You are on page 1of 21

Ví dụ

** Hãy trình bày các phương pháp làm nảy sinh ý tưởng khởi nghiệp. Vận dụng các
phương pháp làm nảy sinh ý tưởng khởi nghiệp:
- Phương pháp kinh nghiệm: Dựa trên những kinh nghiệm cá nhân hoặc sự hiểu biết về
một lĩnh vực cụ thể, người khởi sự có thể nhận biết các thách thức hoặc cơ hội mà người khác
có thể chưa nhận thấy, từ đó cải tiến, hoàn thiện hoặc đổi mới sản phẩm/dịch vụ hoặc cách
thức kinh doanh sản phẩm/dịch vụ đang có trên thị trường.
- Phương pháp tư duy sáng tạo: Đây là phương pháp dùng những kỹ thuật khác nhau để
kích thích não bộ, tạo ra những ý tưởng mới mẻ, độc đáo và khác biệt. Giúp người khởi sự
vượt qua rào cản tư duy; mở rộng tầm nhìn và khả năng giải quyết vấn đề.
- Phương pháp sử dụng thư viện và tìm kiếm trên internet: Khám phá xu hướng mới, dự
đoán sự phát triển của thị trường, tìm hiểu về các sản phẩm/dịch vụ tương tự đã tồn tại, từ đó
tạo ra ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo dựa trên kiến thức và thông tin thu thập được.

1. Hãy trình bày các phương pháp làm nảy sinh ý tưởng khởi nghiệp. Trình bày
chi tiết phương pháp nhóm thảo luận tập trung, từ đó vận dụng phương pháp
này vào ví dụ minh hoạ cụ thể

Các phương pháp làm nảy sinh ý tưởng khởi nghiệp

Có rất nhiều phương pháp khác nhau để làm nảy sinh ý tưởng khởi nghiệp. Một số phương
pháp phổ biến bao gồm:

 Tự suy nghĩ: Đây là phương pháp đơn giản nhất, nhưng cũng là phương pháp
khó nhất. Bạn cần có sự quan sát, nhạy bén, và khả năng sáng tạo để phát hiện ra những vấn đề
cần giải quyết, những nhu cầu chưa được đáp ứng, từ đó hình thành ý tưởng khởi nghiệp.
 Tìm kiếm thông tin: Bạn có thể tìm kiếm thông tin từ nhiều nguồn khác nhau,
như: sách báo, internet, các cuộc hội thảo, các chương trình khởi nghiệp,... Thông tin sẽ giúp
bạn cập nhật những xu hướng mới, những vấn đề đang được quan tâm, từ đó hình thành ý
tưởng khởi nghiệp.
 Tham khảo ý kiến của người khác: Bạn có thể tham khảo ý kiến của những
người có kinh nghiệm, những người am hiểu về lĩnh vực mà bạn quan tâm. Họ có thể giúp bạn
nhìn nhận vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau, từ đó hình thành ý tưởng khởi nghiệp mới lạ và
độc đáo hơn.
 Tham gia các cuộc thi khởi nghiệp: Các cuộc thi khởi nghiệp là cơ hội để bạn
gặp gỡ những người có cùng chí hướng, cùng niềm đam mê khởi nghiệp. Bạn có thể học hỏi từ
họ, và cũng có thể chia sẻ ý tưởng của mình với họ.

Phương pháp nhóm thảo luận tập trung

Phương pháp nhóm thảo luận tập trung (brainstorming) là một phương pháp hiệu quả để kích
thích sự sáng tạo và nảy sinh ý tưởng mới. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc "số lượng
quyết định chất lượng", tức là càng có nhiều ý tưởng được đưa ra, thì khả năng có được những
ý tưởng hay càng cao.

Để thực hiện phương pháp nhóm thảo luận tập trung, bạn cần thực hiện các bước sau:

1. Chuẩn bị:

o Chọn một nhóm thảo luận có thành viên đa dạng về kinh nghiệm, kiến
thức, và sở thích.
o Xác định chủ đề của buổi thảo luận.
o Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết cho buổi thảo luận, như: giấy bút,
bảng,...

2. Tiến hành thảo luận:

o Lắng nghe tất cả các ý tưởng được đưa ra, không phán xét hay phê bình.
o Khuyến khích các thành viên tham gia thảo luận tích cực, đưa ra nhiều ý
tưởng.
o Kết nối các ý tưởng với nhau để tạo ra những ý tưởng mới.

