You are on page 1of 18

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

TOÁN CAO CẤP


K22407 - NHÓM 6

BÀI TẬP CHƯƠNG V

Giảng viên: TS. Phạm Văn Chững

THÀNH VIÊN

1. Nguyễn Kiều Trinh K224070917 (Nhóm trưởng)


2. Trần Thị Minh Phúc K224070903
3. Lê Hoàng Anh Thư K224070912
4. Nguyễn Duy Niên K224070897
5. Vũ Hoàng Yến Nhi K224070895
6. Đào Thu Hương K224070877
7. Phan Đức Anh K224070856
8. Nguyễn Mai Chi K224070863

1
V.1./ trang 209. Tính đạo hàm cấp 1,2 và cực trị (nếu có) của ẩn hàm cho bởi phương trình
tham số dưới đây
a) x = 4 + t, y = t3 6t2 9t; t R.
b) x = 2 + t, y = t3 + 3t + 2; t R.
c) x = 2 2t, y = 8t3 6t + 2; t R.
d) x = 4 2t, y = 8t3 24t2 + 18t; t R.
Giải
a) * Tính đạo hàm cấp 1,2 của ẩn hàm y = y(x)
x’(t) = 1, y’(t) = -3t2 12t – 9 = 3( t2 4t 3)
Vì x’(t) = 1 0( R) nên xác định y như là hàm (ẩn) y = y(x) theo x. Đạo hàm y’(x), y’’(x)
của ẩn hàm này được xác định như dưới đây.
ꇈ࿄ Ϭ
ꇈ࿄ Ϭ ꇈ࿄ Ϭ
y’(x) = ꇈ࿄ Ϭ
3( t 2
4t 3), y’’(x) = ꇈ࿄ Ϭ
= 6( t 2); t R.

* Tìm cực trị (nếu có) của ẩn hàm y = y(x)


y’(x) = 0 ( t2 4t 3 = 0, x = 4 + t) (t = 1, x = 3 hoặc t = 3, x = 1)
- Với x = 3, t = 1 ta thấy y’’(3) = 6.( 1) = 6 0 nên y = y(x) đạt cực đại với ymax = 4
- Với x = 1, t = 3 ta thấy y’’(1) = 6.1 = 6 0 nên y = y(x) đạt cực tiểu với ymin = 0
Kết luận: y = y(x) đạt cực tiểu tại x = 1 với ymin = 0 và đạt cực đại tại x=3 với ymax = 4
b) * Tính đạo hàm cấp 1,2 của ẩn hàm y = y(x)
x’(t) = 1, y’(t) = 3t2 + 3 = 3( t2 + 1)
Vì x’(t) = 1 0( R) nên xác định y như là hàm (ẩn) y = y(x) theo x. Đạo hàm y’(x), y’’(x)
của ẩn hàm này được xác định như dưới đây.
ꇈ࿄ Ϭ
ꇈ࿄ Ϭ ꇈ࿄ Ϭ
y’(x) = ꇈ࿄ Ϭ
3( t + 1), y’’(x) =
2
ꇈ࿄ Ϭ
= -6t; t R.

* Tính cực trị (nếu có) của ẩn hàm y = y(x)


y’(x) = 0 ( t2 + 1 = 0, x = 2 +t) (t = 1, x = 3 hoặc t = 1, x= 1)
- Với x = 3, t = 1 ta thấy y’’(3) = 6.1 = 6 0 nên y = y(x) đạt cực đại với ymax = 4
- Với x= 1, t = 1 ta thấy y’’(1)= 6.( tϬ 6 0 nên y y࿄xϬ đạt cực tiểu với ymin 0
Kết luận: y = y(x) đạt cực tiểu tại x = 1 với ymin = 0 và đạt cực đại tại x = 3 với ymax = 4

2
c) * Tính đạo hàm cấp 1,2 của ẩn hàm y = y(x)
x’(t) = 2, y’(t) = 24t2 6 = 6(4t2 1)
Vì x’(t) = 2 0( R) nên xác định y như là hàm (ẩn) y = y(x) theo x. Đạo hàm y’(x), y’’(x)
của ẩn hàm này được xác định như dưới đây.
ꇈ࿄ Ϭ
ꇈ࿄ Ϭ ꇈ࿄ Ϭ
y’(x) = ꇈ࿄ Ϭ
6(4t2 1), y’’(x) = ꇈ࿄ Ϭ
= 48t; t R.

