You are on page 1of 15

BÀI 1: CÁC LOẠI DIODE VÀ MẠCH ỨNG

DỤNG
Thông tin sinh viên
Stt Họ và tên Mã sinh viên
1 Nguyễn Hoài Nam 22026109
2 Trần Quang Minh 22026162

1. Khảo sát đặc tuyến I-V của các loại diode


Bản
mạch
thí
nghiệ
m A1-1

1.1. Đo đặc tuyến I-V với các diode Si (D1)


Đo Vặn biến trở P1 cực đại. Ghi giá trị dòng chảy qua diode I D và sụt thế V D trên diode
trong vào bảng. Giảm từng bước biến trở P1. Tại mỗi bước, ghi giá trị dòng chảy qua và
vùng sụt thế trên diode vào bảng. Chú ý xác định giá trị thế ngưỡng (V ON ) mà tại đó dòng
thiên qua diode đo có sự thay đổi đột ngột.
áp V D 0.446 0.473 0.493 0.513 0.521 0.53V 0.592 0.667V
thuận V V V V V V
I D 0.08 0.11 0.15 0.25 0.70 0.80 1.45 17.03
mA mA mA mA mA mA mA mA
Đo Vặn biến trở P1 và ghi giá trị dòng ngược chảy qua diode I D và sụt thế V D trên
trong diode vào bảng.
vùng V D 12.11 12.131 12.16 12.18 12.20 12.22 12.2 12.25
thiên V V V V V V 4 V
áp I D 1uA 1uA 1uA 1uA 1uA 1uA 1uA 1uA
ngược
Câu Với kết quả đo được trên 2 bảng, vẽ đồ thị biểu diễn đặc tuyến I-V của các diode Si
hỏi 1 và Ge theo thang độ tuyến tính.

<Hình ảnh đồ thị đặc tuyến>

1.2. Đo đặc tuyến I-V của diode Zener (D3)


Đo Vặn biến trở P1 cực đại. Ghi giá trị dòng chảy qua diode I D và sụt thế V D trên diode
trong vào bảng. Giảm từng bước biến trở P1. Tại mỗi bước, ghi giá trị dòng chảy qua và
vùng sụt thế trên diode vào bảng. Chú ý xác định giá trị thế ngưỡng (V ON ) mà tại đó dòng
thiên qua diode đo có sự thay đổi đột ngột.
áp V D 0.667 0.670 0.675 0.680 0.686 0.690 0.700 0.827V
thuận V V V V V V V
I D 0.09 0.11 0.13 0.15 0.17 0.20 0.30 16.92
mA mA mA mA mA mA mA mA
Đo Đặt thế nguồn nuôi DC là -12V. Vặn biến trở P1 để dòng qua D3 gần bằng
trong 5mA. Giảm thế nuôi xuống dưới -8,2 V. Sau đó vặn biến trở chỉnh nguồn thay đổi
vùng theo từng bước -9V, -10V, -11V, -12V, -13V, -14V, -15V. Ứng với mỗi giá trị V, ghi giá
thiên trị dòng chảy qua I D và sụt thế V D trên D3 vào bảng sau:
áp V -8,2V -9V -10V -11V -12V -13V -14V -15V
ngược V D 8,01V 8,03 8,04 8,06 8,07 8,09 8,1 8,12
I D 0,65m 2,1m 3.5m 5,2m 6,7m 8,2m 9,7m 11,6m
A A A A A A A A
1.3. Đo đặc tuyến I-V với các diode phát quang LED (Chọn 1 trong các LED D4-D7)
Đo với Đặt hệ đo trong vùng thiên áp thuận và bật điện nguồn nuôi ở thiết bị chính. Vặn
các biến trở P1 cực đại. Ghi giá trị dòng chảy qua diode I D và sụt thế V D trên diode vào
cường bảng dưới đây.
độ đèn LED D…. Bắt đầu sáng Sáng trung bình Sáng rõ
LED Thế nuôi +V 2.65 10 14.56
sáng Dòng qua LED D I 1.30 12.8 19.74
khác (mA)
nhau Sụt thế trên LED V D 1.83 2.043 2.117
(V)
2. Khảo sát mạch chỉnh lưu
2.1. Sơ đồ chỉnh lưu nửa sóng và lọc gợn sóng
Bản
mạch
thí
nghiệ
m A1-2

Dạng Chỉnh đồng bộ tín hiệu trên máy phát sóng, quan sát và vẽ lại tín hiệu V S từ máy
sóng phát sóng và dạng sóng lối ra V o trên điện trở.
tại A

OUT
của
mạch
chỉnh
lưu
nửa
sóng

Câu Giải thích sự khác nhau của dạng sóng tại A và OUT? Sự chênh lệch thế đỉnh tương
hỏi 2 ứng?

