Professional Documents
Culture Documents
TM KẾT CẤU GA C10 - FULL
TM KẾT CẤU GA C10 - FULL
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: TỔ HỢP GA TÀU ĐIỆN NGẦM – GA TRẦN HƯNG ĐẠO
- Xuất hiện sau lớp (6) trong địa tầng khu vực khảo sát, cao độ mặt lớp là: -41m.
- Chiều dày của lớp (7) là: 3m.
Lớp 8: Lớp cuội sỏi lẫn cát sạn, rất chặt (8):
- Xuất hiện sau lớp (7) trong địa tầng khu vực khảo sát, cao độ mặt lớp là: -44m.
- Chiều dày của lớp (8) là: 11m.
T/
T/ W W
W m3 Gs n εo IP B
m3 L P
1 Đất lấp - - - - - - - - - -
0, 3 2 1
28. 1, 1, 0,4
2 Sét pha dẻo mềm- cứng 2,71 45,1 82 9, 0, 9,
6 91 49 3
8 6 5 1
1, 6 4 2
55, 1, 1, 0,7
3 Sét pha dẻo chảy 2,70 59,9 60 0, 0, 0,
3 64 08 4
7 7 1 6
0, 3 1 1
Sét pha sạn xen dăm sạn 23, 1, 1, 0,3
4 2,71 41,5 71 6, 7, 9,
dẻo mềm-dẻo cứng 5 96 58 3
1 4 1 4
Lớ
Góc ma sát Môdun nén SPT
p Lực dính c Hệ số nén Độ sâu mẫu
trong lún Trung bình
Đất
Qu Cc a3-4 E D N
1 - - - - 0 – 4.0 4
62.8 – 65.3
Trong đó:
- ΔKhối lượng riêng.
- : Khối lượng thể tích tự nhiên.
- : Khối lượng riêng của hạt.
- : Góc ma sát trong.
- e : Hệ số rỗng.
- E : Mô đun tổng biến dạng.
- a1-2 : Hệ số nén lún.
- N30 : Sức kháng xuyên của các lớp đất qua TN xuyên tiêu chuẩn SPT
- WL : Độ ẩm giới hạn chảy của đất dính.
- WP : Độ ẩm giới hạn chảy của đất dính.
- C : Lực dính kết.
- IP : Chỉ số dẻo.
- IL : Độ sệt.
Với công trình "Tổ hợp ga tàu điện ngầm – Ga Trần Hưng Đạo" thì kết cấu công
trình thiết kế có các đặc điểm sau:
Toàn bộ công trình chôn sâu trong lòng đất tới 20m. Tác động của tải trọng ngang
khá lớn và biến đổi phức tạp theo giai đoạn thi công. Áp lực đẩy nổi của nước lên toàn
bộ bản đáy là lớn, tải này gây cho công trình trạng thái chịu lực phức tạp.
Ngoài ra trong môi trường đất-nước công trình còn chịu ăn mòn, xâm thực lớn làm
giảm đáng kể tuổi thọ công trình nếu không có giải pháp xử lý thích hợp. Kết cấu công
trình cần đảm bảo chắc chắn có khả năng chống thấm tốt, có tuổi thọ lâu dài.
Thiết kế các kết cấu công trình ngầm hiện nay có 2 hướng chính: hướng thứ nhất sử
dụng các phương pháp tính toán gần đúng khá đơn giản kết hợp với các phương pháp
cơ học kết cấu.
Phương pháp tính toán thứ 2 dựa trên lời giải của các bài toán tiếp xúc theo lý thuyết
môi trường liên tục, sử dụng lý thuyết đàn hồi dẻo hoặc cân bằng giới hạn. Trạng thái
ứng suất của kết cấu ngầm và khối đất được xác định từ điều kiện kết hợp chuyển vị
của tường hầm và chu tuyến hầm đào.
4.2.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu
4.2.2.0 Kết cấu ga
Ga Hà Nội thuộc đoạn đi sâu trong tuyến Nam Thăng Long – Trần Hưng Đạo, là nơi
tập trung đông dân cư, bên trên mặt đất là tuyến đường giao thông chính nên trong đồ
án dự kiến sử dụng loại kết cấu ga chính là khung bê tông cốt thép toàn khối.
