Professional Documents
Culture Documents
Tổng Quan Về Css: Giảng viên: Nguyễn Thị Hồng Yến
Tổng Quan Về Css: Giảng viên: Nguyễn Thị Hồng Yến
▪ Inline style
▪ Internal style
▪ External style
▪ Cú pháp:
<tag_HTML style=“ property_1:value_1;
property_2:value_2”>
▪ Ví dụ:
<p style="color:red; margin-left:
20px“>Đoạn văn bản có chứa 2 định dạng</p>
▪ Chú ý:
<p style="background:
url(“images/yellow_rock.gif");">Kết quả sẽ
như thế nào khi có 2 cặp dấu nháy đơn ?</p>
<p style="background:
url(images/yellow_rock.gif);"> Kết quả sẽ như
thế nào ? </p>
▪ Ưu điểm
▪ Đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng
▪ Nhược điểm
▪ Cồng kềnh
▪ Khó bảo trì, nâng cao.
▪ Không phù hợp cho các thiết kế phức tạp
/* Code css */
</style>
<html>
<head>
<style type="text/css">
hr {color:red;}
p {margin-left:20px;}
</style>
</head>
<body>
</body>
</html>
7 Giảng viên: Nguyễn Thị Hồng Yến
ƯU NHƯỢC ĐIỂM INTERNAL STYLE
▪ Ưu điểm
▪ Hiệu quả hơn Inline style.
▪ Cho phép thay đổi hàng loạt các elements
▪ Thích hợp cho thử nghiệm ban đầu
▪ Nhược điểm
▪ Chỉ có giá trị cho trang chứa nó
▪ Nạp lại tài liệu hoàn toàn khi trang web được load lại
Ví dụ :
<html>
<head>
<link rel="stylesheet"
type="text/css" href="mystyle.css">
</head>
<body>
</body>
Trang web và
</html> tập tin CSS ở
cùng thư mục
▪ Ưu điểm
▪ Không nằm trong trực tiếp trên trang web nên không
cần phải dowload lại dữ liệu
▪ Có tác dụng cho nhiều trang
▪ Sửa chửa, bảo trì dễ dàng
▪ Nhược điểm
▪ Đảm bảo sự liên kết đến tập tin đang sử dụng
▪ Gồm 3 phần:
▪ Phần thẻ chọn – đối tượng áp dụng (selector)
▪ Phần thuộc tính (property)
▪ Phần giá trị (value).
▪ Cú pháp:
selector
{
property_1:value_1;
property_2:value_2;
/* .... */
}
13 Giảng viên: Nguyễn Thị Hồng Yến
VÍ DỤ
▪ Cú pháp
#id_name
{
property:value;
/* ….*/
}
▪ Áp dụng:
<tag_name id=“id_name”> Nội
dung[</tag_name>]
▪ Cú pháp
.class_name
{
property:value;
/* … */
}
▪ Áp dụng:
<tag_name class=“class_name”>Nội
dung[</tag_name>]
▪ Thêm id chinh
#chinh { color:yellow; }
<div class=“maudo khac”
id=“chinh”>Nội dung 1 </div>
<div id=“chinh” class=“maudo
khac” >Nội dung 2 </div>
▪ Cú pháp:
Con cháu:
Selector_1 [selector_2 ....]
{
property:value;
}
Con:
Selector_1 > [selector_2 ....]
{
property:value;
}
35 Giảng viên: Nguyễn Thị Hồng Yến
VÍ DỤ CON - CHÁU
p strong{
color: yellow;
font-size:20px; Luật
} ???
p > strong {
color:blue;
}
<p><strong>Kết quả 1 ? </strong></p>
<p><i><strong>Kết quả 2 ?
</strong></i></p>
▪ Cú pháp:
Anh em liền kề:
Selector_1 + [selector_2 ....]
{
property:value;
}
Anh em theo sau:
Selector_1 ~ [selector_2 ....]
