You are on page 1of 10

Phụ lục I

QUYỀN LỢI BẢO HIỂM


(Kèm theo Công văn số: /MOBIFONE-VP ngày / /2022
của Tổng công ty Viễn thông MobiFone)
Đơn vị tính: VNĐ

Cấp bảo hiểm Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3


I. BẢO HIỂM TAI NẠN
1 Phạm vi lãnh thổ Toàn cầu Toàn cầu Toàn cầu
2 Tử vong/thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn 300.000.000 150.000.000 80.000.000
% của STBH theo quy % của STBH theo quy % của STBH theo quy
định của Bảng trả tiền định của Bảng trả tiền định của Bảng trả tiền
Thương tật bộ phận vĩnh viễn (theo bảng tỷ lệ trả tiền
3 bảo hiểm thương tật bảo hiểm thương tật bảo hiểm thương tật
thương tật)
STBH: STBH: STBH:
300.000.000/người/năm 150.000.000/người/năm 80.000.000/người/năm
Chi phí y tế do tai nạn/người/năm (bao gồm vận chuyển
4 200.000.000 150.000.000 100.000.000
cấp cứu, loại trừ đường hàng không)
Chi trả toàn bộ, tới số Chi trả toàn bộ, tới số Chi trả toàn bộ, tới số
Chi phí y tế nội trú, ngoại trú điều trị do tai nạn
tiền bảo hiểm tiền bảo hiểm tiền bảo hiểm
Chi phí điều trị răng cấp tính do tai nạn trong vòng 24 giờ
Chi trả toàn bộ, tới số Chi trả toàn bộ, tới số Chi trả toàn bộ, tới số
kể từ khi xảy ra tai nạn (Không bao gồm làm răng thẩm
tiền bảo hiểm tiền bảo hiểm tiền bảo hiểm
mỹ, răng giả, cầu răng)
Trong trường hợp Người được bảo hiểm sử dụng taxi để
phục vụ việc điều trị (Hóa đơn taxi phải được cung cấp với 200.000/vụ 200.000/vụ 200.000/vụ
thông tin liên quan)
Trợ cấp/ngày trong thời gian điều trị tai nạn theo chỉ định
5 350.000 170.000 90.000
của bác sĩ (tối đa 90 ngày/năm)
2

Cấp bảo hiểm Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3

Điều khoản hỗ trợ giáo dục: Trong trường hợp nhân viên
6 tử vong do tai nạn, một khoản trợ cấp giáo dục sẽ được 10.000.000/người con 8.000.000/người con 5.000.000/người con
áp dụng cho con cái của nhân viên đó
II. BẢO HIỂM TỬ VONG/ TÀN TẬT TOÀN BỘ VĨNH VIỄN
1 Phạm vi lãnh thổ Việt Nam Việt Nam Việt Nam
Tử vong/tàn tật toàn bộ vĩnh viễn do ốm đau, bệnh tật,
2 200.000.000 150.000.000 100.000.000
thai sản
III. BẢO HIỂM CHI PHÍ Y TẾ NỘI TRÚ DO ỐM ĐAU, BỆNH TẬT, THAI SẢN
1 Số tiền bảo hiểm/người/năm 600.000.000 450.000.000 300.000.000
2 Phạm vi lãnh thổ Việt Nam Việt Nam Việt Nam
Giới hạn phụ:
Viện phí trong thời gian nằm viện được chỉ định của bác
sĩ (Tối đa 60 ngày/năm):
- Tiền giường điều trị (Mở rộng chi trả mọi loại
phòng đơn, trừ phòng VIP, bao phòng)
- Chi phí truyền máu
- Quần áo, chi phí nẹp và bó bột 13.000.000/ngày 7.500.000/ngày 6.300.000/ngày
3 - Tiêm tĩnh mạch
Tối đa 200.000.000/năm Tối đa 150.000.000/năm Tối đa 100.000.000/năm
- Tiền phòng chăm sóc đặc biệt
- Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh chụp phim (bao
gồm X-quang, CT, MRI và PET)
- Thuốc điều trị
- Các chi phí y tế khác trong thời gian nằm viện
(Áp dụng cho cả trường hợp Điều trị trong ngày)
Tiền giường cho người nhà (chi phí cho một giường
4 thêm trong cùng phòng bệnh, tối đa 15 ngày/năm) (chi 1.000.000/ngày 750.000/ngày 500.000/ngày
trả dựa trên hóa đơn dịch vụ của cơ sở y tế)
3