4.2.2.1 Kết cấu chắn giữ
Lựa chọn giải pháp kết cấu chắn giữ bao xung quanh công trình là: Tường trong đất,
căn cứ vào các đặc điểm sau:
Độ sâu công trình lớn và có công trình nổi lân cận.
Thích hợp cho nhiều điều kiện địa chất. Cường độ cao, chống thấm tốt, công nghệ thi
công hiện đại, có khả năng làm móng hoặc các kết cấu cho công trình vĩnh cửu.
Sử dụng hợp lý trong vùng xây chen do ảnh hưởng đến công trình bên cạnh. Có thẻ
giảm bớt ảnh hưởng tới môi trường khi thi công công trình.
Tuy nhiên, giá thành cao và có thể thay đổi điều kiện thuỷ văn của nước dưới đất.
Chất lượng mặt tường và bản thân tường cần được theo dõi chặt chẽ, xuyên suốt.
4.2.2.2 Phương án kết cấu sàn
Trong đồ án sẽ lựa chọn phương án sàn không dầm và bản sàn được tính toán theo 2
phương án: tính toán theo sơ đồ bản dầm và tính theo sàn bê tông dự ứng lực. Căn cứ
vào các đặc điểm sau:
+ Đặc điểm kiến trúc: công trình ga tàu điện ngầm là công trình công cộng được xây
dựng ngầm nên cần có không gian thông thoáng thuận tiện cho chiếu sáng cũng như
thông gió, đảm bảo cho sự di chuyển của hành khách.
+ Tính toán đơn giản, được sử dụng phổ biến ở các nước phát triển với công nghệ thi
công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công.
4.2.2.3 Phương pháp tính toán hệ kết cấu
Tính toán theo phương pháp phần tử hữu hạn dựa vào các phần mềm hỗ trợ như
Etabs V-2015; Plaxis V8.6...
Sử dụng một số chương trình tính toán tự lập bằng ngôn ngữ Excel dùng để tính toán
cốt thép cho các cấu kiện cột dầm sàn, tường vây...
- Do có nhiều ô bản có kích thước và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày
bảnsàn khác nhau, nhưng để thuận tiện trong thi công cũng như tính toán ta thống
nhấtchọn chiều dày bản là bằng nhau trong toàn sàn. - Ngoài ra, đối với công trình khá
đặc biệt, tầng hầm được thiết kế tổ hợp ga tàu điện ngầm nơi tập trung đông người.
Mặt khác, sàn tầng hầm còn được sử dụng làm sàn biện pháp trong quá trính thi công
công trình và để thỏa mãn các yêu cầu về chống cháy, cách âm, đảm bảo độ cứng
chung toàn nhà, chống thấm v.v… ta lựa chọn
+ Chiều dày bản sàn các tầng hầm 1+2 là 120 (mm).
+ Chiều dày bản sàn tầng hầm 3 (Sàn ke ga) là 120 (mm).
b) Sơ bộ chiều dày bản mái và bản đáy: - Bản mái và bản đáy cùng với tường chắn
đất tạo thành hệ kết cấu có độ ổn địnhcao để chống lại những tác động bất lợi của môi
trường bên ngoài vào công trình. Dođó các kết cấu này cần đủ độ cứng, độ bền để
đồng thời tham gia chịu lực, chốngthấm...
- Bản mái: Căn cứ vào tải trọng tác dụng (phía trên là nền đường giao thông), ta
lựachọn sơ bộ chiều dày bản mái là 350 (mm).
- Bản đáy: Trong công trình ngầm bản đáy đóng vai trò rất quan trọng, là một
tháchthức với người thiết kế, đặc biệt với công trình đặt trong vùng địa chất phức tạp,
mực nước ngầm cao vì bản đáy đón nhận trực tiếp những bất lợi do môi trường gây ra:
lựcđẩy Acsimet, đẩy trồi hố móng... Với công trình cụ thể đang xét ta lựa chọn phương
án bản đáy dạng phẳng, đài đơnmóng cọc, sơ bộ chiều dày bản đáy là 1000 (mm)
4.4.2. Chọn tiết diện Dầm
- Các kích thước của dầm được xác định theo công thức:
+ Với dầm chính :
;
+ Với dầm phụ :
;
Trong đó: lc ; lp là nhịp của dầm đang xét.
- Với dầm khung (theo phương X)
+ Dầm chính (lmax = 7 m): b×h = 300×700 (mm).
