You are on page 1of 76

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG WEB QUẢN LÝ QUÁN CÀ PHÊ
BẰNG CÔNG NGHỆ .NET SỬ DỤNG ENTITY FRAMEWORK

Sinh viên thực hiện: Đỗ Quang Tài


Lớp: ĐH-HTTT1-K10
Giáo viên hướng dẫn: T.s Phạm Văn Hà

Hà Nội, Tháng 5 năm 2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG WEB QUẢN LÝ QUÁN CÀ PHÊ
BẰNG CÔNG NGHỆ .NET SỬ DỤNG ENTITY FRAMEWORK

Sinh viên thực hiện: Đỗ Quang Tài


Lớp: ĐH-HTTT1-K10
Giáo viên hướng dẫn: T.s Phạm Văn Hà

Hà Nội, Tháng 5 năm 2019


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, đời sống con người được nâng cao, nhu cầu ăn uống, giải trí
cũng theo đó mà phát triển không ngừng. Nhiều nhà hàng cà phê đã được xây
dựng lên để đáp ứng các nhu cầu gia tăng và đa dạng này. Tại quán Cafe, giờ đây
không đơn thuần là chỉ phục vụ một mục đích thưởng thức cà phê, mà còn có rất
nhiều các danh mục ăn uống giải trí khác. Đòi hỏi các quán cà phê cần nhiều
nhân viên hơn và nhu cầu phục vụ căng thẳng hơn, làm sao phục vụ tốt nhiều
khách hàng với các yêu cầu rất đa dạng và với danh mục tốt nhất. Vì thế, yêu cầu
công tác tổ chức và quản lý đòi hỏi sự nhanh chóng, chính xác, thuận tiện mà
không cần mất nhiều nhân công.

Đó cũng là là lý chính để em chọn đề tài đồ án tốt nghiệp “Xây dựng ứng dụng
web quản lý quán Cafe bằng ASP.NET, Entity Framework ”.
Để hoàn thành đề tài đồ án nghiệp này trước hết, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất đến các thầy cô giáo Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội, các
thầy cô giáo Khoa Công Nghệ Thông Tin những người đã tận tình dạy dỗ,
truyền đạt những kiến thức quý báu và dìu dắt em trong quá trình học tập tại
trường.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Phạm Văn Hà! Thầy đã chỉ bảo và
hướng dẫn tận tình cho em trong suốt quá trình học tập để em có thể hoàn thành
đồ án tốt nghiệp này.
Do bản thân còn những hạn chế nhất định về chuyên môn và thời gian nên
sẽ khó tránh khỏi những sai sót trong quá trình thực hiện đồ án. Em kính mong
nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo trong khoa và các bạn để bài đồ án tốt
nghiệp của em được hoàn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2019


Sinh viên thực hiện
Đỗ Quang Tài
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................3
MỤC LỤC..............................................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH............................................................................1
DANH SÁCH CÁC BẢNG...................................................................................3
MỞ ĐẦU................................................................................................................4
1. Giới thiệu.....................................................................................................4
2. Mục tiêu.......................................................................................................4
3. Kết quả.........................................................................................................5
4. Phạm vi........................................................................................................5
5. Bố cục.............................................................................................................5
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH YÊU CẦU................6
1.1 Khảo sát hệ thống......................................................................................6
1.1.1 Khảo sát hiện trạng..............................................................................6
1.1.2 Khảo sát hệ thống..................................................................................7
1.1.3 Khảo sát nghiệp vụ..............................................................................9
1.1.4 Xác định và phân tích giá trị nghiệp vụ..............................................9
1.2 Phân tích yêu cầu........................................................................................11
1.2.1 Yêu cầu chức năng...............................................................................11
1.2.2 Yêu cầu phi chức năng.........................................................................11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG...................................13
2.1 Mô tả bài toán..........................................................................................13
2.2 Biểu đồ ca sử dụng Use – case................................................................13
2.1.1 Xác định tác nhân và ca sử dụng của hệ thống.................................13
2.1.2 Biểu đồ ca sử dụng............................................................................14
2.3 Đặc tả ca sử dụng....................................................................................14
2.3.1 Ca sử dụng đăng nhập hệ thống........................................................14
2.3.2 Ca sử dụng đăng kí tài khoản............................................................16
2.3.3 Ca sử dụng lập hóa đơn.....................................................................17
2.3.4 Ca sử dụng cập nhật thông tin cá nhân..............................................18
2.3.5 Ca sử dụng quản lý nhân viên...........................................................19
2.3.6 Ca sử dụng quản lý nhóm thực đơn..................................................21
2.3.7 Ca sử dụng quản lý Đồ uống/món ăn................................................23
2.3.8 Ca sử dụng quản lý khu vực..............................................................25
2.3.9 Ca sử dụng quản lý bàn.....................................................................26
2.3.10 Ca sử dụng quản lý hóa đơn..............................................................28
2.3.11 Ca sử dụng thống kê doanh thu.........................................................35
2.4 Biểu đồ lớp lĩnh vực................................................................................39
2.4.1 Xác định các lớp................................................................................40
2.4.2 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được......................................45
2.4.3 Biểu đồ lớp lĩnh vực..........................................................................46
2.5 Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng.............................................................46
2.5.1 Ca sử dụng đăng nhập.......................................................................46
2.5.2 Ca sử dụng đăng ký...........................................................................47
2.5.3 Ca sử dụng quản lý khu vực..............................................................47
2.5.4 Ca sử dụng quản lý bàn.....................................................................48
2.5.5 Ca sử dụng loại thực đơn..................................................................48
2.5.6 Ca sử dụng Đồ uống/món ăn.............................................................50
2.5.7 Ca sử dụng quản lý nhân viên...........................................................50
2.5.8 Ca sử dụng thống kê doanh thu.........................................................50
2.5.9 Ca sử dụng quản lý hoa đơn..............................................................50
2.5.10 Ca sử dụng lập hóa đơn.....................................................................50
2.6 Biểu đồ trình tự........................................................................................51
2.6.1 Ca sử dụng đăng nhập.......................................................................51
2.6.2 Ca sử dụng đăng ký...........................................................................51
2.6.3 Ca sử dụng quản lý khu vực..............................................................51
2.6.4 Ca sử dụng quản lý bàn.....................................................................51
2.6.5 Ca sử dụng quản lý nhóm thực đơn..................................................51
2.6.6 Ca sử dụng quản lý Đồ uống/món ăn................................................51
2.6.7 Ca sử dụng lập hóa đơn.....................................................................51
2.6.8 Ca sử dụng thống kê doanh thu.........................................................51
2.7 Biểu đồ lớp chi tiết..................................................................................51
2.8 Thiết kế cơ sở dữ liệu..............................................................................51
2.8.1 Ánh xạ liên kết..................................................................................51
2.8.2 Cấu trúc các bảng cơ sở dữ liệu...........................................................51
2.8.3 Mô hình cơ sở dữ liệu vật lý................................................................51
CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG...........................................................51
3.1 Lựa chọn môi trường..................................................................................51
3.1.1 Môi trường ASP.NET..........................................................................51
3.1.2 Môi trường SQL server........................................................................51
3.2. Kết quả đạt được.......................................................................................51
3.2.1 Hình ảnh chi tiết...................................................................................51
3.3.2 Kết quả chạy thử...............................................................................55
KẾT LUẬN..........................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................60
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
CHƯƠNG 2
Hình 2.1: Biểu đồ ca sử dụng...............................................................................14
Hình 2.2: Biểu đồ lớp lĩnh vực.............................................................................46
Hình 2.3: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng đăng nhập........................................47
Hình 2 4: Biểu đồ ca sử dụng đăng ký.................................................................47
Hình 2.5:Biểu đồ ca sử dụn quản lý khu vực.......................................................47
Hình 2.6: Biểu đồ ca sử dụng quản lý bàn...........................................................48
Hình 2.7: Biểu đồ cá sử dụng loại thực đơn.........................................................49
Hình 2.8:Biểu đồ ca sử dụng đồ uống/ món ăn....................................................50
Hình 2.9:Biểu đồ ca sử dụng quản lý nhân viên..................................................50
Hình 2 .10: Biểu đồ ca sử dụng thống kê doang thu............................................50
Hình 2.11:Biểu đồ ca sử dụng quản lý hoa đơn...................................................50
Hình 2.12:Biểu đồ ca sử dụng lập hóa đơn..........................................................51
Hình 2.13: Biểu đồ tuần tự đăng nhập.................................................................51
Hình 2.14: Ca sử dụng đăng ký............................................................................51
Hình 2. 15:Biểu đồ tuần tự khu vực.....................................................................51
Hình 2.16:Biểu đồ tuần tự Bàn............................................................................51
Hình 2.17:Biểu đồ tuần tự Đồ uống/món ăn........................................................51
Hình 2.18:Biểu đồ tuần tự Lập hóa đơn...............................................................51
Hình 2.19: Biểu đồ tuần tự Thống kê doanh thu..................................................51
Hình 2.20: Biểu đồ tuần tự quản lý Thêm nhân viên...........................................51
Hình 2.21: Biểu đồ tuần tự quản lý Sửa-Xóa nhân viên......................................51
Hình 2.22: Biểu đồ lớp chi tiết............................................................................51
Hình 2.23:Diagram CSDL...................................................................................51

