You are on page 1of 15

1.

Khối choán chỗ thuỳ trên phổi trái kích thước #5cm, tiếp xúc màng phổi trên vùng có kích
thước#4cm, huỷ xương sườn 2 (P), được xếp giai đoạn T là gì?
A. T2a
B. T2b
C. T3
D. T4
2. Trong đánh giá giai đoạn ung thư phổi, hạch thượng đòn có kích thước trục ngắn #20mm có thể
được xếp giai đoạn N là gì?
A. N1
B. N2
C. N1-2
D. N3
3. Trong đánh giá giai đoạn ung thư phổi, K phổi trái có hạch phì đại nhóm 5 có thể được xếp giai
đoạn N là gì?
A. N1
B. N2
C. N1-2
D. N3
4. Theo khuyến cáo của hội Fleischner 2017, hướng xử trí đối với nốt phổi đơn độc dạng đặc, bờ gai,
kích thước #22mm là gì?
A. Chụp CT theo dõi sau 6 tháng
B. Chụp CT theo dõi sau 12 tháng
C. Theo dõi bằng PET-CT
D. Sinh thiết hoặc phẫu thuật
5. Trên CT ngực, kích thước hạch trung thất được xem là bất thường khi nào?
A. Kích thước > 12mm, riêng hạch dưới carina >10mm
B. Kích thước > 10mm, riêng hạch dưới carina > 12mm
C. Kích thước > 15mm, riêng hạch dưới carina > 10mm
D. Kích thước > 10mm, riêng hạch dưới carina > 15mm
6. Dấu hiệu gợi ý u tuyến ức ác tính trên CT là gì?
A. Bắt thuốc tương phản đồng nhất
B. Đóng với dạng đốm không đều
C. Có xuất huyết trong u
D. Mất lớp mỡ ranh giới với mạch máu
7. Vị trí nào thường gặp nang phế quản?
A. Trung thất trước
B. Trung thất sau
C. Quanh carina
D. Rốn phổi
8. Nang trung thất trước thường gặp nhất là gì?
A. Nang màng ngoài tim
B. Nang phế quản
C. Nang ruột đôi
D. Nang tuyến ức
9. Hình ảnh mức dịch-dịch với lớp sữa canxi bên dưới là đặc trưng của tổn thương nào?
A. Nang phế quản (bronchogenic cyst)
B. Nang thực quản đôi (esophageal duplication cyst)
C. Nang màng ngoài tim (pericardial cyst)
D. Thoát vị hoành Morgagni
10. Vị trí nào thường gặp nang màng ngoài tim?
A. Góc tâm hoành phải
B. Góc tâm hoành trái
C. Rốn phổi
D. Cạnh động mạch chủ ngực lên
11. Chụp đại tràng cản quang để chẩn đoán bệnh Hirschsprung:
A. Thuốc cản quang bơm vào phải đến đoạn cuối hồi tràng
B. Sử dụng thuốc cản quang iode tan trong nước
C. R/S <1
D. Tất cả đều đúng
12.Hình ảnh gợi ý chẩn đoán viêm phúc mạc bào thai trên phim XQ BKSS, chọn câu sai:
A. Có thể có hơi tự do trong ổ bụng
B. Luôn xảy ra tắc ruột sau sinh
C. Đóng vôi dạng lấm tấm giới hạn không rõ
D. Thường đóng vôi dọc thành bụng bên
13. Ruột xoay bất toàn có thể chẩn đoán trên siêu âm dựa vào vị trí tĩnh mạch mạc treo tràng trên
(TMMTTT) và động mạch mạc treo tràng trên (ĐMMTTT):
A. TMMTTT nằm sau ĐMMITT
B. TMMTTT nằm bên trái ĐMMTTT
C. TMMTTT nằm bên phải ĐMMTTT
D. Không xác định được, phải chụp dạ dày thực quản có cản quang
14. Ở bệnh nhi vàng da tắc mật, sau 4 giờ nhịn bú, khảo sát siêu âm:
A. Có thể gợi ý chẩn đoán teo đường mật khi có cấu trúc nang vùng rốn gan và TC sign
B. Không nhìn thấy túi mật, có thể xác định teo đường mật
C. Nhìn thấy túi mật, có thể loại trừ tắc mật trong gan
D. Nhằm mục đích phân biệt viêm gan với teo đường mật
15. Viêm phổi tụ cầu ở trẻ em:
A. Do bội nhiễm thứ phát ở trẻ < 1 tuổi
B. Dựa vào bệnh sử dễ chẩn đoán phân biệt với CCAM
C. Hình ảnh X quang: viêm phổi thùy, kén khí, áp-xe
D. Ít khi có biến chứng tràn dịch, tràn khí màng phổi
16. Chẩn đoán tăng sản tuyến thượng thận, chọn câu SAI:
A. Có thể một bên hoặc hai bên.
B. Tuyến to lan tỏa
C. Có thể có nhiều nốt
D. Hình dạng tuyến được bảo tồn
E. MRI đánh giá tốt hơn CT
17. Xuất huyết tuyến thượng thận, chọn câu ĐÚNG:
A. Trẻ sơ sinh ít gặp hơn trẻ nhỏ và người lớn
B. Ở trẻ sơ sinh thường xuất huyết bên (P).
C. Ở trẻ sơ sinh thường xuất huyết bên (T).
D. Xảy ra sau 2 tuần dùng thuốc kháng đông
E. Xảy ra sau 3 tuần dùng thuốc kháng đông.
18. Adenoma tuyến thượng thận, chọn câu ĐÚNG
A. Đa số là u giàu mỡ
B. Thường hai bên
C. Đa số là dạng tăng hoạt động
D. a và b đúng
E. a và c đúng
19. Pheochromocytoma tuyến thượng thận, chọn câu SAI:
A. Đa số là dạng không hoạt động
B. Đa số một bên
C. Có thể đơn độc hoặc nhiều u
D. Là u giàu mạch máu
E. Có thể ở ngoài tuyến thượng thận.
20. Các vị trí hạch sau đây là hạch vùng của niệu quản, chọn câu SAI
A. Quanh bể thận
B. Cạnh phải động mạch chủ bụng
C. Cạnh phải tĩnh mạch chủ bụng
D. Nằm quanh bó mạch chủ bụng đoạn trên bó mạch thận
21. Giá trị của chuỗi xung khuếch tán trong chẩn đoán u thận, chọn câu SAI
A. Phân biệt u lành và u ác
B. Phân biệt độ ác của RCC
C. Hỗ trợ chẩn đoán AML nghèo mỡ
D. Hỗ trợ chẩn đoán RCC dạng nhú
22. U thận phải phát hiện tình cờ, d#2cm, đậm độ trên hình không thuốc #10HU, đồng nhất, bắt thuốc
kém thì động mạch, chẩn đoán có thể nhất
A. RCC tế bào sáng
B. RCC dạng nhú
C. Oncocytoma
D. AML
23. U khó phân biệt nhất với oncocytoma trên hình ảnh và mô bệnh học
A. RCC tế bào sáng
B. RCC dạng nhú
C. RCC dạng kỵ màu
D. RCC biệt hóa kém
24. RCC dạng nhú có đặc điểm gì
A. Tổn thương nghèo mạch máu
B. Tín hiệu trên bản đồ ADC bằng nhu mô thận
C. Tiên lượng xấu hơn loại tế bào sáng
D. Thường di căn xa
25. U đặc ở thận có đóng vôi bắt thuốc mạnh, nghĩ đến nhiều nhất
A. RCC dạng kỵ màu
B. RCC tế bào sáng
C. Oncocytoma
D. AML
26. Đặc điểm gãy mệt vùng cổ xương đùi, chọn câu sai
A. Điển hình xảy ra ở chi dưới: xương bàn chân thứ 3, mặt trong cổ xương đùi
B. Gãy mệt là tình trạng mất tương xứng giữa cấu trúc xương và lực chấn thương từ bên ngoài
C. MRI có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất
D. Có thể điều trị bảo tồn với tổn thương gãy mệt
27.Các biến chứng thường gặp của khớp háng nhân tạo, chọn câu đúng:
A. Lỏng lẻo vật liệu ghép
B. Tụ dịch cấp khớp háng