3. Tổng hợp kết quả thảo luận:

o Ghi lại tất cả các ý tưởng được đưa ra trong buổi thảo luận.
o Phân tích và đánh giá các ý tưởng, chọn ra những ý tưởng khả thi nhất.

Vận dụng phương pháp nhóm thảo luận tập trung vào ví dụ minh hoạ cụ thể

Ví dụ, giả sử bạn có ý định khởi nghiệp trong lĩnh vực giáo dục. Bạn có thể tổ chức một buổi
thảo luận tập trung với các thành viên là giáo viên, học sinh, phụ huynh, và những người có
kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục. Chủ đề của buổi thảo luận là "Các vấn đề và giải pháp
cho giáo dục Việt Nam".

Trong buổi thảo luận, các thành viên sẽ đưa ra những ý tưởng về các vấn đề đang tồn tại trong
giáo dục Việt Nam, như:

 Phương pháp giảng dạy chưa phù hợp với thực tế.
 Nội dung giáo dục chưa đáp ứng nhu cầu của xã hội.
 Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục còn thiếu thốn.
 Chất lượng giáo viên chưa đồng đều.

Từ những ý tưởng này, các thành viên sẽ đưa ra những giải pháp để giải quyết các vấn đề trên.
Ví dụ:

 Đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng phát huy tính chủ động, sáng tạo
của học sinh.
 Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng cập nhật xu hướng mới và đáp ứng nhu
cầu của xã hội.
 Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục hiện đại.
 Nâng cao chất lượng giáo viên thông qua đào tạo và bồi dưỡng.

Từ những giải pháp này, bạn có thể hình thành các ý tưởng khởi nghiệp mới trong lĩnh vực
giáo dục, như:

 Phát triển ứng dụng giáo dục trực tuyến giúp học sinh học tập mọi lúc, mọi nơi.
 Tổ chức các khóa học ngoại khóa giúp học sinh phát triển các kỹ năng mềm.
 Xây dựng trung tâm giáo dục đào tạo nghề nghiệp cho người lao động.

3. Đánh giá sơ bộ và lựa chọn ý tưởng khởi nghiệp

• Ý tưởng khởi nghiệp: Hộp ký ức: cho phép khách hàng tải kỉ niệm đẹp từ não bộ lưu trữ vào
hộp ký ức

- Đánh giá tính tốt/ xấu của ý tưởng: 10

- Đánh giá rủi ro


cao

Xác suất
xảy ra rủi ro

Thấp

Thấp Mức độ tác động của rủi ro cao

- Đánh giá tính hợp pháp của ý tưởng kinh doanh

Cần có điều kiện


4. Thiết kế mô hình Canvas cho ý tưởng khởi nghiệp

Ý tưởng khởi nghiệp: tạo một khu sáng tạo các sản phẩm từ rác thải (nhựa, giấy, thủy tinh,
xốp, vải,…), hướng dẫn khách hàng làm các sản phẩm từ rác thải, giúp khách hàng bán những
sản phẩm do mình làm ra
5. Trình bày khái niệm hệ sinh thái khởi nghiệp. Trình bày các thành phần trong
hệ sinh thái khởi nghiệp.
Trình bày giải pháp để phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp.

• Khái niệm hệ sinh thái khởi nghiệp:

Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD):

Hệ sinh thái khởi nghiệp là tổng hợp các mối liên kết chính thức và phi chính thức giữa các
chủ thể khởi nghiệp (trong tiềm năng hoặc ở hiện tại), tổ chức khởi nghiệp (công ty, nhà đầu
tư mạo hiểm, nhà đầu tư thiên thần, hệ thống ngân hàng…) và các cơ quan liên quan (trường
đại học, các cơ quan nhà nước, các quỹ đầu tư công…) và tiến trình khởi nghiệp (tỷ lệ thành
lập doanh nghiệp, số lượng doanh nghiệp có tỷ lệ tăng trưởng tốt, số lượng các nhà khởi
nghiệp…) tác động trực tiếp đến môi trường khởi nghiệp tại địa phương.