CHƯƠNG 3

Hình 3.1: Trang đăng nhập..................................................................................51


Hình 3.2: Đăng nhập quyền Quản trị...................................................................51
Hình 3.3: Đăng nhập quyền phục vụ....................................................................51
Hình 3 4: Trang front-end khi chuyển trang........................................................51

1
Hình 3.5: Thực hiện đặt món...............................................................................51
Hình 3.6: Trang chủ Admin.................................................................................51
Hình 3.7: Đồ uống/ món ăn..................................................................................51
Hình 3.8:Nhóm thực đơn.....................................................................................52
Hình 3.9:Khu vực.................................................................................................52
Hình 3 10:Phòng bàn............................................................................................53
Hình 3.11:Nhân viên............................................................................................53
Hình 3.12: Quản lí hóa đơn..................................................................................54
Hình 3.14:Tạo món thành công............................................................................56
Hình 3.15:Cập nhật thành công............................................................................57
Hình 3.16:Tìm kiếm.............................................................................................57
Hình 3.17: Chi tiết hóa đơn..................................................................................58

2
DANH SÁCH CÁC BẢNG
CHƯƠNG 2:
Bảng 2.1: Xác định tác nhân và ca sử dụng.........................................................14
Bảng 2.2: Bảng Ca sử dụng đăng nhập hệ thống.................................................15
Bảng 2.3: Bảng ca sử dụng đăng ký tài khoản.....................................................17
Bảng 2.4: Bảng ca sử dụng lập hóa đơn...............................................................18
Bảng 2.5: Bảng ca sử dụng cập nhật thông tin.....................................................19
Bảng 2.6: Bảng ca sử dụng quản lý nhân viên.....................................................21
Bảng 2.7: Bảng ca sử dụng nhóm thực đơn.........................................................22
Bảng 2.8: Bảng Ca sử dụng Đồ uống...................................................................24
Bảng 2.9: Bảng Ca sử dụng quản lý khu vực.......................................................26
Bảng 2 10: Bảng ca sử dụng quản lý bàn.............................................................28
Bảng 2 11: Bảng Ca sử dụng quản lý hóa đơn.....................................................29
Bảng 2.12: Ca sử dụng thông kê doanh thu.........................................................30
Bảng 2.13: Bảng Account....................................................................................54
Bảng 2.14:Bảng Area...........................................................................................54
Bảng 2 15:Bảng Role...........................................................................................54
Bảng 2 16: Bảng DVT.........................................................................................55
Bảng 2.17:Bảng FoodCategory............................................................................55
Bảng 2.18: Bảng Food.........................................................................................55
Bảng 2.19:Bảng TableFood.................................................................................56
Bảng 2.20:Bảng Bill.............................................................................................56
Bảng 2.21:Bảng BillInfo......................................................................................56

3
MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu
Ngày nay, dưới sự bùng nổ của ngành công nghệ thông tin kỷ nguyên 4.0,
chúng ta chuẩn bị bước sang một kỷ nguyên mới – kỷ nguyên của xã hội thông
tin, của nền kinh tế số. Những thành tựu của ngành công nghệ thông tin làm thay
đổi mọi mặt của đời sống xã hội. Nó trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực không thể
thiếu trong nhiều lĩnh vực và hoạt động như: khoa học, kỹ thuật, nghiên cứu…và
đặc biệt trong công tác quản lý nói chung và quản lý quán cafe nói riêng.
Trên thực tế, quản lý quán café là một trong những thử thách rất lớn được
đưa ra trong lĩnh vực kinh doanh. Mặt khác, hiện nay các quán cafe đều có số
lượng hàng hóa bao gồm đồ uống và đồ ăn nhẹ ngày một tăng, lượt khách đến
cũng tăng dần. Dẫn đến công việc quản lý gặp khó khăn khi tất cả các công tác
quản lý vẫn thực hiện theo cách thủ công. Việc lưu trữ, thống kê, ghi chép sổ
sách trên giấy tờ đều mất rất nhiều thời gian và tốn kém về nhân lực và tài chính
mà hiệu quả đem lại không cao.

Từ nhu cầu em đã quyết định xây dựng phần mềm quản lý quán cafe để giải
quyết vấn đề trong công tác quản lý tại các quán cafe.. Đồ án trình bày đầy đủ
cách thức, phương pháp để xây dựng nên một website quản lý từ khảo sát thực
trạng hiện nay đến phân tích thiết kế rồi tạo ra sản phẩm. Đồ án “Xây dựng ứng
dụng quản lý quán cafe bằng công nghệ ASP.NET sử dụng Entity Framework”
được phân tích thiết kế theo phương pháp hướng đối tượng với sự trợ giúp của
phần mềm vẽ biểu đồ Rational Rose và được lập trình bằng ngôn ngữ ASP.NET.
Chương trình có giao diện đẹp, dễ sử dụng với nhiều tính năng như: thiết lập sơ
đồ nhà hàng, thiết lập thực đơn, quản lý các thông tin nhân viên, thực đơn, lập
hóa đơn, thanh toán, thống kê...

2. Mục tiêu
Phân tích, thiết kế, xây dựng ứng dụng web quản lý quán cà phê, cho phép
nhân viên bán hàng hỗ trợ khách hàng đặt bàn, gọi món, thánh toán… và quản trị
viên quản trị, thống kê các thông tin về nhân viên, đơn hàng, hóa đơn… trong
quán một cách khoa học và hiệu quả.

4
3. Kết quả
Bản phân tích thiết kế hệ thống phần mềm quản lý quán cà phê, bao gồm thiết
kế cấu trúc, thiết kế cơ sở dữ liệu và thiết kế giao diện;
- Phần mềm quản lý quán cà phê với dữ liệu demo, đáp ứng được các tính
năng sau:
+ Phần front-end: Cho phép nhân viên bán hàng hỗ trợ khách hàng đặt bàn,
gọi món, thánh toán;
+ Phần back-end: Cho phép quản trị viên quản lý các thông tin về khu vực,
bàn, danh mục thực đơn, đồ ăn/ uống, phiếu đặt hàng…, thực hiện thanh toán,
kiểm tra hóa đơn, xuất báo cáo, thống kê;
+ Yêu cầu chung: Sản phẩm thân thiện, dễ sử dụng.
4. Phạm vi
- Gồm 3 Quá trình: Gọi món, Bếp/bar và Quản lý

-Trong quá trình thực hiện em đã giải quyết được vấn đề gọi món và quản lý.

+ Phần bếp/bar quầy pha chế do thời gian cấp bách không cho phép nên
em chưa thể hoàn thiện kịp.

+ Phần Quản lý kho (Nhập, xuất, thống kê kho): do vấn đề này liên quan
đến định lượng đồ uống, phức tạp và cần nhiều thời gian nghiên cứu, do đó phần
này ngoài phạm vi của em.

5. Bố cục
CHƯƠNG 1: Khảo sát hệ thống, đi đến một số cở sở để thực nghiệm về
hiện trạng, hệ thống cũng như nghiệp vụ. Sau đó, chúng ta có cở sở và nội dung
cần thiết cho quá trình phân tích và thiết kế.