Cấp bảo hiểm Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3

Chi trả toàn bộ, tới Chi trả toàn bộ, tới Chi trả toàn bộ, tới
5 Điều trị tại phòng chăm sóc đặc biệt
200.000.000/năm 150.000.000/năm 100.000.000/năm
Chi phí phẫu thuật (bao gồm phẫu thuật nội trú, ngoại trú
và trong ngày), bao gồm:
- Những bộ phận thiết yếu cần được cấy ghép vào cơ
thể để duy trì sự sống
- Chi phí tư vấn cho bác sĩ, chuyên gia
- Chi phí phẫu thuật, thủ thuật nội trú/trong ngày Chi trả toàn bộ, tối đa Chi trả toàn bộ, tối đa Chi trả toàn bộ, tối đa
6 - Chi phí phòng mổ 200.000.000/năm 150.000.000/năm 100.000.000/năm
- Chi phí gây mê
- Chi phí hội chẩn
- Các chi phí y tế cần thiết khác trong quá trình phẫu
thuật
- Chi phí hồi sức sau phẫu thuật
- Chi phí phẫu thuật lại
Thủ thuật ngoại trú, chi trả theo chi phí thực tế, tối
7 100.000.000 75.000.000 50.000.000
đa/năm
Chi trả toàn bộ, tới Chi trả toàn bộ, tới Chi trả toàn bộ, tới
8 Điều trị cấp cứu
200.000.000/năm 150.000.000/năm 100.000.000/năm
Chi phí trước khi nhập viện theo chỉ định của bác sĩ
9 20.000.000 10.500.000 7.000.000
(trong vòng 30 ngày trước khi nhập viện)
Chi phí điều trị sau khi xuất viện (trong vòng 30 ngày kể
10 20.000.000 10.500.000 7.000.000
từ ngày xuất viện)
Chi phí y tế chăm sóc tại nhà ngay sau khi xuất viện (tối
11 20.000.000 10.500.000 7.000.000
đa 15 ngày/năm)
Cấy ghép nội tạng (không bảo hiểm chi phí mua các bộ Chi trả toàn bộ, tới Chi trả toàn bộ, tới Chi trả toàn bộ, tới
12
phận nội tạng và chi phí cho người hiến nội tạng) 200.000.000/năm 150.000.000/năm 100.000.000/năm
13 Phục hồi chức năng 20.000.000 15.000.000 10.000.000
4

Cấp bảo hiểm Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3

Dịch vụ vận chuyển cấp cứu (sử dụng dịch vụ xe cứu


thương của địa phương với mục đích vận chuyển khẩn
cấp Người được bảo hiểm tới cơ sở y tế gần nhất có khả
năng cung cấp dịch vụ y tế thích hợp, loại trừ đường
Chi trả toàn bộ, tới Chi trả toàn bộ, tới Chi trả toàn bộ, tới
14 hàng không).
200.000.000/năm 150.000.000/năm 100.000.000/năm
Trong trường hợp không có dịch vụ cứu thương của địa
phương, Người được bảo hiểm có thể dùng taxi với giới
hạn trách nhiệm tới 500.000 VNĐ/vụ. Hóa đơn taxi từ
200.000 VNĐ phải là hóa đơn VAT
15 Trợ cấp/ngày nằm viện (tối đa 60 ngày/năm) 210.000 150.000 100.000
Trường hợp điều trị tại bệnh viện công (không bao gồm
420.000 310.000 200.000
khoa quốc tế và khoa tự nguyện)
Trợ cấp trong trường hợp phẫu thuật tại Bệnh viện công
1.000.000/ca 1.000.000/ca 1.000.000/ca
và được Bảo hiểm Y tế chi trả từ 70% trở lên
16 Trợ cấp mai táng 4.000.000 4.000.000 4.000.000
Thanh toán chi phí y tế thực tế (bao gồm 1 lần khám gần nhất trước khi nhập viện
Quyền lợi thai sản:
và 1 lần khám/ toa thuốc ngay sau khi xuất viện)
17 a. Sinh thường Tối đa 30.000.000/năm Tối đa 20.000.000/năm Tối đa 15.000.000/năm
b. Điều trị biến chứng thai sản Tối đa 30.000.000/năm Tối đa 20.000.000/năm Tối đa 15.000.000/năm
c. Sinh mổ Tối đa 80.000.000/năm Tối đa 50.000.000/năm Tối đa 35.000.000/năm
Chi phí chăm sóc em bé trong vòng 7 ngày sau sinh (với
18 800.000 500.000 400.000
điều kiện người mẹ vẫn đang nằm viện)
Các chi phí không được thanh toán trong chương trình
Chi trả toàn bộ, tới Chi trả toàn bộ, tới Chi trả toàn bộ, tới
19 phòng chống quốc gia đối với các bệnh sốt rét, phong,
200.000.000/năm 150.000.000/năm 100.000.000/năm
lao trong thời gian bảo hiểm
5

