You are on page 1of 26

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

THÔNG TIN VỀ CHƯƠNG TRÌNH BẢO HIỂM


TAI NẠN VÀ SỨC KHỎE CHO CÁN BỘ NHÂN VIÊN
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024
(Gói bảo hiểm HUST Care)

Áp dụng cho cán bộ nhân viên nhóm 2


Thời hạn bảo hiểm: 15/01/2024 – 14/01/2025
Mục lục
1. Chương trình bảo hiểm ...................................................................................................... 3

2. Quy trình giải quyết quyền lợi bảo hiểm............................................................................ 15

3. Hồ sơ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm ................................................................... 17

4. Điều khoản loại trừ bảo hiểm ............................................................................................ 19

5. Định nghĩa thuật ngữ trong hợp đồng bảo hiểm ............................................................... 21

6. Thông tin liên hệ ............................................................................................................... 25


Chương trình bảo hiểm

1. Thông tin chung


o Đối tượng bảo hiểm: Nhân viên theo danh sách tham gia bảo hiểm, thỏa mãn:
- Từ đủ 18 tuổi tới hết 70 tuổi tại thời điểm hiệu lực tham gia bảo hiểm
- Không bị các bệnh tâm thần, động kinh, phong;
- Không bị thương tật vĩnh viễn từ 80% trở lên tại thời điểm hiệu lực tham gia bảo hiểm;

o Phạm vi địa lý bảo hiểm: Việt Nam

o Cơ sở y tế được bảo hiểm chi trả: các cơ sở y tế hợp pháp (có thể cung cấp được hóa
đơn/chứng từ hợp lệ theo quy định), loại trừ danh sách cơ sở y tế bị loại trừ (Black list) của
nhà bảo hiểm

o Thời gian chờ - là thời gian không được bảo hiểm chi trả bồi thường, tính liên tục kể từ ngày
đầu tiên người được bảo hiểm tham gia vào chương trình cho đến thời điểm phát sinh rủi ro
- Tử vong/thương tật vĩnh viễn do bệnh đặc biệt và bệnh có sẵn (*): 180 ngày
- Các quyền lợi khác: Không áp dụng thời gian chờ

(*) Bệnh đặc biệt: là các bệnh ung thư, u bướu các loại, huyết áp, các bệnh về tim, loét dạ
dày, viêm khớp, viêm gan (A, B, C), sỏi các loại trong hệ thống tiết niệu và đường mật, viêm
xoang mãn tính, đái tháo đường, hen phế quản, Parkinson, viêm thận, các bệnh liên quan
đến hệ thống tạo máu (bao gồm suy tủy, bạch cầu cấp, bạch cầu mãn tính).

(*) Bệnh có sẵn: là bất kỳ một tình trạng sức khỏe nào của Người được bảo hiểm đã được
chẩn đoán; hoặc đã xuất hiện triệu chứng trước ngày gia nhập bảo hiểm khiến cho một
người bình thường phải đi khám, điều trị; hoặc do có tình trạng đó mà chuyên gia y tế đã
khuyên người được bảo hiểm cần phải điều trị bất kể là Người được bảo hiểm đã thực sự
được điều trị hay chưa.

3
2. Bảng quyền lợi bảo hiểm

Đơn vị tiền tệ: VNĐ


Số tiền bảo
QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
hiểm
I BẢO HIỂM TAI NẠN
Tử vong hoặc thương tật vĩnh viễn 150.000.000
100% Số tiền
- Tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn
bảo hiểm
Phần trăm của
1 Số tiền bảo
hiểm như Bảng
- Thương tật bộ phận vĩnh viễn
quyền lợi cho
Thương tật vĩnh
viễn
Trợ cấp ngày trong thời gian nghỉ việc thực tế điều trị nội trú/ngoại 150.000 / ngày
2 trú do tai nạn. Số ngày nghỉ phải có chỉ định của bác sĩ, bao gồm
cả số ngày điều trị trong viện (nếu có) tối đa 6 tháng
Chi phí y tế điều trị thương tật do tai nạn/năm, bao gồm các chi
phí trong suốt thời gian điều trị do tai nạn bao gồm nội trú, phẫu
thuật, ngoại trú, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng và các chi phí
điều trị khác có liên quan do tai nạn, chi phí vận chuyển cấp cứu
3 80.000.000
bằng mọi phương tiện thông thường, trừ đường hàng không và/
hoặc dịch vụ của SOS/IPA. Mở rộng bảo hiểm đối với chi phí taxi
trong trường hợp người được bảo hiểm cung cấp được chứng từ,
hóa đơn hợp lệ.
Quỹ giáo dục trong trường hợp CBNV tử vong do tai nạn thuộc
phạm vi bảo hiểm, áp dụng với:
- Con hợp pháp dưới 18 tuổi hoặc tối đa 24 tuổi nếu chưa lập gia
đình và vẫn đang theo học các khóa học toàn thời gian và sống
phụ thuộc vào người được bảo hiểm.
- Trợ cấp 1/10 Số tiền bảo hiểm của Quyền lợi Tử vong do Tai Áp dụng 01 lần
4 nạn cho duy nhất một người con (con ruột) nếu cha hoặc mẹ là duy nhất
Cán bộ nhân viên tham gia gói bảo hiểm HUST Care bị tử vong
do tai nạn.
- Trợ cấp 1/10 Số tiền bảo hiểm của Quyền lợi Tử vong do Tai
nạn cho mỗi người con (con ruột) của cha và mẹ đều là Cán bộ
nhân viên tham gia gói bảo hiểm HUST Care và cùng bị tử vong
trong cùng một vụ tai nạn.
II BẢO HIỂM SINH MẠNG (trừ tai nạn)
Tử vong hoặc thương tật vĩnh viễn 150.000.000
100% Số tiền
- Tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn
bảo hiểm
Phần trăm của
1 Số tiền bảo
hiểm như Bảng
- Thương tật bộ phận vĩnh viễn
quyền lợi cho
Thương tật vĩnh
viễn
III BẢO HIỂM SỨC KHỎE
A ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ DO ỐM BỆNH, THAI SẢN
Giới hạn chung tối đa quyền lợi/Người/Năm
100.000.000
(Giới hạn chung, bao gồm các giới hạn phụ dưới đây)

4
Số tiền bảo
QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
hiểm
Viện phí/ngày: (tối đa 60 ngày/năm) chi phí dịch vụ y tế cần thiết
phát sinh trong quá trình nằm viện, bao gồm nhưng không giới hạn
bởi:
- Chi phí tiền giường phòng nằm viện
+ Tại bệnh viện công lập: áp dụng mọi loại phòng (bao gồm cả
phòng tự nguyện), loại trừ phòng bao, phòng VIP
+ Tại bệnh viện ngoài công lập: áp dụng phòng đơn tiêu chuẩn với
giá thấp nhất; Nếu người được bảo hiểm sử dụng phòng
VIP/Deluxe sẽ được thanh toán theo giới hạn phòng đơn tiêu chuẩn
của cùng bệnh viện.
- Quần áo, băng, nẹp thông thường và bột
1 - Chi phí hành chính 5.000.000
- Chi phí máu, huyết tương, tiêm truyền tĩnh mạch
- Thuốc và dược phẩm sử dụng trong khi nằm viện;
- Xét nghiệm hoặc chẩn đoán bằng hình ảnh như X-quang, MRI,
CT, PET được chỉ định bởi bác sĩ điều trị để chẩn đoán bệnh.
- Vật lý trị liệu (nếu những chi phí này là cần thiết trong quá trình
điều trị nằm viện theo chỉ định của bác sĩ);
- Phục hồi chức năng
- Điều trị trong ngày
- Các chi phí điều trị liên quan khác
Chi phí phẫu thuật/thủ thuật (nội trú, trong ngày, ngoại trú) bao
gồm các chi phí sau:
- Tiền phẫu thuật/thủ thuật/tiểu phẫu
- Chi phí hội chẩn, gây mê, phẫu thuật viên
- Chi phí phòng phẫu thuật
- Chi phí chẩn đoán trước phẫu thuật
- Chi phí hồi sức sau phẫu thuật
- Các dụng cụ thiết bị cần thiết cho phẫu thuật/thủ thuật. Danh
2 mục thủ thuật được quy định trong Bảng phân loại Thủ thuật, phẫu 100.000.000
thuật hiện hành của Bộ y tế
- Vật tư tiêu hao
- Chi phí thông thường cho các chẩn đoán trước khi mổ, hồi sức
sau khi mổ
- Cấy ghép nội tạng (không gồm phí mua nội tạng và liên quan
đến người hiến tạng)
- Tái mổ
- Các chi phí khác có liên quan
Chi phí điều trị tại phòng cấp cứu (Nội trú, Ngoại Trú, và Điều
trị trong ngày)/ Phòng chăm sóc đặc biệt/phòng điều trị tích
cực Đến hạn mức tối
3
Bồi thường cho các chi phí thực tế và cần thiết phát sinh trong đa
thời gian điều trị tại Phòng cấp cứu hoặc Phòng chăm sóc đặc
biệt.
Chi phí vận chuyển cấp cứu bằng mọi phương tiện (trừ đường Đến hạn mức tối
4
hàng không và dịch vụ của IPA) đa
5 Chi phí khám trước Nhập viện/năm 5.000.000