* Tính cực trị (nếu có) của ẩn hàm y = y(x)


t t
y’(x) = 0 (4t2 1 = 0, x = 2 2t) (t = , x = 1 hoặc t = , x= 3)
t t
- Với x = 3, t = ta thấy y’’(3) = 48. 4 0 nên y y࿄xϬ đạt cực đại với ymax

4
t t
- Với x = 1, t = ta thấy y’’࿄tϬ 48. 4 0 nên y y࿄xϬ đạt cực tiểu với ymin 0

Kết luận: y = y(x) đạt cực tiểu tại x = 1 với ymin = 0 và đạt cực đại tại x = 3 với ymax = 4
d) * Tính đạo hàm cấp 1,2 của ẩn hàm y = y(x)
x’(t) = 2, y’(t) = 24t2 48t + 18 = 6(4t2 8t + 3)
Vì x’(t) = 2 0( R) nên xác định y như là hàm (ẩn) y = y(x) theo x. Đạo hàm y’(x), y’’(x)
của ẩn hàm này được xác định như dưới đây.
ꇈ࿄ Ϭ
ꇈ࿄ Ϭ ꇈ࿄ Ϭ
y’(x) = ꇈ࿄ Ϭ
6(4t 2
8t + 3) = 0, y’’(x) = ꇈ࿄ Ϭ
= 48t 48; t R.

* Tính cực trị (nếu có) của ẩn


hàm y = y(x)
t
y’(x) = 0 (4t2 8t + 3 = 0, x = 4 2t) ( t = , x = 1 hoặc t = , x = 3)
t t
- Với x = 3, t = ta thấy y’’(3) = 48. 48 4 0 nên y y࿄xϬ đạt cực đại với ymax

- Với x = 1, t = ta thấy y’’(1) = 48. 48 = 24 0 nên y = y(x) đạt cực tiểu với ymin = 0

Kết luận: y = y(x) đạt cực tiểu tại x = 1 với ymin = 0 và đạt cực đại tại x = 3 với ymax = 4

V.2/ trang 209: Một Công ty sản xuất và độc quyền tiêu thụ một loại sản phẩm với hàm
cầu Q (tính bằng số lượng sản phẩm) và chi phi bình quân AC (tính bằng USD) cho bởi Q =
2000 - 10P, Ac = 0,15 + 50, ở đây giá P được tính bằng USD.
a) Xác định hệ số co giãn của cầu theo giá và phân tích trạng thái của điểm ứng với P =
100.
3
b) Xác định doanh thu cận biên, chi phí cận biên và hệ số co giãn của doanh thu theo sản
lượng cầu Q. Áp dụng cụ thể tại mức Q = 300 và giải thích ý nghĩa các giá trị thu được.
c) Xác định lợi nhuận cận biên và hệ số co giãn của lợi nhuận theo Q. Áp dụng cụ thể tại
mức Q = 300, giải thích ý nghĩa các giá trị thu được và phân tích trạng thái điểm tương ứng.
Giải:
a) Q = 2000 – 10P nên Q’= -10 và hệ số co giãn của cầu theo giá là:
P P
  Q '.  10. ; 0 < P <200.
QP
Q 2000  10P

P = 100 => Q = 2000 – 10.100 = 1000.


100
 QP (100)  10.  1(%) .
1000
Như vậy điểm (P=100, Q=1000) là điểm co giãn đơn vị.
b) Xem giá P là hàm của sản lượng cầu Q, ta có:
Q = 2000 – 10P  P = 200 – 0,1Q; 0<Q<2000.
Chi phí C=Q.AC=Q.(0,15Q + 50)= 0,15Q 2  50Q .
Doanh thu R = P.Q = (200 – 0,1Q).Q = 200Q  0,1Q 2 .
Do đó doanh thu cận biên, chi phí cận biên và hệ số co giãn của doanh thu như sau:
MR = R’ = 200 - 0,2Q.
MC = C’ = 0,3Q + 50.
Q (200  0, 2Q ).Q 200  0, 2Q
 RQ  R '.   .
R 200Q  0,1Q 2 200  0,1Q

Tại mức Q=300 ta được:


MR(300) = 200 -0,2Q = 200 - 0,2.300 = 140.
MC(300) = 0,3Q + 50 = 0,3.300 +50 =140.
200  0, 2Q 200  0, 2.300
 RQ    0,8% .
200  0,1Q 200  0,1.300

Điều này có nghĩa là, có mức sản lượng cầu Q=300 (đơn vị sản phẩm), ta có:
 Nếu tăng Q thêm 1 đơn vị từ 300 lên 301 thì doanh thu tăng (xấp xỉ) 140
(USD).
 Nếu tăng Q thêm 1 đơn vị từ 300 lên 301 thì chi phí tăng (xấp xỉ) 140 (USD).
 Nếu tăng Q thêm 1% từ 300 lên 300 + 1%.300=303 thì doanh thu tăng (xấp xỉ)
0,8%.

