You are on page 1of 34

Phần II: NỘI DUNG A.

Chương I: ĐIỆN HỌC


II.1.Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu: VD: Với nội dung của định luật Ôm – điện trở của dây dẫn tôi đưa ra câu hỏi để
Đối với môn Vật lí ở trường phổ thông, kiến thức Vật lí đóng một vai trò học sinh có thể nhớ lại kiến thức đã học như sau:
quan trọng, việc hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức và làm các làm bài tập Vật lí ? Phát biểu nội dung định luật Ôm, viết biểu thức của định luật, ý nghĩa và đơn vị
là một công việc khó khăn, đòi hỏi người giáo viên và cả học sinh phải học tập và của các đại lượng có trong biểu thức? Đường biểu diễn sự phụ thuộc của cường
lao động không ngừng. độ dòng điện vào hiệu điện thế như thế nào?
Ôn tập kiến thức giúp học sinh hiểu sâu hiểu kỹ kiến thức, vận dụng kiến 1- Định luật ôm:“Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế
thức vào giải các bài tập vật lí. đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây”
Ôn tập củng cố còn giúp học sinh rèn kỹ năng giải bài tập vật lí sẽ giúp học
I: Cường độ dòng điện (A)
sinh hiểu sâu hơn những qui luật vật lí, những hiện tượng vật lí. Thông qua các bài U
tập ở các dạng khác nhau tạo điều kiện cho học sinh vận dụng linh hoạt những kiến Công thức: I = U: Hiệu điện thế (V)
R R: Điện trở ( Ω )
thức để tự lực giải quyết thành công những tình huống cụ thể khác nhau thì những
kiến thức đó mới trở nên sâu sắc hoàn thiện và trở thành vốn kiến thức của học ⇒ U = I.R
sinh. Trong quá trình ôn tập củng cố thông qua các bài tập để học sinh phải vận U
dụng các thao tác tư duy như so sánh phân tích, tổng hợp khái quát hoá.... từ đó sẽ R =
I
giúp giải quyết giúp phát triển tư duy và sáng tạo, óc tưởng tượng, tính độc lập  Chú ý:
trong suy nghĩ, suy luận. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
II. 2.Thực trạng: dầu dây dẫn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0)
*Thuận lợi: 2- Điện trở dây dẫn:
- Trước khi thực hiện sáng kiến này tôi luôn trăn trở về việc cá nhân mình có thể U
thực hiện sáng kiến này có hiệu quả hay không, nhưng được sự giúp đỡ của nhà Trị số R = không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
I
trường từ việc cung cấp trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy, các đồng nghiệp  Chú ý:
dự giờ góp ý, hỗ trợ các thông tin cần thiết cho việc giảng dạy, bên cạnh đó sự hợp - Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của
tác của học sinh cũng là nhân tố rất quan trọng. dây dẫn đó.
- Sự hỗ trợ của sách báo, đặc biệt là trên internet, thường xuyên trao đổi kiến thức ?Cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc
với các đồng nghiệp thông qua internet, tham khảo các bài giảng thông qua các nối tiếp, đoạn mạch mắc song song?
trang cá nhân (trang voilet.vn), thường xuyên cập nhật chủ trương chính sách của 3- Định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp:
bộ giáo dục về việc thường xuyên đổi mới phương pháp dạy học.. 3.1- Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp
- Ngoài ra sự hợp tác của một số phụ huynh trong việc thuờng xuyên nhắc nhở các  Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.
em học bài và làm bài tập ở nhà.
*Khó khăn: I = I1 = I 2
Ở chương trình Vật lí lớp 9 thì số lượng kiến thức và các công thức dùng để  Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu
xác định các đại lượng vật lí tương đối nhiều. Số các bài tập định lượng so với lí mỗi điện trở thành phần
thuyết là cao.. U = U1 + U 2
Nói chung rất nhiều khó khăn, nhưng theo tôi có lẽ nguyên nhân chính là do 3.2- Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp:
học sinh còn thụ động trong việc học kiến thức và giải bài tập. Và một phần do ý a- Điện trở tương đương là gì?
thức học bài ở nhà của học sinh chưa thực sự tự giác. Điện trở tương đương (Rtđ) của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho
II.3. Giải pháp - biện pháp: các điện trở trong mạch, sao cho giá trị của hiệu điện thế và cường độ dòng điện
Để giúp học sinh có thể ôn tập tốt môn vật lí lớp 9 tôi đã tổng hợp lại kiến thức của trong mạch không thay đổi.
từng chương và bài tập của chương đó. Khi hệ thống lại kiến thức cần xây dựng hệ b- Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp
thống câu hỏi giúp học sinh nhớ lại kiến thức đã học. thành.
Rtd = R1 + R2
3.3- Hệ quả
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận
U1 R1
với điện trở điện trở đó =
U2 R2

3 4
Mở rộng: Đối với mạch điện gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp thì :  Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
I= I1 = I2 =...In ? Biến trở là gì? Tác dụng của biến trở? Đặc điểm của điện trở dùng trong kỹ
U = U1 + U2 + ..+ Un thuật?
Rtd = R1 + R2 + ...+ Rn 6 – Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật:
4- Định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song: 6.1- Biến trở
4.1- Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song  Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và được dùng để thay đổi cường độ
 Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong dòng điện trong mạch.
các mạch rẽ.  Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến
I = I1 + I 2 trở than (chiết áp).
 Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi 6.2 Điện trở dùng trong kỹ thuật
đoạn mạch rẽ.  Điện trở dùng trong kỹ thuật thường có trị số rất lớn.
U = U1 = U 2  Có hai cách ghi trị số điện trở dùng trong kỹ thuật là:
4.2- Điện trở tương đương của đoạn mạch song song - Trị số được ghi trên điện trở.
Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các - Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở.
nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ. 7 – Công suất điện:
1 1 1 Với phần kiến thức này tôi đưa ra câu hỏi để học sinh có thể nhớ lại kiến thức đã
= +
Rtd R1 R2 học như sau:
4.3- Hệ quả ?Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch, của một dụng cụ điện?
R1 .R 2 Ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên các dụng cụ điện?
 Mạch điện gồm hai điện trở mắc song thì: R tñ = 7.1- Công suất điện
R1 + R 2
Công suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
 Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỷ lệ nghịch với điện trở đó: mạch với cường độ dòng điện qua nó.
I 1 R 2
=
I 2 R 1 Công thức: P = U.I P: công suất điện (W)
Mở rộng: Đối với mạch điện gồm nhiều điện trở mắc song song thì : U: hiệu điện thế (V)
I= I1 + I2 +...In I: cường độ dòng điện
U= U1 = U2 = ..= Un 7.2- Hệ quả: (A)
1
=
1
+
1
+ .... +
1 Nếu đoạn mạch chỉ có các điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng
R td R1 R2 Rn công thức:
? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào tiết diện, chiều dài và vật liệu làm dây dẫn U2
như thế nào? Công thức tính? Ý nghĩa và đơn vị của những đại lượng có trong P = I2.R hoặc P =
R
công thức? * Chú ý
5- Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố của dây:  Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó,
“Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của nghĩa là công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.
dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn”  Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: giá trị hiệu điện thế định mức và công
l suất định mức.
Công thức: R = ρ (*)
S Ví dụ: Trên một bòng đèn có ghi 220V – 75W nghĩa là: bóng đèn sáng bình
R: điện trở dây dẫn ( Ω ) thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện
l: chiều dài dây dẫn (m) qua bóng đèn là 75W.
với: S: tiết diện của dây (m2) 8- Điện năng – công của dòng điện – Định luật Jun-Lenxo:
ρ : điện trở suất ( Ω .m) Với phần kiến thức này tôi đưa ra câu hỏi để học sinh có thể nhớ lại kiến thức đã
học như sau:
Từ công thức(*) nếu biết 3 trong 4 đại lượng ta tìm được đại lượng còn lại. ?1. Điện năng là gì? Điện năng có thể chuyển thành các dạng năng lượng
* Ý nghĩa của điện trở suất nào?Cho ví dụ? Hiệu suất của sử dụng điện năng?
 Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trị số bằng điện trở của Công thức tính điện năng tiêu thụ? Các đơn vị của điện năng? Dụng cụ đo điện
một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết năng?
diện là 1m2.
5 6
Sau khi HS trả lời, Gv có thể hệ thống lại kiến thức như sau: *Chú ý: nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo(cal) thì ta có công thức:
8.1- Điện năng Q = 0,24.I 2 .R.t
8.1.1- Điện năng là gì?
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm 9. An toàn- tiết kiệm khi sử dụng điện.
thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng. Với phần kiến thức này tôi đưa ra câu hỏi để học sinh có thể nhớ lại kiến thức đã
8.1.2- Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác học như sau:
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác (nhiệt năng, ? Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện? Tại sao phải tiết kiệm điện năng?Nêu các
quang năng, cơ năng). biện pháp tiết kiệm điện năng?
Ví dụ: 9.1 An toàn khi sử dụng điện.
- Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng. - Chỉ làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V.
- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng. - Sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn.
- Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng. - Phải mắc cầu chì cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản
- Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng. mạch.
8.1.3- Hiệu suất sử dụng điện
- Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý cẩn thận.
Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ
điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng. - Ngắt điện trước khi sửa chữa .
A1 - Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà trong khi sửa chữa.
Công thức: H = .100% - Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện
A
A1: năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng. 9.2. Tiết kiệm điện năng. Cần phải tiết kiệm điện năng vì:
A: điện năng tiêu thụ. - Giảm chi tiêu cho gia đình.
8.2- Công của dòng điện (điện năng tiêu thụ) - Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.
8.2.1- Công của dòng điện - Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải,
Công của dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng đặc biệt trong những giờ cao điểm.
chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó. - Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
Công thức: A = P.t = U.I.t - Xuất khẩu điện năng.
với: Các biện pháp tiết kiệm điện năng:
A: công của dòng điện (J) - Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ thiết bị điện có công suất phù hợp.
P: công suất điện (W) - Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong thời gian cần thiết.
t: thời gian (s) ? Nêu cách sử dụng Ampe kế và Vôn kế trong mạch điện?
U: hiệu điện thế (V) Lưu ý: 1.Vai trò của vôn kế trong sơ đồ mạch điện:
I: cường độ dòng điện (A) a/. Trường hợp vôn kế có điện trở rất lớn (lí tưởng):
8.2.2- Đo điện năng tiêu thụ *Vôn kế mắc song song với đoạn mạch nào thì số chỉ của vôn kế cho biết
Lượng điện năng được sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm trên HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch đó: UV=UAB=IAB. RAB
công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h). *Có thể bỏ vôn kế khi vẽ sơ đồ mạch điện tương đương.
1 kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ *Những điện trở bất kỳ mắc nối tiếp với vôn kế được coi như là dây nối của
? Phát biểu nội dung định luật Jun-Lenxo? Biểu thức của định luật? vôn kế (trong sơ đồ tương đương ta có thể thay điện trở ấy bằng một điểm trên dây
8.3- Định luật Jun-Lenxơ: nối), theo công thức của định luật ôm thì cường độ qua các điện trở này coi như
“Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình bằng 0 (IR=IV=U/ ∞ =0).
phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy b/. Trường hợp vôn kế có điện trở hữu hạn: thì trong sơ đồ ngoài chức năng là
qua” dụng cụ đo vôn kế còn có chức năng như mọi điện trở khác. Do đó số chỉ của vôn
Công thức: Q = I2.R.t kế còn được tính bằng công thức UV=Iv.Rv...
với: 2.Vai trò của am pe kế trong sơ đồ mạch điện:
Q: nhiệt lượng tỏa ra (J) * Nếu am pe kế lí tưởng (Ra= 0), ngoài chức năng là dụng cụ đo nó còn có vai trò
I: cường độ dòng điện (A) như dây nối do đó:
R: điện trở ( Ω ) Có thể chập các điểm ở 2 đầu am pe kế thành một điểm khi biến đổi mạch điện
t: thời gian (s) tương đương (khi đó am pe kế chỉ là một điểm trên sơ đồ)

7 8
Nếu am pe kế mắc nối tiếp với vật nào thì nó đo cường độ dòng điện chạy qua vật Dạng 1: Bài tập áp dụng định luật Ôm cho các đoạn mạch (tính điện trở
đó. tương đương, cường độ dòng điện, hiệu điện thế):
Khi am pe kế mắc song song với vật nào thì điện trở đó bị nối tắt. Kiến thức liên quan:
Khi am pe kế nằm riêng một mạch thì dòng điện qua nó được tính thông qua Định luật ôm: I =
U
các dòng ở 2 nút mà ta mắc am pe kế (dưạ theo định lí nút). R
* Nếu am pe kế có điện trở đáng kể, thì trong sơ đồ ngoài chức năng là dụng cụ đo U
⇒ U = I.R và R =
ra am pe kế còn có chức năng như một điện trở bình thường. Do đó số chỉ của nó I
còn được tính bằng công thức: Ia=Ua/Ra . * Định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp
Với phần bài tập GV cần hướng dẫn HS giải bài tập theo các bước sau: a. Cường độ dòng điện: I = I1 = I 2 = I 3
Bước 1.Tìm hiểu đầu bài (tóm tắt đầu bài). b. Hiệu điện thế: U = U1 + U 2 + U 3
- Đọc kĩ tìm hiểu đầu bài: bài tập cho các đại lượng nào? Tìm đại lượng nào? c. Điện trở tương đương: R tñ = R1 + R 2 + R 3
-Tóm tắt đầu bài bằng cách dùng các ký hiệu chữ đã qui ước để viết các dữ U1 R1
* Hệ thức: =
kiện và ẩn số, đổi đơn vị các dữ kiện cho thống nhất (nếu cần thiết). U2 R2
- Vẽ hình, nếu bài tập có liên quan đến hình vẽ hoặc nếu cần phải vẽ hình để * Định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song
diễn đạt đề bài (cố gắng vẽ đúng tỉ lệ xích). Trên hình vẽ cần ghi rõ dữ kiện và đại a. Cường độ dòng điện: I = I1 + I 2 + I 3
lượng cần tìm. b. Hiệu điện thế: U = U1 = U 2 = U 3
Bước 2. Phân tích nội dung bài tập( lập kế hoạch giải). c. Điện trở tương đương: 1 = 1 + 1 + 1
- Phân tích đề bài tìm mối liên hệ giữa những đại lượng chưa biết (ẩn) và R tñ R1 R2 R3
những đại lượng đã biết (dữ kiện). * Nếu hai điện trở mắc song song thì:
R1 .R2
- Nếu chưa tìm được trực tiếp các mối liên hệ ấy thì có thể phải xét một số Rtd =
R1 + R2
bài tập phụ để gián tiếp tìm ra mối liên hệ ấy. I 1 R2
- Phải xây dựng được một dự kiến về kế hoạch giải. * Hệ thức: =
I 2 R1
Bước 3. Thực hiện kế hoạch giải (trình bày lời giải). Phương pháp giải:
- Phải thực hiện theo trình tự của kế hoạch giải nhất là khi gặp một bài tập B1: Tóm tắt đầu bài (phân tích đầu bài bài tập tìm hiểu xem đầu bài cho các
phức tạp. đại lượng nào? Tìm đại lượng nào? Mạch điện mắc như thế nào?)
- Thực hiện một cách cẩn thận các phép tính số học, đại số hoặc hình học. B2: Phân tích đề bài tìm mối liên hệ giữa những đại lượng chưa biết (ẩn) và
Nên hướng dẫn học sinh làm quen dần với cách giải bằng chữ và chỉ thay giá trị những đại lượng đã biết (dữ kiện).
bằng số của các đại lượng trong biểu thức cuối cùng. - Dựa vào công thức tính điện trở tương đương, công thức định luật Ôm cho
- Khi tính toán bằng số, phải chú ý đảm bảo những trị số của kết quả đều có các đoạn mạch để xác định các đượng lượng cần tìm.
ý nghĩa. B3: Trình bày lời giải (lưu ý khi tính toán đại số).
Bước 4. Kiểm tra kết quả - kết luận: B4: Kết luận. Kiểm tra kết quả tính toán và kiểm tra điều kiện của các đại
- Kiểm tra lại trị số của kết quả: Có đúng không? Vì sao? Có phù hợp với
lượng cần tìm.
thực tế không? Đơn vị đã đúng chưa?
- Kiểm tra lại các phép tính: có thể dùng các phép tính nhẩm và dùng cách VD1: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3 Ω ; R2 = 5 Ω ; R3 = 7 Ω được mắc
làm tròn số để tính cho nhanh nếu chỉ cần xét độ lớn của kết quả trong phép tính. nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
- Nếu có điều kiện, nên phân tích, tìm một cách giải khác, đi đến cùng một 2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
kết quả đó. Kiểm tra xem còn con đường nào ngắn hơn không. Hướng dẫn
- Kiểm tra theo đơn vị (có thể thay đơn vị của các đại lượng vào biểu thức B1: Đầu bài cho biết gì? Bắt tìm gì? Mạch điện mắc như thế nào?
cuối cùng) R1 = 3 Ω ; R2 = 5 Ω ; R3 = 7 Ω
Một số dạng bài tập chương I:Với bài tập định tính chủ yếu thông qua hệ thống U=6V
câu hỏi đã được ôn tập ở phần củng cố lý thuyết trên, sau đây tôi chỉ phân dạng và Rtd = ?
hướng dẫn ôn tập phần bài tập định lượng. U1, U2, U3 = ?
9 10
B2: Phân tích: Biết các giá trị điện trở và mạch mắc nối tiếp. Tính điện trở tương U 2,4
I1 = = = 0,4A
đương ta áp dụng công thức tính Rtd= R1+ R2+ R3. R1 6
Để tính được U1, U2, U3 ta phải tính được I1, I2, I3=? Mà đoạn mạch mắc nối tiếp U 2,4
nên I1 = I2 = I3= I = U/Rtd I2 = = = 0,2A
R 2 12
Do vậy ta tính Rtd → I → I1 , I2 , I3 → U1 , U 2 , U3
U 2,4
B3: Trình bày lời giải: I3 = = = 0,15A
R 3 16
1/ Điện trở tương đương của mạch:
R tñ = R1 + R 2 + R 3
= 3 + 5 + 7 = 15 Ω R1
2/ Cường độ dòng điện trong mạch chính: 1
VD3: Cho mạch điện như hình vẽ:
U 6 R3
I= = 0,4A A _B
=
R tñ 15 R 1 = 3 Ω ; R 2 = 6 Ω ; R3 = 4 Ω ;
+
Mà mắc nối tiếp nên I bằng nhau. Nên ta có hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở Am pe kế chỉ 1A. A
là: R2
U1 = I.R1 = 0,4.3 = 1,2V Tính hiệu điện thế hai đầu AB ( UAB )?
U 2 = I.R 2 = 0, 4.5 = 2V B1: Đầu bài cho biết gì? Bắt tìm gì? Mạch mắc như thế nào? Số chỉ của ampe

U 3 = I.R 3 = 0,4.7 = 2,8V kế cho biết điều gì?


