Professional Documents
Culture Documents
VẤN ĐỀ 1 : CÁC CHẤT PHẢN ỨNG VỚI Cu(OH)2 Ở ĐIỀU KIỆN THƯỜNG
• Axit (v« c¬ vµ h÷u c¬) → Dung dÞch xanh l¬ (Muèi Cu 2 + )
Gluco, Fructo, Sacca
• Cu(OH)2 + X • Poliancol (nhiÒu nhãm -OH kÒ nhau) : C 2 H 4 (OH)2 , C 3 H 5 (OH)3 → Dung dÞch xanh lam
Etylen glicol Glixerol
• Tripeptit (trë lªn), Protein : Lßng tr¾ng trøng (anbumin),... → Dung dÞch mµu tÝm biure
(Lưu ý : Đipeptit không có phản ứng màu tím biure : Ala-Ala, Gly-Ala, ….)
VẤN ĐỀ 3 : CÁC CHẤT HỮU CƠ PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH (NƯỚC) Br2, H2, KMnO4 Ở to
THƯỜNG
C=C và C≡C C=C : Vòng C6H5NH2 (Anilin)
Chất X -CH=O
(hở) (Benzen) C6H5OH (Phenol)
X + Br2 (dd) : Mất màu Có Không Có Mất màu và tạo ↓
trắng
o
X + H2 (Ni, t ) Có Có Có
X + KMnO4 (dd) : Mất
màu Có Không Có
và có MnO2↓ (đen)
VẤN ĐỀ 4 : CÁC CHẤT HỮU CƠ PHẢN ỨNG VỚI Na & NaOH & NaHCO3
(X có -OH) với Với NaOH Với NaHCO3
Chất X
Na
Ancol (ROH) Có Không Không
Phenol (C6H5OH) Có Có Không
Este (RCOOR’) Không Có Không
Axit (RCOOH) Có Có Có
VẤN ĐỀ 5 : CÁC CHẤT VỪA PHẢN ỨNG VỚI NaOH VỪA PHẢN ỨNG VỚI HCl
Phản ứng Chất X là
Không lưỡng tính : Đơn chất kim loại Al, Zn, Sn, Pb, Be.
Trang 1
HCl + Oxit và hiđroxit của : Al, Zn, Sn, Pb, Cr (III): Al2O3, ZnO, SnO, PbO, Cr2O3
•X+
NaOH và Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3
Lưỡng
+ Anion : HCO3- (NaHCO3), H2PO4-, HPO42-, HS-,…
tính
+ Muối của axit và bazơ yếu : NH4HCO3, (NH4)2CO3,…
+ Amino axit và este của amino axit : H2N-R-COOH và H2N-R-COOR’,…
+ Peptit, protein : lòng trắng trứng, anbumin (Kém bền trong axit và kiềm)
VẤN ĐỀ 6 : CÁC CATION TẠO KẾT TỦA VỚI NH3 VÀ TẠO PHỨC VỚI NH3
Phản ứng với NH3 Các cation Ví dụ
+ 2+
Ag , Zn , Sn ,2+
Bđ : AgNO3 + NH3 + H2O ⟶ AgOH↓ + NH4NO3
Tạo kết tủa
Pb2+, Ni+, Cu2+ Sau đó : AgOH + 2NH3 ⟶ [Ag(NH3)2]OH (tan)
Sau đó tạo phức tan
VẤN ĐỀ 8 : POLIME
Phân loại theo Kiểu
Thiên nhiên – Rất dễ : Xenlulozơ, tinh bột, bông, len, tơ tằm, cao su thiên nhiên, ….
Lưu ý : Tơ tằm không được điều chế từ xenlulozơ mà tơ visco và tơ axetat mới từ
1) Nguồn gốc xenlulozơ.
Bán tổng hợp – Nhân tạo : Tơ visco, tơ axetat (xenlulozơ axetat),…
Hóa học
Tổng hợp : Còn lại.
Không gian :
2) Cấu trúc Phân nhánh : Không phân nhánh :
Cao su lưu hóa, Nhựa bakelit
mạng Amilopectin, Glicogen, …. Còn lại
…
Tổng hợp từ phản ứng Trùng ngưng (sản phẩm có thêm H2O, ...) Trùng hợp
Có ít nhất hai nhóm chức phản ứng để tạo
Điều kiện cần của Có liên kết đôi C=C
được liên kết với nhau (như : -COOH với -
phân tử nhỏ (monome) hoặc vòng kém bền
NH2 và -OH)
1) Tơ lapsan (dacron): Poli(etylen terephtalat)
Còn lại.
2) Tất cả nilon :
Một số polime thường Lưu ý : Tơ capron (nilon-6 :
+ Nilon-6 (Tơ capron) : Policaproamit
gặp Trùng hợp từ vòng kém bền
+ Nilon-7 (Tơ enang) : Polienantamit
caprolactam)
+ Nilon-6,6 : Poli(hexametylen ađipamit)
Lưu ý : Tơ clorin, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat (Tơ axetat), tơ tằm được điều chế từ phản ứng thông thường
(không trùng hợp cũng không trùng ngưng)
Trang 2
Một số điều cần đọc qua để nhớ :
⟶ Cao su thiên nhiên chứa thành phần chính là poliisopren nhưng cao su isopren (từ poliisopren) là cao su tổng hợp.
⟶ Độ bền và độ đàn hồi : Cao su buna (làm xăm, ruột lốp xe) < Cao su thiên nhiên < Cao su lưu hóa.
⟶ Nilon-6,6 : Dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,...
⟶ Tơ nitron (Tơ olon) : Dùng để dệt vải may quần áo hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét
⟶ PVC – Poli (vinyl clorua) : Dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả,..
⟶ PE – Polietilen : dùng làm màng mỏng, bình chứa, vật liệu cách điện, ...
⟶ PMM có tính truyền quang, chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas : Sản xuất kính chịu lực, kính xe hơi.
⟶ Polime có phân tử khối lớn ⟶ tonc không xác định, đa số không tan trong nước.
⟶ Phân biệt giữa da thật và da nhân tạo (da giả) bằng cách đốt.