Khảo sát mạch với mô hình diode VCD. Khi thế nguồn v S âm, diode bị phân cực
ngược nên cấm, thế lối ra vo không thể âm được và bằng 0. Khi thế nguồn v S dương,
diode thông, vì được phân cực thuận, dòng chảy qua diode tạo nên thế lối ra v 0
dương trên trở R. Tuy nhiên, do sụt thế trên diode bằng v D= VON= 0,7 (V), nên thế ra
sẽ nhỏ hơn thế nguồn và bằng v o =vS - 0,7 (V). Do đó chênh lệnh thế đỉnh đỉnh
tương ứng có giá trị bằng 0.7 (V). Với nguồn v S là một sóng hình sin, thì từ nhận xét
trên có thể thấy rằng nửa chu kỳ âm sẽ bị cắt và nửa chu kỳ dương sẽ xuất hiện ở lối
ra nhưng có biên độ nhỏ hơn biên độ thế vào 0,7 (V). Ta có thế lối ra đã được biến
đổi thành thế một chiều, hay đã được chỉnh lưu.

Dạng Vẽ lại dạng sóng Vs và ở lối ra OUT sau khi mắc tụ (nối J1 và J3)
sóng
tại A

OUT
của
mạch
chỉnh
lưu
nửa
sóng,
có lọc
gợn
sóng
Câu Xác định thế gợn sóng, tính tỷ lệ phần trăm so với thế trung bình. Giải thích hiện
hỏi 3 tượng xảy ra? Tỷ lệ kể trên phụ thuộc vào các thông số nào của mạch?

- Từ kết quả thực nghiệm, ta có thế gợn sóng có giá trị peak-to-peak là xấp xỉ
0.04 (V).
Thế nguồn tín hiệu có giá trị cực đại là 5 (V) Thế trung bình có giá trị

Tỉ lệ phần trăm thế gợn sóng so với thế trung bình là :

- Trong khoảng thời gian tín hiệu vào có giá trị tăng từ 0 đến 5 (V), tụ được
nạp điện. Khi tín hiệu vào bắt đầu giảm từ 5, tụ bắt đầu xả cho tới khi giá trị
tín hiệu đầu vào lớn hơn điện áp trên tụ trở lại. Khi đó tụ sẽ quay lại trạng
thái nạp.
- Tỉ lệ t thế gợn sóng so với thế trung bình được tính theo công thức :

Tỉ lệ này phụ thuộc vào các giá trị chu kỳ của tín hiệu vào, giá trị của tụ
điện và điện trở.
Dạng sóng tại A Vẽ lại dạng sóng ở lối ra khi nối J2 và J3
và OUT của mạch
chỉnh lưu nửa
sóng, có lọc gợn
sóng với các giá
trị trở tải và tụ
lọc khác nhau

Vẽ lại dạng sóng ở lối ra khi nối J2, J3 và J4

Câu hỏi 4 Tỷ lệ gợn sóng tăng lên hay giảm đi khi giảm trở tải? Giải thích?
Tỷ lệ gợn sóng tăng lên hay giảm đi khi tăng giá trị tụ lọc (mắc thêm tụ)?
Giải thích?
Góc cắt θ tăng lên hay giảm đi khi thay R1 bằng R2?

- Tỉ lệ gợn sóng tăng lên khi giảm trở tải (thay R1 bằng R2). Do R1 <
R2 nên hằng số thời gian t = RC sẽ làm giảm thời gian phóng điện,

tụ phóng điện nhanh hơn. Ngoài ra, ta có phương trình


Khi R giảm thì tăng.
- Khi tăng giá trị tụ lọc (mắc them tụ C2) vì khi tăng giá trị tụ lọc sẽ
làm tăng hàm số thời gian t khiến tụ phóng điện lâu hơn. Ngoài ra,

ta có phương trình Khi C tăng thì giảm.


