Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 - ĐTTT - Mau BC
Bài 1 - ĐTTT - Mau BC
DỤNG
Thông tin sinh viên
Stt Họ và tên Mã sinh viên
1 Nguyễn Hoài Nam 22026109
2 Trần Quang Minh 22026162
Dạng Chỉnh đồng bộ tín hiệu trên máy phát sóng, quan sát và vẽ lại tín hiệu V S từ máy
sóng phát sóng và dạng sóng lối ra V o trên điện trở.
tại A
và
OUT
của
mạch
chỉnh
lưu
nửa
sóng
Câu Giải thích sự khác nhau của dạng sóng tại A và OUT? Sự chênh lệch thế đỉnh tương
hỏi 2 ứng?
Khảo sát mạch với mô hình diode VCD. Khi thế nguồn v S âm, diode bị phân cực
ngược nên cấm, thế lối ra vo không thể âm được và bằng 0. Khi thế nguồn v S dương,
diode thông, vì được phân cực thuận, dòng chảy qua diode tạo nên thế lối ra v 0
dương trên trở R. Tuy nhiên, do sụt thế trên diode bằng v D= VON= 0,7 (V), nên thế ra
sẽ nhỏ hơn thế nguồn và bằng v o =vS - 0,7 (V). Do đó chênh lệnh thế đỉnh đỉnh
tương ứng có giá trị bằng 0.7 (V). Với nguồn v S là một sóng hình sin, thì từ nhận xét
trên có thể thấy rằng nửa chu kỳ âm sẽ bị cắt và nửa chu kỳ dương sẽ xuất hiện ở lối
ra nhưng có biên độ nhỏ hơn biên độ thế vào 0,7 (V). Ta có thế lối ra đã được biến
đổi thành thế một chiều, hay đã được chỉnh lưu.
Dạng Vẽ lại dạng sóng Vs và ở lối ra OUT sau khi mắc tụ (nối J1 và J3)
sóng
tại A
và
OUT
của
mạch
chỉnh
lưu
nửa
sóng,
có lọc
gợn
sóng
Câu Xác định thế gợn sóng, tính tỷ lệ phần trăm so với thế trung bình. Giải thích hiện
hỏi 3 tượng xảy ra? Tỷ lệ kể trên phụ thuộc vào các thông số nào của mạch?
- Từ kết quả thực nghiệm, ta có thế gợn sóng có giá trị peak-to-peak là xấp xỉ
0.04 (V).
Thế nguồn tín hiệu có giá trị cực đại là 5 (V) Thế trung bình có giá trị
- Trong khoảng thời gian tín hiệu vào có giá trị tăng từ 0 đến 5 (V), tụ được
nạp điện. Khi tín hiệu vào bắt đầu giảm từ 5, tụ bắt đầu xả cho tới khi giá trị
tín hiệu đầu vào lớn hơn điện áp trên tụ trở lại. Khi đó tụ sẽ quay lại trạng
thái nạp.
- Tỉ lệ t thế gợn sóng so với thế trung bình được tính theo công thức :
Tỉ lệ này phụ thuộc vào các giá trị chu kỳ của tín hiệu vào, giá trị của tụ
điện và điện trở.
Dạng sóng tại A Vẽ lại dạng sóng ở lối ra khi nối J2 và J3
và OUT của mạch
chỉnh lưu nửa
sóng, có lọc gợn
sóng với các giá
trị trở tải và tụ
lọc khác nhau
Câu hỏi 4 Tỷ lệ gợn sóng tăng lên hay giảm đi khi giảm trở tải? Giải thích?
Tỷ lệ gợn sóng tăng lên hay giảm đi khi tăng giá trị tụ lọc (mắc thêm tụ)?
Giải thích?
Góc cắt θ tăng lên hay giảm đi khi thay R1 bằng R2?
- Tỉ lệ gợn sóng tăng lên khi giảm trở tải (thay R1 bằng R2). Do R1 <
R2 nên hằng số thời gian t = RC sẽ làm giảm thời gian phóng điện,
Câu hỏi 5 Giải thích sự khác nhau của dạng sóng tại lối ra OUT so với trường hợp
chỉnh lưu nửa sóng nói trên.