CHƯƠNG 2: phần này chúng ta sẽ hiểu được bài qua bằng cách phân tích
nội dung từ phần khảo sát. Hiểu được cách thức thực hiện qua các ca sử dụng
cũng như tuần tự làm việc của các ca sử dụng đó. Từ đó chúng ta sẽ từng bước
phát triển hệ thống nhanh chóng và kĩ càng hơn.

CHƯƠNG 3: Chúng ta sẽ phát triển hệ thống trên các môi trường đã


nghiên cứu. Để đưa ra được một phần mềm hoàn chỉnh với cách thức sử dụng.

5
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH YÊU CẦU
1.1 Khảo sát hệ thống
1.1.1 Khảo sát hiện trạng
Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của quốc
gia, đặc biệt là các nước đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa
như nước ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ
thuật số, muốn phát triển thì phải áp dụng tin học hóa vào tất cả các ngành các
lĩnh vực.

Cùng với sự phát triển nhanh chóng về phần cứng máy tính, các phần
mềm càng trở nên đa dạng, phong phú, hoàn thiện hơn và hỗ trợ hiệu quả cho
con người. Các phần mềm hiện nay ngày càng hỗ trợ cho người dùng thuận tiện
sử dụng, thời gian xử lý nhanh chóng, và một số nghiệp vụ được tự động hóa
cao.

Do vậy mà trong việc phát triển phần mềm, sự đòi hỏi không chỉ là sự
chính xác, xử lý được nhiều nghiệp vụ thực tế mà còn phải đáp ứng yêu cầu khác
như về tốc độ, giao diện thân thiện, mô hình hóa được thực tế vào máy tính để
người dùng sử dụng tiện lợi, quen thuộc, tính tương thích cao, bảo mật cao…
Các phần mềm giúp tiết kiệm một lượng lớn thời gian, công sức của con người,
tăng độ chính xác và hiệu quả trong công việc.

Cụ thể, việc quản lý quán cafe. Nếu không có sự hỗ trợ của tin học, việc
quản lý phải cần khá nhiều người, chia thành nhiều khâu mới có thể quản lý
quán cà phê như: quản lý thực đơn, quản lý món ăn, quản lý nhân viên, quản lý
hóa đơn, thanh toán… Các công việc này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức,
mà sự chính xác và hiệu quả không cao, nếu làm bằng thủ công không mang tính
tự động. Một số nghiệp vụ thống kê và hiệu chỉnh thông tin khá vất vả. Ngoài ra
còn có một số khó khăn về việc lưu trữ khá đồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn kém….
Trong khi đó các nghiệp vụ này có thể tin học hóa một cách đơn giản hơn. Với
sự giúp đỡ của tin học, việc quản lý sẽ trở nên thuận tiện, nhanh chóng và hiệu
quả hơn rất nhiều. Đó là một hiện trạng cần được giải quyết.

Tại các quán cafe hiện nay với lượng khách ngày càng tăng, để phục vụ khách
được tốt hơn, chính xác hơn và nhanh chóng hơn thì cửa hàng đã tin hoc hóa các

6
khâu quản lý. Đặt biệt là trong công tác kế toán và quản lý hàng hóa. Bởi vì công
tác thủ công mà quán đang thực hiện đã bộc lộ nhiều hạn chế:

- Tra cứu thông tin về hàng hóa mất nhiều thời gian và không chính xác.
- Lưu trữ thông tin về nhập xuất hàng hóa, về thu chi cần nhiều loại giấy tờ
cồng kềnh và không có hiệu quả.
- Cập nhật thông tin hằng ngày tốn nhiều thời gian.
- Khó khăn trong quá trình thực hiện báo cáo thống kê, nhất là khi có sự cố
đột xuất.
Trước tình hình đó vấn đề đặt ra là cần xây dựng một hệ thống thông tin đáp
ứng được nhu cầu cơ bản sau:

- Lư trữ khối lượng lớn thông tin hợp lý giảm ghi chép lưu trữ trên giấy.
- Cập nhật dữ liệu nhanh chóng
+ Thêm, sửa, xóa món ăn mới trong thực đơn.

+ Thêm, sửa, xóa thông tin bàn.

- Quản lý thông tin nhân viên.


- Quản lý thông tin hóa đơn.
- Phân quyền.
- Thanh toán dễ dàng.
- Việc gọi món, sửa món với khách cũng đơn giản hơn và tiện lời hơn khi
thực hiền bằng tablet.
- Có khả năng lưu trữ thông tin lâu dài, đảm bảo tìm kiếm nhanh khi cần
thiết.
- Thống kê doanh thu (theo ngày, theo tháng, theo năm)

1.1.2 Khảo sát hệ thống


Phần mềm quản lý quán café được xây dựng dựa trên mô hình quản lý quán
café Uni Matcha tại số 86-88 Âu Cơ, Thị Trấn Hồ, Huyện Thuận Thành, Thành

7
Phố Bắc Ninh. Uni Matcha là nơi rất nhiều teen, các gia đình quan khu vực lui
tới.

Quán được thiết kế với không gian ấm cúng, đẹp, năng động cũng đầy cổ
điển rất thích hợp cho những buổi nói chuyện, hẹn hò tụ tập bạn bè.
Menu ở quán phong phú, có nhiều đồ để bạn lựa chọn:
CAFE
 Socola Đá xay 25000

 Đen 20000

 Cà Phê Sinh Tố Dừa 25000

 Bạc xỉu 25000


SỮA CHUA HOA QUẢ DẦM
 Sữa chua mix dâu xoài 30000

 Hoa quả dầm 30000

 Sữa chua mít 30000

 Sữa chua dầm dâu 30000


HOA QUẢ ĐÁ XAY
 Việt quất 25000

 Xoài 25000

 Dâu 25000

 Chanh leo 25000


SINH TỐ
 Sinh tố bơ 30000

 Sinh tố xoài 25000

 Sinh tố dưa hấu 25000

 Sinh tố mãng cầu 30000

8
SOCOLA ĐÁ XAY
 Socola đá xay 25000

 Socola bạc hà 25000

 Socola caramen 25000


TRÀ XANH ĐÁ XAY NHẬT BẢN
 Trà xanh việt quất 25000

 Trà xanh bạc hà 25000

 Trà xanh dâu 25000


1.1.3 Khảo sát nghiệp vụ

Cơ cấu tổ chức gồm 3 bộ phận có chức năng như sau:


- Quản lý nhà hàng: Quản lý trực tiếp quán cafe, mọi vấn đề của quán điều
phải thông qua quản lý và quản lý có quyền quyết định mọi thông tin trong
quán.
- Phục vụ:Đăng nhập vào để sử dụng phần front-end đặt món tạo hóa đơn
đến tại bàn, thông tin được gửi về pha chế. Khi pha chế xong đến và bưng,
bê đồ ăn lên cho khách.
- Pha chế: Khi nhân viên phục vụ sử dụng phần front-end gọi món, dữ liệu
được gửi đến khu pha chế trong khu vực bếp/bar, thì pha chế tạo ra các
món mà khách hàng yêu cầu.
Quy trình nghiệp vụ:
- Gọi món – pha chế: Khi có khách bước vào nhân viên phục vụ sẽ đợi cho
khách ngồi vào bàn. Sau khi đưa khách đến chổ ngồi nhân viên phục vụ
đưa menu cho khách để khách chọn. Sau khi chọn hết các món mà khách
gọi. dữ liệu sẽ được chuyển xuống quầy pha chế (khu vực bếp/bar). Khi
pha chế xong nhân viên phục vụ sẽ mang ra cho khách, kèm theo hóa đơn
với thông tin các món.
- Đổi món: Có thể đổi món trên hóa đơn hoặc hủy món khi đang tạo háo
đơn cho bàn, nhưng không thể đổi khi thông tin được gửi đến quầy pha

