Professional Documents
Culture Documents
VẤN ĐỀ 1 : CÁC CHẤT PHẢN ỨNG VỚI Cu(OH)2 Ở ĐIỀU KIỆN THƯỜNG
• Axit (v« c¬ vµ h÷u c¬) → Dung dÞch xanh l¬ (Muèi Cu2 + )
Gluco, Fructo, Sacca
• Cu(OH)2 + X • Poliancol (nhiÒu nhãm -OH kÒ nhau) : C 2 H 4 (OH)2 , C 3 H 5 (OH)3 → Dung dÞch xanh lam
Etylen glicol Glixerol
• Tripeptit (trë lªn), Protein : Lßng tr¾ng trøng (anbumin),... → Dung dÞch mµu tÝm biure
(Lưu ý : Đipeptit không có phản ứng màu tím biure : Ala-Ala, Gly-Ala, ….)
VẤN ĐỀ 3 : CÁC CHẤT HỮU CƠ PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH (NƯỚC) Br2, H2, KMnO4
Ở ĐIỀU KIỆN THƯỜNG
C6H5NH2 (Anilin)
Chất X C=C và C≡C (hở) C=C : Vòng (Benzen) -CH=O
C6H5OH (Phenol)
X + Br2 (dd) : Mất màu Có Không Có Mất màu và tạo ↓ trắng
X + H2 (Ni, to) Có Có Có Don’t care
X + KMnO4 (dd) : Mất màu
Có Không Có Don’t care
và có MnO2↓ (đen)
VẤN ĐỀ 4 : CÁC CHẤT HỮU CƠ PHẢN ỨNG VỚI Na & NaOH & NaHCO3
Chất X (X có -OH) với Na Với NaOH Với NaHCO3
Ancol (ROH) Có Không Không
Phenol (C6H5OH) Có Có Không
Este (RCOOR’) Không Có Không
Axit (RCOOH) Có Có Có
VẤN ĐỀ 5 : CÁC CHẤT VỪA PHẢN ỨNG VỚI NaOH VỪA PHẢN ỨNG VỚI HCl
Phản ứng Chất X là
Không lưỡng tính : Al, Zn, Sn, Pb, Be (Anh – Dzũng – Sang – Phòng – Bé)
+ Oxit và hiđroxit của : Al, Zn, Sn, Pb, Cr (III) (Anh – Dzũng – Sang – Phòng- Crush) :
Al2O3, ZnO, SnO, PbO, Cr2O3 và Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3
HCl Lưỡng
•X+ + Anion : HCO3- (NaHCO3), H2PO4-, HPO42-, HS-,…
NaOH tính
+ Muối của axit và bazơ yếu : NH4HCO3, (NH4)2CO3,…
+ Amino axit và este của amino axit : H2N-R-COOH và H2N-R-COOR’,…
+ Peptit, protein : lòng trắng trứng, anbumin (Kém bền trong axit và kiềm)
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 1
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 6 : CÁC CATION TẠO KẾT TỦA VỚI NH3 VÀ TẠO PHỨC VỚI NH3
Phản ứng với NH3 Các cation Ví dụ
Tạo kết tủa Ag+, Zn2+,Sn2+, Pb2+, Ni+, Cu2+ Bđ : AgNO3 + NH3 + H2O ⟶ AgOH↓ + NH4NO3
Sau đó tạo phức tan (Anh – Dzũng – Sang – Phòng – Người iu – Cũ) Sau đó : AgOH + 2NH3 ⟶ [Ag(NH3)2]OH (tan)
Các cation kim loại còn lại luôn tạo kết • AlCl3 + NH 3 d + H 2 O → Al(OH)3 + NH 4 Cl
Chỉ tạo kết tủa
tủa trong NH3 dư NH 4 OH
VẤN ĐỀ 7 : POLIME
Phân loại theo Kiểu
Thiên nhiên – Rất dễ : Xenlulozơ, tinh bột, bông, len, tơ tằm, cao su thiên nhiên, ….
Lưu ý : Tơ tằm không được điều chế từ xenlulozơ mà tơ visco và tơ axetat mới từ xenlulozơ.
1) Nguồn gốc
Bán tổng hợp – Nhân tạo : Tơ visco, tơ axetat (xenlulozơ axetat),…
Hóa học
Tổng hợp : Còn lại.
2) Cấu trúc Không gian : Phân nhánh : Không phân nhánh :
mạng Cao su lưu hóa, Nhựa bakelit … Amilopectin, Glicogen, …. Còn lại
Tổng hợp từ phản ứng Trùng ngưng (sản phẩm có thêm H2O, ...) Trùng hợp
Điều kiện cần của Có ít nhất hai nhóm chức phản ứng để tạo được Có liên kết đôi C=C
phân tử nhỏ (monome) liên kết với nhau (như : -COOH với -NH2 và -OH) hoặc vòng kém bền
1) Tơ lapsan (dacron): Poli(etylen terephtalat)
Còn lại.
2) Tất cả nilon :
Lưu ý : Tơ capron (nilon-6 :
Một số polime thường gặp + Nilon-6 (Tơ capron) : Policaproamit
Trùng hợp từ vòng kém bền
+ Nilon-7 (Tơ enang) : Polienantamit
caprolactam)
+ Nilon-6,6 : Poli(hexametylen ađipamit)
Lưu ý : Tơ clorin, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat (Tơ axetat), tơ tằm được điều chế từ phản ứng thông thường
(không trùng hợp cũng không trùng ngưng)
Polipeptit Tơ tằm
Polipeptit, poliamit & polieste đều kém bền (thủy phân) trong môi trường
Poliamit Tất cả nilon
axit và môi trường kiềm : Axetat, thủy tinh hữu cơ (PMM), PVA,… cũng vậy
Polieste Tơ lapsan
Có 1 sự thật không thể chối cãi đó là người biên soạn nên tài liệu này
không những tinh tế mà có rất đẹp trai và dưới là info :
Facebook : The Eli Vinlyl hoặc https://www.facebook.com/Cau.Vang.Hoa.Hoc
Zalo : 0925111782 – Giáo viên rồi mà vẫn dùng Vietnamobile =))
Kênh Youtube (diu-túp hay diu-tu-be gì gì đó) : Lớp Hóa Cậu Vàng
Ingame Liên Minh Huyền Thoại : The Eli
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 2
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
Khi em muốn thuộc lý thuyết thường hay thi về polime trong đề thì em chỉ nên đọc 3 cột của bảng dưới
đây và học theo kiến thức thầy (Vàng Đẹp Trai) đã tổng hợp ở trên (theo cách loại trừ) thì mới dễ nhớ nhé !