+ Dầm phụ (lmax = 7 m): b×h = 220×500 (mm).
- Các dầm thang, dầm ngăn giữa các phòng chọn kích thước tiết diện b×h =220×350
(mm) và b×h = 150×300 (mm).
- Dầm bo biên tường vây chọn kích thước tiết diện b×h = 500×500 (mm).
- Các dầm bo đỉnh tường vây, các dầm được lợi dụng chiều cao do yêu cầu về
mặtkiến trúc được lựa chọn linh hoạt và phù hợp
- Do yêu cầu về mặt kiến trúc và công năng sử dụng nên ta lựa chọn sử dụng dầm bẹt
để tăng được chiều cao thông thủy của các tầng, việc quy đổi dầm bẹt dựa trên cơ sở
độ cứng chống uốn của dầm:
Rb – cường độ chịu nén của vật liệu làm cột. Bê tông cấp độ bền B30
có Rb =17(Mpa) = 17000(kN/m2)
k = 0,9 ÷ 1,1: với cấu kiện chịu nén đúng tâm
k = 1,2 ÷ 1,5: với cấu kiện chịu nén lệch tâm.
0.4 (m2)
Chọn sơ bộ KTTD cột C1: bh = 600800 (mm)
- Kiểm tra điều kiện về độ mảnh:
- Do công trình chỉ có 3 tầng hầm, để thuận tiện cho thi công sẽ giữ nguyên tiết
diện cột theo các tầng.
Bảng 6.1: Trọng lượng các lớp cấu tạo Sàn mái
Chiều dày i gtc gtt
Các lớp cấu tạo n
i (mm) (kN/m³) (kN/m²) (kN/m²)
Lớp bê tông áo đường 100 20 2 1.1 2.2
1.1
Lớp đất cát tôn nền đường 3000 18 54 62.1
5
Láng vữa xi măng 75# 15 18 0.27 1.3 0.35
Lớp BT chống thấm dày 50, 300# 50 25 1.25 1.1 1.38
SikaProof Membrane 3 lớp 20 10 0.2 1.3 0.26
Bản BTCT dày 350 350 25 8.75 1.1 9.625
Trần giả + hệ thống kỹ thuật 0.4 1.2 0.48
Tổng tĩnh tải: 66.87 76.4
Bảng 6.2: Trọng lượng các lớp cấu tạo Sàn tầng hầm 1 (Sàn trung chuyển)
Chiều dày i gtc gtt
Các lớp cấu tạo n
i (mm) (kN/m³) (kN/m²) (kN/m²)
Lát gạch Ceramic nhân tạo
10 20 0.2 1.1 0.22
400x400
Lớp vữa lót xi măng dày 25, 50# 25 18 0.45 1.3 0.59
Bản sàn BTCT dày 120 120 25 3 1.1 3.3
Trần giả + hệ thống kỹ thuật 0.4 1.2 0.48
Tổng tĩnh tải: 4.05 4.59
Bảng 6.3: Trọng lượng các lớp cấu tạo Sàn tầng hầm 2 (Sàn kỹ thuật)
Chiều dày i g g
Các lớp cấu tạo n
i (mm) (kN/m³) (kN/m²) (kN/m²)
Lát gạch Ceramic nhân tạo
10 20 0.2 1.1 0.22
400x400
Lớp vữa lót xi măng dày 25, 50# 25 18 0.45 1.3 0.59
Bản sàn BTCT dày 120 120 25 3 1.1 3.3
Trần giả + hệ thống kỹ thuật 0.4 1.2 0.48
Tổng tĩnh tải: 4.05 4.59
Bảng 6.4: Trọng lượng các lớp cấu tạo Sàn tầng hầm 3 (Sàn ke ga)
Chiều dày g g
Các lớp cấu tạo i n
i (mm) (kN/m²) (kN/m²)
(kN/m³)
Lát gạch Ceramic nhân tạo
10 20 0.2 1.1 0.22
400x400
Lớp vữa lót xi măng dày 25, 50# 25 18 0.45 1.3 0.59
Bản sàn BTCT dày 120 120 25 3 1.1 3.3
Hệ thống kỹ thuật 0.3 1.2 0.36
Tổng tĩnh tải: 3.95 4.47
dày cao
(kN/m3) (kN/m) (kN/m)
(mm) (m)
Gạch Block 200 200 4.7 14 13.16 1.2 15.79
Vữa trát 2 mặt 30 4.7 18 2.54 1.3 3.3
Tải trọng tường phân bố trên 1m dài 15.7 19.09
Tải trọng tường phân bố trên 1m dài khi có cửa (lấy 75%) 11.77 14.32
- Theo TCVN 2737-1995 ta có các loại hoạt tải sử dụng trên sàn.