• Các thành phần trong hệ sinh thái khởi nghiệp:

+ Nhân tố bên trong (7 nhân tố):

. Ý tưởng sáng chế và công trình nghiên cứu

. Các nhà khởi nghiệp

. Các nhà đầu tư

. Nhóm cộng sự

. Các nhà kinh doanh mạo hiểm

. Huấn luyện viên khởi nghiệp

. Các cố vấn khởi nghiệp

+ Nhân tố bên ngoài (9 nhân tố):

. Chính sách chính phủ

. Khuôn khổ luật pháp và cơ sở hạ tầng

. Kinh phí và tài chính

. Văn hóa

. Các nhà tư vấn, cố vấn, hệ thống hỗ trợ

. Các trường đại học đóng vai trò xúc tác

. Giáo dục và đào tạo

. Nhân lực và lao động

. Các thị trường tại địa phương và toàn cầu

Hiện nay chính phủ việt nam làm gì để có thể hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp
• Giải pháp để phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp:

+ Xây dựng Cổng thông tin quốc gia cung cấp thông tin để hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo

+ Xây dựng Khu tập trung dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại địa phương

+ Hỗ trợ kinh phí để tổ chức sự kiện Ngày hội khởi nghiệp công nghệ quốc gia (TECHFEST)
với quy mô quốc tế

+ Triển khai Đề án Thương mại hóa công nghệ với quy mô dự án khoa học và công nghệ cấp
quốc gia

+ Phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

+ Phát triển cơ sở vật chất – kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

+ Hỗ trợ xây dựng chương trình truyền thông, tuyên truyền thành công của các dự án khởi
nghiệp

+ Hỗ trợ kết nối mạng lưới khởi nghiệp, đầu tư mạo hiểm, hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia
các khóa huấn luyện uy tín ở nước ngoài

+ Giới thiệu đối tác, nhà đầu tư thông qua đại diện khoa học và công nghệ, thương mại VN ở
nước ngoài tiếp cận thị trường nước ngoài

+ Khuyến khích sử dụng các quỹ để hỗ trợ nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ, góp vốn đầu tư

+ Nghiên cứu, đề xuất, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật để thúc đẩy môi trường khởi
nghiệp đổi mới và sáng tạo

Hiện nay tỉnh Bình Định đã làm gì để có thể hỗ trợ phát triển hoạt động khởi nghiệp
trong tỉnh?

 Tăng cường đầu tư cho khởi nghiệp: Thành lập Quỹ khởi nghiệp với quy mô 500 tỷ
đồng, nhằm hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp khởi nghiệp.
 Phát triển các công ty hỗ trợ khởi nghiệp: Hỗ trợ thành lập Trung tâm hỗ trợ khởi
nghiệp Bình Định, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp cho các doanh nghiệp khởi nghiệp.
 Tăng cường kết nối mạng lưới: Tổ chức nhiều sự kiện, hội nghị như: Hội nghị khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bình Định, Cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bình
Định,...
 Nâng cao nhận thức về khởi nghiệp: Triển khai nhiều hoạt động như tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về khởi nghiệp trong cộng đồng như: tổ chức các hội thảo, tọa đàm,...
 Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao: Tỉnh Bình Định đã phối hợp với các cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực công nghệ, đổi mới sáng tạo.

6. Lập kế hoạch khởi nghiệp

1. Tóm tắt

Ý tưởng khởi nghiệp này tập trung vào việc sáng tạo và tái chế các sản phẩm từ rác thải, bao
gồm nhựa, giấy, thủy tinh, xốp, vải, và các loại vật liệu khác. Mục tiêu của dự án không chỉ là
giảm lượng rác thải mà còn tạo ra những sản phẩm có giá trị từ những nguồn nguyên liệu tái
chế.

2. Phân tích ngành và đối thủ cạnh tranh

2.1. Phân tích ngành


Ngành tái chế rác thải là một ngành kinh tế quan trọng, góp phần giải quyết hai vấn đề quan
trọng của xã hội là môi trường và kinh tế.

2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh

Phân tích đối thủ cạnh tranh là quá trình đánh giá và so sánh hiệu suất, chiến lược, và điểm
mạnh/yếu của doanh nghiệp với những đối thủ trong cùng lĩnh vực kinh doanh. Dưới đây là
một số yếu tố quan trọng cần xem xét khi phân tích đối thủ cạnh tranh:

**Sản Phẩm và Dịch Vụ:**

- Đặc Điểm Độc Đáo:Xác định những sản phẩm hoặc dịch vụ độc đáo mà đối thủ cung cấp.
Liệu có những tính năng nào đặc biệt mà khách hàng đánh giá cao?

- Chất Lượng và Hiệu Suất:Đánh giá chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ của đối thủ. Có
những tiêu chí nào mà họ đang đạt được mà bạn có thể học hỏi hoặc cạnh tranh?

**Chiến Lược Kinh Doanh:**

- Giá Cả:So sánh giá cả của sản phẩm hoặc dịch vụ với đối thủ.

- Kênh Phân Phối:Nắm bắt chiến lược phân phối của đối thủ. Họ có các kênh phân phối hiệu
quả không?