4
c) Lợi nhuận là:
  R  C  200Q  0,1Q 2  0,15Q 2  50Q  150Q  0, 25Q 2 .
Lợi nhuận cận biên:
M    '  150  0,5Q .

Với mức giá Q=300, ta có:


  150.300  0, 25.300 2  22500.
M  (300)  150  0,5.300  0.
  Q (300)  0.

Điều này có nghĩa là, ở mức sản lượng cầu Q =300 (đơn vị sản phẩm), tac có:
 Nếu tăng Q thêm một đơn vị từ 300 lên 301 thì lợi nhuận không tăng.
 MPCNếu tăng Q thêm 1% từ 300 lên 300+1%.300=303 thì lợi nhuận không
tăng.
 Điểm (Q=300,  =0) là điểm không co giãn.

V.3/ trang 110. Một công ty sản xuất và độc quyền tiêu thụ một loại sản phẩm với hàm cầu
Q (tính bằng số lượng sản phẩm) và chi phí bình quân AC (tính bằng USD) cho bởi Q =
6000 – 30P, AC = 0,45Q + 50, ở đây giá P được tính bằng USD.
a) Xác định hệ số co giãn của cầu theo giá và phân tích trạng thái của điểm ứng với P =
100.
b) Xác định doanh thu cận biên, chi phí cận biên và hệ số co giãn của doanh thu theo sản
lượng cầu Q. Áp dụng cụ thể tại mức Q = 900 và giải thích ý nghĩa các giá thị thu được.
c) Xác định lợi nhuận cận biên và hệ số co giãn của lợi nhuận theo Q. Áp dụng cụ thể tại
mức Q = 900, giải thíc ý nghĩa các giá trị thu được và phân tích trạng thái điểm tương ứng.
Giải:
a) Q = 6000 – 30P nên Q’ = -30 và hệ số co giãn của cầu theo giá là
εQP = ꇈ. = 0. ; 0 < P < 200
6000 0

P = 100 => Q = 6000 – 30.100 = 3000;


t00
εQP(100) = 0. = -1 (%).
6000 0

Như vậy điểm (P = 200, Q = 3000) là điểm co giãn đơn vị.


b) Xem giá P là hàm của sản lượng cầu Q ta có:
t
Q = 6000 – 30P  P = 00 ; 0 < Q < 6000.
0
5
Chi phí là C = Q.AC = Q(0,45Q + 50) = 0,45Q2 + 50Q.
t t
Doanh thu R = PQ = 00 = 00 Q 2.
0 0

Do đó doanh thu cận biên, chi phí cận biên và hệ số co giãn của doanh thu như sau:
t
MR = R’ = 00 ;
t

MC = C’ = 0,9Q + 50.
t
ꇈ 00
ꇈ ꇈ
εRQ = . = . = = t
t
00
0

Tại mức Q = 900 ta được:


t
MR(900) = 00 t
.ͻ00 t40

MC(900) = 0,9.900 + 50 = 860


t
00 .ͻ00
εRQ = t
t = 0,823%
00 .ͻ00
0

Điều này có nghĩa là, ở mức sản lượng cầu Q = 900 (đơn vị sản phẩm), ta có
 Nếu tăng Q thêm 1 đơn vị từ 900 lên 901 thì doanh thu tăng (xấp xỉ) 140
(USD).
 Nếu tăng Q thêm 1 đơn vị từ 900 lên 901 thì chi phíc tăng (xấp xỉ) 860 (USD).
 Nếu tăng Q thêm 1% từ 900 lên 900+900.1%=909 thì doanh thu tăng (xấp xỉ)
là 0,823%.
c) Lợi nhuận là
t ͻ
= R – C = 00 Q2 –(0,45Q2 + 50Q) = 150Q - Q2
0 60
ͻ
Lợi nhuận cận biên = ꇈ=t 0 .
0

Hệ số co giãn của lợi nhuận


ͻ ͻ
࿄t 0 Ϭ t 0

ε Q = . = 0
ͻ = 0
ͻ
t 0 t 0
60 60

Với mức Q = 900 ta có


ͻ
t 0.ͻ00
60
.9002 = -256500.