{
property:value;
}
37 Giảng viên: Nguyễn Thị Hồng Yến
VÍ DỤ ANH EM
p ~ strong{
color: yellow;
font-size:20px; Luật
} ???
p + strong {
color:blue;
}
<p></p><h1></h1><strong>Kết quả
1?</strong>
<p></p><strong>Kết quả 2?</strong
▪ Áp dụng
<p>Kết quả 1</p>
<div id=“a”><p> Kết quả 2 </p></div>
<div class=”a”></div><p>Kết quả 3 </p>
<p><u><i class=“a”> Kết quả 4
</u></i></p>
<div class=”a”> Kết quả 5 </div>
▪ Ví dụ
a[target]
{
color:red;
}
*[title]
{
color:red;
}
pseudo-class Ý nghĩa
a:link,
a:visited,
Các sự kiện của liên kết
a:hover,
a:active
:first-child Con đầu tiên của phần tử khác
:checked,
giành cho các <input>
:focus
:nth-child(n) Phần tử thứ n
▪ Thứ 1: !important
▪ Thứ 2: Inline style
▪ Thư 3: Độ mạnh
▪ Thứ 4: Internal style sheet
độ mạnh bằng nhau
Margin
Border
Padding
Content
height
width
▪ Shorthand property
▪ margin:top right bottom left;
▪ margin:top right-left bottom;
▪ margin:top-bottom right-left;
▪ margin:top-right-bottom-left;
▪ Cú pháp
▪ Màu đường kẻ
▪ Sử dụng các giá trị (xem chương 4)
▪ name: sử dụng tên màu như red, yellow…
▪ RGB: sử dụng giá trị màu rgb như rgb(255,0,1)…
▪ Hex: sử dụng giá trị hệ cơ số 16 như #ff0012, #39C…
▪ inherit: thừa kế màu từ element cha. Không có biên
bản IE nào (kể cả phiên bản 8) hỗ trợ giá trị này.
▪ transparent: chỉ định màu trong suốt. IE từ phiên bản
6 trở về trước không hỗ trợ giá trị này.
▪ Ví dụ
p.one
{
border-style:solid;
border-color:red;
}
p.two
{
border-style:solid;
border-color:#98bf21;
}
72 Giảng viên: Nguyễn Thị Hồng Yến
BORDER COLOR
</style>
</head>
<body>
<h2>CSS Borders</h2>
<p>This paragraph has a black border.</p>
<table>
<tr><td>This table has an outset border</td></tr>
<tr><td>and each cell has</td></tr>
<tr><td>a dotted border.</td></tr>
</table>
</body>
</html>
75 Giảng viên: Nguyễn Thị Hồng Yến
PADDING
<body>
<p>Đây là đoạn văn bản không chỉ định giá trị padding.</p>
<p class="padding">Đoạn văn bản có chỉ định thuộc tính
padding.</p>
</body>
</html>
78 Giảng viên: Nguyễn Thị Hồng Yến
BORDER-RADIUS
▪ Ví dụ:
▪ border-radius:2em;
▪ Ví dụ:
border-radius: 2em 1em 4em / 0.5em 3em;
▪ display: flex;
▪ Ví dụ:
▪ .flex-container {
display: flex;
}
▪ display:grid;
▪ grid-template-columns: chỉ định độ rộng của các
cột (auto, fr, px, pt... )
▪ grid-gap: khoảng cách giữa các dòng (grid-row-
gap) và các cột (grid-column-gap)
▪ Ví dụ:
.grid-container {
display: grid;
grid-template-columns: 80px 200px auto 40px;
}
▪ List category
▪ cursive
▪ fantasy
▪ monospace
▪ sans-serif
▪ serif
/* Code CSS */
p
{
font-family: “Times New Roman”, Times,
serif
}
▪ Absolute size
▪ xx-small, x-small, small, medium, large, x-large, xx-
large
▪ Relative
▪ smaller
▪ larger
▪ Units
▪ pt, px, in, cm, mm, pc, em, ex, %.
▪ Cú pháp
font-style:italic | normal | oblique |
inherit;
▪ italic: chỉ định những font có nhãn là “italic”. Nếu
không có, sử dụng những font có nhãn “oblique”
▪ normal: chỉ định font chữ của class normal
• Roman font
▪ oblique: chỉ định những font có nhãn “oblique”. Nếu
không có, sử dụng font “ngiêng (xiên)” của Roman
font.