Cấp bảo hiểm Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3

Sinh thường: Sinh thường: Sinh thường:


Trợ cấp sinh tại bệnh viện công (không bao gồm khoa
20 2.000.000/ca 1.500.000/ca 1.000.000/ca
quốc tế và tự nguyện)
Sinh mổ: 3.000.000/ca Sinh mổ: 2.500.000/ca Sinh mổ: 2.000.000/ca

IV. ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ DO ỐM BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ RĂNG

1 Phạm vi lãnh thổ Việt Nam Việt Nam Việt Nam


2 Số tiền bảo hiểm/người/năm 31.500.000 10.000.000 8.000.000
Chi phí khám và tư vấn của bác sỹ
Chi phí chẩn đoán (chụp X-quang, xét nghiệm…)
7.900.000/lần khám và 3.000.000/lần khám và 1.700.000/lần khám và
Chi phí thuốc men điều trị điều trị điều trị
3 Không giới hạn số lần Không giới hạn số lần Không giới hạn số lần
Chụp tia X, châm cứu, liệu pháp nhiệt, chữa bằng ánh
khám và điều trị/năm khám và điều trị/năm khám và điều trị/năm
Bao sáng được bác sỹ chuyên khoa chỉ định
gồm:
Biến chứng thai sản ngoại trú
Vật lý trị liệu/ngày (tối đa 60 ngày/năm) 2.000.000 500.000 300.000
Bảo hiểm cho Natriclorid, Xixat, Sterimar, Humer và
các chế phẩm tương đương (bao gồm trong giới hạn 1 lần 1.000.000/đơn thuốc 500.000/đơn thuốc 200.000/đơn thuốc
khám và điều trị)
Khám thai định kỳ (xét nghiệm công thức máu, nước
4 1.600.000 1.200.000 1.000.000
tiểu, siêu âm, 2D, 3D, 4D và tiền khám)
Chi phí điều trị răng (bao gồm trong mức trách nhiệm Chi trả cho việc điều trị răng tại tất cả các cơ sở y tế hoạt động hợp pháp, loại trừ
5 điều trị Ngoại trú, trường hợp điều trị răng Nội trú cũng các cơ sở trong danh sách từ chối của nhà cung cấp bảo hiểm (các phòng khám
tính vào mức trách nhiệm điều trị Ngoại trú) tư, cửa hàng thuốc thông đồng với khách hàng để chuộc lợi bảo hiểm)
Chi phí khám, chẩn đoán bệnh, chẩn đoán hình ảnh 6.500.000 4.000.000 2.000.000
Bao gồm:

Chụp X - quang
Viêm lợi (nướu)
6

Cấp bảo hiểm Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3

Nhổ răng, nhổ chân răng (bao gồm tiểu phẫu, phẫu thuật,
thủ thuật)
Chữa tủy
Trám, hàn răng bằng chất liệu Amalgam hoặc Composite
hoặc chất liệu khác tương đương
Lấy u vôi răng
Phẫu thuật cắt chóp (phẫu thuật lấy đỉnh chân răng)
Lấy cao răng, đánh bóng (bao gồm trong mức trách
700.000 500.000 300.000
nhiệm điều trị răng)