9
chế. Thanh toán, tính tiền: Khi khách thanh toán, Cầm hóa đơn đã được
đưa khi phục vụ mang đồ lên. Đưa hóa đơn cho nhân viên đứng quầy thu
ngân để thanh toán.
- Quản lý thông tin nhân viên: giúp ta biết được số nhân viên trong quán, lý
lịch của nhân viên.
1.1.4 Xác định và phân tích giá trị nghiệp vụ
Dựa vào mô tả khảo sát ở trên, có thể thấy hệ thống quản lý quán
café sẽ đem lại một số lợi ích sau:

- Mang lại giá trị nghiệp vụ:


 Tăng khả năng xử lý: việc tính tiền và thanh toán được xử lý một cách
tự động, cho kết quả nhanh chóng và chính xác.
 Yêu cầu nghiệp vụ được đáp ứng một cách nhanh chóng, chính xác, an
toàn, bí mật và độ tin cậy cao.
- Mang lại giá trị sử sụng:
 Giúp cho công tác quản lý quán cafe được nâng cao và có thể in ấn hóa
đơn theo tháng hay theo năm, giảm nhẹ công tác quản lý bằng sổ sách
vốn rất cồng kềnh có thể thay bằng việc quản lý và tính toán trên máy
tính, có thể sao lưu cất trữ dữ liệu khi cần có thể đem ra sử dụng được
ngay.
 Việc thực hiện gọi món được thể hiện dễ dàng nhanh chóng, giúp dễ
dàng thay đổi món.
 Chương trình được xây dựng giúp cho quản lý nhà hàng và nhân viên
có thể thực hiện quá trình quản lý một cách nhanh chóng, dễ dàng,
chính xác và có hiệu quả cao. Các thông tin lưu trữ trong hệ thống sẽ
được cập nhật thống kê, tìm kiếm….
 Nhằm tạo ra các thông tin mới giúp cho quản lý có các góc nhìn từ
tổng thể đến chi tiết, từ đó có thể xây dựng được kế hoạch và quy mô
phát triển cửa hàng nhằm nâng cao chất lượng phục vụ cũng như hiệu
quả kinh doanh.
- Mang lại giá trị kinh tế:

10
 Giảm biên chế nhân sự, giảm chi phí hoạt động: nhờ có hệ thống
quản lý quán café, thông tin được xử lý nhanh chóng, chính xác.
Công tác quản lý được nâng cao, không phải dùng nhiều sổ sách
để lưu trữ thông tin, không cần phải sử dụng nhiều nhân lực vào
công tác thực hiện cũng như quản lý sổ sách. Từ đó cho thấy
biên chế nhân sự cũng như chi phí hoạt động của cửa hàng được
giảm đi.
1.2 Phân tích yêu cầu
1.2.1 Yêu cầu chức năng
 Nhân viên
 Order (Đặt món)
 Xem thông tin: xem đồ uống/món ăn, Cập nhật lại thông tin
 Đăng nhập
 Người quản trị
 Quản lý nhân viên: thêm, sửa, xóa thông tin nhân viên cũng như tài
khoản
 Quản lý Khu vực: thêm, sửa và xóa khu vực
 Quản lý Phòng ban: thêm, sửa và xóa sản phẩm
 Quản lý nhóm món ăn: thêm, sửa và xóa nhóm
 Quản lý Đồ uống/món ăn: thêm, sửa và xóa đồ
 Quản lý thống kê doanh thu: xem tình hình thu và chi của quán
 Quản lý đơn hàng: xem các chi tiết các đơn hàng được thực hiện.
1.2.2 Yêu cầu phi chức năng
- Phân quyền chặt chẽ: Quản lý quyền người dùng thông qua chức năng
(màn hình) và dữ liệu. Các chức năng Xem, Thêm, Sửa, Xoá, In được thiết
kế độc lập làm cho khách hàng linh hoạt hơn trong việc tổ chức nhiều
người dùng và kiểm soát dữ liệu
- Ổn định, xử lý nhanh: Các thao tác Thêm, Sửa, Xoá được quản lý chặt
chẽ. Các số liệu đã nhập được ràng buộc trên nền tảng hệ thống quản lý
tổng thể. Các thủ tục xử lý và truy xuất dữ liệu được phân chia tối ưu, do
đó tốc độ tính toán và xử lý rất nhanh.

11
- Hỗ trợ cùng lúc nhiều người dùng: Giải pháp được thiết kế, xây dựng
nhằm tận dụng tối ưu hệ thống mạng máy tính, không hạn chế về số lượng
người sử dụng (hỗ trợ hàng trăm người dùng cùng một lúc).
- Giao diện đẹp và thân thiện người dùng: Vì thao tác tính nhập order và
tính hóa đơn cần nhanh chóng nên Các màn hình được thiết kế đơn giản,
tiện với công tác nhập liệu, giao diện hướng đến cá nhân hoá theo người
dùng, người dùng có thể tự thiết lập các nghiệp vụ, màn hình thường
xuyên làm việc, có thể định dạng các danh sách dữ liệu theo yêu cầu công
việc.
- Phần cứng: máy tính, dây mạng, router,… để phục vụ cho việc trao đổi dữ
liệu và truy cập dễ dàng
- Phần mềm: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL 2014, môi trường lập trình
Visual Studio 2015.

12
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Mô tả bài toán
Tên bài toán: “xây dựng ứng dụng web quản lý quán cà phê” sử dụng ASP.NET
mô hình MVC 5, Entity freamwork và cơ sở dữ liệu SQL Server.
Theo hiện trạng nêu trên, các quán cafe cần áp dụng công nghệ vào việc
quản lý, thanh toán hóa đơn khách hàng. Việc sử dụng một website chuyên
nghiệp trong các nghiệp vụ của nhà hàng sẽ làm tăng khả năng quản lý, nhanh
chóng và chính xác trong khâu thanh toán.

Quản lý sẽ nhập thông tin các thực đơn và nhân viên làm việc trong nhà
hàng vào hệ thống website.

Khi có khách hàng yêu cầu thực đơn, phục vụ sẽ thực hiện chức năng gọi
món của website, và sẽ yêu cầu chức năng thanh toán khi khách hàng yêu cầu.
Ngoài ra chương trình cần có thêm các chức năng như:

- Xem chi tiết hóa đơn đã thực hiện


- In hóa đơn một cách rõ ràng khi thanh toán.
- Tra cứu thông tin nhân viên
- Thống kê doanh thu (theo ngày, theo tháng, theo năm)

2.2Biểu đồ ca sử dụng Use – case


2.1.1 Xác định tác nhân và ca sử dụng của hệ thống
Tác nhân Ca sử dụng
Quản lý  Đăng nhập hệ thống
 Quản lý Đồ uống/món ăn
 Quản lý nhân viên
 Quản lý bàn
 Quản lý khu vực
 Quản lý nhóm thực đơn
 Lập hóa đơn
 Thống kê doanh thu

13
Nhân viên  Đăng nhập hệ thống
 Cập nhập thông tin cá nhân
 Lập hóa đơn
Bảng 2.1: Xác định tác nhân và ca sử dụng
2.1.2 Biểu đồ ca sử dụng

Hình 2.1: Biểu đồ ca sử dụng

2.3 Đặc tả ca sử dụng


2.3.1 Ca sử dụng đăng nhập hệ thống

14
Tên ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
Mục đích Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ
thống
Tác nhân Quản lý, nhân viên
Luồng sự kiện Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng
chính nhập vào hệ thống.
Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập Username và
Password vào form đăng nhập.
Sau khi bấm chọn “đăng nhập”.
Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập nếu thông
tin hợp lệ thì hệ thống tiếp tục kiểm tra thông tin
tài khoản người dùng (nếu không tồn tại tài khoản
thì thực hiện luống 4.1), nếu không hợp lệ thì
thực hiện luồng 4.2.
Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.
Các luồng rẽ Luồng 4.1: Tài khoản không tồn tại
nhánh - Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
- Người sử dụng có thể nhập lại tài khoản hoặc là
huỷ bỏ đăng nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc
Luồng 4.2: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng
nhập
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
- Người sử dụng có thể chọn đăng nhập lại hoặc
là huỷ bỏ đăng nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc.
Tiền điều kiện Người sử dụng đã có tài khoản
Hậu điều kiện Người sử dụng, sử dụng được các chức năng của
hệ thống với quyền của mình
Bảng 2.2: Bảng Ca sử dụng đăng nhập hệ thống