6
ͻ
t 0 .ͻ00 48
ͻ00 0
ͻ = t
t 0 .ͻ00 tͻ
60

ͻ
ͻ00 t 0 .ͻ00 0.
0
Điều này có nghĩa là, ở mức sản lượng cầu Q = 900 (đơn vị sản phẩm), ta có
 Nếu tăng Q thêm 1 đơn vị từ 900 lên 901 thì lợi nhuận giảm (xấp xỉ) 720
(USD).
 Nếu tăng Q thêm 1% từ 900 lên 909% thì lợi nhuận tăng (xấp xỉ) 2,53%.
 Điểm (Q = 900, = -720) là điểm co giãn mạnh.

V.4/ trang 210: Giả sử hàm tiêu dùng (đơn vị: tỷ USD) của một quốc gia được cho bởi
10 2Y  0, 7 8Y 3  0, 4Y
C ; Y là thu nhập quốc dân (đơn vị: tỷ USD).
2Y
Tìm xu hướng tiết kiệm cận biên và hệ số co giãn của tiêu dùng theo thu nhập khi thu
nhập là 50.
Giải:
Xu hướng tiêu dùng cận biên:
MPC(Y) = C’(Y), suy ra MPC(50) = C’(50).
Từ đó suy ra xu hướng tiết kiệm cận biên khi Y=50 là:
MPS(50) = S’(50) = (Y – S)’(50) = 1 – C’(50).
10 2Y  0, 7 8Y 3  0, 4Y 2Y
Mà C   10  1, 4Y  .
2Y 5
0, 2
 C '  1, 4  .
2Y
MPC(50)=1,38  MPS(50)= 1 – 1,38 =-0.38.
Tại mức thu nhập Y=50, ta được:
Y 0, 2 Y
  C '.  (1, 4  ).  0,88%
C 2Y 2Y
10  1, 4Y 
5
Vậy xu hướng tiết kiệm cận biên và hệ số co giãn của tiêu dùng theo thu nhập khi thu
nhập là 50 lần lượt là: -0,38 và 0,88.

7
V.5/ trang 210. Một công ty sản xuất độc quyền tiêu thụ một loại sản phẩm với hàm cầu
Q (tính bằng số lượng sản phẩm) và chi phí bình quân AC (tính bằng USD) được cho như
dưới đây. Xác định hàm chi phí, doanh thu và lợi nhuận rồi tính giá trị cận biên, hệ số co
giãn theo sản lượng của các hàm đó ứng với sản Q đã chỉ ra.
a) Q = 60 – 2P; AC = 0,5Q2 – 15Q + 10 tại Q = 30
b) Q = 300 – 10P; AC = 2,5Q2 – 75Q + 100 tại Q = 150
c) Q = 1200 – 40P; AC = 10Q2 – 300Q + 150 tại Q = 600
Giải
a)
- Chi phí là
C = Q.AC = Q(0,5Q2 – 15Q + 10) = 0,5Q3 – 15Q2 + 10Q
Tại Q = 30, C(30) = 300
- Doanh thu là
R = PQ = (–0,5Q + 30)Q = –0,5Q2 + 30Q
Tại Q = 30, R(30) = 450
- Lợi nhuận là
π = R – C = (–0,5Q2 + 30Q) – (0,5Q3 – 15Q2 + 10Q)
= –0,5Q3 + 14,5Q2 + 20Q
Tại Q = 30, π(30) = 150
- Chi phí cận biên là
MC = C’ = 1,5Q2 – 30Q + 10
Tại Q = 30, MC(30) = 460
- Doanh thu cận biên là
MR = R’ = –Q + 30
Tại Q = 30, MR(30) = 0
- Lợi nhuận cận biên là
Mπ = π’ = –1,5Q2 + 29Q + 20
Tại Q = 30, Mπ(30) = -460
- Tại Q = 30:
+ Hệ số co dãn của chi phí là
Q 0
εCQ(30) = MC. C = 460. 00
= 46