VD2: Cho ba điện trở R1 = 6 Ω ; R2 = 12 Ω ; R3 = 16 Ω được mắc song song với R 1 = 3 Ω ; R 2 = 6 Ω ; R3 = 4 Ω ;
nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V I2 = 1A
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở. UAB = ?
Hướng dẫn
B2- Phân tích:
B1: Đầu bài cho biết gì? Bắt tìm gì? Mạch điện mắc như thế nào?
R1 = 6 Ω ; R2 = 12 Ω ; R3 = 16 Ω Muốn tính UAB ta phải tính U3 và U12 : ( UAB = U3 + U12 )
U= 2,4 V
Mà U12 = I2.R2 = 1.6 = 6 ( V )
Rtd = ?
I1, I2, I3 = ? Muốn tính U3 phải biết I3 ( U3 = I3.R3 )
B2: Phân tích: Biết các giá trị điện trở và mạch mắc nối tiếp. Tính điện trở tương U12 6
1 1 1 1 Muốn tính I3 phải biết I1 ( I3 = I1 + I2 ) ; Mà I1 = = = 2(A)
đương ta áp dụng công thức tính = + + R1 3
R td R 1 R 2 R 3
Để tính được I1, I2, I3 ta phải tính được U1, U2, U3=? Mà đoạn mạch mắc nối tiếp Hướng dẫn HS giải theo cách tổng hợp lại:
nên U1 = U2= U3 = U Tìm U12 → I1 → I3 → U3 → UAB ;
Do vậy ta tính Rtd → I → U1 , U 2 , U3 → I1 , I2 , I3
B3: Giải:
B3: Trình bày lời giải:
U12 = I2.R2 = 1.6 = 6 (V)
1/ Điện trở tương đương của mạch: U12 6
1 1 1 1 1 1 1 15 I1 = = = 2( A)
= + + = + + = R1 3
R tñ R1 R 2 R 3 6 12 16 48
48
I3 = I1 + I2 = 2 + 1 = 3(A)
⇒ R tñ = = 3,2Ω
15 U3 = I3 . R3 = 3.4 = 12 (V)
A1 R1
2/ Cường độ dòng điện qua mạch chính:
UAB = U3 + U12 = 12 + 6 = 18 (V) N
U 2,4 M A
I= = = 0,75A
R tñ 3,2 B4: Vậy UAB = 18 V(Thỏa mãn đầu bài) A1 R2

Vì mắc song nên U bằng nhau. Nên cường độ dòng điện qua từng điện trở là: VD 4: Cho mạch điện như hình vẽ V
11 12
vôn kế chỉ 12V, R1=15Ω, R2=10Ω.Biết các Ampe kế và Vôn kế là lí tưởng.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn
mạch MN. B1: Đầu bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? Khi khóa K mở và khi K đóng có ý
b, Tính chỉ số của các Ampe kế A1, A2 nghĩa vật lí gì? Mạch điện mắc như thế nào? Số chỉ của các ampe kế, Vôn kế
và A.
Hướng dẫn: cho biết điều gì?
B1: Đầu bài cho biết gì? Bắt tìm gì? Mạch mắc như thế nào? Số chỉ của các ampe R1= 5Ω. UAB = 6V
kế, Vôn kế cho biết điều gì? IAB=0,5A
R1=15Ω, R2=10Ω. RAB=?
U = 12V R2?
a, RMN=? B2: Phân tích, tìm mối quan hệ giữa các đại lượng đã biết và đại lượng phải tìm.
b, I, I1, I2=? Khi K đóng có dòng điện chạy qua mạch, số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện
B2: Phân tích, tìm mối quan hệ giữa các đại lượng đã biết và đại lượng phải tìm. thế giữa hai đầu đoạn mạch, số chỉ của ampe kế cho biết cường độ dòng điện
trong mạch. Do biết UAB và IAB nên áp dụng công thức định luật Ôm để tính RAB
Vì các Ampe kế, Vôn kế là lí tưởng nên coi các ampe kế như dây dẫn, Vôn kế Do R1 nt R2 ta tìm được R2
không có dòng điện chạy qua nên mạch gồm R1 mắc song song với R2 B3: Trình bày lời giải.
Khi K đóng có dòng điện chạy qua mạch, số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện
Áp dụng công thức tính điện trở tương đương cho đoạn mạch mắc song song để thế giữa hai đầu đoạn mạch, số chỉ của ampe kế cho biết cường độ dòng điện
tính điện trở. trong mạch.Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
U
Áp dụng công thức định luật Ôm để tính I1, I2 và I. áp dụng định luật ôm: I=
R
U 6
B3: Trình bày lời giải:  RAB= = = 12 (Ω)
I 0,5
1 1 1 Điện trở R2 là:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: = +
RMN R1 R2 Rtđ = R1+R2 =>R2=Rtđ - R1
R1 R2 15.10 R2=12 - 5= 7 Ω
=> RMN = = = 6 (Ω) B4: Kiểm tra kết quả: Vậy RAB= 12(Ω); R2 = 7 Ω
R1 + R2 15 + 10
vì R1//R2 nên U2 = U1 = UMN=12V Dạng 2: Bài tập về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết
U1 12 4 diện và vật liệu làm dây dẫn:
Cường độ dòng điện qua R1 và R2 lần lượt là: I1= = = = 0,8A Kiến thức liên quan:
R1 15 5
d2
I2 =
U2
= 12 = 1, 2(A) + Tiết diện của dây dẫn hình tròn: S = πR 2 = π Trong đó: R: Bán kính,
4
R2 10
d: Đường kính.
Cường độ dòng điện qua mạch là:I= I1 + I2 = 0,8 + 1,2= 2(A)
+Chu vi đường tròn: C = 2πR = πd
chỉ số của các Ampekế A1, A2 và A lần lượt là: 0,8A; 1,2A và 2A
+Thể tích của dây dẫn hình trụ: V= S.h trong đó S: tiết diện đáy; h: chiều
R2 cao(chiều dài).
VD 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong R1
+ Khối lượng dây dẫn: m=D.V.(Trong đó D: Khối lượng riêng của chất
đó R1= 5Ω. Khi đóng khoá K vônkế chỉ 6V, V làm dây; V: thể tích của dây).
Ampekế chỉ 0,5A.Biết ampe kế và vôn kế là lí l
tưởng. A +Điện trở dây dẫn: R = ρ .
S
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? R.S l R.S
b, Tính điện trở R2? K ⇒ l= ; S = ρ. ; ρ =
ρ R l
Hướng dẫn: A B

13 14
R1 ρ1 l1 S2 R n ρ n Sd
* Hệ thức so sánh điện trở của hai dây dẫn: = . . B2: Phân tích: từ công thức tính điện trở ta có: = = 1 ⇒ Sn
R 2 ρ 2 l 2 S1 R d ρ d Sn

* Lưu ý đơn vị: 1mm 2 = 1.10 −6 m 2 Từ công thức tính khối lượng ta tính được tỷ số khối lượng.
Phương pháp giải bài tập dạng 2: B3: Trình bày lời giải:
l R n ρ n Sd
B1:-tóm tắt đầu bài ( xem đầu bài cho biết gì? Tìm gì? Mạch điện mắc Từ công thức R =ρ ta có = =1
S R d ρ d Sn
như thế nào?)
ρn 2,8
B2: Dựa vào biểu thức R =ρ
l
để tính một trong các đại lượng R, ρ , S, l ⇒S= Sd = 2.10−6 = 3,29 m2
S ρd 1, 7
khi biết 3 đại lượng còn lại. Kết hợp với định luật Ôm, công thức tính công suất m n D n Vn D n Sn l D n Sn 2, 7.3, 29
Ta có tỷ số khối lượng: = = = = = 0, 5 (lần)
để giải bài toán. m d D d Vd Dd Sd l D d Sd 8, 9.2
B3: Trình bày lời giải. B4: Kết luận:
B4: Kết luận. Vậy nếu thay một dây tải điện bằng đồng tiết diện 2cm2 bằng một dây
Ví dụ: nhôm có cùng điện trở, cùng chiều dài, thì dây nhôm phải có tiết diện là
VD 1: Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm2 được 3,29cm2. Khối lượng của dây cũng giảm được một nửa.
mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V. Vd 3: Một dây xoắn của bếp điện dài 8m, tiết diện 0,1mm2 và điện trở suất là
1/ Tính điện trở của dây. ρ=1,1.10-6Ωm. Hãy tính:
2/ Tính cường độ dòng điện qua dây. a, Điện trở của dây xoắn?
Hướng dẫn b, Nhiệt lượng toả ra trong 5 phút khi mắc bếp điện vào hiệu điện thế 220V?
B1: Tóm tắt đầu bài: c, Trong thời gian 5 phút bếp này có thể đun sôi bao nhiêu lít nước từ 27OC, biết
l= 100m; S= 0,5 mm2 = 0,5.10-6 m2 nhiệt dung riêng của nước là C= 4200J/kg.K. Sự mất mát nhiệt ra môi trường coi
U = 220V như không đáng kể?
1/ R= ? l 1,1.10−6.8
Hướng dẫn: Điện trở của dây xoắn là: Rd=ρ = = 88(Ω)
2/ I=? s 0,1.10− 6
l T=5 phút = 300s
B2: R =ρ
S U2 2202.300
I= U/R Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 5 phút là: Q1= .t = =165000(J)
R 88
B3: Trình bày lời giải.
1/ Điện trở của dây: Ta có: Q= mC (t2-t1)
l 100
R=ρ = 0,4.10 −6 . = 80Ω => m=
Q
S 0,5.10 −6 C (t2 − t1 )
2/ Cường độ dòng điện qua dây: 165000
=> m= = 0,5kg
U 120 4200(100 − 27)
I= = = 1,5A
R 80 0,5 kg tương đương 0,5 lít
B4: Kết luận.Vậy R= 80 Ω và I = 1,5 A =>V=0,5(l)
VD2: Điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm , của nhôm là 2,8.10-8 Ωm . Nếu thay Dạng 3: Bài tập áp dụng công thức tính công suất- điện năng tiêu thụ:
một dây tải điện bằng đồng tiết diện 2cm2 bằng một dây nhôm có cùng điện trở, Kiến thức liên quan:
cùng chiều dài, thì dây nhôm phải có tiết diện là bao nhiêu? Khối lượng của dây U2
cũng giảm bao nhiêu? * Công suất điệnP = U.I = I2.R =
R
Biết khối lượng riêng của đồng, nhôm lần lượt là 8,9.103 kg/m3 ; 2,7.103 kg/m3 * Công dòng điện (điện năng tiêu thụ):A= P.t= U.I.t
B1: Tóm tắt: * Định luật Jun-Lenxơ:Q = I2. R. t
ρd = 1, 7.10−8 Ωm; ρn = 2,8.10−8 Ωm
* nếu Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì:
Sd= 2cm2 ld = ln ; Rd= Rn Q = 0,24.I2.R.t
Dd=8,9.103 kg/m3 ; Dn =2,7.103 kg/m3 * Công thức tình nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên: Q = m.c (t2 – t1)
Sn=? mn / mđ =? (t1: nhiệt độ ban đầu ; t2: nhiệt độ sau)
15 16
* Những hệ quả: Nhiệt lượng bếp tỏa ra xác định bằng công thức nào? A= Pt
+ Mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp: B3: Trình bày lời giải:
A 1 P1 Q1 U1 R1 Vì bếp được sử dụng ở hiệu điện thế 220V đúng với hiệu điện thế định mức
= = = =
A 2 P2 Q 2 U 2 R 2 của bếp nên công suất điện của bếp là 1000W.
+ Mạch điện gồm hai điện trở mắc song song: 1/ Nhiệt lượng cung cấp cho nước:
A1 P1 Q1 I1 R 2 Q1 = m.c.∆t (với ∆t = 100 − 20 = 80 o C )
= = = =
A 2 P2 Q 2 I 2 R1 = 2,5. 4200. 80 = 840 000J
+ Hiệu suất: Nhiệt lượng bếp tỏa ra:
A ci P Q Q = I2.R.t = P.t (với t = 14ph 35s = 875s)
H= .100% = ci .100% = ci .100% = 1000. 875 = 875 000J
A tp Ptp Q tp
Hiệu suất của bếp:
+ Mạch điện gồm các điện trở mắc nối tiếp hay song song: Q1 840000
P = P1 + P2 + ..... + Pn H= .100% = .100% = 96%
Q 875000
B1:-Tóm tắt đầu bài ( xem đầu bài cho biết gì? Tìm gì? Mạch điện mắc như thế 2/ Nhiệt lượng bếp tỏa ra mỗi ngày lúc bây giờ:
nào? Xác định các đại lượng định mức) Q’ = 2Q
B2: + Áp dụng các công thức công suất để tính các đại lượng các cần thiết = 2. 875000 = 1750000J (vì 5l = 2. 2,5l)
Kết hợp với định luật Ôm để giải bài toán. Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày:
Với những bài tập tính công suất cực đại cần sử dụng .... A = Q’.30
B3: Trình bày lời giải. = 1750000. 30
B4: Kết luận. = 52500000J = 14,6kWh
Trong dạng bài tập về công suất cần chú ý đến bất đẳng thức cosi khi làm Tiền điện phải trả:
các bài tập về công suất cực đại. T = 14,6. 1350 = 19710 đồng.
Vd1: Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế B4: Kết luận: Hiệu suất của bếp là 96%; Số tiền phải trả là19710 đồng.
220V để đun sôi 2,5lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 20oC thì mất một thời gian là Vd2: Cho mạch điện như hình vẽ:
A B Với: R1 = 30 Ω ; R2 = 15 Ω ; R3 = 10 Ω và
14phút 35 giây.
1/ Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. UAB = 24V.
R2
2/ Mỗi ngày đun sôi 5lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải R1
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho biết giá 1kWh điện là R3
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
1350đồng. 3/ Tính công của dòng điện sinh ra trong đoạn
Hướng dẫn mạch trong thời gian 5 phút.
B1: Đầu bài cho biết đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào? Các số ghi trên
các dụng cụ điện có ý nghĩa gì? Hướng dẫn
U= 220 V B1: Tóm tắt đầu bài:
V= 2,5l => m=2,5 kg R1 = 30 Ω ; R2 = 15 Ω ; R3 = 10 Ω
∆t = (100 − 20) = 800 C
UAB = 24V.
T=5 phút = 300s
t= 14 phút 35s = 875 s
1/ Rtd =?
c=4200J/kgK
2/ I1 ,I2 , I3=?
1/H=?
3/ A=?
2/ số tiền=?
B2: Rtd = R1 + R23.
I1= I23 = I= U/Rtd
B2: Với U= 220V thì công suất tiêu thụ của bếp là bao nhiêu? P= 1000W
A= U.I.t
Muốn tính được hiệu suất ta cần xác định được những đại lượng nào? Và xác
B3: Trình bày lời giải:
định như thế nào? H= Q/A => Tính Q, tính A
1/ Điện trở tương đương của R2 và R3:
Nhiệt lượng nước thu vào để nóng lên xác định bằng công thức nào? Q=mc ∆t
17 18
R 2 .R 3 15.10 VD3: Một ấm điện có hai điện trở: R1 = 4 Ω và R2 = 6 Ω . Nếu bếp chỉ
R 2,3 = = = 6Ω
R 2 + R 3 15 + 10 dùng một điện trở R1 thì đun sôi ấm nước trong 10 phút. Tính thời gian cần thiết
Điện trở tương đương của mạch: để đun sôi ấm nước trên khi:
R tñ = R1 + R 2,3 = 30 + 6 = 36 Ω a. Chỉ dùng R1.
2/ Cường độ dòng điện qua mạch chính: b. Dùng R1 nối tiếp R2.
U AB 24
I= = = 0,67A c. Dùng R1 song song R2.
R tñ 36
(Biết không có sự mất nhiệt ra môi trường và mạng điện có hiệu điện thế
Mà: I = I1 = I 2,3 = 0,67A
không đổi).
Ta có: U 2,3 = I 2,3 .R 2,3 = 0,67.6 = 4V
 Hướng dẫn giải:
Vì R2 // R3 nên U2 = U3 = U2,3. Ta có:
B1: Tìm hiểu các điều kiện đã cho của bài.
U 2,3 4
I2 = = = 0,27A - Cho biết giá trị của hai điện trở.
R2 15
U 2,3 4
- Thời gian đun sôi nước khi chỉ dùng điện trở R1.
I3 = = = 0,4A R1 = 4 Ω ; R 2 = 6 Ω
R3 10
3/ Công dòng điện sinh ra trong 300s là: t1 = 10 phút
A = UAB.I.t t2 ?
= 24. 0,67. 300 = 4 824J t3 ? khi R1nt R2.
B4: Kết luận.Vậy Rtd= 36 Ω
t4 ? khi R1//R2.
I1=I= 0,67 A
I2 = 0,27 A B2: Phân tích.
I3 = 0,4 A -Bài toán này xuất phát từ định luật Jun-len xơ với biểu thức:
A= 4824J Q =I2.R.t (1)
trong đó nhiệt lượng mà nước thu vào bằng nhiệt lượng do các điện trở toả ra.
- Theo điều kiện đầu bài thì nếu sử dụng biểu thức (1) của định luật Jun-
len xơ, thì việc giải bài toán rất phức tạp hoặc không thực hiện được. Vậy ở bài
toán này mối liên hệ giữa các đại lượng để tìm cấu trúc công thức rất quan
trọng, đóng vai trò quyết định đến sự thành công.
- Như ta đã biết từ công thức (1). Ta có thể viết được một số biểu thức
tương đương trên cơ sở mối liên hệ của một số đại lượng trong công thức với
các đại lượng khác, để việc tính toán không làm bài toán phức tạp.
Thật vậy: vì U = I.R nên (1) ⇔ Q = U.I.t (2)
U U2
mặt khác theo định luật Ôm: I = nên (2) ⇔ Q = .t (3)
R R

