You are on page 1of 34

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

VẤN ĐỀ 1 : CÁC CHẤT PHẢN ỨNG VỚI Cu(OH)2 Ở ĐIỀU KIỆN THƯỜNG
• Axit (v« c¬ vµ h÷u c¬) → Dung dÞch xanh l¬ (Muèi Cu 2 + )
Gluco, Fructo, Sacca 
 
• Cu(OH)2 + X • Poliancol (nhiÒu nhãm -OH kÒ nhau) : C 2 H 4 (OH)2 , C 3 H 5 (OH)3  → Dung dÞch xanh lam

 Etylen glicol Glixerol


•  Tripeptit (trë lªn), Protein : Lßng tr¾ng trøng (anbumin),... → Dung dÞch mµu tÝm biure
(Lưu ý : Đipeptit không có phản ứng màu tím biure : Ala-Ala, Gly-Ala, ….)

VẤN ĐỀ 2 : CÁC CHẤT PHẢN ỨNG VỚI AgNO3/NH3


RCH = O (Andehit) vµ HCOO.... 
−CH=O :   → 2Ag (§©y míi lµ tr¸ng b¹c)
Gluco vµ Fructo (Fructo kh«ng cã -CH=O) 
• AgNO3 / NH 3 + X
 CH  C − R  CAg  C − R 
  : Nèi 3 ®Çu m¹ch →    vµng nh¹t (Kh«ng ph¶i tr¸ng b¹c)
 CH  CH  CAg  CAg 

VẤN ĐỀ 3 : CÁC CHẤT HỮU CƠ PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH (NƯỚC) Br2, H2, KMnO4 Ở to
THƯỜNG
C=C và C≡C C=C : Vòng C6H5NH2 (Anilin)
Chất X -CH=O
(hở) (Benzen) C6H5OH (Phenol)
X + Br2 (dd) : Mất màu Có Không Có Mất màu và tạo ↓
trắng
o
X + H2 (Ni, t ) Có Có Có
X + KMnO4 (dd) : Mất
màu Có Không Có
và có MnO2↓ (đen)

Lưu ý về các trường hợp:


+ Stiren (C6H5-CH=CH2) : Chứa -CH=CH2 (hở)
+ Chất béo không no : Triolein và trilinolein có C=C (hở)
+ Cao su buna (-N và -S), cao su isopren và 1 số cao su khác cũng có liên kết đôi C=C (hở)
( CH 2 CH = CH CH 2 )n
+ Glucozơ chứa -CH=O nên sẽ làm mất màu dd Br2 (Glu bị OXH) tạo thành axit gluconic còn Frutoczơ thì
không.
+ HCOOX : Cũng làm mất màu dd Br2 và dd KMnO4 ở nhiệt độ thường vì HCOOX có chứa nhóm -CH=O.
+ Toluen (C6H5-CH3) : Làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện đun nóng.

VẤN ĐỀ 4 : CÁC CHẤT HỮU CƠ PHẢN ỨNG VỚI Na & NaOH & NaHCO3
(X có -OH) với Với NaOH Với NaHCO3
Chất X
Na
Ancol (ROH) Có Không Không
Phenol (C6H5OH) Có Có Không
Este (RCOOR’) Không Có Không
Axit (RCOOH) Có Có Có

VẤN ĐỀ 5 : CÁC CHẤT VỪA PHẢN ỨNG VỚI NaOH VỪA PHẢN ỨNG VỚI HCl
Phản ứng Chất X là
Không lưỡng tính : Đơn chất kim loại Al, Zn, Sn, Pb, Be.

Trang 1
HCl + Oxit và hiđroxit của : Al, Zn, Sn, Pb, Cr (III): Al2O3, ZnO, SnO, PbO, Cr2O3
•X+
NaOH và Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3
Lưỡng
+ Anion : HCO3- (NaHCO3), H2PO4-, HPO42-, HS-,…
tính
+ Muối của axit và bazơ yếu : NH4HCO3, (NH4)2CO3,…
+ Amino axit và este của amino axit : H2N-R-COOH và H2N-R-COOR’,…
+ Peptit, protein : lòng trắng trứng, anbumin (Kém bền trong axit và kiềm)

VẤN ĐỀ 6 : CÁC CATION TẠO KẾT TỦA VỚI NH3 VÀ TẠO PHỨC VỚI NH3
Phản ứng với NH3 Các cation Ví dụ
+ 2+
Ag , Zn , Sn ,2+
Bđ : AgNO3 + NH3 + H2O ⟶ AgOH↓ + NH4NO3
Tạo kết tủa
Pb2+, Ni+, Cu2+ Sau đó : AgOH + 2NH3 ⟶ [Ag(NH3)2]OH (tan)
Sau đó tạo phức tan

Các cation kim loại còn lại • AlCl3 + NH3 d­ + H 2 O → Al(OH)3  + NH 4 Cl


Chỉ tạo kết tủa
luôn tạo kết tủa trong NH3 dư NH 4 OH

VẤN ĐỀ 7 : SO SÁNH NHIỆT ĐỘ SÔI


⦁ Cùng nhóm chức : Số C càng tăng thì tos càng tăng
⦁ Khác nhóm chức và cùng số C thì tos :
Hi®rocacbon < D.x halogen < Ete < Andehit < Xeton < Este < Amin < Ancol < Axit < Amino axit
C x Hy R-X (X lµ halogen) R-O-R' RCHO R1 -CO-R2 RCOOR' RNH2 ROH RCOOH H2 N-R-COOH
Lk CHT kh«ng ph©n cùc Lk CHT ph©n cùc nh­ng ch­a ®ñ t¹o Lk H liªn ph©n tö Lk H liªn ph©n tö Lk ion

VẤN ĐỀ 8 : POLIME
Phân loại theo Kiểu
Thiên nhiên – Rất dễ : Xenlulozơ, tinh bột, bông, len, tơ tằm, cao su thiên nhiên, ….
Lưu ý : Tơ tằm không được điều chế từ xenlulozơ mà tơ visco và tơ axetat mới từ
1) Nguồn gốc xenlulozơ.
Bán tổng hợp – Nhân tạo : Tơ visco, tơ axetat (xenlulozơ axetat),…
Hóa học
Tổng hợp : Còn lại.
Không gian :
2) Cấu trúc Phân nhánh : Không phân nhánh :
Cao su lưu hóa, Nhựa bakelit
mạng Amilopectin, Glicogen, …. Còn lại

Tổng hợp từ phản ứng Trùng ngưng (sản phẩm có thêm H2O, ...) Trùng hợp
Có ít nhất hai nhóm chức phản ứng để tạo
Điều kiện cần của Có liên kết đôi C=C
được liên kết với nhau (như : -COOH với -
phân tử nhỏ (monome) hoặc vòng kém bền
NH2 và -OH)
1) Tơ lapsan (dacron): Poli(etylen terephtalat)
Còn lại.
2) Tất cả nilon :
Một số polime thường Lưu ý : Tơ capron (nilon-6 :
+ Nilon-6 (Tơ capron) : Policaproamit
gặp Trùng hợp từ vòng kém bền
+ Nilon-7 (Tơ enang) : Polienantamit
caprolactam)
+ Nilon-6,6 : Poli(hexametylen ađipamit)
Lưu ý : Tơ clorin, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat (Tơ axetat), tơ tằm được điều chế từ phản ứng thông thường
(không trùng hợp cũng không trùng ngưng)

Trang 2
Một số điều cần đọc qua để nhớ :
⟶ Cao su thiên nhiên chứa thành phần chính là poliisopren nhưng cao su isopren (từ poliisopren) là cao su tổng hợp.
⟶ Độ bền và độ đàn hồi : Cao su buna (làm xăm, ruột lốp xe) < Cao su thiên nhiên < Cao su lưu hóa.
⟶ Nilon-6,6 : Dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,...
⟶ Tơ nitron (Tơ olon) : Dùng để dệt vải may quần áo hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét
⟶ PVC – Poli (vinyl clorua) : Dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả,..
⟶ PE – Polietilen : dùng làm màng mỏng, bình chứa, vật liệu cách điện, ...
⟶ PMM có tính truyền quang, chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas : Sản xuất kính chịu lực, kính xe hơi.
⟶ Polime có phân tử khối lớn ⟶ tonc không xác định, đa số không tan trong nước.
⟶ Phân biệt giữa da thật và da nhân tạo (da giả) bằng cách đốt.

Polipeptit Tơ tằm
Polipeptit, poliamit & polieste đều kém bền (thủy phân) trong môi trường
Poliamit Tất cả
axit và môi trường kiềm : Axetat, thủy tinh hữu cơ (PMM), PVA,… cũng
nilon
vậy
Polieste Tơ lapsan

BẢNG TỔNG HỢP “7749 POLIME” THƯỜNG GẶP


Vật liệu Phân loại theo
Tên (kí hiệu) Monome
Polime Mạch Phản ứng Nguồn gốc
Không
Polietilen (PE) CH2=CH2 Trùng hợp Tổng hợp
nhánh
Không
Polipropilen (PP) CH2=CH-CH3 Trùng hợp Tổng hợp
nhánh
Không
Polistiren (PS) C6H5-CH=CH2 Trùng hợp Tổng hợp
nhánh
Chất dẻo Không
Poli(vinyl clorua) (PVC) CH2=CH-Cl Trùng hợp Tổng hợp
(Nhựa) nhánh
Không
Poli(vinyl axetat) (PVA) CH3COOCH=CH2 Trùng hợp Tổng hợp
nhánh
Poli(metyl metacrylat) Không
CH2=C(CH3)COOCH3 Trùng hợp Tổng hợp
(PMM) nhánh
Không
Teflon CF2=CF2 Trùng hợp Tổng hợp
nhánh
Không
Từ con tằm (không phải từ
Tơ tằm nhánh Tằm nhả ra Thiên nhiên
xenlu)
(Polipeptit)
Không Bán tổng
Tơ visco Xenlu + CS2 + NaOH Thường
nhánh hợp
Tơ axetat Xenlu + (CH3CO)2O Không (Tơ nhân
Thường
(Xelulozơ axetat) ⟶ C6H7O2(OOCCH3)3 nhánh tạo)
Tơ sợi H2N-[CH2 ]5-COOH (Axit 𝜀- Không Trùng
Nilon -6 (capron) aminocaproic) nhánh ngưng Tổng hợp
Caprolactam (Poliamit) Trùng hợp
Không
H2N-[CH2 ]6-COOH (Axit  - Trùng
Nilon -7 (enang) nhánh Tổng hợp
aminoenatoic) ngưng
(Poliamit)
Không
Nilon -6,6 (CH2)4(COOH)2 (Axit ađipic) Đồng Tổng hợp
nhánh

Trang 3
và (CH2)6(NH2)2 (Poliamit) trùng
(Hexametylenđiamin) ngưng
Không Đồng
C6H4(COOH)2 (Axit terephtalic)
Tơ lapsan (dacron) nhánh trùng Tổng hợp
và C2H4(OH)2 (Etylen glicol)
(Polieste) ngưng
CH2=CH-CN : Vinyl xianua Không
Tơ nitron (Olon) Trùng hợp Tổng hợp
(Acrilonitrin) nhánh
CH2=CH-CH=CH2 : Đivinyl
Không
Cao su Buna (Butađien hay Buta-1,3- Trùng hợp Tổng hợp
nhánh
đien)
CH2=CH-CH=CH2 : Đivinyl
Không Đồng
Cao su Buna-N và CH2=CH-CN : Tổng hợp
nhánh trùng hợp
Acrilonitrin
CH2=CH-CH=CH2 : Đivinyl Không Đồng
Cao su Buna-S Tổng hợp
và C6H5-CH=CH2 : Stiren nhánh trùng hợp
Cao su
CH2=C(CH3)-CH=CH2 :
Không
Cao su isopren Isopren Trùng hợp Tổng hợp
nhánh
(Buta-1,3-đien)
CH2=C(CH3)-CH=CH2 :
Không Cây cao su
Cao su tự nhiên Isopren Thiên nhiên
nhánh tiết ra
(2-metyl-buta-1,3-ddien)
Không
Cao su lưu hóa Cao su thường + S (lưu huỳnh) Thường
gian
Không
Amilozơ C6H10O5 Thiên nhiên
Tinh nhánh
bột Amilopectin
Khác C6H10O5 Nhánh Thiên nhiên
(98%)
Không
Xenlulozơ C6H10O5 hoặc C6H7O2(OH)3 Thiên nhiên
nhánh

VẤN ĐỀ 9 : ESTE – LIPIT


1) Danh pháp este : RCOOR’ : TÊN ESTE = Tên gốc R’ + Tên RCOO- (ic ⟶ at)
Gốc hiđrocacbon –R’ : Tên gọi Gốc axit RCOO– : Tên gọi Một số ví dụ
–CH2CH2CH(CH3)2 : Isoamyl = HCOO– : fomat HCOOCH3 : Metyl fomat
Isopentyl
–CH3 : Metyl CH3COO– : axetat CH3COOC2H5 : Etyl axetat
–C2H5 : Etyl C2H5COO– : propionat C2H5COOCH=CH2 : Vinyl propionat
–CH=CH2 : Vinyl CH2=CHCOO– : acrylat CH2=CHCOOCH3 : Metyl acrylat
–CH2CH2CH3 : Propyl CH2=C(CH3)COO– : CH2=C(CH3)COOC2H5 : Etyl
metacrylat metacrylat
–CH(CH3)2 : Isopropyl C6H5COO– : benzoat HCOOCH2CH2CH3 : Propyl fomat
–C6H5 : Phenyl CH3COOCH(CH3)2 : Isopropyl
axetat
–CH2C6H5 : Benzyl C6H5COOC6H5 : Phenyl benzoat
2) Lý tính : Thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước (tách thành 2 lớp), mùi
thơm.
+ Benzyl axetat : Mùi hoa nhài Etyl butirat và etyl propionat : Mùi dứa chín
+ Isoamyl axetat : Mùi chuối chín Etyl isovalerat : Mùi táo
3) Đồng phân – Thủy phân (Đặc trưng) – Đốt cháy – Điều chế este
(1) Este thường tạo 1 muối và 1 ancol : RCOOR’ + NaOH ⎯⎯ → RCOONa + R’OH : Phản ứng 1 chiều
o
t

(2) Este, chất béo thủy phân trong môi trường axit luôn thuận nghịch :
Trang 4
⎯⎯⎯→
H2 SO4 ®
RCOOR’ + H2O ⎯⎯⎯ RCOOH + R’OH
to
(3) Este đơn chức thủy phân tạo 2 muối và nước có dạng : RCOOC6H4-R’ (Este phenol : C8H8O2 hay gặp
nhất)
(4) Este thủy phân tạo andehit có dạng : RCOOCH=CH-R’
(5) Este thủy phân tạo 2 sản phẩm tráng bạc có dạng : HCOOCH=CH-R’
 3n − 2 
(6) Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 +   O2 ⎯⎯
to
→ nCO2 + nH2O : Luôn có n CO2 = n H2O
 2 
(7) Số đồng phân este no, đơn chức mạch hở : CnH2nO2 : 2n-2 đồng phân (n < 5)
(8) Este không no chứa liên kết bội C=C hở (trùng hợp) và C≡C : Có cộng H2 và cộng dd Br2 (mất màu)
(9) Điều chế este của ancol (Este hóa) : RCOOH + R’OH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
H2 SO4 ®
RCOOR’ + H2O
to

4) Danh pháp – Lý tính – Hóa tính chất béo (triglixerit)


C15H31COOH : Axit panmitic C15H31COONa : Natri panmitat
Axit béo (1π) (1π)
Muối của axit béo no
no C17H35COOH : Axit stearic C17H35COONa : Natri stearat
(1π) (1π)
C17H33COOH : Axit oleic C17H33COONa : Natri oleat
Axit béo (2π) Muối của axit béo (2π)
không no C17H31COOH : Axit linoleic không no C17H31COONa : Natri linoleat
(3π) (3π)

(C15H31COO)3C3H5 : Tripanmitin (3π) : M = 806


Chất béo no : Chất rắn đvC
Mỡ động vật : Mỡ bò, mỡ cừu, mỡ
heo,… (trừ dầu mỡ bôi trơn máy,…) (C17H35COO)3C3H5 : Tristrearin (3π) : M = 890
đvC
(C17H33COO)3C3H5 : Triolein (6π) : M =
Chất béo không no : Chất lỏng 884 đvC
Dầu : Lạc, vừng, dừa, cá,… (Trừ dầu
luyn, dầu mazut, dầu nhớt,…) (C17H31COO)3C3H5 : Trilinolein (9π) : M = 878
đvC

Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm – Điều chế xà phòng và glixerol : Xà phòng : Muối Na, K của
axit béo
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH ⎯⎯ to
→ 3RCOONa + C3H5(OH)
1. Chất béo không no + H2, Br2 (Làm mất màu dd Br2) :
(C17 H33COO)3 C 3 H5 + 3H 2 ⎯⎯⎯
Ni,t o
→ (C17 H35COO)3 C 3 H 5 : Hiđro hóa chất béo
CHẤT BÉO ChÊt bÐo láng 3 : C=C ChÊt bÐo r¾n
KHÔNG NO lỏng.
2. Chất béo không no ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
BÞ kh « ng khÝ OXH
→ Peoxit (mùi khó chịu)
Liên kết C=C của chất béo không no bị oxi hóa.