LƯU Ý:
1. Điều kiện tham gia bảo hiểm
- Không bị tâm thần, phong, ung thư. Trường hợp CBCNV mắc bệnh ung thư nhưng đã tham gia chương trình bảo hiểm sức
khỏe năm trước thì tiếp tục được tham gia chương trình năm nay.
- Không bị tàn tật hoặc thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên.
2. Các quyền lợi bảo hiểm mở rộng
2.1. Mở rộng bảo hiểm cho trường hợp đình công, bạo động dân sự theo quyền lợi bảo hiểm tai nạn.
2.2. Chi phí điều trị y học dân tộc/điều trị bằng vật lý trị liệu, đông y, nắn xương khớp: mở rộng bảo hiểm với điều kiện bác
sỹ đông y có giấy phép hành nghề/nắn xương khớp, việc điều trị là cần thiết và hợp lý, phát sinh không quá giới hạn trách nhiệm
quy định.
2.3. Bảo hiểm ngộ độc thức ăn, đồ uống: mở rộng bảo hiểm theo quyền lợi bảo hiểm tai nạn cho các phát sinh từ tổn thương
cơ thể do ngộ độc (bao gồm nhưng không hạn chế ở ngộ độc thức ăn, thức uống, hít hoặc uống phải hơi độc, thuốc độc…). Tổng
mức trách nhiệm cao nhất của Bảo Minh (tổn thất tích tụ) không vượt quá 2,1 tỷ VNĐ/năm.
7

2.4. Bảo hiểm ngạt/hít phải khí/khói độc, khí ga: mở rộng bảo hiểm cho rủi ro chết và thương tật của Người được bảo hiểm
do ngạt thở bởi hít phải khói, hơi độc, khí hoặc chết đuối miễn là những thương tật như vậy không phải do hành động cố ý hay ác
ý của Người được bảo hiểm. Bảo hiểm tối đa 2,1 tỷ VNĐ/1 vụ và cho tổng số vụ trong suốt thời hạn bảo hiểm là 2 năm.
2.5. Bảo hiểm bệnh nghề nghiệp trong quyền lợi "Chi phí y tế do tai nạn": mở rộng bảo hiểm cho tai nạn xảy ra.
2.6. Điều khoản không tặc: bảo hiểm cho các tổn thất phát sinh trực tiếp hay gián tiếp từ hành động Không tặc theo các giới
hạn tương ứng của Bảo hiểm tai nạn. Bất kỳ số tiền nào được Bảo Minh thanh toán sẽ được trừ đi số tiền đền bù Người được bảo
hiểm nhận từ hãng hàng không cho cùng một sự kiện.
2.7. Bảo hiểm cho xe mô tô, xe gắn máy: bảo hiểm cho các tổn thất phát sinh trực tiếp từ việc sử dụng xe mô tô và xe gắn
máy theo các giới hạn tương ứng được áp dụng cho Bảo hiểm tai nạn và các điều khoản và loại trừ của Bảo hiểm tai nạn.
2.8. Mở rộng bảo hiểm về rủi ro mất tích: bảo hiểm cho rủi ro mất tích không tìm thấy người theo kết luận của cơ quan chức
năng.
2.9. Bảo hiểm cho Viêm gan A, B, C; lao phổi, sốt rét; ung thư, phụ khoa, nam khoa.
2.10. Bảo hiểm cho bệnh dịch theo khuyến cáo của WHO và tất cả các loại cúm, bao gồm cúm gia cầm H5N1: tối đa 2,1 tỷ
VNĐ/1 vụ và cho tổng số vụ trong suốt thời hạn bảo hiểm là 2 năm.
2.11. Bảo hiểm cho Điều trị các bất thường về sinh hóa, chuyển hóa của cơ thể như: tăng lipid máu, men gan cao, nồng độ
calci thấp hay các tình trạng tương tự.
2.12. Chạy thận nhân tạo: được bảo hiểm theo quyền lợi Nội trú. Một lần chạy thận được tính là một ngày nằm viện. Không
yêu cầu giấy ra vào viện, không yêu cầu phát sinh chi phí giường/phòng, không giới hạn số ngày nằm viện tối đa/năm (với điều
kiện người được bảo hiểm sử dụng Bảo hiểm y tế cho các đợt chạy thận). Trường hợp không sử dụng Bảo hiểm y tế, sẽ chi trả vào
quyền lợi Ngoại trú.
2.13. Xét nghiệm bệnh ung thư khi phẫu thuật U bướu hay Polyp: chỉ áp dụng với Cấp 1 và Cấp 2. Trường hợp điều trị nội trú
có phẫu thuật được trả chi phí sinh thiết sau phẫu thuật tối đa 1.500.000 VNĐ/năm bảo hiểm cho dù kết quả âm tính (chi phí này
được tính theo hạn mức viện phí điều trị nội trú). Trường hợp ngoại trú, sinh thiết chỉ được chi trả nếu có kết quả dương tính cần có
hướng điều trị tiếp theo, kết quả âm tính không thanh toán.
8