2.3.2 Ca sử dụng đăng kí tài khoản

15
Tên ca sử dụng Đăng ký tài khoản
Mục đích Giúp người quản lý đăng ký tài khoản trên website
Tác nhân Quản lý

Luồng sự kiện Use case này bắt đầu khi quản lý chọn chức năng
chính tạo mới tài khoản cho nhân viên.
Hệ thống hiện thị giao diện form đăng ký
2.1. Nếu quản lý lựa chọn “Đăng ký” thì luồng sự
kiện 2.1 sẽ được thực hiện.
2.2. Nếu quản lý chọn nút “Hủy bỏ” thì luồng sự
kiện 2.2 sẽ được thực hiện.
Luồng con Luồng 2.1. Đăng ký
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà người sử dụng
cần nhập: tên đăng nhập, mật khẩu, họ và tên,
email, điện thoại và địa chỉ
- Người sử dụng nhập các thông tin cần thiết và
chọn đăng ký
- Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đăng kí đã có
chưa nếu có sẽ hiển thị một thông báo. Và đăng ký
lại.
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu đăng ký thành công
Luồng 2.2. Hủy bỏ
- Hệ thống trở về màn hình chính quản lý thực
hiện chức năng khác
Luồng rẽ nhánh Luồng 2.1: Nhập sai hoặc thiếu thông tin.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Người dùng có thể điền thông tin lại hoặc là thoát
khỏi ca sử dụng này.
Luồng 2.2: Tài khoản đã tồn tại
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.

16
- Quản lý có thể điền thông tin lại hoặc là thoát
khỏi ca sử dụng này.
Tiền điều kiện Không

Hậu điều kiện Thông tin về người dùng sẽ được cập nhật vào hệ
thống.
Bảng 2.3: Bảng ca sử dụng đăng ký tài khoản
2.3.3 Ca sử dụng lập hóa đơn

Tên ca sử dụng Lập hóa đơn


Mục đích Giúp người dùng lập thông tin hóa đơn để tính tiền
và xuất hóa đơn cho khách hàng
Tác nhân Quản lý, nhân viên

Luồng sự kiện Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng cần lập
chính hóa đơn
Hệ thống hiển thị giao diện bán hàng và danh sách
bàn cần lập hóa đơn để người dùng lựa chọn.
Hệ thống hiển thị danh sách khu vực: tầng 1, tầng
2, tầng 3
Khi Click vào các tầng. Hệ thống sẽ hiển thị ra các
bàn có trong tầng.
Hệ thống sẽ hiển thị ra danh sách món khi thực
hiện click vào bàn.
Khi chọn món hệ thống sẽ tự động tạo hóa đơn,
tường ứng với số bàn.
3.1 cho phép “sửa” món or “hủy ” trong hóa đơn

Luồng rẽ nhánh - Luồng 3.1. Sửa hoặc hủy món đã chọn


- Hệ thống hiển thị các thông tin loại món mà quản
lý hoặc nhân viên đã chọn khi thực hiện gọi món

17
trên website
- Có thể tùy chỉnh tăng, giảm số lượng món hoặc
là xóa món.
- Có thể hủy hóa đơn, Khi nhấn nút hủy hệ thống
hiển thị thông báo lỗi là xóa các món trước khi
xóa. Xóa xong món có thể hủy hóa đơn.

Tiền điều kiện Đăng nhập thành công vào hệ thống

Hậu điều kiện Thông tin các món được chọn được thêm, xoá khỏi
hệ thống.
Bảng 2.4: Bảng ca sử dụng lập hóa đơn
2.3.4 Ca sử dụng cập nhật thông tin cá nhân

Tên ca sử dụng Tra cứu thực đơn


Mục đích Giúp người dùng cập nhật lại thông tin cá nhân.
Tác nhân Quản lý, nhân viên

Luồng sự kiện Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên hoặc quán lý
chính muốn thay đổi thông tin cá nhân.
Quản lý có thể cập nhật khi vào mục quản lý nhân
viên để thực hiện điều chỉnh
Nhân viên khi đăng nhập vào hệ thống. góc bên
phải sẽ hiện tên nhân viên và các mục lựa chọn.
Chọn vào “Cập nhật tài khoản” để sửa lại thông tin
cá nhân.
Tiền điều kiện Không

Hậu điều kiện Nếu thay đổi hệ thống sẽ cập nhập lại. còn không
Hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi
Bảng 2.5: Bảng ca sử dụng cập nhật thông tin

18
2.3.5 Ca sử dụng quản lý nhân viên

Tên ca sử dụng Quản lý nhân viên

Mục đích Use case này cho phép quản lý cập nhật thông tin
nhân viên trên trang web. Bao gồm các thao tác:
thêm mới nhân viên, sửa thông tin nhân viên, xóa
nhân viên ra khỏi hệ thống
Tác nhân Quản lý

Luồng sự kiện Ca sử dụng này bắt đầu khi nhà quản lý muốn
chính thêm, sửa, hoặc xóa thông tin nhân viên.
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý nhân viên và
liệt kê danh sách các nhân viên với các thông tin
quản lý.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn: thêm, sửa, xóa và
yêu cầu quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn
thực hiện.
3.1. Nếu nhà quản lý lựa chọn “Tạo mới”
3.2. Nếu nhà quản lý chọn “Sửa”
3.3. Nếu nhà quản lý lựa chọn “Xóa
Luồng con Luồng 3.1. Tạo mới
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà nhà quản lý
cần phải nhập và chọn: Tên nhân viên, địa chỉ, số
điện thoại…
- Quản lý nhập đầy đủ thông tin cần thiết để thêm
rồi chọn thêm.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu nhập thiếu hay nhập không chính xác thì thực
hiện luồng A1.Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ hệ
thống cập nhật thông tin nhân viên vào hệ thống

19
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu thêm thành công.
Luồng 3.2. Sửa
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà quản lý cần
sửa
- Nhà quản lý nhập đầy đủ thông tin cần thiết để
sửa rồi chọn sửa
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu nhập thiếu hay nhập không chính xác thì thực
hiện luồng A1.Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ hệ
thống cập nhật thông tin nhân viên vào hệ thống
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu sửa thành công.
Luồng 3.3. Xóa
- Nhà quản lý chọn nhân viên cần xóa rồi chọn xóa
- Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa
thông tin nhân viên
- Nhà quản lý xác nhận xóa nhân viên
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu xóa thành công.
Các luồng rẽ nhánh Luồng A1 (3.1, 3.2): Nhập sai hoặc thiếu thông
tin.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Quản lý có thể điền thông tin lại hoặc là thoát
khỏi ca sử dụng này.
Tiền điều kiện Đăng nhập thành công vào hệ thống

Hậu điều kiện Thông tin nhân viên được thêm, sửa, hay xoá khỏi
hệ thống
Bảng 2.6: Bảng ca sử dụng quản lý nhân viên
2.3.6 Ca sử dụng quản lý nhóm thực đơn

20
Tên ca sử dụng Quản lý loại thực đơn

Mục đích Use case này cho phép quản lý cập nhật thông tin
loại thực đơn. Bao gồm các thao tác: thêm mới,
sửa , xóa
Tác nhân Quản lý
Luồng sự kiện Ca sử dụng này bắt đầu khi nhà quản lý muốn
chính thêm, sửa, hoặc xóa thông tin loại thực đơn.
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý loại món và
liệt kê danh sách các loại thực đơn với các thông
tin quản lý.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn: thêm, sửa, xóa và
yêu cầu quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn
thực hiện.
3.1. Nhà quản lý lựa chọn “Tạo mới
3.2. Nhà quản lý chọn “Sửa”
3.3. Nhà quản lý lựa chọn “Xóa”
Luồng con Luồng 3.1. Tạo mới
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà nhà quản lý
cần phải nhập và chọn: tên loại thực đơn
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu nhập thiếu hay nhập không chính xác thì thực
hiện luồng A1.Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ hệ
thống cập nhật thông tin loại thực đơn vào hệ
thống
- Hệ thống sẽ hiển thị thêm thành công.
Luồng 3.2. Sửa
- Hệ thống hiển thị các thông tin loại món mà quản
lý cần sửa
- Nhà quản lý nhập đầy đủ thông tin cần thiết để