VẤN ĐỀ 10 : CACBOHIĐRAT
Cacbohiđrat : tạp chức và thường có CT chung là Cn(H2O)m. Và chứa nhóm chức của ancol : hiđroxyl (-
OH).
Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit
Thủy phân
Thủy phân → 2
(Nguyên tắc để Không bị thủy phân Thủy phân → nhiều monosaccarit
monosaccarit
phân loại)

Trang 5
Công thức C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n
chung
Đồng phân Glucozơ và Fructozơ Saccarozơ Tinh bột ≠ Xenlulozơ ( Vì khác n )

Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ


C6H12O6 C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n [C6H7O2(OH)3]n
Nhóm chức 5 –OH + 1 – 5 –OH + 1 -CO- Nhiều -OH Nhiều -OH Nhiều -OH
CH=O
Quả (nho) chín
Nhiều nhất Cây mía, Hạt, củ, lát cắt
0,1% trong máu Bông, gỗ, đay,
Trạng thái trong mật ong củ cải đường, quả chuối
30% trong mật gai, tre,…
(40%) hoa thốt nốt,.. xanh,…
ong
n gốc  -
Mạch vòng : Mạch vòng : glucozơ
Dạng mạch - glucozơ n gốc -
- glucozơ - fructozơ Amilozơ (ko nhánh)
Liên kết  - fructozơ glucozơ.
- glucozơ - fructozơ. Amilopectin (
nhánh)
Rắn, vô định
Rắn, dạng sợi,
hình, trắng,
Lý tính Chất rắn, không màu, tan trong nước, vị ngọt. trắng, không tan
không tan trong
trong nước.
nước lạnh.
Có : Glu bị oxi Có
+AgNO3/NH3
hóa C6H12O6 ⟶ Không Không Không
(tráng bạc)
C6H12O6 ⟶ 2Ag 2Ag
Có Có
C6H12O6 + H2 ⎯⎯⎯ → C6H14O6
o
Ni,t
+ H2 (Ni, to) Không Không Không
Khử C6H12O6 bằng H2 thu được
Sobitol
+ Cu(OH)2
Có Có Có Không Không
to thường
Có tạo :
Thủy phân Có tạo : Có tạo :
Không Không α-glucozơ
+H2O (H+, to) n gốc glucozơ n gốc glucozơ
β – fructozơ
Cn(H2O)m + nO2 ⎯⎯ → nCO2 + mH2O : Luôn có n O2 = n CO2
o
Đốt cháy
t

Mất màu dd Br2: Môi trường


Phân biệt Glu - kiềm Hồ tinh bột + I2 + HNO3 tạo
− Sản phẩm
Fruc Fruc ⎯⎯⎯ OH
→ tạo dd xanh tím xenlulozơ
thủy phân
Riêng Lên men rượu Glu (đun nóng mất trinitrat
tráng bạc tạo
C6H12O6 ⟶ Ngọt nhất : màu, để nguội (Thuốc súng
4Ag
2C2H5OH + Glu < Sacca < xanh tím trở lại) không khói)
2CO2 Fruc
+ Khử Glu bằng H2 thu được sobitol và glu bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.
+ Quang hợp tạo tinh bột : 6nCO2 + 5nH2O ⎯⎯⎯ → (C6H10O5)n + 6nO2
asmt
diÖp lôc

+ Ứng dụng của xenlulozơ : Sản xuất tơ nhân tạo (bán tổng hợp) : Tơ visco; tơ (xenlulozơ) axetat để tráng
phim ảnh và xenlulozơ trinitrat (thuốc súng không khói), …
+ Tinh bột và xenlulozơ là polime thiên nhiên.
+ Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân tạo đường glucozơ (Đó là lý
do tại sao em ăn cơm nếu em nhai kĩ và lâu thì sẽ thấy vị ngọt) và phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được
trong da dày của động vật ăn cỏ.
+ Glucozơ làm thuốc tăng lực cho trẻ em, người già, tráng gương ruột phích.
Trang 6
Chuỗi phản ứng:
CO2 ⎯⎯⎯⎯
H 2 O/asmt
DiÖp lôc
+ H2 O
→ (C6H10O5)n ⎯⎯⎯
H+ , to
→ C6H12O6 ⎯⎯⎯⎯
enzim
30 −35o C
→ C2H5OH ⎯⎯⎯⎯
Mem giÊm
→ CH3COOH ⎯⎯⎯⎯
+ C H OH
H SO ® , t
→ CH3COOC2H5
2 5
o
2 4

VẤN ĐỀ 11 : AMIN

KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI AMIN : H–N–H ⟶ R–N–H ⟶ R1–N–R2 ⟶ R1–N–R2
H H H R3
Amoniac Amin bậc I Amin bậc II Amin bậc III
RNH2 R1-NH-R2 R1-N(R2)-R3
Số đồng phân amin no, đơn chức, mạch hở : CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5) ví dụ C3H9N có 4 đồng phân
Amin thường Anilin
CH3NH2 : Metylamin C2H5NH2 : Etylamin
Tên gọi CH3-NH-CH3 : (CH3)3N : C6H5NH2 : Phenylamin
Đimetylamin Trimetylamin
Chất lỏng ít tan trong nước (lắng
Lý tính
Chỉ có 4 amin trên ở thể khí, tan nhiều nước và axit xuống dưới đáy ống nghiệm – Tách
(Đều độc)
lớp)
Tính bazơ Amin thơm < NH3 < Amin no : C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2
Quỳ tím Hóa xanh. Không hóa xanh
CH NH + HCl ⟶ CH NH Cl và luôn có n = n C6H5NH2 + HCl ⟶ C6H5NH3Cl
3 2 3 3 N HCl

Với HCl (Metylamoni clorua) (phenylamoni clorua)


⦁ Tái tạo amin : RNH3Cl + NaOH ⟶ RNH2 + NaCl + H2O
Làm mất màu dd Br2
3n + 1, 5 to 1
Phản ứng Cn H 2n +3 N + O2 ⎯⎯ → nCO2 + (n + 1, 5)H 2 O + N 2
và tạo kết tủa trắng (dễ thế hơn
2 2
benzen)
⦁ Xử lý mùi tanh của cá (chứa amin) bằng nước quả chanh, giấm ăn (Vì chứa bazơ phản ứng
Rửa axit)
⦁ Rửa ống nghiệm chứa anilin bằng HCl sau đó rửa lại bằng nước (Vì anilin tan trong HCl)

VẤN ĐỀ 12 : AMINO AXIT


5 𝛼-amino axit cần nhớ
CTPT Đổi màu quỳ
Công thức cấu tạo Tên thường Kí hiệu M (đvC)
tím
CH2-COOH
C2H5NO2 Glyxin Gly 75 Không
NH2
CH3-CH -COOH
C3H7NO2 Alanin Ala 89 Không
NH2
CH3 -CH - CH -COOH
C5H11NO2 Valin Val 117 Không
CH3 NH2
H2N-(CH2)4-CH-COOH
C6H14N2O2 Lysin Lys 146 Xanh
NH2

Trang 7
HOOC(CH2)2CH-COOH Axit
NH2
C5H9NO4 Glu 147 Đỏ
glutamic
⦁ Amino axit no, mạch hở, 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH : CnH2n+1NO2 và C3H7NO2 có 2 đồng phân (1 𝛼
và 1 𝛽)
⦁ Lý tính : Amino axit là chất rắn, có tonc cao, vị ngọt, tan tốt trong nước, tồn tại ở dạng ion lưỡng cực :

+
H2 N − R − COOH H3 N − R − COO−
D¹ ng ph©n tö D¹ ng ion l­ìng cùc

H2 NCH2 COOH + HCl → ClH3 NCH2 COOH


⦁ Amino axit luôn có tính lưỡng tính : 
H2 NCH2 COOH + NaOH → H2 NCH2 COONa + H2 O
⦁ Bột ngọt là : Muối mononatri glutamat (mononatri của axit glutamic)
⦁ Thuốc hỗ trợ thần kinh là : Axit glutamic.
⦁ Thuốc bổ gan là : Methinon chứ không phải Lysin.

VẤN ĐỀ 13 : PEPTIT – PROTEIN


• Cã tÝnh l­ìng tÝnh nh­ -amino axit
1) Bản chất : Là các 𝛼-amino axit liên kết với nhau tạo nên
• Thñy ph©n tíi cïng t¹o c¸c -amino axit
• M«i tr­êng trung tÝnh : → VÝ dô : Gly-Ala-Gly + 2H 2 O ⎯⎯⎯
enzim
→ 2Gly + Ala
• M«i tr­êng axit : Gly-Ala + H 2 O + 2HCl → ClH3 N − CH 2 − COOH (GlyHCl) + ClH3 N − CH(CH3 ) − COOH (AlaHCl)
o
• M«i tr­êng kiÒm : Gly-Ala + 2NaOH ⎯⎯
t
→ H 2 N − CH 2 − COONa (GlyNa) + H 2 N − CH(CH 3 ) − COONa (AlaNa) + H 2 O
Liên kết peptit : -CO-NH giữa 2 đơn vị 𝛼-amino axit
(Tơ tằm thuộc loại polipeptit được tạo nên từ các 𝛼-amino axit)
Lưu ý : Gly-Ala ≠ Ala-Gly vì đầu -NH2 và đuôi -COOH khác nhau.
• 2 gèc gièng nhau : Gly-Gly vµ Glu-Glu
Số đipeptit tạo bởi Gly và Glu là 4 :
• 2 gèc kh¸c nhau : Gly-Glu vµ Glu-Gly
Số liên kết peptit : Đipeptit Gly-Ala : có 1 liên kết peptit
Tripeptit Gly-Ala-Ala : Có 2 liên kết peptit
Tính M của Gly-Ala-Val-Lys-Glu = 75 + 89 + 117 + 146 + 147 – 4.18 = 502
Khi đếm số nguyên tử O hay số nguyên tử N trong peptit cần lưu ý các nhóm -NH2 và -COOH chưa tham
gia tạo liên kết peptit (-CO-NH-) ⟶ Ví dụ : Gly-Ala-Val-Lys-Glu (Có 8 nguyên tử Oxi và 6 nguyên tử N).
• D¹ng cÇu : M¸u, lßng tr¾ng trøng (anbumin), ... → Tan trong n­íc t¹o dung dÞch keo.
2) Protein có 2 dạng
• D¹ng sîi : Tãc. mãng, sõng,... → Kh«ng tan trong n­íc.
⟶ Không phải tất cả protein đều tan trong nước.
3) Đông tụ protein:
 NÊu bón riªu cua : C¸c m¶ng riªu cua næi lªn
• Do nhiÖt ®é : 
 Lßng tr¾ng trøng (anbumin) : BÞ ®«ng l¹i
V¾t n­íc chanh vµo s÷a bß hoÆc s÷a ®Ëu nµnh, lµm ®Ëu phô tõ s÷a ®Ëu nµnh

• Lý do kh¸c : Ng©m trøng trong dung dÞch NaCl b·o hßa (Trøng muèi)
BÞ ®«ng tô bëi hãa chÊt.