+ Hệ số co dãn của doanh thu là


8
Q 0
εRQ(30) = MR. = 0. =0
R 4 0

+ Hệ số co dãn của lợi nhuận là


Q 0
επQ(30) = Mπ. = -460. t 0
= -92
π

b)
- Chi phí là
C = Q.AC = Q(2,5Q2 – 75Q + 100) = 2,5Q3 – 75Q2 + 100Q
Tại Q = 150, C(150) = 6765000
- Doanh thu là
R = PQ = (–0,1Q + 30)Q = –0,1Q2 + 30Q
Tại Q = 150, R(150) = 2250
- Lợi nhuận là
π = R – C = (–0,1Q2 + 30Q) – (2,5Q3 – 75Q2 + 100Q)
= –2,5Q3 + 74,9Q2 – 70Q
Tại Q = 150, π(150) = -6762750
- Chi phí cận biên là
MC = C’ = 7,5Q2 – 150Q + 100
Tại Q = 150, MC(150) = 146350
- Doanh thu cận biên là
MR = R’ = –0,2Q + 30
Tại Q = 150, MR(150) = 0
- Lợi nhuận cận biên là
Mπ = π’ = –7,5Q2 + 149,8Q – 70
Tại Q = 150, Mπ(150) = -146350
- Tại Q = 150:
+ Hệ số co dãn của chi phí là
Q t 0 ͻ
εCQ(150) = MC.C = 146350. 6 6 000
= ͻ0

+ Hệ số co dãn của doanh thu là


Q t 0
εRQ(150) = MR. = 0. =0
R 0

+ Hệ số co dãn của lợi nhuận là


Q t 0
επQ(150) = Mπ. = -146350. = 3,25
π 6 6 0

9
c)
- Chi phí là
C = Q.AC = Q(10Q2 – 300Q + 150) = 10Q3 – 300Q2 + 150Q
Tại Q = 600, C(600) = 2052090000
- Doanh thu là
R = PQ = (–0,025Q + 30)Q = –0,025Q2 + 30Q
Tại Q = 600, R(600) = 9000
- Lợi nhuận là
π = R – C = (–0,025Q2 + 30Q) – (10Q3 – 300Q2 + 150Q)
= –10Q3 + 299,975Q2 – 120Q
Tại Q = 600, π(600) = -2052081000
- Chi phí cận biên là
MC = C’ = 30Q2 – 600Q + 150
Tại Q = 600, MC(600) = 10440150
- Doanh thu cận biên là
MR = R’ = –0,05Q + 30
Tại Q = 600, MR(600) = 0
- Lợi nhuận cận biên là
Mπ = π’ = –30Q2 + 599,95Q – 120
Tại Q = 600, Mπ(600) = -10440150
- Tại Q = 600:
+ Hệ số co dãn của chi phí là
Q 600
εCQ(600) = MC. = 10440150. 0 0ͻ0000
= 3,05
C

+ Hệ số co dãn của doanh thu là


Q 600
εRQ(600) = MR.R = 0. ͻ000
=0

+ Hệ số co dãn của lợi nhuận là


Q 600
επQ(600) = Mπ.π = -10440150. 0 08t000
= 3,05
60
V.6./ trang 210. Cho hàm sản lượng cầu Q = P
+ ln(65-P ) theo giá P (đơn vị: USD).

a) Xác định doanh thu, doanh thu cận biên và hệ số co giãn của cầu theo giá khi P = 4. Giải thích
ý nghĩa của các giá trị tính được.
10
b) Nếu P = 4 giá giảm đi 2% thì doanh thu thay đổi bao nhiêu phần trăm?
Giải:
a)
60
*Doanh thu: TR = P.Q = P. P
ln࿄6 P Ϭ ; tại P = 4 thì: TR = 60 (USD).

→ Doanh thu là toàn bộ số tiền 60 USD có được qua việc bán được số lượng sản phẩm Q (15 sp)
với mức giá là P = 4 USD.
P
*Doanh thu cận biên: MR = TRꇈ = ࿄P.QϬꇈ = ln(65-P ) + 6 P
; tại P = 4 thì MR = 192 (USD)

→ Xấp xỉ gia tăng 1 lượng doanh thu là 192 USD khi giá tăng thêm 1 USD (từ 4 USD →
5 USD).
P 60 P P
*Hệ số co giãn của cầu: eQP = Qꇈ .Q = ࿄ P 6 P
Ϭ. 60 ; tại P = 4 thì: eQP = -13.8 (%).
ln࿄6 P Ϭ
P

→ Nếu ta tăng P lên 1% từ 4 USD lên 4 + 1%.4 = 4.04 USD thì lượng cầu sẽ giảm xấp xỉ 13.8%.
b)
Nếu P = 4 giá giảm đi 2% thì ta có giá mới: Pt = P – 2%.P = 3.92 (USD).
60
→ Qt = .ͻ
+ ln(65- .ͻ ) 16.867 (sp)

→ TRt = Qt . Pt 66.119 (USD).