- Đối với kết cấu bản mái, thiết kế cho kết cấu chịu hoạt tải trọng động thẳng đứng
của loại xe tải HL - 93 với tải trọng làn thiết kế là một tải trọng phân bố q = 9.3
(N/mm) trên dải phân bố rộng 3m và dài không hạn chế:
- Khi chiều sâu công trình lớn hơn 0.7÷0.8m và với kết cấu nằm ngang thì tải trọng
tạm thời được quy thành tải trọng rải đều tác dụng lên kết cấu với sơ đồ truyền tải
trọng của bánh xe qua lớp áo đường và lớp đất cát tôn nền đường xuống nóc hầm theo
góc = 450 với mặt đường rải bằng bê tông, còn với lớp đất cát nền có giá trị góc ma
sát trong là thì = 450 - /2.
- Áp dụng theo 22TCN 272-05 với tải trọng xe HL - 93 ta sơ bộ tính được hoạt tải
tác dụng lên kết cấu là p = 7.64 (kN/m2).
- Hoạt tải tàu chạy: Tra trong bảng 2.1 sách "Địa kỹ thuật trong xây dựng công
trình ngầm dân dụng và công nghiệp" của TS.Nguyễn Đức Nguôn:
- Ta bỏ qua ảnh hưởng của tải trọng động của đoàn xe và tàu chạy do được ngăn
cách với kết cấu công trình bởi lớp nền đường
- Áp lực ngang lên công trình được chia thành áp lực chủ động, áp lực bị động và áp
lực tĩnh.
3.1.1.1 Áp lực ngang tác động thường xuyên
a) Áp lực ngang của đất lên tường công trình
- Áp lực ngang của đất lên tường công trình được xác định có tính đến sự phân bố
dạng tam giác theo chiều cao, còn hệ số áp lực ngang được biểu thị qua góc ma sát
trong hoặc hệ số Poisson.
- Tường công trình được tính toán chịu áp lực ngang của đất có xét đến tải trọng trên
bề mặt nằm trong khu vực khối trượt. Áp lực từ trọng lượng đất xung quanh thường
được gọi là áp lực cơ bản, còn áp lực từ tải trọng bề mặt - áp lực bổ sung.
- Áp lực đất phụ thuộc vào độ cứng, khả năng chuyển vị và xoay tường. Khi kết cấu
tường chuyển vị và xoay sẽ tạo ra áp lực chủ động của đất tác dụng lên mặt sau tường.
Còn mặt trước tường phía dưới đáy hố đào sẽ có áp lực bị động của đất.
- Công thức tính áp lực đất tĩnh tại độ sâu z:
(kN/m2)
K0 là Hệ số ALĐ tĩnh, được tra bảng phụ thuộc vào loại đất.