Polipeptit Tơ tằm
Polipeptit, poliamit & polieste đều kém bền (thủy phân) trong môi trường
Poliamit Tất cả
axit và môi trường kiềm : Axetat, thủy tinh hữu cơ (PMM), PVA,… cũng
nilon
vậy
Polieste Tơ lapsan
Trang 3
và (CH2)6(NH2)2 (Poliamit) trùng
(Hexametylenđiamin) ngưng
Không Đồng
C6H4(COOH)2 (Axit terephtalic)
Tơ lapsan (dacron) nhánh trùng Tổng hợp
và C2H4(OH)2 (Etylen glicol)
(Polieste) ngưng
CH2=CH-CN : Vinyl xianua Không
Tơ nitron (Olon) Trùng hợp Tổng hợp
(Acrilonitrin) nhánh
CH2=CH-CH=CH2 : Đivinyl
Không
Cao su Buna (Butađien hay Buta-1,3- Trùng hợp Tổng hợp
nhánh
đien)
CH2=CH-CH=CH2 : Đivinyl
Không Đồng
Cao su Buna-N và CH2=CH-CN : Tổng hợp
nhánh trùng hợp
Acrilonitrin
CH2=CH-CH=CH2 : Đivinyl Không Đồng
Cao su Buna-S Tổng hợp
và C6H5-CH=CH2 : Stiren nhánh trùng hợp
Cao su
CH2=C(CH3)-CH=CH2 :
Không
Cao su isopren Isopren Trùng hợp Tổng hợp
nhánh
(Buta-1,3-đien)
CH2=C(CH3)-CH=CH2 :
Không Cây cao su
Cao su tự nhiên Isopren Thiên nhiên
nhánh tiết ra
(2-metyl-buta-1,3-ddien)
Không
Cao su lưu hóa Cao su thường + S (lưu huỳnh) Thường
gian
Không
Amilozơ C6H10O5 Thiên nhiên
Tinh nhánh
bột Amilopectin
Khác C6H10O5 Nhánh Thiên nhiên
(98%)
Không
Xenlulozơ C6H10O5 hoặc C6H7O2(OH)3 Thiên nhiên
nhánh
(2) Este, chất béo thủy phân trong môi trường axit luôn thuận nghịch :
Trang 4
⎯⎯⎯→
H2 SO4 ®
RCOOR’ + H2O ⎯⎯⎯ RCOOH + R’OH
to
(3) Este đơn chức thủy phân tạo 2 muối và nước có dạng : RCOOC6H4-R’ (Este phenol : C8H8O2 hay gặp
nhất)
(4) Este thủy phân tạo andehit có dạng : RCOOCH=CH-R’
(5) Este thủy phân tạo 2 sản phẩm tráng bạc có dạng : HCOOCH=CH-R’
3n − 2
(6) Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 + O2 ⎯⎯
to
→ nCO2 + nH2O : Luôn có n CO2 = n H2O
2
(7) Số đồng phân este no, đơn chức mạch hở : CnH2nO2 : 2n-2 đồng phân (n < 5)
(8) Este không no chứa liên kết bội C=C hở (trùng hợp) và C≡C : Có cộng H2 và cộng dd Br2 (mất màu)
(9) Điều chế este của ancol (Este hóa) : RCOOH + R’OH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
H2 SO4 ®
RCOOR’ + H2O
to
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm – Điều chế xà phòng và glixerol : Xà phòng : Muối Na, K của
axit béo
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH ⎯⎯ to
→ 3RCOONa + C3H5(OH)
1. Chất béo không no + H2, Br2 (Làm mất màu dd Br2) :
(C17 H33COO)3 C 3 H5 + 3H 2 ⎯⎯⎯
Ni,t o
→ (C17 H35COO)3 C 3 H 5 : Hiđro hóa chất béo
CHẤT BÉO ChÊt bÐo láng 3 : C=C ChÊt bÐo r¾n
KHÔNG NO lỏng.
2. Chất béo không no ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
BÞ kh « ng khÝ OXH
→ Peoxit (mùi khó chịu)
Liên kết C=C của chất béo không no bị oxi hóa.
VẤN ĐỀ 10 : CACBOHIĐRAT
Cacbohiđrat : tạp chức và thường có CT chung là Cn(H2O)m. Và chứa nhóm chức của ancol : hiđroxyl (-
OH).
Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit
Thủy phân
Thủy phân → 2
(Nguyên tắc để Không bị thủy phân Thủy phân → nhiều monosaccarit
monosaccarit
phân loại)
Trang 5
Công thức C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n
chung
Đồng phân Glucozơ và Fructozơ Saccarozơ Tinh bột ≠ Xenlulozơ ( Vì khác n )
+ Ứng dụng của xenlulozơ : Sản xuất tơ nhân tạo (bán tổng hợp) : Tơ visco; tơ (xenlulozơ) axetat để tráng
phim ảnh và xenlulozơ trinitrat (thuốc súng không khói), …
+ Tinh bột và xenlulozơ là polime thiên nhiên.
+ Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân tạo đường glucozơ (Đó là lý
do tại sao em ăn cơm nếu em nhai kĩ và lâu thì sẽ thấy vị ngọt) và phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được
trong da dày của động vật ăn cỏ.
+ Glucozơ làm thuốc tăng lực cho trẻ em, người già, tráng gương ruột phích.
Trang 6
Chuỗi phản ứng:
CO2 ⎯⎯⎯⎯
H 2 O/asmt
DiÖp lôc
+ H2 O
→ (C6H10O5)n ⎯⎯⎯
H+ , to
→ C6H12O6 ⎯⎯⎯⎯
enzim
30 −35o C
→ C2H5OH ⎯⎯⎯⎯
Mem giÊm
→ CH3COOH ⎯⎯⎯⎯
+ C H OH
H SO ® , t
→ CH3COOC2H5
2 5
o
2 4
VẤN ĐỀ 11 : AMIN
KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI AMIN : H–N–H ⟶ R–N–H ⟶ R1–N–R2 ⟶ R1–N–R2
H H H R3
Amoniac Amin bậc I Amin bậc II Amin bậc III
RNH2 R1-NH-R2 R1-N(R2)-R3
Số đồng phân amin no, đơn chức, mạch hở : CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5) ví dụ C3H9N có 4 đồng phân
Amin thường Anilin
CH3NH2 : Metylamin C2H5NH2 : Etylamin
Tên gọi CH3-NH-CH3 : (CH3)3N : C6H5NH2 : Phenylamin
Đimetylamin Trimetylamin
Chất lỏng ít tan trong nước (lắng
Lý tính
Chỉ có 4 amin trên ở thể khí, tan nhiều nước và axit xuống dưới đáy ống nghiệm – Tách
(Đều độc)
lớp)
Tính bazơ Amin thơm < NH3 < Amin no : C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2
Quỳ tím Hóa xanh. Không hóa xanh
CH NH + HCl ⟶ CH NH Cl và luôn có n = n C6H5NH2 + HCl ⟶ C6H5NH3Cl
3 2 3 3 N HCl
Trang 7
HOOC(CH2)2CH-COOH Axit
NH2
C5H9NO4 Glu 147 Đỏ
glutamic
⦁ Amino axit no, mạch hở, 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH : CnH2n+1NO2 và C3H7NO2 có 2 đồng phân (1 𝛼
và 1 𝛽)
⦁ Lý tính : Amino axit là chất rắn, có tonc cao, vị ngọt, tan tốt trong nước, tồn tại ở dạng ion lưỡng cực :
+
H2 N − R − COOH H3 N − R − COO−
D¹ ng ph©n tö D¹ ng ion lìng cùc
2) Kim loại và oxit của nó tác dụng ngay với nước ở điều kiện thường:
K vµ K 2 O − Na vµ Na 2 O − Ba vµ BaO − Ca vµ CaO
2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2 Na2O + H2O ⟶ 2NaOH
Ba + 2H2O ⟶ Ba(OH)2 + H2 BaO + H2O ⟶ Ba(OH)2
HCl
3) Kim loại (trước H) + → Muèi (Hãa trÞ thÊp nhÊt) + H 2
H 2 SO4 lo·ng
4) Hầu hết kim loại (Trừ Au, Pt) phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc
+n
NO 2 : N©u ®á
M(NO3 )n + S ¶ n phÈm khö + H 2 O
+5 NO : Kh«ng mµu,
0 H N O3 Hãa trÞ cao nhÊt +4 +2 +1 0 −3
N O2 , N O, N 2 O, N 2 , N H 4 NO3
hãa n©u trong kh«ng khÝ
⎯⎯ →
o
t
M + +6 +n
Víi
H 2 S O 4 ®Æc M 2 (SO 4 )n + S ¶ n phÈm khö + H 2 O N 2 O : KhÝ cêi
N 2 : KhÝ nhÑ h¬n kk
Hãa trÞ cao nhÊt +4 0 −2
S O2 , S , H 2 S
NH 4 NO3 : Muèi trong dd
Các vấn đề lưu ý & mở rộng :
+ Al – Fe – Cr thụ động (không phản ứng) trong dung dịch đặc nguội của HNO3 và H2SO4.