5
Số tiền bảo
QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
hiểm
Bồi thường cho các chi phí cần thiết bao gồm chi phí tư vấn của
Bác sỹ chuyên khoa và các chi phí xét nghiệm chẩn đoán để nhập
viện và /hoặc phẫu thuật trong vòng 30 ngày của lần khám cuối
cùng trước khi nhập viện.
Áp dụng cho thai sản: một lần khám duy nhất trong vòng 30 ngày
trước sinh
Chi phí khám sau khi Xuất viện/năm (trong vòng 30 ngày sau
6 5.000.000
khi xuất viện, không giới hạn số lần tái khám)
Y tá chăm sóc tại nhà/năm (trong vòng 30 ngày sau khi xuất
7 viện, phải được chỉ định của Bác Sĩ và là dịch vụ cung cấp bởi y 5.000.000
tá có giấy phép hành nghề)
8 Hỗ trợ chi phí mai táng 3.000.000
Trợ cấp nằm viện/ngày, tối đa 60 ngày/năm. Không áp dụng với
9
thai sản, áp dụng cho 1 trong 2 điểm dưới đây:
- Tại bệnh viện công (ngoại trừ khoa quốc tế/khoa dịch vụ/khoa tự
9.1 300.000
nguyện của bệnh viện công). Giới hạn/ngày
- Tại bệnh viện khác ngoài bệnh viện công, khoa quốc tế/khoa
9.2 150.000
dịch vụ/khoa tự nguyện của bệnh viện công. Giới hạn/ngày
Chăm sóc thai sản
10 Sinh thường
25.000.000
Sinh mổ và Biến chứng thai sản & Sinh con
Chăm sóc trẻ sơ sinh: điều trị nội trú cho những bệnh cấp tính
hoặc chi phí dưỡng nhi (khám nhi, chích ngừa, chăm sóc dưỡng
1.000.000 /lần
11 nhi, chi phí vệ sinh em bé, xét nghiệm dưỡng nhi, thuốc dưỡng
sinh
nhi) trong vòng 7 ngày sau sinh, với điều kiện mẹ vẫn còn nằm
viện
Sinh thường:
1.000.000/ lần
Trợ cấp Sinh nở tại bệnh viện Công (Không áp dụng cho gói sinh
12
sinh dịch vụ tại bệnh viện công) Sinh mổ:
2.000.000/ lần
sinh
B ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ DO ỐM BỆNH, THAI SẢN & NHA KHOA
Giới hạn tối đa/Người/Năm
9.000.000
(Giới hạn chung, bao gồm các giới hạn phụ dưới đây)
Giới hạn phụ cho một lần khám và điều trị ngoại trú 2.100.000 / lần
Không giới hạn
- Phí khám của bác sỹ chuyên khoa, bác sỹ đa khoa
số lần / năm
- Xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh như X quang, siêu
âm,…(theo chỉ định và phù hợp với chẩn đoán bệnh)
1
- Thuốc men (theo chỉ định)
- Chữa trị theo phương pháp đông y
- Biến chứng thai sản ngoại trú
- Chi phí khám vật lý trị liệu lần đầu tiên của mỗi đợt (lộ trình) điều
trị
Chăm sóc răng /năm
2 - Khám & chẩn đoán bệnh, chụp X-quang 2.100.000
- Cạo vôi răng + đánh bóng: tối đa 2 lần/năm

6
Số tiền bảo
QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
hiểm
- Nhổ răng bệnh lý và răng khôn (bao gồm nhổ răng có phẫu
thuật)
- Điều trị tủy
- Điều trị viêm lợi, viêm nướu (thối nướu răng), viêm nha chu
- Trám răng bằng amalgan, composite, juji hoặc các chất liệu
thông thường có chi phí tương đương tại cơ sở y tế điều trị
Điều trị vật lý trị liệu, trị liệu học bức xạ, nhiệt, liệu pháp ánh sáng, 500.000 /ngày,
3 trị liệu thần kinh cột sống và các phương pháp điều trị khác tương tối đa 60
tự do bác sỹ chỉ định tại tất cả các cơ sở y tế ngày/năm
Khám thai định kỳ bao gồm:
- Chi phí thăm khám
4 - Siêu âm (2D, 3D, 4D, CBC …) 700.000/năm
- Xét nghiệm nước tiểu thường quy
- Xét nghiệm máu thường quy

7
3. Điều khoản bổ sung quy tắc bảo hiểm

o Bảo hiểm cho bệnh nghề nghiệp: áp dụng coi như sự kiện tai nạn và mở rộng bảo hiểm các
chi phí y tế điều trị Bệnh nghề nghiệp được qui định bởi Bộ Luật Lao động dưới quyền lợi
Chi phí y tế do tai nạn
o Tai nạn lao động do lỗi của người được bảo hiểm (không bao gồm trường hợp vi phạm quy
định pháp luật nhà nước): Áp dụng bảo hiểm theo các hạn mức quyền lợi bảo hiểm tai nạn
của hợp đồng
o Ngộ độc thực phẩm, đồ uống, khí độc, khí gas được áp dụng bảo hiểm theo các hạn mức
quyền lợi của Bảo hiểm tai nạn với tổng mức trách nhiệm tích tụ không vượt quá 2,1 tỷ/vụ
(trường hợp số tiền bồi thường vượt quá 2,1 tỷ/vụ, công ty bảo hiểm sẽ chi trả theo tỷ lệ giữa
2,1 tỷ/tổng số tiền bồi thường)
o Bảo hiểm cho chi phí y tế phát sinh trong trường hợp Người được bảo hiểm bị chấn thương
do tai nạn và được bác sỹ chỉ định khám, xét nghiệm, chẩn đoán bằng hình ảnh nhưng không
có chỉ định điều trị sau đó của bác sỹ
o Bảo hiểm cho đinh, nẹp, vít, chốt treo vào cơ thể được bảo hiểm đến giới hạn tối đa của
quyền lợi “Chi phí y tế” nếu do tai nạn, hoặc quyền lợi “Phẫu thuật” nếu do ốm bệnh
o Bảo hiểm cho chẩn đoán, điều trị và phẫu thuật tái tạo gân/dây chằng
o Bảo hiểm cho chi phí dụng cụ phẫu thuật như dao mổ longo, Stent động mạch vành, van tim,
cathenter trong phẫu thuật tim, lưới trong phẫu thuật thoát vị bẹn, rọ tán sỏi, vớ y khoa, các
chế phẩm men vi sinh theo chỉ định của bác sỹ...
o Vật tư y tế như: nước muối sinh lý và nước biển sâu (natriclorid, humer, sterimar, xisat,…)
được bảo hiểm, tối đa 500.000 VNĐ/người/năm
o Bảo hiểm bệnh lao các loại, sốt rét
o Bệnh không cần điều trị bằng thuốc nhưng có hướng điều trị/lời dặn của bác sĩ thì công ty
bảo hiểm vẫn thanh toán các chi phí y tế phát sinh của lần khám đó: Thanh toán chi phí khám
và xét nghiệm liên quan trực tiếp đến bệnh bao gồm cả tái khám theo chỉ định của bác sỹ.
o Bảo hiểm cho điều trị các bệnh viêm/bệnh phụ khoa/nam khoa ngoại trừ trường hợp nguyên
nhân do lây nhiễm qua đường tình sau như: bệnh hạ cam, u hạt bẹn, bệnh lậu, giang mai,
herpes sinh dục, HIV/AIDS, bệnh sùi mào gà, u mềm lây, bệnh rận mu do rận mu hay còn
gọi là chấy cua gây ra
o Vitamin/khoáng chất để phục vụ cho việc điều trị bệnh theo chỉ định của bác sỹ: Được bảo
hiểm tối đa 1.000.000/người/năm (không thanh toán theo số ngày sử dụng của thuốc điều
trị). Đối với bệnh thiếu hụt vitamin/khoáng chất điển hình: khi đó vitamin/khoáng chất là thuốc
điều trị, thanh toán toàn bộ theo chi phí phát sinh trong thời gian điều trị (ví dụ bệnh thiếu
máu, thuốc chính là viên sắt)
o Bảo hiểm cho điều trị các bất thường về sinh hóa, chuyển hóa của cơ thể như tăng lipid máu,
men gan cao, nồng độ calci thấp hay các tình trạng tương tự
o Bảo hiểm mỹ phẩm trong điều trị da liễu theo chỉ định của Bác sỹ có kèm thuốc điều trị chính,
tối đa 500.000VNĐ/đơn thuốc
o Điều trị mụn, trứng cá, điều trị chứng rụng tóc… bảo hiểm chi trả chi phí hợp lý cho điều trị
mụn, trứng cá, điều trị chứng rụng tóc…khi có chẩn đoán bệnh lý như tình trạng viêm, nhiễm
nấm và cần điều trị bằng kháng sinh, trị nấm (không bảo hiểm cho điều trị thẩm mỹ)
o Đơn thuốc điều trị bệnh mãn tính, được kê theo chỉ định của bác sỹ, có thời gian dùng thuốc
dài hơn 1 tháng nhưng không vượt quá 3 tháng
o Phẫu thuật ngoại trú: Áp dụng chi trả theo quyền lợi điều trị nội trú do ốm bệnh, thai sản với
điều kiện cung cấp được một trong các chứng từ sau:
- Giấy chứng nhận phẫu thuật; hoặc