C. Trật khớp háng xuống dưới
D. Trật khớp háng lên trên
28. Cam type có các đặc điểm sau, ngoại trừ
A. Tỉ lệ nam: nữ là 14:1
B. Thường gây tổn thương sụn ổ cối mặt sau dưới
C. Đặc điểm là chồi xương ở phía mặt bên hoặc phía trước trên
D. Chồi xương mặt trước trên thường thấy rõ trên thế Dunn view
29.Đánh giá độ bao phủ của khớp háng, chọn câu sai
A. CE là góc trung tâm chỏm và bờ ngoài ổ cối (250 – 450)
B. AI là chỉ số ổ chảo
C. CE>450 được xem loạn sản sự phát triển ổ cối
D. AI<150 là chỉ số giupas đánh giá bao phủ ổ cối quá mức
30. Princer type có các đặc điểm sau, ngoại trừ
A. Liên quan độ bao phủ ổ cối, thường gặp nam trung niên
B. Được chia thành 2 dạng là toàn bộ và khu trú
C. Tổn thương thứ phát sụn ổ cối mặt sau dưới
D. Dấu hiệu số “8 ngược” cho thấy độ bao phủ khu trú quá mức của mái trước ổ cối
31. Hội chứng chẹn chậu đùi (IFI) ở khớp háng, chọn câu sai
A. Hội chứng chẹn chậu đùi (IFI) thuộc nhóm ngoài khớp
B. IFI liên quan cơ bịt
C. IFI: hẹp khoảng cách giữa xương chậu và mấu chuyển bé
D. Giá trị cut off cho IFI là < 15mm
32.Đặc điểm của rách vòng sợi trên MRI, ngoại trừ
A. Rách vòng sợi được định nghĩa là vùng tăng tín hiệu trên T2W
B. Có dạng rách đồng tâm, dạng toả tròn hoặc dạng ngang
C. Rách vòng sợi thường không gây đau
D. Phần rách vòng sợi có thể bắt thuốc sau tiêm gado
33. Các đặc điểm của thoát vị mảnh rời, chọn câu sai
A. Phần thoát vị mảnh rời thường đi xa và không có liên lạc với đĩa đệm gốc
B. Thoát vị mảnh rời thường không chèn ép chùm đuôi ngựa
C. Có thể được tái hấp thu trong vòng 1 năm
D. Phần mảnh rời này thường bắt thuốc viền sau tiêm gado
34.Khi khảo sát MRI khớp gối, các mặt phẳng nào giúp chẩn đoán bệnh lý sụn chêm
A. Đứng dọc và đứng ngang
B. Đứng dọc và ngang
C. Đứng ngang và ngang
D. Ngang và chếch một góc 100 so với trục đứng dọc
35. Các phát biểu về dây chằng của khớp gối, chọn câu sai
A. Dây chằng chéo trước có hai bó trước trong và sau ngoài
B. Dây chằng chéo trước có hướng đi từ sau ra trước, từ ngoài vào trong
C. Các thành phần bên trong bao gồm: dải chậu chày, dây chằng bên trong, gân cơ khoeo
D. Các thành phần bên ngoài bao gồm: dải chậu chày, dây chằng bên ngoài, gân cơ khoeo
36. Dấu hiệu đứt dây chằng chéo trước hoàn toàn:
A. Dây chằng chéo trước đổi phương và tăng tín hiệu, còn vài sợi có tín hiệu bình thường
B. Không thấy hình ảnh dây chằng chéo trước trong hố gian lồi cầu
C. Dây chằng mất liên tục một phần
D. Dây chằng giảm bề dày và tăng tín hiệu
37. Dấu hiệu rách sụn chêm:
A. Tăng tín hiệu bên trong sụn chêm
B. Tăng tín hiệu bên trong sụn chêm không rõ liên quan mặt khớp
C. Biến dạng sụn chêm trên bệnh nhân chưa có phẫu thuật sụn chêm trước đó
D. Tăng nhẹ tín hiệu dạng đường ngang trong sụn chêm
38. Rách sừng sau sụn chêm kiểu quai xách:
A. Biến dạng sừng sau