+ Nếu là hợp chất của Fe trong đó Fe có số oxi hóa chưa cao nhất (+2, +8/3) như : FeO, Fe3O4, Fe(OH)2,
FeSO4, Fe(NO3)2, FeS, FeS2, FeCO3, …. thì 2 axit trên sẽ thể hiện tính oxi hóa tạo sản phẩm khử và đưa Fe
lên số oxi hóa cao nhất (+3). Còn nếu hợp chất của Fe trong đó Fe có số oxi hóa cao nhất (+3) thì 2 axit trên
chỉ đóng vai trò là axit như bình thường : Fe2O3, Fe(OH)3,… hoặc không phản ứng với : Fe(NO3)3,
Fe2(SO4)3,….
+2 +5 +3 +2
+ − 2+
Cu + NaHSO 4 + NaNO3 th× : 3Cu + 8H + 2NO3 → 3Cu + 2NO + 4H 2 O
H+ NO3−
VẤN ĐỀ 16 : CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN DÃY HOẠT ĐỘNG CỦA KIM LOẠI
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI – PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN – DÃY ĐIỆN HÓA – ĐIỆN PHÂN
Al về trước : Điện phân nc Sau Al : Nhiệt luyện (Lấy oxi trong oxit) – Thủy luyện (Đẩy muối) – Điện phân dd
K Na Ca Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb (H) Cu Hg Ag Pt Au
Trang 9
NaCl CaCl2 Al2O3
H 2 H 2 O
Nhiệt luyện : Oxit KL (sau Al) + CO ⎯⎯
to
→ KL +
CO 2 : [O] cña oxit bÞ lÊy
Al Fe, Cu Al O
2 3
Fe2 O3 , CuO
Điện phân nóng chảy Thủy luyện – Đẩy muối (Sau Al) : KL khử mạnh + Muối → Muốimới + KL khử yếu hơn
2NaCl ⎯⎯⎯
®pnc
→ 2Na + Cl2 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Al2O3 ⎯⎯⎯
®pnc
→ 2Al + 3O2 Điện phân dung dịch (Sau Al) : 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu(catot) + 2H2SO4 + O2 (anot)
FeS + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2S : Xảy ra vì FeS (muối sunfua trước Pb) tan trong axit (HCl)
CuS + HCl ⟶ Không xảy ra vì CuS (muối sunfua sau Pb) không tan trong axit (HCl)
FeCl2 + H2S ⟶ FeS + 2HCl : Phản ứng này không xảy ra vì phản ứng giữa FeS + HCl xảy ra ngược lại
CuCl2 + H2S ⟶ CuS + HCl : Phản ứng này xảy ra vì CuS không phản ứng với HCl ngược lại.
o
t
Nhiệt phân muối nitrat : NH4NO3 ⎯⎯ → N2O + H2O
(Trước Mg) (Từ Mg ⟶ Cu) (Sau Cu)
K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb (H) Cu Ag Pt Au
to to to
Nitrat ⎯⎯
→ Nitrit + O2 → Oxit kim loại + NO2 + O2 Nitrat ⎯⎯
Nitrat ⎯⎯ → Kim loại + NO2 + O2
to to to
2KNO3 ⎯⎯
→ 2KNO2 + O2 2Cu(NO3)2 ⎯⎯
→ 2CuO + 4NO2 + O2 2AgNO3 ⎯⎯ → 2Ag + 2NO2 + O2
4Fe(NO3)2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
t o : Cã kh«ng khÝ
HoÆc ®Õn khèi lîng kh«ng ®æi
Trang 10
Ban ®Çu : FeCl 2 + 2AgNO3 → Fe(NO3 )2 + 2AgCl (1)
FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư : → Cã 2 kÕt tña
Sau ®ã : Fe(NO )
3 2 + AgNO 3 → Fe(NO )
3 3 + Ag (2)
3+ 2+
Ban ®Çu : Mg + 2Fe → Mg + 2Fe (1)
2+
NÕu Fe3+ d th× chØ cã (1)
Mg + dung dịch Fe3+: 2+ 2+
→
Sau ®ã : Mg + Fe → Mg + Fe (2)
NÕu Mg d th× cã thªm (2)
Mg + dung dịch chứa CuSO4 và AgNO3 :
+ 2+
Ban ®Çu : Mg + 2Ag → Mg + 2Ag (1)
2+ 2+
→ ¦u tiªn xa nhau tríc
Sau ®ã : Mg + Cu → Mg + Cu (2)
LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN
TẠI ANOT (+)
Cation KL Al về trước
không bị điện phân Cation KL sau Al bị điện phân
Trang 11
(1) B¶o vÖ bÒ mÆt : S¬n, m¹, .... → Ng¨n tiÕp xóc víi m«i trêng bªn ngoµi
3) Chống ăn mòn kim loại :
(2) § iÖn hãa : Dïng kim lo¹i m¹nh h¬n (KL hi sinh) tiÕp xóc víi KL cÇn ®îc b¶o vÖ
Trang 12
⦁ CO2 + AlO2- :
CO2 + AlO2− + H 2 O → Al(OH)3 + HCO3− : Dï CO2 d hay AlO2− d th× vÉn cã kÕt tña
NaAlO2 , Ba(AlO2 )2
⦁ H+ + AlO2- :
+ −
NÕu AlO2− d th× chØ cã (1) : Cã kÕt tña
Ban ®Çu : H + AlO + H 2 O → Al(OH)3 (1)
→ NÕu H + d th× cã thªm (2) : Kh«ng cã kÕt tña
2
+ 3+
Sau ®ã : 3H + Al(OH)3 → Al + 3H 2 O(2)
H + ë ®©u ? HCl, H 2 SO 4 , HNO3 , HSO 4− , ...
⦁ Al3+ + OH- :
Ban ®Çu : Al 3+ + 3OH − → Al(OH)3 (1) NÕu Al3+ d th× chØ cã (1) : Cã kÕt tña
Sau ®ã : Al(OH)3 + OH − → AlO 2− + H 2 O (2) → NÕu OH − d th× cã thªm (2) : KÕt tña tan hÕt
Bonus : 3NH 3 + 3H 2 O + Al 3+ → Al(OH)3 + 3NH 4+ (3) (3) : NH 3 dï cã d còng kh«ng hßa tan kÕt tña
NH 4 OH
⦁ AgNO3 + NH3 dư : Tạo kết tủa màu xám sau đó tan trong NH3 dư tạo phức.
Ban ®Çu : CO 2 + Ca(OH)2 → CaCO 3 + H 2 O (1) NÕu Ca(OH)2 d th× chØ cã (1)
⦁ CO2 + Ca(OH)2 : →
Sau ®ã : CO 2 + CaCO3 + H 2 O → Ca(HCO 3 )2 (2) NÕu CO 2 d th× cã thªm (2)
CO 2 + Ca(OH)2 ⎯⎯→ CaCO3 + H 2 O
1:1
CO2 + KOH ⎯⎯→ KHCO3
1: 1
⦁ CO2 + Kiềm : và
2CO 2 + Ca(OH) 2 ⎯⎯→
2 :1
Ca(HCO 3 ) 2 CO2 + 2KOH ⎯⎯→ K 2 CO3 + H 2 O
1: 2
⦁ NaOH + Ca(HCO3) :
Ban ®Çu : NaOH + Ca(HCO3 )2 → NaHCO3 + CaCO3 + H 2 O (1)
→ NaOH d ë (1) míi cã (2)
Sau ®ã : NaOH + NaHCO3 → Na 2 CO3 + H 2 O (2)
NaOH + Ca(HCO3 )2 ⎯⎯→
1: 1
NaHCO3 + CaCO3 + H2 O
⟶
2NaOH + Ca(HCO3 )2 ⎯⎯⎯
→ Na 2 CO3 + CaCO3 + 2H 2 O
2 :1
⦁ NaHCO3 + Ca(OH)2 :
Ban ®Çu : NaHCO3 + Ca(OH)2 → NaOH + CaCO3 + H 2 O (1)
→ NaHCO3 d ë (1) míi cã (2)
Sau ®ã : NaOH + NaHCO3 → Na 2 CO3 + H 2 O (2)
NaHCO3 + Ca(OH)2 ⎯⎯
1: 1
→ NaOH + CaCO3 + H 2 O
⟶
2NaHCO3 + Ca(OH)2 ⎯⎯→ Na 2 CO3 + CaCO3 + 2H 2 O
2: 1
Trang 13
H+ ( dd axit) Quì tím Hóa đỏ Giống câu trên !