4) ≥ Tripeptit (2 liên kết peptit trở lên) và protein có phản ứng màu tím biure với Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường. Lưu ý : Đipeptit không có phản ứng này ⟶ Phân biệt : Gly-Ala với Gly-Ala-Gly bằng Cu(OH)2

VẤN ĐỀ 14 : TÍNH CHẤT VẬT LÝ KIM LOẠI


1) Lý tính chung : Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim do các electron tự do sinh ra
2) Lý tính riêng : Fe có tính nhiễm từ.
Những cái Dẫn điện, t0nc
Nhẹ Nặng t0nc Mềm Cứng Dẻo
nhất của dẫn nhiệt thấp
nhất nhất cao nhất nhất nhất nhất
kim loại tốt nhất nhất
Trang 8
Ag
Kim loại (Ag > Cu > Li Os Hg (lỏng) W Cs Cr Au
Au > Al > Fe)

VẤN ĐỀ 15 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI


1) Có 4 cặp kim loại và phi kim tác dụng với nhau ngay điều kiện thường cần nhớ :
6Li + 2N 2 ⎯⎯⎯⎯ → 2Li 3 N Hg + S ⎯⎯⎯⎯ → HgS
o o
t th ­ êng t th ­ êng

2Al(bét ) + 3Cl 2 ⎯⎯⎯⎯ → 2AlCl3 2Cr + 3F2 ⎯⎯⎯⎯ → 2CrF3


o o
t th ­ êng t th ­ êng

2) Kim loại và oxit của nó tác dụng ngay với nước ở điều kiện thường:
K vµ K 2 O − Na vµ Na 2 O − Ba vµ BaO − Ca vµ CaO
2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2 Na2O + H2O ⟶ 2NaOH
Ba + 2H2O ⟶ Ba(OH)2 + H2 BaO + H2O ⟶ Ba(OH)2
HCl
3) Kim loại (trước H) +  → Muèi (Hãa trÞ thÊp nhÊt) + H 2 
H 2 SO4 lo·ng

Mở rộng vấn đề : Fe + 2 KHSO 4 → FeSO 4 + K 2 SO 4 + H 2 


Cã H +

4) Hầu hết kim loại (Trừ Au, Pt) phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc
+n
NO 2 : N©u ®á
M(NO3 )n + S ¶ n phÈm khö + H 2 O 
+5 NO : Kh«ng mµu,
0 H N O3 Hãa trÞ cao nhÊt +4 +2 +1 0 −3
N O2 , N O, N 2 O, N 2 , N H 4 NO3 
hãa n©u trong kh«ng khÝ
⎯⎯ →
o
t
M + +6 +n
Víi 
H 2 S O 4 ®Æc M 2 (SO 4 )n + S ¶ n phÈm khö + H 2 O N 2 O : KhÝ c­êi
N 2 : KhÝ nhÑ h¬n kk

Hãa trÞ cao nhÊt +4 0 −2
S O2 , S , H 2 S

NH 4 NO3 : Muèi trong dd
Các vấn đề lưu ý & mở rộng :
+ Al – Fe – Cr thụ động (không phản ứng) trong dung dịch đặc nguội của HNO3 và H2SO4.
+ Nếu là hợp chất của Fe trong đó Fe có số oxi hóa chưa cao nhất (+2, +8/3) như : FeO, Fe3O4, Fe(OH)2,
FeSO4, Fe(NO3)2, FeS, FeS2, FeCO3, …. thì 2 axit trên sẽ thể hiện tính oxi hóa tạo sản phẩm khử và đưa Fe
lên số oxi hóa cao nhất (+3). Còn nếu hợp chất của Fe trong đó Fe có số oxi hóa cao nhất (+3) thì 2 axit trên
chỉ đóng vai trò là axit như bình thường : Fe2O3, Fe(OH)3,… hoặc không phản ứng với : Fe(NO3)3,
Fe2(SO4)3,….
 +2 +5 +3 +2

 HNO 3 cã c ¶ tÝnh oxi hãa vµ axit : 3Fe CO 3 + 10H N O 3 → 3Fe(NO 3 ) 3 + N O + 3CO 2 + 5H 2 O


Ví dụ : HNO chØ cã tÝnh axit : Fe(OH) + 3HNO → Fe(NO ) + 3H O
 3 3 3 3 3 2
HNO kh«ng ph¶n øng : Fe (SO ) + HNO → Kh«ng x¶y ra


3 2 4 3 3

H + trong : HCl, H 2 SO4 , HSO4− ,...


+ Riêng trong trường hợp phản ứng với HNO3 có thể thấy ở 


NO3 trong : NaNO3 , Fe(NO3 )2 , KNO3 ,....
Fe(NO3 )2 + HCl th× : 3Fe 2 + + 4H + + NO3− → 3Fe 3+ + NO + 2H 2 O
 2+ H+
Ví dụ :  Fe vµ NO3

+ − 2+
Cu + NaHSO 4 + NaNO3 th× : 3Cu + 8H + 2NO3 → 3Cu + 2NO + 4H 2 O

 H+ NO3−

VẤN ĐỀ 16 : CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN DÃY HOẠT ĐỘNG CỦA KIM LOẠI
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI – PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN – DÃY ĐIỆN HÓA – ĐIỆN PHÂN

Al về trước : Điện phân nc Sau Al : Nhiệt luyện (Lấy oxi trong oxit) – Thủy luyện (Đẩy muối) – Điện phân dd

K Na Ca Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb (H) Cu Hg Ag Pt Au
Trang 9
NaCl CaCl2 Al2O3
H 2  H 2 O 
Nhiệt luyện : Oxit KL (sau Al) + CO  ⎯⎯
to
→ KL +
 
CO 2  : [O] cña oxit bÞ lÊy
Al  Fe, Cu Al O 
   2 3
Fe2 O3 , CuO

Điện phân nóng chảy Thủy luyện – Đẩy muối (Sau Al) : KL khử mạnh + Muối → Muốimới + KL khử yếu hơn
2NaCl ⎯⎯⎯
®pnc
→ 2Na + Cl2 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Al2O3 ⎯⎯⎯
®pnc
→ 2Al + 3O2 Điện phân dung dịch (Sau Al) : 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu(catot) + 2H2SO4 + O2 (anot)

Muối sunfua (S2-)


- Khi kim loại tác dụng với S ở nhiệt độ cao ta thu được muối sunfua: Na2S, FeS, ZnS, CuS,...
⟶ Chia làm 3 nhóm :

NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3


Tan trong nước : Có Không Không
Phản ứng với axit : Có Có Không
Nói chung là : Muối sunfua (S ) của kim loại trước Pb mới phản ứng với dung dịch axit
2-

FeS + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2S : Xảy ra vì FeS (muối sunfua trước Pb) tan trong axit (HCl)
CuS + HCl ⟶ Không xảy ra vì CuS (muối sunfua sau Pb) không tan trong axit (HCl)
FeCl2 + H2S ⟶ FeS + 2HCl : Phản ứng này không xảy ra vì phản ứng giữa FeS + HCl xảy ra ngược lại
CuCl2 + H2S ⟶ CuS + HCl : Phản ứng này xảy ra vì CuS không phản ứng với HCl ngược lại.
o
t
Nhiệt phân muối nitrat : NH4NO3 ⎯⎯ → N2O + H2O
(Trước Mg) (Từ Mg ⟶ Cu) (Sau Cu)
K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb (H) Cu Ag Pt Au

to to to
Nitrat ⎯⎯
→ Nitrit + O2 → Oxit kim loại + NO2 + O2 Nitrat ⎯⎯
Nitrat ⎯⎯ → Kim loại + NO2 + O2
to to to
2KNO3 ⎯⎯
→ 2KNO2 + O2 2Cu(NO3)2 ⎯⎯
→ 2CuO + 4NO2 + O2 2AgNO3 ⎯⎯ → 2Ag + 2NO2 + O2
4Fe(NO3)2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
t o : Cã kh«ng khÝ
HoÆc ®Õn khèi l­îng kh«ng ®æi

Nhiệt phân muối và hiđroxit không tan


to t o
NaHCO3 ⎯⎯
→ Na2CO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 ⎯⎯ → CaCO3 + CO2 + H2O :
Thạch nhũ trong hoang động
o
t
CaCO3 ⎯⎯ → CaO + CO2 CaCO3 + CO2 + H2O ⟶ Ca(HCO3)2 : Nước chảy đá mòn
o o o
t t t
2Al(OH)3 ⎯⎯ → Al2O3 + 3H2O 2Fe(OH)3 ⎯⎯ → Fe2O3 + 3H2O NH4Cl ⎯⎯ → NH3 + HCl
Fe(OH)2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → FeO + H2O 2Fe(OH)2 ⎯⎯⎯⎯⎯ → Fe2O3 + H2O
o o
t t
Kh«ng cã kh«ng khÝ Cã kh«ng khÝ
axit tương ứng

Dãy điện hóa của kim loại


2+ 3+ 2+
+
Oxi hãa : K Na Ca Mg + 2+
Al Zn Cr 3+ Fe2 + Ni 2 + Sn 2 + Pb2 + H + Cu2 + Fe3+ Ag+ Au3+
Khö : K Na Ca Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H 2 Cu Fe2 + Ag Au
Chiều giảm dần tính khử của kim loại và tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại
 3+
 Fe + 2Fe → 3Fe
2+
vµ Cu + 2Fe 3+ → 2Fe 2 + + Cu 2 +
Các phản ứng cần lưu ý :  2+
 Cu + Fe → Kh«ng x¶y ra
 Ag + Fe 3+ → Kh«ng x¶y ra
 + 2+
Ban ®Çu : Fe + 2Ag → Fe + 2Ag  (1) NÕu Fe d­ th× chØ cã (1)
Fe + dung dịch AgNO3 :  2+ + 3+

Sau ®ã : Fe + Ag → Fe + Ag  (2)
 NÕu AgNO3 d­ th× cã thªm (2)

Trang 10

Ban ®Çu : FeCl 2 + 2AgNO3 → Fe(NO3 )2 + 2AgCl  (1)
FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư :  → Cã 2 kÕt tña

Sau ®ã : Fe(NO )
3 2 + AgNO 3 → Fe(NO )
3 3 + Ag  (2)
 3+ 2+
Ban ®Çu : Mg + 2Fe → Mg + 2Fe (1)
2+
NÕu Fe3+ d­ th× chØ cã (1)
Mg + dung dịch Fe3+:  2+ 2+

Sau ®ã : Mg + Fe → Mg + Fe  (2)
 NÕu Mg d­ th× cã thªm (2)
Mg + dung dịch chứa CuSO4 và AgNO3 :
 + 2+
Ban ®Çu : Mg + 2Ag → Mg + 2Ag  (1)
 2+ 2+
→ ¦u tiªn xa nhau tr­íc
Sau ®ã : Mg + Cu → Mg + Cu  (2)

LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN
TẠI ANOT (+)

SO24− NO3− PO34− CO32− S 2− I − Br − Cl − H2 O


Cl2 H + + O2
Anion có oxi
không bị điện phân Anion không có oxi
bị điện phân

TẠI CATOT (-)


K + Na + Ca 2+ Mg2 + Al3+ H2 O Zn 2 + Cr 3+ Fe2 + Ni 2 + Sn 2 + Pb2 + H+ Cu2 + Fe3+ Ag+ Au3+
K Na Ca Mg Al OH − + H2 Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2 + Ag Au

Cation KL Al về trước
không bị điện phân Cation KL sau Al bị điện phân

I : C­êng ®é dßng ®iÖn (A)


I.t
⦁ Công thức Fa-ra-day : n e = t : Thêi gian ®iÖn ph©n (gi©y)
F
F = 96500 : H»ng sè Fa-ra-®ay

VẤN ĐỀ 17 : ĂN MÒN KIM LOẠI


1) Ăn mòn hóa học : Kim loại bị phá hủy nhưng không tạo kim loại mới.
• KL − KL hoÆc KL − PK vµ tiÕp xóc víi m«i tr­êng ®iÖn li (axit, baz¬, muèi, kh«ng khÝ Èm)
2) Ăn mòn điện hóa : 
• Ph¶n øng ®Èy muèi : KL tr­íc → KL sau
⦁ Gang và thép là hợp kim của sắt và cacbon : Fe–C
⦁ Lưu ý : Ăn mòn điện hóa là 1 dạng của ăn mòn hóa học
• § èt sîi d©y Al trong khÝ Cl 2 : ChØ x¶y ra ¨n mßn hãa häc
Sîi d©y (hay hîp kim) nèi b»ng Fe-Cu (KL − KL) trong kh«ng khÝ Èm 
  ¡ n mßn ®iÖn hãa
• ThÐp − Gang (Fe − C : KL − PK) ®Ó trong kh«ng khÝ Èm C¶ 2 
 2+ 2+  ¡ n mßn hãa häc
Nhóng Fe vµo dung dÞch chøa H 2 SO 4 vµ CuSO 4 : Fe(KL tr ­íc) + Cu → Fe + Cu(KL sau) 
⟶ Luôn nhớ, 1 khi đã có ăn mòn điện hóa thì phải chắc chắn có cả ăn mòn hóa học.

*Cơ chế ăn mòn :


- Ở cực âm anot (-) : KL khử mạnh hơn (KL đứng trước) bị ăn mòn (Quá trình oxi hóa)
- Ở cực dương catot (+) : KL khử yếu hơn hay PK như C không bị ăn mòn. (Quá trình khử)
⟶ Lưu ý 2 quá trình và 2 cực của ăn mòn điện hóa sẽ ngược lại với điện phân.
- Ví dụ : Một sợi bằng Cu nối với một sợi dây bằng Al để lâu trong không khí (O2 +H2O) thì điểm nối 2 sợi
dây bị đứt ra do :
-Ở cực âm (-) : Vì Al có tính khử mạnh hơn Cu nên Al bị ăn mòn : Al → Al3+ + 3e
- Ở cực dương (+) : Cu không bị ăn mòn : O2 + 2H2O + 4e → 4OH

Trang 11
(1) B¶o vÖ bÒ mÆt : S¬n, m¹, .... → Ng¨n tiÕp xóc víi m«i tr­êng bªn ngoµi
3) Chống ăn mòn kim loại :
(2) § iÖn hãa : Dïng kim lo¹i m¹nh h¬n (KL hi sinh) tiÕp xóc víi KL cÇn ®­îc b¶o vÖ

VẤN ĐỀ 18 : CÁC VẤN ĐỀ VỀ NƯỚC CỨNG


HCO3− : Taïm thôøi 
1) Khái niệm – Phân loại : Chứa 2 ion : Ca và Mg và 3 loaïi :  −
2+ 2+
2−  Toaøn phaàn
Cl , SO 4 , NO3 : Vónh cöûu 

2) Làm mềm nước cứng :


Phương pháp làm mềm Dùng PO43- hoặc
Dùng OH : NaOH- CO32-
Đun nóng
hoặc Ca(OH)2 (vừa đủ) (Na3PO4 hoặc
Nước cứng : Ca2+& Mg2+ Na2CO3)
Tạm thời Có Có Có
Vĩnh cửu và toàn phần Không Không Có
⟶ Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng, khiến vải nhanh mục nát và tắc nghẽn ống dẫn nước
nóng.
VẤN ĐỀ 19 : PHẢN ỨNG KHÁC CẦN LƯU Ý
⦁ CrO (đen) và Cr(OH)2 (vàng) : oxit bazơ và bazơ có tính khử.
⦁ Cr2O3 (lục thẫm) và Cr(OH)3 (lục xám) : Lưỡng tính có tính oxi hóa và khử nhưng riêng Cr2O3 phải tan trong
NaOH đặc
⦁ CrO3 (đỏ thẫm) : oxit axit có tính oxi hóa mạnh bốc cháy khi tiếp xúc với S, P, C, NH3, C2H5OH,...
CrO3 tác dụng nước tạo 2 axit : 3CrO3 + 2H2O → H2CrO4 (Axit cromic – vàng) + H2Cr2O7 (Axit đicromic – da cam)
H+
2− ⎯⎯⎯
⦁ CrO4 (Vµng) ⎯⎯→ Cr2 O27 − (Da cam) ⟶ Lưu ý H+ ở đây bắt buộc phải là H2SO4, không thể là HCl
−⎯
OH
Cromat § icromat
to o
⦁ 3Fe + 2O2 (kk) ⎯⎯→ Fe3O4 ⦁ Fe + S ⎯⎯t
→ FeS
o o
⦁ Fe + I2 ⎯⎯→ FeI2
t
⦁ 2Fe + 3Cl2 ⎯⎯ t
→ 2FeCl3
o o
⦁ Fe + 2HCl ⎯⎯ t
→ FeCl 2 +H2 ⦁ Fe + 2FeCl 3 ⎯⎯→ 3FeCl2
t

⦁ 2FeCl2 + Cl2 ⟶ 2FeCl3 ⦁ 6FeSO4 + 3Cl2 ⟶ 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3


⦁ Fe3O4 + 8HCl ⟶ 2FeCl2 + FeCl3 + 4H2O ⦁ Fe3O4 + 8HI → 3FeI2 + 4I2 + 4H2O
⦁ 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl ⦁ FeCl2 + H2S → Không xảy ra (Xem lại vấn đề 16)
⦁ FeO + 4HNO3 ⟶ Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O ⦁ Fe3O4 + 10HNO3 ⟶ 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
⦁ Fe2O3 + 6HNO3 ⟶ 2Fe(NO3)3 + 3H2O
⦁ Lưu ý : Fe2+ làm mất màu KMnO4 trong môi trường axit:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
⦁ Na + dd CuSO4 :
Ban ®Çu : 2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2  (1) Tr­íc KL trong muèi
→ KL ®Èy muèi 
Sau ®ã : 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2  + Na 2 SO4 (2) Kh«ng tan trong n­íc
⦁ Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư
Ban ®Çu : Fe3 O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2 O
Sau ®ã : Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Ban ®Çu : 2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2 
⦁ Cho hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư :
Sau ®ã : 2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO2 + 3H 2 
⦁ Các phản ứng cần lưu ý của Al, Al2O3, Al(OH)3 với NaOH :
Al2O3 + 2NaOH ⟶ 2NaAlO2 + H2O
Al(OH)3 + NaOH ⟶ NaAlO2 + 2H2O
2Al + 2NaOH + 2H2O ⟶ 2NaAlO2 + 3H2
Lưu ý trong phản ứng bên, Al là chất khử còn H2O là chất oxi hóa.