8
- Thuộc danh mục Thủ thuật, Phẫu thuật của Bộ Y tế (cập nhật mới nhất) để điều trị bệnh.
Thủ thuật được chi trả như sau:
+ Thủ thuật điều trị nội trú và trong ngày thanh toán tối đa 100% theo quyền lợi phẫu
thuật.
+ Thủ thuật điều trị ngoại trú (ví dụ: trích rạch áp xe, nội soi cắt polyp...) thanh toán 100%
theo quyền lợi Phẫu thuật.
+ Thủ thuật chẩn đoán bệnh ngoại trú thanh toán theo giới hạn 1 lần khám ngoại trú với
sự kiện thuộc phạm vi bảo hiểm.
o Phòng bệnh có giường người nhà tại bệnh viện công: Áp dụng thanh toán tiền phòng theo
bảng giá bệnh viện, bao gồm cả giường cho người nhà trong trường hợp đó là giá phòng cố
định theo quy định của bệnh viện mà không phụ thuộc vào việc người nhà có sử dụng giường
hay không.
o Các xét nghiệm cận lâm sàng: Áp dụng bảo hiểm bao gồm trong giới hạn một lần khám của
quyền lợi điều trị ngoại trú như:
- Thanh toán các chi phí xét nghiệm HIV, Viêm gan A/B/C, giang mai theo chỉ định bác sĩ
trong trường hợp người được bảo hiểm cần điều trị thủ thuật/phẫu thuật
- Xét nghiệm test cúm AB, kiểm tra sốt xuất huyết theo chỉ định bác sĩ, trong trường hợp
người được bảo hiểm không mắc bệnh này, tối đa: 1.000.000 VNĐ/người/năm
- Chi phí xét nghiệm, siêu âm, papsmear, thinprep, sinh thiết, siêu âm đầu dò theo chỉ định
của bác sỹ để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tối đa 1.000.000 VNĐ/người/năm
o Hồ sơ khám chữa bệnh/tai nạn ngoại trú tại cơ sở y tế nhà nước: Không yêu cầu tất cả các
chứng từ y tế đều phải có dấu của bệnh viện, nếu đã có dấu vuông hoặc pháp nhân trên
phiếu khám và đơn thuốc hoặc sổ khám và đơn thuốc.
o Miễn dấu của Chủ Hợp đồng trên giấy yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp Tử vong/Thương
tật vĩnh viễn
o Chấp nhận photo/copy chứng từ y tế và không cần nhân sự sao y bản chính (trừ hóa đơn tài
chính, phiếu thu, hóa đơn bán lẻ), tuy nhiên, công ty bảo hiểm có thể yêu cầu Người được
bảo hiểm nộp bản gốc khi cần thiết
o Miễn dấu pháp nhân (Dấu tròn) với hóa đơn dưới 3 triệu đồng đã có dấu vuông hợp pháp có
tên của cơ sở y tế
o Miễn bảng kê chi tiết ở bệnh viện công (không bao gồm khoa tự nguyện và khoa quốc tế tại
cơ sở y tế Nhà nước): Áp dụng miễn bảng kê chi tiết ở bệnh viện công (không bao gồm khoa
tự nguyện và khoa quốc tế tại cơ sở y tế Nhà nước) với chi phí
- Nội trú: dưới 3.000.000 VNĐ
- Ngoại trú: dưới 500.000 VNĐ/lần khám
o Không yêu cầu cung cấp hóa đơn tiền khám trong trường hợp chứng từ y tế được quản lý
từ hệ thống của cơ sở khám chữa bệnh đã có đầy đủ mã vạch, mã bệnh nhân và trên chứng
từ đã đóng dấu xác nhận của cơ sở y tế
o Không yêu cầu người được bảo hiểm cung cấp hóa đơn tiền thuốc nếu không yêu cầu bồi
thường chi phí này
o Không yêu cầu cung cấp với điều kiện các xét nghiệm, chụp chiếu này là cần thiết
- Phù hợp và hiệu quả với tình trạng lâm sàng của bệnh tật thai sản của Người được bảo
hiểm; và
- Phù hợp với chuẩn đoán và điều trị; và
- Phù hợp với quy trình phác đồ khám chữa bệnh do các tổ chức y tế, cơ sở khám chữa
bệnh và Bộ Y tế hướng dẫn.
o Chấp nhận 02 hóa đơn bán lẻ bao gồm 01 hóa đơn tiền khám và 01 hóa đơn tiền thuốc/ lần
khám. Tối đa 200.000 VNĐ/hóa đơn.

9
o Gói dịch vụ tự nguyện phục vụ người bệnh và người nhà người bệnh (gói A, B, C) tại bệnh
viện 108 áp dụng chi trả:
- Trường hợp sử dụng BHYT trong điều trị: bảo hiểm chi trả 50% gói dịch vụ tự nguyện A,
B, C.
- Trường hợp không sử dụng BHYT trong điều trị: bảo hiểm chi trả 30% gói dịch vụ gói
dịch vụ tự nguyện A, B, C.
o Bảo hiểm "chi phí phẫu thuật theo yêu cầu" (bao gồm nhưng không giới hạn phẫu thuật ngoài
giờ làm việc, phẫu thuật sớm) tại các bệnh viện công và gói phẫu thuật theo yêu cầu tại Bệnh
viện 108 (không có bảng kê chi tiết) dưới quyền lợi phẫu thuật: Áp dụng với mọi trường hợp
nằm viện do thai sản hoặc sức khỏe, tối đa 7.000.000/người/năm
o Trợ cấp ngày nghỉ điều trị tai nạn
- Mức quyền lợi được hưởng áp dụng theo hạn mức của chương trình đã đăng ký tham
gia bảo hiểm.
- Để hưởng quyền lợi này, người được bảo hiểm cần có:
+ Chỉ định yêu cầu nghỉ việc của Bác sỹ điều trị.
+ Xác nhận thời gian nghỉ của cơ quan/tổ chức nơi người được bảo hiểm đang làm việc.
+ Trong trường hợp cần thiết, công ty bảo hiểm có thể yêu cầu bổ sung Giấy tờ có liên
quan để chứng minh lý do nghỉ và thời gian nghỉ.
o Chạy thận nhân tạo
- Được bảo hiểm theo quyền lợi Nội trú. Một lần chạy thận được tính là một ngày nằm
viện. Không yêu cầu giấy ra vào viện, không yêu cầu phát sinh chi phí giường/phòng,
không giới hạn số ngày nằm viện tối đa/năm (Với điều kiện người được bảo hiểm sử
dụng BHYT cho các đợt chạy thận).
- Trường hợp không sử dụng BHYT, sẽ chi trả vào quyền lợi ngoại trú.
- Không giới hạn số ngày nằm viện đối với điều trị chạy thận.
o Trợ cấp nằm viện Thanh toán nếu chi phí khám và điều trị bệnh liên quan được thanh toán
theo quyền lợi Nằm viện. Số ngày nhận trợ cấp tương đương số ngày nằm viện thực tế ghi
trên giấy ra viện (bao gồm cả trường hợp không có bảng kê viện phí chi phí nằm viện dưới
2 triệu VNĐ). Cách tính số ngày trợ cấp nằm viện:
- Giấy ra viện có giờ ra giờ vào, trợ cấp nằm viện = ngày ra - ngày vào, phần chênh > 0.75
tính nguyên ngày, phần chênh < 0.75 không tính trợ cấp.
- Giấy ra viện không có giờ ra giờ vào, trợ cấp nằm viện = Ngày ra - ngày vào.
o Xét nghiệm bệnh ung thư khi phẫu thuật U bướu hay Polyp
- Đối với trường hợp điều trị nội trú có phẫu thuật bảo hiểm chi trả chi phí sinh thiết sau
phẫu thuật tối đa 1.500.000 VNĐ/năm bảo hiểm cho dù kết quả âm tính (chi phí này
được tính theo hạn mức viện phí điều trị nội trú).
- Đối với trường hợp ngoại trú sinh thiết chỉ được chi trả nếu có kết quả dương tính cần
có hướng điều trị tiếp theo, kết quả âm tính không thanh toán.
o Tiền giường BHYT khi người được bảo hiểm sử dụng kết hợp BHYT và phòng dịch vụ:
Thanh toán đồng thời tiền giường BHYT với hạn mức 150.000 VNĐ/ngày và tiền giường
dịch vụ.
o Ung thư:
- Điều trị ung thư ngoại trú: thanh toán theo quyền lợi ngoại trú.
- Điều trị ung thư nội trú: thanh toán theo quyền lợi nội trú như quy định của hợp đồng với
điều kiện phải có giấy ra viện, bảng kê tiền viện phí có phát sinh chi phí tiền giường thực
tế có lưu viện điều trị.
- Không giới hạn số ngày nằm viện tối đa/năm với điều trị ung thư.
o Điều trị tại phòng cấp cứu trong trường hợp nguy kịch