B. Có mảnh sụn chêm di lệch ra trước
C. Có dấu hiệu “sừng trước sụn chêm kép”
D. Có dấu hiệu “dây chằng chéo sau kép”
39. Cấu trúc nào có thể gây chẩn đoán lầm rách sừng trước sụn chêm:
A. Dây chằng chéo trước
B. Dây chằng ngang
C. Nang bao hoạt dịch dưới xương bánh chè
D. Dây chằng sụn chêm dùi
40. Trong phân độ tổn thương dây chằng bên khớp gối, chọn câu đúng
A. Tổn thương độ I có đặc điểm dây chằng bình thường, tăng tín hiệu mô mềm quanh dây chằng
B. Tổn thương độ II có đặc điểm dây chằng dày và tăng tín hiệu xung quanh
C. Tổn thương độ II thường hồi phục khoảng 8-12 tuần
D. Tổn thương độ III là đứt hoàn toàn dây chằng, thời gian phục hồi là 12-14 tuần
41. Đặc điểm Xquang viêm khớp vảy nến, chọn câu SAI
A. Mòn xương xen lẫn tái tạo xương
B. Tăng sinh xương tại điểm bám tận của gân
C. Các tổn thương bàn tay nhiều hơn bàn chân, ở khớp liên đốt xa
D. Khe khớp hẹp, dính khớp, hình ảnh biến dạng cổ thiên nga ngón 1
42. Bệnh nhân nam 50 tuổi, X Quang bàn tay phải có hình ảnh hẹp khe khớp liên đốt gần và khớp liên
đốt xa, xơ xương dưới sụn và gai xương, chẩn đoán cần nghĩ tới:
A. Thoái hoá khớp
B. Viêm khớp dạng thấp
C. Viêm khớp do Gout
D. Viêm khớp vảy nến
43. Phân biệt viêm khớp dạng thấp và viêm khớp vảy nến trên Xquang, chọn câu SAI:
A. Biến dạng lệch trụ khớp bàn đốt và liên đốt trong viêm khớp dạng thấp
C. Khảo sát tổn thương xương trên hình T1W
D. Khảo sát teo cơ, thoái hoá mỡ trong cơ trên hình T2W
B. Huỷ xương khớp liên đốt tạo hình ảnh tai chuột và bút chì cắm trong cốc ở bệnh viêm khớp dạng
thấp
C. Dấu loãng xương cạnh khớp trong bệnh lý viêm khớp dạng thấp
D. Phân bố tổn thương chủ yếu ở khớp liên đốt gần và khớp liên đốt xa ở bệnh lý viêm khớp vảy nến
44. Tiếp cận Xquang khớp cần đánh giá các yếu tố sau, chọn câu SAI:
A. Cấu trúc và đậm độ xương vùng khớp
B. Khe khớp và trục của khớp
C. Mô mềm quanh khớp
D. Phân bố tổn thương là yếu tố không quan trọng trong đánh giá các bệnh lý khớp
45. Phân bố tổn thương trong các bệnh lý khớp, chọn câu SAI:
A. Tổn thương có tính chất đối xứng trong thoái hoá khớp
B. Tổn thương các khớp có tính đối xứng kèm loãng xương cạnh khớp trong viêm khớp dạng thấp
C. Tổn thương không đối xứng, bàn tay nhiều hơn bàn chân, chủ yếu các khớp liên đốt xa trong viêm
khớp vảy nến
D. Tổn thương không đối xứng kèm vôi hoá sụn trong viêm khớp do lắng đọng tinh thể CPPD
46. Tổn hương sụn viền, chọn câu SAI:
A. Tổn thương sụn viền dạng Bankart là tình trạng rách sụn viền trước dưới
B. Tổn thương sụn viền dạng SLAP là tình trạng rách sụn viền trên quanh vị trí bám của đầu dài gân
nhị đầu cánh tay
C. Tổn thương Hill sachs là tổn thương sụn viền sau dưới
D. Tổn thương sụn viền dạng Bankart đảo ngược, Perthes, ALPSA, GLAD là tình trạng rách sụn viền
dưới đi kèm với các tổn thương khác (bao khớp, sụn hyaline).