Trang 12
⦁ CO2 + AlO2- :
CO2 + AlO2− + H 2 O → Al(OH)3  + HCO3− : Dï CO2 d­ hay AlO2− d­ th× vÉn cã kÕt tña
NaAlO2 , Ba(AlO2 )2

⦁ H+ + AlO2- :
+ −
NÕu AlO2− d­ th× chØ cã (1) : Cã kÕt tña
Ban ®Çu : H + AlO + H 2 O → Al(OH)3  (1)
→ NÕu H + d­ th× cã thªm (2) : Kh«ng cã kÕt tña
2
+ 3+
Sau ®ã : 3H + Al(OH)3 → Al + 3H 2 O(2)
H + ë ®©u ? HCl, H 2 SO 4 , HNO3 , HSO 4− , ...
⦁ Al3+ + OH- :

Ban ®Çu : Al 3+ + 3OH − → Al(OH)3  (1) NÕu Al3+ d­ th× chØ cã (1) : Cã kÕt tña
Sau ®ã : Al(OH)3 + OH − → AlO 2− + H 2 O (2) → NÕu OH − d­ th× cã thªm (2) : KÕt tña tan hÕt
Bonus : 3NH 3 + 3H 2 O + Al 3+ → Al(OH)3 + 3NH 4+ (3) (3) : NH 3 dï cã d­ còng kh«ng hßa tan kÕt tña
NH 4 OH

⦁ AgNO3 + NH3 dư : Tạo kết tủa màu xám sau đó tan trong NH3 dư tạo phức.
Ban ®Çu : CO 2 + Ca(OH)2 → CaCO 3  + H 2 O (1) NÕu Ca(OH)2 d­ th× chØ cã (1)
⦁ CO2 + Ca(OH)2 : →
Sau ®ã : CO 2 + CaCO3 + H 2 O → Ca(HCO 3 )2 (2) NÕu CO 2 d­ th× cã thªm (2)

CO 2 + Ca(OH)2 ⎯⎯→ CaCO3  + H 2 O
1:1

CO2 + KOH ⎯⎯→ KHCO3
1: 1

⦁ CO2 + Kiềm :  và 

 2CO 2 + Ca(OH) 2 ⎯⎯→
2 :1
Ca(HCO 3 ) 2 CO2 + 2KOH ⎯⎯→ K 2 CO3 + H 2 O

1: 2

⦁ NaOH + Ca(HCO3) :
Ban ®Çu : NaOH + Ca(HCO3 )2 → NaHCO3 + CaCO3 + H 2 O (1)
 → NaOH d­ ë (1) míi cã (2)
Sau ®ã : NaOH + NaHCO3 → Na 2 CO3 + H 2 O (2)
NaOH + Ca(HCO3 )2 ⎯⎯→
1: 1
NaHCO3 + CaCO3 + H2 O
⟶ 
2NaOH + Ca(HCO3 )2 ⎯⎯⎯
 → Na 2 CO3 + CaCO3 + 2H 2 O
2 :1

⦁ NaHCO3 + Ca(OH)2 :
Ban ®Çu : NaHCO3 + Ca(OH)2 → NaOH + CaCO3 + H 2 O (1)
 → NaHCO3 d­ ë (1) míi cã (2)
Sau ®ã : NaOH + NaHCO3 → Na 2 CO3 + H 2 O (2)
NaHCO3 + Ca(OH)2 ⎯⎯
1: 1
→ NaOH + CaCO3 + H 2 O
⟶ 
2NaHCO3 + Ca(OH)2 ⎯⎯→ Na 2 CO3 + CaCO3 + 2H 2 O

2: 1

⦁ KHCO3 + Ca(HCO3)2 ⟶ Không phản ứng vì HCO3- không có H+



NaHSO 4 + Ba(HCO3 )2 ⎯⎯⎯
1: 1
→ BaSO 4 Z)  + NaHCO3 + CO 2 + H 2 O
⦁ NaHSO4 + Ba(HCO3)2 
2NaHSO 4 + Ba(HCO3 )2 ⎯⎯⎯ → BaSO 4 (Z)  + Na 2 SO 4 + 2CO2 + 2H 2 O
2:1


CO3
2−
Ban ®Çu : H + + CO32 − → HCO3− (1) 
 +
+
⦁ Cho từ từ H vào  : Thứ tự : + −  → H d­ ë (1) míi cã (2)

HCO3

Sau ®ã : H + HCO3 → CO 2  + H 2 O (2)  

CO
2−
2H + CO3 → CO2  + H 2 O

+ 2−

⦁ Cho từ từ  3 − vào H+ : Đồng thời cùng lúc  + −



HCO3 H + HCO3 → CO2  + H 2 O

⦁ Cho từ từ dung dịch chứa KHSO4 vào dung dịch Na2CO3 : Tương tự từ từ H+ vào CO32-

VẤN ĐỀ 20 : MÀU SẮC 1 SỐ CHẤT


Ion Thuốc thử Hiện tượng Giải thích
Chẳng lẽ lại giải thích quỳ tím có
OH- (dd kiềm) ⦁ Quì tím ⦁ Hóa xanh
hóa trị mấy bla…bla…. Công nhận
NH3 (dd) ⦁ Phenolphtalein ⦁ Không màu ⟶ Hồng
đi =))

Trang 13
H+ ( dd axit) Quì tím Hóa đỏ Giống câu trên !
Ba2+ SO42- Tạo BaSO4↓ màu trắng Ba + SO42- ⟶ BaSO4↓(trắng)
2+

⦁ Cl- ⦁ Tạo AgCl↓ màu trắng Ag+ + Cl- ⟶ AgCl↓(trắng)


⦁ Br- ⦁ Tạo AgBr↓ màu vàng nhạt Ag+ + Br- ⟶ AgBr↓(vàng nhạt)
Ag+
⦁ I- ⦁ Tạo AgI↓ màu vàng đậm Ag+ + I- ⟶ AgI↓(vàng đậm)
⦁ PO43- ⦁ Tạo Ag3PO4 ↓ màu vàng. 3Ag+ + PO43- ⟶ Ag3PO4↓(vàng)
Fe3+ OH- (dd kiềm) Tạo Fe(OH)3↓ màu nâu đỏ. Fe3+ + 3OH- ⟶ Fe(OH)3↓ (nâu đỏ)
Fe2+ OH- (dd kiềm) Tạo Fe(OH)2↓ màu trắng xanh. Fe2+ + 2OH- ⟶ Fe(OH)2↓(trắng xanh)
Cu2+ OH- (dd kiềm) Tạo Cu(OH)2↓ màu xanh lam. Cu2+ + 2OH- ⟶ Cu(OH)2↓(xanh lam)
Mg2+ OH- (dd kiềm) Tạo Mg(OH)2↓ màu trắng. Mg2+ + 2OH- ⟶ Mg(OH)2↓(trắng)
Tạo Al(OH)3 ↓ màu trắng keo Al3++ 3OH- ⟶ Al(OH)3 ↓ (trắng keo)
Al3+ OH- (dd kiềm) sau đó kết tủa tan trong kiềm
dư. Al(OH)3 + OH-⟶ AlO2- + 2H2O
Zn2+ + 2OH- ⟶ Zn(OH)2↓ (trắng)
Tạo Zn(OH)2↓ màu trắng sau
Zn2+ OH- (dd kiềm) Zn(OH)2 + 2OH-⟶ ZnO22- +
đó kết tủa tan trong kiềm dư.
2H2O
Tạo khí NH3↑ mùi khai thoát ra NH4+ + OH-⟶ NH3↑ + H2O.
NH4+ OH- (dd kiềm)
làm xanh quì tím ẩm. Khí NH3 làm xanh quỳ tím ẩm.
CO32- + 2H+ ⟶ CO2↑ + H2O
⦁ H+ và Ca(OH)2 ⦁ Tạo khí CO2↑ làm đục dung CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3↓(trắng)
CO3 2-
dịch nước vôi trong Ca(OH)2.
+ H2O
⦁ Ca2+, Ba2+ ⦁ Tạo kết tủa trắng.
Ba2+ + CO32- ⟶ BaCO3↓(trắng)
HCO3- + H+ ⟶ CO2↑ + H2O
H+ hoặc đun Tạo khí CO2↑ làm đục dung to
HCO3- 2HCO3- ⎯⎯ → CO32- + CO2↑ +
nóng dịch nước vôi trong Ca(OH)2.
H2O
⦁ Tạo khí SO2↑mùi hắc và làm SO3 + 2H ⟶ SO2↑ + H2O
2- +
⦁ H+ và dd Br2
mất màu dd Br2. SO2 + Br2 (dd) + 2H2O ⟶ H2SO4 +
SO32-
⦁ Tạo kết tủa trắng 2HBr
⦁ Ca2+, Ba2+
CaSO3↓(trắng). 2+ 2-
Ca + SO3 ⟶ CaSO3↓(trắng)
HCO3- + H+ ⟶ SO2↑ + H2O
H+ hoặc đun Tạo khí SO2↑ mùi hắc và làm to
HSO3- 2HCO3- ⎯⎯ → SO32- + SO2↑ +
nóng mất màu dd Br2.
H2O
⦁ H+ S + 2H ⟶ H2S↑ ; HS- + H+ ⟶
2- +
⦁ Tạo khí H2S↑ mùi trứng thối.
S2-, HS- ⦁ Pb2+ : H2S↑
⦁ Tạo PbS↓ màu đen.
Pb(NO3)2 Pb + S2- ⟶ PbS↓(đen)
2+

3Cu + 8H+ + NO3- ⟶ 3Cu2+ + 2NO


⦁ Tạo khí NO không màu hóa
NO3- ⦁ Cu + H+ + 4H2O
nâu ngoài không khí
NO(không màu) + O2 ⟶ NO2 (nâu đỏ)

Màu của 1 số chất khác


⦁ Sắt – Fe : Là kim loại màu trắng, hơi xám, dẫn điện dẫn nhiệt tốt, có tính nhiễm từ.
⦁ Sắt (II) oxit – FeO : Là chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên.
⦁ Sắt (III) oxit - Fe2O3 : Là chất rắn màu đỏ, không tan trong nước.
⦁ Kim loại màu trắng bạc (làm giấy bạc) được sử dụng rộng rãi trong đời sống là Al chứ không phải Ag.
⦁ Ba(H2PO4)2 tan còn BaHPO4↓ và Ba3(PO4)2↓ (Ca tương tự)

VẤN ĐỀ 21 : HÓA HỌC ĐỜI SỐNG – ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA 1 SỐ CHẤT VÔ CƠ
Na và K : Chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân
Cs : Tế bào quang điện
Trang 14
Li-Al : Kĩ thuật hàng không
NaOH (Xút ăn da)
NaHCO3 (baking soda, thuốc đau dạ dày, bột nở,…) có tính lưỡng tính
NaCl (muối ăn)
Na2CO3 (Soda) : Công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm… có tính bazơ
K2CO3 : Có nhiều tro thực vật, cũng là 1 loại phân kali… có tính bazơ
Hỗn hợp Na2SiO3, K2SiO3: Thủy tinh lỏng, dùng dán thủy tinh, sứ, vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó
cháy.
Mg chế tạo nhiều hợp kim cứng, nhẹ, bền, hợp chất hữu cơ, chất chiếu sáng.
Ca tách Oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép.
Be là phụ gia chế tạo hkim đàn hồi cao, bền, không bị ăn mòn.
CaCO3.MgCO3 : Quặng Đolomit
CaO (Vôi sống) : Khử đất chua
CaCO3 : Đá vôi (Chất độn cao su)
Than hoạt tính: Lọc khí, hấp phụ khí độc
Ca(OH)2 : Vôi tôi (Bôi vôi tôi vào vết đốt khi bị kiến cắn) hòa vào nước tạo dung dịch nước vôi trong (ít tan)
CaSO4.2H2O : Thạch cao sống
CaSO4 : Thạch cao khan
3Ca3(PO4)2.CaF2 : Quặng Apatit
CaSO4.H2O hay CaSO4.0,5H2O : Thạch cao nung (Bó bột khi gãy xương, đúc tượng,…)
Hỗn hợp tecmit (hỗn hợp bột Al và Fe2O3), được dùng để hàn gắn đường ray,...
Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài.
Boxit Al2O3.2H2O là nguyên liệu sản xuất nhôm kim loại.
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O : Phèn chua (Làm trong nước đục)
Cr : Sản xuất thép không gỉ (thép inox) - Mạ kim loại để chống ăn mòn kim loại
Fe : Nhiễm từ, có nhiều trong hồng cầu của máu.
Fe2O3 : Quặng hematit đỏ
Fe2O3.nH2O : Quặng hematit nâu
Fe3O4 : Quặng manhetit (giàu sắt nhất)
FeCO3 : Quặng xiđerit
FeS2 : Quặng pirit
Fe2O3 : được dùng để pha chế sơn chống gỉ.
Gang : C% tõ 2 − 5%
Gang và thép : Là hợp kim của Fe – C và 1 số nguyên tố khác : 
ThÐp : C% tõ 0,01 − 2%
Khí CO2 : Không (màu, mùi, vị), làm đục nước vôi trong, gây hiệu ứng nhà kính (chính). Nước đá khô là CO2
rắn.
Khí SO2 : Không màu, mùi hắc, làm đục nước vôi trong, gây mưa axit, làm mất màu dd (nước) Br2, dd KMnO4
Khí H2S : Không màu, mùi trứng thối, dung dịch H2S phản ứng được với muối của Pb trở về sau ⟶ kết tủa đen
Khí NH3 (amoniac) : Không màu, mùi xốc, dd có tính bazơ.
Khí O2 : Duy trì sự sống, sự cháy.
Khí CO : Không màu, độc, gây tắc nghẽn hemoglobin trong máu, sinh ra từ quá trình đốt than trong phòng kín.
Khí CH4 (metan) gây hiệu ứng nhà kính (phụ), trong bình biogas.
Khí N2 : Chiếm nhiều nhất trong không khí
Khí NO : Khí không màu , hóa nâu trong không khí.
Khí NO2 : Khí màu nâu đỏ, độc.
Khí C2H4 (etilen) làm mất màu dd Br2, KMnO4, trùng hợp.
H2 : Cháy với ngọn lửa xanh nhạt.
Khí C2H2 (axetilen) làm mất màu dd Br2, KMnO4, tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3 (Không
tráng bạc).
Chất gây nghiện Ô nhiễm nguồn nước, đất Ô nhiễm không khí
- Heroin, cocain, hassish (cần sa). Các ion kim loại nặng : - Mưa axit : SO2, NO2.
Pb2+, Hg2+, Cr3+, - Hiệu ứng nhà kính : CO2 (chính), CH4.
Trang 15
- Amphetamin, cafein, thuốc Cd2+.Thuốc bảo vệ thực vật - Suy giảm ozon : CFC, freon (hợp chất
phiện. : Cl-, SO42-, NO3- Clo).
- Nicotin (Thuốc lá)
- Moocphin, seduxen : Thuốc an thần. - Penixilin, ampixilin, erthyromixin : thuốc kháng sinh.