21
sửa rồi chọn sửa
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu nhập thiếu hay nhập không chính xác thì thực
hiện luồng A1.Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ hệ
thống cập nhật thông tin loại thực đơn vào hệ
thống
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu sửa thành công.
Luồng 3.3. Xóa
- Nhà quản lý chọn loại thực đơn cần xóa rồi chọn
xóa
- Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa
thông tin loại thực đơn
- Nhà quản lý xác nhận xóa loại thực đơn
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu xóa thành công.
Các luồng rẽ nhánh Luồng A1 (3.1, 3.2): Nhập sai hoặc thiếu thông
tin.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Quản lý có thể điền thông tin lại hoặc là thoát
khỏi ca sử dụng này.
Tiền điều kiện Đăng nhập thành công vào hệ thống

Hậu điều kiện Thông tin loại thực đơn được thêm, sửa, hay xoá
khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ
thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
Bảng 2.7: Bảng ca sử dụng nhóm thực đơn
2.3.7 Ca sử dụng quản lý Đồ uống/món ăn

Tên ca sử dụng Quản lý Đồ uống/món ăn

Mục đích Use case này cho phép quản lý cập nhật thông tin
Đồ uống/món ăn trên trang web. Bao gồm các thao

22
tác: thêm,sửa,xóa
Tác nhân Quản lý

Luồng sự kiện Ca sử dụng này bắt đầu khi nhà quản lý muốn
chính thêm, sửa, hoặc xóa thông tin nhân viên.
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý Đồ uống/món
ăn và liệt kê danh sách các Đồ uống/món ăn với
các thông tin quản lý.
3.1. Nếu nhà quản lý lựa chọn “Tạo mới”
3.2. Nếu nhà quản lý chọn “Sửa”
3.3. Nếu nhà quản lý lựa chọn “Xóa”
Luồng con Luồng 3.1. Tạo mới
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà nhà quản lý
cần phải nhập và chọn: Loại món, tên món…
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu nhập thiếu hay nhập không chính xác thì thực
hiện luồng A1.Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ hệ
thống cập nhật thông tin thực đơn vào hệ thống
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu thêm thành công.
Luồng 3.2. Sửa
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà quản lý cần
sửa
- Nhà quản lý nhập đầy đủ thông tin cần thiết để
sửa rồi chọn sửa
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu nhập thiếu hay nhập không chính xác thì thực
hiện luồng A1.Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ hệ
thống cập nhật thông tin thực đơn vào hệ thống
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu sửa thành công.

23
Luồng 3.3. Xóa
- Nhà quản lý chọn món trong Đồ uống/món ăn
cần xóa rồi chọn xóa
- Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa
thông tin thực đơn
- Nhà quản lý xác nhận xóa món
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu xóa thành công.
Các luồng rẽ nhánh Luồng A1 (3.1, 3.2): Nhập sai hoặc thiếu thông
tin.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Quản lý có thể điền thông tin lại hoặc là thoát
khỏi ca sử dụng này.
Tiền điều kiện Đăng nhập thành công vào hệ thống

Hậu điều kiện Thông tin thực đơn được thêm, sửa, hay xoá khỏi
hệ thống.
Bảng 2.8: Bảng Ca sử dụng Đồ uống

2.3.8 Ca sử dụng quản lý khu vực

Tên ca sử dụng Quản lý khu vực

Mục đích Use case này cho phép quản lý cập nhật thông tin
khu vực .Bao gồm các thao tác: thêm mới, sửa,

24
xóa
Tác nhân Quản lý
Luồng sự kiện Ca sử dụng này bắt đầu khi nhà quản lý muốn
chính thêm, sửa, hoặc xóa thông tin khu vực.
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý khu vực và liệt
kê danh sách các khu vực với các thông tin quản
lý.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn: thêm, sửa, xóa và
yêu cầu quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn
thực hiện.
3.1. Nhà quản lý lựa chọn “Tạo mới
3.2. Nhà quản lý chọn “Sửa”
3.3. Nhà quản lý lựa chọn “Xóa”
Luồng con Luồng 3.1. Tạo mới
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà nhà quản lý
cần phải nhập và chọn: tên khu vực
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu nhập thiếu hay nhập không chính xác thì thực
hiện luồng A1.Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ hệ
thống cập nhật thông tin khu vực vào hệ thống
- Hệ thống sẽ hiển thị thêm thành công.
Luồng 3.2. Sửa
- Hệ thống hiển thị các thông tin khu vực mà quản
lý cần sửa
- Nhà quản lý nhập đầy đủ thông tin cần thiết để
sửa rồi chọn sửa
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu nhập thiếu hay nhập không chính xác thì thực
hiện luồng A1.Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ hệ
thống cập nhật thông tin khu vực vào hệ thống

25
- Hệ thống sẽ hiển thị sửa thành công.
Luồng 3.3. Xóa
- Nhà quản lý chọn khu vực cần xóa rồi chọn xóa
- Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa
thông tin khu vực
- Nhà quản lý xác nhận xóa khu vực
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu xóa thành công.
Các luồng rẽ nhánh Luồng A1 (3.1, 3.2): Nhập sai hoặc thiếu thông
tin.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Quản lý có thể điền thông tin lại hoặc là thoát
khỏi ca sử dụng này.
Tiền điều kiện Đăng nhập thành công vào hệ thống

Hậu điều kiện Thông tin khu vực được thêm, sửa, hay xoá khỏi
hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở
trong trạng thái chưa thay đổi.
Bảng 2.9: Bảng Ca sử dụng quản lý khu vực
2.3.9 Ca sử dụng quản lý bàn

Tên ca sử dụng Quản lý bàn

Mục đích Use case này cho phép quản lý cập nhật thông tin
bàn trên trang web. Bao gồm các thao tác: thêm
mới bàn, sửa thông tin bàn, xóa bàn ra khỏi hệ
thống
Tác nhân Quản lý

Luồng sự kiện Ca sử dụng này bắt đầu khi nhà quản lý muốn
chính thêm, sửa, hoặc xóa thông tin bàn.

26
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý bàn và liệt kê
danh sách các bàn với các thông tin quản lý.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn: thêm, sửa, xóa và
yêu cầu quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn
thực hiện.
3.1. Nhà quản lý lựa chọn “Tạo mới
3.2. Nhà quản lý chọn “Sửa”
3.3. Nhà quản lý lựa chọn “Xóa”
Luồng con Luồng 3.1. Tạo mới
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà nhà quản lý
cần phải nhập và chọn: Tên bàn, tình trạng, khu
vực
- Quản lý nhập đầy đủ thông tin cần thiết để thêm
rồi chọn thêm.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu nhập thiếu hay nhập không chính xác thì thực
hiện luồng A1.Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ hệ
thống cập nhật thông tin bàn vào hệ thống
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu thêm thành công.
Luồng 3.2. Sửa
- Hệ thống hiển thị các thông tin bàn mà quản lý
cần sửa
- Nhà quản lý nhập đầy đủ thông tin cần thiết để
sửa rồi chọn sửa
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu nhập thiếu hay nhập không chính xác thì thực
hiện luồng A1.Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ hệ
thống cập nhật thông tin bàn vào hệ thống
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu sửa thành công.
Luồng 3.3. Xóa

27
- Nhà quản lý chọn bàn cần xóa rồi chọn xóa
- Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa
thông tin bàn
- Nhà quản lý xác nhận xóa bàn
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu xóa thành công.
Các luồng rẽ nhánh Luồng A1 (3.1, 3.2): Nhập sai hoặc thiếu thông
tin.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Quản lý có thể điền thông tin lại hoặc là thoát
khỏi ca sử dụng này.
Tiền điều kiện Đăng nhập thành công vào hệ thống

Hậu điều kiện Thông tin bàn được thêm, sửa, hay xoá khỏi hệ
thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở
trong trạng thái chưa thay đổi.
Bảng 2 10: Bảng ca sử dụng quản lý bàn
2.3.10 Ca sử dụng quản lý hóa đơn

Tên ca sử dụng Quản lý hóa đơn


Mục đích Giúp quản lý xem được chi tiết hoa đơn đã thực
hiện vào thời gian, tầngvà bàn nào.
Tác nhân Quản lý

Luồng sự kiện Ca sử dụng này bắt đầu khi quản lý muốn xem lại
chính hóa đơn vừa được thanh toán cũng như kiểm tra số
lượng xem có gian lận.
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý hóa đơn và
danh sách các hóa đơn đã được thiết lập.
Hệ thống sẽ hiển thị chi tiết các món của hóa đơn,
khi người dùng lựa chọn vào “Chi tiết”.