Ba2+ SO42- Tạo BaSO4↓ màu trắng Ba + SO42- ⟶ BaSO4↓(trắng)
2+
VẤN ĐỀ 21 : HÓA HỌC ĐỜI SỐNG – ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA 1 SỐ CHẤT VÔ CƠ
Na và K : Chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân
Cs : Tế bào quang điện
Trang 14
Li-Al : Kĩ thuật hàng không
NaOH (Xút ăn da)
NaHCO3 (baking soda, thuốc đau dạ dày, bột nở,…) có tính lưỡng tính
NaCl (muối ăn)
Na2CO3 (Soda) : Công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm… có tính bazơ
K2CO3 : Có nhiều tro thực vật, cũng là 1 loại phân kali… có tính bazơ
Hỗn hợp Na2SiO3, K2SiO3: Thủy tinh lỏng, dùng dán thủy tinh, sứ, vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó
cháy.
Mg chế tạo nhiều hợp kim cứng, nhẹ, bền, hợp chất hữu cơ, chất chiếu sáng.
Ca tách Oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép.
Be là phụ gia chế tạo hkim đàn hồi cao, bền, không bị ăn mòn.
CaCO3.MgCO3 : Quặng Đolomit
CaO (Vôi sống) : Khử đất chua
CaCO3 : Đá vôi (Chất độn cao su)
Than hoạt tính: Lọc khí, hấp phụ khí độc
Ca(OH)2 : Vôi tôi (Bôi vôi tôi vào vết đốt khi bị kiến cắn) hòa vào nước tạo dung dịch nước vôi trong (ít tan)
CaSO4.2H2O : Thạch cao sống
CaSO4 : Thạch cao khan
3Ca3(PO4)2.CaF2 : Quặng Apatit
CaSO4.H2O hay CaSO4.0,5H2O : Thạch cao nung (Bó bột khi gãy xương, đúc tượng,…)
Hỗn hợp tecmit (hỗn hợp bột Al và Fe2O3), được dùng để hàn gắn đường ray,...
Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài.
Boxit Al2O3.2H2O là nguyên liệu sản xuất nhôm kim loại.
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O : Phèn chua (Làm trong nước đục)
Cr : Sản xuất thép không gỉ (thép inox) - Mạ kim loại để chống ăn mòn kim loại
Fe : Nhiễm từ, có nhiều trong hồng cầu của máu.
Fe2O3 : Quặng hematit đỏ
Fe2O3.nH2O : Quặng hematit nâu
Fe3O4 : Quặng manhetit (giàu sắt nhất)
FeCO3 : Quặng xiđerit
FeS2 : Quặng pirit
Fe2O3 : được dùng để pha chế sơn chống gỉ.
Gang : C% tõ 2 − 5%
Gang và thép : Là hợp kim của Fe – C và 1 số nguyên tố khác :
ThÐp : C% tõ 0,01 − 2%
Khí CO2 : Không (màu, mùi, vị), làm đục nước vôi trong, gây hiệu ứng nhà kính (chính). Nước đá khô là CO2
rắn.
Khí SO2 : Không màu, mùi hắc, làm đục nước vôi trong, gây mưa axit, làm mất màu dd (nước) Br2, dd KMnO4
Khí H2S : Không màu, mùi trứng thối, dung dịch H2S phản ứng được với muối của Pb trở về sau ⟶ kết tủa đen
Khí NH3 (amoniac) : Không màu, mùi xốc, dd có tính bazơ.
Khí O2 : Duy trì sự sống, sự cháy.
Khí CO : Không màu, độc, gây tắc nghẽn hemoglobin trong máu, sinh ra từ quá trình đốt than trong phòng kín.
Khí CH4 (metan) gây hiệu ứng nhà kính (phụ), trong bình biogas.
Khí N2 : Chiếm nhiều nhất trong không khí
Khí NO : Khí không màu , hóa nâu trong không khí.
Khí NO2 : Khí màu nâu đỏ, độc.
Khí C2H4 (etilen) làm mất màu dd Br2, KMnO4, trùng hợp.
H2 : Cháy với ngọn lửa xanh nhạt.
Khí C2H2 (axetilen) làm mất màu dd Br2, KMnO4, tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3 (Không
tráng bạc).
Chất gây nghiện Ô nhiễm nguồn nước, đất Ô nhiễm không khí
- Heroin, cocain, hassish (cần sa). Các ion kim loại nặng : - Mưa axit : SO2, NO2.
Pb2+, Hg2+, Cr3+, - Hiệu ứng nhà kính : CO2 (chính), CH4.
Trang 15
- Amphetamin, cafein, thuốc Cd2+.Thuốc bảo vệ thực vật - Suy giảm ozon : CFC, freon (hợp chất
phiện. : Cl-, SO42-, NO3- Clo).
- Nicotin (Thuốc lá)
- Moocphin, seduxen : Thuốc an thần. - Penixilin, ampixilin, erthyromixin : thuốc kháng sinh.
Trang 16
VẤN ĐỀ 22 : SỰ ĐIỆN LI
BẢNG TÍNH TAN
Trang 17
SỰ THỦY PHÂN MUỐI
Bazơ Axit Bị thủy pH của dung Ví dụ
phân dịch
Mạnh Mạnh Không pH = 7 NaCl, K2SO4, Ba(NO3)2, NaClO3, KClO4, CaBr2, KI, ....
Yếu Yếu Có pH ≃ 7 (NH4)2CO3, (NH4)2S, (NH4)3PO4, NH4HCO3... Ít gặp
Na2CO3, Ba(HCO3)2, K2S, Na3PO4, CH3COOK,
Mạnh Yếu Có pH > 7
C6H5ONa,...
Yếu Mạnh Có pH < 7 FeCl3, Al2(SO4)3, Cu(NO3)2, AlBr3, ZnCl2,...