PHÂN BÓN : Đạm (N) – Lân (P) – Kali (K)


Độ dinh dưỡng : Đạm (tính theo %N) – Lân (tính theo %P2O5) – Kali (tính theo %K2O)

Đạm 1 lá gồm 2 loại :


+ Đạm amoni (NH4+) : NH4Cl, (NH4)2SO4, … + Đạm nitrat (NO3-) : NaNO3, Ca(NO3)2, …
Đạm 2 lá : NH4NO3 + Urê : (NH2)2CO (Nhiều đạm nhất)
Phân kali – Chứa các muối kali : KCl, K2SO4, K2CO3 (Có trong tro thực vật), …
Supephotpat đơn : Ca(H2PO4)2 và CaSO4 Supephotphat kép : Ca(H2PO4)2
Nitrophotka : (NH4)2HPO4 và KNO3 Amophot : (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4

Trang 16
VẤN ĐỀ 22 : SỰ ĐIỆN LI
BẢNG TÍNH TAN

Tính tan Tan Không (ít) tan


Ion
- -
K+, Na+, NH4+, CH3COO ,NO3 ,
-
Hầu hết anion gốc axit (HSO4 , Đều tan -----------------------------------
- -
HSO3 , HCO3 , HS-, ...)
K+, Na+, Ba2+, Ca2+ (Khi-Nào-Bạn-
OH- Cần)
Còn lại.
+
Cl-, Br-, I- Còn lại. Ag , Pb2+, Hg2+
2+ 2+
SO42- Còn lại. Ba , Pb
2- 2- 3- + +
CO3 , SO3 , PO4 K , Na , NH4+ Còn lại.
2- + + 2+ 2+
S K , Na , Ba , Ca , Mg2+ Al3+, NH4+, Còn lại.

Phân loại chất điện li


Axit mạnh : HCl, H2SO4, HNO3, HBr, HI, HClO3, HClO4,
Chất điện li mạnh : ...
Phân li hoàn toàn
Bazơ mạnh : KOH, NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, ....
( Mũi tên ⟶ )
Muối tan
Chất điện li yếu :
Axit yếu : CH3COOH, HF và còn lại.
Phân li 1 phần
Bazơ yếu : NH3
( Mũi tên ⇆ )

pH của dung dịch : Thường có giá trị từ 1 đến 14


Công thức tính pH = -log[H+] pOH = -log[OH-] pH + pOH = 14
Mẹo [H+] = 10-a M ⟶ pH = -log(10-a) = a ⟶ 1 < a < 14
[H+] = 10-1 M ⟶ Môi trường axit (pH < 7)
⟶ pH = -log(10-1) = 1
[H+] = 10-7 M ⟶ Môi trường trung tính (pH
⟶ pH = -log(10-7) = 7
Ví dụ
= 7)
+ -12
[H ] = 10 M ⟶ pH = -log(10 ) = 12-12
⟶ Môi trường kiềm (pH > 7)
Mối liên hệ giữa [H+] và [OH-] : Tích số ion của nước : K H2 O = [H + ].[OH − ] = 10−14

VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN


Bước 1 : Cân bằng phương trình phân tử.
Bước 2 : Viết các chất trong phản ứng ở dạng ion, ngoại trừ (giữ nguyên) : Chất kết tủa, chất khí, chất điện li
yếu
Bước 3 : Loại bỏ các ion giống nhau ở 2 vế của phương trình.
Ví dụ 1 : HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O Ví dụ 2 : Ba(NO3)2 + H2SO4 ⟶ BaSO4 + HNO3
Phân tử : HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O Phân tử : Ba(NO3)2 + H2SO4 ⟶ BaSO4↓ + 2HNO3
Ion : H+ + Cl- + Na+ + OH- ⟶ Na+ + Cl- + H2O Ion : Ba2+ + 2NO3- + 2H+ + SO42- ⟶ BaSO4↓ + 2H+ +
Ion rút gọn : H+ + OH- ⟶ H2O 2NO3-
Ion rút gọn : Ba2+ + SO42- ⟶ BaSO4↓
Điều kiện phản ứng trao đổi : Trong phương trình ion thu gọn luôn phải có : Chất kết tủa, chất khí, chất
điện li yếu.

Trang 17
SỰ THỦY PHÂN MUỐI
Bazơ Axit Bị thủy pH của dung Ví dụ
phân dịch
Mạnh Mạnh Không pH = 7 NaCl, K2SO4, Ba(NO3)2, NaClO3, KClO4, CaBr2, KI, ....
Yếu Yếu Có pH ≃ 7 (NH4)2CO3, (NH4)2S, (NH4)3PO4, NH4HCO3... Ít gặp
Na2CO3, Ba(HCO3)2, K2S, Na3PO4, CH3COOK,
Mạnh Yếu Có pH > 7
C6H5ONa,...
Yếu Mạnh Có pH < 7 FeCl3, Al2(SO4)3, Cu(NO3)2, AlBr3, ZnCl2,...
VẤN ĐỀ 23 : MỘT SỐ LƯU Ý VỀ HÓA HỮU CƠ 11
Công thức tổng quát và phản ứng của hiđrocacbon
Hiđrocacbon no Hiđrocacbon không no
Phân loại
Ankan và H2 Anken Ankađien Ankin
Loại liên kết Chỉ có liên kết đơn 1 liên kết đôi C=C 2 liên kết đôi C=C 1 liên kết ba C≡C
Số liên kết π
0 1 2 2
(giá trị k)
Công thức tổng quát
CnH2n+2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-2 (n ≥ 2)
CnH2n+2-2k
CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C3H4, C4H6, C2H2, C3H4,
Dãy đồng dẳng
C3H8, …. C4H8, … C5H8, …. C4H6, …
Cộng dung dịch Br2
Không phản ứng Có Có Có
hoặc Br2/ClCl4
Có : Nối ba đầu
Phản ứng với dung
Không Không Không mạch tạo kết tủa
dịch AgNO3/NH3
vàng nhạt
Công thức tính mol n(Ankan vµ H2 ) = n H2O − n CO2 n Ankin (Anka®ien)2 = n CO2 − n H2 O

Tên gọi của 1 số hợp chất hữu cơ thường gặp


Hiđrocacbon
⦁ CH4 : Metan ⦁ C2H6 : Etan ⦁ C3H8 : Propan ⦁ C4H10 : Butan
⦁ CH2=CH2 (C2H4) : Etilen (Eten) ⦁ CH2=CH-CH3 (C3H6) : Propilen (Propen)
⦁ CH3-CH=CH-CH3 : But-2-en ⦁ CH≡C-CH2-CH3 : But-1-in
⦁ CH≡CH (C2H2) : Axetilen (Etin) ⦁ CH≡C-CH3 (C3H4) : Propin
⦁ CH≡C-CH=CH2 (C4H6) : Vinylaxetilen ⦁ CH≡C-C≡CH (C4H2) : Điaxetilen
⦁ CH2=CH-CH=CH2: Buta-1,3-đien hoặc Butađien hoặc Đivinyl
⦁ CH2=C(CH3)-CH=CH2 : 2-metylbuta-1,3-đien hoặc Isopren
⦁ C6H6 : Benzen ⦁ C6H5-CH3 (C7H8) : Toluen (Metylbenzen)
⦁ C6H5-CH=CH2 : Stiren hoặc vinylbenzen hoặc phenyletilen ⦁ C6H5OH : Phenol

Ancol Andehit Axit


CH3OH : Ancol metylic (Metanol) HCHO : Andehit fomic HCOOH : Axit fomic (kiến lửa)
Không được uống (fomandehit) CH3COOH : Axit axetic (giấm ăn)
C2H5OH : Ancol etylic (Etanol) : (dd HCHO 37-40% : Fomon hay C2H5COOH : Axit propionic
Cồn sát khuẩn, nước giải khát. Fomallin) : Có tính sát trùng đển CH2=CH-COOH : Axit acrylic
CH3-CH2-CH2-OH : Ancol gâm, ướp mẫu động vật,… CH2=C(CH3)-COOH : Axit
propylic CH3CHO : Andehit axetic metacrylic
CH2=CH-CH2-OH : Ancol anlylic (CHO)2 : Andehit oxalic (COOH)2 : Axit oxalic
C2H4(OH)2 : Etylen glicol CH2(CHO)2 : Andehit malonic CH2(COOH)2 : Axit malonic
C3H5(OH)2 : Glixerol
Đồng đẳng : Hơn kém 1 hoặc nhiều nhóm -CH2 và có hóa tính tương tự nhau : CH4, C2H6,…; C2H4,
C3H6,…;

Trang 18
Một số phản ứng cần lưu ý
1) Cộng brom hoặc hiđro :
C n H 2n +2 −2k + kH 2 (Br2 ) ⎯⎯⎯ → C n H 2n +2 (Kh«ng thay ®æi sè C) vµ n Br2 (H2 ) tèi ®a = n X .k
o
Ni, t

2) Đốt cháy :
 3n + 1 − k  n CO2 − n H2 O
C n H 2n + 2 −2 k +   O2 ⎯⎯
to
→ nCO2 + (n + 1 − k)H 2 O : • C«ng thøc ®èt ch¸y : n X =
 2  k −1
3) Nối ba đầu mạch + AgNO3/NH3 :
Axetilen : CH  CH + 2AgNO3 + 2NH 3 → CAg  CAg  +2NH 4 NO3

Vinylaxetilen : CH  C − CH = CH 2 + AgNO3 + 2NH 3 → CAg  C − CH = CH 2  +NH 4 NO 3
But − 2 − in : CH − C  C − CH + AgNO + 2NH → Kh«ng ph¶n øng nha bÐ ¬i
 3 3 3 3

VẤN ĐỀ 24 : THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM VẬN DỤNG CAO


PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ VÀ NGUYÊN TẮC THU KHÍ
MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU CHẾ KHÍ VÀ XỬ LÝ KHÍ ĐỘC TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Khí Phản ứng điều chế khí Xử lý khí độc : Nếu khí có khả năng tạo
axit thì dùng kiềm
MnO2 + 4HCl ⎯⎯ → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O.
0
t

Cl2 + 2NaOH ⟶ NaCl + NaClO + H2O


2KMnO4+16HCl ⎯⎯ → 2KCl+2MnCl2 +5Cl2↑+8H2O
0
Cl2 t

3Cl2 + 8NH3 ⟶ 6NH4Cl + N2


K2Cr2O7 + 14HCl ⎯⎯ → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 ↑+ 7H2O
0
t

NaClrắn + H2SO4 đặc ⎯⎯


t
→ NaHSO4 + HCl
0
HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O
HCl
HCl + NH3 ⟶ NH4Cl
2KClO3 ⎯⎯ → 2KCl + 3O2↑
0
t

O2
2KMnO4 ⎯⎯ → K2MnO4 + MnO2 + O2↑
0
t

FeS + 2HCl ⎯⎯ → FeCl2 + H2S↑


0
H2 S t
H2S + 2NaOH dư ⟶ Na2S + H2O
Cu+ 2H2SO4 (đặc) ⎯⎯ → CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O
0
t

SO2 SO2 + 2NaOH dư ⟶ Na2SO3 + H2O


Na2SO3 (rắn) + H2SO4 (đặc) ⎯⎯ → Na2SO4 + SO2↑+H2O
0
t

NH4NO2 ⎯⎯ → N2↑ + 2H2O


0
N2 t

2NH4Cl + Ca(OH)2 ⎯⎯ → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O


0
NH3 t

HNO3 NaNO3 rắn + H2SO4 đ ⎯⎯ → HNO3 + NaHSO4


0
t

HCOOH ⎯⎯⎯⎯ → CO↑ + H2O


p
t
CO H2 SO4 ®Æc

CO2 CaCO3 + 2HCl ⟶ CaCl2 + CO2↑ + H2O


o
CaO,t
CH3COONa + NaOH ⎯⎯⎯ → CH4↑+ Na2CO3
o
CaO,t
CH4 CH2(COONa)2 + 2NaOH ⎯⎯⎯ → CH4↑ + 2Na2CO3
Al4C3 + 6H2O ⟶ 4Al(OH)3 + 3CH4↑
C2H5OH ⎯⎯⎯⎯
H2 SO4 ®Æc
→ C2H4↑ + H2O Khi điều chế thường kèm theo CO2 và
C2H4 170o C
SO2
C2H2 CaC2 + 2H2O ⟶ C2H2↑ + Ca(OH)2

NGUYÊN TẮC THU KHÍ

Trang 19
PHƯƠNG PHÁP 1 : ĐẨY KHÔNG KHÍ (DỜI KHÔNG PHƯƠNG PHÁP 2 : ĐẨY NƯỚC (DỜI
KHÍ) NƯỚC)
Đẩy không khí ngửa bình Đẩy không khí úp bình Đẩy nước

(M > 29) (M < 29) - Không tan hoặc ít tan trong nước như :
CO2, NO2, Cl2, O2, H2S, SO2, H2, N2, NH3, …. H2, N2, CO, CO2, CH4, C2H4, C2H2, …
HCl, ….

Khí Khí hông tan hoặc tan ít Khí tan vừa phải Khí tan nhiều
N2, H2, O2, CO2, CH4, C2H4, Cl2 SO2, HCl, NH3
C2H2, …
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT – TÁCH CHẤT LỎNG KHÔNG TAN VÀO NHAU
Phương pháp chiết dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng không đồng nhất.

Thường là những chất nhẹ hơn nước và


không tan trong nước : Este, chất béo lỏng
(dầu thực vật, dầu cá), benzen, …

Thường là những nước và những chất tan


trong nước như : Axit (vô cơ, hữu cơ), bazơ,
muối, ancol, đường,….