**Thị Trường và Khách Hàng:**

- Mục Tiêu Khách Hàng: Xác định nhóm khách hàng mà đối thủ hướng đến. Có những mảng
thị trường nào mà họ đang phục vụ mà bạn có thể cạnh tranh?

- Phản Hồi Khách Hàng: Tìm hiểu về phản hồi của khách hàng đối với đối thủ. Điều gì làm
hài lòng hoặc không hài lòng khách hàng?

**Pháp Lý và Chuẩn Mực:**

- Tuân Thủ Pháp Luật:


- Quy Chuẩn Mực:

**Tài Nguyên và Năng Lực:**

- Nguồn Nguyên Liệu: Xác định nguồn nguyên liệu của đối thủ và cách họ quản lý nguồn
cung.

- Năng Lực Sản Xuất: Đánh giá khả năng sản xuất và quy mô của đối thủ. Họ có công nghệ
và quy trình nào đặc biệt không?

**Thị Trường Tiềm Năng:**

Nắm bắt kích thước và tiềm năng phát triển của thị trường. Có những cơ hội nào mà đối thủ
đang chưa khai thác?

3. Mô tả công ty và sản phẩm

3.1. Mô tả công ty

Tên Công Ty: GreenInnovate Ltd.

Ngành Nghề: Tái Chế và Sáng Tạo Sản Phẩm từ Rác Thải

Mô Tả Chung: GreenInnovate Ltd. là một công ty hàng đầu trong lĩnh vực tái chế và sáng tạo
sản phẩm từ rác thải. Chúng tôi cam kết đem lại những giải pháp sáng tạo và bền vững để
giảm lượng rác thải và tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên.

3.2. Cơ hội kinh doanh

- Sản xuất và bán sản phẩm tái chế

- Xây dựng kênh thương mại điện tử

- Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ

- Tổ chức các sự kiện, triển lãm

- Dịch vụ tư vấn và thiết kế ......

3.3. Chiến lược

- Ngiên cứu và phát triển


- Xây dựng thương hiệu

- Chiến lược giá cả và khuyến mãi

- Hợp tác và liên kết

- Chăm sóc khách hàng

- Tuân thủ pháp luật và tiêu chuẩn môi trường

3.4. Mô tả sản phẩm

- Chất lượng, chất liệu

- Kĩ thuật: thông tin chi tiết về kích thước, trọng lượng, màu sức .....

- Lợi ích: nêu rõ lợi ích mà khách hàng có được khi sdung spham

- Hình ảnh, video: chất lượnng cao để hiện thị spam từ nhiều góc độ khác nhau

4. Kế hoạch marketing

- Xác định và mô tả đặc điểm kách hàng

- Định vị thương hiệu

- Xác định mục tiêu của chiến lược tiếp thị

- Chiến lược ndung: xđịnh loại ndung sec tạo ra ( blog, video, hanh...) và lịch trình phát hành

- Mô tả chiến lược quảng bá, xdinh kênh truyền thông.....

- Đặt chiến lược giá cả dựa trên giá trị thương hiệu, chi phí sản xuất, giá cả cạnh tranh...

- Rủi ro và chiến lược đối phó

5. Kế hoạch tác nghiệp

5.1. Tổng quan

Kế hoạch tác nghiệp không chỉ giúp xây dựng cơ sở vững chắc cho doanh nghiệp mà còn hỗ
trợ trong việc quản lý và đưa ra quyết định chiến lược. Nó cũng là một công cụ quan trọng để
thu hút đối tác đầu tư và ngân hàng.

5.2. Xác định địa điểm và mặt bằng kinh doanh


5.3. Tiện nghi về máy móc, thiết bị

- Liệt kê các tiện nghi cần thiết cho hdong kinh doanh

- Đề cập đến máy móc và thiết bị cần thiếtcho việc sản xuất

5.4. Xác định đối tác bảo hiểm và cvhi phí phát sinh

5.5. Xác định các chính sách nhân sự liên quan đến quyền lợi,đối xử công bằng, phúc lợi

5.6. Liệt kê các đối tác cung cấp và moo tả mối quan hệ, xdinh chiến lược đàm phán và điều
kiện hợp đồng

6. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp

6.1. Các mốc thời gian phát triển

- Thời gian ngắn hạn ( 1-2 năm ): mở rộng spham, dịch vụ. Tăng cường thị trường nội địa

- Thời gian trung hạn ( 2-5 năm ): Mở rộng thị trường quốc tế, phát triển đối tác và liên kết