- Từ đây nên chọn công thức nào để giải bài toán, điều này đòi hỏi sự
nhanh nhạy, suy diễn cao.
Nếu chọn (2) thì vẫn còn đại lượng I chưa biết, do đó chọn công thức (3)
- Cần biểu diễn các đại lượng cần tính.
+ Giá trị điện trở của ấm trong 4 trường hợp:
1/ R = R1
19 20
2/ R = R2 ⇒ t1 .t2 10.15
t4 = = = 6( ph)
t1 + t2 10 + 15
3/ R = R1 + R2
B4: Vậy thời gian đun nước khi :
1 1 1 R .R + Chỉ dùng R1 là 15 phút.
4/ = + hay R = 1 2 + hai điện trở mắc nối tiếp với nhau là 25 phút.
R R1 R2 R1 + R2
+ hai điện trở mắc song song là 6 phút.
-Với chú ý rằng nhiệt lượng mà dây điện trở của ấm toả ra trong 4 VD4: Cho mạch điện như hình vẽ:
trường hợp là như nhau. A B Vôùi R1 = 6 Ω ; R2 = 2 Ω ; R3 = 4 Ω cöôøng ñoä doøng
- Hiệu điện thế trong các trường hợp là không đổi. ñieän qua maïch chính laø I = 2A.
R1
B3: Bài giải. 1/ Tính ñieän trôû töông ñöông cuûa maïch.
- Gọi thời gian đun sôi nước trong 4 trường hợp lần lượt là: t1, t2, t3, t4. R2 R3 2/ Tính hieäu ñieän theá cuûa maïch.
- Do không có sự mất nhiệt ra môi trường nên nhiệt lượng cần để đun sôi 3/ Tính công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.
nước bằng nhiệt lượng mà dây điện trở của ấm toả ra.
- Áp dụng công thức: Q=
U2
.t (Theo công thức (3) ) Hướng dẫn
R 1/ Điện trở tương đương của R2 và R3 là:
cho các trường hợp ta có: R 2,3 = R 2 + R 3 = 2 + 4 = 6Ω
U 2 Điện trở tương đương của mạch:
a. Chỉ dùng dây R1: Q1 = t1 (1) R1 .R 2,3 6.6
R1 R tñ = = = 3Ω
R1 + R 2,3 6+6
U2 2/ Hiệu điện thế của mạch:
Chỉ dùng dây R2: Q2 = t2 (2)
R2 U AB = I.R tñ = 2.3 = 6V
2 2 Ta có: U AB = U1 = U 2,3 = 6V. Nên ta có:
⇒ U U
từ (1) và (2) t1 = t2 U1 6
R1 R2 I1 = = = 1A
R1 6
⇒ t2 =
R2 6
t1 = .10 = 15( ph) U 2,3 6
R1 4 I 2 = I 3 = I 2,3 = = = 1A
R 2,3 6
U2 Công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở:
b. Khi dùng R1 nối tiếp R2: Q3 = t3 (3)
R1 + R2 P1 = I12 .R1 = 12 .6 = 6 W
P2 = I 22 .R 2 = 12 .2 = 2 W
⇒ U2 U2
từ (1) và (3) t1 = t3 P3= I 32 .R 3 = 12 .4 = 4 W
R1 R1 + R2
VD5: Một hộ gia đình có các dụng cụ điện sau đây: 1 bếp điện 220V – 600W; 4
⇒ R1 + R2 4+6 quạt điện 220V – 110W; 6 bóng đèn 220V – 100W. Tất cả đều được sử dụng ở
t3 = t1 = .10 = 25( ph)
R1 4 hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày đèn dùng 6 giờ, quạt dùng 10 giờ và
bếp dùng 4 giờ.
c. Khi dùng R1 song song R2: 1/ Các dụng cụ điện này cần mắc như thế nào để hoạt động bình thường?
Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch khi tất cả các dụng cụ đều hoạt động ?
 1 1 
Q4 = U 2  +  t4 (4) 2/ Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) và tiền điện phải trả biết 1
R
 1 R2  kWh điện giá 800 đồng.
Hướng dẫn
⇒ 1 1 1
từ (1), (2) và (4) = + 1/ Vì tất cả dụng cụ đều được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức nên
t4 t1 t2
công suất đạt được bằng với công suất ghi trên mỗi dụng cụ. Nên ta có:
21 22
Pb 600 Tính bằng calo: Q=0,24.9050,4=2172(cal)
Pb = U.I b ⇒ I b = = = 2,72 A
U 220
Tương tự tính được: Iđ = 0,45A và Iq = 0,5A Vd 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó
2/ Điện năng tiêu thụ của mỗi dụng cụ trong 1 tháng: R1= R2 = 4 Ω , hiệu điện thế hai đầu A, B là R2
Ab = 1. Pb.t = 1. 0,6. 4. 30 = 72kWh UAB = 6,4V. Ampe kế chỉ 1A.
Aq = 4. Pq.t = 4. 0,11. 10. 30 = 108kWh Bỏ qua điện trở của dây dẫn và của ampe kế; A
R1
C E B
A
Ađ = 6. Pđ.t = 6. 0,1. 6. 30 = 132kWh điện trở của vôn kế vô cùng lớn. V

Tổng điện năng tiêu thụ: a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch
A = Ab + Aq + Ađ = 312kWh và xác định số chỉ của vôn kế. R3

Tiền điện phải trả: b)Tính điện trở R3?


T = 312. 800 = 249600 đồng c) Xác đinh số chỉ của các dụng cụ đo khi đổi
Vd6: Cho mạch điện như hình vẽ: vị trí của ampe kế và R3 ở trong mạch?
+ – Hướng dẫn:
M
Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn.
N U AB 6,4
Biết R1 = 4 Ω ; R2 = 20 Ω ; R3 = 15 Ω . Ampe kế chỉ 2A. a. Điện trở tương đương của toàn mạch là: R AB = = = 6,4Ω
R1 A I 1
a/ Tính điện trở tương đương của mạch.
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 = I.R1 = 1. 4 = 4V;
R2 b/ Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN và số chỉ của vôn kế.
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là:
c/ Tính công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.
R3 U2 = U3 = UV = UAB – U1 = 6,4 – 4 = 2,4V
d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong thời gian 3
Vôn kế chỉ 2,4 V
phút ra đơn vị Jun vaø calo. b. Cường độ dòng điện qua R2 và R3 lần lượt là:
V
U 2 2,4
I2 = = = 0,6 A ;
Hướng dẫn R2 4
R 2 .R 3 20.15 I3 = I – I2 = 1 – 0,6 = 0,4 A;
a/ Điện trở tương đương của R2 và R3 là: R 2,3 = = = 8,57Ω
R 2 + R 3 20 + 15 Điện trở R3 có giá trị là:
Điện trở tương đương của cả mạch U 3 2,4
R3 = = = 6Ω ( Có thể tính R23 = RAB – R1 => R3......
R = R1 + R 2,3 = 4 + 8,57 = 12,57Ω I 3 0,4
b/ Hiệu điện thế giữa hai điểm MN c. Khi đổi vị trí của ampe kế và R3 ở trong mạch thì do ampe kế có điện trở
U MN = I.R = 2.12,57 = 25,14V không đáng kể nên R2 và vôn kế bị nối tắt do đó vôn kế chỉ số 0.
U AB 6,4
Số chỉ của vôn kế Cường độ dòng điện trong mạch là I’ = = = 0,64 A
U 2,3 = I.R 2,3 = 2.8,57 = 17,14 V R1 + R3 4 + 6

c/ Hiệu điện thế hai đầu R1 Ampe kế chỉ 0,64A


U1 = UMN – U2,3 = 25,14 – 17,14 = 8V Vd 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R2
Công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở R1 = R2 = 10Ω, R3 là một biến trở, hiệu điện A R1 B
+ _
thế UAB = 15V không đổi. Bỏ qua điện trở
U12 8 2
P1 = = = 16 W các dây nối. R3
R1 4 1. Khi R3 = 10Ω. Hãy tính:
U 22,3 17,14 2 a) Điện trở tương đương của mạch điện
P2 = = = 14,69 W AB.
R2 20
b) Cường độ dòng điện qua các điện trở
U 22,3 17,14 2 R 1 , R 2 , R3
P3 = = = 19,58W
R3 15 2. Khi R3 thay đổi, xác định giá trị điện trở R3 tham gia vào mạch điện để công
d/ t = 3ph = 180s suất tiêu thụ trên R3 là lớn nhất.
Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch
Q = I 2 .R.t = 2 2 .12, 57.180 = 9050, 4(J)

23 24
Tóm tắt: (
15R 3 2
)
R1 = R2 = 10Ω;UAB = 15V U 232 10 + 2R 3
P3 = =
1/ R3 = 10Ω. a/ RAB=? R3 R3
b/ I1, I2, I3=? 225R 3
⇔ P3 =
2/ P3max R3=? (10 + 2R 3 ) 2
Giải: ⇔ P3 =
225
=
225
1/ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: (10 + 2R 3 ) 2 100
( + 40 + 4R 3 )
R3R2 R3 R3
R AB = R 1 + R 23 = R 1 +
R3 + R2 100 100
⇔ P3 max ⇔ ( + 40 + 4R 3 ) min ⇔ ( + 4R 3 ) min
10.10 R3 R3
⇔ R AB = 10 + = 15 (Ω)
10 + 10 25
+ R3
Cường độ dòng điện qua mạch là: Áp dụng bất đẳng thức Cosi ta có:
R3

25
.R 3
U 15 2 R3
I AB = AB = = 1(A)
R AB 15 25 25
( + R 3 )min ⇔ = R3
Do R1 nt(R2//R3) nên I1 =I23= IAB =1(A). R3 R3
Hiệu điện thế giữa hai đầu R23 là: ⇔ 25 = R 23 ⇒ R 3 = 5(Ω)
U23= UAB – U1 = 15- 1.10= 5(V) Vậy khi đó R3 = 5(Ω)
Cường độ dòng điện chạy qua R2, R3 lần lượt là: VD9: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=R2=R3=4Ω. Đặt vào hai đầu A, B
Do U2=U3 và R2= R3 nên:
U2 5 của mạch điện một hiệu điện thế không đổi U=12V.
I3 = I2 = = = 0, 5(A)
R 2 10 1. Tính:
R2
2/Gọi giá trị điện trở của biến trở để công suất trên biến trở đạt cực đại R3(Ω), a) điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
R1 C
R3>0. b) cường độ dòng điện chạy qua các điện A • •
B
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: + _•
trở. R3
R3R2
R AB = R1 + R 23 = R 1 + c) công suất tỏa nhiệt trên các điện trở.
R3 + R2
10.R 3 100 + 20R 3 2. Thay R3=R chưa biết. Tìm R để công suất
⇔ R AB = 10 + = ( Ω)
10 + R 3 10 + R 3 tỏa nhiệt trên R đạt giá trị lớn nhất.
Cường độ dòng điện qua mạch là: R2 R3
U 15
1. a) R2 / / R3 → R23 = = 2Ω → RAB = R1 + R23 = 6Ω
I AB = AB = (A) R2 + R 3
R AB 100 + 20R 3 U 12
10 + R 3 b) I1 = I AB = = = 2A
RAB 6
15(10 + R 3 ) 3(10 + R 3 )
I AB = = (A) I CB = I1 = 2 A → U CB = I CB .R23 = 2.2 = 4V
100 + 20R 3 20 + 4R 3
U 4 U 4
Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là: I 2 = CB = = 1A , I 3 = CB = = 1A
3.(10 + R 3 ) 3.(10 + R 3 ) 10R 3 R2 4 R3 4
U 23 = R 23 =
20 + 4R 3 20 + 4R 3 10 + R 3 c) P1 = R1I12 = 4.22 = 16W , P2 = R2 I 22 = 4.12 = 4W , P3 = R3 I 32 = 4.12 = 4W
15R 3 4R 4R 16 + 8R 12(4 + R )
U 23 = (V) 2. Ta có: R23 = → RAB = 4 + = →I = = I CB
10 + 2R 3 4+ R 4+ R 4+ R 16 + 8R
Công suất tiêu thụ trên R3 là: 4R 12(4 + R ) 48R 6R
U CB = R23 .I CB = . = =
4 + R 16 + 8R 16 + 8R 2 + R
U2 36R 36 36
Công suất tỏa nhiệt trên R là: P = CB = = ≤ = 4,5W
R (2 + R ) 2 R + 4 + 4 4 + 4
R
Dấu “=” xảy ra khi R=2Ω
25 26
So sánh: Khi đặt trong từ trường sắt và thép đều bị nhiễm từ, nhưng sắt nhiễm
B.Chương II: ĐIỆN TỪ HỌC từ mạnh hơn thép và sắt lại bị khử từ nhanh hơn thép, cho nên thép có thể duy trì
Kể tên các dạng thường gặp? Nêu các đặc tính của nam châm? từ tính được lâu hơn.
1- Nam châm vĩnh cửu. Nam châm điện: Khi có dòng điện chạy qua ống day có lõi sắt, lõi sắt trở thành
- Nam châm hút các vật liệu từ (sắt, thép, côban, niken…) một nam châm.
- Nam châm có 2 cực là cực Bắc và cực Nam. Khi đặt tự do lúc cân bằng Cách làm tăng lực từ của nam châm điện: Tăng cường độ dòng điện qua ống
nam châm luôn định hướng Bắc Nam cực chỉ hướng Bắc là cực Bắc cực chỉ dây hoặc tăng số vòng dây của ống dây.
hướng Nam là cực Nam. ứng dụng: Chế tạo loa điện, chuông điện, Rơ le điện từ.
- Các dạng nam châm thường gặp: kim nam châm, nam châm thẳng, nam ?Nêu điều kiện xuất hiện lực điện từ? Phát biểu qui tắc bàn tay trái?
châm hình chữ U. 6. Lực điện từ. Chiều của lực điện từ, quy tắc bàn tay trái.
- Đặc tính của nam châm: - Điều kiện xuất hiện lực điện từ: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt
+ Nam châm có hai cực: một cực là cực Bắc kí hiệu N, cực Nam kí hiệu S. trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực
+ Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau: Các cực cùng tên thì điện từ.
đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau. Chiều cuả lực điện từ phụ thuộc: Chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và
Lực từ là gì? Từ trường là gì? Cách nhận biết từ trường? chiều của đường sức từ
2 Lực từ, từ trường,cách nhận biết từ trường. Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào
- Lực tác dụng lên kim nam châm gọi là lực từ. lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đền ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì
- Từ trường: Môi trường xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ.
tại từ trường có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần đó. ? Hãy nêu nguyên tắc, cấu tạo và sự biến đổi năng lượng của động cơ điện một
- Cách nhận biết từ trường: Người ta dùng kim nam châm (nam châm thử) chiều?
để nhận biết từ trường. Nếu nơi nào gây ra lực từ lên kim nam châm thì nơi đó 7. Nguyên tắc, cấu tạo và sự biến đổi năng lượng của động cơ điện một
có từ trường. chiều.
?Đường sức từ là gì? Từ phổ là gì? - Nguyên tắc: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên nguyên tắc tác
3 Từ phổ, đường sức từ. dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ trường. Có thể thu được bằng - Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra
cách rắc mạt sắt lên tấm bìa đặt trong từ trường rồi gõ nhẹ . từ trường và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- Đường sức từ là hình ảnh cụ thể của từ trường, là hình dạng sắp xếp của - Sự biến đổi năng lượng: Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng
các mạt sắt trên tấm bìa trong từ trường. Ở bên ngoài nam châm đường sức từ là được chuyển hóa thành cơ năng.
những đường cong có chiều xác định đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam . ? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?Cách tạo ra dòng điện cảm ứng?
?Nêu từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Phát biểu qui tắc nắm tay 8.Dòng điện cảm ứng
phải? - Điều kiên xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là: số
4. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Quy tắc nắm tay phải. đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
+ Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống như từ phổ Dòng điện xuất hiện có chiều thay đổi gọi là dòng điện cảm ứng.
bên ngoài của 1 thanh nam châm. Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: Có 2 cách
qua là những đường cong khép kín, bên trong lòng ống dây đường sức từ là -Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín
những đường thẳng song song nhau. -Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm
+ Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay ? Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều?
hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ 9 Máy phát điện xoay chiều:
chiều của đường sức từ trong ống dây. * Cấu tạo:
- Có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn
5. Sự nhiễm từ của sắt và thép. Nam châm điện, cách làm tăng lực từ của - Một trong 2 bộ phận đó quay gọi là rôto, bộ phận còn lại gọi là stato.
nam châm điện. Ứng dụng của nam châm điện. * Hoạt động:

27 28
Khi cho nam châm (hoặc cuộn dây) quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện Cách giảm hao phí trên đường dây tải điện: Người ta tăng hiệu điện thế giữa
của cuộn dây biến thiên nên trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm hai đầu dây dẫn, điều này thật đơn giản vì đã có máy biến thế. Hơn nữa, khi tăng
ứng. U thêm n lần ta sẽ giảm được công suất hao phí đi n2 lần.
? Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều? Dụng cụ đo hiệu điện thế và
Bài tập chương II: Điện từ học
cường độ dòng điện xoay chiều?
10 - Các tác dụng của dòng điện xoay chiều: nhiệt, quang, từ Dạng 1: Xác định cực của nam châm, chiều của đường sức từ:
VD: - Tác dụng nhiệt: dòng điện xoay chiều qua đèn dây tóc Cơ sở lí thuyết để giải quyết dạng này là:
- Tác dụng quang: dòng điện xoay chiều qua bóng đèn bút thử điện - Dựa vào các đặc tính của nam châm: khi để tự do luôn định hướng Bắc,
- Tác dụng từ: Rơle điện từ Nam; các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.
- Dùng Ampe kế hoặc Vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC ( hay ~) để đo các giá - Dựa vào đặc điểm của đường sức từ bên ngoài nam châm: đi ra từ cực
trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều. Khi mắc
Ampe kế và Vôn kế vào mạch điện xoay chiều thì không cần phân biệt chốt của bắc đi vào ở cực nam, dựa vào quy ước chiều đường sức từ đi từ cực
chúng. nam đến cực Bắc xuyên dọc nam châm thử được đặt cân bằng trên
Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế?
đường sức từ.
11. Máy biến thế (còn gọi là máy biến áp ):
Cấu tạo của máy biến thế: Là thiết bị dùng để tăng giảm hiệu điện thế của VD1: Hãy xác định cực của nam châm trong các trường hợp sau:
dòng điện xoay chiều.
Bộ phận chính của máy biến thế là gồm 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau
quấn trên 1 lõi sắt
Công thức máy biến thế: n1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp
U1 n1
=
n2 là số vòng dây cuộn thứ cấp
U 2 n2 U1 là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp
U2 l à HĐT đặt vào 2 đầu cuộn thứ cấp a) b) c)
Giải: Xác định chiều đường sức từ dựa vào quy ước chiều đường sức từ đi từ
Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế: Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. cực nam đến cực Bắc xuyên dọc nam châm thử được đặt cân bằng trên
Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường đường sức từ, từ đó xác định được các cực của nam châm.
do dòng điện xoay chiều tạo ra ở cuộn dây này đổi chiều liên tục theo thời gian,
từ trường biến đổi này khi xuyên qua tiết diện thẳng của cuộn dây thứ cấp sẽ tạo
ra một hiệu điện thế xoay chiều ở 2 đầu cuộn dây thứ cấp này. Chính vì lí do này N S N
mà máy biến thế chỉ hoạt động được với dòng điện xoay chiều, dòng điện một
N
chiều khi chạy qua cuộn dây sơ cấp sẽ không tạo ra được từ trường biến đổi 12
Truyền tải điện năng đi xa : a) S S b) c)
Lí do có sự hao phí trên đường dây tải điện: Do tỏa nhiệt trên dây dẫn theo Vd 2: Hãy xác định đường sức từ của từ trường ống dây đi qua kim nam chân
định luật Jun-Lenxo trong trường hợp sau. Biết rằng AB là nguồn điện:
Công thức tính công suất hao phí khi truyền tải điện:
R.P 2
PHP =
U2
Trong đó: A B A B A B
PHP là công suất hao phí do toả nhiệt trên
P là công suất điện cần truyền tải ( W ) a) b) c)
R là điện trở của đường dây tải điện ( Ω ) Giải:Tương tự như VD1
U là HĐT giữa hai đầu đường dây tải điện

N S S S N
N
A B A B A B
29 a) 30 b) c)
Dạng 3: Bài tập vận dụng quy tắc bàn tay trái.
Dạng 2: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải: Giáo viên lưu ý cho Hs:
Giáo viên lưu ý cho Hs:
- Khi đoạn dây dẫn thẳng mang điện đặt trong từ trường đều thì lực tác
- Ống dây có dòng điện chạy qua có tác dụng như một nam châm, tại hai dụng nên các phần dây là như nhau nên biểu diễn tại trung điểm của dây.
đầu ống dây các đường sức từ đi vào đầu nam và đi ra ở đầu cực Bắc.
- Khi dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ cần xác - Trong lòng nam châm chữ U là từ trường đều.
định đúng chiều dòng điện trong các vòng dây của ống dây. - Nếu biết hai trong ba yếu tố: Chiều dòng điện trong dây dẫn, chiều
đường sức từ, chiều lực điện từ ta xác định được yếu tố chưa biết thông
Vd1: Hãy xác định cực của ống dây và cực của kim nam châm trong các qua quy tắc bàn tay trái.
trường hợp sau:
- Với qui ước: + Dòng điện có chiều từ sau ra trước trang giấy.
. Dòng điện có chiều từ trước ra sau trang giấy.
VD: Tìm chiều của lực điện từ tác dụng vào dây dẫn có dòng điện chạy qua
+ – + – – + trong các trường hợp sau:

a) b) c) I
S N N + S N . S
Giải: Xác định chiều dòng điện trong ống dây sau đó áp dụng quy tắc nắm
tay phải xác định chiều đường sưc từ của ống dây có dòng điện chạy qua, từ đó a) b) c)
xác định được cực của ống dây và nam châm thử.
Bài tập 1: Xác định cực của nam châm trong các trường hợp sau. Với F là lực
S N S
điện từ tác dụng vào dây dẫn:
S N S N N S F F
N
S N
+ – + – – + . + .
a) b) c) F
a) b) c)
Bài tập 2: Xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn trong các trường hợp
Vd2: Xác định cực của nguồn điện AB trong các trường hợp sau: sau:
N S N
F F F
A B A B A B S N S

a) b) c) a) b) c)
Dạng 4: Bài tập về máy biến thế:
Giải: Xác định chiều đường sức từ, từ đó xác định được cực của ống dây có
dòng điện trong ống dây sau đó áp dụng quy tắc nắm tay phải xác định chiều của Giáo viên lưu ý cho Hs:
dòng điện trong ống dây ta xác định được các cực của nguồn. - Máy biến thế chỉ hoạt động với hiệu điện thế xoay chiều.
U1 n1
- Vận dụng công thức của máy biến thế: =
U 2 n2
R.P 2
N
S N N - Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện: Php =
U2
S S
A B A B A B
-
+ a) - + b) - c) +
31 32
Vd 1: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 C. Chương III: QUANG HỌC
vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ ? Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Mối quan hệ giữa góc tới và góc
cấp là 100kV. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ? khúc xạ khi tia sáng truyền từ môi trường không khí sang nước và khi truyền từ
Bài làm : môi trường nước sang không khí?
Tóm tắt : n1 = 1000 vòng , n2 = 5000 vòng 1.Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
U2 = 100kV = 100 000V Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: Hiện tượng tia sáng truyền
Tính U1 = ? từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt S N
Ta có :
U1 n1
=
U .n 100000.1000
=> U1 = 2 1 = = 20 000(V).
khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường Không khí
U 2 n2 n2 5000 được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. I
Vậy hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là: 20000V Mặt phân Nước
Bài 2: Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ Lưu ý : + Khi tia sáng đi từ không khí vào nước, góc cách
cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
110V. + Khi tia sáng đi từ nước qua môi trường không N’ R
khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở?
Nếu góc tới bằng 00 thì góc k xạ cũng bằng 00. Tia sáng không bị đổi
b) Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 100Ω. Tính cường độ dòng điện hướng.
chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây? ? Có mấy loại thấu kính? Cách nhận biết thấu kính? Nêu cách vẽ đường truyền
c) Người ta muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp (khi mạch hở) của các tia sáng đặc biệt ?
bằng 220V, thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu? 2. Thấu kính
U1 n Un a) Phân loại thấu kính:
Bài làm : a) Từ biểu thức = 1 → U 2 = 1 2 = 275V
U2 n2 n1 * Theo đặc điểm về hình dạng: Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần
U2 giữa và thấu kính phân kỳ có phần rìa dày hơn phần giữa.
b) Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là: I 2 = = 2,75A. * Theo đặc điểm quang học:
R
- Thấu kính hội tụ (rìa mỏng): biến chùm sáng song song thành chùm sáng hội
Do hao phí không đáng kể, nên công suất ở hai mạch điện bằng nhau:
tụ.
U 2I2
U1 I1 = U2 I2 → I1 = = 6,8A - Thấu kính phân kỳ( rìa dày): biến chùm sáng song song thành chùm sáng phân
U1 kỳ
U1 n U n b) Ký hiệu thấu kính: Hình vẽ dưới
c) Từ biểu thức = 1 → n 2 = 2 1 = 2000 vòng
U2 n2 U1

c) Các khái niệm: trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính

*Trục chính ( ký hiệu ∆): Chiếu một chùm sáng song song, vuông góc với mặt
thấu kính hội tụ hay phân kỳ mỏng ta thấy có một tia sáng ở chính giữa không bị

33 34
gãy khúc. Tia sáng đó trùng với trục chính ∆ của thấu kính. (với thấu kính mỏng - Tia tới (tia 3a) có đường kéo dài đi qua F ‘ cho tia ló ( tia 3b) song song với trục
chính ∆
∆ coi như vuông góc với thấu kính). ?Hãy nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân
* Quang tâm ( ký hiệu O): là một điểm trên thấu kính mà mọi tia sáng đi qua kỳ?
e)Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ:
nó đều cho tia ló truyền thẳng. ( với thấu kính mỏng thì quang tâm O được coi là * Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
giao điểm của ∆ với thấu kính) +Vật thật đặt trước thấu kính hội tụ có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo
+ Vật ở ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính ( d >f) luôn cho ảnh thật
* Tiêu điểm (ký hiệu F và F’): Chiếu một chùm sáng song song với trục chính - Khi f < d < 2f --> ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật
∆ của một thấu kính hội tụ( hay phân kỳ) thì chùm sáng ló sẽ hội tụ tại điểm F’ - Khi d =2f --> ảnh thật, ngược chiều, lớn bằng vật
- Khi d > 2f --> ảnh thật, ngược chiều, lớn nhỏ vật.( khi d = ∞ --> ảnh
trên ∆ ( hoặc có đường kéo dài đi qua điểm F trên ∆). Điểm F và F’ gọi là tiêu thật ở tiêu điểm
điểm của thấu kính. Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua quang +Vật ở trong khoảng tiêu cự ( 0 ≺ d ≤ f ) --> ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
+ Khi vật ở tiêu điểm ( d =f )--> ảnh ảo ở vô cực (d’ = ∞ )
tâm O. (Tiêu điểm F và tia sáng tới nằm cùng phía đối với thấu kính). * Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ:
* Tiêu cự (ký hiệu f): khoảng cách OF = OF’ gọi là tiêu cự của thấu kính, ký Vật thật đặt trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều bé hơn vật,
nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính
hiệu là f *Các trường hợp đặc biệt cần chú ý
d) Đường đi của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ và qua thấu kính * Điểm sáng S ∈ ∆ cho ảnh S’ ∈ ∆
* Vật AB ⊥ ∆ ( hay AB // TK ) thì ảnh A’B’ ⊥ ∆ ( hay A’B’ // TK)
phân kỳ 3 -Máy ảnh:+Vật kính máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
+ Thấu kính hội tụ +Ảnh của vật phải ở ngay vị trí của phim cho nên muốn vẽ ảnh phải
P
xác định vị trí đặt phim. B
-Tia tới ( tia1a) song song với trục chính ∆ cho tia ló (tia 1b) đi qua F
O
-Tia tới ( tia 2a) đi qua quang tâm O cho tia ló ( tia 2b) đi thẳng. A
?Nêu các bộ phận chính của mắt? Q
4.Mắt và các tật của mắt
- Mắt có 2 bộ phận chính là Thể thủy tinh và màng lưới (hay còn gọi là
võng mạc).
- Khi nhìn các vật ở các vị trí khác nhau mắt phải điều tiết
- Điểm xa mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được khi không điều tiết gọi là điểm
cực viễn.
- tới ( tia 3a) đi qua F cho tia ló ( tia 3b) song song với trục chính ∆ - Điểm gần mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được gọi là điểm cực cận.
+ Thấu kính phân kỳ - Mắt cận: Là mắt chỉ nhìn thấy những vật ở gần mà không nhìn được
những vật ở xa. Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận là 1 thấu kính
phân kì có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.
B

A F, • CV

- Tia tới ( tia1a) song song với trục chính ∆ cho tia ló (tia 1b) có đường kéo dài
đi qua F Kinh cận Mắt
- Tia tới ( tia 2a) đi qua quang tâm O cho tia ló (tia 2b) đi thẳng