2.14. Ung thư: điều trị ung thư ngoại trú thanh toán theo quyền lợi Ngoại trú. Điều trị ung thư nội trú: tại cơ sở y tế nhà nước,
việc xạ trị, hóa trị, các điều trị khác được thanh toán theo quyền lợi viện phí trong điều trị nội trú với điều kiện Người được bảo
hiểm cung cấp giấy ra viện của đợt điều trị, không yêu cầu nằm viện qua đêm hay chi phí giường phòng. Không giới hạn số ngày
nằm viện tối đa/năm với điều trị ung thư.
2.15. Thuốc bổ, Vitamin, Thực phẩm chức năng do bác sĩ kê hỗ trợ điều trị: thanh toán thuốc bổ, vitamin và vitamin tổng hợp
cần thiết hỗ trợ điều trị trực tiếp bệnh cần điều trị (đối với vitamin tổng hợp, thành phần vitamin điều trị chiếm tỷ trọng lớn nhất)
theo kê toa của bác sĩ điều trị.
2.16. Dụng cụ, thiết bị cần thiết được cấy ghép vào cơ thể để duy trì sự sống và các vật tư y tế, vật tư tiêu hao, dụng cụ dùng
trong phẫu thuật:
- Dụng cụ, thiết bị cần thiết được cấy ghép vào bên trong cơ thể để duy trì sự sống bao gồm và không giới hạn bởi stent van
tim, cathenter, máy tạo nhịp tim, bóng nong, đĩa đệm, vis, chốt treo, lưới trong điều trị thoát vị bẹn...: được bảo hiểm 100% chi phí
thực tế thuộc phạm vi với Cấp 1 và Cấp 2, đồng bảo hiểm 70/30 với Cấp 3 (Bảo Minh chịu 70%, CBCNV chịu 30% số tiền được
bảo hiểm).
- Các thiết bị cần thiết khác bao gồm vật tư y tế, vật tư tiêu hao, dụng cụ dùng trong phẫu thuật bao gồm các dụng cụ đặc thù,
chỉ sử dụng riêng cho từng loại hình phẫu thuật, sử dụng 1 lần và không khấu hao như dao longo, dao cắt gan siêu âm, dao cắt sụn,
lưỡi bào, rọ tán sỏi...: 100% chi phí thực tế thuộc phạm vi với Cấp 1 và Cấp 2, đồng bảo hiểm 70/30 với Cấp 3.
2.17. Dụng cụ, thiết bị bên ngoài cơ thể có tác dụng hỗ trợ vận động hoặc một số chức năng khác như nạng, nẹp, xe lăn, thiết
bị trợ thính, máy hỗ trợ tim...: với Cấp 1 và Cấp 2: bảo hiểm 100% chi phí, tối đa 10.000.000 VNĐ/người/năm.
2.18. Trường hợp cơ sở y tế thu cả tiền giường dịch vụ và giường Bảo hiểm y tế riêng: thanh toán cho cả 2 loại tiền giường
này theo quyền lợi tương ứng.
2.19. Cơ sở chi trả quyền lợi xe cứu thương (hoặc taxi, phương tiện khác tương đương taxi cung cấp được giấy tờ hóa đơn
hợp lệ): chi trả với điều kiện bắt buộc phải nguy kịch đến tính mạng, thanh toán 100% theo quyền lợi tương ứng.
2.20. Biến chứng thai sản: thanh toán cho các bất thường thai sản và thai biến sản khoa bao gồm dọa sảy và dọa sinh non theo
giới hạn Nội trú hoặc Ngoại trú tùy hồ sơ điều trị cung cấp. Bảo hiểm theo quyền lợi bảo hiểm trong ngày với trường hợp biến
9