- Góc cắt chỉ phụ thuộc vào đặc tính của diode nên sẽ không thay
đổi khi thay R1 bằng R2.
2.2. Sơ đồ chỉnh lưu toàn sóng dùng thứ cấp biến thế ra có điểm giữa
Dạng sóng của Quan sát tín hiệu tại các điểm A và lối ra OUT. Vẽ lại dạng sóng tương ứng.
mạch chỉnh lưu Ghi giá trị thế đỉnh cho mỗi dạng sóng, chu kỳ tín hiệu.
toàn sóng gồm 2
diode D1 , D2 và
trở R1

Câu hỏi 5 Giải thích sự khác nhau của dạng sóng tại lối ra OUT so với trường hợp
chỉnh lưu nửa sóng nói trên.

- Ta có : điện áp đưa vào đầu A là , điện áp đưa vào đầu B là /


- Ở nửa chu kỳ đầu, điện áp dương được đưa vào đầu A, điện áp âm
được đưa vào đầu B Diode D1 phân cực thuận, diode D2 phân
cực nghịch. Dòng chạy qua D1 đi tới điện trở tải ra lối ra OUT. Cùng
với sụt áp 0.7 (V) của diode, ta có điện áp output : (V).
- Ở nửa chu kỳ sau, điện áp âm được đưa vào đầu A, điện áp âm
được đưa vào đầu B Diode D1 phân cực ngược, diode D2 phân
cực thuận. Dòng chạy qua D2 đi tới điện trở tải ra lối ra OUT. Cùng
với sụt áp 0.7 (V) của diode, ta có điện áp output : (V)
Tín hiệu đầu ra tồn tại ở cả hai nửa chu kỳ. Khác với trường
hợp chỉnh lưu nửa sóng chỉ có tín hiệu đầu ra ở nửa chu kỳ dương
của tín hiệu vào.
Dạng sóng của Vẽ lại dạng sóng ở lối ra OUT sau khi mắc tụ.
mạch chỉnh lưu
toàn sóng có lọc
gợn sóng

Câu hỏi 6 So sánh kết quả nhận được với kết quả trong trường hợp chỉnh lưu nửa
sóng.
- Trong trường hợp này, thế gợn sóng và tỉ lệ gợn sóng nhỏ hơn so
với trường hợp chỉnh lưu nửa sóng do có hiện tượng nạp và xả của
tụ trong cả hai nửa chu kỳ dương và âm của tín hiệu vào.

2.3. Sơ đồ chỉnh lưu toàn sóng bằng cầu diode


Dạng sóng mạch Quan sát tín hiệu tại lối ra OUT. Vẽ lại dạng sóng tương ứng.
chỉnh lưu gồm
cầu diode D3, D4,
D5, D6 và trở R3.

Câu hỏi 7 Nhận xét kết quả thí nghiệm chỉnh lưu dùng mạch cầu so với trường hợp
dùng 2 diode với biến thế có điểm giữa ở cuộn thứ cấp.
- Sụt thế của trường hợp chỉnh lưu dùng mạch cầu có giá trị lớn hơn
so với trường hợp dùng hai diode với biến thế có điểm ở giữa ở
cuộn thứ cấp,

Dạng sóng mạch Vẽ dạng sóng ở lối ra OUT sau khi mắc tụ.
chỉnh lưu mạch
cầu, có lọc gợn
sóng.

Câu hỏi 8 Nhận xét về trường hợp dùng 2 diode với biến thế có điểm giữa ở cuộn
thứ cấp và bộ lọc.
- Tỉ lệ gợn sóng trong trường hợp này không thay đổi nhiều so với
trường hợp sử dụng hai diode, thứ cấp biến thế ra có điểm giữa và
tụ lọc. Tuy nhiên, sụt thế ở trong trường hợp sử dụng cầu diode
này là lớn hơn.