- Thời gian dài hạn ( 5 năm trở lên ): Mở rộng đối tác và sản phẩm, tăng cường nghiên cứu và
phát triển

6.2. Kế hoạch tăng trưởng

- Chiến lược tiếp thị và quảng bá


- Phát triển kênh phân phối

- Nâng cao năng lực sản xuất

7. Kế hoạch nhân sự

7.1. Nhóm quản trị

Chủ doanh nghiệp, quản lý cấp cao, quản trị nhân sự và phát triển, quản lý tài chính

7.2. Các chuyên gia cố cấn

Tư vấn : kinh doanh, chiến lược, nhân sự, tài chính

7.3. Đội ngũ nhân viên

Chức vụ và trách nhiệm, chiến lược tuyển dụng, chính sách phúc lợi và đào tạo
8. Các rủi ro cơ bản

- Nguyên liệu: Sự thiếu hụt nguyên liệu tái chế hoặc rác thải có thể ảnh hưởng đến quá trình
sản xuất

- Kinh doanh: sự thay đổi trong nhu cầu thị trường có thể tạ áp lực, cộng đồng có thể phản đối
ý tưởng dẫn đến vấn đề hình ảnh thương hiệu bị ảnh hưởng

- Quản lý sản xuất: k đảm bảo quy trình kiểm soát dẫn đến kém chất lượng sản phẩm

- Pháp lý: Có nguy cơ bị sao chép sản phẩm hoặc ý tưởng bởi các đối thủ cạnh tranh

- Tài chính: Biến động thị trường và chi phí có thể tác động đến lợi nhuận

9. Kế hoạch tài chính

9.1. Cơ sở nền tảng

- Xác định nguồn ban đầu để triển khai ý tưởng kinh doanh

- Xác định các nguồn thu nhập và chi phí dự kiến hàng tháng

9.2. Các giả định

- Xác định giả định về doanh thu từ bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ.

- Đưa ra các giả định về biến động giá cả và chi phí nhân công

- Xác định tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng từ sản phẩm hoặc dịch vụ

9.3. Báo cáo tài chính

- Quản lý nguồn vốn, kế hoạch tài chính dài hạn, quản lý rủi ro tài chính

7. Khởi nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với quốc gia, cá nhân, gia đình và xã hội?
- Đối với cá nhân và gia đình, hoạt động khởi nghiệp giúp họ tạo ra công việc, thu nhập
cho chính mình mà không phải đi làm thuê. Được tự do trong công việc và thu nhập có thể cao
hơn gấp nhiều lần so với đi làm thuê.
- Đối với xã hội và nền kinh tế, khởi nghiệp cũng nghĩa là bạn tạo ra thành quả có lợi
cho xã hội hay nhóm khởi nghiệp, cho các cổ đông của doanh nghiệp, cho người lao động, cho
cộng đồng và xã hội. Các công ty khởi nghiệp tạo ra thêm nhiều công ăn việc làm, giảm bớt
tình trạng thất nghiệp. Góp phần giảm áp lực lên nền kinh tế, trợ cấp xã hội, đưa đất nước ngày
càng phát triển.
8. Chọn các ý tưởng khởi nghiệp mà bạn cho là khả thi, đánh giá và chấm điểm các
ý tưởng khởi nghiệp đó, xong chọn ý tưởng khởi nghiệp thông qua đánh giá sơ bộ và
đánh giá chi tiết

Ý tưởng 1: Phát triển ứng dụng di động giúp người dùng tìm kiếm việc làm

- Phù hợp với nhu cầu thị trường lao động ngày càng phát triển của Việt Nam. Ứng dụng
sẽ giúp người dùng tìm kiếm việc làm phù hợp với năng lực và sở thích của họ một cách dễ
dàng và nhanh chóng.

- Ứng dụng này có sự khác biệt so với các trang web tuyển dụng hiện có trên thị trường ở
chỗ nó tập trung vào trải nghiệm người dùng.

- Ý tưởng này khả thi về mặt kỹ thuật và kinh doanh. Có thể được phát triển bằng các công
nghệ hiện có và có thể thu hút được nguồn vốn từ các nhà đầu tư.

Ý tưởng 2: Xây dựng hệ thống giao hàng thực phẩm trực tuyến

- Phù hợp với xu hướng mua sắm trực tuyến ngày càng phát triển của Việt Nam. Hệ thống
giao hàng thực phẩm trực tuyến sẽ giúp người dùng mua sắm thực phẩm một cách tiện lợi và
nhanh chóng.

