Professional Documents
Culture Documents
Tài chính doanh nghiệp (Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh)
Võ Thiên Trang 2
3 Võ Thiên Trang
▪ Tài chính doanh nghiệp là một học thuộc khối kiến thức
cơ sở ngành, và là tiền đề để nghiên cứu những môn
học chuyên sâu có liên quan đến tài chính của doanh
nghiệp như tài chính công ty đa quốc gia, phân tích tài
chính doanh nghiệp, quản trị tài chính doanh nghiệp,
đầu tư tài chính …
▪ Cung cấp những kiến thức cơ bản, nền tảng về tài chính
doanh nghiệp; qua đó hiểu, phân tích các vấn đề trong
nền kinh tế và ứng dụng các mô hình tài chính để xử lý
các bài tập và nghiên cứu tình huống liên quan đến các
quyết định tài chính chủ yếu trong doanh nghiệp.
4 Võ Thiên Trang
Nguyên lý kế toán
5 Võ Thiên Trang
GIÁO TRÌNH
• Trần Nguyễn Minh Hải, Nguyễn Đức Trung và
ctg. (2021) Tài chính doanh nghiệp. Trường ĐH
Ngân hàng TP Hồ Chí Minh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU • Ross, S. A., Westerfield, R. W. and Jordan, B. D.
HỌC TẬP (2019) Fundamentals of Corporate Finance. 12th
ed. New York: McGraw-Hill Education.
• Brealey, R. A., Myers, S. C. and Allen, F. (2020)
Principles of Corporate Finance. 13th ed. New
York: McGraw-Hill Education.
7 Võ Thiên Trang
CHƯƠNG 1
Võ Thiên Trang 9
1.1 Khái niệm và bản chất của tài chính doanh nghiệp
1.3. Các quyết định chủ yếu quản trị tài chính doanh nghiệp
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp
10 Võ Thiên Trang
▪ Nắm được bản chất và các nội dung cơ bản trong hoạt
động tài chính của doanh nghiệp
▪ Nắm được các quyết định tài chính chủ yếu trong quản
trị tài chính doanh nghiệp
▪ Hiểu và nắm được bản chất vấn đề người đại diện trong
doanh nghiệp
11 Võ Thiên Trang
12 Võ Thiên Trang
13 Võ Thiên Trang
14 Võ Thiên Trang
▪ Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, đối với các công ty cổ
phần, là tối đa hóa giá trị tài sản của cổ đông, tức là tối
đa hóa giá trị cổ phiếu.
▪ Quá trình thực hiện tối đa hóa giá trị doanh nghiệp thông
qua việc đạt được 2 mục tiêu cụ thể:
➢Tối đa hoá lợi nhuận
15 Võ Thiên Trang
➢Giá trị nội tại là giá trị thực của cổ phiếu, được ước
lượng dựa trên các thông tin đầy đủ và chính xác về
lợi nhuận và rủi ro của doanh nghiệp.
16 Võ Thiên Trang
▪ Thứ ba: Tối đa hóa giá trị tài sản của cổ đông nhưng
phải đảm bảo lợi ích của các nhóm khác như : Người lao
động, nhà nước, khách hàng và cộng đồng..
17 Võ Thiên Trang
▪ Thứ ba: Tối đa hóa giá trị tài sản của cổ đông nhưng
phải đảm bảo lợi ích của các nhóm khác như : Người lao
động, nhà nước, khách hàng và cộng đồng..
18 Võ Thiên Trang
19 Võ Thiên Trang
20 Võ Thiên Trang
Võ Thiên Trang
Lãi vay được tính vào chi Lãi chia cho chủ sở hữu
phí được trừ khi xác định (cổ tức) không làm giảm
lợi nhuận chịu thuế => thuế TNDN
làm giảm thuế TNDN
Chi phí sử dụng nợ thấp Chi phí sử dụng VCSH
hơn CP sử dụng VCSH cao hơn CP sử dụng nợ
22 Võ Thiên Trang
Quyết định đầu tư liên quan tới phần tài sản trong bảng
cân đối tài sản của doanh nghiệp.
▪ Doanh nghiệp cần mua và nắm giữ những tài sản nào?
Lựa chọn mua mới tài sản cố định hay nâng cấp, thanh
lý….
▪ Cơ cấu tài sản: tỷ trọng từng loại tài sản phù hợp với đặc
điểm lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.
23 Võ Thiên Trang
Quyết định tài trợ liên quan đến phần nguồn vốn trong
bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp.
▪ Doanh nghiệp nên sử dụng nguồn tài trợ nào?
▪ Cấu trúc vốn (cơ cấu nợ /vốn chủ sở hữu) như thế nào là
tốt nhất?
➢Quyết định tài trợ là quyết định quan trọng, có ảnh hưởng
tới lợi nhuận và rủi ro của doanh nghiệp, do vậy có tác
động tới giá trị doanh nghiệp.
24 Võ Thiên Trang
Quyết định quản trị tài sản liên quan đến quản
lí và sử dụng tài sản như thế nào để đạt hiệu
quả cao nhất.
▪ Quyết định chính sách bán chịu và Quản trị khoản
phải thu
▪ Xác định mức tồn kho tối ưu, bảo quản hàng tồn kho
▪ Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển tồn kho, phải thu…
25 Võ Thiên Trang
▪ Chính sách cổ tức tác động như thế nào đến giá cổ phiếu
của công ty trên thị trường?
26 Võ Thiên Trang
27 Võ Thiên Trang
28 Võ Thiên Trang
▪ Chế độ sở hữu
29 Võ Thiên Trang
30 Võ Thiên Trang
31 Võ Thiên Trang
32 Võ Thiên Trang
Để hạn chế vấn đề người đại diện, chủ sở hữu cần tạo động
lực cho người điều hành và chịu thêm chi phí để đảm bảo
người điều hành thực hiện những quyết định vì lợi ích của
doanh nghiệp. Các chi phí này được gọi là chi phí đại diện
33 Võ Thiên Trang
35 Võ Thiên Trang
36 Võ Thiên Trang
▪ Khấu hao là khoản chi phí được khấu trừ khỏi thu nhập
doanh nghiệp để xác định thu nhập chịu thuế, do đó nó giúp
doanh nghiệp tiết kiệm được thuế TNDN phải nộp (lá chắn
thuế từ khấu hao)
39 Võ Thiên Trang
40 Võ Thiên Trang
41 Võ Thiên Trang
Lãi vay là một khoản chi phí được trừ trước khi xác định thu
nhập chịu thuế, giúp doanh nghiệp giảm được số thuế TNDN
phải nộp.
