanpage: 5
3.1.1. Xây dựng website %
Thảo - Entity: 10
3.1.2. Nghiên cứu từ khóa
- Backlink: 10
3.5. Triển khai Email Marketing
CHƯƠNG IV:
4.2.3. Google Search Console
CHƯƠNG I:
1.2. Hiện trạng doanh nghiệp
- Viết bài website: 5
CHƯƠNG II:
- Viết bài Fanpage: 5
Ngô Trà My 2.1.1. Bảng khảo sát %
- Entity: 10
CHƯƠNG III:
- Backlink: 10
3.1.3. Chiến lược nội dung
3.1.4. SEO Onpage
CHƯƠNG II:
2.3.1. Xác định mục tiêu
2.3.2. Xây dựng thông điệp và
xác định kênh
- Viết bài website: 5
CHƯƠNG III:
Ngô Duy - Viết bài Fanpage: 5
3.4. Triển khai chiến dịch video %
Lâm - Entity: 10
ngắn
- Backlink: 10
3.7. Lập kế hoạch triển khai
SMS Marketing
CHƯƠNG IV:
4.2.5. Đánh giá Facebook
CHƯƠNG II:
2.1.3. Buzzsumo
2.1.4. Bảng chân dung khách
hàng mục tiêu
- Viết bài website: 5
CHƯƠNG III:
Đỗ Hồng - Viết bài Fanpage: 5
3.1.5. SEO Entity %
Sơn - Entity: 10
3.1.6. SEO Offpage
- Backlink: 10
3.8. Lập kế hoạch triển khai
Mobile App
CHƯƠNG IV:
4.2.4. Đánh giá Google Ads
CHƯƠNG II:
2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh
CHƯƠNG III: - Viết bài website: 5
Hoàng 3.2. Triển khai nội dung Fanpage - Viết bài Fanpage: 5
Quang Tiến 3.8. Lập kế hoạch triển khai - Entity: 10
Mobile App - Backlink: 10
CHƯƠNG IV:
4.2.1. Đánh giá website