- Công thức tính áp lực đất chủ động tại độ sâu z:
(kN/m2)
- Công thức tính áp lực đất bị động tại độ sâu z:
(kN/m2)
Trong đó + z : Khoảng cách kể từ mặt đất
+ i : Giá trị tính toán trọng lượng riêng hiệu quả của đất
+ hi : Độ dày từng phân lớp đất
+ q : Tải trọng phân bố đều liên tục trên mặt đất (Hoạt tải do người, máy móc và thiết
bị thi công trên mặt đất, và công trình hiện có ( sơ bộ lấy q = 20 (kN/m2)
+ C : Giá trị tính toán lực dính của đất
+ Kah; Kph : Các hệ số áp lực ngang chủ động và bị động của đất được xác định theo
công thức:
+ : Góc nghiêng mặt sau tường so với đường thẳng đứng, lấy dấu dương khi độ
nghiêng so với mặt thẳng đứng về phía tường + : Góc nghiêng mặt đất so với đường
nằm ngang, lấy dấu dương khi độ nghiêng mặt đất so với mặt nằm ngang hướng lên
trên
+ : Góc ma sát của đất tại mặt tiếp xúc với tường BTCT có thể tra bảng
Bảng 6.19: Xác định góc ma sát giữa đất và vật liệu làm bề mặt tiếp xúc
Hệ số ma sát Góc ma sát
Loại đất
tg () ()
Đá cứng 0.7 35
Sỏi, sỏi trộn cát, cát thô 0.55 ÷ 0.6 29 ÷ 31
Cát hạt trung, bùn từ trung bình đến cát thô,
0.45 ÷ 0.55 24 ÷ 29
hoặc sét pha sỏi
Cát mịn, sét pha 0.35 ÷ 0.45 19 ÷ 24
Bùn cát , bùn non 0.30 ÷ 0.30 17 ÷ 19
Đất sét, sét phù sa cứng đến rất cứng 0.40 ÷ 0.50 22 ÷ 26
Đất sét và sét pha nửa cứng đến cứng 0.30 ÷ 0.35 17 ÷ 19
- Khi tường thẳng đứng ( = 0); mặt đất bằng phẳng ( = 0) thì:
Kah = tg2(450-'/2)
Kph= tg2(450+'/2)
b) Áp lực ngang của nước ngầm ổn định
- Áp lực ngang của nước ngầm ổn định tác dụng lên phía sau tường chắn xác định
theo công thức sau:
+ Cao hơn đáy hố đào:
pn = n× (Z - dn)
+ Thấp hơn đáy hố đào:
pn = n×(HK - dn) ×
HK : Độ sâu hố đào
: Hệ số xét đến vị trí đáy hố đào so với mực nước ngầm và so với cao độ lớp bền
nước, khi dn < HK dBC lấy = 1; khi HK > dBC lấy = 0.
- Cao độ tính toán mực nước ngầm chỉ là dự đoán, xuất phát từ các điều kiện địa
chất công trình, tình hình địa chất thủy văn, phương pháp thi công lựa chọn, tiến độ
xây dựng, các biện pháp hạ mực nước ngầm và thoát nước.
- Khi xác định áp lực ngang của đất và áp lực nước ngầm, trong giai đoạn thi công
cần tính mực nước ngầm thấp nhất, còn khi khai thác công trình cần tính mực nước
ngầm cao nhất.
c) Tính toán áp lực đất
Bảng 6.20: Bảng tính áp lực đất chủ động tại các mức sàn
pah
Độ sâu z
(kN/m2)
0 -27.42
-3 (Sàn Mái) 10.2
-8.7 (Sàn TH1) 76.74
-13.1 (Sàn TH2) 164.74
-15.64(MNN) 215.5
-17.5(Sàn TH3) 239.86
-19.25( Sàn
247.26
Đáy)
5.2.3. Tổ hợp tải trọng
- Tổ hợp tải trọng là sự thiết lập những phương án tác dụng đồng thời của tĩnh tải và
các hoạt tải khác nhau ( hoạt tải đứng, gió, động đất...) có thể xảy ra trên công trình,
nhằm xác định trường hợp tải gây ra nội lực nguy hiểm nhất đến từng phần tử của kết
cấu để định ra kích thước tiết diện đảm bảo theo yêu cầu của các trạng thái giới hạn. -
Tổ hợp tải trọng gồm có tổ hợp cơ bản và tổ hợp đặc biệt.
- Tổ hợp cơ bản gồm tĩnh tải (TT) và hoạt tải (HT). Khi tổ hợp cơ bản gồm tĩnh tải,
một hoạt tải thì giá trị của hoạt tải lấy toàn bộ, khi tổ hợp cơ bản gồm tĩnh tải và có từ
hai hoạt tải trở lên thì giá trị của các hoạt tải phải nhân với hệ số tổ hợp 0,9.
- Hệ số tổ hợp được dùng để giảm trị số hoạt tải nhằm kể đến xác suất có mặt đồng
thời của các trường hợp hoạt tải.
- Tổ hợp đặc biệt gồm tĩnh tải, hoạt tải dài hạn, ngắn hạn có thể xảy ra và một trong
các tải trọng đặc biệt (động đất, nổ, sự cố thiết bị, cấu trúc đất thay đổi...). Tổ hợp đặc
biệt có một hoạt tải thì giá trị của hoạt tải được lấy toàn bộ. Tổ hợp đặc biệt có hai hoạt
tải trở lên thì giá trị của tải trọng đặc biệt lấy toàn bộ, hoạt tải dài hạn nhân với hệ số
0,95 và hoạt tải ngắn hạn nhân với hệ số 0.8.