Câu hỏi 6 So sánh kết quả nhận được với kết quả trong trường hợp chỉnh lưu nửa
sóng.
- Trong trường hợp này, thế gợn sóng và tỉ lệ gợn sóng nhỏ hơn so
với trường hợp chỉnh lưu nửa sóng do có hiện tượng nạp và xả của
tụ trong cả hai nửa chu kỳ dương và âm của tín hiệu vào.
Câu hỏi 7 Nhận xét kết quả thí nghiệm chỉnh lưu dùng mạch cầu so với trường hợp
dùng 2 diode với biến thế có điểm giữa ở cuộn thứ cấp.
- Sụt thế của trường hợp chỉnh lưu dùng mạch cầu có giá trị lớn hơn
so với trường hợp dùng hai diode với biến thế có điểm ở giữa ở
cuộn thứ cấp,
Dạng sóng mạch Vẽ dạng sóng ở lối ra OUT sau khi mắc tụ.
chỉnh lưu mạch
cầu, có lọc gợn
sóng.
Câu hỏi 8 Nhận xét về trường hợp dùng 2 diode với biến thế có điểm giữa ở cuộn
thứ cấp và bộ lọc.
- Tỉ lệ gợn sóng trong trường hợp này không thay đổi nhiều so với
trường hợp sử dụng hai diode, thứ cấp biến thế ra có điểm giữa và
tụ lọc. Tuy nhiên, sụt thế ở trong trường hợp sử dụng cầu diode
này là lớn hơn.
3. Khảo sát quá trình chuyển trạng thái của 2 loại diode tiếp điểm và tiếp mặt
Bản mạch thí
nghiệm A1-3
3.1. Khảo sát với diode tiếp mặt 1N-4001
Dạng sóng lối vào Chỉnh tần số sóng lần lượt 50 Hz, 500 Hz, 50 KHz, 500 kHz. Mỗi lần, chỉnh
và lối ra mạch đồng bộ sóng ở 2 kênh máy hiện sóng, quan sát và vẽ lại trên cùng tọa độ
khảo sát diode các dạng sóng trên kênh 1 và kênh 2.
tiếp mặt Tại tần số 50 Hz:
Câu hỏi 9 Có sự khác nhau của 2 dạng sóng vào và ra khi tần số tăng lên hay không?
4. Các mạch dịch mức tín hiệu và hạn biên dùng diode
Bản mạch thí
nghiệm A1-4
Câu hỏi 10 Vẽ lại sơ đồ nguyên lý mạch dịch mức dương trong thực nghiệm? Trên cơ
sở đặc tính dẫn dòng của diode khi phân cực thuận, giải thích nguyên tắc
dịch mức biên độ bằng sơ đồ diode?
Dạng sóng mạch Tăng dần thế VC theo các giá trị, VC = - 0,25V; -1V; -2V và - 4V. Vẽ dạng tín
dịch mức phần hiệu ra, đo biên độ và vẽ giá trị đường trung bình của tín hiệu ra trong
âm từng trường hợp.
Trường hợp 1: VC = - 0,25V
Câu hỏi 11 Vẽ lại sơ đồ nguyên lý mạch dịch mức âm trong thực nghiệm? Trên cơ sở
đặc tính dẫn dòng của diode khi phân cực thuận, giải thích nguyên tắc dịch
mức biên độ bằng sơ đồ diode?
4.2. Bộ hạn chế tín hiệu
Dạng sóng mạch Tăng dần thế VC theo các giá trị VC = 0,25V; 1V; 2V và 4V. Vẽ dạng tín hiệu ra
hạn chế phần và đo biên độ của chúng.
dương
Câu hỏi 12 Vẽ lại mạch hạn chế tín hiệu và giải thích nguyên lý hoạt động của mạch,
trong các trường hợp hạn chế phần dương? Hạn chế phần âm?