28
Luồng rẽ nhánh Không có
Tiền điều kiện Đăng nhập thành công vào hệ thống

Hậu điều kiện Chi tiết hóa đơn sẽ được hiển thị theo yêu cầu.
Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng
thái chưa thay đổi.
Bảng 2 11: Bảng Ca sử dụng quản lý hóa đơn
2.3.11 Ca sử dụng thống kê doanh thu

Tên ca sử dụng Thống kê doanh thu


Mục đích Use case này cho phép quản lý thống kê doanh thu
của cửa hàng trên hệ thống của website. Bao gồm
các thao tác: thông kê doanh thu
Tác nhân Quản lý
Luồng sự kiện Ca sử dụng này bắt đầu khiquản lý muốn thống kê
chính doanh thu cửa hàng
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý và liệt kê danh
sách doanh thu trong ngày.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thống kê
Hệ thống yêu cầu nhà quản lý lựa chọn chức năng
mà họ muốn thực hiện.
4.1. Nhà quản lý chọn “thống kê”
Luồng con Luồng 4.1. Thống kê
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà nhà quản lý
cần phải chọn: thống kê trong ngày, trong tháng …
- Nhà quản lý chọn thông tin cần thiết để thông kê
rồi chọn thống kê.
- Hệ thống hiện thị kết quả thống kê
Các luồng rẽ nhánh Không

29
Tiền điều kiện Đăng nhập thành công vào hệ thống

Hậu điều kiện Thông tin về doanh thu sẽ được thống kê theo yêu
cầu. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong
trạng thái chưa thay đổi.
Bảng 2.12: Ca sử dụng thông kê doanh thu
2.4 Biểu đồ lớp lĩnh vực
2.4.1 Xác định các lớp

Dựa vào khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và mô tả bài toán ta xác
định được các lớp thực thể như sau:

- Lớp quyền (Role) gồm các thông tin sau:


 Mã quyền (Role_id)
 Tên quyền (RoleName)
- Lớp nhân viên (Account) gồm có các thông tin sau:
 Mã nhân viên (id)
 Tài khoản đăng nhập (UserName)
 Mã quyền(idRole)
 Mật khẩu(PassWord)
 Họ tên (Name)
 Email (email)
 Số điện thoại (Phone)
 Địa chỉ (Address)
 Trạng thái (Status)
- Lớp nhóm thực đơn (FoodCategory) gồm có các thông tin sau:
 Mã nhóm (FoodCategory_id)
 Tên nhóm (FoodCategory_name)
 Mô tả(Decription)
 Trạng thái (Status)
- Lớp Đồ uống/món ăn (Food) gồm có các thông tin sau:

30
 Mã món (Food_id)
 Mã loại (idCategory)
 Tên món (Food_name)
 Đơn giá (price)
 Đơn vị tính (idDVT)
 Trạng thái (Status)
- Lớp khu vực (Area) gồm có các thông tin sau:
 Mã khu vực (Area_id)
 Tên khu vực (AreaName)
- Lớp bàn (TableFood) gồm có các thông tin sau:
 Mã bàn (TableFood_id)
 Mã khu vực (idArea)
 Tên bàn (TableFood_name)
 Trạng thái (Status)
 Mã hóa đơn(idBill)
- Lớp hóa đơn (Bill) gồm có các thông tin sau:
 Mã hóa đơn (Bill_id)
 Mã bàn (idTable)
 Mã nhân viên (idAccount)
 Thời gian vào (DateCheckIn)
 Thời gian ra (DateCheckOut)
- Lớp chi tiết hóa đơn (BillInfo) gồm có các thông tin:
 Mã chi tiết hoa đơn (BillInfo_id)
 Mã hóa đơn (idBill)
 Mã món (idFood)
 Mã nhân viên (idAccount)
 Số lượng (count)
 Giá (Price)
 Mã bàn(idTable)
- Lớp đơn vị tính (DVT) gồm có các thông tin:
 Mã đơn vị tính (DVT_id)
 Tên đơn vị (DVT_Name)

31
 Mô tả (Descreption)
 Trạng thái(Status)
2.4.2 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
- Lớp nhân viên (Account)
 Chứa thông tin tài khoản và thông tin cá nhân của nhân viên là
người có thể lập hóa đơn và tra cứu thông tin trên website.
- Lớp loại thực đơn (FoodCategory)
 Lưu các thông tin về loại thực đơn bao gồm: mã loại và tên loại để
phân loại một cách dễ dàng.
- Lớp Đồ uống/ món ăn (Food)
 Chứa các thông tin về thực đơn bao gồm: mã món, tên món… giúp
cho việc gọi món nhanh và chính xác.
- Lớp khu vực (Area)
 Bao gồm các thông tin về khu vực: mã khu vực và tên khu vực để
phục vụ việc sắp xếp và quản lý bàn.
- Lớp bàn (TableFood)
 Lưu các thông tin về bàn bao gồm: mã bàn, mã khu vực và tên bàn,
tình trạng giúp cho việc quản lý bàn và bán hàng.
- Lớp hóa đơn (Bill)
 Bao gồm các thông tin cơ bản về hóa đơn bán hàng: mã hóa đơn,
mã bàn, mã nhân viên…phục vụ cho việc thiết lập hóa đơn.
- Lớp chi tiết hóa đơn (Billinfo)
 Chứa các thông tin chi tiết về hóa đơn bán hàng bao gồm: Mã chi
tiết hóa đơn, mã hóa đơn, mã món, số lượng…phục vụ cho lập
thông tin hóa đơn để tính tiền và xuất hóa đơn cho khách hàng.

 Lớp đơn vị tính (DVT)


 Chứa các thông tin chi tiết về đơn vị tính bao gồm: Mã đơn vị, tên đơn vị,
tình trạng, mô tả…phục vụ cho thiết lập đơn vị tính cho món ăn. Cũng như
nguyên liệu sau này.

32
2.4.3 Biểu đồ lớp lĩnh vực

Hình 2.2: Biểu đồ lớp lĩnh vực


2.5 Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng
2.5.1 Ca sử dụng đăng nhập
- Các lớp biên gồm: Lớp W_DangNhap: là giao diện chính giao tiếp với
người dùng.
- Lớp điều khiển: C_ DangNhap.
- Lớp thực thể: Nhanvien, Quanly, Taikhoan, Role(Quyen).

33
Hình 2.3: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng đăng nhập
2.5.2 Ca sử dụng đăng ký
- Các lớp biên gồm:
 Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân Quản Lý
với hệ thống.
 Lớp W_NhanVien: Là giao diện phụ tương ứng với việc thêm, sửa, xóa
thông tin nhân viên.
- Lớp điều khiển: C_QLNhanVien.
- Lớp thực thể: Quyen, Nhanvien
(Đăng ký chỉ cho phép quản lý được đăng ký để tạo tài khoản cho nhân
viên.Mọi thông tin của nhân viên có thể tự cập nhập khi đăng đã đăng
nhập.)

34
-

Hình 2 4: Biểu đồ ca sử dụng đăng ký


2.5.3 Ca sử dụng quản lý khu vực
- Các lớp biên gồm:
 Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân Quản Lý
với hệ thống.
 Lớp W_Khuvuc: Là giao diện phụ tương ứng với việc thêm, sửa, xóa
thông tin khu vực.
- Lớp điều khiển: C_QLKhuVuc.
- Lớp thực thể: KhuVuc.