Hình 7.1: Mặt bằng kí hiệu ô sàn tính toán (sàn tầng hầm 1)
6.2. VẬT LIỆU SỬ DỤNG.
6.2.1. Bê tông
- Bê tông sử dụng có cấp độ bền B30, làm việc ở điều kiện bình thường; tra bảng
ta có các thông số:
+ Cường độ chịu nén: Rb = 17 MPa = 170 kG/cm2 = 17×103 kN/m2
+ Cường độ chịu kéo: Rbt = 1.2 MPa =12 kG/cm2 = 1.2×103 kN/m2
2 3 2
+ Rsw = 175 MPa = 1750 kG/cm = 175×10 kN/m
Bảng 7.1: Trọng lượng các lớp cấu tạo Sàn tầng hầm 1 (Sàn trung chuyển)
Chiều dày i gtc gtt
Các lớp cấu tạo n
i (mm) (kN/m³) (kN/m²) (kN/m²)
Lát gạch Ceramic nhân tạo
10 20 0.2 1.1 0.22
400x400
Lớp vữa lót xi măng dày 25, 50# 25 18 0.45 1.3 0.59
Bản sàn BTCT dày 120 120 25 3 1.1 3.3
Trần giả + hệ thống kỹ thuật 0.4 1.2 0.48
Tổng tĩnh tải: 4.05 4.59
Bảng 7.1: Trọng lượng các lớp cấu tạo Sàn hành lang
Chiều dày i gtc gtt
Các lớp cấu tạo n
i (mm) (kN/m³) (kN/m²) (kN/m²)
Lát gạch Ceramic nhân tạo
10 20 0.2 1.1 0.22
400x400
Lớp vữa lót xi măng dày 25, 50# 25 18 0.45 1.3 0.59
Bản sàn BTCT dày 200 120 25 5 1.1 5.5
Tổng tĩnh tải: 5.65 6.31
6.3.2. Tĩnh tải và hoạt tải tác dụng lên sàn tầng hầm 1
TT
HT l1 l2
Tên ô Tính chất sử dụng (kN/m2 l2/l1 Loại bản
(kN/m2) (m) (m)
)
S1 Sàn Ga 4.590 4.800 3.875 6.125 1.581 Bản kê
S2 Sàn Ga 4.590 4.800 3.100 6.125 1.976 Bản kê
S3 Sàn Ga 4.590 4.800 4.650 6.150 1.323 Bản kê
S4 Sàn Ga 4.590 4.800 4.650 6.200 1.333 Bản kê
6.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO CÁC Ô SÀN
- Xác định nội lực trong các dải bản có kể đến tính liên tục của các ô bản. Cắt dải bản
rộng 1m để tính.
- Tính theo sơ đồ khớp dẻo: áp dụng cho các ô sà không đồi hỏi cao về yêu cầu chống
nứt. Tính theo sơ đồ khớp dẻo sẽ tiết kiệm hơn vì có xét đến sự hình thành biến dạng
của BTCN, có xét đến sự hình thành khớp dẻo. Nhịp tính toán từ mép dầm tới mép
dầm.
- Tính theo sơ đồ đàn hồi: áp dụng cho những ô sàn như sàn mái, sàn vệ sinh, sàn cầu
thang hay lan can là những ô sàn không cho phép nứt. những ô sàn đặc biệt chịu tải
trọng động lớn. Nhịp tính toán từ tim dầm đến tim dầm
- Vì đây là những kết cấu đặc biệt, gara ô tô ngầm, để đảm bảo an toàn trong quá trình
sử dụng cũng như thi công chống thấm => tính toán dải bản theo sơ đồ đàn hồi, có kể
đến sự liên tục của các ô bản.
6.4.1. Các trường hợp tính toán
* Trường hợp (bản làm việc theo 2 phương) tính theo sơ đồ đàn hồi
- Theo sơ đồ đàn hồi ta dùng các bảng tính toán lập sẵn dùng cho các bản đơn.