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 3
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
Gốc hiđrocacbon –R’ : Tên gọi Gốc axit RCOO– : Tên gọi Một số ví dụ
–CH2CH2CH(CH3)2 : Isoamyl = Isopentyl HCOO– : fomat HCOOCH3 : Metyl fomat
–CH3 : Metyl CH3COO– : axetat CH3COOC2H5 : Etyl axetat
–C2H5 : Etyl C2H5COO– : propionat C2H5COOCH=CH2 : Vinyl propionat
–CH=CH2 : Vinyl CH2=CHCOO– : acrylat CH2=CHCOOCH3 : Metyl acrylat
–CH2CH2CH3 : Propyl CH2=C(CH3)COO– : metacrylat CH2=C(CH3)COOC2H5 : Etyl metacrylat
–CH(CH3)2 : Isopropyl C6H5COO– : benzoat HCOOCH2CH2CH3 : Propyl fomat
–C6H5 : Phenyl CH3COOCH(CH3)2 : Isopropyl axetat
–CH2C6H5 : Benzyl C6H5COOC6H5 : Phenyl benzoat
2) Lý tính : Thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước (tách thành 2 lớp), mùi thơm.
+ Benzyl axetat : Mùi hoa nhài Etyl butirat và etyl propionat : Mùi dứa chín
+ Isoamyl axetat : Mùi chuối chín Etyl isovalerat : Mùi táo
3) Đồng phân – Thủy phân (Đặc trưng) – Đốt cháy – Điều chế este
(1) Este thường tạo 1 muối và 1 ancol : RCOOR’ + NaOH ⎯⎯ → RCOONa + R’OH : Phản ứng 1 chiều
o
t
⎯⎯⎯→
(2) Este, chất béo thủy phân trong môi trường axit luôn thuận nghịch : RCOOR’ + H2O ⎯⎯⎯
2 4
RCOOH + R’OH
H SO ®
o
t
(2) Este đơn chức thủy phân tạo 2 muối và nước có dạng : RCOOC6H4-R’ (Este phenol : C8H8O2 hay gặp nhất)
(3) Este thủy phân tạo andehit có dạng : RCOOCH=CH-R’
(4) Este thủy phân tạo 2 sản phẩm tráng bạc có dạng : HCOOCH=CH-R’
3n − 2
O2 ⎯⎯ → nCO2 + nH2O : Luôn có nCO2 = n H2O
to
(5) Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 +
2
(6) Số đồng phân este no, đơn chức mạch hở : CnH2nO2 : 2n-2 đồng phân (n < 5)
(7) Este không no chứa liên kết bội C=C hở (trùng hợp) và C≡C : Có cộng H2 và cộng dd Br2 (mất màu)
⎯⎯⎯→
(8) Điều chế este của ancol (Este hóa) : RCOOH + R’OH ⎯⎯⎯
2 4 H SO ®
RCOOR’ + H2O
o
t
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm – Điều chế xà phòng và glixerol : Xà phòng : Muối Na, K của axit béo
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH ⎯⎯→ 3RCOONa + C3H5(OH)
to
CHẤT BÉO KHÔNG NO ChÊt bÐo láng 3 : C=C ChÊt bÐo r¾n
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 4
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 10 : CACBOHIĐRAT
Cacbohiđrat : tạp chức và thường có CT chung là Cn(H2O)m. Và chứa nhóm chức của ancol : hiđroxyl (-OH).
Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit
Thủy phân
(Nguyên tắc để Không bị thủy phân Thủy phân → 2 monosaccarit Thủy phân → nhiều monosaccarit
phân loại)
Công thức chung C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n
Đồng phân Glucozơ và Fructozơ Saccarozơ Tinh bột ≠ Xenlulozơ ( Vì khác n )
Có Có
+ H2 (Ni, to) Không Không Không
C6H12O6 + H2 ⎯⎯⎯ → C6H14O6
Ni,t o
+ Khử Glu bằng H2 thu được sobitol và glu bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.
+ Quang hợp tạo tinh bột : 6nCO2 + 5nH2O ⎯⎯⎯asmt
diÖp lôc
→ (C6H10O5)n + 6nO2
+ Ứng dụng của xenlulozơ : Sản xuất tơ nhân tạo (bán tổng hợp) : Tơ visco; tơ (xenlulozơ) axetat để tráng phim
ảnh và xenlulozơ trinitrat (thuốc súng không khói), …
+ Tinh bột và xenlulozơ là polime thiên nhiên.
+ Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân tạo đường glucozơ (Đó là lý do tại sao em ăn
cơm nếu em nhai kĩ và lâu thì sẽ thấy vị ngọt) và phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong da dày của động vật ăn cỏ.
+ Glucozơ làm thuốc tăng lực cho trẻ em, người già, tráng gương ruột phích.
Chuỗi phản ứng :
+ C H OH
CO2 ⎯⎯⎯⎯
H2 O/asmt
DiÖp lôc
+ H2 O
→ (C6H10O5)n ⎯⎯⎯
H+ , t o
→ C6H12O6 ⎯⎯⎯⎯
30−35o C
→ C2H5OH ⎯⎯⎯⎯
enzim Mem giÊm
→ CH3COOH ⎯⎯⎯⎯→
2 5
H SO ® , t o
CH3COOC2H5
2 4
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 5
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 11 : AMIN
KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI AMIN : H–N–H ⟶ R–N–H ⟶ R1–N–R2 ⟶ R1–N–R2
H H H R3
Amoniac Amin bậc I Amin bậc II Amin bậc III
RNH2 R1-NH-R2 R1-N(R2)-R3
Số đồng phân amin no, đơn chức, mạch hở : CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5) ví dụ C3H9N có 4 đồng phân
Amin thường Anilin
CH3NH2 : Metylamin C2H5NH2 : Etylamin
Tên gọi C6H5NH2 : Phenylamin
CH3-NH-CH3 : Đimetylamin (CH3)3N : Trimetylamin
Lý tính Chất lỏng ít tan trong nước (lắng xuống
Chỉ có 4 amin trên ở thể khí, tan nhiều nước và axit
(Đều độc) dưới đáy ống nghiệm – Tách lớp)
Tính bazơ Amin thơm < NH3 < Amin no : C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2
Quỳ tím Hóa xanh. Không hóa xanh
CH3NH2 + HCl ⟶ CH3NH3Cl và luôn có n N = n HCl C6H5NH2 + HCl ⟶ C6H5NH3Cl
(Metylamoni clorua) (phenylamoni clorua)
Với HCl
⦁ Tái tạo amin : RNH3Cl + NaOH ⟶ RNH2 + NaCl + H2O
3n + 1,5 to 1 Làm mất màu dd Br2
Phản ứng Cn H2n +3 N + O2 ⎯⎯ → nCO2 + (n + 1,5)H2 O + N 2
2 và tạo kết tủa trắng (dễ thế hơn benzen)
2
⦁ Xử lý mùi tanh của cá (chứa amin) bằng nước quả chanh, giấm ăn (Vì chứa bazơ phản ứng axit)
Rửa
⦁ Rửa ống nghiệm chứa anilin bằng HCl sau đó rửa lại bằng nước (Vì anilin tan trong HCl)
+
H2 N − R − COOH H3 N − R − COO−
D¹ ng ph©n tö D¹ ng ion lìng cùc
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 6
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
2) Kim loại và oxit của nó tác dụng ngay với nước ở điều kiện thường :
Khi − Nµo − B¹n − CÇn 2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2 Na2O + H2O ⟶ 2NaOH
K vµ K 2 O − Na vµ Na 2 O − Ba vµ BaO − Ca vµ CaO Ba + 2H2O ⟶ Ba(OH)2 + H2 BaO + H2O ⟶ Ba(OH)2
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 7
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
HCl
3) Kim loại (trước H) + → Muèi (Hãa trÞ thÊp nhÊt) + H 2
H 2 SO 4 lo·ng
4) Hầu hết kim loại (Trừ Au, Pt) phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc
+n
NO2 : N©u ®á
M(NO3 )n + S ¶ n phÈm khö + H 2 O
+5 NO : Kh«ng mµu,
0 H N O3 Hãa trÞ cao nhÊt +4 +2 +1 0 −3
N O2 , N O, N 2 O, N 2 , N H 4 NO3
hãa n©u trong kh«ng khÝ
⎯⎯ →
o
t
M + +6 +n
Víi
H 2 S O4 ®Æc M 2 (SO 4 )n + S ¶ n phÈm khö + H 2 O N 2 O : KhÝ cêi
N 2 : KhÝ nhÑ h¬n kk
Hãa trÞ cao nhÊt +4 0 −2
S O2 , S , H 2 S
NH 4 NO3 : Muèi trong dd
Các vấn đề lưu ý & mở rộng :
+ Al – Fe – Cr (Anh – Phê – Chưa) thụ động (không phản ứng) trong dung dịch đặc nguội của HNO3 và H2SO4.