VẤN ĐỀ 23 : MỘT SỐ LƯU Ý VỀ HÓA HỮU CƠ 11
Công thức tổng quát và phản ứng của hiđrocacbon
Hiđrocacbon no Hiđrocacbon không no
Phân loại
Ankan và H2 Anken Ankađien Ankin
Loại liên kết Chỉ có liên kết đơn 1 liên kết đôi C=C 2 liên kết đôi C=C 1 liên kết ba C≡C
Số liên kết π
0 1 2 2
(giá trị k)
Công thức tổng quát
CnH2n+2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-2 (n ≥ 2)
CnH2n+2-2k
CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C3H4, C4H6, C2H2, C3H4,
Dãy đồng dẳng
C3H8, …. C4H8, … C5H8, …. C4H6, …
Cộng dung dịch Br2
Không phản ứng Có Có Có
hoặc Br2/ClCl4
Có : Nối ba đầu
Phản ứng với dung
Không Không Không mạch tạo kết tủa
dịch AgNO3/NH3
vàng nhạt
Công thức tính mol n(Ankan vµ H2 ) = n H2O − n CO2 n Ankin (Anka®ien)2 = n CO2 − n H2 O
Trang 18
Một số phản ứng cần lưu ý
1) Cộng brom hoặc hiđro :
C n H 2n +2 −2k + kH 2 (Br2 ) ⎯⎯⎯ → C n H 2n +2 (Kh«ng thay ®æi sè C) vµ n Br2 (H2 ) tèi ®a = n X .k
o
Ni, t
2) Đốt cháy :
3n + 1 − k n CO2 − n H2 O
C n H 2n + 2 −2 k + O2 ⎯⎯
to
→ nCO2 + (n + 1 − k)H 2 O : • C«ng thøc ®èt ch¸y : n X =
2 k −1
3) Nối ba đầu mạch + AgNO3/NH3 :
Axetilen : CH CH + 2AgNO3 + 2NH 3 → CAg CAg +2NH 4 NO3
Vinylaxetilen : CH C − CH = CH 2 + AgNO3 + 2NH 3 → CAg C − CH = CH 2 +NH 4 NO 3
But − 2 − in : CH − C C − CH + AgNO + 2NH → Kh«ng ph¶n øng nha bÐ ¬i
3 3 3 3
O2
2KMnO4 ⎯⎯ → K2MnO4 + MnO2 + O2↑
0
t
Trang 19
PHƯƠNG PHÁP 1 : ĐẨY KHÔNG KHÍ (DỜI KHÔNG PHƯƠNG PHÁP 2 : ĐẨY NƯỚC (DỜI
KHÍ) NƯỚC)
Đẩy không khí ngửa bình Đẩy không khí úp bình Đẩy nước
(M > 29) (M < 29) - Không tan hoặc ít tan trong nước như :
CO2, NO2, Cl2, O2, H2S, SO2, H2, N2, NH3, …. H2, N2, CO, CO2, CH4, C2H4, C2H2, …
HCl, ….
Khí Khí hông tan hoặc tan ít Khí tan vừa phải Khí tan nhiều
N2, H2, O2, CO2, CH4, C2H4, Cl2 SO2, HCl, NH3
C2H2, …
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT – TÁCH CHẤT LỎNG KHÔNG TAN VÀO NHAU
Phương pháp chiết dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng không đồng nhất.
Trang 21
THÍ NGHIỆM 1 : ĐIỀU CHẾ ESTE – ETYL AXETAT (CH3COOC2H5)
1. Tiến hành
⦁ Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
⦁ Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc đun cách thủy) khoảng 5 - 6
phút ở 65 - 70oC.
⦁ Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Hình 1 - Thí nghiệm điều chế etyl axetat – Chưng cất sau đó chiết thu được este
3. Một số vấn đề cần lưu ý
● Axit cacboxylic & ancol phải nguyên chất để phản ứng điều chế este đạt hiệu suất cao.
● Nhiệt kế : Kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun.
● Phải đun cách thủy (65-70oC), không đun sôi để tránh bay hơi các nguyên liệu và tránh tạo nên sản phẩm
phụ.
● Đá bọt : Giúp hỗn hợp chất lỏng sôi êm dịu. Có thể thay đá bọt bằng cát sạch, mảnh sứ.
● H2SO4 phải đặc vừa làm xúc tác, vừa giúp hút nước (Tăng hiệu suất phản ứng este hóa – Liên quan đến
chuyển dịch cân bằng hóa học vì khi giảm bớt nước thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận – chiều tạo
thành este). Lưu ý không thể dùng H2SO4 loãng hay HCl, HNO3 vì không có khả năng hút nước.
● Phản ứng xảy ra luôn thuận nghịch.
● Ống sinh hàn : Giúp ngưng tụ và giảm bớt sự thất thoát của chất lỏng do nước trong ống sinh hàn tạo môi
trường
nhiệt độ thấp để hóa lỏng hơi.
● Nước đá (lạnh) : Giúp este ngưng tụ và tách lớp este ra dễ hơn (có thể thay nước lạnh bằng dd NaCl bão hòa
hoặc KCl bão hòa mục đích để làm tăng khối lượng riêng của dung dịch và giảm độ tan của etyl axetat sinh
ra.)
● Phải tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn khí để tránh hơi este chưa thoát ra hết bắt lửa cháy.
● Ống thu được este luôn 2 tách lớp do có cả axit và ancol dư (Este nổi lên trên còn hỗn hợp axit, ancol ở
dưới).
● Muốn thu được este phải tách este ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp chiết (lỏng – lỏng) :
Trang 22
● Chất lỏng Y chứa : Lượng dư (Axit cacboxylic & Ancol) + Este + Hơi nước nhưng lưu ý không có H2SO4
vì H2SO4 không bay hơi mà vẫn ở trong dung dịch X trình trên⟶ Dùng NaHCO3, Na2CO3,... để trung hòa axit
cacboxylic dư trong Y (chuyển về muối CH3COONa), phần trên là este chưa khô & sạch hoàn toàn nên phải
dùng thêm CaCl2 khan (chất hút ẩm mạnh) để hút nước & ancol và sau khi hút ẩm CaCl2 vẫn ở dạng rắn nên
dễ tách este hơn H2SO4 ở dạng lỏng vì vậy không dùng H2SO4 đặc (hút ẩm) thay cho CaCl2 vì H2SO4 đặc có
thể khiến 1 phần este bị thủy phân.
Trang 23
THÍ NGHIỆM 3 : PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE
1. Tiến hành
⦁ Bước 1 : Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2ml etyl axetat
⦁ Bước 2 : Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai
⦁ Bước 3 : Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
2. Phương trình hóa học
⎯⎯⎯
H SO
● Ống (1) – Thủy phân este trong môi trường axit : CH3COOC 2 H 5 + H 2 O ⎯⎯ → CH3COOH + C 2 H 5OH
⎯
2 4
to
⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10% :
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 xanh lam + Na2SO4 (Nếu thay NaOH bằng Ba(OH)2 thì sẽ có thêm kết tủa
trắng)
⦁ Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa Cu(OH)2
⦁ Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ thì thấy kết tủa xanh lam tan dần tạo phức
xanh lam thẫm ở nhiệt độ thường :
• Glucozo : 2C 6 H12 O6 + Cu(OH)2 → (C 6 H11O6 )2 Cu + 2H 2 O
2C 6 H 7 O(OH)5 [C 6 H 7 O(OH)4 O]2 Cu : §ång (II) gluconat
• Glixerol : 2C 3 H8 O3 + Cu(OH)2 → (C 3 H 7 O3 )2 Cu + 2H 2 O
2C 3 H 5 (OH)3 [C 3 H 5 (OH)2 O]2 Cu : §ång (II) glixerat
⟶ Hiện tượng: Phản ứng tạo kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa bị hòa tan tạo dung dịch xanh lam thẫm.
⟶ Phản ứng trên chứng tỏ hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm -OH liền kề (poliancol) chứ không biết được có
bao nhiêu nhóm
-OH cụ thể và tất nhiên etanol C2H5OH (ancol có 1 nhóm -OH) không có phản ứng này.
⟶ Có thể glucozơ bằng fructozơ, saccarozơ, etylen glicol, glixerol
⟶ Không thể thay dung dịch CuSO4 bằng muối của cation kim loại khác như FeSO4,… mà chỉ có thể là Cu2+
như : CuCl2, ...
⟶ Khi thực hiện phản ứng phải dùng dư kiềm NaOH hoặc KOH để đảm bảo môi trường phản ứng tạo phức.
Trang 24
⟶ Nếu đun nóng ống nghiệm sau phản ứng thì sẽ xuất hiện kết tủa đỏ gạch do nhóm -CHO trong glucozơ phản
ứng.
Sau ®ã kÕt tña x¸m ®en tan t¹o phøc trong suèt trong NH 3 : AgOH + 2NH 3 → [Ag(NH 3 )2 ]OH (Phøc tan)
⦁ Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ.
⦁ Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy ở 65 – 70oC hoặc để trong cốc nước nóng vài phút.