10
- Trường hợp Nguy kịch: thanh toán theo quyền lợi Chi phí vận chuyển khẩn cấp và/hoặc
chi phí điều trị tại phòng cấp cứu.
- Trường hợp không nguy kịch: thanh toán theo các giới hạn khác trong bảng quyền lợi
Nội trú/ngoại trú tương ứng.
Tình trạng nguy kịch là tình trạng sức khỏe mà theo ý kiến bác sĩ cần phải điều trị khẩn
cấp để tránh tử vong.
o Điều trị bất thường thai sản: Căn cứ trên hồ sơ thực tế, bảo hiểm thanh toán trong trường
hợp điều trị bất thường thai sản.
- Những trường hợp nằm viện mà không có điều trị y tế hoặc nằm viện thời gian dài hơn
thời gian cần thiết để theo dõi những ngày nằm viện không điều trị sẽ không thuộc phạm
vi bảo hiểm.
- Những trường hợp nằm viện có điều trị y tế (Điều trị y tế như bằng thuốc, tiêm, điều trị
giảm cơn co, điều trị nội tiết,…) sẽ thuộc phạm vi bảo hiểm.
- Trường hợp hồ sơ bồi thường nào có ý kiến khác nhau, thì các bên sẽ cùng nhau trao
đổi từng vụ việc cụ thể để giải quyết.
o Khám thai định kỳ
- Thanh toán cho các chi phí xét nghiệm, siêu âm cần thiết cho thai kỳ, chi phí thuốc bổ,
thuốc điều trị, xét nghiệm công thức máu, chi phí làm xét nghiệm Triple test, 3D, kiểm tra
độ mờ da gáy, 4D và các xét nghiệm siêu âm theo yêu cầu khác.
- Với trường hợp khám và có kết quả cùng ngày: không yêu cầu sổ khám hoặc phiếu
khám.
- Với trường hợp ngày khám với ngày nhận kết quả xét nghiệm/chiếu chụp khác nhau và
hóa đơn xuất trước ngày có kết quả, công ty bảo hiểm yêu cầu sổ khám hoặc phiếu khám
hoặc chứng từ khác chứng minh được việc đi khám của người được bảo hiểm.
o Khi sinh trọn gói tại bệnh viện (Ví dụ: Việt Pháp,..)
- Trường hợp sinh trọn gói cần cung cấp hợp đồng sinh trọn gói.
- Quyền lợi khám thai chỉ bảo hiểm theo quyền lợi Khám thai định kỳ của Điều trị ngoại trú
o Chuyển dạ giả được bảo hiểm theo quyền lợi Nội trú nếu có Giấy ra viện kèm theo bảng kê
có phát sinh chi phí tiền giường phòng. Chứng từ y tế phải thể hiện khách hàng có dấu hiệu
chuyển dạ.
o Sinh tại Bệnh viện phụ sản TW và Phụ sản Hà Nội, BV Đại học Y Dược HCM: Thanh toán
các gói sinh trọn gói mà không cần bảng kê viện phí.
o Không yêu cầu Giấy chứng nhận phẫu thuật tại bệnh viện công trong các trường hợp có
chứng từ khác trong hồ sơ bồi thường có chứng minh việc khách hàng có thực hiện phẫu
thuật.
o Sinh mổ tại bệnh viện công
- Hồ sơ sinh mổ mà không có lý do sinh mổ: công ty bảo hiểm không yêu cầu lý do sinh
mổ nếu hồ sơ đã có giấy chứng nhận phẫu thuật ở bệnh viện công.
- Trường hợp bệnh viện không có Phiếu phẫu thuật sinh mổ, công ty bảo hiểm Thanh toán
khi giấy ra viện phải thể hiện được phương thức sinh:" sau mổ đẻ ổn định, sinh mổ lần 1
hoặc 2, 3.…".
o Ngày nằm viện đối với các trường hợp người được bảo hiểm sinh mổ (bao gồm cả bệnh
viện công/bệnh viện quốc tế,…)
- Thời gian nằm viện cho ca sinh tối đa là 06 ngày kể từ ngày người được bảo hiểm sinh
con đến khi xuất viện. Với các trường hợp nằm lâu hơn 06 ngày trở lên, người được bảo
hiểm phải cung cấp chẩn đoán bệnh hợp lệ của bác sỹ/bệnh viện để được thanh toán.
- Trường hợp nằm chờ sinh chưa có cơn chuyển dạ thì không thanh toán chi phí cho
những ngày nằm chờ sinh. Ngoài ra, công ty bảo hiểm làm rõ thời gian nằm viện đối với

11
sinh thường là 3 ngày. Trường hợp sinh thường và nằm viện quá 3 ngày, cần bổ sung lý
do hoặc chuẩn đoán bệnh của bác sỹ (Chứng từ bổ sung như: Báo cáo y tế ra viện, trích
sao bệnh hoặc xác nhận của bệnh viện trong đó thể hiện rõ tình trạng bệnh lý cần lưu
viện thêm sau sinh).
o Gói theo dõi đỡ đẻ cho sinh mổ của Khoa dịch vụ/Khoa tự nguyện/Khoa theo yêu cầu/Khoa
quốc tế bệnh viện công: bảo hiểm chi trả 50% Gói theo dõi đỡ đẻ cho sinh mổ của Khoa dịch
vụ bệnh viện công vào quyền lợi phẫu thuật, phần còn lại chi trả theo giới hạn viện phí/ngày.
o Thụ tinh nhân tạo được bảo hiểm như một ca sinh bình thường theo các hạn mức của từng
cấp bảo hiểm, loại trừ chi phí thụ tinh nhân tạo & các biến chứng do thụ tinh
o Chi phí khám VIP, khám hẹn giờ được bảo hiểm theo mức giá quy định áp dụng chung tại
cơ sở y tế, loại trừ chi phí theo yêu cầu riêng của người được bảo hiểm sẽ không được chi
trả (ví dụ chỉ chi phát sinh thêm do lựa chọn bác sỹ...).
o Bảo hiểm chi phí khám không có triệu chứng bệnh, khi đến khám có kết luận bệnh & điều trị
o Trường hợp có triệu chứng, đi khám nhưng không có kết luận bệnh cụ thể: thanh toán theo
hạn mức 1 lần khám ngoại trú và tối đa 500.000 VNĐ/năm.
o Trường hợp có chuẩn đoán bệnh; có phương án điều trị nhưng không rõ nguyên nhân gây
bệnh: chi trả tối đa hạn mức 1 lần khám trừ trường hợp công ty bảo hiểm có tài liệu chứng
minh được bệnh lý có nguyên nhân và một trong những nguyên nhân đó thuộc điểm loại trừ
của đơn. Ví dụ: bệnh "Tách lớp võng mạc” là bệnh lý, y học hiện nay chưa xác định được
nguyên nhân thực sự gây bệnh. Bệnh cũng có thể do stress gây ra. Đây là bệnh nguy hiểm
có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến thị lực vĩnh viễn.
o Nhập viện để thực hiện điều trị Vật lý trị liệu, không kèm các điều trị khác được bảo hiểm
theo quyền lợi nội trú.
o Nhập viện để thực hiện xét nghiệm hoặc nội soi với mục đích chẩn đoán bệnh, không kèm
các điều trị khác: Thanh toán quyền nội trú nếu nội soi ra bệnh, có điều trị trong quá trình
nằm viện (điều trị y tế bằng thuốc, thủ thuật/tiểu phẫu/phẫu thuật,...) và phát sinh chi phí tiền
giường.
o Chi phí khám tại phòng khám bác sỹ tư có giấy phép hành nghề nhưng không có đăng ký
kinh doanh
- Có dấu, không có hóa đơn tài chính:
+ Thanh toán tối đa 200.000 VNĐ cho tất cả các chi phí khám, xét nghiệm, siêu âm, chiếu
chụp... (Các chi phí này không bao gồm chi phí mua thuốc).
+ Chi phí mua thuốc lớn hơn 200.000 VNĐ có hóa đơn hợp pháp được thanh toán tới
giới hạn bảo hiểm ngoại trú.
Tổng chi phí khám, chiếu chụp, xét nghiệm .... và thuốc không vượt quá giới hạn/lần
khám.
- Không dấu & không có hóa đơn tài chính: không thanh toán.
o Rửa mũi xoang tại bệnh viện sau đợt điều trị ngoại trú liên quan, bảo hiểm 100.000 VNĐ/lần
o Tái khám sớm hơn chỉ định được bảo hiểm nếu có giải thích hợp lý (qua email) từ người
được bảo hiểm
o Mua thuốc trong vòng 05 ngày kể từ ngày bác sỹ kê đơn. Đối với bệnh cần điều trị dài và
bệnh mãn tính, ngày mua thuốc trong vòng 30 ngày kể từ ngày bác sỹ kê đơn (trong đó bệnh
cần điều trị dài ngày áp dụng theo danh sách cập nhật mới nhất của Bộ Y tế).
o Bảo hiểm thuốc hỗ trợ điều trị, điều trị dự phòng có kê theo chỉ định của bác sỹ kèm theo
thuốc điều trị chính với điều kiện số ngày sử dụng thuốc hỗ trợ/dự phòng không vượt quá
số ngày điều trị thuốc chính và tối đa 30 ngày/lần khám và điều trị.