- Theo sách “Sàn sườn BTCT toàn khối_ GS Nguyễn Đình Cống” Ta có các công thức
tính toán nội lực bản như sau:
+ Momen dương lớn nhất ở nhịp xuất hiện theo phương và , ta lấy hoạt tải đặt
cách ô:
+ Momen âm lớn nhất ở gối xuất hiện theo phương và , ta lấy hoạt tải trên toàn dải
bản
Trong đó:
là hệ số để xác định momen ở nhịp theo phương và ứng với liên kết ngàm.
là hệ số để xác định momen ở nhịp theo phương và ứng với liên kết
kê tự do
là hệ số để xác định momen ở nhịp và theo phương và ứng với liên kết
ngàm.
(ptt, gtt là hoạt tải và tĩnh tải tính toán bao gồm tĩnh tải tường và tĩnh tải
các lớp cấu tạo sàn trên 1m2 sàn).
* Trường hợp (bản làm việc theo 1 phương) tính theo sơ đồ đàn hồi
- Là loại bản sàn có tỷ số 2 cạnh l 2/l1 >2. Trong tính toán bản sàn này, bỏ qua sự
làm việc uốn theo phương cạnh dài, coi bản chỉ chịu uốn theo phương cạnh ngắn.
- Khi tính toán có thể tưởng tượng cắt ra 1 dải có chiều rộng 1m theo phương cạnh
ngắn để xác định nội lực và tính cốt thép chịu lực theo phương l 1, cốt thép đặt theo
phương l2 sẽ là cốt thép phân bố.
- Theo sách "Sàn sườn BTCT toàn khối _GS. Nguyễn Đình Cống", ta có các công thức
tính toán nội lực bản như sau:
- Tra bảng phụ lục thấy ô sàn S6 thuộc sơ đồ 9 với tỉ số có các hệ số:
0.0209
0.0119
0.0475
0.0272
- Các giá trị mô men ở nhịp và ở gối:
= 7.306 (kN.m)
= 4.179(kN.m)
= -12.743 (kN.m)
= -7.315 (kN.m)
d) Tính cốt thép:
- Tính cho dải bản rộng 100cm ; hb = 12cm; Chọn a = 2 cm ho= h - a = 10 cm
Tính thép theo phương cạnh ngắn :
* Ở nhịp:
+ Diện tích cốt thép trong phạm vi dải bản bề rộng 1m: dự kiến dùng thép AI
3.32 (cm2)
+ Kiểm tra điều kiện hạn chế:
* Ở gối:
+ Diện tích cốt thép trong phạm vi dải bản bề rộng 1m: dự kiến dùng thép AI
(cm2)
+ Kiểm tra điều kiện hạn chế:
+ Diện tích cốt thép trong phạm vi dải bản bề rộng 1m: dự kiến dùng thép AI
(cm2)
+ Kiểm tra điều kiện hạn chế:
* Ở gối:
+ Diện tích cốt thép trong phạm vi dải bản bề rộng 1m: dự kiến dùng thép AI
6.4.2.1 Tính các ô bản tương tự ô S3 là loại bản kê 4 cạnh theo đã thống kê ở bảng
trên.
(Chi tiết thép sàn cho các ô bản kê 4 cạnh phụ lục I-3)
6.5. BỐ TRÍ THÉP SÀN TẦNG HẦM 1
- Thép sử dụng là thép tròn trơn, do vậy cốt thép chịu kéo neo vào vùng chịu
nén(thép chịu moment dương ở giữa nhịp) uốn móc, đoạn móc uốn là 60 mm.
;
b) Tương ứng với giá trị momen dương, bản cánh chịu nén, tính cốt thép theo tiết diện
chữ T
- Xác định đô vươn sải cánh S:
Nếu thì trục trung hòa đi qua cánh, tính cốt theo theo tiết diện chữ nhật
;
Nếu thì trục trung hòa đi qua bụng, tính cốt theo theo tiết diện chữ nhật
+ Tại gối:
+ Tại nhịp
- Khoảng cách giữa các lớp cốt đai lớn nhất :
Trong đó:
; ;
Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông theo điều kiện sau:
- Nếu thỏa mãn điều kiện trên thì kết luận bê tông đủ khả năng chịu cắt, cốt đai đặt
theo cấu tạo.