47. Các biến thể sụn viền, ngoại trừ
A. Lỗ dưới sụn viền
B. Ngách dưới sụn viền
C. Phức hợp Buford
D. SLAP
48. Chọn câu sai:
A. Khảo sát các tổn thương gân trên hình T2FS
B. Khảo sát sụn viền trên các hình PDFS
C. Khảo sát tổn thương xương trên hình T1W
D. Khảo sát teo cơ, thoái hóa mỡ trong cơ trên hình T2W
49.Đóng vôi gân cơ chóp xoay có thể nhìn thấy trên các phương tiện khảo sát hình ảnh sau:
A. Siêu âm, X quang, cộng hưởng từ, Chụp cắt lớp vi tính
B. Siêu âm, X quang, cộng hưởng từ, DSA
C. Siêu âm, X quang, DSA, Chụp cắt lớp vi tính
D. Siêu âm, X quang, DSA, Chụp cắt lớp vi tính
50. Tổn thương thường gặp nhất trong chấn thương bụng kín
A. Vỡ gan
B. Vỡ lách
C. Thủng ruột non
D. Vỡ tá tràng đoạn D2
51.Kỹ thuật FAST mở rộng so với FAST phiên bản đầu được cộng thêm một vị trí đánh giá là:
A. Ngực trước
B. Ngực bên-hông phải
C. Ngực bên-hông trái
D. Hạ vị
E. Thượng vị
52. Thuật ngữ Bụng cấp tính chỉ các triệu chứng và các dấu hiệu nguy hiểm, liên quan đến các tình
trạng cần cân nhắc đến:
A. Phẫu thuật
B. Điều trị nội khoa
C. Can thiệp xâm lấn tối thiểu
D. Chuyển lên chuyên khoa theo dõi xác định bệnh.
53. Bệnh nhân nam, 30 tuổi, sau buổi tối uống rượu nhiều, đau đột ngột vùng thượng vị, nôn ói nhiều.
Khám bụng: ấn mềm, gồng nhẹ. Chỉ định hình ảnh học đầu tiên được chọn lựa là:
A. X quang bụng đứng không sửa soạn
B. Siêu âm bụng
C. Chụp cắt lớp vi tính
D. Chụp cộng hưởng từ.
54.Đặc điểm hình ảnh chính để phân biệt giữa viêm bờm mỡ đại tràng với nhồi máu mạc treo là:
A. Khối đậm độ mỡ ở giữa đại tràng và thành bụng có tăng đậm độ mạnh sau tiêm
B. Dấu hiệu “đốm trung tâm”
C. Kích thước lớn hay nhỏ hơn 3cm
D. Nhiều dịch phản ứng xung quanh.
55. Những kỹ thuật hình ảnh nào thường được sử dụng trong chẩn đoán cấp cứu chấn thương bụng kín:
A. X quang bụng không sửa soạn kết hợp siêu âm bụng
B. Siêu âm và chụp cắt lớp vi tính
C. Siêu âm và cộng hưởng từ đối với phụ nữ mang thai
D. X quang bụng là đủ nếu phát hiện liềm hơi dưới hoành
56. Khi bất thường xảy ra ở giai đoạn “Formation”, có thể gây ra loại dị tật nào:
A. Tử cung một sừng
B. Tử cung có vách ngăn
C. Tử cung đôi
D. Tử cung hai sừng
57.Các điểm khác biệt của phân loại dị tật tử cung theo ESHRE/ESGE và ARSM là:
A. Tử cung đôi và tử cung hai sừng được xếp chung vào 1 nhóm U3
B. Phân biệt giữa U2 và U3 dựa vào độ lõm của bờ nội mạc tử cung
C. Tử cung một sừng cũng phân thành bốn nhóm nhỏ
D. Độ lõm của bờ thanh mạc và bờ nội mạc vẫn là lớn hơn hay nhỏ hơn 1cm
58. BN nữ 25 tuổi, đến khám vì vô sinh, hình cộng hưởng từ ghi nhận tử cung có bờ thanh mạc phẳng,
có hai buồng nội mạc tử cung, hai cổ tử cung, hai âm đạo, chẩn đoán được nghĩ đến là
A. Tử cung đôi
B. Tử cung hai sừng
C. Tử cung có vách ngăn
D. Tử cung dạng cung
59.Một bệnh nhân nữ 20 tuổi, đau hố chậu phải, được chụp cộng hưởng từ, ghi nhận ruột thừa và hai
buồng trứng bình thường, ngoài ra còn có khối u đặc nằm cạnh phải tử cung, có cầu mạch máu với tử