42 Võ Thiên Trang
43 Võ Thiên Trang
Doanh thu
thuần
LN gộp
EBIT
44
Doanh thu
thuần
CP SXKD chưa
tính khấu hao
EBITDA
Khấu hao (D)
EBIT
Chi phí lãi vay (I)
EBT
Thuế TNDN (T)
EAT
45
46 Võ Thiên Trang
47 Võ Thiên Trang
48 Võ Thiên Trang
▪ Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ sau khi đã trừ chi phí lãi vay
nhưng chưa trừ chi phí thuế TNDN.
▪ EBT = EBIT – I
Trong đó I (Interest): Chi phí lãi vay
49 Võ Thiên Trang
50 Võ Thiên Trang
51 Võ Thiên Trang
52 Võ Thiên Trang
53 Võ Thiên Trang
54 Võ Thiên Trang
ROA
Số lượng cp thường bq
(NS)
EPS
DPS
57 Võ Thiên Trang
Chương 2:
NỘI DUNG
3. Giá trị tương lai và giá trị hiện tại của một khoản tiền
4. Giá trị tương lai và giá trị hiện tại của một dòng tiền
59
60
61
62
Năm 0 1 2 3 4 5
Tính lãi
Tiền lãi 6 6 6 6 6
63
▪ Lãi ghép là phương pháp tính lãi mà tiền lãi mỗi kỳ được
tính không chỉ trên vốn gốc ban đầu mà còn tính trên tiền lãi
phát sinh của các kỳ trước
▪ Trở lại ví dụ trước: Một người gửi 100 triệu vào ngân hàng
với lãi suất được niêm yết là 6%/ năm, tính theo phương
pháp lãi ghép. Hỏi sau 5 năm tổng số tiền gốc và lãi nhận
được là bao nhiêu?
64
Năm 0 1 2 3 4 5
65
66
▪ Hàm lãi đơn là hàm tuyến tính thì hàm lãi ghép là hàm
số mũ theo n. Do đó khi n tăng lên thì lãi ghép sẽ càng
tăng
▪ Phương pháp tính lãi đơn và phương pháp tính lãi ghép
sẽ không có gì khác biệt nếu chỉ tính sau 1 kì tức n = 1
67
68
69
▪ Lãi suất danh nghĩa (Nominal Interest Rate): Là lãi suất công
bố có thời gian phát biểu khác với thời gian tính lãi (ghép lãi) và
là lãi suất chưa điều chỉnh ảnh hưởng của lạm phát.
▪ Lãi suất hiệu dụng (Effective Interest Rate): Là lãi suất công
bố có thời gian ghép lãi bằng đúng với thời gian phát biểu thì
đó là lãi suất hiệu dụng của kỳ hạn phát biểu lãi suất đó. Lãi
suất hiệu dụng là lãi suất chưa điều chỉnh ảnh hưởng của lạm
phát.
▪ Ví dụ: + Lãi suất 1%/tháng, ghép lãi tháng là lãi suất hiệu dụng
tháng
+ Lãi suất 1%/tháng, ghép lãi năm là lãi suất danh nghĩa
70
71
72
73
Có 2 ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm như sau:
Bạn nên chọn gửi tiền ở ngân hàng nào biết rủi ro của 2
ngân hàng là như nhau.
74
Khi tốc độ ghép lãi càng nhanh hay nói cách khác cùng
một lãi suất công bố nhưng nếu số lần ghép lãi trong một
năm càng lớn thì lãi suất hiệu dụng càng cao. Điều này
làm cho lãi suất thực tế được hưởng càng khác biệt so với
lãi suất danh nghĩa
75
Ví dụ:
1. Một khoản vay có lãi suất 4%/quý, ghép lãi theo năm có lãi suất
hiệu dụng tháng là bao nhiêu phần trăm?
2. Tính lãi suất hiệu dụng tháng của khoản tiền vay có lãi suất thỏa
thuận 5%/quý, ghép lãi hàng quý
76
Ví dụ: Ngân hàng A trả lãi suất tiền gửi tiết kiệm 8%/
năm, ghép lãi quý. Giám đốc ngân hàng B muốn khách
hàng có cùng mức lãi suất hiệu dụng như khách hàng
ngân hàng A nhưng lãi được ghép hàng tháng. Hỏi lãi
suất mà ngân hàng B công bố là bao nhiêu?
77
78
LÃI SUẤT TỶ LỆ
79
80
81
82
83
84
85
MỘT SỐ KÝ HIỆU
86
Giá trị tương lai (FV) Giá trị hiện tại (PV)
87
Giá trị tương lai của một khoản tiền, sau n kỳ ghép lãi
(tích lũy), với lãi suất r%/kỳ (lãi suất không đổi qua các kỳ):
FVn = PV (1+r)n
Trong đó: (Brealey, R.A., Myers, S.C. and Allen, F.,2010)
FVn: Giá trị tương lai của một khoản tiền sau n kỳ hạn
PV: Giá trị hiện tại của một khoản tiền
n: Số kỳ ghép lãi
88
4. Lãi suất không thay đổi 5%/năm, ghép lãi liên tục
89
90
Trong đó:
91
92
93
Là giá trị chiết khấu về hiện tại của một khoản tiền trong
tương lai, theo n kỳ với lãi suất là r%/kỳ.
94
95
Ví dụ:
Một người cần số tiền là 700 triệu đồng để mua xe ô tô
sau 5 năm nữa. Người đó phải gửi bao nhiêu tiền vào ngân
hàng ở thời điểm hiện tại?
a. Lãi suất tiền gửi ngân hàng là 5%/năm, ghép lãi hàng
năm và lãi suất không đổi trong 5 năm tới.
b. Lãi suất tiền gửi ngân hàng năm đầu tiên là 5%, năm
thứ 2 và năm thứ 3 là 6%, những năm còn lại là 8%; ghép
lãi tháng.
c. Lãi suất tiền gửi ngân hàng là 5%/năm, ghép lãi liên
tục và lãi suất không đổi trong 5 năm tới
96
97
Dòng tiền (hay còn gọi là ngân lưu – cash flow) là một chuỗi
các khoản thu nhập (cash inflows) hoặc chi trả (cash outflows)
(gọi chung là CFj) xảy ra qua một số thời kỳ nhất định.
(Jordan, Westerfield, Ross, 2011)
98
0 5% 1 5% 2 5% 3
99
Các khoản thu nhập và chi phí được ghi nhận ở cuối
mỗi kỳ j có ký hiệu là CFj.
+ CF0: Số tiền phát sinh ở cuối kì 0, đầu kì 1
+ CF1: Số tiền phát sinh ở cuối kì 1, đầu kì 2
+ CF2: Số tiền phát sinh ở cuối kì 2, đầu kì 3
+ CFn: Số tiền phát sinh cuối kì thứ n
Lưu ý khoảng cách giữa mốc thời gian có thể là tháng, hoặc
năm, hoặc quý.