NGUYÊN TẮC LẮP ĐẶT VÀ THÁO GỠ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM


Khi kết thúc thí nghiệm
Khi đun hỗn hợp chất
điều chế những chất khí
lỏng thì luôn phải đặt Trang 20
(hơi) dễ cháy như este thì
miệng ống nghiệm hướng
Hình 1

Khi kết thúc thí nghiệm có


đèn cồn đun nóng ở đáy
Nên đốt nóng (hơ) đều toàn bộ ống nghiệm và đầu ống
đáy ống nghiệm trên ngọn lửa dẫn khí đang cắm vào chất
đèn cồn trước khi đun vào lỏng (chậu nước) thì phải
phần chất rắn để để ống tháo ống dẫn khí khỏi
nghiệm giãn nở đều, tránh bị Hình 2 dung dịch trước rồi mới
vỡ ống nghiệm. tắt đèn cồn !
Vì nếu làm ngược lại : Tắt
Khi đun hỗn hợp chất rắn thì
đèn cồn trước thì nhiệt độ
hỗn hợp rắn cần được trộn đều
thay đổi đột ngột ⟶ Áp
(để các chất tiếp xúc với nhau
suất giữa ống nghiệm
thì mới xảy ra phản ứng) và
(giảm) ⟶ Chênh lệch áp
luôn phải đặt miệng ống
suất ⟶ Nước (lạnh) bị
nghiệm thấp hơn đáy tức là hơi
hút ngược lại từ chậu vào
hướng xuống (hình 3)
Hình 3 đáy ống nghiệm (ống
Vì nếu đặt miệng ống nghiệm nghiệm đang còn nóng vì
hướng lên (hình 4) nhiều chất vừa mới tắt đèn cồn) ⟶
rắn hút ẩm khi đun lên hơi Chênh lệch nhiệt độ ⟶
nước bám lên thành ống Nguy cơ làm vỡ ống
nghiệm chảy ngược lại về vị trí nghiệm.
đun ở đáy ống dẫn đến nguy cơ Vai trò của miếng bông là
làm vỡ ống nghiệm. để cản (tránh) hỗn hợp
chất rắn cuốn theo ống dẫn
khí thoát ra ngoài.
Hình 4

Trang 21
THÍ NGHIỆM 1 : ĐIỀU CHẾ ESTE – ETYL AXETAT (CH3COOC2H5)
1. Tiến hành
⦁ Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
⦁ Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc đun cách thủy) khoảng 5 - 6
phút ở 65 - 70oC.
⦁ Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

2. Hiện tượng – Giải thích


- Hiện tượng: Có lớp este mùi thơm tạo thành nổi lên trên dung dịch NaCl.
- Giải thích: Do axit phản ứng với ancol tạo thành este có mùi thơm, este nhẹ không tan trong dung dịch NaCl
bão hòa nên nổi lên trên.
PTHH: CH3COOH + C2H5OH ⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯⎯
H 2 SO4 ®Æc
⎯→ CH3COOC2H5 + H2O
to
Nhiệt kế

Hình 1 - Thí nghiệm điều chế etyl axetat – Chưng cất sau đó chiết thu được este
3. Một số vấn đề cần lưu ý
● Axit cacboxylic & ancol phải nguyên chất để phản ứng điều chế este đạt hiệu suất cao.
● Nhiệt kế : Kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun.
● Phải đun cách thủy (65-70oC), không đun sôi để tránh bay hơi các nguyên liệu và tránh tạo nên sản phẩm
phụ.
● Đá bọt : Giúp hỗn hợp chất lỏng sôi êm dịu. Có thể thay đá bọt bằng cát sạch, mảnh sứ.
● H2SO4 phải đặc vừa làm xúc tác, vừa giúp hút nước (Tăng hiệu suất phản ứng este hóa – Liên quan đến
chuyển dịch cân bằng hóa học vì khi giảm bớt nước thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận – chiều tạo
thành este). Lưu ý không thể dùng H2SO4 loãng hay HCl, HNO3 vì không có khả năng hút nước.
● Phản ứng xảy ra luôn thuận nghịch.
● Ống sinh hàn : Giúp ngưng tụ và giảm bớt sự thất thoát của chất lỏng do nước trong ống sinh hàn tạo môi
trường
nhiệt độ thấp để hóa lỏng hơi.
● Nước đá (lạnh) : Giúp este ngưng tụ và tách lớp este ra dễ hơn (có thể thay nước lạnh bằng dd NaCl bão hòa
hoặc KCl bão hòa mục đích để làm tăng khối lượng riêng của dung dịch và giảm độ tan của etyl axetat sinh
ra.)
● Phải tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn khí để tránh hơi este chưa thoát ra hết bắt lửa cháy.
● Ống thu được este luôn 2 tách lớp do có cả axit và ancol dư (Este nổi lên trên còn hỗn hợp axit, ancol ở
dưới).
● Muốn thu được este phải tách este ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp chiết (lỏng – lỏng) :

Trang 22
● Chất lỏng Y chứa : Lượng dư (Axit cacboxylic & Ancol) + Este + Hơi nước nhưng lưu ý không có H2SO4
vì H2SO4 không bay hơi mà vẫn ở trong dung dịch X trình trên⟶ Dùng NaHCO3, Na2CO3,... để trung hòa axit
cacboxylic dư trong Y (chuyển về muối CH3COONa), phần trên là este chưa khô & sạch hoàn toàn nên phải
dùng thêm CaCl2 khan (chất hút ẩm mạnh) để hút nước & ancol và sau khi hút ẩm CaCl2 vẫn ở dạng rắn nên
dễ tách este hơn H2SO4 ở dạng lỏng vì vậy không dùng H2SO4 đặc (hút ẩm) thay cho CaCl2 vì H2SO4 đặc có
thể khiến 1 phần este bị thủy phân.

THÍ NGHIỆM 2 : PHẢN ỨNG XÀ PHÒNG HÓA – ĐIỀU CHẾ XÀ PHÒNG


1. Tiến hành
⦁ Bước 1 : Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc
dầu thực vật) và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
⦁ Bước 2 : Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều
bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước
cất.
⦁ Bước 3 : Sau 8-10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5
ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ.

2. Hiện tượng – Giải thích


- Hiện tượng: Có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
- Giải thích: Phản ứng tạo thành muối natri (kali) của axit béo (xà phòng)
ít tan trong NaCl bão hòa nên kết tinh và nhẹ nổi lên trên
- Phương trình hóa học :
(RCOO)3C 3 H 5 + 3NaOH ⎯⎯ → 3RCOONa (Xµ phßng) + C 3 H 5 (OH)3(Glixerol)
o
t

3. Một số vấn đề cần lưu ý


● Chất béo ở đây có thể là dầu thực vật (dừa, lạc, vừng, cá,..) & mỡ động vật (bò, lợn, cừu,…) nhưng tuyệt đối
không thể là : Dầu (luyn, mazut, nhớt, mỡ bôi trơn máy) vì thành phần chứa các hiđrocacbon chứ không chứa
chất béo.
● Vai trò của lưới a-mi-ăng để tránh sự tụ nhiệt, tránh nứt vỡ bình cầu.
● Ở bước 1, khi chưa đun nhẹ thì sẽ xảy ra hiện tượng tách lớp vì bản chất chất béo là este nên không tan trong
nước cũng như dung dịch NaOH nên sẽ có hiện tượng tách 2 lớp (Chất béo nhẹ hơn ở trên & ở dưới là dung
dịch NaOH) ⟶ Sau khi phản ứng xảy ra ở bước 2 thì muối của axit béo (xà phòng) & glixerol sẽ tan vào nhau
nên chất lỏng sẽ trở nên đồng nhất.
● Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ để phản ứng xảy ra nhanh & thêm H2O
để đảm bảo cho phản ứng thủy phân luôn xảy ra đồng thời giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.
● Ở bước 3, sau khi phản ứng xảy ra, thêm dd NaCl (hoặc KCl) bão hòa để tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp (do
dd NaCl bão hòa có tỉ khối lớn hơn xà phòng, mặt khác xà phòng lại ít tan trong dd NaCl bão hòa nên khi thêm
vào xà phòng sẽ nổi lên) ⟶ Chất rắn nổi ở trên là xà phòng còn phần lỏng ở dưới gồm NaCl bão hòa & glixerol.
Lưu ý không được dùng dd CaCl2 bão hòa vì xà phòng sẽ phản ứng với CaCl2 tạo kết tủa (RCOO)2Ca ↓ :
2RCOONa + CaCl2 ⟶ (RCOO)2Ca ↓ + 2NaCl
● ghi nhớ : Glixerol sinh ra có phản ứng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam thẫm.

Trang 23
THÍ NGHIỆM 3 : PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE
1. Tiến hành
⦁ Bước 1 : Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2ml etyl axetat
⦁ Bước 2 : Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai
⦁ Bước 3 : Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
2. Phương trình hóa học
⎯⎯⎯
H SO
● Ống (1) – Thủy phân este trong môi trường axit : CH3COOC 2 H 5 + H 2 O ⎯⎯ → CH3COOH + C 2 H 5OH

2 4

to

● Ống (2) – Thủy phân este trong môi trường kiềm :


CH3COOC 2 H 5 + NaOH ⎯⎯ → CH 3COONa (Muèi) + C 2 H 5OH
o
t

3. Hiện tượng – Giải thích – Một số vấn đề cần lưu ý


● Sau bước 2, chất lỏng ở 2 ống nghiệm đều tách thành 2 lớp vì ở bước 2 chưa đun nóng thì phản ứng chưa xảy
& tất nhiên este không tan trong H2SO4 hay NaOH.
● Ở bước 3, có thể thay việc đun nhẹ (65-70oC) bằng việc đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
● Ống sinh hàn dùng để giảm bớt sự thất thoát của chất lỏng.
● Sau bước 3 :
+ Ống (1) : Vì phản ứng thuận nghịch (không hoàn toàn) nên không những sinh ra axit cacboxylic + ancol còn
có este dư, H2O & H2SO4 mà este không tan trong các chất còn lại ⟶ Ống (1) sẽ tách lớp (Lớp ở trên nhẹ hơn
là este – Lớp ở dưới là hỗn hợp gồm axit cacboxylic, ancol, H2O & H2SO4)
+ Ống (2) : Vì phản ứng 1 chiều (hoàn toàn) nên thường chỉ có sản phẩm gồm muối + ancol và muối & ancol
đều hòa tan vào nhau ⟶ Ống (2) sẽ trở nên đồng nhất.

THÍ NGHIỆM 4 : PHẢN ỨNG CỦA GLUCOZƠ VÀ Cu(OH)2


❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :

⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10% :
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 xanh lam + Na2SO4 (Nếu thay NaOH bằng Ba(OH)2 thì sẽ có thêm kết tủa
trắng)
⦁ Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa Cu(OH)2
⦁ Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ thì thấy kết tủa xanh lam tan dần tạo phức
xanh lam thẫm ở nhiệt độ thường :
• Glucozo : 2C 6 H12 O6 + Cu(OH)2 → (C 6 H11O6 )2 Cu + 2H 2 O
2C 6 H 7 O(OH)5 [C 6 H 7 O(OH)4 O]2 Cu : §ång (II) gluconat
• Glixerol : 2C 3 H8 O3 + Cu(OH)2 → (C 3 H 7 O3 )2 Cu + 2H 2 O
2C 3 H 5 (OH)3 [C 3 H 5 (OH)2 O]2 Cu : §ång (II) glixerat
⟶ Hiện tượng: Phản ứng tạo kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa bị hòa tan tạo dung dịch xanh lam thẫm.
⟶ Phản ứng trên chứng tỏ hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm -OH liền kề (poliancol) chứ không biết được có
bao nhiêu nhóm
-OH cụ thể và tất nhiên etanol C2H5OH (ancol có 1 nhóm -OH) không có phản ứng này.
⟶ Có thể glucozơ bằng fructozơ, saccarozơ, etylen glicol, glixerol
⟶ Không thể thay dung dịch CuSO4 bằng muối của cation kim loại khác như FeSO4,… mà chỉ có thể là Cu2+
như : CuCl2, ...
⟶ Khi thực hiện phản ứng phải dùng dư kiềm NaOH hoặc KOH để đảm bảo môi trường phản ứng tạo phức.
Trang 24
⟶ Nếu đun nóng ống nghiệm sau phản ứng thì sẽ xuất hiện kết tủa đỏ gạch do nhóm -CHO trong glucozơ phản
ứng.

THÍ NGHIỆM 5 : PHẢN ỨNG TRÁNG BẠC CỦA GLUCOZƠ


❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
⦁ Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được dung dịch trong suốt
thì dừng lại ⟶ Không thể thay NH3 bằng NaOH vì NaOH không tạo phức, chỉ dùng thêm NaOH để
làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch NaOH ăn mòn :
Ban ®Çu t¹o kÕt tña x¸m ®en : AgNO3 + NH 3 + H 2 O → AgOH (x¸m ®en) + NH 4 NO3
• NH 4 OH

Sau ®ã kÕt tña x¸m ®en tan t¹o phøc trong suèt trong NH 3 : AgOH  + 2NH 3 → [Ag(NH 3 )2 ]OH (Phøc tan)
⦁ Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ.
⦁ Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy ở 65 – 70oC hoặc để trong cốc nước nóng vài phút.
+1 0
+ 2 Ag NO3 + 2NH 3 + H 2 O ⎯⎯ → C 5 H11O 5 COONH 4 + 2 Ag  +2NH 4 NO 3
o
t
Glucozo : C 5 H11O 5 CHO
ChÊt khö (bÞ oxi hãa) ChÊt OXH (bÞ khö) Amoni gluconat (C 6 H15 NO 7 )

⟶ Có lớp bạc trắng sáng bóng bám trên thành ống nghiệm và có thể thay glucozơ bằng fructozơ hoặc andehit.
⟶ Phản ứng trên chứng tỏ glucozơ có nhóm andehit (–CH=O)

⟶ Nếu là fructozơ thì không bị oxi hóa vì :Fruc ⎯⎯⎯
OH
→ Glu (bản chất là fruc chuyển thành glu và glu bị
oxi hóa)
⟶ Trước khi đun (ngay sau khi bước 3 xảy ra) cần lắc đều để hỗn hợp trộn đều nhưng khi đun (ở bước 4)
không được lắc đều mà phải giữ yên ống nghiệm và không được đun sôi vì nếu làm 2 điều như trên thì
Ag sẽ bị vón cục.

THÍ NGHIỆM 6 : PHẢN ỨNG MÀU CỦA I2 VỚI HỒ TINH BỘT


❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Rót ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch hồ tinh bột, cho thêm vào khoảng một vài giọt dung dịch iot.
⦁ Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó để nguội.
+ I2
• Hå tinh bét ⎯⎯ ⎯→ Xanh tÝm ⎯⎯⎯⎯
§ un nãng
→ MÊt mµu ⎯⎯⎯⎯
§ Ó nguéi
→ Xanh tÝm trë l¹i

⟶ Giải thích: Phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rồng nên hấp phụ iot và iot sẽ len lỏi
vào các chuỗi sẵn
đó tạo ra màu xanh tím. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanhtím đó
chứ không hề
liên quan đến tính thăng hoa của iot nha quý dzị ! Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm dung dịch có màu
xanh tím.
⟶ Hồ tinh bột còn có thể thấy ở lát cắt của củ khoai, sắn & quả chuối xanh chứ lát cắt của quả chuối chín
là có glucozơ đó nha quý dzị !