cung, tín hiệu thấp không đồng nhất trên T2W, có viền tín hiệu cao trên T1W, T1 FS, không bắt thuốc
tương phản kèm thâm nhiễm mỡ xung quanh, chẩn đoán được nghĩ đến nhiều nhất
A. Leiomyoma thoái hóa đỏ
B. Leiomyoma FIGO 7 biến chứng viêm
C. Leiomyosarcoma
D. Leiomyoma xoắn, hoại tử
60. BN nữ 25 tuổi, siêu âm ghi nhận nang buồng trứng phản âm kém dạng kính mờ
dmax# 13cm, không có vách, mô đặc hay tăng sinh mạch máu, xếp loại theo O-RADS
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
61. BN nữ 20 tuổi, siêu âm ghi nhận nang buồng trứng đa thùy bờ trong không đều, dmax#7cm, tăng
sinh mạch máu mức độ 1, xếp loại theo O-RADS
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
62.BN nữ, 30 tuổi, siêu âm phụ khoa ghi nhận có tổn thương dạng nang đa thùy, phản âm hỗn hợp ở
buồng trứng phải, d max# 9cm, có bóng lưng, kết luận (theo easy decriptors- IOTA)
A. Khả năng lành tính
B. U quái trưởng thành
C. Nang lạc nội mạc
D. Tất cả đều sai
63. Bệnh nhân nữ trẻ, siêu âm phụ khoa ghi nhận nang đa thùy đặc bờ đều ở buồng
trứng phải, d max# 13cm, tăng sinh mạch máu mức độ 4, kết luận (theo simplerules- IOTA)
A. Lành tính
B. Ác tính
C. Không xác định được
64. Các dấu hiệu gợi ý u buồng trứng lành tính theo simple rules- IOTA, CHỌN CÂU SAI
A. Khối u đặc, bờ đều
B. Nang đa thùy đặc bờ đều có đường kính lớn nhất <10cm
C. Tăng sinh mạch máu mức độ 1
D. Mô đặc có đường kính lớn nhất >3mm65. Siêu âm phụ khoa ghi nhận buồng trứng có khối u đặc bờ
đều d max 8cm, phản âm kém không đồng nhất, tăng sinh mạch máu mức độ 1, áp dụng simple rules
của IOTA, nghĩ
A. U lành tính
B. U ác tính
C. Không phân loại được
66. Buồng trứng có khối u dạng nang dmax# 12cm, trong có 2 vách mỏng đều, chứa dịch tín hiệu thấp
trên T1W, cao mạnh trên T2W, không có mô đặc bên trong, chẩn đoán nghĩ đến nhiều nhất là:
A. Nang tuyến dịch trong
B. Nang tuyến dịch nhầy
C. U quái không trưởng thành
D. Nang lạc nội mạc
67. Tiếp cận về hình ảnh học trong chẩn đoán xơ gan dựa trên cơ sở của tiến trình nào sau đây:
A. Hoại tử và tái tạo tế bào gan
B. Tạo xơ và nốt gan
C. Biến đổi cấu trúc của gan
D. Biến đổi ngoài gan
68. Sự khác biệt giữa cách tính tỉ lệ thùy đuôi / thùy phải của Harbin (>0,65) và Awaya (>0,55) là do
mốc đo:
A. Bờ trái hay bờ phải thùy đuôi
B. Bờ phải hay bờ trái tĩnh mạch chủ dưới
C. Chỗ chia đôi thân chính tĩnh mạch cửa hay chỗ chia đôi tĩnh mạch cửa phải
D. Bờ ngoài thùy phải hay bờ trong thùy phải
69.Khoảng quanh cửa ở rốn gan dãn rộng là:
A. Khoảng cách tĩnh mạch cửa trái — bờ sau hạ phân thùy IV > 10mm
B. Khoảng cách tĩnh mạch cửa phải – bờ sau hạ phân thùy IV > 10mm
C. Khoảng cách tĩnh mạch cửa trái – bờ sau hạ phân thùy IV > 5mm
D. Khoảng cách tĩnh mạch cửa phải – bờ sau hạ phân thùy IV > 5mm
70. Dấu hiệu khuyết lõm bờ sau gan phải trong xơ gan là do:
A. Dãn rộng khoang mỡ quanh thận phải nhất là chỗ bờ sau gan phải