+ Nếu là hợp chất của Fe trong đó Fe có số oxi hóa chưa cao nhất (+2, +8/3) như : FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeSO4, Fe(NO3)2, FeS,
FeS2, FeCO3, …. thì 2 axit trên sẽ thể hiện tính oxi hóa tạo sản phẩm khử và đưa Fe lên số oxi hóa cao nhất (+3). Còn nếu
hợp chất của Fe trong đó Fe có số oxi hóa cao nhất (+3) thì 2 axit trên chỉ đóng vai trò là axit như bình thường : Fe2O3,
Fe(OH)3,… hoặc không phản ứng với : Fe(NO3)3, Fe2(SO4)3,….
+2 +5 +3 +2
HNO3 cã c ¶ tÝnh oxi hãa vµ axit : 3Fe CO3 + 10H N O3 → 3Fe(NO3 )3 + N O + 3CO2 + 5H 2 O
Ví dụ : HNO chØ cã tÝnh axit : Fe(OH) + 3HNO → Fe(NO ) + 3H O
3 3 3 3 3 2
HNO kh«ng ph¶n øng : Fe (SO ) + HNO → Kh«ng x¶y ra
3 2 4 3 3
VẤN ĐỀ 16 : CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN DÃY HOẠT ĐỘNG CỦA KIM LOẠI
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI – PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN – DÃY ĐIỆN HÓA – ĐIỆN PHÂN
Al về trước : Điện phân nc Sau Al : Nhiệt luyện (Lấy oxi trong oxit) – Thủy luyện (Đẩy muối) – Điện phân dd
K Na Ca Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb (H) Cu Hg Ag Pt Au
NaCl CaCl2 Al2O3
H 2 H 2 O
to
Nhiệt luyện : Oxit KL (sau Al) + CO ⎯⎯
→ KL + CO 2 : [O] cña oxit bÞ lÊy
Al Fe, Cu Al O
2 3
Fe2 O3 , CuO
Điện phân nóng chảy Thủy luyện – Đẩy muối (Sau Al) : KL khử mạnh + Muối → Muốimới + KL khử yếu hơn
2NaCl ⎯⎯⎯
→ 2Na + Cl2
®pnc
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Al2O3 ⎯⎯⎯
→ 2Al + 3O2
®pnc
Điện phân dung dịch (Sau Al) : 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu(catot) + 2H2SO4 + O2 (anot)
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 8
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
o
t
Nhiệt phân muối nitrat : NH4NO3 ⎯⎯ → N2O + H2O
(Trước Mg) (Từ Mg ⟶ Cu) (Sau Cu)
K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb (H) Cu Ag Pt Au
o o o
t t t
Nitrat ⎯⎯ → Nitrit + O2 Nitrat ⎯⎯ → Oxit kim loại + NO2 + O2 Nitrat ⎯⎯ → Kim loại + NO2 + O2
o o o
t t t
2KNO3 ⎯⎯ → 2KNO2 + O2 2Cu(NO3)2 ⎯⎯ → 2CuO + 4NO2 + O2 2AgNO3 ⎯⎯ → 2Ag + 2NO2 + O2
Fe(NO3)2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → FeO + NO2 + O2 4Fe(NO3)2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
to t o : Cã kh«ng khÝ
Kh«ng cã kh«ng khÝ HoÆc ®Õn khèi lîng kh«ng ®æi
+ 2+
Ban ®Çu : Fe + 2Ag → Fe + 2Ag (1) NÕu Fe d th× chØ cã (1)
Fe + dung dịch AgNO3 : 2+ + 3+
→
Sau ®ã : Fe + Ag → Fe + Ag (2)
NÕu AgNO3 d th× cã thªm (2)
Ban ®Çu : FeCl 2 + 2AgNO3 → Fe(NO3 )2 + 2AgCl (1)
FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư : → Cã 2 kÕt tña
Sau ®ã : Fe(NO3 )2 + AgNO3 → Fe(NO3 )3 + Ag (2)
3+ 2+ 2+
Ban ®Çu : Mg + 2Fe → Mg + 2Fe (1) NÕu Fe3+ d th× chØ cã (1)
Mg + dung dịch Fe3+: 2+ 2+
→
Sau ®ã : Mg + Fe → Mg + Fe (2)
NÕu Mg d th× cã thªm (2)
+ 2+
Ban ®Çu : Mg + 2Ag → Mg + 2Ag (1)
Mg + dung dịch chứa CuSO4 và AgNO3 : 2+ 2+
→ ¦u tiªn xa nhau tríc
Sau ®ã : Mg + Cu → Mg + Cu (2)
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 9
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
Cation KL Al về trước
không bị điện phân Cation KL sau Al bị điện phân
⦁ Lưu ý : Khi làm bài tập sau khi cation và anion bị điện phân hết ở 2 điện cực thì tiếp tục điện phân H2O
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 10
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 11
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
+ −
NÕu AlO2− d th× chØ cã (1) : Cã kÕt tña
Ban ®Çu : H + AlO + H 2 O → Al(OH)3 (1)
⦁ H+ + AlO2- :
+
2
3+
→ NÕu H + d th× cã thªm (2) : Kh«ng cã kÕt tña
Sau ®ã : 3H + Al(OH)3 → Al + 3H 2 O(2)
H + ë ®©u ? HCl, H 2 SO 4 , HNO3 , HSO 4− , ...
Ban ®Çu : Al3+ + 3OH − → Al(OH)3 (1) NÕu Al3+ d th× chØ cã (1) : Cã kÕt tña
⦁ Al3+ + OH- :
Sau ®ã : Al(OH)3 + OH − → AlO 2− + H 2 O (2) → NÕu OH − d th× cã thªm (2) : KÕt tña tan hÕt
Bonus : 3NH 3 + 3H 2 O + Al 3+ → Al(OH)3 + 3NH +4 (3) (3) : NH 3 dï cã d còng kh«ng hßa tan kÕt tña
NH 4 OH
⦁ AgNO3 + NH3 dư : Tạo kết tủa màu xám sau đó tan trong NH3 dư tạo phức – Mời xem lại vấn đề 6.