- Nếu không thỏa mãn điều kiện trên thì cần phải tính toán cốt đai chịu lực cắt Q
Tính toán cốt đai
- Tính
Nếu chọn
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt dọc và chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt đai
trong bản và tường có chiều dày nhỏ hơn hoặc bẳng 100mm
trong bản và tường có chiều dày lớn hơn 100mm
trong dầm có chiều cao nhỏ hơn 250mm
trong dầm có chiều dày lớn hơn hoặc bằng 250mm
trong cột
đối với cốt dọc cấu tạo và cốt đai khi có chiều cao TD < 250
đối với cốt dọc cấu tạo và cốt đai khi có chiều cao
- Đường kính cốt dọc ; Tại 1 thớ đường kính thép không lệch nhau quá 6mm
- Các thanh thép phải bố trí đối xứng qua mặt phẳng uốn
8.1.2. Tính toán dầm B162 tầng mái ( mm)
a) Cốt thép chịu momen âm:
- Lấy nội lực
- Tương ứng với giá trị momen âm, bản cánh chịu kéo, tính toán cốt thép theo tiết diện
chữ nhật
- Giả thiết
- Chọn thép: có
b) Cốt thép chịu momen dương:
Lấy nội lực
- Tương ứng với giá trị momen dương, bản cánh chịu nén, tính toán cốt thép theo tiết
diện chữ T :
Giả thiết
- Xác định độ vươn sải cánh S:
Chọn
- Chiều rộng bản cánh:
- Chọn thép: có
Tính toán cốt đai
- Tính toán cốt đai cho tiết diện có lực cắt lớn nhất
Trong đó:
; ;
Ta có
- Xác định tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất
lấy
Vậy cốt đai đã chọn thỏa mãn chịu lực cắt
Chọn cốt đai 2 nhánh
Bố trí cốt đai
- Cốt thép đai sử dụng từ gối tự đến 2 đầu dầm được bố trí
như nhau là cốt đai 2 nhánh
- Trong đoạn dầm còn lại bố trí cốt đai theo cấu tạo, cốt đai 2 nhánh , khoảng cách
các lớp đai được lấy theo TCVN 5574-2012 như sau:
Tuy nhiên để an toàn và tránh làm biến dạng khung cốt thép ta lựa chọn sử dụng cố đai
để bố trí cho các đoạn còn lại của dầm
Tính toán tương tự cho các dầm còn lại
- Tại gối: Giả thiết
Kí hiệu
a) Tiến hành tính toán theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng
Bước 1: Xác định các tham số của vật liệu
Bước 2: Tính các loại độ lệch tâm:
Khi thì
Khi thì
+ Tính momen tương đương (đổi nén lệch tâm xiên ra nén lệch tâm phẳng):
tính
Bước 4: Tính thép . Dựa vào độ lệch tâm và giá trị để phân biệt các
trường hợp tính toán:
- TH1: Nén lệch tâm rất bé khi Tính toán gần như nén đúng tâm
+ Hệ số ảnh hưởng độ lệch tâm :
Trong đó : Hệ số kể đến ảnh hưởng của uốn dọc trong cấu kiện nén đúng tâm.
- TH2: Khi đồng thời tính toán theo trường hợp lệch tâm bé.
+ Xác định chiều cao vùng nén:
Trong đó
+ Diện tích toàn bộ cốt thép :
Trong đó: k=0.4 là hệ số xét đến trường hợp đặt cốt thép toàn bộ.
- TH3: Khi đồng thời tính toán theo trường hợp nén lệch tâm
lớn.
+ Diện tích toàn bộ cốt thép :
Trong đó: k=0.4 là hệ số xét đến trường hợp đặt cốt thép toàn bộ.
Bước 5: Tính toán hàm lượng cốt cột
Trong đó: lấy theo độ mảnh được cho theo bảng sau:
<17 >83
(Các cặp còn lại tính tương tự ta được kết quả trong phụ lục I-3)
Cầu thang loại không cốn nên ta chọn hb = 12cm bằng chiều dày sàn
8.2.1.2 Chọn kích thước DCN
a. Cơ sở chọn kích thước dầm
Chọn kích thước dầm theo công thức :
Trong đó :
bd ; hd là bề rộng và chiều cao dầm
l : chiều dài nhịp mà dầm gác lên
b. Kết quả chọn kích thước dầm
Chọn hd = 35cm
- Theo tiêu chuẩn TCVN 2737-95 với cầu thang lấy P tc=300 daN/m2, hệ số vượt tải
n=1,2.
=> p=1,2*300=360 daN/m2
Sơ đồ tính
Mô men :
Lực cắt :
< αR = 0,409
Mô men ở nhịp :
Mô men ở gối :
< αR = 0,427
L
b. Tải trọng tác dụng