35 36
-Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. - Muốn dựng ảnh của một vật sáng có dạng hình học đặc biệt, ta dựng ảnh
Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở của các điểm đặc biệt thuộc vật đó rồi nối lại.
gần. B Ví dụ: Muốn dựng ảnh của một vật AB có dạng là một đoạn thẳng, ta dựng ảnh
A1 của A, dựng ảnh B1 của B bằng cách vẽ đường đi của 2 trong 3 tia sáng đặc
• •
CC F
A
biệt rồi vẽ đoạn thẳng A1B1.
Muốn dựng ảnh A1B1C1 của một vật có dang hình tam giác ABC...., ta dựng ảnh
Mắt A1, B1, C1 của các đỉnh A,B,C rồi vẽ tam giác A1B1C1
5. Kính lúp: VD 1. Hãy vẽ tiếp đường đi của các tia sáng a,b,c ở hình 1.1a
+ Kính lúp là 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát
các vật nhỏ
+Kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát vật thấy ảnh càng lớn.
25
+ Quan hệ độ bội giác (G) và tiêu cự (f) (đo bằng cm) là : G =
f
+Để dựng ảnh, hoặc xác định vị trí một vật qua kính lúp cần phải đặt vật
trong khoảng tiêu cự của kính. Ảnh qua kính lúp phải là ảnh ảo lớn hơn vật,
- Phân tích
cùng chiều với vật.
Thấu kính đã cho là TKHT. Các tia sáng a,b,c là các tia tới đặc biệt.
6. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu và tác dụng của ánh sáng:
Tia a đi qua F cho tia ló song song với trục chính, tia b đi qua O cho tia ló
- Các nguồn ánh sáng trắng: Mặt trời,ánh sáng từ đèn pin, ánh sáng từ bóng
truyền thẳng, tia c song song với trục chính ∆ cho tia ló đi qua tiêu điểm F’
đèn dây tóc ....
- Cách vẽ: ( Như hình 1.1b)
- Trong ánh sáng trắng có chứa các chùm ánh sáng màu khác nhau. Có thể
phân tích ánh sáng trắng bằng nhiều cách như: Dùng đĩa CD, lăng kính…Chiếu Vẽ tia ló a1 // ∆; tia ló b1 truyền thẳng, tia ló c1 đi qua F’
nhiều chùm sáng màu thích hợp vào cùng 1 chỗ có thể tạo ra ánh sáng trắng VD2. Cho điểm sáng S và thấu kính hội tụ như hình 1.2a. Hãy dựng ảnh S1 của
- Vật có màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đó và tán xạ kém ánh sáng S tạo bởi thấu kính
màu khác.Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu, vật
có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
- Các tác dụng của ánh sáng :
+ Ánh sáng chiếu vào vật làm vật nóng lên  tác dụng nhiệt của ánh sáng
VD : Ánh sáng mặt trời chiếu vào ruộng muối làm nước biển nóng lên và bay
hơi để lại muối kết tinh.
Các vật màu tối hấp thu năng lượng ánh sáng mạnh hơn các vật có màu sáng.
+ Tác dụng sinh học: Ánh sáng có thể gây ra 1 số biến đổi nhất định ở các - Phân tích: Các tia sáng phát ra từ S truyền tới thấu kính cho các ló ( hoặc
sinh vật. Đó là tác dụng sinh học của ánh sáng. đường kéo dài của các tia ló) tia giao nhau tại ảnh S1. Do đó muốn dựng ảnh S1
VD : Cây cối cần ánh sáng mặt trời thì mới quang hợp được. của S ta vẽ đường đi của 2 trong 3 tia sáng đặc biệt từ S tới thấu kính. Giao của
+ Tác dụng quang điện: Pin mặt trời(pin quang điện) có thể biến đổi trực 2 tia ló tương ứng là ảnh S1 của S
tiếp năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện. - Cách dựng: ( hình 1.2b)
Bài tập: Về phương pháp giải bài tập vẫn tuân theo đúng phương pháp - Từ S vẽ đường đi của 2 tia sáng đặc biệt:
giải một bài tập vật lí. Tuy nhiên với bài tập phần quang học (chủ yếu về Tia tới a đi qua tiêu điểm F cho tia ló tương ứng a1 // ∆.
thấu kính) ta có thể chia thành các dạng sau: Tia tới b đi qua quang tâm O cho tia ló tương ứng b1 truyền thẳng.
Dạng 1: Vẽ đường đi của các tia sáng, dựng ảnh của vật đối với thấu kính. - Tìm giao điểm 2 tia ló a1 và b1 là S1. Khi đó S1 là ảnh của S
Lưu ý: VD 3. Cho vật sáng AB ( AB ⊥ ∆; B ∈ ∆) và thấu kính hội tụ như hình 1.3a.
-Khi vẽ ảnh của điểm sáng S ta dùng 2 trong 3 tia đặc biệt. Xác Hãy dựng ảnh của vật AB
định điểm cắt nhau của hai tia ló, nếu hai tia ló cắt nhau thì đây là ảnh thật, nếu * Phân tích AB có dạng một đoạn thẳng nên ảnh A1B1 của nó cũng có
đường kéo dài của hai tia ló cắt nhau thì là ảnh ảo. dạng một đoạn thẳng. Do đó muốn dựng ảnh của vật AB cần dựng ảnh A1 của A
-Ảnh thật dùng nét liền, ảnh ảo dùng nét đứt. và B1 của B.
-Sử dụng tính chất tia sáng tới luôn qua S tia ló luôn qua S’.
37 38
Vì AB ⊥ ∆ nên ảnh A1B1 ⊥ ∆; B ∈ ∆ nên ảnh B1 ∈ ∆ => B là giao điểm của ∆ Vì AB ⊥ ∆ nên ảnh A1B1 ⊥ ∆; B ∈ ∆ nên ảnh B1 ∈ ∆ => B là giao điểm của ∆
với đường thẳng đi qua A1 và vuông góc với ∆ => Muốn dựng ảnh B1 trước hết với đường thẳng đi qua A1 và vuông góc với ∆ => Muốn dựng ảnh B1 trước hết
cần phải dựng ảnh A1 cần phải dựng ảnh A1

* Cách dựng: Dựng ảnh của A:


-Từ A vẽ tia tới AI // ∆ và tia ló IR tương ứng đi qua F’. Vẽ tia lới AO và tia ló
* Cách dựng OK trương ứng truyền thẳng.
- Dựng ảnh của A: -Tìm giao điểm A1 của 2 tia ló IR và OK kéo dài ta được ảnh của A
Từ A vẽ tia tới a // ∆ và tia ló a1 tương ứng đi qua F’. Vẽ tia lới b qua O và tia ló Dựng ảnh của B:
b1 trương ứng truyền thẳng -Từ A1 vẽ đường thẳng vuông góc với ∆ cắt ∆ tại B1.
Tìm giao điểm A1 của 2 tia ló a1 và b1 ta được ảnh của A -Dựng ảnh của AB: Dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng A1B1 ta được A1B1 là ảnh
- Dựng ảnh của B: Từ A1 vẽ đường thẳng vuông góc với ∆ cắt ∆ tại B1. của AB
-
Dựng ảnh của AB: Dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng A1B1 ta được A1B1 là ảnh Bài 1.6. Vẽ tiếp đường đi của tia sáng a trong hình 1.6a
của AB
* Bài tập:
Bài 1. 4. Hãy vẽ tiếp đường đi của các tia sáng tới có các tia ló 1b, 2b, 3b ở
hình 1.4a

Phân tích:
Trong hình 1.6.a Tia sáng a phải là tia sáng đặc biệt đã biết.
Giả sử gọi S là một điểm thuộc a; S1 là ảnh của S tạo bởi thấu kính đã cho ta
thấy: Tia tới a đi qua S nên tia ló a1 tương ứng phải đi qua ảnh S1 ( hoặc có
phương đi qua S1). Do đó muốn vẽ tia ló a1 của a trước hết ta phải vẽ ảnh S1
Cách vẽ:
* Phân tích: Thấu kính đã cho là TKHT, các tia 1b, 2b, 3b là các tia ló đặc biệt.
( Hình 1.6b) Trên tia sáng a, Lấy điểm sáng S (Ngoài khoảng tiêu cự của thấu
Tia ló 1b song song với trục chính ∆ nên tia tới tương ứng phải đi qua tiêu điểm
kính...)
F. Tia ló 2b đi qua quang tâm O nên tia tới tương ứng phải đi qua O và nằm trên
Vẽ ảnh S1 của S bằng cách vẽ đường đi của 2 trong 3 tia sáng đăch biệt xuất
đường thẳng chứa tia 2b. Tia 3b đi qua tiêu điểm F’ nên tia tới tương ứng phải
phát từ S tới thấu kính.
song song với trục chính ∆ Vẽ tia ló a1 của tia a đi qua S1
Cách vẽ: ( Như hình 1.4b) Chú ý: Để vẽ tia ló a1 đa số giáo viên phải cung cấp kiến thức bổ sung về trục
- Vẽ tia tới 1a đi qua tiêu điểm F phụ, tiêu điểm phụ...rồi áp dụng kiến thức này để giải như sau:
- Trên đường thảng chứa tia ló 2b vẽ tia tới 2a đi qua O
Vẽ trục phụ ∆1 // a, dựng tiêu diện MN đi qua F và ⊥ ∆1, cắt ∆1 tại F1 (F1 là
- Vẽ tia tới 3a song song với trục chính ∆
một tiêu điểm phụ ∈ ∆1). Vẽ tia ló a1 đi qua F1…
Bài 1.5. Cho vật sáng AB ( AB ⊥ ∆; B ∈ ∆) và thấu kính hội tụ như hình 1.5.a. Cách giải trên cũng có hiệu quả đối với một số học sinh khá giỏi nhưng
Hãy dựng ảnh của vật AB lại làm rắc rối cho nhiều học sinh khác vì phải nhớ thêm kiến thức mới, nên
Phân tích: AB có dạng một đoạn thẳng nên ảnh A1B1 của nó cũng có dạng một cách giải đã nêu ở trên giúp học sinh hiểu và vận dụng đơn giản và hiệu quả
đoạn thẳng--> muốn dựng ảnh A1B1 của AB cần dựng ảnh A1 của A và B1 hơn
của B.
Bài 1.7. Cho vật sáng AB và thấu kính hội tụ (như hình 1.7a) (A và B ∉ ∆).
Dựng ảnh của vật AB.
39 40
* Phân tích: AB có dạng một đoạn thẳng nên ảnh A1B1 của nó cũng có dạng Dạng 2: Xác định tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính, loại thấu kính
một đoạn thẳng do đó muốn dựng ảnh của AB cần dựng ảnh A1 của A và B1 của Phương pháp chung:
B. Muốn dựng ảnh B1 trước hết cần phải dựng ảnh A1 * Muốn xác định tính chất của ảnh có thể dựa vào các kiến thức sau:
Cách dựng: - Khi vật có kích thước đáng kể (một đoạn thẳng...): Vật thật đặt trước thấu kính
Dựng ảnh của A: Từ A vẽ tia tới a // ∆ và tia ló a1 tương ứng đi qua F’. hội tụ có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo:
Vẽ tia lới b qua O và tia ló b1 trương ứng truyền thẳng. Ảnh thật: Ngược chiều với vật, ảnh và vật nằm ở hai phía thấu kính
Tìm giao điểm A1 của 2 tia ló a1 và b1 ta được ảnh của A ảnh ảo: Cùng chiều, lớn hơn vật, ảnh và vật nằm cùng phía đối với thấu
- Dựng ảnh của B: tương tự như cách dựng ảnh của A kính.
- Dựng ảnh của AB: Dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng A1B1 ta được A1B1 là ảnh - Vật thật đặt trước thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều bé hơn vật,
của AB và nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
-Khi vật là một điểm sáng:Ảnh thật và vật nằm ở hai phía thấu kính, đồng thời
nằm ở hai nửa mặt phẳng bờ là trục chính ∆
- Ảnh ảo và vật nằm cùng phía đối với thấu kính. Thấu kính hội tụ cho ảnh ảo ở
xa thấu kính và trục chính hơn vật. Thấu kính phân kỳ cho ảnh ảo ở trong
khoảng tiêu cự và gần trục chính hơn vật
* Muốn nhận biết loại thấu kính có thể dựa vào các đặc điểm sau đây:
Bài 1.8. Cho thấu kính hội tụ và điểm sáng S
- Dựa vào hình dạng của thấu kính ( ký hiệu thấu kính)
thuộc trục chính ∆ như hình 1.8a. Hãy dựng
- Dựa vào đặc điểm của chùm sáng ló của một chùm sáng song song chiếu tới
ảnh S1 của S tạo bởi thấu kính trên
thấu kính.
Phân tích :
-Dựa vào đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính.
Điểm S ∈ ∆ nên 3 tia sáng đặc biệt đều trùng với trục chính ∆.
Bài tập:
Bằng cách vẽ đường đi của hai trong ba tia sáng đặc biệt ta không thể dựng ảnh Bài 1: Cho vật sáng AB và ảnh A1B1 tạo lởi thấu kính L như hình 2.1.a.
của điểm S được ( vì hai tia sáng trùng nhau thì có vô số điểm chung ). Hỏi: A1B1 là ảnh gì? Thấu kính L là thấu kính gì? Vì sao?
Nếu có một vật sáng AS ⊥ ∆ và S ∈ ∆ thì ảnh A1S1 ⊥ ∆ và S1. ∈ ∆ .
Do đó muốn vẽ ảnh S1 của S ta vẽ ảnh của điểm thuộc đoạn thẳng SA
Cách dựng: ( Hình vẽ1.8.b)
Vẽ đoạn thẳng AS ⊥ ∆Vẽ ảnh A1 của A ( bằng cách vẽ đường đi của hai tia
sáng đặc biệt )
Từ A1 hạ đường vuông góc xuống ∆ cắt ∆ tại S1 ta được S1 là ảnh của điểm S
Phân tích: Bài toán chỉ cho vật sáng AB và ảnh A1B1 của nó tạo bởi thấu kính
L. căn cứ vào chiều và độ lớn của ảnh và vật ta suy ra tính chất của ảnh từ đó
suy ra loại thấu kính
Cách giải:
Ở hình 2.1a. Vì A1B1 ngược chiều với vật AB nên A1B1 là ảnh thật của AB.
Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ vì chỉ có thấu kính hội tụ mới cho ảnh thật.
Ở hình 2.1b: Vật A1B1 cùng chiều nên A1B1 là ảnh ảo của AB. Mặt khác A1B1
lớn hơn AB nên L là thấu kính hội tụ. Vì chỉ có thấu kính hội tụ mới cho
ảnh ảo lớn hơn vật.
• Lưu ý: Có thể giải bài toán trên bằng cách khác (ví dụ dùng khái niệm trục Ở hình 2.1c: Vật A1B1 cùng chiều nên A1B1 là ảnh ảo của AB. Mặt khác A1B1
phụ, tiêu điểm phụ để vẽ đường đi của một tia sáng bất kỳ từ S tới thấu kính. nhỏ hơn AB nên L là thấu kính phân kỳ. Vì chỉ có thấu kính hội tụ mới cho ảnh
ảo lớn hơn vật
Giao của tia ló này với ∆ là ảnh của S), ít có tác dụng trong việc rèn tư duy
sáng tạo cho học sinh. Bài 2.2. Cho trục chính ∆ của thấu kính L; S1 là ảnh của S tạo bởi thấu kính L.
Cách đã nêu có HS hiệu quả cao hơn vì chỉ sử dụng kiến thức SGK hiện hành như hình 2.2.a. Hỏi S1 là ảnh gì? Thấu kính L là
mà không sử dụng thêm kiến thức bổ trợ nào thấu kính gì? Tại sao?
Nhận xét:
41 42
Ở hình 2.2 a ta không thấy S1 cùng chiều hay ngược chiều với S, cũng không sinh. Học sinh không cần học thêm khái niệm trục phụ vẫn giải được
thấy S1 lớn hơn hay nhỏ hơn S - Khi thấy tia sáng ló ngày càng xa thấu kính không được vội kết luận đây là
Phân tích: thấu kính phân kỳ. Đa số học sinh ban đầu thường ngộ nhận đây là thấu kính
Nếu vẽ đoạn thẳng SA ⊥ ∆ ; A ∈ ∆ và đoan thẳng S1A1 ⊥ ∆; A1 ∈ ∆ thì SaA1 sẽ phân kỳ.
là ảnh của SA. Căn cứ vào chiều của tia S1A1 và tia SA ta suy ra tính chất của - Trong cách giải 2, tùy theo vị trí của điểm S ta lấy trên tia sáng a mà ảnh S1
ảnh S1A1 từ đó suy ra tính chất của ảnh S1 và loại thấu kính của S có thể là ảnh ảo hay ảnh thật. Nhưng nếu là ảnh ảo thì ảnh này xa trục
Cách giải: chính và thấu kính hơn so với S nên ta cũng kết luận được L là thấu kính hội tụ
Từ S vẽ đoạn thẳng SA ⊥ ∆, từ S1 và đoạn thẳng S1A1 ⊥ ∆ ( A và A1 ∈ ∆). Vì - có thể dựa vào góc tạo bởi của tia a với ∆ và góc tạo bởi tia ló a1 với ∆ để rút
S1A1 ngược chiều với SA là ảnh thật của SA. Suy ra S1 là ảnh thật của S ra L là thấu kính hội tụ
Thấu kính đã cho phải là thấu kính hội tụ. Vì chỉ có thấu kính hội tụ mới cho Bài 3 Cho biết  là trục chính của một thấu kính,
điểm sáng S và ảnh S' của nó qua thấu kính đó.
.S
ảnh thật .S’
Chú ý: Cũng có thể giải bài toán như sau : (Hình vẽ)
S1`và S nằm ở hai nửa mặt phẳng bờ là trục chính ∆ nên là ảnh thật suy ra a. S' là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?
thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ. Vì chỉ có thấu kính hội tụ mới cho ảnh thật. b. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay thấu
kính phân kỳ? 
Cách giải này đơn giản nhưng khi dạy giáo viên
cần cho học sinh rút ra tính chất này rồi mới áp c. Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O, hai tiêu điểm F, F' của thấu kính đã
dụng. Tránh tình trạng chỉ thông báo rồi bắt học cho.
sinh áp dụng Bài làm:
Bài 2.3. a/S' là ảnh ảo vì S và S' cùng phía so với 
Cho đường đi của một tia sáng qua thấu kính L b/Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì
như hình 2.3. Hỏi L là thấu kính gì ? vì sao ? c/ Nối S với S' cắt  của TK tại O → O là quang tâm
* Phân tích: Có thể nhận biết thấu kính đã cho - Dựng đường thẳng ⊥  tại O → đó là vị trí đặt TK.
trong bài 2.3 bằng 2 cách nhận biết một thấu kính đó là : - Từ S ta vẽ tia tới // với  qua thấu kính có đường kéo dài qua S’và cắt tại F
Cách 1: Dựa vào đặc điểm của chùm sáng ló của một chùm sáng song song Lấy OF = OF' → được tiêu điểm F, F'.
chiếu tới thấu kính => cần vẽ chùm sáng ló của Dạng 3: Xác định độ cao của ảnh hay của vật tạo bởi thấu kính, khoảng
một chùm sáng tới song song (chứa tia sáng a cách từ ảnh, vật đến thấu kính, xác định tiêu cự của thấu kính:
đã cho). Căn cứ dạng của chùm sáng ló ta có Phương pháp:
kết luận về loại thấu kính
- Dựng ảnh của vật(điểm sáng) tạo bởi thấu kính.
Cách 2: Dựa vào đặc điểm của ảnh của một vật
tạo bởi thấu kính - Dựa vào sự đồng dạng của các tam giác trên hình vẽ tạo ảnh để lập tỷ số
Suy ra cần vẽ ảnh của một điểm sáng S thuộc a. phù hợp.
căn cứ tính chất của S ta có thể kết luận loại Ví dụ1: Đặt vật AB cao 12cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ
thấu kính đã cho (A nằm trên trục chính) và cách thấu kính 24cm thì thu được một ảnh thật cao
Giải :
Cách 1 : Vẽ thêm tia sáng b đi qua quang tâm O cho tia ló b1 truyền thẳng ta 4cm. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và tính tiêu cự của thấu kính.
thấy chùm sáng song song tới thấu kính L cho chùm ló là chùm sáng hội tụ. Vì
*Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, sau đó tổng hợp lại rồi giải:
vậy thấu kính L phải là thấu kính hội tụ
Cách 2: Trên tia tới a, lấy một điểm STừ S vẽ một tia sáng b đi qua quang tâm - Để hướng dẫn HS phân tích, tìm hiểu bài toán phải cho HS đọc kỹ đề,
O cho tia ló b1 truyền thẳng cắt tia ló a1 tại S1. Dễ thấy S1 là ảnh thật của S ( vì ghi tóm tắt sau đó vẽ hình. B
ảnh và vật nằm ở hai phía của thấu kính). Vậy thấu kính đã cho phải là thấu I
kính hội tụ( vì chỉ có thấu kính hội tụ mới cho Cho biết:
ảnh thật) TK hội tụ
Nhận xét O
F'
A'
-Cách giải trên vừa cũng cố được kiến thức cơ AB = 12cm; OA = 24cm A