Ban ®Çu : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2 O (1) NÕu Ca(OH)2 d th× chØ cã (1)
⦁ CO2 + Ca(OH)2 : →
Sau ®ã : CO2 + CaCO3 + H2 O → Ca(HCO3 )2 (2) NÕu CO2 d th× cã thªm (2)
CO2 + Ca(OH)2 ⎯⎯→ CaCO3 + H 2 O
1:1
CO2 + KOH ⎯⎯→
1: 1
KHCO3
⦁ CO2 + Kiềm : và
2CO2 + Ca(OH)2 ⎯⎯→ Ca(HCO3 )2 CO2 + 2KOH ⎯⎯→ K 2 CO3 + H 2 O
2 :1 1: 2
Ban ®Çu : NaOH + Ca(HCO3 )2 → NaHCO3 + CaCO 3 + H 2 O (1)
⦁ NaOH + Ca(HCO3) : → NaOH d ë (1) míi cã (2)
Sau ®ã : NaOH + NaHCO3 → Na 2 CO3 + H 2 O (2)
NaOH + Ca(HCO3 )2 ⎯⎯→ NaHCO3 + CaCO3 + H 2 O
1: 1
⟶
2NaOH + Ca(HCO3 )2 ⎯⎯⎯
→ Na 2 CO3 + CaCO3 + 2H 2 O
2 :1
CO32 − Ban ®Çu : H + + CO32− → HCO3− (1)
+
⦁ Cho từ từ H+ vào
−
: Thứ tự :
+ − → H d ë (1) míi cã (2)
HCO3 Sau ®ã : H + HCO3 → CO2 +H2 O (2)
2−
CO3 + 2−
2H + CO3 → CO2 + H 2 O
⦁ Cho từ từ vào H+ : Đồng thời cùng lúc +
− −
HCO3 H + HCO3 → CO2 + H 2 O
⦁ Cho từ từ dung dịch chứa 1,1a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 : Tương tự từ từ H+ vào CO32-
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 12
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 13
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 21 : HÓA HỌC ĐỜI SỐNG – ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA 1 SỐ CHẤT VÔ CƠ
Na và K : Chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân Cs : Tế bào quang điện Li-Al : Kĩ thuật hàng không
NaOH (Xút ăn da) NaHCO3 (baking soda, thuốc đau dạ dày, bột nở,…) có tính lưỡng tính NaCl (muối ăn)
Na2CO3 (Soda) : Công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm… có tính bazơ
K2CO3 : Có nhiều tro thực vật, cũng là 1 loại phân kali… có tính bazơ
Hỗn hợp Na2SiO3, K2SiO3: Thủy tinh lỏng, dùng dán thủy tinh, sứ, vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó cháy.
Mg chế tạo nhiều hợp kim cứng, nhẹ, bền, hợp chất hữu cơ, chất chiếu sáng. Ca tách Oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép.
Be là phụ gia chế tạo hkim đàn hồi cao, bền, không bị ăn mòn. CaCO3.MgCO3 : Quặng Đolomit
CaO (Vôi sống) : Khử đất chua CaCO3 : Đá vôi (Chất độn cao su) Than hoạt tính: Lọc khí, hấp phụ khí độc
Ca(OH)2 : Vôi tôi (Bôi vôi tôi vào vết đốt khi bị kiến cắn) hòa vào nước tạo dung dịch nước vôi trong (ít tan)
CaSO4.2H2O : Thạch cao sống CaSO4 : Thạch cao khan 3Ca3(PO4)2.CaF2 : Quặng Apatit
CaSO4.H2O hay CaSO4.0,5H2O : Thạch cao nung (Bó bột khi gãy xương, đúc tượng,…)
Hỗn hợp tecmit (hỗn hợp bột Al và Fe2O3), được dùng để hàn gắn đường ray,... Bột Al2O3 có độ cứng cao được
dùng làm vật liệu mài. Boxit Al2O3.2H2O là nguyên liệu sản xuất nhôm kim loại.
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O : Phèn chua (Làm trong nước đục)
Cr : Sản xuất thép không gỉ (thép inox) - Mạ kim loại để chống ăn mòn kim loại
Fe : Nhiễm từ, có nhiều trong hồng cầu của máu.
Fe2O3 : Quặng hematit đỏ Fe2O3.nH2O : Quặng hematit nâu Fe3O4 : Quặng manhetit (giàu sắt nhất)
FeCO3 : Quặng xiđerit FeS2 : Quặng pirit Fe2O3 : được dùng để pha chế sơn chống gỉ.
Gang : C% tõ 2 − 5%
Gang và thép : Là hợp kim của Fe – C và 1 số nguyên tố khác :
ThÐp : C% tõ 0,01 − 2%
Khí CO2 : Không (màu, mùi, vị), làm đục nước vôi trong, gây hiệu ứng nhà kính (chính). Nước đá khô là CO2 rắn.
Khí SO2 : Không màu, mùi hắc, làm đục nước vôi trong, gây mưa axit, làm mất màu dd (nước) Br2, dd KMnO4
Khí H2S : Không màu, mùi trứng thối, dung dịch H2S phản ứng được với muối của Pb trở về sau ⟶ kết tủa đen
Khí NH3 (amoniac) : Không màu, mùi xốc, dd có tính bazơ. Khí O2 : Duy trì sự sống, sự cháy.
Khí CO : Không màu, độc, gây tắc nghẽn hemoglobin trong máu, sinh ra từ quá trình đốt than trong phòng kín.
Khí CH4 (metan) gây hiệu ứng nhà kính (phụ), trong bình biogas. Khí N2 : Chiếm nhiều nhất trong không khí
Khí NO : Khí không màu , hóa nâu trong không khí. Khí NO2 : Khí màu nâu đỏ, độc.
Khí C2H4 (etilen) làm mất màu dd Br2, KMnO4, trùng hợp. H2 : Cháy với ngọn lửa xanh nhạt.
Khí C2H2 (axetilen) làm mất màu dd Br2, KMnO4, tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3 (Không tráng bạc).
Chất gây nghiện Ô nhiễm nguồn nước, đất Ô nhiễm không khí
- Heroin, cocain, hassish (cần sa). Các ion kim loại nặng : Pb ,2+ - Mưa axit : SO2, NO2.
- Amphetamin, cafein, thuốc phiện. Hg , Cr , Cd .Thuốc bảo vệ - Hiệu ứng nhà kính : CO2 (chính), CH4.
2+ 3+ 2+
- Nicotin (Thuốc lá) thực vật : Cl-, SO42-, NO3- - Suy giảm ozon : CFC, freon (hợp chất Clo).
- Moocphin, seduxen : Thuốc an thần. - Penixilin, ampixilin, erthyromixin : thuốc kháng sinh.
