You are on page 1of 5

BÀI TẬP CHƯƠNG 3

1. Tìm giá trị I và V cho các mạch điện sau. Diode trong mạch là diode lý tưởng

2. Giả sử diode là lý tưởng. Tìm giá trị I và V.

3. Mạch điện dưới có R =10kΩ, Nguồn nuôi V+ bao gồm điện áp dc là 10V và tín
hiệu sine tần số 60 Hz biên độ đỉnh 1V. Tính điện áp dc của diode và biên độ tín
hiệu sine qua diode. Giả sử diode có điện áp giáng 0.7 V tại dòng 1 mA.
(a) Mạch điện, (b) Mạch tính điểm hoạt động dc, (c) Mạch tương đương tín hiệu nhỏ

4. Trong các mạch diode lý tưởng dưới đây, điện áp lối vào vI là sóng hình sine biên
độ đỉnh 10V, tần số 1kHz. Vẽ dạng sóng lối ra tại vO?

5. Giả sử diode trong mạch dưới đây là lý tưởng. Sử dụng định lý Thevenin để rút
gọn mạch và tìm các giá trị I và V trong mỗi trường hợp.
6. Các thông số đặc biệt của 1 diode ổn áp được cung cấp dưới đây. Xác định thông
số còn thiếu, chú ý VZK≈ VZ0
a. VZ = 10V, VZK =9.6V, IZT = 50mA
b. IZT=10mA, VZ=9.1V, rZ=30Ω
Giả sử công suất của diode được thiết lập khoảng 2 lần IZT. Xác định công suất trong
mỗi trường hợp trên.

7. Diode zener 6.8V trong mạch điện dưới đây có VZ = 6.8V tại IZ = 5mA, rz = 20 Ω
và IZK = 0.2 mA. Điện áp nguồn nuôi V+ có giá trị danh định là 10V và có thể
thay đổi ±1V.

(a) Tìm Vo trong trường hợp không tải và V+ danh định


(b) Tìm sự thay đổi của Vo khi V+ thay đổi ±1V
(c) Tìm sự thay đổi của Vo khi kết nối trở tải RL để tạo dòng IL = 1mA. Tìm giá trị
điều chỉnh tải ΔVo/ΔIL đơn vị mV/mA.
(d) Tìm sự thay đổi của Vo khi RL = 2kΩ
(e) Tìm sự thay đổi của Vo khi RL = 0.5kΩ
(f) Tìm giá trị nhỏ nhất của RL để diode vẫn hoạt động trong vùng đánh thủng?
8. Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ có trở tải 1kΩ được cung cấp bởi nguồn điện lưới
120V (rms) tần số 60Hz thông qua bộ biến áp có bước giảm 10 tới 1. Diode sử dụng
trong mạch có mô hình điện áp giáng 0.7V. Xác định điện áp đỉnh lối ra của mạch
chỉnh lưu? Xác định thời điểm nào của chu kỳ thì diode dẫn điện? Xác định điện áp
trung bình lối ra? Xác định dòng điện trung bình trong tải?

9. Mạch chỉnh lưu toàn sóng với trở tải 1kΩ cung cấp bởi nguồn điện lưới 120V (rms)
tần số 60Hz qua bộ biến áp tỷ lệ giảm từ 5 tới 1 với cuộn thứ cấp có điểm chia ở giữa.
Mạch điện sử dụng hai diode Si mô hình điện áp giáng 0.7V. Xác định điện áp đỉnh
lối ra? Xác định thời điểm nào của chu kỳ thì mỗi diode đẫn diện? Xác định điện áp
lối ra trung bình? Xác định dòng trung bình trong tải?

10. Mạch chỉnh lưu cầu toàn sóng với trở tải 1kΩ được cung cấp bởi nguồn điện lưới
120V (rms) tần số 60Hz thông qua bộ biến áp có bước giảm 10 tới 1. Mạch điện sử
dụng 4 diode, mỗi diode được mô hình điện áp giáng 0.7V. Xác định giá trị điện áp
đỉnh lối ra của mạch chỉnh lưu qua tải? Xác định thời điểm nào của chu kỳ thì mỗi
diode đẫn diện? Xác định điện áp lối ra trung bình? Xác định dòng trung bình trong
tải?

11. Thiết kế mạch chỉnh lưu toàn sóng như hình dưới để tạo ra điện áp trung bình lối
ra có giá trị là:
a. 10V
b. 100V
Trong mỗi trường hợp tìm tỷ số của bộ biến áp. Giả sử diode có mô hình điện áp
giáng 0.7V. Điện áp lưới ac là 120V (rms)

12. Khuếch đại thuật toán trong mạch dưới đây là lý tưởng với mức bão hòa lối ra là
±12 V. Các diode có điện áp giáng 0.7V khi dẫn. Tìm v-, vA, vo trong trường hợp:
a. vI = +1 V
b. vI = +2 V
c. vI = -1 V
d. vI = -2 V
Xác định điện áp trung bình lối ra khi lối vào là sóng hình vuông đối xứng, tần số 1
kHz, biên độ 5V, trung bình bằng 0.
13. Khuếch đại thuật toán trong mạch dưới đây là lý tưởng với mức bão hòa lối ra là
±12 V. Các diode có điện áp giáng 0.7V khi dẫn. Tìm v-, vA, vo trong trường hợp:
a. vI = +1 V
b. vI = +2 V
c. vI = -1 V
d. vI = -2 V

14. Vẽ đặc tính truyền đạt vo với vI cho các mạch hạn biên dưới đây. Tất cả các diode
bắt đầu dẫn điện tại điện áp phân cực thuận 0.5V và và có điện áp giáng khi dòng iD ≥
1mA.

15. Thiết kế các mạch hạn biên chỉ sử dụng các diode và điện trở 10kΩ để tạo ra tín hiệu
lối ra bị giới hạn trong dải:
a. -0.7V và lớn hơn
b. -2.1V và lớn hơn
c. ± 1.4V
Giả sử mỗi diode có điện áp giáng 0.7V khi dẫn điện.

You might also like