12
o Các XN, chụp chiếu, siêu âm... để phát hiện bệnh, loại trừ bệnh do bác sỹ chỉ định nhưng
khi có chẩn đoán bệnh thì kết quả đó ko phải là kết quả để ra chẩn đoán cuối cùng đó, được
chi trả đối với:
- Xét nghiệm phòng lây nhiễm liên quan đến các trường hợp sinh: xét nghiệm HIV, HBsAg,
HBsAC.
- Xét nghiệm test cúm A/B, sốt xuất huyết khi có triệu chứng ốm, sốt thông thường.
- Xét nghiệm máu khi sốt
- Chi phí chụp X-quang phổi khi người được bảo hiểm bị bệnh đường hô hấp dưới như
viêm khí quản, viêm phế quản, nặng hơn là viêm phổi,....
- Các loại Xét nghiệm khác: Căn cứ từng trường hợp cụ thể như triệu chứng bệnh, kết
luận bệnh, phác đồ điều trị y tế để đánh giá xét nghiệm hợp lý cần thiết trong quá trình
thăm khám và điều trị bệnh. Căn cứ vào điều kiện khác của hợp đồng bảo hiểm
o Thanh toán bảo hiểm trong trường hợp vẹo vách ngăn do tai nạn hoặc do bệnh lý. Các
trường hợp không xác định được nguyên nhân sẽ không được bồi thường
o Nhổ răng bệnh lý, lấy tủy, chi phí khám và xét nghiệm, chụp X quang,…được bảo hiểm, trong
đó:
- Mở rộng nhổ răng khôn mọc lệch được bảo hiểm.
- Các răng mọc lệch không phải răng khôn chỉ được bảo hiểm nếu răng đó có biểu hiện
bệnh lý bất thường (sưng đau, viêm nhiễm,…) mà phải nhổ theo chỉ định của bác sỹ.
Không bảo hiểm cho nhổ răng mọc lệch để điều trị thẩm mỹ, nhổ răng mọc lệch do bẩm
sinh mà không có biểu hiện bệnh lý, hậu quả bệnh lý do nguyên nhân răng bẩm sinh gây
ra,....
o Phim chụp trong điều trị nhổ răng
- Trường hợp hồ sơ có chi phí chụp X- Quang, người được bảo hiểm cần bổ sung đầy đủ
phim chụp để được bồi thường.
- Trường hợp hồ sơ không có chi phí X Quang (Trên phiếu khám):
+ Công ty bảo hiểm có thể email hỏi lại người được bảo hiểm, nếu người được bảo hiểm
xác nhận là không có chỉ định chụp phim, công ty bảo hiểm giải quyết bồi thường.
+ Trường hợp cán bộ xác nhận không chụp phim và công ty bảo hiểm đánh giá điều trị
phức tạp cần có phim, công ty bảo hiểm sẽ kiểm tra với cơ sở y tế qua điện thoại/ Xác
minh nếu cần để có cơ sở giải quyết/ Thông báo cho Chủ hợp đồng biết.
+ Nếu hồ sơ có xác nhận của bác sỹ là không chụp phim thì công ty bảo hiểm sẽ giải
quyết bồi thường ngay.
o Thương tật bộ phận vĩnh viễn / toàn bộ vĩnh viễn
- Trong trường hợp thương tật chưa được xác định ngay tại thời điểm chấm dứt điều trị
có phải vĩnh viễn hay không: công ty bảo hiểm Thanh toán theo quyền lợi Thương tật
vĩnh viễn nếu sau 52 tuần liên tục với thương tật bộ phận vĩnh viễn, với 104 tuần liên tục
với thương tật toàn bộ vĩnh viễn kể từ ngày kết thúc điều trị, người được bảo hiểm vẫn
đang trong tình trạng bị thương tật (tuy nhiên không có dấu hiệu thương tật kéo dài do
việc người được bảo hiểm không điều trị theo chỉ định của bác sỹ).
- Trong trường hợp tỷ lệ thương tật vĩnh viễn theo xác nhận của Hội đồng giám định y
khoa không được đề cập hoặc khác so với Bảng tỷ lệ thương tật trong Hợp đồng, công
ty bảo hiểm đồng ý giải quyết bồi thường theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa.
o Quyền lợi chi phí khám trước khi nhập viện: Được bảo hiểm khi bác sỹ chỉ định thực hiện
xét nghiệm trong lần khám ngay trước khi nhập viện nhưng xét nghiệm đó có thể thực hiện
trong một vài ngày sau đó (do không đủ thời gian, do người được bảo hiểm đã ăn uống,…).
o Điều trị trong ngày thanh toán theo quyền lợi nội trú nếu có giấy ra viện & phát sinh tiền
giường. Điều trị trong ngày có được trợ cấp nằm viện cả một ngày, không phải tính tỷ lệ.

13
o Định nghĩa 1 lần khám áp dụng quy trình 1 lần khám ngoại trú bao gồm việc khám bác sỹ,
thực hiện các xét nghiệm/chiếu chụp theo chỉ định, kết luận bệnh và kê thuốc điều trị.
- Khi thực hiện khám cùng một lúc nhiều chuyên khoa khác nhau thì mỗi chuyên khoa
được coi là 1 lần khám.
- Trường hợp khám cùng 1 bác sỹ đa khoa và có kết luận nhiều bệnh vẫn được xem là 1
lần khám.
- Tái khám được coi là 1 lần khám mới.
o Loại xe cấp cứu là các loại xe (bao gồm xe 115 TW, xe cấp cứu các tỉnh, xe cấp cứu các
dịch vụ tư nhân có hóa đơn tài chính): áp dụng chi trả trong trường hợp người được bảo
hiểm nhập phòng cấp cứu tại bệnh viện (và có Sổ khám / phiếu tiếp nhận tình trạng cấp cứu
của người được bảo hiểm)
o Được bảo hiểm dưới quyền lợi tai nạn: bảo hiểm Phẫu thuật tạo hình và các hậu quả liên
quan nhằm tái tạo lại cơ quan bị thương tật do tai nạn trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng
bảo hiểm.
o Bảo hiểm cho các trường hợp u nang bì buồng trứng theo hạn mức quyền lợi tương ứng, tối
đa 10.000.000 VNĐ/năm
o Không yêu cầu chỉ định truyền dịch, tiêm thuốc, và chỉ định điều trị khác ở khoa/phòng cấp
cứu và chi trả theo quyền lợi điều trị ngoại trú.
o Không yêu cầu chỉ định nội soi dạ dày, tá tràng: Áp dụng với hồ sơ khám ngoại trú, nếu đã
có triệu chứng bệnh khi khám lâm sàng ghi trên hồ sơ và có đơn thuốc/sổ khám có chuẩn
đoán bệnh sau đó.
o Không yêu cầu cung cấp chỉ định thủ thuật điều trị ngoại trú cho điều trị áp xe, bó bột, chích
chắp với mức chi phí từ dưới 1.000.000 VNĐ nếu đánh giá việc điều trị là cần thiết hoặc có
kết quả khám bệnh lâm sàng thể hiện triệu chứng bệnh
o Chi trả trợ cấp theo chi phí y tế khám và điều trị thực tế thực hiện tại Trung tâm y tế Đại học
Bách khoa tối đa 1.000.000 VNĐ/năm, không giới hạn số lần khám.

14
Quy trình giải quyết quyền lợi bảo hiểm

1. Bảo lãnh trực tiếp


Người được bảo hiểm/ Người đại diện
đưa ra yêu cầu được bảo lãnh trực tiếp với Lễ tân bệnh viện/ Bộ phận bảo hiểm,
xuất trình Thẻ bảo hiểm điện tử trên App Fullerton Health cùng giấy tờ tùy thân

Bộ phận bảo hiểm của Bệnh viện / Phòng khám


Kiểm tra thông tin Người được bảo hiểm và lập đề nghị bảo lãnh

Công ty Bảo Hiểm kiểm tra đề nghị bảo lãnh và ra thông báo
Chấp nhận hoặc Từ chối bảo lãnh

Bộ phận bảo hiểm của Bệnh viện / Phòng khám thông báo quyết định của Công ty Bảo
Hiểm đến cho Người được bảo hiểm/ Người đại diện và bộ phận thu ngân của Bệnh viện /
Phòng khám

Người được bảo hiểm/ Người đại diện


- Chi trả những chi phí không thuộc trách nhiệm bảo hiểm cho Bệnh viện/ Phòng khám
- Nhận lại Tiền đặt cọc (nếu có)
- Ký vào Giấy yêu cầu bồi thường/ Hồ sơ, chứng từ theo hướng dẫn của cán bộ phụ trách
bảo hiểm trước khi rời khỏi Bệnh viện/ Phòng khám

Lưu ý
- Áp dụng bảo lãnh viện phí đối với điều trị nội trú hoặc ngoại trú do ốm bệnh, thai sản và
nha khoa
- Vui lòng tham khảo danh sách cơ sở bảo lãnh viện phí tại ứng dụng Fullerton Health để
cập nhật
- Đặt cọc theo quy định của cơ sở y tế
- Dịch vụ Bảo lãnh trực tiếp sẽ không thực hiện trong thời gian nghỉ lễ tết, điều trị tai nạn
hoặc điều trị cấp cứu, tai nạn

15
2. Chi trả trước & yêu cầu thanh toán sau

Người được bảo hiểm/ Người đại diện


gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường đến Công ty Bảo hiểm trong vòng 180 ngày
kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm

Công ty Bảo hiểm tiếp nhận Hồ sơ bồi thường & thông báo nhận hồ sơ cho người được
bảo hiểm trong vòng 01-03 ngày làm việc

Công ty Bảo hiểm giải quyết bồi thường


- Hồ sơ dưới 20.000.000 VNĐ trong vòng 07-10 ngày làm việc
- Hồ sơ trên 20.000.000 VNĐ trong vòng 15 ngày làm việc

Người được bảo hiểm/ Người đại diện


- Nhận kết quả yêu cầu bồi thường
- Chuyển khoản: sau 03 ngày từ khi nhận thông báo bồi thường

o Hồ sơ bồi thường có thể gửi qua trực tuyến (online) qua ứng dụng Fullerton Health hoặc
chuyển phát nhanh đến Công ty TNHH Fullerton Health Việt Nam (FHVI)
o Hồ sơ gửi trực tuyến (online) áp dụng với các loại hình điều trị nội trú, ngoại trú, nha khoa,
thai sản, tai nạn có số tiền bồi thường từ 10,000,000 VNĐ trở xuống thỏa mãn:
- Tất cả chứng từ đính kèm hồ sơ là bản chụp/scan màu rõ nét, không mất góc
- Toàn bộ hồ sơ có hóa đơn điện tử với đường link tra cứu
- Khi được yêu cầu giám định xác minh hồ sơ người được bảo hiểm phải có trách nhiệm cung
cấp hồ sơ bản chính.