PHÂN BÓN : Đạm (N) – Lân (P) – Kali (K)
Dinh dưỡng : Đạm (tính theo %N) – Lân (tính theo %P2O5) – Kali (tính theo %K2O)
Đạm 1 lá gồm 2 loại :
+ Đạm amoni (NH4+) : NH4Cl, (NH4)2SO4, … + Đạm nitrat (NO3-) : NaNO3, Ca(NO3)2, …
Đạm 2 lá : NH4NO3 + Urê : (NH2)2CO (Nhiều đạm nhất)
Phân kali – Chứa các muối kali : KCl, K2SO4, K2CO3 (Có trong tro thực vật), …
Supephotpat đơn : Ca(H2PO4)2 và CaSO4 Supephotphat kép : Ca(H2PO4)2
Nitrophotka : (NH4)2HPO4 và KNO3 Amophot : (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 14
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 22 : SỰ ĐIỆN LI
BẢNG TÍNH TAN
Tan : Không (ít) tan :
Tính tan
Chất điện li mạnh ( Mũi tên ⟶ ) Chất điện li yếu ( Mũi tên ⇆ )
Ion
- -
K+, Na+, NH4+, CH3COO ,NO3 ,
- -
Hầu hết anion gốc axit (HSO4 , HSO3 , Đều tan -----------------------------------
-
HCO3 , HS-, ...)
OH- K+, Na+, Ba2+, Ca2+ (Khi-Nào-Bạn-Cần) Còn lại.
Cl-, Br-, I- Ag , Pb2+, Hg2+
+
Còn lại.
2+ 2+
SO42- Còn lại. Ba , Pb
2- 2- 3- + +
CO3 , SO3 , PO4 K , Na , NH4+ Còn lại.
2- + + 2+ 2+
S K , Na , Ba , Ca , Mg2+ Al3+, NH4+, Còn lại.
Axit mạnh : Chất điện li mạnh ( Mũi tên ⟶ ) Axit yếu : Chất điện li yếu ( Mũi tên ⇆ )
HCl, HBr, HI, H2SO4, HNO3, HClO3, HClO4,… CH3COOH và còn lại.
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 15
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
2) Đốt cháy :
3n + 1 − k n CO2 − n H2 O
C n H 2 n + 2 −2 k + O 2 ⎯⎯
to
→ nCO 2 + (n + 1 − k)H 2 O : • C«ng thøc ®èt ch¸y : n X =
2 k −1
Công thức – Tên gọi của 1 số Ancol – Andehit – Axit thường gặp
Ancol Andehit Axit
CH3OH : Ancol metylic (Metanol) : HCHO : Andehit fomic (fomandehit) HCOOH : Axit fomic (kiến lửa)
Không được uống (dd HCHO 37-40% : Fomon hay CH3COOH : Axit axetic (giấm ăn)
C2H5OH : Ancol etylic (Etanol) : Cồn sát Fomallin) : Có tính sát trùng đển gâm, C2H5COOH : Axit propionic
ướp mẫu động vật,… CH2=CH-COOH : Axit acrylic
khuẩn, nước giải khát.
CH3CHO : Andehit axetic CH2=C(CH3)-COOH : Axit metacrylic
CH3-CH2-CH2-OH : Ancol propylic (CHO)2 : Andehit oxalic (COOH)2 : Axit oxalic
CH2=CH-CH2-OH : Ancol anlylic CH2(CHO)2 : Andehit malonic CH2(COOH)2 : Axit malonic
C2H4(OH)2 : Etylen glicol
C3H5(OH)2 : Glixerol
Đồng đẳng : Hơn kém 1 hoặc nhiều nhóm -CH2 và có hóa tính tương tự nhau : CH4, C2H6,…; C2H4, C3H6,…;
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 16
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU CHẾ KHÍ VÀ XỬ LÝ KHÍ ĐỘC TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Khí Phản ứng thu khí Xử lý khí độc : Nếu khí có khả năng tạo axit thì dùng kiềm
O2
2KMnO4 ⎯⎯ → K2MnO4 + MnO2 + O2↑
0
t
(M > 29) (M < 29) - Không tan hoặc ít tan trong nước như :
CO2, NO2, Cl2, O2, H2S, SO2, HCl, …. H2, N2, NH3, …. H2, N2, CO, CO2, CH4, C2H4, C2H2, …
Khí Khí hông tan hoặc tan ít Khí tan vừa phải Khí tan nhiều
N2, H2, O2, CO2, CH4, C2H4, C2H2, … Cl2 SO2, HCl, NH3
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 17
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT – TÁCH CHẤT LỎNG KHÔNG TAN VÀO NHAU
Phương pháp chiết dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng không đồng nhất.
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 18
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
Hình 1 - Thí nghiệm điều chế etyl axetat – Chưng cất sau đó chiết thu được este
3. Một số vấn đề cần lưu ý
● Axit cacboxylic & ancol phải nguyên chất để phản ứng điều chế este đạt hiệu suất cao.
● Nhiệt kế : Kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun.
● Phải đun cách thủy (65-70oC), không đun sôi để tránh bay hơi các nguyên liệu và tránh tạo nên sản phẩm phụ.
● Đá bọt : Giúp hỗn hợp chất lỏng sôi êm dịu. Có thể thay đá bọt bằng cát sạch, mảnh sứ.
● H2SO4 phải đặc vừa làm xúc tác, vừa giúp hút nước (Tăng hiệu suất phản ứng este hóa – Liên quan đến chuyển
dịch cân bằng hóa học vì khi giảm bớt nước thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận – chiều tạo thành este). Lưu
ý không thể dùng H2SO4 loãng hay HCl, HNO3 vì không có khả năng hút nước.
● Phản ứng xảy ra luôn thuận nghịch.
● Ống sinh hàn : Giúp ngưng tụ và giảm bớt sự thất thoát của chất lỏng do nước trong ống sinh hàn tạo môi trường
nhiệt độ thấp để hóa lỏng hơi.
● Nước đá (lạnh) : Giúp este ngưng tụ và tách lớp este ra dễ hơn (có thể thay nước lạnh bằng dd NaCl bão hòa
hoặc KCl bão hòa mục đích để làm tăng khối lượng riêng của dung dịch và giảm độ tan của etyl axetat sinh ra.)
● Phải tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn khí để tránh hơi este chưa thoát ra hết bắt lửa cháy.
● Ống thu được este luôn 2 tách lớp do có cả axit và ancol dư (Este nổi lên trên còn hỗn hợp axit, ancol ở dưới).
● Muốn thu được este phải tách este ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp chiết (lỏng – lỏng) :
● Chất lỏng Y chứa : Lượng dư (Axit cacboxylic & Ancol) + Este + Hơi nước nhưng lưu ý không có H2SO4 vì H2SO4
không bay hơi mà vẫn ở trong dung dịch X trình trên⟶ Dùng NaHCO3, Na2CO3,... để trung hòa axit cacboxylic dư
trong Y (chuyển về muối CH3COONa), phần trên là este chưa khô & sạch hoàn toàn nên phải dùng thêm CaCl2 khan
(chất hút ẩm mạnh) để hút nước & ancol và sau khi hút ẩm CaCl2 vẫn ở dạng rắn nên dễ tách este hơn H2SO4 ở dạng
lỏng vì vậy không dùng H2SO4 đặc (hút ẩm) thay cho CaCl2 vì H2SO4 đặc có thể khiến 1 phần este bị thủy phân.