+1 0
+ 2 Ag NO3 + 2NH 3 + H 2 O ⎯⎯ → C 5 H11O 5 COONH 4 + 2 Ag +2NH 4 NO 3
o
t
Glucozo : C 5 H11O 5 CHO
ChÊt khö (bÞ oxi hãa) ChÊt OXH (bÞ khö) Amoni gluconat (C 6 H15 NO 7 )
⟶ Có lớp bạc trắng sáng bóng bám trên thành ống nghiệm và có thể thay glucozơ bằng fructozơ hoặc andehit.
⟶ Phản ứng trên chứng tỏ glucozơ có nhóm andehit (–CH=O)
−
⟶ Nếu là fructozơ thì không bị oxi hóa vì :Fruc ⎯⎯⎯
OH
→ Glu (bản chất là fruc chuyển thành glu và glu bị
oxi hóa)
⟶ Trước khi đun (ngay sau khi bước 3 xảy ra) cần lắc đều để hỗn hợp trộn đều nhưng khi đun (ở bước 4)
không được lắc đều mà phải giữ yên ống nghiệm và không được đun sôi vì nếu làm 2 điều như trên thì
Ag sẽ bị vón cục.
⟶ Giải thích: Phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rồng nên hấp phụ iot và iot sẽ len lỏi
vào các chuỗi sẵn
đó tạo ra màu xanh tím. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanhtím đó
chứ không hề
liên quan đến tính thăng hoa của iot nha quý dzị ! Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm dung dịch có màu
xanh tím.
⟶ Hồ tinh bột còn có thể thấy ở lát cắt của củ khoai, sắn & quả chuối xanh chứ lát cắt của quả chuối chín
là có glucozơ đó nha quý dzị !
Trang 25
THÍ NGHIỆM 7 : TÍNH TAN VÀ TÍNH BAZƠ CỦA ANILIN (C6H5NH2)
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất sau đó nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm:
C6H5NH2 + H2O ⟶ Không tan (do C6H5NH2 rất ít tan trong nước và nặng hơn nước nên chìm xuống) :
Tách 2 lớp
⦁ Bước 2: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.
C6H5NH2 + Quỳ tím ⟶ Không đổi màu quỳ tím (Do Anilin có tính bazơ quá yếu sinh lý)
⦁ Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm
C6H5NH2 + HCl ⟶ C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua tan tốt trong nước) : Chất lỏng trở nên đồng nhất
⟶ Có thể kết luận rằng C6H5NH2 (Anilin) trong dung dịch HCl.
⦁ Bước 4: Cho tiếp dung dịch NaOH (dùng dư) vào ống nghiệm – Tái tạo anilin
C6H5NH3Cl + NaOH ⟶ NaCl + C6H5NH2↓ + H2O : Lại
(Tái tạo C6H5NH2 rất ít tan trong nước và nặng hơn nước nên chìm xuống) : Chất lỏng tiếp tục tách 2
lớp.
⟶ Nếu ở bước 3, thay dung dịch HCl bằng dung dịch Br2 thì thấy dung dịch Br2 mất màu và tạo kết tủa trắng
:
C6H5NH2 + 3Br2 (dd) ⟶ Br3C6H2-NH2 ↓ (2,4,6-tribromanilin màu trắng) + 3HBr
Trang 26
⟶ Hiện tượng : CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh lam; dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục.
⟶ Giải thích : Vì saccarozơ bao gồm nguyên tố C, H và O nên đốt cháy (oxi hóa) sinh ra CO2 và H2O
C12H22O11 + [O] trong CuO ⎯⎯ → CO2 + H2O
o
t
H 2 O sau ®ã tiÕp xóc CuSO 4 th× : 5H 2 O + CuSO 4 ( kh«ng mµu) → CuSO 4 .5H 2 O(xanh lam)
Sinh ra
Cßn l¹i CO 2 tho¸t theo èng dÉn khÝ vµo dung dÞch Ca(OH)2 : CO 2 + Ca(OH)2 d → CaCO 3 + H 2 O
⟶ Lưu ý :
⦁ Có thể thay saccarozơ bằng các hợp chất rắn khác chứa thành phân nguyên tố gồm C, H và O (có oxi hay không
cũng không quan trọng vì thí nghiệm trên dùng để định tính C và H) tương tự như : Glucozơ, ….
⦁ Ở bước 1, hỗn hợp chất rắn cần được trộn đều trước khi đun.
⦁ Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống (vì hỗn hợp rắn) – Xem lại nguyên tắc lắp đặt dụng cụ.
⦁ Ở bước 3, lúc đầu đun nóng nhẹ để đáy ống nghiệm nóng đều để ống nghiệm giãn nở đều, nếu đun tập trung
vào phần hỗn hợp lúc đầu thì có khả năng làm vỡ ống nghiệm do sự tụ nhiệt.
⦁ Thí nghiệm trên CuO bột có vai trò như O2 để oxi hóa (đốt cháy) chuyển nguyên tố H thành H2O (Dùng CuSO4
khan để nhận biết ⟶ Định tính được nguyên tố hiđro), chuyển nguyên tố C nên tạo CO2 (dùng Ca(OH)2 để nhận
biết ⟶ Định tính được nguyên tố cacbon) chứ không hề định tính được nguyên tố oxi (Muốn biết trong saccarozơ
có nguyên tố oxi hay buộc phải định lượng – hàm lượng)
⦁ Kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí ra khỏi dung dịch Ca(OH)2 trong ống số 2 sau đó mới tắt đèn cồn vì
nếu làm ngược lại có khả năng gây vỡ ống nghiệm – Xem lại quy tắc tháo gỡ dụng cụ thí nghiệm.
⟶ Bonus : Xác định halogen
⦁ Khi đốt, hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân hủy, clo tách ra dưới dạng HCl và được nhận biết bằng bạc nitrat :
⦁ CxHyOzClt + O2 (CuO) ⎯⎯ → CO2 + H2O + HCl
o
t
Trang 27
trên là CH3COONa còn lớp dưới NaOH và CaO (không được trộn đều) thì khi đun nhiệt thì đun tới NaOH và
CaO ⟶ Phản ứng khó xảy ra !
⟶ Vai trò của vôi tôi xút (CaO và NaOH) là để ngăn ống nghiệm thủy tinh (chứa SiO2) không phản ứng với
NaOH ở nhiệt độ cao làm thủng ống nghiệm (ngăn không cho thủy tinh chứ SiO2 bị ăn mòn bởi NaOH) theo
phản ứng :
2NaOH + SiO2 ⎯⎯ → Na2SiO3 + H2O và sự có mặt của CaO làm SiO2 chuyển hóa 1 phần thành CaSiO3 không
o
t
⟶ Khi đun hỗn hợp chất rắn thì luôn phải đặt miệng ống nghiệm thấp hơn đáy tức là hơi hướng xuống.
⟶ Lúc đầu đun nóng nhẹ để đáy ống nghiệm nóng đều để ống nghiệm giãn nở đều, nếu đun tập trung vào phần
hỗn hợp lúc đầu thì có khả năng làm vỡ ống nghiệm do sự tụ nhiệt.
⟶ Vai trò của miếng bông là để cản (tránh) hỗn hợp rắn cuốn theo ống dẫn khí thoát ra ngoài.
⦁ Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát
ra ở đầu ống
dẫn khí.