F

bản cho học sinh, vừa rèn óc sáng tạo của học
B'
43 44
A'B' = 4cm(ảnh thật)
OA' = ? B

B’ I
OF = OF' = ?

- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: A F A’ O F’
* Muốn tính OA' ta cần xét các yếu tố nào?
( ∆ OAB ~ ∆ OA'B') ⇒ OA' =......
* Muốn tính OF' = f ta phải xét hai tam giác nào đồng dạng với nhau? * Để vẽ được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ thì ta vẽ như thế
( ∆ OIF' ~ ∆ A'B'F') nào? Đặt vật như thế nào cho đúng tỉ lệ? Dùng những tia sáng đặt biệt nào? Để
* OI như thế nào với AB; F'A' = ? nêu được đặc điểm của ảnh ta dựa vào yếu tố nào?
- Hướng dẫn HS giải theo cách tổng hợp lại: * Muốn tính OA' ta cần xét các yếu tố nào?
Tìm OA' → F'A' → OI → OF' ; ( ∆ OAB ~ ∆ OA'B') ⇒ ........
Giải: ( ∆ OIF' ~ ∆ A'B'F') ⇒ ........
* Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính hội tụ là: * OI như thế nào với AB; F'A' = ?
AB OA A' B'.OA 4.24 - Hướng dẫn HS giải theo cách tổng hợp lại:
∆ OAB ~ ∆ OA'B' suy ra = ⇒ OA' = = = 8(cm)
A' B' OA' AB 12
Tìm OA' → F'A' → OI → OF' ;
* Tiêu cự của thấu kính:
* Để so sánh chiều cao của ảnh so với vật ta áp dụng công thức nào?
OI OF' OF'
∆ OIF' ~ ∆ A'B'F' ⇒ = = . Do OI = AB nên: Giải:
A' B' F' A OA'-OF' a. Vẽ ảnh và nêu đặc điểm của ảnh:
AB OF' 12 OF'
= ⇔ = ⇒ OF' = f = 6(cm) * Đặc điểm ảnh: Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
A' B ' OA'-OF' 4 8 - OF'
ĐS: OA = 8cm b. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.

OF = 6cm * ∆ OA'B' ~ ∆ OAB , nên ta có :


A ' B ' OA '
Ví dụ 2: Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục = (1)
AB OA
chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 15
* FA'B' ~ ∆ FOI, nên ta có:
cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm.
A' B ' FA'
= (2)
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh. OI FO
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Vì : AB = OI nên :
c. Chiều cao của ảnh bằng bao nhiêu lần vật? Từ (1) và (2) ta có:
- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán:

45 46
OA ' FA ' OA ' OF-OA' OA ' OA ' 1 1 1
= ⇒ = ⇒ = 1− − =
OA OF OA OF 15 10 f d′ d
OA ' OA ' df 36.15
⇒ + = 1 ⇒ OA' = 6(cm) (3) ⇒ d′ = = = 25, 7(cm)
15 10 d − f 36 − 15
AB . OA′ h . d ′ 1.25, 7
c. Chiều cao của ảnh bằng bao nhiêu lần vật? Từ (1) suy ra: A′B′ = ⇔ h′ = = = 0, 71(cm)
OA d 36
Thay (3) vào (1), ta có: *.Bài tập
A' B' OA' 6 2 2 Bài 3.4: Đặt vật AB vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu
= = = ⇒ A' B' = AB kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Biết khoảng cách từ vật đến thấu kính là d= 45cm,
AB OA 15 5 5
AB cao 2cm. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu
2 kính và chiều cao của ảnh?
* Vậy ảnh nhỏ hơn vật lần.
5 Bài làm
Ta có: B I
ĐS: OA’ = 40cm
AB OA
+∆ABO ∼ ∆A’B’O ⇒ = (1)
2 A' B ' OA' A
A' B' = AB OF' ∆ A
5 OI
+∆OIF’ ∼∆A’B’F’ ⇒ ' ' = ' ' (2) F O F’ ’
AB AF
VD 3: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự mà OI = AB và A’F’ = OA’ – OF’ (3) B
f = 15 cm. Điểm A nằm trên chính. AB OF' ’
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB Từ (2) và (3) ⇒ ' ' = (4)
A B OA ' -OF'
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. Cho biết vật AB Từ (1) và (4) suy ra:
có chiều cao h = 1 cm. OA OF' 45 20 ’
Hướng dẫn: = ⇒ = ⇔ OA = 36 (cm)
OA OA ' -OF'
'
OA' OA' − 20
AB.OA' 2.36
a) Vẽ hình: Từ (1) suy ra: A' B ' = = = 1, 6(cm)
OA 45
B I Bài 3.5: Đặt vật AB vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu
kính phân kì có tiêu cự 40cm cho ảnh A’B’. Biết ảnh A’B’ cách thấu kính 25cm.
A’ a.Vẽ hình minh họa và nêu lại cách xác định AB.
∆ A F O b.Tính khoảng cách từ AB đến thấu kính.
F’
Bài làm
b.Ta có: ∆ OAB ∼ ∆ OA’B’
B’
AB OA
b) Xét ∆OAB ∼ ∆O ' B ' có: ⇒ = (1)
A' B ' OA' B
AB OA
= (1) + ∆ OIF’ ∼ ∆ A’B’F’ I
A' B ' OA' B
OI OF ' ∆
Xét ∆ OIF ' ∼ ∆A' B ' F ' có: ⇒ ' ' = ' ' (2)
AB AF A F A O F’
OI
=
OF ′
(2) maø
AB
=
OI Mà OI = AB và A’F’= OF’ - OA’ (3)
A′B′ A′F ′ A′B′ A′B′ Thay (2) vào (3)
Từ (1) và (2) suy ra : AB OF '
OA OF ′ OA′ OA′ − OF ′ ⇒ = ' (4)
= ⇔ = A B OF − OA'
' '

OA′ A′F ′ OA OF ′ Thay (1) vào (4)


d f OA OF '
⇔ = ⇔ dd ′ − df = d ′f (*) ⇒ = '
d′ d′ − f OA OF − OA'
'

Chia cả hai vế của (*) cho dd ′f , ta được :

47 48
OA' .OF ' 25.40
⇒ OA= = = 66,7cm
OF ' − OA' 40 − 25
Bài 3.6: Đặt vật AB vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu B
K
kính phân kì, cách thấu 60cm cho ảnh A’B’ cách thấu kính 20cm. Tính tiêu cự
B’
của thấu kính?
Bài làm F
Ta có: ∆ OAB ∼ ∆ OA’B’ A A’ O F’
AB OA
⇒ = (1)
A' B ' OA'
’ ’ ’ ’ B
+ ∆ OIF ∼ ∆ A B F
OI OF ' B I OA AB 4 3
⇒ ' ' = ' ' (2) ∆ ∆ABO ∼ ∆A ' B ' O( g .g ) ⇒ = = ⇒ OA ' = OA = 9cm
AB AF OA ' A ' B ' 3 4
A F A O OF ' OK 4
Mà OI = AB và A’F’= OF’ - OA’ (3) F’
∆OKF ' ∼ ∆A ' B ' F '( g .g ) ⇒ = =
Thay (2) vào (3) A' F ' A' B ' 3
AB OF ' f 4 36
⇒ = ' (4) ⇒ = ⇒ f = cm
A B OF − OA'
' ' 9− f 3 7
Thay (1) vào (4) Dạng 4: Sự tạo ảnh qua máy ảnh:
OA OF ' 60 OF ' ’
Lưu ý: - Ảnh thật luôn hiện rõ trên phim do vậy ta cần dựng ảnh trên phim
⇒ = ' ⇒ = ' ⇒ OF = 30cm sau đó áp dụng các tính chất của thấu kính hội tụ trong trường hợp cho ảnh
OA OF − OA'
'
20 OF − 20
thật để tính.
Bài 3.7: Đặt vật AB vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một Vd: Người ta chụp ảnh một chậu cây cao 1m, đặt cách máy ảnh 2m. Phim cách
thấu kính phân kì có tiêu cự 45cm, cho ảnh A’B’ cao bằng 1/3 lần vật. Xác định vật kính của máy ảnh 6cm.
vị trí của vật và của ảnh. a. Hãy dựng ảnh của vật trên phim (không cần đúng tỷ lệ).
Bài làm b. Tính chiều cao ảnh trên phim?
AB OA Bài làm:
Ta có: ∆ OAB ∼ ∆ OA’B’ ⇒ = =3 (1) B a/ Vẽ hình
A' B ' OA'
’ ’ ’ ’ OI OF '
I b/Tính chiều cao ảnh:
+ ∆ OIF ∼ ∆ A B F ⇒ ' ' = ' ' (2) Dựa vào kiến thức hình A B
AB AF B’
O A'
Mà OI=AB và A’F’ = OF’ - OA’ (3) 
A
.
F’ A’
O .F họcOAB ∼OA'B' (g.g)
nên
B'
Thay (2) vào (3)
AB OF ' =>A’B’/AB = OA’/OA
⇒ = ' =3 =>A’B’=AB.OA’/OA
A B OF − OA'
' '

’ ’ 2.OF ' =100.6/200 = 3 cm


⇔ 3.OF – 3.OA = OF ⇒ OA = = 30cm Vậy ảnh của cây đó trên phim cao 3 cm
3
Từ (1) ⇒ OA = 3.OA’ = 3.30 =90 cm Dạng 5: Sự tạo ảnh qua mắt. Các tật của mắt và cách sửa:
Bài 3.8: Đặt vật sáng AB dạng mũi tên cách thấu kính một khoảng 12 cm cho Phương pháp:
3 -Sự tạo ảnh của vật qua mắt tương tự như qua máy ảnh nên ta dùng các
ảnh A’B’= AB. Biết AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên công thức liên hệ giữa vị trí, kích thước của vật, ảnh và tiêu cự của thể thủy tinh
4
trục chính của thấu kính. Tìm tiêu cự của thấu kính? như trong máy ảnh.
+ Nếu ảnh A’B’ là ảnh ảo thì thấu kính trên là thấu kính phân kì -Trường hợp đeo kính để chữa tật cận thị cho mắt khi đeo kính sát mắt thì
và ảnh A’B’ luôn nằm trong tiêu cự. tiêu cự của thấu kính phân kì bằng khoảng cực viễn.
Vd 1: Một chiếc cột điện cao 8m cho ảnh cao 6,4mm trên võng mạc. Biết võng
mạc cách thể thủy tinh 2cm. Tính khoảng cách từ cột điện đến mắt?
Tóm tắt:
AB=8m=8000mm
49 50
A’B’= 6,4mm; D. Chương IV:SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
A’O=2cm=20mm ? Khi nào ta nhận biết được một vật có năng lượng? Có các dạng năng lượng
AO=? nào? Các hình thức trao đổi năng lượng?
1.Năng lượng: Ta nhận biết được một vật có năng lượng khi vật có khả năng
sinh công hoặc làm nóng các vật khác.
A B
O A' Ta nhận biết được hóa năng, điện năng, quang năng khi chúng chuyển hóa thành
B'
cơ năng hay nhiệt năng.
Nói chung mọi quá trình biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự chuyển hóa
năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Dựa vào kiến thức hình họcOAB ∼ OA'B' (g.g) nên ?Phát biểu nội dung định luật bảo toàn năng lượng?
=>A’B’/AB = OA’/OA 2. Định luật bảo toàn năng lượng:
=>OA=AB.OA’/A’B’ Năng lượng không tự sinh ra không tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng
=> OA =8000.20/6,4 = 25000(m m) = 25m này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
Vậy khoảng cách từ cột điện đến mắt là 25 m ? Hãy cho biết sự chuyển hóa năng lượng trong các nhà máy phát điện:
3. Sự chuyển hóa năng lượng trong các nhà máy phát điện:
VD2: Một người cận thị phải đeo kính sát mắt có tiêu cự f=20cm. Hỏi khi không - Nhiệt điện: Năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển thành cơ năng
đeo kính người đó nhìn được vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? rồi chuyển thành điện năng.
Bài làm: - Thủy điện: Thế năng của nước trên hồ biến thành động năng rồi biến
Để chữa tật cận thị thì kính cần đeo có đọ lớn bằng tiêu cự bằng khoảng thành điện năng.
cực viễn của mắt. Vậy khi không đeo kính người ấy nhìn rõ vật xa nhất cách - Điện gió: Động năng của gió biến đổi thành điện năng.
kính 20cm. - Pin mặt trời: Biến đổi quang năng thành điện năng.
Dạng 6: Bài tập về kính lúp: Với dạng này ta cần lưu ý cho học sinh đặc điểm - Điện hạt nhân: Năng lượng hạt nhân biến đổi thành nhiệt năng thành cơ
của kính lúp và cách quan sát vật qua kính lúp dựa vào đó ta áp dụng cách giải năng rồi thành điện năng.
của cách bài tập về thấu kính trong trường hợp cho ảnh ảo. Trong các máy điện, phần năng lượng có ích thu được cuối cùng bao giờ
VD: Dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5mm. Nếu muốn cũng nhỏ hơn phần năng lượng ban đầu cung cấp cho máy vì một phần năng
có ảnh cao 10mm thì ảnh cách kính bao xa? lượng bị hao hụt, chuyển thành dạng năng lượng khác.
A1
Tóm tắt: Hiệu suất: H= 100% (H < 100%)
B’ B A tp
f=10cm = 100mm;
AB=0,5mm; A’B’ = 10mm I Trong đó Ai : Năng lượng có ích.
F F’
0A’= ? Atp: Năng lượng toàn phần.
A’
Ta có: A O Atp = Ai + Ahp (Aph: Năng lương hao phí)
OAB ∼ OA'B' (g-g) Bài tập chương IV: với bài tập chương IV chủ yếu là bài tập định tính, tôi chia
AB BO d bài tập chương IV thành hai dạng sau:
⇒ = = ⇒ d = 0, 05d '(1) Dạng 1:Bài tập về sự chuyển hóa năng lượng. Với dạng bài tập này cần nhớ
A 'B' B'O ' d '
IOF’ ∼ A'B'F’ (g-g) các đặc trưng của các dạng năng lượng.
IO OF ' f + Nhiệt năng: Làm dụng cụ nóng lên.
⇒ = =
A ' B ' F ' B ' d '+ f + Điện năng: dòng điện chạy qua các dụng cụ điện.
Mà AB = IO ⇒ AB = f ⇔ d = f (2) Thay (1) vào (2) ta có + Quang năng: Tác dụng phát sáng.
A ' B ' d '+ f d ' d '+ f + Cơ năng: Gồm động năng và thế năng.
+ Năng lượng từ:
0, 05d ' 100 VD: Người ta lợi dụng dòng nước chảy từ trên cao xuống để làm quay tua bin
= ⇔ 0, 05(d '+ 100) = 100
d' d '+ 100 của máy phát điện đạt dưới chân thác. Hỏi nhà máy thủy điện đã sử dụng những
95 nguồn năng lượng nào, năng lượng này đã biến đổi thành năng lượng nào?
d'= = 1900(mm) = 1, 9(m)
0, 05
Vậy khoảng cách từ ảnh đến kính lúp là 1,9m.

