Professional Documents
Culture Documents
1
Câu 2: Hãy cho biết khi nào hiệu điện thế giữa hai vật A và B bằng không? Lúc đó, các hạt mang điện
có dịch chuyển không?
Câu 3: Làm thế nào để duy trì dòng điện trong trường hợp này lâu dài?
Câu 2: Lực kéo các điện tích dịch chuyển bên trong nguồn có phải là lực điện không? Vì sao?
Câu 3: Tìm hiểu và trình bày ngắn gọn thông số một số loại pin và acquy
3
Vậy, nguồn điện là gì? Vì sao nguồn điện có thể tạo ra dòng điện? Hôm nay chúng ta sẽ
được làm sáng tỏ thông qua
BÀI 18: NGUỒN ĐIỆN
GV diễn giải việc sử dụng các thiết bị điện trong công nghiệp, không chỉ mang lại lợi ích
cho nhân loại mà còn làm ô nhiễm môi trường sống, hủy hoại hệ sinh thái nếu không sử
dụng đúng phương pháp, đúng mục đích.
Sau khi học xong bài học này GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS.
Bước 4 - HS lắng nghe tiếp thu kiến thức mới.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về suất điện động của nguồn điện.
a. Mục tiêu:
- Từ hình ảnh hoặc ví dụ thực tiễn, định nghĩa được suất điện động của nguồn điện.
- So sánh được hai khái niệm suất điện động và hiệu điện thế.
b. Nội dung:
- GV chiếu hình ảnh, phân tích ảnh, phát phiếu học tập, đặt câu hỏi.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của GV.
c. Sản phẩm:
- Suất điện động của nguồn điện kí hiệu là E.
- Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và
được đo bằng tỉ số giữa công của lực lạ A làm dịch chuyển một điện tích q >0 từ cực âm đến cực dương bên
trong nguồn điện và điện tích q.
A
E= (18.1)
q
- Đơn vị của suất điện động trong hệ SI là vôn (V).
*Lưu ý: Mỗi nguồn điện có một suất điện động nhất định. Giá trị của đai lượng này được ghi trên vỏ của
nguồn (pin, ắc quy,…).
d. Tổ chức thực hiện
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 - Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: GV dùng PP dạy học nhóm và kỹ thuật chia nhóm.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, các thành viên của nhóm được chia theo các mùa
(xuân, hạ, thu, đông).
- GV yêu cầu HS đọc SGK trang 114 mục suất điện động của nguồn điện và hoàn thành
phiếu học tập (PHT) số 2, trong vòng 5 phút.
Bước 2 - HS đọc thông tin SGK thực hiện nhiệm vụ theo nhóm, trả lời câu hỏi có trong PHT.
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện
khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường
hợp cần lưu ý (nếu cần)
Bước 3 - Báo cáo kết quả và thảo luận.
- Nhóm trưởng các nhóm trình bày câu trả lời, các nhóm còn lại lắng nghe.
Đáp án phiếu học tập số 2
Câu 1:
+ Bên ngoài nguồn điện, dưới tác dụng của lực điện các hạt tải điện dương dịch chuyển từ
cực dương qua vật dẫn đến cực âm của nguồn điện. Ngược lại, dưới tác dụng của lực điện
các hạt tải điện âm dịch chuyển từ cực âm qua vật dẫn đến cực dương của nguồn điện
Câu 2: Lực tác dụng lên các electron trong việc di chuyển chúng về cực âm của nguồn có
bản chất không phải lực điện trường, lực này được gọi là lực lạ. Vì lực điện ngược chiều
điện trường nên có xu hướng giữ chặt các electron ở cực dương
5
Câu 3: Pin A - A có chiều dài từ 49.2mm đến 50.5mm (1.94–1.99 inches) được sử dụng
nhiều trong các thiết bị cầm tay như remote, máy nghe nhạc, Radio,...
Pin vuông: là loại pin thông dụng nhất được sử dụng cho những máy móc thường xuyên sử
dụng và có nhu cầu điện năng trung bình như đài bán dẫn xách tay, đèn pin, bếp ga, ...
Năng lượng trong pin luôn ổn định, tránh tình trạng rò rỉ pin hay nổ pin trong quá trình sử
dụng.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sửa lỗi về câu trả lời của nhóm
đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh:
- Suất điện động của nguồn điện kí hiệu là E.
- Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của
nguồn điện và được đo bằng tỉ số giữa công của lực lạ A làm dịch chuyển một điện tích
q >0 từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và điện tích ∆ q.
A (18.1)
E=
q
- Đơn vị của suất điện động trong hệ SI là vôn (V).
*Lưu ý: Mỗi nguồn điện có một suất điện động nhất định. Giá trị của đai lượng này được
ghi trên vỏ của nguồn (pin, ắc quy,…).
- HS lắng nghe và ghi bài vào vở.
- GV diễn giải chuyển sang hoạt động 2.3.
Hoạt động 2.3: Tiến hành thí nghiệm đo suất điện động của pin trái cây.
a. Mục tiêu:
- Đo suất điện động để kiểm tra hoạt động của pin đã chế tạo;
- Hợp tác trong nhóm để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Đo được hiệu điện thế của pin trước khi mắc đèn và sau khi mắc đèn
b. Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của GV.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành mẫu báo cáo
c. Sản phẩm:
- Bảng ghi chép kiến thức mới về khả năng tạo ra dòng điện từ các loại củ, quả.
- Bảng báo cáo thí nghiệm
- Rút ra kết luận
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 - Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu hướng dẫn thí nghiệm.
Bước 2 - HS đọc hướng dẫn thí nghiệm trong mẫu báo cáo.
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát để phát hiện
khó khăn của HS trong quá trình thí nghiệm, ghi vào sổ theo dõi những trường
hợp cần lưu ý (nếu cần)
Bước 3 - Báo cáo kết quả và thảo luận
Bước 4 Giáo viên tổng kết lại kết quả hoạt động
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................