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 19
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
● Ống (2) – Thủy phân este trong môi trường kiềm : CH3COOC 2 H5 + NaOH ⎯⎯ → CH3COONa (Muèi) + C 2 H5OH
o
t
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 20
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10% :
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 xanh lam + Na2SO4 (Nếu thay NaOH bằng Ba(OH)2 thì sẽ có thêm kết tủa trắng)
⦁ Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa Cu(OH)2
⦁ Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ thì thấy kết tủa xanh lam tan dần tạo phức xanh lam thẫm
ở nhiệt độ thường :
• Glucozo : 2C 6 H12 O6 + Cu(OH)2 → (C 6 H11O6 )2 Cu + 2H 2 O
2C 6 H 7 O(OH)5 [C 6 H 7 O(OH)4 O]2 Cu : §ång (II) gluconat
• Glixerol : 2C 3 H8 O3 + Cu(OH)2 → (C 3 H 7 O3 )2 Cu + 2H 2 O
2C 3 H 5 (OH)3 [C 3 H 5 (OH)2 O]2 Cu : §ång (II) glixerat
⟶ Hiện tượng: Phản ứng tạo kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa bị hòa tan tạo dung dịch xanh lam thẫm.
⟶ Phản ứng trên chứng tỏ hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm -OH liền kề (poliancol) chứ không biết được có bao nhiêu nhóm
-OH cụ thể và tất nhiên etanol C2H5OH (ancol có 1 nhóm -OH) không có phản ứng này.
⟶ Có thể glucozơ bằng fructozơ, saccarozơ, etylen glicol, glixerol
⟶ Không thể thay dung dịch CuSO4 bằng muối của cation kim loại khác như FeSO4,… mà chỉ có thể là Cu2+ như : CuCl2, ...
⟶ Khi thực hiện phản ứng phải dùng dư kiềm NaOH hoặc KOH để đảm bảo môi trường phản ứng tạo phức.
⟶ Nếu đun nóng ống nghiệm sau phản ứng thì sẽ xuất hiện kết tủa đỏ gạch do nhóm -CHO trong glucozơ phản ứng.
Sau ®ã kÕt tña x¸m ®en tan t¹o phøc trong suèt trong NH3 : AgOH + 2NH3 → [Ag(NH3 )2 ]OH (Phøc tan)
⦁ Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ.
⦁ Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy ở 65 – 70oC hoặc để trong cốc nước nóng vài phút.
+1 0
+ 2 Ag NO3 + 2NH 3 + H 2 O ⎯⎯ → C 5 H11O 5 COONH 4 + 2 Ag +2NH 4 NO3
o
t
Glucozo : C 5 H11O5 CHO
ChÊt khö (bÞ oxi hãa) ChÊt OXH (bÞ khö) Amoni gluconat (C 6 H15 NO7 )
⟶ Có lớp bạc trắng sáng bóng bám trên thành ống nghiệm và có thể thay glucozơ bằng fructozơ hoặc andehit.
⟶ Phản ứng trên chứng tỏ glucozơ có nhóm andehit (–CH=O)
−
⟶ Nếu là fructozơ thì không bị oxi hóa vì :Fruc ⎯⎯⎯
OH
→ Glu (bản chất là fruc chuyển thành glu và glu bị oxi hóa)
⟶ Trước khi đun (ngay sau khi bước 3 xảy ra) cần lắc đều để hỗn hợp trộn đều nhưng khi đun (ở bước 4) không được lắc
đều mà phải giữ yên ống nghiệm và không được đun sôi vì nếu làm 2 điều như trên thì Ag sẽ bị vón cục.
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 21
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
⟶ Giải thích: Phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rồng nên hấp phụ iot và iot sẽ len lỏi vào các chuỗi sẵn
đó tạo ra màu xanh tím. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanhtím đó chứ không
hề liên quan đến tính thăng hoa của iot nha quý dzị ! Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm
dung dịch có màu xanh tím.
⟶ Hồ tinh bột còn có thể thấy ở lát cắt của củ khoai, sắn & quả chuối xanh chứ lát cắt của quả chuối chín là có glucozơ đó
nha quý dzị !
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 22
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
⟶ Hiện tượng : CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh lam; dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục.
⟶ Giải thích : Vì saccarozơ bao gồm nguyên tố C, H và O nên đốt cháy (oxi hóa) sinh ra CO2 và H2O
C12H22O11 + [O] trong CuO ⎯⎯ → CO2 + H2O
o
t
H2 O sau ®ã tiÕp xóc CuSO4 th× : 5H2 O + CuSO4 (kh«ng mµu) → CuSO4 .5H2 O(xanh lam)
Sinh ra
Cßn l¹i CO2 tho¸t theo èng dÉn khÝ vµo dung dÞch Ca(OH)2 : CO2 + Ca(OH)2 d → CaCO3 + H2 O
⟶ Lưu ý :
⦁ Có thể thay saccarozơ bằng các hợp chất rắn khác chứa thành phân nguyên tố gồm C, H và O (có oxi hay không cũng không
quan trọng vì thí nghiệm trên dùng để định tính C và H) tương tự như : Glucozơ, ….
⦁ Ở bước 1, hỗn hợp chất rắn cần được trộn đều trước khi đun.
⦁ Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống (vì hỗn hợp rắn) – Xem lại nguyên tắc lắp đặt dụng cụ.
⦁ Ở bước 3, lúc đầu đun nóng nhẹ để đáy ống nghiệm nóng đều để ống nghiệm giãn nở đều, nếu đun tập trung vào phần hỗn hợp
lúc đầu thì có khả năng làm vỡ ống nghiệm do sự tụ nhiệt.
⦁ Thí nghiệm trên CuO bột có vai trò như O2 để oxi hóa (đốt cháy) chuyển nguyên tố H thành H2O (Dùng CuSO4 khan để nhận
biết ⟶ Định tính được nguyên tố hiđro), chuyển nguyên tố C nên tạo CO2 (dùng Ca(OH)2 để nhận biết ⟶ Định tính được nguyên
tố cacbon) chứ không hề định tính được nguyên tố oxi (Muốn biết trong saccarozơ có nguyên tố oxi hay buộc phải định lượng –
hàm lượng)
⦁ Kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí ra khỏi dung dịch Ca(OH)2 trong ống số 2 sau đó mới tắt đèn cồn vì nếu làm ngược
lại có khả năng gây vỡ ống nghiệm – Xem lại quy tắc tháo gỡ dụng cụ thí nghiệm.
⟶ Bonus : Xác định halogen
⦁ Khi đốt, hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân hủy, clo tách ra dưới dạng HCl và được nhận biết bằng bạc nitrat :
⦁ CxHyOzClt + O2 (CuO) ⎯⎯ → CO2 + H2O + HCl
o
t
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 23
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
⟶ Khi đun hỗn hợp chất rắn thì luôn phải đặt miệng ống nghiệm thấp hơn đáy tức là hơi hướng xuống.