chứng thai sản phải Phẫu thuật hoặc Thủ thuật ngoại trú, có Giấy chứng nhận Phẫu thuật hoặc Thủ thuật và không yêu cầu Giấy
xuất/nhập viện.
2.21. Cơ sở nha khoa được bảo hiểm: chi trả chi phí nha khoa tại tất cả các Cơ sở y tế hợp pháp (được cấp phép bởi Bộ Y tế
và xuất được hóa đơn tài chính hợp lệ), bao gồm cả Bệnh viện và Phòng khám nha trên toàn quốc.
2.22. Các Sản phẩm không phải thuốc như vật tư y tế, các sản phẩm vệ sinh, chế phẩm y tế như Sterima, Xisat, Hummer, Nacl
trong điều trị tai mũi họng…: áp dụng cho điều trị Ngoại trú, chi trả 100% theo đơn kê của bác sĩ.
2.23. Dược mỹ phẩm hỗ trợ điều trị da liễu: áp dụng cho điều trị Ngoại trú, bảo hiểm chi phí dược mỹ phẩm hỗ trợ điều trị da
liễu như Cetaphil trong điều trị tràm khô. Riêng với chi phí điều trị trứng cá, mụn: thanh toán thuốc kháng sinh, kháng viêm và sữa
rửa mặt đặc trị mụn do bác sĩ kê đơn. Các thuốc vitamin, thuốc bổ (bổ gan) thanh toán theo số ngày sử dụng thuốc kháng sinh,
kháng viêm. Không thanh toán chi phí mỹ phẩm.
2.24. Có chẩn đoán bệnh nhưng không có chỉ định điều trị/hướng điều trị: áp dụng cho điều trị Ngoại trú, thanh toán chi phí
khám, xét nghiệm theo các giới hạn Ngoại trú tương ứng trong trường hợp Người được bảo hiểm có triệu chứng cấp tính, đi khám
và có kết luận/chẩn đoán bệnh nhưng không có chỉ định điều trị/hướng điều trị. Chỉ thanh toán cho 1 lần khám đầu tiên, các lần tái
khám sẽ không bảo hiểm.
2.25. Chi phí khám theo yêu cầu tại các cơ sở y tế: áp dụng cho điều trị Ngoại trú và nha khoa, chi phí khám giáo sư, khám
VIP, khám hẹn giờ, khám yêu cầu tại khoa yêu cầu, khoa dịch vụ theo mức giá quy định áp dụng chung tại cơ sở y tế vẫn được bảo
hiểm. Không bảo hiểm chi phí yêu cầu riêng của Người được bảo hiểm.
2.26. Chấp nhận chi trả tiền thuốc được kê trên 01 tháng: áp dụng cho điều trị Ngoại trú, chi trả cho toa thuốc điều trị bệnh
mãn tính kéo dài trên 30 ngày và tối đa không quá 90 ngày theo quy định Bộ Y tế tùy theo phác đồ điều trị của từng loại bệnh. Áp
dụng đối với các bệnh thuộc danh sách điều trị dài ngày của Bộ Y tế.
2.27. Chi phí nội soi để chẩn đoán bệnh: Thanh toán theo quyền lợi Nội trú nếu nội soi ra bệnh, có điều trị trong quá trình
nằm viện (điều trị y tế bằng thuốc, thủ thuật/tiểu phẫu/phẫu thuật...) và phát sinh chi phí tiền giường. Nếu chỉ nhập viện để nội soi
sẽ chi trả dưới quyền lợi Ngoại trú.
2.28. Rửa mũi xoang tại bệnh viện: áp dụng cho điều trị Ngoại trú, thanh toán cho các đợt rửa mũi xoang 100.000 VNĐ/lần
sau đợt điều trị Ngoại trú liên quan.
10

2.29. Khám bệnh tại phòng khám tư có giấy phép kinh doanh và dấu nhưng không xuất được hóa đơn tài chính: thanh toán tối
đa 200.000 VNĐ/lần khám (bao gồm tiền khám, xét nghiệm, chụp chiếu…). Tiền thuốc theo chỉ định của bác sĩ được chi trả theo
chi phí thực tế nếu có hóa đơn tài chính hợp lệ. Tuy nhiên, tổng chi phí không vượt quá giới hạn một lần khám.
2.30. Trường hợp Người được bảo hiểm vi phạm quy chế an toàn tại nơi làm việc: chi trả tối đa 50% số tiền bồi thường thuộc
phạm vi bảo hiểm.
2.31. Thời gian chờ đối với các mục sau được áp dụng là 0 ngày: Tai nạn, điều trị ốm bệnh thông thường, biến chứng thai sản,
sinh đẻ, điều trị bệnh đặc biệt, bệnh có sẵn, tử vong do ốm bệnh thông thường, tai nạn, tử vong và thương tật vĩnh viễn do bệnh đặc
biệt, bệnh có sẵn, thai sản (bao gồm không áp dụng chi trả theo tỉ lệ với thai sản).

You might also like