16
Hồ sơ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm

Giấy đề nghị thanh toán (bản gốc)


- Theo mẫu & kê khai đầy đủ thông tin bao gồm cả số điện thoại, email, thông tin người thụ
hưởng (tên tài khoản, số tài khoản, ngân hàng…), thời gian xảy ra rủi ro, địa điểm khám
bệnh, các chi phí yêu cầu bồi thường, các chứng từ gửi kèm hồ sơ…
- Không cần đóng dấu & chữ ký của người có thẩm quyền của Chủ hợp đồng

Chứng từ tài chính (bản gốc)


- Biên lai | Phiếu thu khi chi phí dưới 200.000 VNĐ
- Hóa đơn tài chính hoặc hóa đơn đặc thù của cơ sở y tế (nếu có) khi số tiền trên 200.000
VNĐ, đính kèm bảng kê chi tiết.
- Hóa đơn chuyển đổi khi bệnh viện/ phòng khám sử dụng hóa đơn điện tử.
Lưu ý:
o Hóa đơn mua thuốc thể hiện tên thuốc và số lượng thuốc giống trên toa thuốc;
o Hóa đơn phải được xuất ngay sau khi vừa hoàn tất việc khám chữa bệnh/ mua thuốc
hoặc được xuất trong tháng điều trị;
o Hóa đơn của một đơn thuốc không được tách lẻ thành các phiếu thu (quy định tại thông
tư số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2011);
o Hóa đơn xuất theo thông tin của người được bảo hiểm & ký tên ở Bên mua hàng.
o Một số cơ sở y tế có quy định về thời gian cấp hóa đơn (chỉ xuất hóa đơn trong ngày)
hoặc cấp hóa đơn tại phòng ban nhất định, vì vậy Người được bảo hiểm lưu ý thực hiện
theo Quy định tại Cơ sở y tế, tránh trường hợp không lấy được hóa đơn tài chính;
o Một số cơ sở y tế sẽ thu lại phiếu thu hoặc biên lai thu tiền khi xuất hóa đơn tài chính,
vì vậy Người được bảo hiểm lưu ý photo/chụp ảnh lại các chứng từ chi tiết trước khi cơ
sở y tế thu lại;

Chứng từ y tế (bản sao y)


- Sổ khám bệnh | Phiếu khám có kết luận bệnh cuối cùng của bác sĩ, ngày điều trị hoặc phác
đồ điều trị
- Toa thuốc (Đơn thuốc) ghi rõ tên thuốc, số lượng
- Giấy ra viện | Giấy chứng nhận phẫu thuật/ tiểu phẫu
- Chỉ định mổ của bác sĩ điều trị
- Phiếu điều trị răng
- Chỉ định của bác sỹ và Phác đồ điều trị (trong trường hợp Phục hồi chức năng | Vật lý trị
liệu)
- Chỉ định của bác sỹ và kết quả chụp X-Quang, xét nghiệm, nội soi, sinh thiết…
- Nếu yêu cầu bồi thường quyền lợi y tá chăm sóc tại nhà sau xuất viện: Bản sao
CMND/CCCD, thẻ nhân viên của Y tá chăm sóc tại nhà theo chỉ định của Bác sỹ trước khi
xuất viện và hóa đơn hợp lệ

17
- Giấy chứng tử, văn bản xác nhận quyền thừa kế của văn phòng công chứng lập hoặc các
văn bản tương đương của cơ quan chức năng có thẩm quyền để thanh toán quyền lợi Tử
vong, các giấy tờ chứng minh thân nhân liên quan như: Chứng minh nhân dân, giấy chứng
nhận kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy chứng tử (nếu người thuộc hàng thừa kế thứ
nhất đã mất). . .
Lưu ý:
o Việc đóng dấu trên các chứng từ y tế là yêu cầu bắt buộc;
o Trường hợp cơ sở y tế không chủ động đóng dấu trên chứng từ y tế, Người được bảo
hiểm vui lòng chủ động hỏi địa điểm để hoàn thiện việc đóng dấu trên các chứng từ y
tế ngay trong ngày khám, chữa bệnh.
o Toa thuốc: tên bệnh điều trị, ngày điều trị, thuốc điều trị, chữ ký và họ tên bác sĩ, có dấu
mộc của cơ sở điều trị;
o Lượng thuốc kê trên toa không vượt quá 30 ngày (theo quy định kê toa thuốc của Bộ Y
tế);
o Mua thuốc trong vòng 5 ngày kể từ ngày kê toa;
o Phiếu điều trị răng cần thể hiện rõ: nguyên nhân điều trị, răng số mấy, chất liệu trám,
cung cấp phim X-quang nếu điều trị tủy/ nhổ răng;
o Chứng từ y tế nếu có chỉnh sửa/ bổ sung/ mua thuốc thay thế cần có chữ ký xác nhận
của Bác sỹ điều trị và đóng dấu của cơ sở y tế.

Chứng từ/ hồ sơ khác (tùy thuộc quyền lợi yêu cầu bảo hiểm)
- Bản Tường trình tai nạn do người được bảo hiểm viết theo mẫu của công ty bảo hiểm (thời
gian, địa điểm, diễn biến, nguyên nhân tai nạn); Biên bản tai nạn lao động, Biên bản tai nạn
giao thông, biên bản kết luận điều tra của công an hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền
(đối với trường hợp cần thiết theo yêu cầu), bản sao giấy phép lái xe máy/mô tô/ôtô (trong
trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn khi đang điều khiển xe máy/mô tô/ô tô), bản
sao đăng ký xe để thanh toán quyền lợi bảo hiểm do tai nạn
- Giấy tờ xe và Giấy phép lái xe (trường hợp tai nạn giao thông & người được bảo hiểm điều
khoản phương tiện)
- Hợp đồng lao động/ thỏa thuận lao động/ thư mời làm việc (đối với nhân viên thử việc).
- Bảng chấm công/ bảng lương có xác nhận của Chủ hợp đồng lao động hoặc sao kê tài
khoản lương.
- Chỉ định nghỉ của bác sĩ hoặc Giấy nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội.
- Giấy xác nhận quyền thừa kế hợp pháp.

Lưu ý
Tùy từng trường hợp cụ thể, công ty Bảo Hiểm có thể yêu cầu một số chứng từ khác nhằm
làm rõ thông tin để đủ cơ sở xem xét giải quyết quyền lợi bảo hiểm.

18
Điều khoản loại trừ bảo hiểm

(Tham khảo qui tắc bảo hiểm 711/2012/QĐ – PJICO ngày 25/09/2012 của Tổng giám đốc công
ty Cổ phần Bảo hiểm PJICO đính kèm theo hợp đồng bảo hiểm)

Điểm loại trừ


1. Các chi phí điều trị bất hợp lý, không cần thiết về mặt y tế, không theo thông lệ hợp lý và
không theo chỉ định của bác sĩ.
2. Hành động cố ý gây thiệt hại của Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp
của Người được bảo hiểm.
3. Người được bảo hiểm cố ý vi phạm pháp luật, nội quy, quy định của chính quyền địa
phương hoặc các tổ chức xã hội.
4. Hậu quả của tình trạng thai sản, sanh đẻ, hoặc các ốm đau, bệnh tật, bệnh nghề nghiệp.
5. Người được bảo hiểm tham gia các hoạt động thể thao chuyên nghiệp hoặc các hoạt
động thể thao nguy hiểm, các hoạt động của lực lượng vũ trang
6. Điều khiển hoặc thi hành công vụ trên máy bay, trừ khi là hành khách mua vé trên máy
bay của một hãng hàng không chở khách hoặc thuê chuyến hoạt động.
7. Chiến tranh, nội chiến, đình công, khủng bố.
8. Người được bảo hiểm bị tác động bởi chất kích thích, chất gây nghiện, thuốc cai nghiện,
thuốc không được bác sĩ chuyên môn kê toa, rượu, bia hoặc các chất có cồn và việc ảnh
hưởng này là nguyên nhân gây ra tai nạn.
9. Người được bảo hiểm điều khiển phương tiện giao thông trong tình trạng có nồng độ cồn
vượt quá quy định của Luật giao thông
10. Các chấn thương do các tác nhân hạt nhân gây ra hoặc do bị nhiễm chất phóng xạ.
11. Bất kỳ hành động cố ý phạm pháp hoặc ẩu đả của Người được bảo hiểm, trừ khi là hành
động cứu người, bảo vệ tài sản hoặc tự vệ.
12. Hậu quả phát sinh từ việc ăn, uống hoặc hít phải hơi độc, khí độc, chất độc.
13. Các chi phí và điều trị từ trước ngày có hiệu lực của hợp đồng.
14. Các dịch vụ điều trị ngoại trú. Điểm loại trừ này sẽ không áp dụng nếu Người được bảo
hiểm tham gia quyền lợi “Điều trị ngoại trú”.
15. Các hình thức điều trị thẩm mỹ, điều trị cân nặng, giải phẫu thẩm mỹ hoặc phẫu thuật tạo
hình và các hậu quả liên quan.
16. Dịch vụ điều trị tại nhà (không bao gồm chi phí y tá chăm sóc tại nhà) hoặc tại viện điều
trị bằng thủy lực hay các phương pháp thiên nhiên, spa, viện điều dưỡng, an dưỡng, hoặc
tại những nơi không phải là Cơ sở y tế.
17. Kiểm tra và khám sức khỏe bao gồm kiểm tra sức khỏe tổng quát, khám kiểm tra phụ
khoa/nam khoa, khám thai định kỳ, việc tiêm chủng, vacxin và thuốc chủng ngừa, kiểm
tra mắt thông thường, kiểm tra thính giác thông thường, các khuyết tật thoái hóa tự nhiên
của mắt, các tật khúc xạ của mắt (bao gồm cận, viễn, loạn thị), đục thủy tinh thể không
do bệnh lý, bất kỳ phẫu thuật nào để hiệu chỉnh các khuyết tật thoái hóa thính giác và thị
giác, và khám sức khỏe trước khi đi du lịch hoặc đi làm.
18. Khám và các xét nghiệm không có kết luận bệnh của bác sĩ. Khuyết tật bẩm sinh,dị tật
bẩm sinh, các bệnh hoặc dị dạng thuộc về gen, tình trạng sức khỏe di truyền với các dấu
hiệu từ lúc sinh.
19. Các hình thức điều trị ngoại trú về răng và liên quan đến răng (nướu, lợi). Điểm loại trừ
này không được áp dụng nếu Người được bảo hiểm tham gia quyền lợi “Điều trị ngoại
trú” hoặc “Điều trị răng toàn diện".