⟶ Lúc đầu đun nóng nhẹ để đáy ống nghiệm nóng đều để ống nghiệm giãn nở đều, nếu đun tập trung vào phần hỗn hợp lúc
đầu thì có khả năng làm vỡ ống nghiệm do sự tụ nhiệt.
⟶ Vai trò của miếng bông là để cản (tránh) hỗn hợp rắn cuốn theo ống dẫn khí thoát ra ngoài.
⦁ Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống
dẫn khí.
⟶ Phản ứng xảy ra : CH3COONa + NaOH ⎯⎯⎯ → CH4↑(metan) + Na2CO3
o
CaO, t
⟶ Có thể thay natri axetat bằng đinatri malonat : CH2(COONa)2 + 2NaOH ⎯⎯⎯ → CH4↑(metan) + 2Na2CO3
o
CaO, t
⦁ Khí CH4 (metan) sinh ra có thể thu bằng phương pháp đẩy nước (dời nước) vì bản chất CH4 không (ít) tan trong nước hoặc
cũng có thể thu bằng phương pháp đẩy (dời) không khí bằng cách úp bình (Do phân tử khối CH4 bằng 16 < 29) và khí metan có
ứng dụng thành phần chính của khí thiên nhiên, khí bùn ao, khí của hầm biogas.
⟶ Hỗn hợp chất bột (rắn) sau khi đun nóng không tan trong nước vì chắn chắn chứa CaO và Na2CO3 (Có thể có CH3COONa dư
hoặc NaOH dư) khi hòa vào nước thì :
CaO + H2 O + Na 2 CO3 → CaCO3 +2NaOH
Ca(OH)2
⦁ Bước 4: Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím.
C = C : Hë
dd Br2 (mµu n©u ®á)
CH 4 (me tan) + → Kh«ng mÊt mµu v× CH 4 (no) kh«ng cã C C
dd KMnO 4 (mµu tÝm)
−CH = O hay HCOO....
⟶ Kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí ra khỏi chậu nước trong ống số 2 sau đó mới tắt đèn cồn vì nếu làm ngược lại có
khả năng gây vỡ ống nghiệm – Xem lại quy tắc tháo gỡ dụng cụ thí nghiệm.
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 24
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
⟶ Hiện tượng : Ở ống số 3, dung dịch KMnO4 mất màu và tạo kết tủa (rắn) MnO2 màu nâu đen.
⟶ Phản ứng xảy ra : Ban đầu : C2H5OH ⎯⎯⎯⎯
H2SO4 ®Æc
o → C2H4↑(etilen) + H2O
170 C
Sau đó : 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O ⟶ 3C2H4(OH)2 (etylen glicol) + 2KOH + 2MnO2↓ (nâu đen)
⟶ Lưu ý :
⟶ Ở bước 1, khi cho các chất vào ống nghiệm xong, ta phải lắc nhẹ hỗn hợp trước khi đun để cho các chất trộn đều vào nhau.
⟶ Ở bước 1, vai trò của đá bọt (cát sạch hoặc mảnh sứ) để hỗn hợp sôi dịu, không trào lên khi đun nóng
⟶ Ở bước 1, nếu thay ancol etylic bằng ancol metylic thì trong thí nghiệm không thu được etilen vì bản chất của phản ứng tách
nước tạo anken (CnH2n với n ≥2) thì ancol phải là ancol no, đơn, chức mạch hở (CnH2n+1OH với n ≥2) trong khi ancol metylic là
CH3OH (chỉ có 1 cacbon) thì không thể tách nước tạo anken, mặt khác tách nước thì số C của ancol và anken luôn bằng nhau.
⟶ Ở bước 3, ta nên đun từ nhiệt độ khoảng 170 – 180oC vì nếu nhiệt độ thấp hơn (ở 140oC) sẽ tạo ete : C2H5-O-C2H5.
⟶ Vai trò của bông tẩm NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất là SO2 sinh ra vì khi C2H5OH gặp H2SO4 đặc còn xảy ra phản ứng oxi
hóa khử tạo CO2 và SO2 nên NaOH đặc để loại bỏ 2 khí này (đều có dạng XO2) theo phản ứng : XO2 + 2NaOHdư ⟶ Na2XO3 + H2O thực
ra chủ yếu nhằm mục đích tránh SO2 thoát ra theo cùng làm mất màu dung dịch KMnO4 vì ta đang thử tính chất của C2H4 (etilen)
⟶ Ở ống số 3, nếu thay dung dịch KMnO4 bằng dung dịch Br2 thì cũng sẽ mất màu.
⟶ Ở ống số 3 có sinh ra C2H4(OH)2 (etylen glicol) có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam thẫm.
⟶ Khí C2H4 (etilen) sinh ra có thể thu bằng phương pháp đẩy nước (dời nước) vì bản chất C2H4 không (ít) tan trong nước hoặc
cũng có thể thu bằng phương pháp đẩy (dời) không khí bằng cách úp bình (Do phân tử khối C2H4 bằng 28 < 29)
⟶ Kết thúc thí nghiệm phải mới tắt đèn cồn sau đó mới rút ống dẫn khí vì tránh trường hợp etlien thoát ra chưa hết bắt lửa cháy.
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 25
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 26
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
⟶ Lưu ý : Nếu ở bước 2, thay dung dịch NaOH bằng dung dịch Br2 thì thấy dung dịch Br2 mất màu và tạo kết tủa trắng
C6H5OH + 3Br2 (dd) ⟶ Br3C6H2-OH ↓ (2,4,6-tribromphenol màu trắng) + 3HBr : Tương tự như C6H5NH2 (Anilin)
Khi em đọc đến tận trang này thì thật sự là những công sức của thầy không hề uổng phí để
mang lại giá trị thiết thực cho các em !
Vì lúc này 99% các em đang say trong giấc nồng còn thầy đang vẫn cặm cụi viết những thứ
bổ ích này để 1 phần nào đó giúp đỡ cho các em !
Hãy cố lên ! Như cái cách thầy đang cố gắng vì các em ! Thầy cũng buồn ngủ lắm chứ mà ráng
cho xong các em ạ ! Một chút nữa thôi rồi chúng ta sẽ thảnh thơi nghỉ ngơi vui chơi !
Thành phố coffee Buôn Ma Thuột những ngày đầu tháng 6, 3h04 sáng ngày 04/6/2022
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 27
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 14 : ĐIỀU CHẾ ANDEHIT TỪ ANCOL VÀ THỬ TÍNH CHẤT ANDEHIT
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Đốt nóng sợi dây đồng đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh (Hình 1).
⟶ Ở bước 1, Cu màu đỏ đốt cháy trong khí O2 chuyển dần sang CuO màu đen : 2Cu(đỏ) + O2 ⎯⎯ → 2CuO(đen)
o
t
⦁ Bước 2: Nhúng nhanh sợi dây đồng đang nóng vào ống nghiệm (1) đựng etanol và lặp lại vài lần (Hình 2). Kết thúc bước 2, thu
được dung dịch Y.