- Hệ thống này có sự khác biệt so với các dịch vụ giao hàng thực phẩm hiện có trên thị
trường ở chỗ nó tập trung vào chất lượng dịch vụ. Hệ thống sẽ sử dụng các công nghệ tiên tiến
để đảm bảo thực phẩm được giao đến tay người dùng trong thời gian nhanh nhất và vẫn giữ
được chất lượng tươi ngon.

- Ý tưởng này khả thi về mặt kỹ thuật và kinh doanh. Hệ thống có thể được xây dựng bằng
các công nghệ hiện có và có thể thu hút được nguồn vốn từ các nhà đầu tư.

Ý tưởng 3: Phát triển ứng dụng giáo dục trực tuyến

- Phù hợp với nhu cầu học tập của người dân trong thời đại công nghệ số. Ứng dụng giáo
dục trực tuyến sẽ giúp người học tiếp cận với kiến thức một cách dễ dàng và thuận tiện.

- Ứng dụng này có sự khác biệt so với các nền tảng học trực tuyến hiện có trên thị trường ở
chỗ nó tập trung vào tính tương tác. Ứng dụng sẽ cung cấp các khóa học được thiết kế phù hợp
với từng đối tượng học viên

- Ý tưởng này khả thi về mặt kỹ thuật và kinh doanh. Ứng dụng có thể được phát triển bằng
các công nghệ hiện có và có thể thu hút được nguồn vốn từ các nhà đầu tư.

Đánh giá và chấm điểm các ý tưởng khởi nghiệp

Sau khi đã chọn được các ý tưởng khởi nghiệp khả thi, cần tiến hành đánh giá và chấm điểm
các ý tưởng đó để lựa chọn ra ý tưởng khởi nghiệp tốt nhất.
Có thể sử dụng các tiêu chí sau để đánh giá và chấm điểm các ý tưởng khởi nghiệp:

 Sự phù hợp với nhu cầu thị trường: (5 điểm)


 Sự khác biệt hóa: (5 điểm)
 Khả năng thực thi: (5 điểm)
 Khả năng sinh lời: (5 điểm)

Tổng điểm tối đa cho mỗi ý tưởng khởi nghiệp là 25 điểm.

Dựa trên các tiêu chí trên, tôi chấm điểm cho các ý tưởng khởi nghiệp như sau:

9. Hãy sưu tầm các câu chuyện khởi nghiệp thành công, thất bại, từ đó rút ra bài
học khởi nghiệp cho bản thân

 Bầu Đức - Hoàng Anh Gia Lai

- Bầu Đức là một doanh nhân nổi tiếng ở Việt Nam. Ông là Chủ tịch của tập đoàn Hoàng
Anh Gia Lai, một tập đoàn kinh doanh đa ngành.

- Bầu Đức sinh ra trong một gia đình nghèo ở Gia Lai. Ông từng làm nhiều công việc
khác nhau, từ lao động chân tay đến buôn bán nhỏ.

Năm 1993, Bầu Đức bắt đầu khởi nghiệp với ngành chăn nuôi. Tuy nhiên, ngành chăn
nuôi ở Việt Nam lúc đó còn rất nhiều khó khăn. Bầu Đức đã phải đối mặt với nhiều
thách thức, từ dịch bệnh đến giá cả bấp bênh.

Tuy nhiên, Bầu Đức không bao giờ bỏ cuộc. Ông đã đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát
triển, đồng thời áp dụng những công nghệ tiên tiến vào chăn nuôi. Nhờ đó, Bầu Đức
đã thành công trong ngành chăn nuôi và trở thành một trong những doanh nhân giàu
nhất Việt Nam.

=> Bài học khởi nghiệp: chỉ cần có ý chí và nghị lực, chúng ta có thể thành công ngay cả
khi xuất phát điểm là rất thấp.
Câu chuyện khởi nghiệp thất bại

 Theranos - Elizabeth Holmes

- Theranos là một công ty công nghệ y tế được thành lập bởi Elizabeth Holmes. Công ty
này tuyên bố đã phát triển một công nghệ xét nghiệm máu mới có thể thực hiện
nhiều xét nghiệm chỉ với một giọt máu.

- Theranos đã huy động được hàng tỷ USD vốn đầu tư từ các nhà đầu tư nổi tiếng, bao
gồm cả cựu Ngoại trưởng Mỹ Henry Kissinger.

- Tuy nhiên, vào năm 2015, Theranos bị Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm
Hoa Kỳ (FDA) điều tra. Kết quả điều tra cho thấy, công nghệ xét nghiệm máu của
Theranos không chính xác và không đáng tin cậy.