51 52
Giải: Nhà máy thủy điện đã sử dụng thế năng của dòng nước ở trên cao. Khi E. MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO THI VÀO THPT
nước đổ xuống tua bin, thế năng chuyển hóa thành động năng. Động năng này
truyền qua tua bin làm tua bin quay, xuất hiện dòng điện cảm ứng(điện năng). SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
Dạng 2: Tính hiệu suất của động cơ hay một quá trình nào đó: TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2009 - 2010
Với dạng bài tập này cần dựa vào mục đích sử dụng xác định năng lượng có ích ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
và năng lượng hao phí, từ đó tính năng lượng có ích, năng lượng toàn phần,
công thức tính hiệu suất để xác định các đại lượng cần tìm. (Đề thi gồm 03 câu trong một trang)
Vd: Một ô tô chạy 140km với lực kéo của động cơ là 920N thì sẽ tiêu thụ hết
bao nhiêu lit xăng? Biết hiệu suất của động cơ bằng 40%, năng suất tỏa nhiệt Câu 1 (3,0 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1.1 đến 1.6
của xăng là 4,6.107 J/kg; khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3. 1.1. Hệ thức nào sau đây biểu thị định luật Ôm ?
1 R U U
A. U = B. I = C. I = D. R =
Tóm tắt: R U R I
S= 140km = 1400m; F=920N 1.2. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 12Ω mắc
H=40%; q=4,6.107 J/kg song song là:
D=700kg/m3 A. 36Ω B. 15Ω C. 4Ω D. 2,4Ω
1.3. Khi máy bơm nước hoạt động, điện năng chủ yếu biến đổi thành dạng năng lượng
V=? nào dưới đây?
Năng lượng của xăng được đốt cháy sẽ chuyển hóa thành cơ năng làm động cơ A. Điện năng B. Cơ năng C. Hoá năng D. Nhiệt năng
chuyển động và một phần hao phí dưới dạng nhiệt năng do ma sát. 1.4. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló có đặc điểm nào
Năng lượng có ích (công cơ học làm xe chuyển động) là: dưới đây?
Ai = F.s= 920.1400 = 1288.000(J). A. Đi qua tiêu điểm C. Đi qua quang tâm
Năng lượng toàn phần (năng lượng do xăng cháy tỏa ra ) là: B. Song song với trục chính D. Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm
Atp= Q= m.q= 4,6.107 m(J) 1.5. Ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kỳ là ảnh nào dưới đây?
Ai A 1288.000 A. Ảnh thật lớn hơn vật C. Ảnh ảo nhỏ hơn vật
Hiệu suất của ô tô là: H= 100% = i 100% = 100% = 40%(*)
A tp Q 4, 6.107 .m B. Ảnh thật nhỏ hơn vật D. Ảnh ảo lớn hơn vật
mà m = DV nên thay vào (*) ta có : 1.6. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu
1288.000 1288 cự f = 8 cm. Thấu kính cho ảnh ảo khi:
100% = 40% ⇔ = 0.4 A. Vật đặt cách thấu kính 4 cm C. Vật đặt cách thấu kính 12 cm
4, 6.107 .V.D 46.103.V.700
C. Vật đặt cách thấu kính 16 cm D. Vật đặt cách thấu kính 24 cm
1288
⇒V= = 10−5 (m3 ) = 10(l) Câu 2 (3,5 điểm):
46.103.700.0, 4
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R2 = 10Ω, R2
Vậy thể tích xăng cần dùng là 10l R3 là một biến trở, hiệu điện thế UAB = 15V không A R1 B
đổi. Bỏ qua điện trở các dây nối. + _
1. Khi R3 = 10Ω. Hãy tính:
R3
a) Điện trở tương đương của mạch điện AB.
b) Cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2, R3
2. Khi R3 thay đổi, xác định giá trị điện trở R3 tham gia vào mạch điện để công suất
tiêu thụ trên R3 là lớn nhất.
Câu 3 (3,5 điểm):
Vật sáng AB (có dạng một đoạn thẳng) vuông góc với trục chính của một thấu kính
hội tụ, điểm A nằm trên trục chính và ở ngoài tiêu điểm của thấu kính. Biết ảnh A’B’
cách vật sáng AB một khoảng là 60 cm và A’B’ = 2AB.
1. Ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Cùng chiều hay ngược chiều với vật?
2. Hãy dựng ảnh của vật sáng AB qua thấu kính (Không cần nêu cách dựng và không cần
vẽ đúng tỷ lệ)
3. Tìm khoảng cách từ vật và từ ảnh tới quang tâm của thấu kính.
……………………………………… Hết ………………………………………

53 54
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
TỈNH THANH HOÁ NĂM HỌC 2011 - 2012 HÀ TĨNH NĂM HỌC: 2013 – 2014
MÔN: VẬT LÍ MÔN THI : VẬT LÍ
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề chính thức Thời gian làm bài: 60 phút
_____________________
Câu 1 (3,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 R2
= R2 = 10Ω, R3 là một biến trở, hiệu A R1 B
điện thế UAB = 15V không đổi. Bỏ qua + _ Bài 1: 1. Để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều của dòng
điện trở các dây nối. điện chạy qua, người ta sử dụng quy tắc nắm tay phải. Hãy phát biết quy tắc này.
1. Khi R3 = 10Ω. Hãy tính: R3 2. Nêu tác dụng của máy biến thế và viết công thức để làm rõ tác dụng đó.
a) Điện trở tương đương của mạch điện AB. Bài 2: Kể tên hai nguồn phát ra ánh sáng màu. Nêu cách tạo ra ánh sáng màu
b) Cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2, R3 bằng các tấm lọc màu.
2. Khi R3 thay đổi, xác định giá trị điện trở R3 tham gia vào mạch điện để công suất Bài 3: 1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và
tiêu thụ trên R3 là lớn nhất.
R2 = 6Ω mắc nối tiếp; mắc song song.
Câu 2 (1,0 điểm): Xaùc ñònh chieàu doøng ñieän chaïy trong daây daãn trong caùc tröôøng 2. Cho mạch điện như hình vẽ. Đ là bóng đèn
hôïp sau: dây tóc loại 6V – 3W, Rb là điện trở có giá trị thay đổi
N S N Được. Hiệu điện thế U được giữ không đổi và đèn sáng
bình thường. Coi điện trở của dây nối không đáng kể.
F F F a. Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức
S N S của bóng đèn.
a) b) c) b. Cho U = 9V, tính giá trị Rb.

Cõu 3 (2,0 điểm): Bài 4: 1. Vật sáng AB cao 2 cm, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính
a) Tại sao trong quá trình truyền tải điện năng đi xa người ta lại dùng máy biến thế đặt hội tụ có tiêu cự 10 cm. A nằm trên trục chính, cách thấu kính 15 cm.
vào hai đầu đường dây tải điện? a. Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính đã cho.
b) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 250 b. Vận dụng kiến thức hình học, hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu
vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai kính và chiều cao của ảnh.
đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? 2. Chiếu 1 tia sáng SI từ không khí xuống mặt nước dưới góc tới i, thì
Cõu 4 (1,0 điểm): xuất hiện 1 tia phản xạ trở lại không khí IP và 1 tia khúc xạ vào nước IK. Biết
Haõy neâu moät ví duï veà nguoàn phaùt ra aùnh saùng traéng vaø hai ví duï veà caùch taïo ra aùnh IK vuông góc với IP. Chứng minh rằng I > 450.
saùng ñoû.
Câu 5 (3,0 điểm): ***Hết***
Vật sáng AB (có dạng một đoạn thẳng) vuông góc với trục chính của một thấu kính
hội tụ, điểm A nằm trên trục chính và ở ngoài tiêu điểm của thấu kính. Biết ảnh A’B’
cách vật sáng AB một khoảng là 60 cm và A’B’ = 2AB.
1. Ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Cùng chiều hay ngược chiều với vật?
2. Hãy dựng ảnh của vật sáng AB qua thấu kính (Không cần nêu cách dựng và không
cần vẽ đúng tỷ lệ)
3. Tìm khoảng cách từ vật và từ ảnh tới quang tâm của thấu kính.

……………………………………… Hết ………………………………………

55 56
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 HỆ CÔNG LẬP
LONG AN Môn thi : VẬT LÝ (công lập) SỞ GD - ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
Ngày thi: 5/07/2012 _________ NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 60 phút (không kể phát đề ) MÔN THI: VẬT LÍ
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu 1: (2,5 điểm) -------------------------------------------------------------------------------------
Phát biểu định luật Ôm. Viết công thức, nêu tên các đại lượng và đơn vị trong Thí sinh trả lời tất cả câu hỏi và bài tập sau đây:
công thức .
Áp dụng: Một bóng đèn dây tóc có điện trở 30Ω được mắc vào hiệu điện thế I. LÍ THUYẾT ( 5 điểm )
12V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn. Câu 1 ( 1,5 điểm ):
Câu 2 (2,5 điểm): Định luật Ôm: Phát biểu - Viết biểu thức định luật và nêu đơn vị từng
Kính lúp là loại thấu kính gì? Tiêu cự của kính lúp có đặc điểm gì? Khi quan sát đại lượng trong biểu thức.
một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy ảnh của vật như thế nào? Câu 2 ( 1,0 điểm ):
Câu 3: (2 điểm) Nêu một số lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng.
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 4Ω; R2 = 6Ω, R3 = 3Ω, mắc như sơ đồ hình Câu 3 ( 1,5 điểm ):
vẽ, cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu AB không đổi 9V. Biết điện trở dây nối Phát biểu qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác
không đáng kể. dụng lên dây dẫn mang dòng điện.
a) K mở. Tính cường độ dòng điện mạch chính. Câu 4 ( 1,0 điểm ): Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ?
b) K đóng. Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện qua
R3 . A B II. BÀI TẬP ( 5 điểm )
+ _ Bài 1 ( 1,0 điểm ):
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của
R2
một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, điểm A nằm trên trục chính cách thấu
R1
C kính 30 cm.
K R3 1. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính.
2. Ảnh của vật qua thấu kính là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ?
Bài 2 ( 4,0 điểm ):
Câu 4 (2 điểm): Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U= 12 V, người ta mắc
Một vật sáng AB cao 2cm có dạng mũi tên, đặt vuông góc với trục chính của nối tiếp hai điện trở R1= 25 Ω và R2= 15 Ω .
một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 1. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và công suất tỏa nhiệt của mạch
10cm. điện.
a) Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ và nêu đặc điểm của ảnh A’B’. 2. Điện trở R2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S= 0,06 mm2 và có điện trở
b) Vận dụng kiến thức hình học, hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và suất ρ = 0,5.10-6 Ω m. Hãy tính chiều dài của dây dẫn.
chiều cao của ảnh. 3. Mắc thêm một điện trở R3 vào mạch AB ( R3 được mắc song song với đoạn
Câu 5: (1điểm) mạch gồm R1 và R2 nối tiếp ) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là P= 18
Trên hình vẽ có trục chính ( ∆ ), quang tâm O, hai tiêu điểm F, F’của một thấu W. Tính điện trở R3 và cường độ dòng điện qua mạch lúc này.
kính, tia ló (1) song song trục chính và tia ló (2) như hình vẽ, S’ là ảnh của điểm
sáng S. Em hãy cho biết thấu kính đã cho là thấu kính gì? Em hãy vẽ và trình ----------------------------HẾT---------------------------
bày cách xác định điểm sáng S.
I

F O F'
(∆)
(1) Họ và tên thí sinh:………………………………; Số báo danh:………………..
H S'
(2)

……………HẾT……………….
57 58
SỞ GD - ĐT HẢI DƯƠNG KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013
_________ NĂM HỌC 2013 - 2014 ———— ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.
MÔN THI: VẬT LÍ ———————
Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
-------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1. (1,5 điểm)
a) Các thiết bị điện trong gia đình được mắc nối tiếp hay song song với nhau?
I. LÍ THUYẾT ( 5 điểm ) Vì sao?
Câu 1 ( 1,5 điểm ): b) Viết hệ thức liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S
Định luật Ôm: Phát biểu - Viết biểu thức định luật và nêu đơn vị từng
và điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn?
đại lượng trong biểu thức.
Câu 2 ( 1,0 điểm ): Câu 2. (1,5 điểm)
Nêu một số lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng.
S N S
Câu 3 ( 1,5 điểm ):  
Phát biểu qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác F • F
dụng lên dây dẫn mang dòng điện.
Câu 4 ( 1,0 điểm ): Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? N
Hình 1
II. BÀI TẬP ( 5 điểm )
Bài 1 ( 1,0 điểm ): Hãy xác định chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện và tên từ cực trong
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của các trường hợp được biểu diễn trên hình 1. Cho biết kí hiệu chỉ dòng điện có
một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, điểm A nằm trên trục chính cách thấu
phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía trước ra phía
kính 30 cm.
1. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính. sau, kí hiệu • chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và
2. Ảnh của vật qua thấu kính là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ? có chiều đi từ phía sau ra phía trước.
Bài 2 ( 4,0 điểm ): Câu 3. (4 điểm)
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U= 12 V, người ta mắc Cho mạch điện như hình 2. Biết R1=R2=R3=4Ω. Đặt vào hai đầu A, B của
nối tiếp hai điện trở R1= 25 Ω và R2= 15 Ω .
1. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và công suất tỏa nhiệt của mạch mạch điện một hiệu điện thế không đổi U=12V.
điện. 1. Tính:
R2
2. Điện trở R2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S= 0,06 mm2 và có điện trở a) điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
suất ρ = 0,5.10-6 Ω m. Hãy tính chiều dài của dây dẫn. b) cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. A R1 C B
3. Mắc thêm một điện trở R3 vào mạch AB ( R3 được mắc song song với đoạn • • _•
c) công suất tỏa nhiệt trên các điện trở. + R3
mạch gồm R1 và R2 nối tiếp ) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là P= 18
2. Thay R3=R chưa biết. Tìm R để công suất tỏa
W. Tính điện trở R3 và cường độ dòng điện qua mạch lúc này.
nhiệt trên R đạt giá trị lớn nhất. Hình 2

----------------------------HẾT--------------------------- Câu 4. (3 điểm)


Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm. Đặt một vật sáng có dạng đoạn
thẳng nhỏ AB cao 2cm, vuông góc với trục chính của thấu kính, A thuộc trục
chính và cách thấu kính một đoạn d.
Họ và tên thí sinh:………………………………; Số báo danh:……………….. 1. Cho d=60cm.
a) Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính (không cần trình bày cách vẽ).
b) Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ tới thấu kính và chiều cao của A’B’.