⟶ Phản ứng xảy ra : CH3COONa + NaOH ⎯⎯⎯ → CH4↑(metan) + Na2CO3
o
CaO, t
⟶ Có thể thay natri axetat bằng đinatri malonat : CH2(COONa)2 + 2NaOH ⎯⎯⎯ → CH4↑(metan) + 2Na2CO3
o
CaO, t
⦁ Khí CH4 (metan) sinh ra có thể thu bằng phương pháp đẩy nước (dời nước) vì bản chất CH4 không (ít) tan trong
nước hoặc cũng có thể thu bằng phương pháp đẩy (dời) không khí bằng cách úp bình (Do phân tử khối CH4 bằng
16 < 29) và khí metan có ứng dụng thành phần chính của khí thiên nhiên, khí bùn ao, khí của hầm biogas.
⟶ Hỗn hợp chất bột (rắn) sau khi đun nóng không tan trong nước vì chắn chắn chứa CaO và Na2CO3 (Có thể có
CH3COONa dư hoặc NaOH dư) khi hòa vào nước thì :
CaO + H 2 O + Na 2 CO3 → CaCO3 +2NaOH
Ca(OH)2
⦁ Bước 4: Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím.
C = C : Hë
dd Br2 (mµu n©u ®á)
CH 4 (me tan) + → Kh«ng mÊt mµu v× CH 4 (no) kh«ng cã C C
dd KMnO 4 (mµu tÝm) −CH = O hay HCOO....
⟶ Kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí ra khỏi chậu nước trong ống số 2 sau đó mới tắt đèn cồn vì nếu
làm ngược lại có khả năng gây vỡ ống nghiệm – Xem lại quy tắc tháo gỡ dụng cụ thí nghiệm.
Sau đó : 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O ⟶ 3C2H4(OH)2 (etylen glicol) + 2KOH + 2MnO2↓ (nâu đen)
⟶ Lưu ý :
⟶ Ở bước 1, khi cho các chất vào ống nghiệm xong, ta phải lắc nhẹ hỗn hợp trước khi đun để cho các chất trộn
đều vào nhau.
⟶ Ở bước 1, vai trò của đá bọt (cát sạch hoặc mảnh sứ) để hỗn hợp sôi dịu, không trào lên khi đun nóng
⟶ Ở bước 1, nếu thay ancol etylic bằng ancol metylic thì trong thí nghiệm không thu được etilen vì bản chất của
phản ứng tách nước tạo anken (CnH2n với n ≥2) thì ancol phải là ancol no, đơn, chức mạch hở (CnH2n+1OH với n
≥2) trong khi ancol metylic là CH3OH (chỉ có 1 cacbon) thì không thể tách nước tạo anken, mặt khác tách nước
thì số C của ancol và anken luôn bằng nhau.
⟶ Ở bước 3, ta nên đun từ nhiệt độ khoảng 170 – 180oC vì nếu nhiệt độ thấp hơn (ở 140oC) sẽ tạo ete : C2H5-O-
C2H5.
⟶ Vai trò của bông tẩm NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất là SO2 sinh ra vì khi C2H5OH gặp H2SO4 đặc còn
xảy ra phản ứng oxi hóa khử tạo CO2 và SO2 nên NaOH đặc để loại bỏ 2 khí này (đều có dạng XO2) theo phản ứng
: XO2 + 2NaOHdư ⟶ Na2XO3 + H2O thực ra chủ yếu nhằm mục đích tránh SO2 thoát ra theo cùng làm mất màu
dung dịch KMnO4 vì ta đang thử tính chất của C2H4 (etilen)
⟶ Ở ống số 3, nếu thay dung dịch KMnO4 bằng dung dịch Br2 thì cũng sẽ mất màu.
⟶ Ở ống số 3 có sinh ra C2H4(OH)2 (etylen glicol) có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung
dịch xanh lam thẫm.
⟶ Khí C2H4 (etilen) sinh ra có thể thu bằng phương pháp đẩy nước (dời nước) vì bản chất C2H4 không (ít) tan
trong nước hoặc cũng có thể thu bằng phương pháp đẩy (dời) không khí bằng cách úp bình (Do phân tử khối
C2H4 bằng 28 < 29)
⟶ Kết thúc thí nghiệm phải mới tắt đèn cồn sau đó mới rút ống dẫn khí vì tránh trường hợp etlien thoát ra chưa hết
bắt lửa cháy.
Trang 29
⟶ Hiện tượng : CaC2 (Canxi cacbua) tan dần.
⦁ Nếu dẫn khí thoát ra qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 thì thấy dung dịch mất màu đồng thời tạo kết
tủa màu nâu đen MnO2.
⦁ Nếu dẫn khí thoát ra đi qua ống nghiệm đựng dịch AgNO3/NH3 thì thấy xuất hiện kết tủa vàng nhạt C2H2 : “Ê
ê ê đây không phải phản ứng tráng gương (bạc) nha vì tráng gương thì phản tạo Ag nha nha !”
⟶ Phản ứng xảy ra : Ban đầu : CaC2 (canxi cacbua) + 2H2O ⟶ C2H2↑(axetilen) + Ca(OH)2
KMnO 4 : 3CH CH + 8KMnO 4 + 3H 2 O → 3HOOC − COOH (Axit oxalic) + 8KOH + 8MnO 2 (n©u ®en)
Sau ®ã nÕu ®i qua
AgNO3 / NH 3 : CH CH + 2AgNO3 + 2NH 3 → AgC CAg (vµng nh¹t) + 2NH 4 NO 3
⟶ Lưu ý :
⟶ Ở bước 1, có thể thay CaC2 (canxi cacbua) bằng đất đèn vì bản chất đất đèn chứa CaC2 chứ không thể thay
CaC2 bằng Al4C3 (nhôm cacbua) vì sinh ra khí metan : Al4C3 (nhôm cacbua) + 12H2O ⟶ 3CH4↑(metan) + 4Al(OH)3
⟶ Khí C2H2 (axetilen) sinh ra được gọi là “khí đất đèn” có khả năng ủ hoa quả chín (kích thích hoa quả chín) và
khi cháy axetilen tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì để hàn, cắt, kim loại.
⟶ Nếu thay dung dịch KMnO4 bằng dung dịch Br2 thì cũng mất màu.
⟶ Nếu dùng dung dịch HCl nhỏ vào ống nghiệm chứa chất rắn sau phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt C2Ag2
(AgC≡CAg) thì chất rắn này bị hòa tan hoàn toàn và thấy sủi bọt khí C2H2 ↑
2HCl + C2Ag2 ⟶ C2H2↑ + 2AgCl↓ : Phản ứng tái tạo axetilen
⟶ Khí C2H2 (axetilen) sinh ra có thể thu bằng phương pháp đẩy nước (dời nước) vì bản chất C2H2 không (ít) tan
trong nước hoặc cũng có thể thu bằng phương pháp đẩy (dời) không khí bằng cách úp bình (Do phân tử khối
C2H2 bằng 26 < 29)
⟶ Lưu ý : Nếu ở bước 2, thay dung dịch NaOH bằng dung dịch Br2 thì thấy dung dịch Br2 mất màu và tạo kết
tủa trắng
C6H5OH + 3Br2 (dd) ⟶ Br3C6H2-OH ↓ (2,4,6-tribromphenol màu trắng) + 3HBr : Tương tự như C6H5NH2 (Anilin)
Trang 30
THÍ NGHIỆM 14 : ĐIỀU CHẾ ANDEHIT TỪ ANCOL VÀ THỬ TÍNH CHẤT ANDEHIT
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Đốt nóng sợi dây đồng đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh
(Hình 1).
⟶ Ở bước 1, Cu màu đỏ đốt cháy trong khí O2 chuyển dần sang CuO màu đen : 2Cu(đỏ) + O2 ⎯⎯ → 2CuO(đen)
o
t
⦁ Bước 2: Nhúng nhanh sợi dây đồng đang nóng vào ống nghiệm (1) đựng etanol và lặp lại vài lần (Hình 2). Kết
thúc bước 2, thu được dung dịch Y.