- Vào năm 2018, Theranos tuyên bố phá sản. Elizabeth Holmes bị buộc tội gian lận và lừa
đảo. Cô đã bị kết tội vào năm 2022 và bị tuyên án 12 năm tù.

=> Bài học khởi nghiệp: một sai sót nhỏ cũng có thể khiến doanh nghiệp của bạn sụp đổ.

10. Chúng ta cần nắm những nguyên tắc nào để có thể khởi nghiệp thành công?
- Khởi nghiệp bắt đầu bằng ý tưởng. Ý tưởng phải được cụ thể hóa bằng 1 chiến lược kinh doanh và
phải thực thi.
- Ý tưởng khởi nghiệp bắt nguồn bằng việc tìm ra 1 cơ hội, 1 giải pháp từ công nghệ hoặc sản phẩm,
dịch vụ mới để có thể giải quyết 1 vấn đề hoặc cải thiện chất lượng cuộc sống.
- Để đảm bảo doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, cần có sự minh bạch giữa các nguồn lực được sử
dụng.
- Trong suốt thời gian thử nghiệm, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo phải trả lời được câu hỏi về độ
lớn của thị trường, tính khả thi và năng lực đội ngũ.
- Rủi ro phải được liên tục phát hiện và giải quyết.
- Môi trường kinh doanh hiện đại đòi hỏi doanh nghiệp phải linh hoạt, nhạy bén và sản phẩm làm ra
sẽ được thị trường đánh giá và quyết định bằng chính chất lượng sản phẩm và hành vi của người tiêu dùng.
- Sự phát triển của hệ sinh thái khởi nghiệp giúp mở rộng sự tham gia của nhiều đối tượng hơn, thúc
đẩy doanh nghiệp phải vận động nhanh hơn, thành công cũng sớm và thất bại cũng sớm.
- Cuộc đua khởi nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải chấp nhận rủi ro, đương đầu với áp lực cạnh tranh
ngày càng khốc liệt.
11. Để chuẩn bị khởi nghiệp, người khởi nghiệp cần nền tảng kiến thức gì?
Để chuẩn bị khởi nghiệp, doanh nhân cần trang bị những kiến thức cơ bản về lĩnh vực sẽ đầu tư và thị trường
sẽ khai thác. Ngoài ra, doanh nhân cần hiểu rõ cề cách đánh giá ý tưởng khởi nghiệp, xây dựng sản phẩm,
định giá các giải pháp, nguồn vốn và quản trị nguồn nhân lực.
12. Làm thế nào để nhận diện được cơ hội khởi nghiệp?
Có 3 cách tiếp cận mà các doanh nhân sử dụng để nhận diện cơ hội kinh doanh:
- Các khuynh hướng thay đổi trong cuộc sống: kinh tế, xã hội, tiến bộ công nghệ, luật pháp và chính
trị.
- Nhận diện vấn đề và tìm ra cách để giải quyết.
- Khoảng trống thị trường: Nhu cầu của con người về sản phẩm/dịch vụ chưa được lắp đầy.
13. Thế nào là ý tưởng khởi nghiệp tốt? Có thể tìm kiếm các ý tưởng khởi nghiệp ở đâu?
Trình bày các phương pháp tìm kiếm, tạo ra ý tưởng khởi nghiệp.
- Ý tưởng khởi nghiệp tốt là ý tưởng khởi nghiệp đảm bảo tính khả thi và có thể dẫn đến thành công.
- Có thể tìm kiếm các ý tưởng khởi nghiệp từ các trường hợp sau:
 Sản phẩm/dịch vụ mới có thể được hình thành từ những phát minh mới hoặc bắt đầu từ sự cải tiến
các sản phẩm/dịch vụ đã có.
 Ý tưởng có thể bắt đầu từ những phát minh ra công nghệ mới hay thiết bị máy móc mới.
 Ý tưởng có thể bắt đầu từ việc sáng tạo ra vật liệu mới để tạo ra sản phẩm/dịch vụ đang cung cấp
cũng là 1 trong các trường hợp tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ đang sử dụng vật liệu cũ.