59 60
2. Tìm d để ảnh của AB là ảnh thật cao gấp 4 lần vật. PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI THỬ VÀO THPT LẦN 1
3. Lúc đầu thấu kính cách vật một khoảng rất xa. Dịch chuyển thấu kính lại gần VĨNH TƯỜNG MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 60 phút (không kể thời gian giao đề)
vật theo phương song song với trục chính. Tìm d để ảnh của AB là ảnh thật cách I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Viết phương án đúng vào bài thi
vật một đoạn nhỏ nhất? Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn giảm thì cường độ dòng điện
qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào? Hãy chọn đáp án trả lời đúng :
------------------HẾT------------------- A. Cường độ dòng điện qua dây dẫn không đổi.
B. Cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng.
C. Cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm.
D. Cường độ dòng điện qua dây dẫn lúc tăng, lúc giảm.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
Câu 2: Trên một bóng đèn có ghi 220V - 75W. Thông tin nào sau đây là sai?
Họ và tên thí sinh ……………………………………… SBD ………………
A. Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220V.
B. Công suất định mức của bóng đèn là 75W.
C. Khi bóng đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì cứ trong mỗi giây,
dòng điện sản ra một công bằng 75 J.
D. Khi bóng đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì cứ trong mỗi giây,
dòng điện sản ra một công bằng 75W.
Câu 3: Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Xác định chiều của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn
có dòng điện đặt trong từ trường đó.
B. Xác định chiều dòng điện chạy trong ống dây.
C. Xác định chiều đường sức từ của thanh nam châm.
D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn mang dòng điện.
Câu 4: Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kì không có đặc điểm nào sau
đây?
A. Nhỏ hơn vật. B. Xa thấu kính hơn vật.
C. Gần thấu kính hơn vật. D. Nằm trong khoảng tiêu cự của thấu
kính.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 5: (2 điểm) Vật sáng AB đặt vuông góc với trục B
chính của một thấu kính hội tụ như hình vẽ 1.
a. Nêu cách vẽ và vẽ ảnh A’B’ của vật AB. A F O F’
b. Nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’.
Câu 6: (2 điểm) Người ta sử dụng một ấm điện có
Hình vẽ 1
điện trở 44Ω để đun 2 lít nước, Sau thời gian 12
0
phút thì nhiệt độ của ấm nước tăng thêm 75 C. Xác định hiệu điện thế sử dụng
ấm điện biết: Hiệu suất của ấm 80%, nhiệt dung riêng của Đ2
nước 4200J/kg.K, khối lượng riêng của nước 1000kg/m3. Đ1
K R
Câu 7: (4 điểm) Cho một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 2:
Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện luôn không đổi +
và bằng 12V. Biết đèn Đ1 ghi 6V - 9W, đèn Đ2 ghi 12V - A B
12W, điện trở R = 6Ω. Coi điện trở của đèn không đổi,
Hình vẽ 2
điện trở của khóa K và các dây nối không đáng kể.
1. Khi khóa K đóng:
61 62
a. Tính điện trở của mỗi bóng đèn và điện trở của mạch AB. PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI THỬ VÀO THPT LẦN 2
b. Tính cường độ dòng điện thực tế chạy qua mỗi đèn và qua điện trở R? VĨNH TƯỜNG MÔN: VẬT LÍ
Khi đó đèn nào sáng hơn? Vì sao? Thời gian làm bài 60 phút (không kể thời gian giao đề)
2. Khi khóa K mở thì độ sáng của mỗi đèn thay đổi như thế nào? I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Viết phương án đúng vào bài thi
……………………Hết………………….. Câu 1: Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm cảm ứng ?
A. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không
thay đổi.
C. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín rất mạnh.
Câu 2: Máy biến thế dùng để làm gì? Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi
B. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi .
C. Làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện .
D. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
Câu 3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện
chạy qua?
A. Đầu có các đường sức từ đi ra là cực bắc, đầu còn lại là cực nam.
B. Đầu có các đường sức từ đi vào là cực bắc, đầu còn lại là cực nam.
C. Hai đầu của ống dây đều là cực bắc.
D. Hai đầu của ống dây đều là cực nam.
Câu 4: Chiếu một chùm tia sáng song song vào thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu
được có đặc điểm gì? Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau :
A. Chùm tia ló cũng là chùm song song.
B. Chùm tia ló là chùm hội tụ.
C. Chùm tia ló là chùm phân kỳ.
D. Chùm tia ló là chùm sáng hội tụ tại quang tâm của thấu kính.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 5: (3 điểm) Trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 18cm có một vật AB
đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) cách thấu kính một đoạn
OA = 12 cm.
a. Với A’ là ảnh của A, B’ là ảnh của B. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua thấu
kính (không cần nêu cách vẽ).
b. Tính khoảng cách OA’.
Câu 6: (2 điểm) Người ta dẫn điện từ nơi phát điện có hiệu điện thế U1 = 10000V
đến nơi tiêu thụ cách nhau 2km bằng dây dẫn có đường kính tiết diện 3mm, làm
bằng vật liệu có điện trở suất ρ = 1,78.10-8 Ω m. Biết công suất của nguồn phát
điện là 500KW. Hãy tính công suất hao phí trên o A Bo
đường dây?
Câu 7: (3 điểm) Cho sơ đồ mạch điện thắp sáng như Đ1 C
hình vẽ biết UAB = 12V không đổi.
M N
Đ1 ghi 6V - 3W; Đ2 ghi 12V - 6W, Biến trở ghi 36 Ω -
Đ2
2,5A; dây nối có điện trở không đáng kể

63 64
a. Khi con chạy C ở N thì các đèn hoạt động như thế nào? Khi đó hãy tính PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI THỬ VÀO THPT LẦN 3
điện năng tiêu thụ của mạch điện trong thời gian 10 phút? VĨNH TƯỜNG MÔN: VẬT LÍ
b. Tìm vị trí của con chạy C để các đèn sáng bình thường? Khi đó hãy Thời gian làm bài 60 phút (không kể thời gian giao đề)
tính hiệu suất sử dụng của mạch điện? (coi điện năng làm sáng đèn là có ích).
……………………Hết………………….. Câu 1: (1,5 điểm)
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Hãy trình bày lợi ích và một số biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng?
Câu 2: (1,25 điểm)
Trình bày quy tắc bàn tay trái, xác định
chiều dòng điện, chiều đường sức từ và tên từ N
S
cực trong các trường hợp ở hình vẽ 1
Cho biết kí hiệu + chỉ dòng điện có phương . F F +
vuông góc với mặt phẳng tờ giấy và có chiều S
N
đi từ phía trước ra phía sau, kí hiệu . chỉ dòng
điện có phương vuông góc với mặt phẳng tờ a b c
giấy và có chiều đi từ phía sau ra phía trước. ) ) Hình )
Câu 3: (1,5 điểm)
a. Phát biểu, viết biểu thức của định luật Jun – Lenxơ và nêu ý nghĩa, đơn
vị đo của các đại lượng trong biểu thức đó?
b. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V
xuống còn 12V. Cuộn sơ cấp có 4400 vòng. Tính số vòng của cuộn thứ cấp. Bỏ
qua mọi hao phí điện năng.
Câu 4: (3,5 điểm)
R1
Cho mạch điện như hình vẽ 2 với R1 = 15 Đ
Ω; R2 = 10Ω; R3 = 6Ω; Đ là đèn có ghi 6V - 12W,
R2
đặt vào hai điểm A, B một hiệu điện thế không đổi
A B
UAB = 18V. Bỏ qua điện trở các dây nối và sự phụ
thuộc của điện trở vào nhiệt độ. R3
Hình 2
a. Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. Đ
Đèn Đ có sáng bình thường không?
C
c. Lấy bóng đèn Đ mắc vào mạch điện như hình A B
vẽ 3 với hiệu điện thế nguồn UAB = 18V, biến trở có M N
điện trở toàn phần RMN = 6Ω. Xác định vị trí con
chạy C để đèn sáng bình thường. Hình 3
Câu 5: (2,25 điểm)
Đặt một vật AB trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12cm, AB vuông góc
với trục chính của thấu kính (A nằm trên trục chính), cách thấu kính 18cm, AB = 3cm.
a. Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (không cần nêu cách vẽ).
b. Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’. (vận
dụng kiến thức hình học để tính, không được sử dụng công thức thấu kính)

……………………Hết…………………..

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

65 66
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. Đầu tư trang thiết bị dạy học, máy chiếu, bảng thông minh… để giáo viên
1. Trong quá trình giảng dạy bộ môn Vật lí ở trường THCS việc hình thành cho sử dụng có hiệu quả vào bài giảng nhằm nâng cao chất lượng dạy học, tạo hứng
học sinh phương pháp, kỹ năng giải bài tập Vật lí là hết sức cần thiết, để từ đó thú học tập bộ môn cho học sinh.
giúp các em đào sâu, mở rộng những kiến thức cơ bản của bài giảng, vận dụng 4. Dạy học nhằm góp phần quan trọng để hình thành nhân cách con người lao
tốt kiến thức vào thực tế, phát triển năng lực tư duy cho các em, góp phần nâng động mới, sáng tạo, thích nghi với xã hội ngày càng phát triển. Do vậy phương
cao chất lượng giáo dục, cụ thể là : pháp dạy học bộ môn phải thực hiện được các chức năng nhận thức, phát triển
+ Giúp học sinh có thói quen phân tích đầu bài, hình dung được các hiện và giáo dục, tức là lựa chọn phương pháp dạy học bộ môn sao cho học sinh nắm
tượng Vật lí xảy ra trong bài toán sau khi tìm hướng giải. vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và vận dụng tri thức vào thực tiễn.
+ Trong một bài tập giáo viên cần hướng cho học sinh nhiều cách giải Đặc biệt Vật lí là một môn khoa học thực nghiệm đòi hỏi phát huy cao độ
(nếu có thể ) để kích thích sự hứng thú, say mê học tập cho học sinh rèn thói tính tích cực, độc lập sáng tạo của học sinh trong quá trình lĩnh hội tri thức.
quen tìm tòi lời giải hay cho một bài toán Vật lí. Chính vì vậy lựa chọn phương pháp dạy học bộ môn Vật lí, người giáo viên cần
+ Khắc sâu cho học sinh nắm chắc các kiến thức bổ trợ khác. Có như vậy căn cứ vào phương pháp đặc thù của khoa học lấy hoạt động nhận thức của học
việc giải bài tập Vật lí của học sinh mới thuận lợi và hiệu quả. sinh làm cơ sở xuất phát.
Để làm được điều này: Sau thời gian nghiên cứu tìm hiểu, được sự quan tâm giúp đỡ của ban
giám hiệu nhà trường cũng như tổ chuyên môn tôi đã thực hiện thành công việc:
- Giáo viên cần tự bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, thường
“Đề cương và phương pháp ôn tập môn Vật lí lớp 9” với mong muốn: củng cố
xuyên trao đổi, rút kinh nghiệm với đồng nghiệp.
kiến thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo cho học sinh trong việc học tập bộ môn Vật
- Nắm vững chương trình bộ môn toàn cấp học. lí. Nhằm nâng cao chất lượng bộ môn nói riêng, góp phần nâng cao chất lượng
- Giáo viên cần hướng dẫn học sinh nghiên cứu kỹ các kiến thức cần nhớ giáo dục nói chung.
để ôn tập, nhớ lại kiến thức cơ bản, kiến thức mở rộng, lần lượt nghiên cứu kỹ Tuy nhiên vì điều kiện thời gian và năng lực cá nhân có hạn, nên việc
các phương pháp giải bài tập sau đó giải các bài tập theo hệ thống từ dễ đến khó, thực hiện đề tài này chắc hẳn không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong các đồng
so sánh các dạng bài tập để khắc sâu nội dung kiến thức và cách giải. Trên cơ sở chí và các bạn đồng nghiệp, trao đổi và góp ý để giúp tôi hoàn thiện hơn trong
đó học sinh tự hình thành cho mình kỹ năng giải bài tập. chuyên môn.
Trên đây là một số kinh nghiệm mà bản thân tôi đã rút ra được từ thực tế Tôi xin trân trọng cảm ơn !
qua quá trình giảng dạy bộ môn Vật lí ở trường THCS nói chung, cũng là kinh
nghiệm rút ra được sau khi thực hiện đề tài này nói riêng.
2. Phạm vi áp dụng đề tài:“Đề cương và phương pháp ôn tập môn Vật lí lớp 9”
có thể áp dụng ở hầu hết các bài trong phần vận dụng và các tiết bài tập trong
bài ôn tập tổng kết chương.Có thể áp dụng ở tất cả các đối tượng học sinh lớp 9
ở các trường THCS.
3. Hiện nay, việc làm thế nào để học sinh hiểu và vận dụng tốt kiến thức đang là
vấn đề được dư luận xã hội và các bậc phụ huynh học sinh quan tâm. Việc dạy
và học còn nhiều khó khăn, do vậy để nâng cao chất lượng các giờ học của môn
Vật lí tôi mạnh dạn nêu một số kiến nghị sau:
-Tăng cường kiểm tra việc soạn giảng của GV xem GV có đổi mới trong
soạn giảng, trong kiểm tra đánh giá.
Tăng cường bồi dưỡng tin học sử dụng các phần mềm dạy học, soạn giáo
án và thi soạn giảng bằng giáo án điện tử.
Tổ chức nhiều cuộc hội thảo, đề tài, thi sáng kiến kinh nghiệm cho giáo
viên dạy Vật lí để giáo viên trao đổi kinh nghiệm, thảo luận tìm ra những giải
pháp tối ưu nhằm nâng cao chất lượng dạy học.

67 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO MỤC LỤC
PhầnI: Mở đầu: .............................................................................. .. Trang 1
1. Lí do chọn đề tài ..............................................................................Trang 1
1. X.E. Camenetxki, V.P. Ôrêkhôp, Phương pháp giải bài tập vật lí, tập 2, 2. Mục tiêu, nhiệm vụ..........................................................................Trang 1
Nxb Giáo dục 1977. 3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................Trang 1
2. Nguyễn Cảnh Hoè, Lê Thanh Hoạch, Vật lí nâng cao 9, Nxb Đà Nẵng, 4. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu .........................................................Trang 1
1999. 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................Trang 1
PhầnII: Nội dung .................................................................................Trang 2
3. Nguyễn Phương Hồng, Lê Thị Thu Dinh, TS Trịnh Hải Yến, Một số vấn đề II.1.Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu........................................Trang 2
về đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học cơ sở, Nxb Giáo II.2.Thực trạng ...............................................................................Trang 2
dục, 2002. II.3.Giải pháp, biện pháp ................................................................Trang 2
4. PTS VũThanh Khiết, PTS Lê Thị Oanh, Nguyễn Phúc Thuần, Bài tập Vật A. Chương I: Điện học……………………………………Trang 3
lí chọn lọc dành cho học sinh THCS, Nxb Giáo dục, 1999 B. Chương II: Điện từ học……………………………….Trang 26
C. Chương III: Quang học……………………………….Trang 33
5. PTS VũThanh Khiết, Nguyễn Đức Hiệp, PTS Lê Thị Oanh, PGS Nguyễn D. Chương IV: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng…Trang 51
Đức Thâm, Nguyễn Phúc Thuần, 121 Bài tập vật lí nâng cao lớp 9, Nxb E. Một số đề tham khảo………………………………… Trang 53
Đồng Nai, 1997 III. Kết luận và kiến nghị……………………………………………Trang 66
6. Lê Nguyễn Long, An Văn Chiêu, Một số phương pháp giải toán vật lí, Tài liệu tham khảo…………………………………………………..Trang 68
Nxb Giáo dục, 2005
7. Vũ Quang, Đoàn Duy Hinh, Nguyễn Văn Hoà, Ngô Mai Thanh, Nguyễn
Đức Thâm, Vật lí 9(SGK, SBT ) Nxb Giáo Dục.
8. Vũ Quang, Đoàn Duy Hinh, Nguyễn Văn Hoà, Ngô Mai Thanh, Nguyễn
Đức Thâm, Vật lí 9(SGV), Nxb Giáo Dục.
9. Đào Thị Thu Thủy – Trần Thúy Hằng, Ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp
9, Nxb Đại học Sư phạm

69 70

You might also like