B. Dịch báng lượng nhiều trong khoang gan – thận (khoang Morrison)
C. Thùy phải teo và thùy đuôi phì đại
D. Khối u hay nang thận phải ấn lõm và bờ sau gan phải
71. Giường túi mật dãn rộng trong xơ gan là do:
A. Phì đại thùy đuôi, Phì đại thùy trái
B. Teo hạ phân thùy IV,
C. Teo các phân thùy sau, thùy phải
D. Tất cả các câu trên đều đúng
72. Các vách xơ, cầu xơ, mảng xơ hợp lưu trong xơ gan thường dễ dàng nhận thấy trên hình ảnh:
A. Chụp cắt lớp vi tính
B. Chụp cộng hưởng từ
C. Siêu âm
D. Xạ hình gan gan
73. Diễn tiến các nốt trong xơ gan từ các nốt tái tạo đến nốt loạn sản thấp, nốt loạn sản cao, đám nhỏ
carcinoma trong nốt loạn sản và carcinoma tế bào
A. Diễn tiến carcinoma tế bào gan có thể không theo tuần tự các giai đoạn kể trên
B. Động mạch gan là nguồn cấp máu chính cho các nốt từ nốt loạn sản đến nốt carcinoma
C. Tĩnh mạch cửa là nguồn cấp máu nuôi chính chỉ cho tế bào gan bình thường và các nốt tái tạo trong
xơ gan
D. Diễn tiến từ nốt tái tạo đến carcinoma là tuần tự và xảy ra không đồng thời ở những vùng gan bị tổn
thương khác nhau
74. Các dấu hiệu ngoài gan của xơ gan chính là hậu quả của:
A. Lách to
B. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
C. Báng bụng
D. Huyết khối tĩnh mạch cửa
75. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa trong xơ gan là hậu quả của:
A. tăng áp lực cửa ở mức xoang gan và xơ hóa quanh các tiểu tĩnh mạch, chèn ép tĩnh mạch trung tâm
B. tắc các tĩnh mạch gan như trong hội chứng Budd - Chiari
C. hiện tượng tạo vi huyết khối trước xoang gan do viêm gan
D. các thông nối nhỏ động – tĩnh mạch do hoại tử tế bào gan
76. Giai đoạn sớm của tăng áp lực tĩnh mạch cửa trong xơ gan có biểu hiện:
A. Dòng máu trong tĩnh mạch cửa đảo dòng từ hướng gan sang ly gan
B. Đi vào hệ tuần hoàn áp suất thấp qua các con đường phụ hệ thống
C. Hội chứng não – gan
D. Tĩnh mạch cửa dẫn, đường kính > 13mm
77. Một bệnh nhân nữ 20 tuổi, chụp cộng hưởng từ vì siêu âm bụng nghi ngờ có u gan phải. Kết quả
cộng hưởng từ ghi nhận tổn thương ở hạ phân thùy VII gan phải có tổn thương d# 5cm, tín hiệu cao
nhẹ trên T2W, thấp nhẹ trên T1W, bắt thuốc tương phản mạnh ở thì động mạch, đồng tín hiệu với nhu
mô gan ở thì tĩnh mạch và thì muộn, có vỏ bao bắt thuốc tăng dần từ thì tĩnh mạch, tín hiệu cao ở thì
gan mật. Chẩn đoán nghĩ đến nhiều nhất là
A. HCC biệt hóa rõ
B. U tuyến gan
C. Tăng sản khu trú dạng nốt
D. HCC thể xơ phiến
78. Đặc điểm chìa khóa để chấn đoạn FNH trên Ctscan
A. Đồng đậm độ với nhu mô ở hình chưa tiêm thuốc
B. Bắt thuốc mạnh đồng nhất ở thì động mạch
C. Đồng đậm độ ở thì tĩnh mạch, thì muộn
D. Có vỏ bao giả
79. Các tổn thương gan giàu mạch máu, CHỌN CÂU SAI
A. HCC
B. Adenoma
C. ICC
D. Hemangioma
80. Chìa khóa để xác định u mạch dạng xoang là đo đậm độ tổn thương trên CT qua các thì đều có đậm
độ gần bằng với đậm độ của:
A. Động mạch lân cận
B. Tĩnh mạch cửa
C. Tĩnh mạch gan
D. Tĩnh mạch chủ dưới
E. Nhu mô lách
HẾT

You might also like