100
▪ Dòng tiền đầu kỳ: Là chuỗi tiền mà các khoản tiền xuất
hiện ở đầu mỗi kỳ
0 1 2 3 … 11 12
2 2 2 2 … 2
▪ Dòng tiền cuối kỳ: Là chuỗi tiền mà các khoản tiền xuất
hiện ở cuối mỗi kỳ
0 1 2 3 11 12
…
1
2 2 2
… 2 2
(Ross, S., Westerfield, R. and Jordan, B., 2012).
101
Là tổng giá trị tương lai của các khoản tiền trong dòng
đó, được xác định tại một thời điểm ở tương lai, sau n
kỳ, với lãi suất là r%/kỳ.
102
0 r% 1 2 3 … n
CFn
…
CF3(1+r)n-3
CF2(1+r)n-2
CF1(1+r)n-1
FVn
103
104
10 15 20 25
105
▪ Dòng tiền đều (annuity) có các số tiền phát sinh liên tục, đều
đặn và bằng nhau.
106
0 r% 1 2 3 … n
CF CF CF … CF
CFn
CF
…
CF(1+r)n-3
CF(1+r)n-2
CF(1+r)n-1
FVn
107
Với FVAn: Giá trị tương laan ordinary annuity for n periods)i củ
a dòng tiền đều cuối kỳ n kỳ hạn
(Future value of
108
Chú ý khi sử dụng công thức Giá trị tương lai của
dòng tiền đều
+ Thời điểm tương lai (FV) của giá trị tính được theo công
thức trên là tại thời điểm phát sinh khoản tiền đều cuối
cùng
+ n – số khoản tiền đều xuất hiện
+ r – Lãi suất hiệu dụng của kì hạn trùng với thời gian xuất
hiện dòng tiền đều
Ví dụ: Mỗi tháng xuất hiện 1 khoản tiền đều thì lãi suất r là
lãi suất hiệu dụng tháng
109
110
Ví dụ: Cuối mỗi năm ông A đều thu được tiền từ việc cho thuê
nhà sau thuế số tiền là 100 triệu đồng, và ông cho thuê nhà trong
vòng 5 năm. Ngay sau khi thu được tiền, ông gửi các khoản tiền
này vào ngân hàng, lãi suất là 5%/năm, ghép lãi hàng năm.
1. Số tiền ông A nhận được vào cuối năm thứ 5 là bao nhiêu?
2. Cuối năm thứ 7 ông A mới rút tiền thì số tiền ông nhận được là
bao nhiêu? (các yếu tố khác không đổi).
3. Nếu ông A thu tiền thuê nhà vào đầu năm, với các yếu tố khác
không đổi, số tiền ông A nhận được vào cuối năm thứ 5 là bao
nhiêu?
111
TH2: Thu tiền thuê nhà vào cuối mỗi năm, rút lãi và gốc
vào cuối năm thứ 7
0 5% 1 2 3 4 5 6 7
FVA5 FV7 = ?
112
0 5% 1 2 3 4 5
113
Với FVADn: Giá trị tương lai của dòng tiền đều đầu kỳ n kỳ hạn
(Future value of an annuity due for n periods)
FVAn: Giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ n kỳ hạn
(Future value of an ordinary annuity for n periods)
114
Ví dụ: Tính giá trị tương lai của chuỗi tiền cuối kỳ 10 kỳ hạn,
biết số tiền mỗi kỳ trong 5 kỳ đầu là 200 triệu, trong 5 kỳ cuối là
400 triệu, lăi suất là 9%/kỳ.
0 1 2 … 5 6 … 10
FVA5
FVA5 FV10 = ?
115
Giá trị hiện tại của dòng tiền là giá trị chiết khấu
về hiện tại của tất cả các khoản tiền trong dòng
đó, theo n kỳ, với lãi suất là r %/kỳ.
116
PV
117
118
0 10% 1 2 3 4 5
20 30 119
40 50 60
Với PVA: Giá trị hiện tại của dòng tiền đều cuối kỳ n kỳ hạn
(Present value of an ordinary annuity for n periods)
120
Chú ý khi sử dụng công thức Giá trị hiện tại của dòng
tiền đều
+ Thời điểm hiện tại (PV) của giá trị tính được trong công
thức trên cách thời điểm phát sinh của khoản tiền đều đầu
tiên đúng 1 kỳ về trước.
+ n – số khoản tiền đều xuất hiện
+ r – Lãi suất hiệu dụng của kì hạn trùng với thời gian xuất
hiện dòng tiền đều
Ví dụ: Mỗi tháng xuất hiện 1 khoản tiền đều thì lãi suất r là lãi
suất hiệu dụng tháng
121
a. Lần trả đầu tiên được thực hiện sau ngày nhận tiền vay
một năm.
b. Lần trả đầu tiên được thực hiện ngay sau khi nhận tiền
vay
122
PVAD = PVA(1+r)
Với PVAD: Giá trị hiện tại của dòng tiền đều đầu kỳ n kỳ hạn
(Present value of an annuity due for n periods)
PVA: Giá trị hiện tại của dòng tiền đều cuối kỳ n kỳ hạn
(Present value of an ordinary annuity for n periods)
123
Ví dụ: Xác định giá trị hiện tại của chuỗi tiền cuối kỳ 10 kỳ hạn,
với số tiền mỗi kỳ trong 5 kỳ đầu là 300 triệu, 5 kỳ cuối: 600
triệu đồng, biết lăi suất chiết khấu là 10%.
0 1 2 … 5 6 … 10
300 300 300 600 600
PV Lần trả
đầu tiên Lần trả
PV5 đầu tiên
PV = ?
124
125
126
Ví dụ: Doanh nghiệp đang cân nhắc áp dụng phương pháp khấu
hao một dây chuyền sản xuất có nguyên giá 50 tỷ đồng, thời gian
hoạt động của tài sản là 5 năm theo các phương án sau:
Phương án 1: khấu hao đều
Phương án 2: khấu hao theo số dư giảm dần với số tiền khấu hao
qua các năm lần lượt 15 tỷ, 13 tỷ, 10 tỷ, 6 tỷ, 6 tỷ.
Nếu lãi suất chiết khấu dòng tiền là 10%/ năm, thì hiện giá của dòng
tiền tiết kiệm được nhờ lá chắn thuế từ khấu hao theo từng phương
pháp khấu hao là bao nhiêu? Biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
Phương pháp khấu hao nào mang lại lợi ích lá chắn thuế cao hơn?
Giải thích? Chênh lệch lá chắn thuế giữa 2 phương pháp này là bao
nhiêu?