Sau ®ã kÕt tña x¸m ®en tan t¹o phøc trong suèt trong NH3 : AgOH + 2NH3 → [Ag(NH3 )2 ]OH (Phøc tan)
⦁ Bước 4: Rót sản phẩm của ống nghiệm (1) ở bước 2 vào ống nghiệm (2)
⦁ Bước 5: Lắc đều ống nghiệm (2), đun cách thủy ở 65 – 70oC hoặc để trong cốc nước nóng vài phút
+1 0
+ 2 Ag NO3 + 2NH 3 + H 2 O ⎯⎯ → CH 3 COONH 4 + 2 Ag +2NH 4 NO3
o
t
Andehit axetic : CH 3 CHO
ChÊt khö (bÞ oxi hãa) ChÊt OXH (bÞ khö) Amoni axetat (C 2 H 7 NO2 )
⟶ Có lớp bạc trắng sáng bóng bám trên thành ống nghiệm
⟶ Lưu ý :
⟶ Trước khi đun (ngay sau khi bước 4 xảy ra) cần lắc đều để hỗn hợp trộn đều nhưng khi đun không được lắc đều mà
phải giữ yên ống nghiệm và không được đun sôi vì nếu làm 2 điều như trên thì Ag sẽ bị vón cục.
⟶ Ở bước 2, nếu thay etanol bằng các ancol bậc 1 như metanol : CH3OH hay propan-1-ol : CH3-CH2-CH2-OH thì hiện tượng thu
được giống như ở bước 5 vì Ancol bậc 1 bị oxi hóa tạo andehit. Và không thể thay etanol bằng ancol bậc 2 như propan-2-ol :
CH3-CH(OH)-CH3 thì hiện tượng thu được không như ở bước 5 vì sinh ra axeton : CH3-CO-CH3 không tham gia phản ứng tráng bạc
+2 0
CH3 − CH(OH) − CH3 + Cu O(®en) ⎯⎯ → CH3 − CO − CH3 + Cu(®á) + H 2 O
o
t
Propan-2-ol Axeton
BËc 1 : R-CH 2 − OH ⎯⎯⎯⎯+ CuO, t
→ R-CHO (Andehit)
o
+ CuO, t o
H·y nhí ancol BËc 2 : R1 − CH(OH) − R 2 ⎯⎯⎯⎯ → R1 − CO − R 2 (Xeton)
BËc 3 : Kh«ng (khã) bÞ oxi hãa
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 28
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 25 : NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý VỀ BIỆN LUẬN CẤU TẠO ESTE VẬN DỤNG CAO
1) Phản ứng thủy phân 2 chức COO : n COO = n NaOH và nếu có thêm 1 gốc COOC6H4-R’ thì thêm 2NaOH
⟶ Sản phẩm thủy phân có 3 oxi (2 chức -COO & 1 chức -OH) ⟶ Este nối.
COOR ' COONa
• TH 4 : T¹p chøc este − axit : R + 2NaOH ⎯⎯
to
→R + R 'OH + H 2 O
COOH COONa
HOOC − R − COOR ' R(COONa )2
⟶ Sản phẩm thủy phân có H2O chắc chắn thường chứa gốc -COOH hoặc có dạng COOC6H4-R’ (este của phenol) hoặc
cũng có thể ở trường hợp khi thủy phân thu được hợp chất không bền vì chứa 2 nhóm -OH cùng gắn trên 1 cacbon
R1COO COO − R1 − R 2 − OH
• TH 5 : T¹p chøc este − ancol : R hoÆc R
HO − R 2 COO COOR3
HoÆc este nèi : R1COO-R 2 -COOR3 -R 4 -OH + 2NaOH ⎯⎯ → R1COONa + HO − R 2 − COONa + HO-R 3 -R 4 -OH
o
t
2) Một số kiến thức & phản ứng hữu cơ lớp 11 cần trang bị
⦁ Nhiệt độ sôi khi cùng số C hay M sấp sỉ bằng nhau : Hi®rocacbon Ete < Andehit < Este < Ancol < Axit
Cx Hy R −O − R ' RCHO RCOOR ' ROH RCOOH
⦁ Điều kiện để có đồng phân hình học : Phải có liên kết đôi C=C dạng : trong đó a ≠ b và c ≠ d
Ancol Phenol
(1) R(OH)x + xNa ⟶ R(ONa)x + (x/2)H2 (2) R(COOH)x + xNa ⟶ R(COONa)x + (x/2)H2
C 2 H 4 (OH)2
+ Cu(OH)2 C 2 H 5 OH + Cu(OH)2
(3) C 3 H 5 (OH)3 ⎯⎯⎯⎯ → dd xanh lam (4) ⎯⎯⎯⎯ → dd xanh lam
CH OH-CHOH-CH HOCH 2 CH 2 CH 2 OH
2 3
⎯⎯⎯⎯ → CnH2n + H2O (Ancol từ C2) (6) 2ROH ⎯⎯⎯⎯ → R-O-R (ete) + H2O
H SO ®Æc H SO ®Æc
(5) CnH2n+1OH 2 4 2 4
170o C o
140 C
⎯⎯
→ RCHO + Cu + H2O
to
⎯⎯⎯ → CH3-CH2-CH2-OH
o
Ni, t
(7) RCH2OH + CuO (8) CH2=CH-CH=O + 2H2 1 :2
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 29
Teacher : Vàng Đẹp Trai Call me bae : 0925111782 Facebook : The Eli Vinlyl
Trường hợp 2 : Ancol không bền do có nhiều nhóm -OH cùng gắn trên 1 nguyên tử C
⦁ Bước 4 : Dựa vào các chất và dữ kiện cho sẵn trong đề bài biện luận ra công thức chất ban đầu bằng cách :
+ Cho trước CTPT : Lấy tổng số C trừ số C trong -COO & trong 1 vài gốc R tìm được sau đó tư duy thêm để tìm các gốc còn lại.
+ Không cho trước CTPT : Dựa vào M của các chất ban đầu bằng cách biện luận theo M của số lượng nhóm COO
⟶ Thường ta hay nghĩ đến TH 1 và TH 2 nhưng nghĩ không ra thì hãy nghĩ đến trường hợp TH 3 (Este nối)
−CH(CH 3 ) −
−C 2 H 4 − :
−CH 2 − CH 2 −
⟶ Có nhiều công thức cấu tạo thỏa mãn đề bài như : , … Vân vân & mây mây
−CH = CH −
−C 2 H 2 − :
−C( = CH 2 ) −
4) Ví dụ ứng với công thức phân tử C4H6O4 thì : k = 2 ⟶ Có thể có 1 số công thức như sau :
Este tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn : Este tạo bởi axit đơn và ancol 2 chức :
COOCH 3
Hợp chất hữu cơ tạp chức gồm 1 chức este và 1 chức axit : CH 2
COOH
Este nối : HCOO-CH2-COOCH3 + 2NaOH ⟶ HCOONa + HO-CH2-COONa + CH3OH
Este thủy phân tạo hợp chất không bền vì chứa 2 nhóm -OH cùng gắn trên 1 nguyên tử C :
HCOO
CH 2 + 2NaOH ⟶ HCOONa + CH3COONa + HCH=O + H2O
CH 3 COO
⟶ Giải thích vì phản ứng thủy phân tạo : HO-CH2-OH(ancol không bền) ⟶ CH2=O + H2O hoặc HCH=O + H2O