Trang 25
THÍ NGHIỆM 7 : TÍNH TAN VÀ TÍNH BAZƠ CỦA ANILIN (C6H5NH2)
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất sau đó nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm:
C6H5NH2 + H2O ⟶ Không tan (do C6H5NH2 rất ít tan trong nước và nặng hơn nước nên chìm xuống) :
Tách 2 lớp
⦁ Bước 2: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.
C6H5NH2 + Quỳ tím ⟶ Không đổi màu quỳ tím (Do Anilin có tính bazơ quá yếu sinh lý)
⦁ Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm
C6H5NH2 + HCl ⟶ C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua tan tốt trong nước) : Chất lỏng trở nên đồng nhất
⟶ Có thể kết luận rằng C6H5NH2 (Anilin) trong dung dịch HCl.
⦁ Bước 4: Cho tiếp dung dịch NaOH (dùng dư) vào ống nghiệm – Tái tạo anilin
C6H5NH3Cl + NaOH ⟶ NaCl + C6H5NH2↓ + H2O : Lại
(Tái tạo C6H5NH2 rất ít tan trong nước và nặng hơn nước nên chìm xuống) : Chất lỏng tiếp tục tách 2
lớp.
⟶ Nếu ở bước 3, thay dung dịch HCl bằng dung dịch Br2 thì thấy dung dịch Br2 mất màu và tạo kết tủa trắng
:
C6H5NH2 + 3Br2 (dd) ⟶ Br3C6H2-NH2 ↓ (2,4,6-tribromanilin màu trắng) + 3HBr

THÍ NGHIỆM 8 : PHẢN ỨNG MÀU BIURE


❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 30% (hoặc KOH) và 1 giọt dung dịch CuSO4 2% (Cu2+).
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 xanh lam + Na2SO4 (Nếu thay NaOH bằng Ba(OH)2 thì sẽ có thêm kết tủa
trắng)
⦁ Bước 2: Thêm tiếp 1 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm và lắc đều :
Cu(OH)2 + Lòng trắng trứng (Anbumin) ⟶ Dung dịch màu tím biure
⟶ Hiện tượng: Phản ứng tạo kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa bị hòa tan tạo dung dịch màu tím biure đặc trưng.
⟶ Không thể thay dung dịch CuSO4 bằng muối của cation kim loại khác như FeSO4,… mà có thể là CuCl2, ...
(Cu2+)
⟶ Ở bước phải thực hiện ở trong to thường vì nếu đun nóng protein sẽ đông tụ và khối rắn, cản trở phản ứng màu
biure.
⟶ Nếu không thực hiện theo các bước như trên mà : Nếu cho NaOH vào lòng trắng trứng (anbumin) trước
thì sẽ không xảy phản ứng thủy phân tạo các 𝛼-amino axit vì phản ứng thủy phân cần đun nóng và cần thời
gian xảy ra trong khi các bước trên xảy ra liên tục. Hoặc nếu cho CuSO4 tiếp xúc với lòng trắng trứng
(anbumin) sẽ xảy ra hiện tượng đông tụ protein bởi hóa chất.

THÍ NGHIỆM 9 : PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH HỢP CHẤT HỮU CƠ


❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm
khô (ống số 1) rồi
thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhím bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần
trên ống số 1
rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
⦁ Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm
(ống số 2).
⦁ Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản
ứng).

Trang 26
⟶ Hiện tượng : CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh lam; dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục.
⟶ Giải thích : Vì saccarozơ bao gồm nguyên tố C, H và O nên đốt cháy (oxi hóa) sinh ra CO2 và H2O
C12H22O11 + [O] trong CuO ⎯⎯ → CO2 + H2O
o
t

H 2 O sau ®ã tiÕp xóc CuSO 4 th× : 5H 2 O + CuSO 4 ( kh«ng mµu) → CuSO 4 .5H 2 O(xanh lam)

Sinh ra 
Cßn l¹i CO 2 tho¸t theo èng dÉn khÝ vµo dung dÞch Ca(OH)2 : CO 2 + Ca(OH)2 d­ → CaCO 3  + H 2 O

⟶ Lưu ý :
⦁ Có thể thay saccarozơ bằng các hợp chất rắn khác chứa thành phân nguyên tố gồm C, H và O (có oxi hay không
cũng không quan trọng vì thí nghiệm trên dùng để định tính C và H) tương tự như : Glucozơ, ….
⦁ Ở bước 1, hỗn hợp chất rắn cần được trộn đều trước khi đun.
⦁ Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống (vì hỗn hợp rắn) – Xem lại nguyên tắc lắp đặt dụng cụ.
⦁ Ở bước 3, lúc đầu đun nóng nhẹ để đáy ống nghiệm nóng đều để ống nghiệm giãn nở đều, nếu đun tập trung
vào phần hỗn hợp lúc đầu thì có khả năng làm vỡ ống nghiệm do sự tụ nhiệt.
⦁ Thí nghiệm trên CuO bột có vai trò như O2 để oxi hóa (đốt cháy) chuyển nguyên tố H thành H2O (Dùng CuSO4
khan để nhận biết ⟶ Định tính được nguyên tố hiđro), chuyển nguyên tố C nên tạo CO2 (dùng Ca(OH)2 để nhận
biết ⟶ Định tính được nguyên tố cacbon) chứ không hề định tính được nguyên tố oxi (Muốn biết trong saccarozơ
có nguyên tố oxi hay buộc phải định lượng – hàm lượng)
⦁ Kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí ra khỏi dung dịch Ca(OH)2 trong ống số 2 sau đó mới tắt đèn cồn vì
nếu làm ngược lại có khả năng gây vỡ ống nghiệm – Xem lại quy tắc tháo gỡ dụng cụ thí nghiệm.
⟶ Bonus : Xác định halogen
⦁ Khi đốt, hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân hủy, clo tách ra dưới dạng HCl và được nhận biết bằng bạc nitrat :
⦁ CxHyOzClt + O2 (CuO) ⎯⎯ → CO2 + H2O + HCl
o
t

⦁ HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

THÍ NGHIỆM 10 : ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA METAN


❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi
tôi xút (chất rắn
X) theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng.
⟶ Natri axetat là CH3COONa và vôi tôi xút là (CaO – vôi tôi và NaOH – xút ăn da).
⟶ Lưu ý ống nghiệm phải khô, natri axetat phải được làm khan vì nếu ống nghiệm và natri axetat còn ẩm ướt
(có nước) thì khi đun có khả năng làm thủng ống nghiệm ! Hỗn hợp bột cần trộn đều trước khi tiến hành thí
nghiệm vì muốn các chất phản ứng với nhau thì phải tiếp xúc đều với nhau tức là nếu giả sử hỗn hợp rắn lớp ở

Trang 27
trên là CH3COONa còn lớp dưới NaOH và CaO (không được trộn đều) thì khi đun nhiệt thì đun tới NaOH và
CaO ⟶ Phản ứng khó xảy ra !
⟶ Vai trò của vôi tôi xút (CaO và NaOH) là để ngăn ống nghiệm thủy tinh (chứa SiO2) không phản ứng với
NaOH ở nhiệt độ cao làm thủng ống nghiệm (ngăn không cho thủy tinh chứ SiO2 bị ăn mòn bởi NaOH) theo
phản ứng :
2NaOH + SiO2 ⎯⎯ → Na2SiO3 + H2O và sự có mặt của CaO làm SiO2 chuyển hóa 1 phần thành CaSiO3 không
o
t

tan trong NaOH.


⦁ Bước 2: Lắp dụng cụ như hình vẽ.

⟶ Khi đun hỗn hợp chất rắn thì luôn phải đặt miệng ống nghiệm thấp hơn đáy tức là hơi hướng xuống.
⟶ Lúc đầu đun nóng nhẹ để đáy ống nghiệm nóng đều để ống nghiệm giãn nở đều, nếu đun tập trung vào phần
hỗn hợp lúc đầu thì có khả năng làm vỡ ống nghiệm do sự tụ nhiệt.
⟶ Vai trò của miếng bông là để cản (tránh) hỗn hợp rắn cuốn theo ống dẫn khí thoát ra ngoài.
⦁ Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát
ra ở đầu ống
dẫn khí.
⟶ Phản ứng xảy ra : CH3COONa + NaOH ⎯⎯⎯ → CH4↑(metan) + Na2CO3
o
CaO, t

⟶ Có thể thay natri axetat bằng đinatri malonat : CH2(COONa)2 + 2NaOH ⎯⎯⎯ → CH4↑(metan) + 2Na2CO3
o
CaO, t

⦁ Khí CH4 (metan) sinh ra có thể thu bằng phương pháp đẩy nước (dời nước) vì bản chất CH4 không (ít) tan trong
nước hoặc cũng có thể thu bằng phương pháp đẩy (dời) không khí bằng cách úp bình (Do phân tử khối CH4 bằng
16 < 29) và khí metan có ứng dụng thành phần chính của khí thiên nhiên, khí bùn ao, khí của hầm biogas.
⟶ Hỗn hợp chất bột (rắn) sau khi đun nóng không tan trong nước vì chắn chắn chứa CaO và Na2CO3 (Có thể có
CH3COONa dư hoặc NaOH dư) khi hòa vào nước thì :
CaO + H 2 O + Na 2 CO3 → CaCO3  +2NaOH
Ca(OH)2

⦁ Bước 4: Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím.
C = C : Hë
dd Br2 (mµu n©u ®á)
CH 4 (me tan) + → Kh«ng mÊt mµu v× CH 4 (no) kh«ng cã C  C
dd KMnO 4 (mµu tÝm)  −CH = O hay HCOO....
⟶ Kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí ra khỏi chậu nước trong ống số 2 sau đó mới tắt đèn cồn vì nếu
làm ngược lại có khả năng gây vỡ ống nghiệm – Xem lại quy tắc tháo gỡ dụng cụ thí nghiệm.

THÍ NGHIỆM 11 : ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN


❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4
ml dung dịch
H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
⦁ Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông
tẩm dung dịch
NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống
số 2. Nút đầu còn
lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí. Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng
trong ống nghiệm (ống số 3).
⦁ Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.
Trang 28
⟶ Hiện tượng : Ở ống số 3, dung dịch KMnO4 mất màu và tạo kết tủa (rắn) MnO2 màu nâu đen.
⟶ Phản ứng xảy ra : Ban đầu : C2H5OH ⎯⎯⎯⎯
H SO ®Æc
170 C
2
→ C2H4↑(etilen) + H2O
4
o

Sau đó : 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O ⟶ 3C2H4(OH)2 (etylen glicol) + 2KOH + 2MnO2↓ (nâu đen)
⟶ Lưu ý :
⟶ Ở bước 1, khi cho các chất vào ống nghiệm xong, ta phải lắc nhẹ hỗn hợp trước khi đun để cho các chất trộn
đều vào nhau.
⟶ Ở bước 1, vai trò của đá bọt (cát sạch hoặc mảnh sứ) để hỗn hợp sôi dịu, không trào lên khi đun nóng

⟶ Ở bước 1, nếu thay ancol etylic bằng ancol metylic thì trong thí nghiệm không thu được etilen vì bản chất của
phản ứng tách nước tạo anken (CnH2n với n ≥2) thì ancol phải là ancol no, đơn, chức mạch hở (CnH2n+1OH với n
≥2) trong khi ancol metylic là CH3OH (chỉ có 1 cacbon) thì không thể tách nước tạo anken, mặt khác tách nước
thì số C của ancol và anken luôn bằng nhau.
⟶ Ở bước 3, ta nên đun từ nhiệt độ khoảng 170 – 180oC vì nếu nhiệt độ thấp hơn (ở 140oC) sẽ tạo ete : C2H5-O-
C2H5.
⟶ Vai trò của bông tẩm NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất là SO2 sinh ra vì khi C2H5OH gặp H2SO4 đặc còn
xảy ra phản ứng oxi hóa khử tạo CO2 và SO2 nên NaOH đặc để loại bỏ 2 khí này (đều có dạng XO2) theo phản ứng
: XO2 + 2NaOHdư ⟶ Na2XO3 + H2O thực ra chủ yếu nhằm mục đích tránh SO2 thoát ra theo cùng làm mất màu
dung dịch KMnO4 vì ta đang thử tính chất của C2H4 (etilen)
⟶ Ở ống số 3, nếu thay dung dịch KMnO4 bằng dung dịch Br2 thì cũng sẽ mất màu.
⟶ Ở ống số 3 có sinh ra C2H4(OH)2 (etylen glicol) có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung
dịch xanh lam thẫm.
⟶ Khí C2H4 (etilen) sinh ra có thể thu bằng phương pháp đẩy nước (dời nước) vì bản chất C2H4 không (ít) tan
trong nước hoặc cũng có thể thu bằng phương pháp đẩy (dời) không khí bằng cách úp bình (Do phân tử khối
C2H4 bằng 28 < 29)
⟶ Kết thúc thí nghiệm phải mới tắt đèn cồn sau đó mới rút ống dẫn khí vì tránh trường hợp etlien thoát ra chưa hết
bắt lửa cháy.

THÍ NGHIỆM 12 : ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA AXETILEN


❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống
dẫn khí đầu
vuốt nhọn.
⦁ Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn
⦁ Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 và dung dịch AgNO3 trong NH3.

Trang 29
⟶ Hiện tượng : CaC2 (Canxi cacbua) tan dần.
⦁ Nếu dẫn khí thoát ra qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 thì thấy dung dịch mất màu đồng thời tạo kết
tủa màu nâu đen MnO2.
⦁ Nếu dẫn khí thoát ra đi qua ống nghiệm đựng dịch AgNO3/NH3 thì thấy xuất hiện kết tủa vàng nhạt C2H2 : “Ê
ê ê đây không phải phản ứng tráng gương (bạc) nha vì tráng gương thì phản tạo Ag nha nha !”
⟶ Phản ứng xảy ra : Ban đầu : CaC2 (canxi cacbua) + 2H2O ⟶ C2H2↑(axetilen) + Ca(OH)2
 KMnO 4 : 3CH  CH + 8KMnO 4 + 3H 2 O → 3HOOC − COOH (Axit oxalic) + 8KOH + 8MnO 2 (n©u ®en)
Sau ®ã nÕu ®i qua 
 AgNO3 / NH 3 : CH  CH + 2AgNO3 + 2NH 3 → AgC  CAg (vµng nh¹t) + 2NH 4 NO 3
⟶ Lưu ý :
⟶ Ở bước 1, có thể thay CaC2 (canxi cacbua) bằng đất đèn vì bản chất đất đèn chứa CaC2 chứ không thể thay
CaC2 bằng Al4C3 (nhôm cacbua) vì sinh ra khí metan : Al4C3 (nhôm cacbua) + 12H2O ⟶ 3CH4↑(metan) + 4Al(OH)3
⟶ Khí C2H2 (axetilen) sinh ra được gọi là “khí đất đèn” có khả năng ủ hoa quả chín (kích thích hoa quả chín) và
khi cháy axetilen tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì để hàn, cắt, kim loại.
⟶ Nếu thay dung dịch KMnO4 bằng dung dịch Br2 thì cũng mất màu.
⟶ Nếu dùng dung dịch HCl nhỏ vào ống nghiệm chứa chất rắn sau phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt C2Ag2
(AgC≡CAg) thì chất rắn này bị hòa tan hoàn toàn và thấy sủi bọt khí C2H2 ↑
2HCl + C2Ag2 ⟶ C2H2↑ + 2AgCl↓ : Phản ứng tái tạo axetilen
⟶ Khí C2H2 (axetilen) sinh ra có thể thu bằng phương pháp đẩy nước (dời nước) vì bản chất C2H2 không (ít) tan
trong nước hoặc cũng có thể thu bằng phương pháp đẩy (dời) không khí bằng cách úp bình (Do phân tử khối
C2H2 bằng 26 < 29)

THÍ NGHIỆM 13 : TÍNH TAN VÀ TÍNH AXIT CỦA PHENOL (C6H5OH)


❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho một ít phenol vào ống nghiệm, sau đó hỏ tiếp 2 ml nước cất vào ống nghiệm rồi lắc đều, sau đó
nhúng mẩu giấy quỳ tím vào trong ống nghiệm.
⦁ Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm.
⦁ Bước 3: Sục khí CO2 (dư) vào ống nghiệm.