TRt TR
→ Doanh thu đã thay đổi: ΔTR = . 100 10.198%.
TR

V.7/ trang 211. Giả sử một doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ độc quyền một loại sản
phẩm có hàm cầu cho bởi P = 2800 – 15Q (đơn vị tính USD) với Q = Qd là lượng cầu (tính
bằng số lượng sản phẩm). Cho biết chi phí bình quân là
AC = 2Q2 – 12Q + 280 + 1500Q-1; Q > 0.
a) Xác định doanh thu và lợi nhuận.
b) Tìm mức sản lượng tối ưu hóa lợi nhuận và xác định giá tương ứng.
Giải:
a) Chi phí là
C = Q.AC = Q(2Q2 – 12Q + 280 + 1500Q-1) = 2Q3 – 12Q2 + 280Q + 1500
Doanh thu là R = PQ = (2800 – 15Q)Q = 2800Q – 15Q2.
Lợi nhuận π = R – C = 2800Q – 15Q2 – 2Q3 +12Q2 – 280Q – 1500
= -2Q3 – 3Q2 + 2520Q – 1500; Q > 0.
b) Ta cần tìm mức sản lượng tối ưu hóa lợi nhuận tức là tìm Q để π lớn nhất.
Ta có M π = π’ = -6Q2 – 6Q + 2520
π’’ = -12Q – 6 = -6(2Q + 1) < 0; 0.

11
M π = 0  -6Q2 – 6Q + 2520 = 0
 [Q = 20 (nhận) hoặc Q = -21 (loại)].
Tại Q = 20 ta có:
P = 2800 – 15.20 = 2500;
π (20) = -2.203 – 3.202 + 2520.20 – 1500 = 31700
Vì π’’(Q) < 0 trên khoảng (0, + ) nên π đạt cực đại tại Q = 20 với πmax = 31700.
Hơn nữa, Q = 20 còn là điểm cực đại toàn cục của π trên khoảng (0, + ). Nghĩa là
giá trị cực đại của πmax = 31700 cũng là lợi nhuận lớn nhất.
Kết luận: Với sản lượng cầu Q = 20, giá tương ứng P = 2500 (USD) thì lợi nhuận
lớn nhất là πmax = 31700 (USD).
V.8/ trang 211. Giả sử doanh thu của một loại sản phẩm cho bởi công thức R = 240Q +
57Q2 – Q3, Q là lượng hàng hóa bán ra. Tìm sản lượng Q để tối ưu hóa doanh thu và tính
doanh thu lúc đó.
Giải
 R’ = 240 + 114Q – 3Q2
 R” = 114 – 6Q
Q 40
R’ = 0 240 + 114Q – 3Q2 = 0
Q ࿄loại vì Q 0Ϭ

R”(40) = 114 – 6.40 = -126 < 0 nên R đạt cực đại tại Q = 40, lúc đó Rmax = R(40) =
36800
Kết luận: Khi sản lượng Q = 40 thì doanh thu lớn nhất Rmax = 36800
V.9./ trang 211. Giả sử hàm cầu của một loại sản phẩm là P = -5Q + 30 với P là giá bán sản
phẩm, Q là lượng cầu của sản phẩm đó. Tìm mức giá P để tối ưu hoá doanh thu và tính doanh thu
lúc đó.
Giải:
P
+) Từ phương trình của P theo Q, ta tìm được phương trình của Q theo P là: Q = 6 .
P P
+) Doanh thu: TR = P.Q = P. (6 Ϭ= + 6P.

+) Để có giá P làm tối ưu hoá doanh thu → ta tính doanh thu cực đại bằng cách tính đạo hàm:
P
TRꇈ = ࿄ 6PϬꇈ = P + 6.

Cho TRꇈ = 0 P+6=0 P = 15 (đvtt).

→ Khi đó, với mức giá P = 15 (đvtt) thì doanh thu sẽ được tối ưu hoá nhất. Lúc đó doanh thu sẽ
t
là: TRmax = 15.( 6 ) = 45 (đvtt).
12
V.10./ trang 211. Giả sử một loại sản phẩm có hàm cầu là 4 4 và chi phí bình
quân là ‫ܥ‬ 80 t
với P là giá bán sản phẩm và Q là lượng cầu của sản phẩm đó.
Tìm mức giá P để tối ưu hóa lợi nhuận và xác định lợi nhuận lúc đó.
Giải
Chi phí là: ‫ܥ‬ . ‫ܥ‬ 80 t
80
Doanh thu là: 4 4 4 4
Lợi nhuận: ‫ܥ‬ 4 4 80 40 4 80 ࿄ 0Ϭ
Ta cần tìm mức giá để tối ưu hóa lợi nhuận, tức là tìm P để π lớn nhất.