19
20. Điều trị và phẫu thuật theo yêu cầu của Người được bảo hiểm mà không liên quan tới
điều kiện điều trị và phẫu thuật bình thường do ngành y tế quy định.
21. Kế hoạch hóa gia đình, điều trị vô sinh, điều trị bất lực, rối loạn chức năng sinh dục, thụ
tinh nhân tạo, liệu pháp thay đổi hóc môn trong thời kỳ tiền mãn kinh hay mãn kinh ở phụ
nữ, thay đổi giới tính, hay bất cứ hậu quả hoặc biến chứng nào của điều trị trên
22. Các bệnh lý về tâm thần, rối loạn tâm lý, mệt mỏi, mất ngủ (bao gồm rối loạn giấc ngủ),
suy nhược thần kinh và suy nhược cơ thể không có nguyên nhân bệnh lý, mỏi mắt điều
tiết, stress, phong, giang mai, lậu, AIDS và các hội chứng liên quan, bệnh hoa liễu và các
bệnh lây nhiễm qua đường tình dục khác, bệnh nghề nghiệp.
23. Các chi phí cung cấp, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị hoặc dụng cụ chỉnh hình, các
thiết bị trợ thính hoặc thị lực, nạng hay xe lăn, các máy móc phục vụ cá nhân Người được
bảo hiểm để chẩn đoán bệnh hoặc hỗ trợ điều trị y tế (máy tạo nhịp tim, máy khí dung…).
24. Các chi phí cung cấp, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, bộ phận giả ngoại trừ các dụng cụ,
thiết bị cần thiết phải được cấy ghép vào bên trong cơ thể để duy trì sự sống như quy
định trong Quyền lợi chi phí phẫu thuật.
25. Hậu quả của việc sử dụng ma túy, các chất có cồn, thuốc không có chỉ định của bác sĩ
chuyên môn hoặc thuốc chỉ định để điều trị các bệnh nghiện.
26. Chiến tranh hoặc các hành động thù địch kể cả có tuyên chiến hay không, khủng bố, tác
nhân hạt nhân hoặc do chất phóng xạ.
27. Các chi phí để có cơ quan cấy ghép nội tạng như cho, nhận, mua, vận chuyển, bảo quản
nội tạng. Tuy nhiên, hợp đồng bảo hiểm này bảo hiểm cho các chi phí y tế cho việc cấy
ghép nội tạng vào cơ thể.
28. Thực phẩm chức năng, khoáng chất, các chất hữu cơ bổ sung cho chế độ dinh dưỡng
hoặc phục vụ cho chế độ ăn kiêng có sẵn trong tự nhiên, các sản phẩm dược mỹ
phẩm.Các điều trị liên quan đến chứng ngủ ngáy không rõ nguyên nhân.
29. Việc điều trị không được khoa học công nhận, điều trị thử nghiệm.
30. Các chi phí và điều trị cho các đối tượng không đủ điều kiện tham gia bảo hiểm

20
Định nghĩa thuật ngữ trong hợp đồng bảo hiểm

(Tham khảo qui tắc bảo hiểm 711/2012/QĐ – PJICO ngày 25/09/2012 của Tổng giám đốc công
ty Cổ phần Bảo hiểm PJICO đính kèm theo hợp đồng bảo hiểm)

Một số định nghĩa/làm rõ


1. Tai nạn là các sự kiện bất ngờ gây ra bởi một tác nhân bên ngoài và hữu hình lên thân
thể Người được bảo hiểm xảy ra trong thời hạn bảo hiểm. Sự kiện này gây ra tổn hại
trên thân thể người được bảo hiểm và xảy ra ngoài ý muốn, ngoài tầm kiểm soát của
Người được bảo hiểm, và là nguyên nhân trực tiếp làm cho Người được bảo hiểm bị
chết hoặc thương tật thân thể.
2. Thương tật bộ phận vĩnh viễn là các thương tật được liệt kê trong Phụ lục 2- Bảng tỷ lệ
trả tiền thương tật vĩnh viễn (mục Thương tật Bộ phận Vĩnh viễn) – đính kèm hợp đồng
bảo hiểm hoặc các tổn thương thân thể do tai nạn gây ra làm cho người được bảo hiểm
vĩnh viễn mất đi một phần khả năng lao động do hậu quả của việc bị cắt hoặc mất/mất
khả năng sử dụng/liệt một phần cơ thể.
Theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm này, Thương tật bộ phận vĩnh viễn chỉ được xác
định sau khi điều trị tổn thương thân thể gây ra thương tật đó đã kết thúc.
3. Thương tật tạm thời là tổn thương thân thể do tai nạn gây ra làm cho Người được bảo
hiểm không thể thực hiện công việc liên quan đến nghề nghiệp trong thời gian điều trị y
tế.
4. Thương tật toàn bộ vĩnh viễn là các thương tật được liệt kê trong Phụ lục 2- Bảng trả
tiền tỷ lệ thương tật vĩnh viễn (mục Thương tật Toàn bộ Vĩnh viễn) - đính kèm hợp đồng
bảo hiểm hoặc các tổn thương thân thể do tai nạn gây ra làm cho người được bảo hiểm
hoàn toàn và vĩnh viễn không thể thực hiện được bất cứ công việc nào để tạo ra lợi
nhuận hoặc kiếm sống trong suốt 104 tuần liên tục
Theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm này, Thương tật toàn bộ vĩnh viễn chỉ được xác
định sau khi điều trị tổn thương thân thể gây ra thương tật đó đã kết thúc.
5. Tổn thương thân thể là những tổn thương xảy ra trong thời hạn bảo hiểm chỉ do nguyên
nhân Tai Nạn mà không do bệnh tật, ốm đau, suy giảm sức khoẻ hoặc thần kinh, theo
thời gian, tuổi tác.
6. Trợ cấp ngày nghỉ trong quá trình điều trị là số tiền PJICO sẽ trả bồi thường theo số
ngày thực nghỉ để điều trị tổn thương thân thể theo chỉ định của bác sĩ, tối đa không
vượt quá số tiền hoặc thời hạn ghi trong Hợp đồng bảo hiểm
7. Bộ phận giả: là bất kỳ một thành phần nhân tạo nào được lắp đặt, cấy ghép vào cơ thể
nhằm duy trì sự sống hoặc chức năng sinh lý của cơ thể con người bao gồm và không
giới hạn bởi những thiết bị, dụng cụ, vật tư thay thế.
8. Bệnh, dị tật bẩm sinh: là bệnh lý khởi đầu hoặc sự phát triển bất thường về hình dạng,
cấu trúc hoặc vị trí của các bộ phận hoặc cấu trúc cơ thể ngay từ giai đoạn phát triển
trong tử cung của người mẹ trước khi sinh ra theo ý kiến của bác sỹ trên phương diện
y khoa.
9. Các hoạt động thể thao nguy hiểm: là các hoạt động thể thao mang lại nguồn thu nhập
chính và thường xuyên cho Người được bảo hiểm.
10. Cấy ghép bộ phận: là việc phẫu thuật để cấy ghép tim, phổi, gan, tuyến tụy, thận, tủy
xương cho Người được bảo hiểm tiến hành tại một bệnh viện bởi bác sỹ có trình độ

21
phẫu thuật. Các chi phí để có cơ quan cấy ghép và toàn bộ các chi phí phát sinh cho
người hiến bộ phận cơ thể không được bảo hiểm trong Quy tắc bảo hiểm này.
11. Chi phí dưỡng nhi: là những chi phí bao gồm nhưng không giới hạn ở các chi phí thuốc
dưỡng nhi, xét nghiệm dưỡng nhi, chích ngừa, chi phí vệ sinh em bé tại bệnh viện ngay
sau khi sinh với điều kiện người mẹ chưa xuất viện.
12. Chi phí y tế thực tế: là những chi phí hợp lý và cần thiết về mặt y tế, theo chỉ định của
bác sĩ điều trị, phát sinh khi Người được bảo hiểm phải điều trị bệnh hoặc điều tri thai
sản mà việc điều trị này được bảo hiểm.
13. Chi phí thông lệ và hợp lý: là những chi phí y tế cần thiết không vượt quá mức chi phí
chung của các nhà cung cấp dịch vụ y tế có cùng mức độ trong phạm vi địa lý của hợp
đồng, nơi phát sinh những chi phí đó, khi cung cấp các dịch vụ điều trị tương đương
hoặc mức độ điều trị, dịch vụ, hay việc cung cấp dịch vụ đối với bệnh tật tương tự.
14. Cơ sở y tế: là một cơ sở khám chữa bệnh hợp pháp được luật pháp công nhận, có giấy
phép điều trị nội trú, ngoại trú, không phải là nơi dùng để nghỉ ngơi hoặc điều dưỡng
hay một cơ sở đặc biệt dành riêng cho người già, hoặc để cai nghiện rượu, ma túy, chất
kích thích.
15. Điều trị ngoại trú: là việc người được bảo hiểm được điều trị tại một cơ sở y tế khám
chữa bệnh có giấy phép hoạt động hợp pháp mà không phải nằm viện, không phải là
điều trị nội trú, điều trị trong ngày.
16. Điều trị nội trú: là điều trị y tế khi Người được bảo hiểm có làm thủ tục nhập viện và nằm
tại giường bệnh qua đêm. Giấy xuất viện là chứng từ cần thiết để yêu cầu bồi thường
cho quyền lợi này.
17. Điều trị trong ngày: là việc điều trị y tế khi người được bảo hiểm cần thiết phải làm thủ
tục nhập viện và phải điều trị trên giường bệnh nhưng không phải ở lại bệnh viện qua
đêm. Giấy xuất viện là chứng từ cần thiết để yêu cầu bồi thường cho quyền lợi này.
18. Giới hạn chi tiết (phụ): là giới hạn bồi thường tối đa cho mỗi hạng mục được quy định
chi tiết trong Bảng Quyền lợi bảo hiểm.Tuy nhiên tổng các giới hạn chi tiết không vượt
quá số tiền bảo hiểm tối đa của mỗi chương trình.
19. Một lần khám/điều trị: là một lần đến khám tại một chuyên khoa của Cơ sở Y tế, được
bác sĩ chẩn đoán, chỉ định làm các xét nghiệm liên quan đến bệnh/ triệu chứng bệnh mà
bệnh nhân đến khám, kê đơn thuốc để điều trị cho lần khám này. Chi phí tái khám ngay
sau đó theo chỉ định của bác sỹ dù không còn bệnh và không cần điều trị nữa sẽ được
coi là một lần khám mới.
20. Nằm viện: là điều trị nội trú quá 24 giờ liên tục và điều trị trong ngày. Giấy xuất viện là
chứng từ cần thiết để yêu cầu bồi thường cho quyền lợi này.
21. Phẫu thuật: là một phương pháp khoa học dùng để điều trị thương tật hoặc bệnh tật,
các trường hợp thai sản được thực hiện bởi những phẫu thuật viên có bằng cấp thông
qua những ca mổ, bao gồm nhưng không giới hạn ở các phương pháp mang lại kết quả