127
128
▪ Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư thông qua các
tiêu chuẩn NPV, IRR, MIRR
129
130
131
Trả nợ trong kỳ
Nợ đầu Nợ cuối
Kỳ ST trả
kỳ Gốc Lãi kỳ
góp
0 500
1 500.00 35.34 37.50 72.84 464.66
2 464.66 37.99 34.85 72.84 426.66
3 426.66 40.84 32.00 72.84 385.82
4 385.82 43.91 28.94 72.84 341.91
5 341.91 47.20 25.64 72.84 294.71
6 294.71 50.74 22.10 72.84 243.97
7 243.97 54.54 18.30 72.84 189.43
8 189.43 58.64 14.21 72.84 130.79
9 130.79 63.03 9.81 72.84 67.76
10 67.76 67.76 132 5.08 72.84 0.00
133
▪ Giá trị tiền tệ theo thời gian được sử dụng để định giá
chứng khoán như:
➢ Định giá trái phiếu
➢ Định giá cổ phiếu
▪ Đối với nhà phát hành: Giúp cho nhà phát hành xác định
giá bán một cách hợp lý để huy động vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh.
▪ Đối với nhà đầu tư: là cơ sở để nhà đầu tư ra quyết định
mua hay bán chứng khoán
134
135
Trái phiếu là chứng khoán nợ, xác nhận quyền và lợi ích
hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của
tổ chức phát hành.
(Luật chứng khoán Việt Nam, 2006)
136
137
Định giá trái phiếu là việc xác định giá trị hợp lý (giá trị
nội tại) của trái phiếu tại một thời điểm xác định.
Phương pháp sử dụng để định giá trái phiếu là phương
pháp chiết khấu dòng thu nhập tương lai từ trái
phiếu về hiện tại.
+ Dòng tiền lãi trái phiếu (trái tức)
+ Vốn gốc (mệnh giá trái phiếu) được thanh toán
khi đáo hạn
Trong đó, lãi suất chiết khấu chính là tỷ suất sinh lời
yêu cầu (kì vọng) của nhà đầu tư tại thời điểm định giá
139
140
142
kd (%) i (%) V MV
8% 10% 107.985 100.000
10% 10% 100.000 100.000
15% 10% 83.239 100.000
▪ kd > i ↔ Giá của trái phiếu thấp hơn Mệnh giá (V < MV)
▪ kd < i ↔ Giá của trái phiếu cao hơn Mệnh giá (V > MV)
▪ kd = i ↔ Giá của trái phiếu bằng Mệnh giá (V = MV)
144
Mối quan hệ giữa giá trái phiếu và lãi suất yêu cầu
của trái phiếu
▪ kd > i ↔ Giá của trái phiếu thấp hơn Mệnh giá (V < MV)
▪ kd < i ↔ Giá của trái phiếu cao hơn Mệnh giá (V > MV)
▪ kd = i ↔ Giá của trái phiếu bằng Mệnh giá (V = MV)
▪ Giá trái phiếu tiến dần đến mệnh giá khi trái phiếu tiến dần
đến ngày đáo hạn
▪ Giá trái phiếu biến động ngược chiều với lãi suất thị
trường. Khi lãi suất thị trường tăng, giá trị hiện tại của các
khoản thu nhập từ trái phiếu giảm, kết quả làm giảm giá trái
phiếu và ngược lại
145
146
147
0 15% 1 2 3 4 5
148
149
150
151
152
153
Nhà đầu tư: xác định giá trị lý thuyết của cổ phiếu để đưa ra
các quyết định mua hay bán
Doanh nghiệp: xác định giá thị trường của doanh nghiệp
cũng như xác định chi phí huy động vốn bằng việc phát hành
cổ phiếu
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
Ví dụ:
Ngân lưu ròng hàng năm
0 1 2 3 4
Dự án X -700 500 300 100 70
175
176
177
178
179
180
181
182
Ví dụ:
Ngân lưu ròng hàng năm
0 1 2 3 4
Dự án X -700 500 300 100 70
183
▪ MIRR < tỉ suất sinh lời yêu cầu của dự án: từ chối đầu tư vào
dự án
184
IRR VÀ MIRR
▪ IRR và MIRR đều phản ánh tỷ suất sinh lời trên vốn
dự kiến của dự án, sự khác biệt chỉ ở giả định lãi
suất tái đầu tư
▪ IRR giả định lãi suất tái đầu tư là chính IRR. MIRR
giả định lãi suất tái đầu tư bằng tỉ suất sinh lời yêu
cầu của dự án nên MIRR hợp lý hơn IRR
185
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
186
▪ Thời gian hoàn vốn càng ngắn (càng nhanh) rủi ro của dự án
càng thấp, dự án càng được đánh giá tốt
187
188
189
Năm 0 1 2 3 4
190
Chương 3
192
NỘI DUNG
193
193
194
▪ Lợi nhuận đầu tư vào một tài sản tài chính (cổ phiếu) thường
gồm 2 thành phần:
195
197
Tỷ suất lợi nhuận trung bình (Average rate of return) của một
khoản đầu tư trong một khoảng thời gian là giá trị trung bình tỷ
suất lợi nhuận được ghi nhận trong từng thời kỳ.
(Berk et. al, 2012, p. 324)
=> Đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận bình quân trong một kỳ
trong khoảng thời gian nghiên cứu.
Có hai phương pháp xác định tỷ suất sinh lời trung bình:
•Phương pháp trung bình cộng (Arithmetic Averages Annual Returns)
•Phương pháp trung bình nhân (Compound Annual Returns)
198
199
200
Ví dụ: Tính tỷ suất sinh lời trung bình bằng phương pháp
trung bình cộng và phương pháp trung bình nhân của tài
sản sau:
Năm Tỷ suất sinh lời
1 40%
2 30%
3 10%
4 -5%
5 8%
201
202
203
204
205
206
▪ Rủi ro riêng lẻ, khi xét rủi ro của từng tài sản nhất
định
▪ Rủi ro danh mục, khi các tài sản được nắm giữ trong
một danh mục bao gồm nhiều tài sản khác nhau.
207
209
210
Đơn vị tính: %
Công ty Toyota
Tình trạng
(pi) (Ri) Ri * pi Ri – E(R) (Ri – E(R))2 (Ri – E(R))2* pi
nền kinh tế
Tăng trưởng
Bình thường
Suy thoái
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng - E(R)
211
Bình thường
Suy thoái
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng - E(R)
212
213
214
216
217
=> Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tốt hơn trong trường hợp tỷ suất
lợi nhuận kỳ vọng của các khoản đầu tư phải so sánh là
khác nhau.