▪ Cú pháp:
font-weight:100 | 200 | 300 | 400 | 500 |
600 | 700 | 800 | 900 | bold | bolder |
lighter | normal | inherit;
▪ Ví dụ:
em { font-weight: bolder; }
▪ Cú pháp:
font-variant: normal | small-caps |
inherit;
▪ Chú ý:
▪ IE<=7 => buggy
▪ Ví dụ:
h1 { font-variant: small-caps; }
h2 { font-variant: normal; }
▪ Cú pháp:
font: { [ font-style ] [ font-variant ]
[ font-weight ] font-size [ /line-
height ] font-family [| caption | icon
| menu | message-box | small-caption |
status-bar |] inherit } ;
p
{
font-style:italic;
font-variant:small-caps;
font-weight:bold;
font-size:12px;
font-family:verdana, arial, sans-serif;
line-height:150%;
}
132 Giảng viên: Nguyễn Thị Hồng Yến
FONT
▪ Rút gọn:
p
{
font:italic small-caps bold 12px/150% verdana, arial,
sans-serif;
}
body
{
font:12px “Lucida Grande”, Arial, Sans-serif;
}
▪ Qui tắt:
1. Định nghĩa tên font
2. Chỉ định đường dẫn của tập tin (lowercase)
▪ Sử dụng:
▪ Tham chiếu qua tên font đã khai báo
▪ Ví dụ:
@font-face {
font-family: myFirstFont;
src: url(sansation_light.woff);
}
Slide 136 Giảng viên: Nguyễn Thị Hồng Yến
@FONT-FACE
▪ GIF
▪ JPEG
▪ PNG
▪ BMP
▪ …
▪ Cú pháp:
background-image:url(“url”) | none |
inherit;
▪ Ví dụ:
#example {
background-image:url(‘images/bg.gif’);
}
body
{
background-image:url(bg.gif);
}
146 Giảng viên: Nguyễn Thị Hồng Yến
BACKGROUND-IMAGE
▪ Chú ý:
▪ Nằm theo lề top-left
▪ Lặp theo x và y
▪ Cuộn cùng với tài liệu
▪ Ví dụ:
body
{
margin:10px;
background-color:#CCC;
}
147 Giảng viên: Nguyễn Thị Hồng Yến
BACKGROUND-IMAGE
#container
{
height:200px;
border:1px solid #000;
background-color:#FFF;
background-image:url(bg.gif);
}
▪ Cú pháp:
background-repeat: repeat | repeat-x |
repeat-y | no-repeat | inherit ;
▪ Ví dụ:
▪ Thêm đoạn code sau vào id container ở slide trước:
background-repeat:repeat-x; .Cho biết kết quả trình
duyệt ???
▪ Thêm: background-repeat:none; Kết quả trình duyệt
như thế nào ???
▪ Cú pháp:
background-attachment: scroll | fixed |
inherit ;
▪ Chú ý:
▪ Sử dụng cho body
▪ Fixed cố định trên màn hình nền của cửa sổ trình
duyệt
▪ Scroll: mặc định
▪ Ví dụ:
▪ Cú pháp:
background: background-color background-
image background-repeat background-
attachment background-
position/background-size | inherit ;
▪ Ví dụ
body {background:#ffffff
url('img_tree.png') no-repeat right
top;}
▪ Ví dụ:
#example{
background: #fff url(image.gif) no-
repeat fixed left top;
}
▪ Cách trình bày định dạng của liên kết theo nhiều
cách khác nhau
▪ Chỉ định thuộc tính thẻ link thông qua bốn trạng
thái sau:
▪ a:link - a normal, unvisited link
▪ a:visited - a link the user has visited
▪ a:hover - a link when the user mouses over it
▪ a:active - a link the moment it is clicked
=>Trật tự rất quan trọng
▪ Cú pháp:
list-style-type: circle | disc | square
lower-alpha | upper-alpha| upper-roman |
none;
▪ Ví dụ:
ul.a {list-style-type: circle;}
ol.d {list-style-type: lower-alpha;}