Sau ®ã kÕt tña x¸m ®en tan t¹o phøc trong suèt trong NH 3 : AgOH + 2NH 3 → [Ag(NH 3 )2 ]OH (Phøc tan)
⦁ Bước 4: Rót sản phẩm của ống nghiệm (1) ở bước 2 vào ống nghiệm (2)
⦁ Bước 5: Lắc đều ống nghiệm (2), đun cách thủy ở 65 – 70oC hoặc để trong cốc nước nóng vài phút
+1 0
+ 2 Ag NO 3 + 2NH 3 + H 2 O ⎯⎯ → CH 3 COONH 4 + 2 Ag +2NH 4 NO3
o
t
Andehit axetic : CH 3 CHO
ChÊt khö (bÞ oxi hãa) ChÊt OXH (bÞ khö) Amoni axetat (C 2 H 7 NO 2 )
⟶ Có lớp bạc trắng sáng bóng bám trên thành ống nghiệm
⟶ Lưu ý :
⟶ Trước khi đun (ngay sau khi bước 4 xảy ra) cần lắc đều để hỗn hợp trộn đều nhưng khi đun không được
lắc đều mà phải giữ yên ống nghiệm và không được đun sôi vì nếu làm 2 điều như trên thì Ag sẽ bị vón
cục.
⟶ Ở bước 2, nếu thay etanol bằng các ancol bậc 1 như metanol : CH3OH hay propan-1-ol : CH3-CH2-CH2-OH
thì hiện tượng thu được giống như ở bước 5 vì Ancol bậc 1 bị oxi hóa tạo andehit. Và không thể thay etanol bằng
ancol bậc 2 như propan-2-ol :
CH3-CH(OH)-CH3 thì hiện tượng thu được không như ở bước 5 vì sinh ra axeton : CH3-CO-CH3 không tham gia
phản ứng tráng bạc
+2 0
CH 3 − CH(OH) − CH 3 + Cu O (®en) ⎯⎯ → CH 3 − CO − CH 3 + Cu (®á) + H 2 O
o
t
Propan-2-ol Axeton
BËc 1 : R-CH 2 − OH ⎯⎯⎯⎯+ CuO, t
→ R-CHO (Andehit)
o
+ CuO, t o
H·y nhí ancol BËc 2 : R1 − CH(OH) − R 2 ⎯⎯⎯⎯ → R1 − CO − R 2 (Xeton)
BËc 3 : Kh«ng (khã) bÞ oxi hãa
Trang 31
VẤN ĐỀ 25 : NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý VỀ BIỆN LUẬN CẤU TẠO ESTE VẬN DỤNG CAO
1) Phản ứng thủy phân 2 chức COO : n COO = n NaOH và nếu có thêm 1 gốc COOC6H4-R’ thì thêm 2NaOH
Axit 2 chøc COOR1 COONa
• TH 1 : Este 2 chøc t¹o bëi :R + 2N aOH ⎯⎯
to
→ R + R1OH + R 2 OH
Ancol ®¬n chøc
2
COOR COONa
R1OOC − R − COOR2 R(COONa)2
⟶ Sản phẩm thủy phân có 3 oxi (2 chức -COO & 1 chức -OH) ⟶ Este nối.
COOR ' COONa
• TH 4 : T¹p chøc este − axit : R + 2NaOH ⎯⎯to
→R + R ' OH + H 2 O
COOH COONa
HOOC − R − COOR ' R(COONa )2
⟶ Sản phẩm thủy phân có H2O chắc chắn thường chứa gốc -COOH hoặc có dạng COOC6H4-R’ (este của
phenol) hoặc cũng có thể ở trường hợp khi thủy phân thu được hợp chất không bền vì chứa 2 nhóm -OH cùng
gắn trên 1 cacbon
R1COO COO − R1 − R 2 − OH
• TH 5 : T¹p chøc este − ancol : R hoÆc R
HO − R2 COO COOR3
HoÆc este nèi : R1COO-R 2 -COOR3 -R 4 -OH + 2NaOH ⎯⎯ → R1COONa + HO − R 2 − COONa + HO-R3 -R 4 -OH
o
t
2) Một số kiến thức & phản ứng hữu cơ lớp 11 cần trang bị
⦁ Nhiệt độ sôi khi cùng số C hay M sấp sỉ bằng nhau :
Hi®rocacbon Ete < Andehit < Este < Ancol < Axit
C x Hy R −O − R ' RCHO RCOOR ' ROH RCOOH
⦁ Điều kiện để có đồng phân hình học : Phải có liên kết đôi C=C dạng : trong đó a ≠ b và c ≠ d
Ancol Phenol
(1) R(OH)x + xNa ⟶ R(ONa)x + (x/2)H2 (2) R(COOH)x + xNa ⟶ R(COONa)x + (x/2)H2
2 4
C H (OH)
C H OH
2
+ Cu(OH)2 + Cu(OH)2
(3) C 3 H 5 (OH)3 ⎯⎯⎯⎯ → dd xanh lam (4) 2 5 ⎯⎯⎯⎯ → dd xanh lam
CH OH-CHOH-CH HOCH 2 CH 2 CH 2 OH
2 3
(5) CnH2n+1OH ⎯⎯⎯⎯ → CnH2n(anken) + H2O (Ancol từ C2) (6) 2ROH ⎯⎯⎯⎯ → R-O-R (ete) + H2O
H 2 SO 4 ®Æc H 2 SO 4 ®Æc
170o C 140o C
(21) HCOOH ⎯⎯⎯⎯ → CO + H2O : Điều chế CO trong phòng thí nghiệm
H 2 SO 4 ®Æc
to
Trang 32
⦁ Các trường hợp ancol không bền :
Trường hợp 1 : Ancol không bền do nhóm -OH gắn trên nguyên tử C không no
Trường hợp 2 : Ancol không bền do có nhiều nhóm -OH cùng gắn trên 1 nguyên tử C
⦁ Bước 4 : Dựa vào các chất và dữ kiện cho sẵn trong đề bài biện luận ra công thức chất ban đầu bằng cách :
+ Cho trước CTPT : Lấy tổng số C trừ số C trong -COO & trong 1 vài gốc R tìm được sau đó tư duy thêm để
tìm các gốc còn lại.
+ Không cho trước CTPT : Dựa vào M của các chất ban đầu bằng cách biện luận theo M của số lượng nhóm
COO
⟶ Thường ta hay nghĩ đến TH 1 và TH 2 nhưng nghĩ không ra thì hãy nghĩ đến trường hợp TH 3 (Este
nối)
−CH(CH 3 ) −
−C 2 H 4 − :
−CH 2 − CH 2 −
⟶ Có nhiều công thức cấu tạo thỏa mãn đề bài như :
−CH = CH −
−C 2 H 2 − :
−C(= CH 2 ) −
4) Ví dụ ứng với công thức phân tử C4H6O4 thì : k = 2 ⟶ Có thể có 1 số công thức như sau :
Este tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn :
Este tạo bởi axit đơn và ancol 2 chức :
Trang 33
COOCH3
Hợp chất hữu cơ tạp chức gồm 1 chức este và 1 chức axit : CH 2
COOH
Este nối : HCOO-CH2-COOCH3 + 2NaOH ⟶ HCOONa + HO-CH2-COONa + CH3OH
Este thủy phân tạo hợp chất không bền vì chứa 2 nhóm -OH cùng gắn trên 1 nguyên tử C :
HCOO
CH2 + 2NaOH ⟶ HCOONa + CH3COONa + HCH=O + H2O
CH3 COO
⟶ Giải thích vì phản ứng thủy phân tạo : HO-CH2-OH(ancol không bền) ⟶ CH2=O + H2O hoặc HCH=O + H2O
Trang 34