218
▪ Hầu hết nhà đầu tư đều không thích rủi ro, do vậy để
chấp nhận đầu tư vào tài sản có rủi ro cần phải có giá
trị tăng thêm như là phần bù rủi ro tương xứng với
mức rủi ro mà họ phải chịu
219
220
Rủi ro
Rủi ro lạm Rủi ro
công nghệ, phát chính trị
nhân sự
Rủi ro
Rủi ro lãi suất
quản lý
RỦI RO
Rủi ro
Rủi ro tỷ giá
tài chính
Rủi ro do
thiên tai,
Rủi ro
suy thoái
kinh doanh
kinh tế
221
Làm giảm suất sinh lời kỳ Chỉ tác động lên một
vọng của tất cả khoản khoản đầu tư hay một
đầu tư trên thị trường lĩnh vực đầu tư
222
223
Rủi ro hệ thống
▪ Đa dạng hóa danh mục đầu tư mục đích làm giảm rủi
ro. Số lượng chứng khoán trong danh mục càng nhiều
thì độ lệch chuẩn của danh mục càng thấp
▪ Đa dạng hóa DMĐT chỉ có thể cắt giảm được rủi ro phi
hệ thống mà không thể giảm thiểu được rủi ro hệ
thống
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
Chỉ tiêu
Năm 1 22% 40%
Năm 2 14% 20%
Năm 3 -2% -25%
Năm 4 20% 30%
Năm 5 8% 15%
Tỷ suất sinh lời trung bình 12,4% 16%
Độ lệch chuẩn 9,74% 24,85%
237
Chỉ tiêu
238
239
240
1 1 2 3 …. n
W12 . Ϭ21 W1.W2.COV (1,2) W1.W3. COV(1,3) W1.Wn.COV (1,n)
2
W2. W1 COV(2.1) W22 .Ϭ22 W2.W3. COV(2,3) W2.Wn. COV(2,n)
241
Portfolio X Y
W 50% 50%
15% 30%
242
243
244
245
246
247
248
Ví dụ: Một nhà đầu tư sử dụng 200 triệu đồng đầu tư vào
cổ phiếu A có beta bằng 0,5 và 300 triệu đầu tư vào cổ
phiếu B có beta bằng 1,6. Cho biết beta của danh mục
gồm 2 cổ phiếu trên là bao nhiêu?
249
Trường
Trường Đại Ngân
Đại Học Học Ngân
HàngHàng TP.HCM
TP.HCM
Khoa Tài Chính
Khoa Tài Chính
CHƯƠNG 4
NỘI DUNG
2 Chi phí nợ
251
252
VAI TRÒ
▪ Chi phí vốn là một liên kết giữa quyết định tài trợ và
quyết định đầu tư.
253
254
2. CHI PHÍ NỢ
▪ Lãi vay là một chi phí được trừ trước khi tính thuế
TNDN. Do vậy chi phí mà doanh nghiệp thực sự phải
chịu là chi phí sau thuế.
255
2. CHI PHÍ NỢ
256
2. CHI PHÍ NỢ
257
2. CHI PHÍ NỢ
CHI PHÍ NỢ DO PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
Ví dụ: Công ty A dự định phát hành trái phiếu kỳ hạn 10
năm, mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất trái phiếu 9%/năm,
trả lãi hàng năm, giá phát hành bằng mệnh giá, chi phí
phát hành bằng 2% giá phát hành. Tính chi phí nợ do
phát hành trái phiếu biết thuế suất thuế TNDN là 20%?
258
2. CHI PHÍ NỢ
259
2. CHI PHÍ NỢ
CHI PHÍ NỢ DO PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
Ví dụ:
0 1 2 3 … 10
260
2. CHI PHÍ NỢ
261
262
263
264
265
266
Vốn cổ phần thường tăng thêm có thể được huy động theo 2
cách sau:
▪ Lợi nhuận giữ lại (Giữ lại một phần hoặc toàn bộ lợi
nhuận)
267
▪ Do vậy, Chi phí lợi nhuận giữ lại được xem như chi phí
cơ hội của nguồn vốn này và bằng với chi phí của cổ
phần thường hiện hữu.
268
▪ Chi phí lợi nhuận giữ lại (retained earning –rre) là chi phí
cơ hội và bằng với chi phí của cổ phần thường hiện
hữu (Tỷ suất sinh lời yêu cầu của cổ phần thường hiện
hữu).
rre = re
▪ Lợi nhuận giữ lại là sự gia tăng nguồn vốn cổ phần
thường mà không tốn chi phí phát hành.
269
270
271
Ví dụ: Giá hiện hành 1 cổ phiếu thường trên thị trường của
272
273
Cổ phần công ty A có giá thị trường hiện tại là 45.000 đồng, cổ tức được
chia trong 5 năm vừa qua như sau:
ĐVT: đồng
Năm 2013 2014 2015 2016 2017
Cổ tức
2.500 2.700 2.835 3.090 3.340
(DPS)
274
Nhược điểm:
▪ Cần có số liệu quá khứ để xác định tốc độ tăng trưởng cổ tức g và cổ
tức dự kiến trong tương lai.
▪ Không áp dụng được nếu doanh nghiệp không chia cổ tức thường
xuyên.
▪ Không thể hiện được rõ tác động của rủi ro tới chi phí vốn của doanh
nghiệp.
275
re = rf +β (rm-rf )
276
277
278
▪ Chi phí vốn cổ phần được điều chỉnh theo rủi ro của cổ
đông khi đầu tư vào cổ phiếu của doanh nghiệp qua các
phần bù rủi ro.
279
280
281
282
283
284
285
286
287
289
290
291
292
293
AF j
BPj =
ĐIỂM GÃY: là điểm mà tại đó khi tổng quy mô các nguồn tài
trợ vượt quá một mức giới hạn nào đó dẫn đến gia tăng rủi ro
cho các nhà cung cấp vốn; làm chi phí của một trong những
nguồn tài trợ thành phần gia tăng, dẫn tới sự thay đổi của
WACC. Các giới hạn này được gọi là điểm gãy (breaking point
- BP).
