Professional Documents
Culture Documents
Chương 1
Chương 1
2 Biết vận dụng những tri thức đã học vào giải thích những vấn
đề chính trị - xã hội trong đời sống hiện nay
Có thái độ tích cực trong học tập các môn Lý luận chính trị, có
3 niềm tin vào mục tiêu, lý tưởng và sự thành công của công cuộc
đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo
NỘI DUNG CHƯƠNG
- Theo nghĩa rộng: CNXHKH là chủ nghĩa Mác - Lênin, luận giải từ
góc độ triết học, kinh tế chính trị và chính trị - xã hội về sự chuyển biến
từ CNTB lên CNXH và CNCS.
- Theo nghĩa hẹp: CNXHKH là một trong ba bộ phận hợp thành của
chủ nghĩa Mác - Lênin.
Trong học phần này, Chủ nghĩa xã hội khoa học được nghiên cứu
theo nghĩa hẹp.
4
a. Điều kiện kinh tế - xã hội
1. Hoàn cảnh lịch sử ra
đời của CNXKH
b. Tiền đề khoa học tự nhiên và
tư tưởng lý luận
I. SỰ RA ĐỜI
CỦA CNXKH a. Sự chuyển biến lập trường
triết học và chính trị
Chiếc xe kéo sợi kéo được 16 –18 cọc suốt một lúc, giúp tăng năng
suất gấp 8 lần.
7 7
James Watt Máy hơi nước (1784)
Nhờ phát minh này, nhà máy dệt có thể đặt bất cứ nơi nào. Đây
được coi là mốc mở đầu quá trình cơ giới hóa.
8 8
- Chủ nghĩa tư bản được xác lập và giữ địa vị thống trị,
giai cấp công nhân công nghiệp ra đời. Đây là giai cấp đại
biểu cho lực lượng sản xuất mới có bản chất cách mạng
triệt để nhất.
- Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản làm cho những mâu thuẫn xã hội
bộc lộ ngày càng gay gắt.
9 9
Mâu thuẫn kinh tế: giữa
LLSX mang tính xã hội
hóa với QHSX mang
2 mâu thuẫn
10
11
1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời Chủ nghĩa xã hội khoa học
a. Điều kiện kinh tế - xã hội
Charles Robert Darwin Julius Robert Mayer Theodor Schwann Matthias Jakob Schleiden
(1809-1882) (1814-1878) (1810-1882) (1804-1881)
Giulơ
Nhà Vật lý nước Anh) Lômônôxốp
Tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đời Chủ nghĩa xã hội khoa học
Triết học cổ điển Đức
Không phát hiện được quy luật vận động của lịch sử xã hội
loài người
Không thấy được quy luật vận động của chủ nghĩa tư bản
Hạn chế
Chưa phát hiện được lực lượng chính trị tiên phong có thể
thực hiện chuyển biến cách mạng từ CNTB lên CNCS
Không chỉ ra được biện pháp cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã
hội mới
2. Vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen
a. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị
- Khi mới bước vào hoạt động khoa học
C.Mác và Ph.Ăngghen là thành viên của câu lạc
bộ Hêghen trẻ, chịu ảnh hưởng bởi quan điểm
triết học của Hêghen và Phoi-ơ-bách.
- Hai ông đã kế thừa “cái hạt nhân hợp lý”,
cải tạo và loại bỏ cái vỏ thần bí duy tâm, siêu
hình để xây dựng lý thuyết mới: chủ nghĩa duy
vật biện chứng.