⟶ Hiện tượng và giải thích :


⦁ Ở bước 1, vì phenol là chất rắn không tan trong nước lạnh nên sẽ lắng xuống dưới đáy ống nghiệm và sau đó
nhúng mẩu giấy quỳ tím vào thì quỳ tím không bị chuyển màu mặc dù phenol có tính axit yếu và yếu đến mức
không thể hóa đỏ quỳ tím.
C6H5OH + H2O ⟶ Không tan (do C6H5OH ít tan trong nước lắng xuống đáy ống nghiệm)
⦁ Ở bước 2, vì phenol có tính axit yếu nên vẫn có thể phản ứng với NaOH tạo muối C6H5ONa (natri phenolat)
tan nhiều trong nước ⟶ dung dịch trong suốt theo phản ứng :
C6H5OH (phenol) + NaOH ⟶ C6H5ONa(natri phenolat) + H2O : Lưu ý ancol không phản ứng với NaOH
⦁ Ở bước 3, khi sục khí CO2 vào dung dịch trên thì xuất hiện kết tủa sinh ra sau đó tiếp tục lắng xuống đáy ống
nghiệm nguyên nhân là do khi CO2 + H2O ⟶ H2CO3 (axit cacbonic) thì phenol có tính axit yếu hơn nấc thứ
nhất của axit cacbonic nên sẽ tái tạo lại phenol theo kiểu : Muối + axit ⟶ Muối mới + axit mới :
C 6 H 5 ONa + CO2 + H 2 O → NaHCO3 + C 6 H 5 OH 
H2 CO3 hay H − HCO3

⟶ Lưu ý : Nếu ở bước 2, thay dung dịch NaOH bằng dung dịch Br2 thì thấy dung dịch Br2 mất màu và tạo kết
tủa trắng
C6H5OH + 3Br2 (dd) ⟶ Br3C6H2-OH ↓ (2,4,6-tribromphenol màu trắng) + 3HBr : Tương tự như C6H5NH2 (Anilin)

Trang 30
THÍ NGHIỆM 14 : ĐIỀU CHẾ ANDEHIT TỪ ANCOL VÀ THỬ TÍNH CHẤT ANDEHIT
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Đốt nóng sợi dây đồng đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh
(Hình 1).
⟶ Ở bước 1, Cu màu đỏ đốt cháy trong khí O2 chuyển dần sang CuO màu đen : 2Cu(đỏ) + O2 ⎯⎯ → 2CuO(đen)
o
t

⦁ Bước 2: Nhúng nhanh sợi dây đồng đang nóng vào ống nghiệm (1) đựng etanol và lặp lại vài lần (Hình 2). Kết
thúc bước 2, thu được dung dịch Y.

⟶ Ở bước 2, dây đồng từ màu đen chuyển sau màu đỏ :


+2 0
C 2 H 5 OH hay CH 3 − CH 2 − OH + Cu O(®en) ⎯⎯ →
o
t
CH 3 CHO + Cu (®á) + H 2 O
Etanol ChÊt khö (bÞ oxi hãa) ChÊt OXH (bÞ khö) Andehit axetic (etanal hay axetandehit)
⦁ Bước 3: Nhỏ 1ml giọt dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm (2) rồi nhỏ từng giọt dung dịch NH3 và lắc đều
đến khi thu được dung dịch trong suốt thì dừng lại ⟶ Không thể thay NH3 bằng NaOH vì NaOH không
tạo phức, chỉ dùng thêm NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch NaOH ăn
mòn :
Ban ®Çu t¹o kÕt tña x¸m ®en : AgNO3 + NH 3 + H 2 O → AgOH (x¸m ®en) + NH 4 NO3
• NH 4 OH

Sau ®ã kÕt tña x¸m ®en tan t¹o phøc trong suèt trong NH 3 : AgOH  + 2NH 3 → [Ag(NH 3 )2 ]OH (Phøc tan)
⦁ Bước 4: Rót sản phẩm của ống nghiệm (1) ở bước 2 vào ống nghiệm (2)
⦁ Bước 5: Lắc đều ống nghiệm (2), đun cách thủy ở 65 – 70oC hoặc để trong cốc nước nóng vài phút
+1 0
+ 2 Ag NO 3 + 2NH 3 + H 2 O ⎯⎯ → CH 3 COONH 4 + 2 Ag  +2NH 4 NO3
o
t
Andehit axetic : CH 3 CHO
ChÊt khö (bÞ oxi hãa) ChÊt OXH (bÞ khö) Amoni axetat (C 2 H 7 NO 2 )
⟶ Có lớp bạc trắng sáng bóng bám trên thành ống nghiệm
⟶ Lưu ý :
⟶ Trước khi đun (ngay sau khi bước 4 xảy ra) cần lắc đều để hỗn hợp trộn đều nhưng khi đun không được
lắc đều mà phải giữ yên ống nghiệm và không được đun sôi vì nếu làm 2 điều như trên thì Ag sẽ bị vón
cục.
⟶ Ở bước 2, nếu thay etanol bằng các ancol bậc 1 như metanol : CH3OH hay propan-1-ol : CH3-CH2-CH2-OH
thì hiện tượng thu được giống như ở bước 5 vì Ancol bậc 1 bị oxi hóa tạo andehit. Và không thể thay etanol bằng
ancol bậc 2 như propan-2-ol :
CH3-CH(OH)-CH3 thì hiện tượng thu được không như ở bước 5 vì sinh ra axeton : CH3-CO-CH3 không tham gia
phản ứng tráng bạc
+2 0
CH 3 − CH(OH) − CH 3 + Cu O (®en) ⎯⎯ → CH 3 − CO − CH 3 + Cu (®á) + H 2 O
o
t

Propan-2-ol Axeton
BËc 1 : R-CH 2 − OH ⎯⎯⎯⎯+ CuO, t
→ R-CHO (Andehit)
o


+ CuO, t o
H·y nhí ancol BËc 2 : R1 − CH(OH) − R 2 ⎯⎯⎯⎯ → R1 − CO − R 2 (Xeton)
BËc 3 : Kh«ng (khã) bÞ oxi hãa


Trang 31
VẤN ĐỀ 25 : NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý VỀ BIỆN LUẬN CẤU TẠO ESTE VẬN DỤNG CAO
1) Phản ứng thủy phân 2 chức COO : n COO = n NaOH và nếu có thêm 1 gốc COOC6H4-R’ thì thêm 2NaOH
Axit 2 chøc COOR1 COONa
• TH 1 : Este 2 chøc t¹o bëi  :R + 2N aOH ⎯⎯
to
→ R + R1OH + R 2 OH
Ancol ®¬n chøc
2
COOR COONa
R1OOC − R − COOR2 R(COONa)2

Axit ®¬n chøc R COO


1
HO
• TH 2 : Este 2 chøc t¹o bëi  R ' + 2NaOH ⎯t⎯ → R1COONa + R 2 COONa +
o
: 2 R'
Ancol 2 chøc R COO HO
R1COO − R ' − OOCR2 R '(OH)2

• TH 3 : Este nèi : R1COO − R 2 − COOR3 + 2NaOH ⎯t⎯


→ R1COONa + HO − R 2 − COONa + R3 OH
o

⟶ Sản phẩm thủy phân có 3 oxi (2 chức -COO & 1 chức -OH) ⟶ Este nối.
COOR ' COONa
• TH 4 : T¹p chøc este − axit : R + 2NaOH ⎯⎯to
→R + R ' OH + H 2 O
COOH COONa
HOOC − R − COOR ' R(COONa )2

⟶ Sản phẩm thủy phân có H2O chắc chắn thường chứa gốc -COOH hoặc có dạng COOC6H4-R’ (este của
phenol) hoặc cũng có thể ở trường hợp khi thủy phân thu được hợp chất không bền vì chứa 2 nhóm -OH cùng
gắn trên 1 cacbon
R1COO COO − R1 − R 2 − OH
• TH 5 : T¹p chøc este − ancol : R hoÆc R
HO − R2 COO COOR3
HoÆc este nèi : R1COO-R 2 -COOR3 -R 4 -OH + 2NaOH ⎯⎯ → R1COONa + HO − R 2 − COONa + HO-R3 -R 4 -OH
o
t

2) Một số kiến thức & phản ứng hữu cơ lớp 11 cần trang bị
⦁ Nhiệt độ sôi khi cùng số C hay M sấp sỉ bằng nhau :
Hi®rocacbon  Ete < Andehit < Este < Ancol < Axit
C x Hy R −O − R ' RCHO RCOOR ' ROH RCOOH

⦁ Điều kiện để có đồng phân hình học : Phải có liên kết đôi C=C dạng : trong đó a ≠ b và c ≠ d
Ancol Phenol

(1) R(OH)x + xNa ⟶ R(ONa)x + (x/2)H2 (2) R(COOH)x + xNa ⟶ R(COONa)x + (x/2)H2
 2 4
C H (OH)
C H OH
2
 + Cu(OH)2 + Cu(OH)2
(3) C 3 H 5 (OH)3 ⎯⎯⎯⎯ → dd xanh lam (4)  2 5 ⎯⎯⎯⎯ → dd xanh lam
CH OH-CHOH-CH  HOCH 2 CH 2 CH 2 OH
 2 3

(5) CnH2n+1OH ⎯⎯⎯⎯ → CnH2n(anken) + H2O (Ancol từ C2) (6) 2ROH ⎯⎯⎯⎯ → R-O-R (ete) + H2O
H 2 SO 4 ®Æc H 2 SO 4 ®Æc
170o C 140o C

(7) RCH2OH + CuO ⎯⎯ → RCHO + Cu + H2O (8) CH2=CH-CH=O + 2H2 ⎯⎯⎯


o
→ CH3-CH2-CH2-OH
o
t Ni, t
1 :2
+ AgNO / NH
(9) RCHO ⎯⎯⎯⎯⎯
3 3
→ RCOONH4 + 2Ag + NH4NO3
+ AgNO / NH
(10) HCHO ⎯⎯⎯⎯⎯
3 3
→ (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3
+ AgNO / NH + AgNO / NH
(11) HCOONa ⎯⎯⎯⎯⎯ 3 3
→ NH4-CO3-Na + 2Ag + … (12) CH≡C-R ⎯⎯⎯⎯⎯ 3 3
→ Cag≡C-R ↓ vàng nhạt
(13) RCHO + Br2 + H2O ⟶ RCOOH + 2HBr (14) HCHO + 2Br2 + H2O ⟶ CO2 + 4HBr
(15) RCOONa + NaOH ⎯⎯⎯ CaO, t o
1:1
→ RH + Na2CO3 (16) R(COONa)2 + 2NaOH ⎯⎯⎯CaO, t o
1:2
→ RH2 + Na2CO3
(17) CH3CH2OH + O2 ⎯⎯⎯⎯
Men giÊm
→ CH3COOH + H2O
(18) CH3OH + CO ⎯⎯⎯ → CH3COOH : Điều chế hiện đại
o
t . xt

(19) 2CH3CHO + O2 ⎯⎯⎯ → 2CH3COOH


o
t . xt

(20) 2C2H4 + O2 ⎯⎯⎯ → 2CH3CHO : Điều chế hiện đại


o
t . xt

(21) HCOOH ⎯⎯⎯⎯ → CO + H2O : Điều chế CO trong phòng thí nghiệm
H 2 SO 4 ®Æc
to

Trang 32
⦁ Các trường hợp ancol không bền :
Trường hợp 1 : Ancol không bền do nhóm -OH gắn trên nguyên tử C không no

Trường hợp 2 : Ancol không bền do có nhiều nhóm -OH cùng gắn trên 1 nguyên tử C

3) Phương pháp tư duy & mẹo


2C − H + 2 2.6 − 8 + 2 2 trong 2 chøc CO = O
⦁ Bước 1 : Tính k = ví dụ C6H8O4 : k = = 3 ⟶ Có 
2 2 1 trong 1 gèc C = C
⦁ Bước 2 : Dựa vào số nguyên tử Oxi :
este : − COO −COO 2 chøc este : 2 COO
Ch½n : O2 , O 4 , O6 ,... → ChØ cã  hoÆc  VÝ dô : C 6 H 8 O 4 
axit : − COOH −COOH  T¹p chøc : 1 COO & 1 COOH
LÎ : O3 , O5 ,... → Cã thªm 1 nhãm -OH → VÝ dô : CH 3 COOCH 2 COOCH 2 CH 2 OH
RCOONa + HCl ⎯1⎯ :1
→ RCOOH + NaCl
Muèi ®¬n 
2RCOONa + H 2 SO 4 ⎯⎯→ 2RCOOH + Na 2 SO 4
2 :1
⦁ Bước 3 : Muối + HCl/ H2SO4 :
R(COONa)2 + 2HCl ⎯⎯→ 1: 2
R(COOH)2 + NaCl
Muèi ®a 
R(COONa)2 + H 2 SO 4 ⎯⎯→ R(COOH)2 + Na 2 SO 4
1:1

⦁ Bước 4 : Dựa vào các chất và dữ kiện cho sẵn trong đề bài biện luận ra công thức chất ban đầu bằng cách :
+ Cho trước CTPT : Lấy tổng số C trừ số C trong -COO & trong 1 vài gốc R tìm được sau đó tư duy thêm để
tìm các gốc còn lại.
+ Không cho trước CTPT : Dựa vào M của các chất ban đầu bằng cách biện luận theo M của số lượng nhóm
COO
⟶ Thường ta hay nghĩ đến TH 1 và TH 2 nhưng nghĩ không ra thì hãy nghĩ đến trường hợp TH 3 (Este
nối)
−CH(CH 3 ) −
−C 2 H 4 − : 
−CH 2 − CH 2 −
⟶ Có nhiều công thức cấu tạo thỏa mãn đề bài như :
−CH = CH −
−C 2 H 2 − : 
−C(= CH 2 ) −
4) Ví dụ ứng với công thức phân tử C4H6O4 thì : k = 2 ⟶ Có thể có 1 số công thức như sau :
Este tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn :
Este tạo bởi axit đơn và ancol 2 chức :

Trang 33
COOCH3
Hợp chất hữu cơ tạp chức gồm 1 chức este và 1 chức axit : CH 2
COOH
Este nối : HCOO-CH2-COOCH3 + 2NaOH ⟶ HCOONa + HO-CH2-COONa + CH3OH
Este thủy phân tạo hợp chất không bền vì chứa 2 nhóm -OH cùng gắn trên 1 nguyên tử C :
HCOO
CH2 + 2NaOH ⟶ HCOONa + CH3COONa + HCH=O + H2O
CH3 COO
⟶ Giải thích vì phản ứng thủy phân tạo : HO-CH2-OH(ancol không bền) ⟶ CH2=O + H2O hoặc HCH=O + H2O

Trang 34

You might also like