Trong đó:
AF j BPj : Điểm gãy của nguồn tài trợ j
BPj = AFj : Tổng giá trị của nguồn tài trợ j
Wj
Wj : Tỷ trọng của nguồn tài trợ j
trong cấu trúc vốn mục tiêu
294
Quy mô tổng Tỷ
Nguồn tài trợ Chi phí WACC
nguồn tài trợ trọng
Nợ vay 40%
0 - 60 tỷ Cổ phiếu ưu đãi 10%
Cổ phần thường 50%
Nợ vay 40%
60 tỷ -100 tỷ Cổ phiếu ưu đãi 10%
Cổ phần thường 50%
Nợ vay 40%
Trên 100 tỷ Cổ phiếu ưu đãi 10%
Cổ phần thường 50%
296
WACC
11.5 - 11,3 %
• WMCC
11.0 -
10.5 -
10.0 - 10,1 %
• •
9,6 %
9.5 - •
Tổng nguồn tài trợ mới
0 60 100
297
299
300
CHƯƠNG 5
Công ty
Chỉ tiêu Công ty B Công ty C
A
Doanh thu 10.000 11.000 19.500
Chi phí HĐ cố định 7.000 2.000 14.000
Chi phí HĐ biến đổi 2.000 7.000 3.000
Lợi nhuận hoạt động 1.000 2.000 2.500
(EBIT)
Doanh thu tăng
50%
Doanh thu
Chi phí HĐ cố định
Chi phí HĐ biến đổi
Lợi nhuận hoạt động
(EBIT)
% thay đổi EBIT
302
ĐÒN BẨY
Đòn bẩy liên quan đến việc sử dụng các chi phí
cố định nhằm nỗ lực gia tăng lợi nhuận
(Van Horne, J.C and Wachowicz, J.M, 2008)
ĐÒN BẨY
303
ĐÒN BẨY
Chi phí hoạt động là những chi phí phát sinh từ các quyết
định đầu tư, gồm chi phí hoạt động cố định và chi phí hoạt
động biến đổi
▪ Chi phí hoạt động cố định: Là những khoản chi phí
không biến đổi hoặc biến đổi không đáng kể khi mức
hoạt động của doanh nghiệp thay đổi (Khấu hao, tiền
thuê mặt bằng, chi phí quản lý hành chính, bảo hiểm,
thuế tài sản…)
▪ Chi phí hoạt động biến đổi : Là những khoản chi phí
có quan hệ tỷ lệ thuận với mức hoạt động của doanh
nghiệp. (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí hoa hồng trả cho các đại lý tiêu
thụ, chi phí vận chuyển…)
304
ĐÒN BẨY
Chi phí tài chính là những chi phí phát sinh do các quyết
định tài trợ; gồm chi phí tài chính cố định và chi phí tài
chính biến đổi
▪ Chi phí tài chính cố định: là những khoản chi phí
không thay đổi do việc sử dụng nguồn tài trợ từ nợ và
cổ phần ưu đãi
▪ Chi phí tài chính biến đổi : Là những khoản chi phí
thay đổi do việc sử dụng nguồn tài trợ từ cổ phần
thường
305
306
307
▪ Hiểu đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính và đòn bẩy
tổng hợp.
▪ Đo lường mức độ tác động của đòn bẩy tới biến động
lợi nhuận và rủi ro của doanh nghiệp.
▪ Phân tích và ra quyết định liên quan đến việc sử dụng
đòn bẩy của doanh nghiệp.
308
309
Công ty
Chỉ tiêu Công ty B Công ty C
A
Doanh thu 10.000 11.000 19.500
Chi phí HĐ cố định 7.000 2.000 14.000
Chi phí HĐ biến đổi 2.000 7.000 3.000
Lợi nhuận hoạt động 1.000 2.000 2.500
(EBIT)
Đòn bẩy hoạt động
(OL)
Doanh thu tăng 50%
Doanh thu 15.000 16.500 29.250
Chi phí HĐ cố định 7.000 2.000 14.000
Chi phí HĐ biến đổi 3.000 10.500 4.500
Lợi nhuận hoạt động 5.000 4.000 10.750
(EBIT)
% thay đổi EBIT 400% 100% 330%
310
Nhận xét:
▪ Khi doanh thu biến động 50%, EBIT của 3 công ty đều
biến động cao hơn mức biến động của doanh thu. Điều
này có nghĩa là sử dụng đòn bẩy hoạt động có tác dụng
khuếch đại lợi nhuận hoạt động.
▪ Không phải công ty nào có đòn bẩy hoạt động cao thì
EBIT biến động nhiều hơn biến động của doanh thu hoặc
sản lượng.
311
▪ Điểm hòa vốn (BEP - Break even point) là mức sản lượng
hoặc doanh thu mà tại đó lợi nhuận hoạt động của doanh
nghiệp (EBIT) bằng 0 hay doanh thu vừa đủ bù đắp chi phí
hoạt động.
▪ Khi doanh nghiệp vượt qua điểm hòa vốn thì doanh nghiệp có
lãi và ngược lại thì doanh nghiệp bị lỗ.
▪ Phân tích điểm hòa vốn để thấy được mối quan hệ của điểm
hòa vốn và tác động của đòn bẩy hoạt động lên lợi nhuận hoạt
động EBIT; đồng thời là công cụ hữu hiệu để giúp doanh
nghiệp lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh phù hợp.
312
313
MỘT SỐ KÝ HIỆU
314
315
316
317
318
319
320
30.000 3.000
Yêu cầu:
a. Xác định DOL của công ty tại mức sản lượng 25.000 và
30.000 chiếc
b. Xác định sản lượng hòa vốn của công ty
321
Nhận xét:
• Độ bẩy hoạt động ở những mức sản lượng khác nhau là
khác nhau
• Điểm hòa vốn tại mức sản lượng 24.000 sản phẩm
• Độ bẩy hoạt động tại mức sản lượng 30.000 sp nhỏ hơn
độ bẩy hoạt động tại mức sản lượng 25.000 sp => Càng
xa điểm hòa vốn, tác động của đòn bẩy hoạt động càng
giảm
322
Ví dụ: Một doanh nghiệp sản xuất có đơn giá bán là 2 triệu
đồng/sp, chi phí cố định hàng năm là 60.000 triệu đồng và chi
phí biến đổi là 1 triệu đồng/sp. Xác định điểm hòa vốn, độ bẩy
hoạt động tại mức sản lượng 80.000 và 100.000 sản phẩm?
Nhận xét?
323
ĐỘ BẨY HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC MỨC SẢN LƯỢNG KHÁC NHAU
324
4
2,5
1
0
40.000 60.000 80.000 100.000
–1
–2 Sản lượng sản xuất và tiêu thụ
–3
–4
–5
QBE
325
▪ Mối quan hệ giữa sản lượng tiêu thụ (hoặc doanh thu
thực hiện) với điểm hòa vốn: Độ bẩy hoạt động ở những
mức sản lượng khác nhau có thể khác nhau. Càng xa
điểm hòa vốn, tác động của đòn bẩy hoạt động càng
giảm và tiến dần tới 1.
EBIT
- Biến động chi phí đầu vào (giá nguyên vật liệu)
- Sự cạnh tranh
• Đòn bẩy hoạt động là một nhân tố tác động tới rủi ro kinh
doanh. Đòn bẩy hoạt động không phải là nguồn gốc của
rủi ro, nó chỉ làm gia tăng rủi ro khi có sự biến động của
sản lượng, doanh thu và chi phí đầu vào.