Ta có 40 8
M 0  40 8 0
 ࿄nhậnϬ
Tại Q ta có: 4 4 40 4 80 0
Kết luận: Với mức giá P thì sẽ tối ưu hóa lợi nhuận và lợi nhuận là 0.
V.11./ trang 211. Giả sử chi phí bình quân của một loại sản phẩm cho bởi
‫ܥ‬ 6 t0 00 t
, Q là sản lượng.
a) Tính chi phí cận biên và hệ số co giãn của chi phí theo sản lượng Q.
b) Tìm mức sản lượng 4t 0㌳ để tối ưu hóa chi phí và tính chi phí lúc đó.
Giải
t
a) Chi phí là: ‫ܥ‬ . ‫ܥ‬ 6 t0 00 6 t0
00
Chi phí cận biên: ‫ܥ‬ꇈ ‫ܥ‬ 6 t0

Hệ số co giãn của chi phí:

‫ܥ‬ ‫ܥ‬ꇈ . 6 t0
‫ܥ‬ 6 t0 00
6 t0
6 t0 00
bϬ 4t 0㌳
‫ܥ‬ꇈ 06 t0 0[Q=5 (loại) hoặc Q=7 (nhận)]
Chi phí: C= 6 t0 00 tͻ
Kết luận: Với mức sản lượng Q=7 thì tối ưu hóa chi phí và chi phí C là 192.

13
V.12./ trang 211. Hàm cầu và chi phí bình quân của một loại sản phẩm độc quyền được
cho bởi P = 600 – 2Q, AC = 0,2Q + 28 + 200Q-1 (Q là sản lượng cầu, P là giá bán một sản
phẩm).
a) Tìm sản lượng Q để tối ưu hóa lợi nhuận (trước thuế). Tìm giá P và lợi nhuận lúc
đó.
b) Giả sử mức thuế trên một đơn vị sản phẩm này là 22 (USD). Tìm sản lượng để tối
ưu hóa lợi nhuận sau thuế và xác định mức giá và lợi nhuận (sau thuế) lúc đó.
Giải:
a) Đề cho AC = 0,2Q + 28 + 200Q-1
‫ܥ‬
Ta có: AC = AC(Q) =

C = (AC).Q = 0,2Q2 + 28Q + 200


Ta có: P = 600 – 2Q (0 < Q < 300)
Từ đó suy ra
 Doanh thu R = PQ = (600 – 2Q)Q
 Lợi nhuận π = R – C = (600 – 2Q)Q – 0,2Q2 – 28Q – 200
= -2,2Q2 + 572Q – 200
Vấn đề kinh tế được chuyển thành bài toán đơn giản trong toán học: tìm mức sản
lượng Q để lợi nhuận π = - 2,2Q2 + 572Q – 200 lớn nhất.

 = -4,4Q + 572
ꇈꇈ
 = -4,4 < 0 Q
 ꇈ
=0 Q t 0
→ π đạt cực đại tại Q t 0t lúc đó t 6ͻ80 và P 40

b) Ta có T = tQ = 22Q
Ta có: t t ế =R–C–T
= -2,2Q2 + 572Q – 200 – 22Q
= -2,2Q2 + 550Q – 200
Để tìm sản lượng để tối ưu hóa lợi nhuận sau thuế cần tìm Q để
t t ế = -2,2Q2 + 550Q – 200 lớn nhất

 t t ế
= -4,4Q + 550

14
ꇈꇈ
 t t ế
= -4,4 < 0 Q

 t t ế
=0 Q t
ꇈ ꇈ
→ t t ế
đạt cực đại tại Q t t lúc đó t t ế t
4t và mức
giá P 0
V.13./trang 212. Một doanh nghiệp sản xuất trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo.
Giả sử giá trên thị trường của sản phẩm ma doanh nghiệp sản xuất là P t 0$ và tổng
chi phí để sản xuất ra Q sản phẩm là

C࿄QϬ Q t0Q 0

Hãy tìm mức sản lượng Q để lợi nhuận của doanh nghiệp đạt cực đại
Giải:
Ta có
 Doanh thu R PQ t 0Q

 Lợi nhuận π R C t 0Q Q t0Q 0

Q t 0Q 0

Vấn đề kinh tế được chuyển thành bài toán đơn giản trong toán học: tìm mức

sản lượng Q để lợi nhuận π Q t 0Q 0 lớn nhất.