- Từ năm 1843-1848 là quá trình chuyển
C.Mác Ph.Ăngghen biến lập trường triết học và chính trị của C.Mác
(1818-1883) (1820-1895) và Ph.Ăngghen.
b. Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen
24
c. “Tuyên ngôn của Đảng cộng sản” đánh dấu sự ra đời của CNXHKH
Sự vận dụng
Trước Từ CM và phát triển
CM Tháng sáng tạo
Thời kì
Thời kì Tháng Mười CNXHKH
Từ 1848
sau Công Mười Nga đến từ 1924 đến
- Công
xã Pari Nga 1924 nay
xã Pari
đến 1895
1871
a. Thời kỳ từ 1848 đến
Công xã Pari (1871)
1. C.Mác và Ph.Ăngghen
phát triển Chủ nghĩa xã hội
khoa học
b. Thời kỳ sau công xã Pari
đến 1895
28
a. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
b. Thời kỳ Khẳng định sự ra đời, phát triển của CNXHKH bắt nguồn
từ CNXH không tưởng
sau công xã
Pari đến
Chỉ ra nhiệm vụ nghiên cứu của CNXHKH
1895
31
a. Thời kỳ trước Cách mạng Tháng Mười Nga
32
c. Thời kỳ sau Cách mạng tháng Mười Nga
34
Hội nghị đại biểu các ĐCS và CNQT năm 1957 đã tổng kết và thông qua 9
quy luật của công cuộc cải tạo XHCN và xây dựng CNXH.
Hội nghị đại biểu 81 ĐCS (năm 1960) đưa ra khái niệm “thời đại ngày
a. Thời kỳ từ nay”; xác định nhiệm vụ hàng đầu của các ĐCS và CNQT là bảo vệ hòa
bình, ngăn chặn chiến tranh, tăng cường đoàn kết PTCS quốc tế.
năm 1924 đến
trước năm
Cuối thập niên 80, đầu thập niên 90 (XX), mô hình chế độ XHCN ở Liên
1991 Xô và Đông Âu sụp đổ, hệ thống XHCN tan rã, CNXH đứng trước thử
thách lớn.
Một số nước XHCN hoặc có xu hướng XHCN tiếp tục kiên trì hệ tư
tưởng Mác - Lênin, CNXHKH, từng bước giữ ổn định để cải cách, đổi
mới và phát triển.
35
Trung Quốc: Trải qua 3 thời kỳ lớn: cách mạng, xây dựng và
cải cách, mở cửa hướng tới “xây dựng chủ nghĩa xã hội mang
đặc sắc Trung Quốc”, kiên trì phương châm: “cầm quyền khoa
học, cầm quyền dân chủ, cầm quyền theo pháp luật”. Qua 40
năm thực hiện, Trung Quốc đã trở thành cường quốc kinh tế
Việt Nam: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam đã đạt được nhiều
thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử. Đảng Cộng sản Việt
Nam đã có nhiều đóng góp vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa
Mác - Lênin nói chung và CNXHKH nói riêng
36
III. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu
Chủ nghĩa xã hội khoa học
1. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
2. Chức năng, nhiệm vụ của Chủ nghĩa xã hội khoa học
3. Phương pháp nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học
37
1. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
38
2. Chức năng, nhiệm vụ của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Giác ngộ, hướng dẫn GCCN Luận chứng một cách KH tính tất yếu thay thế
thực hiện sứ mệnh lịch sử CNTB bằng CNXH, CNCS gắn liền với việc
của mình. thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN.
40
4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học
Trang bị nhận thức chính trị - xã hội và PPL khoa học về quá
trình tất yếu lịch sử dẫn đến sự hình thành, phát triển hình thái
KT - XH CSCN, giải phóng XH, giải phóng con người
a. Về mặt Góp phần định hướng chính trị - xã hội cho hoạt động thực tiễn
lý luận của Đảng cộng sản, Nhà nước XHCN và nhân dân.
Trang bị nhận thức KH để nhận thức, cảnh giác, phân tích đúng
và đấu tranh chống lại những nhận thức sai lệch, sự tuyên
truyền chống phá của CNĐQ và bọn phản động.
41
4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học
Củng cố niềm tin vào sự thắng lợi tất yếu của CNXH,
CNCS trên phạm vi toàn thế giới.
Giúp người học hình thành niềm tin KH vào mục tiêu lý
b. Về mặt tưởng XHCN và con đường đi lên CNXH mà Đảng và
thực tiễn nhân dân Việt Nam đã lựa chọn.
Giúp người học nhận thức rõ được trách nhiệm của mình
đối với sự nghiệp xây dựng CNXH ở Việt Nam.
42
Tổng kết chương 1
43