• Độ bẩy hoạt động (DOL) càng lớn thì độ nhạy của sự thay
đổi EBIT trước sự thay đổi của doanh thu càng lớn -> rủi
ro kinh doanh càng cao.
EBIT
Thay đổi Q/S
328
▪ Đòn bẩy khuếch đại lợi nhuận khi tình hình kinh doanh
thuận lợi và cũng khuếch đại thua lỗ nếu hoạt động kinh
doanh gặp khó khăn
▪ Đòn bẩy hoạt động phụ thuộc vào nghành nghề và lĩnh
vực kinh doanh. Nhà quản trị có thể kiểm soát phần nào
đòn bẩy hoạt động của mình thông qua quyết định đầu tư.
▪ Quyết định đầu tư tác động tới đòn bẩy hoạt động và
do vậy có tác động tới rủi ro kinh doanh của doanh
nghiệp.
329
▪ Đòn bẩy tài chính (Financial Leverage – FL) thể hiện mức
độ doanh nghiệp sử dụng các nguồn tài trợ có chi phí tài
chính cố định như nợ vay và cổ phiếu ưu đãi so với tổng
nguồn vốn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
▪ Tỷ trọng nợ vay và cổ phiếu ưu đãi càng cao trong cơ cấu
vốn chứng tỏ đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp càng cao
330
331
332
▪ Khi EBIT tăng (giảm) k% sẽ làm cho EPS tăng (giảm) k% x DFL
▪ Nếu doanh nghiệp không sử dụng nguồn tài trợ có chi phí cố
định thì DFL = 1 (tức là nếu EBIT tăng hay giảm bao nhiêu phần
trăm thì EPS sẽ tăng hay giảm bấy nhiêu phần trăm).
▪ Đòn bẩy tài chính sẽ làm thay đổi ROE và EPS. Trong trường
hợp doanh nghiệp có sử dụng đòn bẩy tài chính mà độ bẩy tài
chính cao, ROE và EPS sẽ tăng nhanh hoặc giảm nhanh khi cơ
cấu nền kinh tế tăng trưởng hoặc sụt giảm.
333
334
335
336
Đòn bẩy tổng hợp (Total Leverage -DTL) là sự kết hợp giữa
đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tổng hợp
xuất hiện khi doanh nghiệp kết hợp định phí với nguồn tài trợ
cố định.
DTL
Chi phí
Lãi vay,
hoạt
Cổ phần
động
Doanh thu ưu đãi
cố định ROE,
EBIT
Sản lượng
EPS
DOL DFL
337
338
339
340
ĐỘvốn
Công ty A có có nguồn BẨY
dài TÀI CHÍNH
hạn 30 tỷ đồng hoàn toàn từ vốn cổ
phần thường. Để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty cần
huy động thêm 10 tỷ đồng. Công ty đang xem xét 3 phương án huy động
vốn như sau:
▪ Phát hành cổ phiếu thường với giá phát hành 10.000 đồng/CP
▪ Phát hành cổ phiếu ưu đãi, tỉ lệ cổ tức cố định 12%
▪ Phát hành trái phiếu với lãi suất trái phiếu 14%.
Công ty hiện có 3 triệu CP thường đang lưu hành. Thuế suất thuế TNDN
20%. Công ty kỳ vọng lợi nhuận hoạt động EBIT hàng năm là 7,2 tỷ
đồng.
Xác định độ bẩy tài chính của từng phương án huy động vốn trên? DN
nên lựa chọn phương án tài trợ nào?
341
342
Đặt EPS 1 = EPS2 => EBITbàng quang của phương án (1) và (2)
EBITbàng quan = 6 tỷ đồng
(Tại EBIT = 6 tỷ đồng thì EPS của (1) và (2) =
1.200đ/cp)
343
5.000
CP thường
4.000
3.000
1.200
Điểm bàng
quan
0
6 7,2 EBIT (tỷ đồng)
• Nếu EBIThoạt động< 6 tỷ đồng =>Chọn phát hành thêm cổ phiếu thường
• Nếu EBIThoạt động > 6 tỷ đồng => Chọn phát hành thêm cổ phiếu ưu đãi
344
Đặt EPS 1 = EPS3 => EBITbàng quang của phương án (1) và (3)
345
5.000
CP thường
4.000
3.000
1.120
Điểm bàng quan
0
5,6 7,2 EBIT (tỷ đồng)
346
5.000
CP thường
4.000
3.000
1.200
347
348
Chương 6:
350
351
352
Cơ cấu vốn tác động tới chi phí sử dụng vốn trung bình
(WACC), do vậy ảnh hưởng tới quyết định chấp thuận hay
loại bỏ một dự án.
Cơ cấu vốn tác động tới mức sinh lời trên vốn cổ phần
thường (ROE hoặc EPS), và cũng tác động tới rủi ro của
công ty.
Nhà quản trị doanh nghiệp phải thiết lập được một cơ cấu
vốn hợp lý nhằm đảm bảo sự cân bằng giữa lợi nhuận và rủi
ro; giảm chi phí sử dụng vốn và gia tăng giá trị doanh
nghiệp.
353
354
355
356
357
Xác định cơ cấu vốn của công ty theo giá thị trường.
358
Giá thị trường của Giá thị trường của Giá thị trường
= +
doanh nghiệp vốn chủ sở hữu của nợ
359
360
6.4. Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn (Trade – off Theory)
6.5. Lý thuyết ưu tiên trong lựa chọn nguồn tài trợ (Pecking
Order Theory)
361
362
Quan hệ giữa WACC và giá trị doanh nghiệp tại các tỷ số nợ khác nhau
Tỷ số Giá trị DN
rd re WACC
nợ (tỷ đồng)
0 7% 10,80% 10,80% 3.703,70
10% 7,20% 11,23% 10,68% 3.744,27
20% 7,47% 11,76% 10,60% 3.772,45
30% 7,52% 12,45% 10,52% 3.802,35
40% 7,80% 13,36% 10,51% 3.805,18
50% 8,20% 14,64% 10,60% 3.773,58
60% 8,50% 16,56% 10,70% 3.736,92
70% 9,20% 19,76% 11,08% 3.610,11
80% 11% 26,16% 12,27% 3.259,45
90% 13% 45,36% 13,90% 2.878,53
363
364
365
366
Giải thích:
• Chi phí nợ thấp hơn chi phí vốn chủ sở hữu và sử dụng nợ
vay tạo ra một khoản tiết kiệm thuế từ lãi vay.
• Chi phí nợ và chi phí vốn chủ sở hữu sẽ tăng lên cùng với
gia tăng mức độ sử dụng nợ do rủi ro gia tăng.