 - Q Q t 0
ꇈꇈ
 - Q

 0 ࿄Q t Ϭ v ࿄Q -t0Ϭ ࿄loạiϬ㌳
ꇈꇈ
 ࿄t Ϭ - 0 nên π đạt cực đại tại Q t t lúc đó t ͻ88
V.14./ trang 212. Một doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm. Giả sử hàm
cầu (theo giá) của loại sản phẩm này là QD = 1200 - P và hàm tổng chi phí để đạt mức sản
lượng Q là
1 3 245 2 305
C (Q )  Q  Q  Q  20000
4 8 2
Hãy tìm mức sản lượng và giá bán để doanh nghiệp đạt lợi nhuận cực đại.
Giải:
Gọi Q là mức sản lượng cần tìm
Để doanh nghiệp tiêu thụ hết hàng thì

15
Q  Q ( D )  1200  P
 P  1200  Q (0  Q  1200)

Doanh thu của doanh nghiệp :


R  PQ  (1200  Q )Q  1200Q  Q 2

Lợi nhuận :
1 237 2 2095
  R  C   Q3  Q  Q  20000
4 8 2
Bài toán trở thành tìm Q để hàm  cực đại
3 237 2095
  '   Q2  Q
4 4 2
  '  0  Q  93,88 (nhận)  Q  -14,88 (loại)
3 237
 ''
Q 
 
 2 4
 ( 93 , 88 )   81 , 57  0
''

  đạt cực đại tại Q  93,88


=> Giá bán tương ứng là P = 1106,12
Vậy khi sản lượng Q  93,88, giá bán P = 1106,12 thì doanh nghiệp đạt lợi nhuận cực đại.

V.15./trang 212. Một xí nghiệp độc quyền sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm. Giả sử
hàm cầu của loại sản phẩm này là Q = 48-P và hàm tổng chi phí sản xuất ứng là C(Q)=
20+6Q+Q2 , trong đó Q là số lượng sản phẩm được sản xuất và P là mức giá của mỗi sản
phẩm được bán ra. Hãy tính mức lợi nhuận tối đa mà xí nghiệp có thể thu được biết rằng
mỗi sản phẩm bán ra, xí nghiệp phải thêm mức thuế là 2$.
Giải:
Để doanh nghiệp tiêu thụ hết hàng thì
Q  48  P  P  48  Q (0  P  48)

Doanh thu của doanh nghiệp:


R= PQ = (48-Q)Q = 48Q - Q2
Tổng thuế doanh nghiệp phải nộp :
T= Qt = 2Q
Lợi nhuận:
  R  C  T  2Q 2  40Q  20
16
Bài toán trở thành tìm Q để hàm  cực đại
 '  4Q  40

 '  0  Q  10

  ''  4  0
  đạt cực đại tại Q=10
  max = 180

Vậy mức lợi nhuận tối đa mà xí nghiệp có thể thu được với mức thuế mỗi sản phẩm t = 2$
là   180 .
V.20*/ trang213. Một cửa hàng nội thất dự tính bán được 250 chiếc ghế sofa trong năm tới.
Giả sử chi phí thuê kho để trữ hàng là 100$/ 1 sofa/ 1 năm, giá gốc mỗi chiếc sofa là 300$
và tổng chi phí mỗi lần nhập hàng của cửa hàng là 500$. Để tối ưu hóa chi phí phải trả, cửa
hàng dự tính nhập hàng nhiều đợt trong trong, bán hết hàng mới nhập thêm. Hãy tìm số lần
nhập hàng của cửa hàng và số lượng sản phẩm nhập mỗi lần để tổng chi phí phải trả của cửa
hàng là cực tiểu. Giả sử rằng số lượng sofa bán được là đều theo thời gian và tiền thuê kho
chỉ tính trên thời gian thức tế lưu kho của sản phẩm trong mỗi đợt nhập hàng.
Giải:
- Gọi X là số sofa cửa hàng nhập mỗi lần.
x
- Số lượng sofa trung bình gửi trong kho là
2
x
=> Chi phí lưu kho là: 100. = 50X
2
250
- Số lần nhập hàng là
x
250
- Chi phí nhập hàng là: . (300X  500)
x
250
=> Khi đó chi phí cửa hàng phải trả là C(X) = . (300X  500) + 50X = 75000 +
x
125000
+ 50X
x
 125000
- C’(X) = + 50 = 0 <=> X=50
x2
=> Kết luận : số lần nhận hàng của cửa hàng là 5 và số lượng sản phẩm nhập mỗi lần
là 50 để tổng chi phí trả của cửa hàng là cực tiểu.

17
18

You might also like