3. Khảo sát quá trình chuyển trạng thái của 2 loại diode tiếp điểm và tiếp mặt
Bản mạch thí
nghiệm A1-3
3.1. Khảo sát với diode tiếp mặt 1N-4001
Dạng sóng lối vào Chỉnh tần số sóng lần lượt 50 Hz, 500 Hz, 50 KHz, 500 kHz. Mỗi lần, chỉnh
và lối ra mạch đồng bộ sóng ở 2 kênh máy hiện sóng, quan sát và vẽ lại trên cùng tọa độ
khảo sát diode các dạng sóng trên kênh 1 và kênh 2.
tiếp mặt Tại tần số 50 Hz:

<Hình ảnh dạng sóng tại kênh 1 và kênh 2>

Tại tần số 500 Hz:

<Hình ảnh dạng sóng tại kênh 1 và kênh 2>

Tại tần số 50 kHz:


<Hình ảnh dạng sóng tại kênh 1 và kênh 2>

Tại tần số 500 kHz:

<Hình ảnh dạng sóng tại kênh 1 và kênh 2>

3.1. Khảo sát với diode tiếp điểm 1N-4148


Dạng sóng lối vào Chỉnh tần số sóng lần lượt 50 Hz, 500 Hz, 50 KHz, 500 kHz. Mỗi lần, chỉnh
và lối ra mạch đồng bộ sóng ở 2 kênh máy hiện sóng, quan sát và vẽ lại trên cùng tọa độ
khảo sát diode các dạng sóng trên kênh 1 và kênh 2.
tiếp điểm Tại tần số 50 Hz:

<Hình ảnh dạng sóng tại kênh 1 và kênh 2>

Tại tần số 500 Hz:

<Hình ảnh dạng sóng tại kênh 1 và kênh 2>

Tại tần số 50 kHz:

<Hình ảnh dạng sóng tại kênh 1 và kênh 2>


Tại tần số 500 kHz:

<Hình ảnh dạng sóng tại kênh 1 và kênh 2>

Câu hỏi 9 Có sự khác nhau của 2 dạng sóng vào và ra khi tần số tăng lên hay không?

4. Các mạch dịch mức tín hiệu và hạn biên dùng diode
Bản mạch thí
nghiệm A1-4

4.1. Bộ dịch mức một chiều DC của tín hiệu


Dạng sóng mạch Tăng dần thế VC theo các giá trị: VC = 0,25V; 1V; 2V và 4V. Vẽ dạng tín hiệu
dịch mức phần ra, đo biên độ và vẽ giá trị đường trung bình của tín hiệu ra trong từng
dương trường hợp.
Trường hợp 1: Vc=0,25V

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra>

Trường hợp 2: Vc=1V

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra>


Trường hợp 3: Vc=2V

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra>

Trường hợp 4: Vc=4V

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra>

Câu hỏi 10 Vẽ lại sơ đồ nguyên lý mạch dịch mức dương trong thực nghiệm? Trên cơ
sở đặc tính dẫn dòng của diode khi phân cực thuận, giải thích nguyên tắc
dịch mức biên độ bằng sơ đồ diode?

Dạng sóng mạch Tăng dần thế VC theo các giá trị, VC = - 0,25V; -1V; -2V và - 4V. Vẽ dạng tín
dịch mức phần hiệu ra, đo biên độ và vẽ giá trị đường trung bình của tín hiệu ra trong
âm từng trường hợp.
Trường hợp 1: VC = - 0,25V

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra>

Trường hợp 2: VC =-1V


<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra>

Trường hợp 3: VC =-2V

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra>

Trường hợp 4: VC =-4V

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra>

Câu hỏi 11 Vẽ lại sơ đồ nguyên lý mạch dịch mức âm trong thực nghiệm? Trên cơ sở
đặc tính dẫn dòng của diode khi phân cực thuận, giải thích nguyên tắc dịch
mức biên độ bằng sơ đồ diode?
4.2. Bộ hạn chế tín hiệu
Dạng sóng mạch Tăng dần thế VC theo các giá trị VC = 0,25V; 1V; 2V và 4V. Vẽ dạng tín hiệu ra
hạn chế phần và đo biên độ của chúng.
dương

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra với VC = 0.25V>

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra với VC = 1V>

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra với VC = 2V>

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra với VC = 4V>


Dạng sóng mạch Tăng dần thế VC theo các giá trị VC = -0,25V; -1V; -2V và -4V. Vẽ dạng tín
hạn chế phần âm hiệu ra và đo biên độ của chúng.

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra với VC = -0.25V>

Câu hỏi 12 Vẽ lại mạch hạn chế tín hiệu và giải thích nguyên lý hoạt động của mạch,
trong các trường hợp hạn chế phần dương? Hạn chế phần âm?

You might also like