Do vậy, khi mới bắt đầu sử dụng nợ thì WACC giảm, nhưng
đến một giới hạn nào đó, nếu tiếp tục gia tăng sử dụng nợ,
thì phần gia tăng của WACC do rd và re tăng lại vượt trội so
với phần tiết kiệm WACC do sử dụng nợ thay thế vốn chủ sở
hữu, làm cho WACC tăng lên.
367
Lý thuyết về cấu trúc vốn hiện đại bắt đầu vào năm 1958 khi
giáo sư Franco Modigliani và Merton Miller (M&M) xuất bản
một bài báo khoa học về cấu trúc vốn.
368
369
370
371
VL = VU
Trong một thị trường hoàn hảo, không có cơ cấu
vốn nào là cơ cấu tối ưu. Giá trị doanh nghiệp độc
lập với cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
372
Nguyên tắc tổng giá trị không đổi theo quan điểm M&M
373
375
376
0
D/E
377
378
379
380
381
0
Giá trị nợ (D)
382
383
384
WACCL
0 D/E
Chi phí vốn trong môi trường có thuế
385
Định đề 1
Định đề 2
386
Lý thuyết M&M chưa mang tính thuyết phục trong thực tiễn
vì chưa đề cập đến một số vấn đề liên quan đến quyết định
lựa chọn cơ cấu vốn như:
+ Chi phí kiệt quệ tài chính (financial distress cost)
+ Chi phí phá sản (bankruptcy costs)
+ Chi phí đại diện (agency cost)
+ Sự bất cân xứng thông tin (information asymmetric)
387
Ví dụ: Công ty có EBIT hàng năm là 504 triệu đồng cho tới
mãi mãi.
Khi chưa sử dụng nợ; chi phí sử dụng vốn là 14%/năm.
Nếu doanh nghiệp sử dụng nợ với cơ cấu (D/E) = 25%; lãi
suất vay 10%/năm.
Tính giá trị vốn chủ sở hữu và chi phí sử dụng vốn chủ sở
hữu của công ty sau khi sử dụng nợ theo lý thuyết M&M
trong điều kiện:
a. Không có thuế TNDN
b. Có thuế TNDN. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
388
Ví dụ: Cấu trúc vốn hiện tại công ty X gồm 800 triệu
đồng vốn cổ phần thường và 400 triệu đồng nợ vay với
lãi suất vay 11%/năm. Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
của công ty hiện là 16%.
Công ty đang có kế hoạch điều chỉnh cơ cấu vốn bằng
cách vay nợ 150 triệu đồng và dùng số tiền này để mua
lại cổ phần đang lưu hành nhằm giảm bớt vốn chủ sở
hữu. Hiện công ty đang chịu thuế TNDN với thuế suất là
20%. Vận dụng lý thuyết M&M xác định:
a. EBIT của công ty?
b. Giá trị thị trường và WACC của công ty sau khi điều
chỉnh cơ cấu vốn?
389
390
Lý thuyết M&M bỏ qua chi phí kiệt quệ tài chính, vì thế,
DN có thể tăng tỷ lệ vốn vay để hưởng lợi ích từ lá chắn
thuế mà không cần nghĩ đến nguy cơ vỡ nợ. Đây hoàn
toàn là một giả định phi thực tế.
Thực tế, chi phí phá sản là rất lớn. Ví dụ: Warner J. B.
(1977), người tiên phong nghiên cứu về chi phí phá sản,
đã khảo sát 31 doanh nghiệp phá sản từ năm 1890 đến
năm 1986 và kết luận rằng chi phí phá sản trung bình
khoảng 3% giá trị sổ sách hoặc 20% giá trị thị trường
của vốn chủ sở hữu của năm trước phá sản.
391
Chi phí kiệt quệ tài chính (Financial distress cost): Là chi phí
phát sinh từ việc sử dụng nợ, bao gồm 2 phần:
▪ Khi DN có nguy cơ phá sản: uy tín và danh tiếng của công
ty giảm sút, có thể bị mất khách hàng, các nhà cung cấp
vốn đòi hỏi suất sinh lời cao hơn dẫn đến gia tăng chi phí
sử dụng vốn, nhà cung cấp đưa ra tiêu chuẩn bán chịu khắt
khe hơn và điều khoản bán chịu thắt chặt hoặc phát sinh
những tổn thất do áp lực cạnh tranh…
▪ Khi DN phá sản: chi phí trả cho luật sư, tòa án giải quyết
phá sản, chi phí thanh lí tài sản, chi phí trả cho kế toán và
nhân viên quản trị công ty trong quá trình chờ phá sản…
392
393
Nếu tiếp tục gia tăng mức độ sử dụng nợ thì giá trị
doanh nghiệp sẽ bị giảm bởi chi phí kiệt quệ tài chính
tăng nhanh hơn so với lợi ích tăng thêm của khoản tiết
kiệm thuế từ lãi vay
394
0
Mức độ sử dụng D/E
nợ tối ưu
395
Lý thuyết thứ tự ưu tiên trong lựa chọn nguồn tài trợ (Lý
thuyết trật tự phân hạng, Pecking Order Theory) được đề
xuất lần đầu tiên bởi Gordon Donaldson vào năm 1961
và được phát triển bởi Stewart C. Myers và Nicolas
Majluf vào năm 1984.
Lý thuyết thứ tự ưu tiên trong lựa chọn nguồn tài trợ liên
quan đến vấn đề bất cân xứng thông tin, chi phí đại
diện và những “tín hiệu” mà ban giám đốc đưa ra bằng
quyết định tài trợ của mình.
Kết luận:
Lý thuyết thứ tự ưu tiên trong lựa chọn nguồn tài trợ
không đưa ra mô hình xác định cơ cấu vốn tối ưu cho
doanh nghiệp mà hướng dẫn thứ tự ưu tiên lựa chọn
nguồn tài trợ cho các dự án trong tương lai.
Lý thuyết này đã giúp làm rõ những hành động lựa
chọn nguồn tài trợ của nhà quản trị, cũng như đã giải thích
phản ứng của thị trường chứng khoán đối với quyết định
huy động vốn từ bên ngoài của doanh nghiệp.
Hạn chế:
Tuy nhiên, lý thuyết thứ tự ưu tiên trong lựa chọn
nguồn tài trợ đã không xét đến ảnh hưởng của thuế thu
nhập DN, tình trạng kiệt quệ tài chính, bỏ qua những vấn
đề tiêu cực có thể phát sinh nếu như nhà quản trị doanh
nghiệp nắm giữ quá nhiều tiền mặt…
Như vậy, lý thuyết này không thể thay thế các lý
thuyết khác mà là bổ sung thêm, làm rõ quyết định tài trợ
của nhà quản trị doanh nghiệp.