 Ý tưởng có thể bắt đầu từ việc tìm ra 1 thị trường mới hoặc 1 khu vực thị trường mà ở đó nhu cầu
đang vượt quá cung cũng đồng nghĩa với việc tạo cơ hội mới cho doanh nhân có thể khởi sự.
 Ý tưởng có thể bắt đầu từ việc tạo ra 1 cách thức tổ chức mới trong quá trình sản xuất cũng như
phân phối.
- Các phương pháp tìm kiếm, tạo ra ý tưởng khởi nghiệp:
 Phương pháp kinh nghiệm: Là phương pháp đơn giản được áp dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau
 Phương pháp tư duy sáng tạo: Là phương pháp có thể áp dụng cho mọi lĩnh vực hoạt động của loài
người; đặc biệt là hoạt động nghiên cứu sáng tạo.
 Phương pháp sử dụng thư viện và tìm kiếm trên internet: Là phương pháp sử dụng sách trong thư
viện hoặc tìm kiếm trên Internet.
14. Khái niệm và vai trò của soạn thảo kế hoạch khởi nghiệp trong quá trình khởi sự
doanh nghiệp.
- Kế hoạch khởi nghiệp là 1 văn bản xác định mục tiêu cần đạt và các giải pháp đảm bảo thực hiện
mục tiêu đó.
- Soạn thảo kế hoạch khởi nghiệp là 1 bước quan trọng mà bất cứ 1 doanh nghiệp nào cũng cần tiến
hành. Vai trò quan trọng của việc lập kế hoạch khởi nghiệp trong các doanh nghiệp được thể hiện thông qua
các mục tiêu cơ bản:
 Bản kế hoạch trình bày về cơ hội kinh doanh tiềm năng mà người tạo lập doanh nghiệp dự tính khởi
sự.
 Kế hoạch khởi nghiệp trình bày các công việc kinh doanh dự tính khởi sự để khai thác các cơ hội
tốt.
 Giúp người khởi sự định hình tầm nhìn ban đầu cho doanh nghiệp.
15. Hãy nêu trình tự các bước để xây dựng bản kế hoạch khởi nghiệp => hình phía trên
16. Theo bạn, việc tổ chức quá trình lập kế hoạch khởi nghiệp cần có những yêu cầu gì?
Trong quá trình tổ chức lập kế hoạch khởi nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thứ nhất, không được phó mặc cho số phận.
- Thứ hai, lập kế hoạch xuất phát từ cấp cao nhất.
- Thứ ba, việc lập kế hoạch phải có tổ chức.
- Thứ tư, việc lập kế hoạch phải rõ ràng.
- Thứ năm, việc lập kế hoạch phải bao gồm cả việc nhận thức và chấp nhận sự thay đổi.
17. Theo bạn, đâu là nguyên nhân thất bại trong quá trình soạn thảo kế hoạch khởi
nghiệp?
Có nhiều nguyên nhân khiến người khởi sự thất bại khi lập kế hoạch.
- Thiếu đầu tư cho việc lập kế hoạch.
- Lẫn lộn giữa các nghiên cứu về kế hoạch với các kế hoạch.
- Xu thế đánh giá thấp những tiền đề quan trọng cho việc lặp kế hoạch.
- Thiếu việc xét đến phạm vi của các kế hoạch.
- Thiếu mục đích và các mục tiêu có ý nghĩa.
- Không coi việc lập kế hoạch và ra quyết định như 1 quá trình xử lý.
- Quá tin vào kinh nghiệm.
- Không sử dụng nguyên tắc hạn chế yếu tố.
- Thiếu sự hỗ trợ của ban quản trị cấp cao.
- Giao quyền hạn không đầy đủ hoặc không rõ ràng.
- Thiếu biện pháp kiểm soát thích hợp và thiếu thông tin.
- Sức ì, không chịu thay đổi.
- Thiếu việc triển khai kế hoạch đúng đắn.
18. Các công cụ nào thường được sử dụng trong quá trình triển khai hoạt động khởi
nghiệp?
Các công cụ triển khai thường được sử dụng gồm: công cụ BSC, công cụ KRA, công cụ Kanban và công cụ
KPI
- Thẻ điểm cân bằng – BSC: Là hệ thống quản lý chiến lược qua 4 khía cạnh: tài chính, khách hàng,
quy trình nội bộ và học hỏi phát triển.
- Khu vực kết quả chủ yếu – KRA: Là những công việc phải làm để hoàn thành trách nhiệm chủ yếu
ở 1 vị trí nhất định.
- Phương pháp quản lý Kanban: Ban đầu phương pháp này thường được áp dụng trong việc quản lý
sản xuất và kỹ thuật. Tuy nhiên, sau đó Kanban được phát triển thành phương pháp quản lý thẻ để quản lý
công việc với công dụng dùng để nhắc nhở các nhân viên về công việc cần làm.
- Chỉ số đo lường hiệu suất – KPI: Là chỉ số đo lượng hiệu quả công việc.

You might also like