22
tương đương phẫu thuật như mổ nội soi, tán sỏi, tiểu phẫu, thủ thuật điều trị với các
dụng cụ y tế tại Cơ sở y tế.
22. Tình trạng nguy kịch: là tình trạng sức khỏe mà theo ý kiến bác sĩ cần phải điều trị khẩn
cấp để tránh tử vong.
23. Thuốc kê đơn của bác sỹ: là các loại thuốc/dược phẩm được sử dụng theo đơn của bác
sỹ và theo quy định của Pháp luật.
24. Vật lý trị liệu: là phương pháp chữa trị sử dụng các biện pháp vật lý để giảm đau, phục
hồi chức năng của cơ bắp hay các hoạt động bình thường hàng ngày của người bệnh
theo chỉ định của bác sĩ điều trị
25. Vật tư thay thế là vật tư sử dụng trong y tế nhằm thay thế hoặc hỗ trợ chức năng hoạt
động của bất kỳ phần nào đó trong cơ thể sống khi cấy ghép vào cơ thể.
26. Vật tư tiêu hao: là vật tư được sử dụng một lần hoặc nhiều lần nhằm mục đích hỗ trợ
cho điều trị và khám chữa bệnh, không lắp đặt vĩnh viễn trong cơ thể, ngoại trừ các
trường hợp các vật tư này tự tiêu trong cơ thể hoặc lẽ ra có thể lấy ra khỏi cơ thể mà
không ảnh hưởng đến chức năng hoạt động của cơ thể (ví dụ như chỉ thép, các dụng
cụ định hình khi cấy ghép, tái tạo) nhưng do cơ thể không đào thải nên không cần thiết
phải lấy ra .
27. Chi phí y tế điều trị thương tật do tai nạn là mức bồi thường cho các chi phí y tế cần
thiết và hợp lý đến mức giới hạn chi phí y tế của Hợp đồng bảo hiểm cho mỗi thời hạn
bảo hiểm. Chi phí y tế là các chi phí để trả cho các phí tổn điều trị và/hoặc những dịch
vụ chuyên môn được cung cấp bởi bác sĩ hoặc y tá có trình độ chuyên môn và giấy
phép hành nghề hợp pháp tại các cơ sở y tế.
28. Điều trị cấp cứu: Là dịch vụ cấp cứu được thực hiện tại phòng cấp cứu của một bệnh
viện hoặc phòng khám cho một tình trạng nguy kịch.
29. Vận chuyển khẩn cấp: Chi phí cho việc vận chuyển khẩn cấp và sơ cấp cứu để đưa
Người được bảo hiểm trong tình trạng nguy kịch đến điều trị tại phòng cấp cứu của bệnh
viện hoặc phòng khám gần nhất với điều kiện chăm sóc y tế thích hợp. Chi phí Vận
chuyển khẩn cấp không bao gồm chi phí vận chuyển bằng đường không.
30. Trợ cấp nằm viện: Bảo hiểm chi trả số tiền ghi trên bản quyền lợi bảo hiểm cho mỗi
ngày nằm viện điều trị nội trú qua đêm hoặc điều trị trong ngày.
31. Chi phí y tế trước khi nhập viện: Bảo hiểm chi trả các chi phí khám, chẩn đoán, xét
nghiệm và các chi phí y tế khác cho lần khám cuối cùng cần điều trị nội trú ngay sau đó
theo chỉ định của bác sỹ điều trị và liên quan trực tiếp đến ốm đau, bệnh tật, thai sản
của Người được bảo hiểm và những chẩn đoán này là cơ sở trực tiếp để bác sĩ điều trị
kết luận việc điều trị nằm viện là cần thiết. Chi phí này được chi trả tối đa 15 ngày trước
khi nhập viện.
32. Điều trị sau khi xuất viện: Bảo hiểm chi trả cho các chi phí điều trị ngay sau khi xuất viện
theo chỉ định của bác sĩ điều trị cho ốm đau, bệnh tật, thai sản của Người được bảo
hiểm đã phải điều trị nằm viện, bao gồm: chi phí tái khám, chi phí xét nghiệm, tiền thuốc
ngay sau khi xuất viện. Chi phí này được chi trả tối đa 30 ngày sau khi xuất viện.
33. Y tá chăm sóc tại nhà: Bảo hiểm chi trả chi phí cho người được bảo hiểm các dịch vụ
chăm sóc y tế của một y tá được cấp giấy phép hành nghề hợp pháp, được hưởng ngay
sau khi rời bệnh viện, tại nơi ở của Người được bảo hiểm, thực hiện theo chỉ định của

23
bác sĩ điều trị tối đa 30 ngày sau khi xuất viện. Quyền lợi này không áp dụng cho trường
hợp xuất viện sau khi sinh con.
34. Trợ cấp mai táng: Trường hợp người được bảo hiểm tử vong thuộc phạm vi trách nhiệm
bảo hiểm, không kể nằm viện hay ngoại trú, Công ty Bảo hiểm trả tiền trợ cấp mai táng
phí ghi trên Hợp đồng bảo hiểm.
35. Chăm sóc em bé: Bảo hiểm chi trả các chi phí dưỡng nhi thực tế phát sinh nhưng không
vượt quá giới hạn ghi trên Hợp đồng bảo hiểm.
36. Thai sản và sinh đẻ
- Biến chứng thai sản và sinh khó: Công ty Bảo hiểm chi trả các chi phí y tế phát sinh
do các biến chứng trong quá trình mang thai, hoặc trong quá trình sinh nở cần đến các
thủ thuật sản khoa theo chỉ định của bác sỹ. Thủ thuật sinh mổ chỉ được bảo hiểm nếu
do bác sĩ chỉ định là cần thiết cho ca sinh đó, không bao gồm việc sinh mổ theo yêu cầu
(hoặc phải mổ lại do việc yêu cầu mổ trước đó của Người được bảo hiểm). Biến chứng
thai sản và sinh khó bao gồm và không giới hạn trong các trường hợp sau: Sẩy thai
hoặc thai nhi chết trong tử cung; Thai trứng; Thai ngoài tử cung; Băng huyết sau khi
sinh; Sót nhau thai trong tử cung sau khi sinh; Phá thai điều trị bao gồm các trường hợp
phá thai do các bệnh lý di truyền/dị tật bẩm sinh của thai nhi hoặc phải chấm dứt thai kì
để bảo vệ tính mạng của người mẹ theo chỉ định của bác sĩ.
- Biến chứng của các nguyên nhân trên.
- Sinh thường: Công ty Bảo hiểm chi trả các chi phí y tế phát sinh cho việc sinh thường
bao gồm và không giới hạn trong các chi phí: đỡ đẻ, viện phí tổng hợp, bác sĩ chuyên
khoa, chăm sóc mẹ trước và sau khi sinh tại bệnh viện này.

24
Thông tin liên hệ

1. Hỗ trợ Hiệu chỉnh thông tin cá nhân và nhóm hưởng quyền lợi:

Ban Tổ chức – Nhân sự ĐHBK Hà Nội : (024) 3869 2036

2. Hỗ trợ tư vấn quyền lợi – Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Marsh Việt Nam

Helpline 0908 502 999

Giờ làm việc: từ 8:30 am đến 5:30 pm, từ thứ Hai đến thứ Sáu
Ms. Nguyễn Anh Chi
Email : chi.nguyen@mercermarshbenefits.com
Điện thoại : (024) 6276 3926
Ms. Vũ Thúy Trà
Email : tra.vu@mercermarshbenefits.com
Điện thoại : (024) 6276 3937

3. Giải đáp thắc mắc về bồi thường & bảo lãnh viện phí

028 3925 6786


Email: tpa-inquiry@fullertonhealth.com

4. Địa chỉ nhận hồ sơ yêu cầu thanh toán quyền lợi bảo hiểm

Công ty TNHH Fullerton Health Việt Nam (FHVI)


Tại TP.Hồ Chí Minh
Tầng 1, số 127 đường Hồng Hà, Phường 09,
Quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 39260820

Tại Hà Nội
Tầng 12A, tòa nhà Geleximco, 36 Hoàng Cầu,
Quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39386130

1900 55 88 99

5. Địa chỉ nhận phản hồi về chất lượng dịch vụ

Ms. Đoàn Thị Phương Nhung


Email : nhung.doan@mercermarshbenefits.com
Direct line : (024) 6276 3927

Click or tap here to enter text.

25

You might also like