Hình 2.5:Biểu đồ ca sử dụn quản lý khu vực

2.5.4 Ca sử dụng quản lý bàn

35
- Các lớp biên gồm:
 Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân Quản Lý
với hệ thống.
 Lớp W_Ban: Là giao diện phụ tương ứng với việc thêm, sửa, xóa thông tin
bàn.
- Lớp điều khiển: C_QLBan.
- Lớp thực thể: KhuVuc, Ban.

Hình 2.6: Biểu đồ ca sử dụng quản lý bàn


2.5.5 Ca sử dụng loại thực đơn
- Các lớp biên gồm:
 Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân Quản Lý
với hệ thống.
 Lớp W_LoaiThucDon: Là giao diện phụ tương ứng với việc thêm, sửa,
xóa thông tin loại thực đơn.
- Lớp điều khiển: C_QLLoaiThucDon.
- Lớp thực thể: LoaiThucDon.

36
Hình 2.7: Biểu đồ cá sử dụng loại thực đơn
2.5.6 Ca sử dụng Đồ uống/món ăn
- Các lớp biên gồm:
 Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân Quản Lý
với hệ thống.
 Lớp W_ Douong/Monan: Là giao diện phụ tương ứng với việc thêm, sửa,
xóa thông tin Đồ uống/món ăn.
- Lớp điều khiển: C_ QLDouong/Monan.
- Lớp thực thể: LoaiThucDon, Douong/Monan.

Hình 2.8:Biểu đồ ca sử dụng đồ uống/ món ăn

37
2.5.7 Ca sử dụng quản lý nhân viên
- Các lớp biên gồm:
 Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân Quản Lý
với hệ thống.
 Lớp W_NhanVien: Là giao diện phụ tương ứng với việc thêm, sửa, xóa
thông tin nhân viên.
- Lớp điều khiển: C_QLNhanVien.
- Lớp thực thể: Quyen, Nhanvien

Hình 2.9:Biểu đồ ca sử dụng quản lý nhân viên


2.5.8 Ca sử dụng thống kê doanh thu.
- Các lớp biên gồm:
 Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân Quản Lý
với hệ thống.
 Lớp W_ThongKeDT: Là giao diện phụ tương ứng với việc thống kê doanh
thu.
- Lớp điều khiển: C_ThongKeDT.
- Lớp thực thể: HoaDon, Ban , NhanVien, Douong/monan, ChiTietHoaDon.

38
Hình 2 .10: Biểu đồ ca sử dụng thống kê doang thu
2.5.9 Ca sử dụng quản lý hoa đơn.
- Các lớp biên gồm:
 Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân Quản Lý và
Nhân Viên với hệ thống.
 Lớp W_hoadon: Là giao diện phụ tương ứng với việc thiết lập hóa đơn.
- Lớp điều khiển: C_Qlhoadon.
- Lớp thực thể: ChiTietHoaDon, HoaDon, Ban, KhuVuc, NhanVien,
ThucDon, LoaiThucDon.

39
Hình 2.11:Biểu đồ ca sử dụng quản lý hoa đơn

2.5.10 Ca sử dụng lập hóa đơn.


- Các lớp biên gồm:
 Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân Quản Lý và
Nhân Viên với hệ thống.
 Lớp W_LapHoaDon: Là giao diện phụ tương ứng với việc thiết lập hóa
đơn.
- Lớp điều khiển: C_LapHoaDon.
- Lớp thực thể: ChiTietHoaDon, HoaDon, Ban, KhuVuc, NhanVien,
ThucDon, LoaiThucDon.

40
Hình 2.12:Biểu đồ ca sử dụng lập hóa đơn

41
2.6 Biểu đồ trình tự
2.6.1 Ca sử dụng đăng nhập

Hình 2.13: Biểu đồ tuần tự đăng nhập

42
2.6.2 Ca sử dụng đăng ký

Hình 2.14: Ca sử dụng đăng ký


2.6.3 Ca sử dụng quản lý khu vực

43
Hình 2. 15:Biểu đồ tuần tự khu vực

44
2.6.4 Ca sử dụng quản lý bàn

Hình 2.16:Biểu đồ tuần tự Bàn

45
2.6.5 Ca sử dụng quản lý nhóm thực đơn

Hình 2.16: Biểu đồ tuần tự Nhóm thực đơn


2.6.6 Ca sử dụng quản lý Đồ uống/món ăn

46
Hình 2.17:Biểu đồ tuần tự Đồ uống/món ăn

47
2.6.7 Ca sử dụng lập hóa đơn

Hình 2.18:Biểu đồ tuần tự Lập hóa đơn

48
2.6.8 Ca sử dụng thống kê doanh thu

Hình 2.19: Biểu đồ tuần tự Thống kê doanh thu


2.6.9 Ca sử dụng quản lý nhân vien

49
-Thêm nhân viên

Hình 2.20: Biểu đồ tuần tự quản lý Thêm nhân viên

50
-Sửa và xóa nhân viên

Hình 2.21: Biểu đồ tuần tự quản lý Sửa-Xóa nhân viên

51
2.7 Biểu đồ lớp chi tiết

Hình 2.22: Biểu đồ lớp chi tiết


2.8 Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.8.1 Ánh xạ liên kết
- Liên kết 1- 1: Đưa khoá chính của 1 bảng vào bảng kia để nó trở thành
khoá ngoài.
- Liên kết 1 – n: Đưa khoá chính của bảng bên 1 vào bảng bên nhiều để nó
trở thành khoá ngoài.
 Giữa bảng Role và bảng Account: đưa khóa chính Role_id của bảng
Role vào bảng Account
 Giữa bảng DVT và bảng Food: đưa khóa chính DVT_id của bảng
DVT vào bảng Food
 Giữa bảng FoodCategory và bảng Food: đưa khóa chính
FoodCategory_id của bảng FoodCategory vào bảng Food
 Giữa bảng Area và bảng TableFood: đưa khóa chính Area_id của
bảng Area vào bảng TableFood

52
 Giữa bảng TableFood và bảng Account với bảng Bill: đưa khóa chính
TableFood_id của bảng TableFood và id của bảng Account vào bảng
Bill
 Giữa bảng TableFood, bảng Account, bảng Food và bảng Bill với
bảng BillInfo: đưa khóa chính TableFood_id của bảng TableFood, id
của bảng Account, Bill_id của bảng Bill và Food_id của bảng Food
vào bảng BillInfo
2.8.2 Cấu trúc các bảng cơ sở dữ liệu
- Bảng Account (Tài khoản)
Bảng 2.13: Bảng Account
STT Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Rằng buộc
1 id int 4 Khóa tự sinh Khóa chính
2 UserName Nvarchar 50 Chuỗi văn bản
3 Password Nvarchar 50 Chuổi văn bản
4 Name Nvarchar 50 Chuổi văn bản
5 Email Nvarchar 100 Chuôi văn bản
6 Address Nvarchar 150 Chuỗi văn bản
7 Phone Nvarchar 50 Dãy số
8 idRole Int 4 Khóa tự sinh Khóa ngoại
9 Status bit 2 True/False
- Bảng Area (Khu vực)
Bảng 2.14:Bảng Area
STT Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Rằng buộc
1 Area_id int 4 Khóa tự sinh Khóa chính
2 AreaName Nvarchar 100 Chuỗi văn bản
- Bảng Role(Quyền)
Bảng 2 15:Bảng Role

53
STT Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Rằng buộc
1 Role_id int 4 Khóa tự sinh Khóa chính
2 RoleName Nvarchar 100 Chuỗi văn bản
- Bảng DVT (Đơn vị tính)
Bảng 2 16: Bảng DVT
STT Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Rằng buộc
1 DVT_id int 4 Khóa tự sinh Khóa chính
2 DVT_Name Nvarchar 100 Chuỗi văn bản
3 Descriptioin Nvarchar 200 Chuỗi văn bản
4 Status bit 2 True/False

- Bảng FoodCategory (Nhóm thực đơn)


Bảng 2.17:Bảng FoodCategory
STT Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Rằng buộc
1 FoodCategory _id int 4 Khóa tự sinh Khóa chính
2 name Nvarchar 100 Chuỗi văn bản
3 Decription Nvarchar 200 Chuỗi văn bản
4 Status Bit 2 True/False
- Bảng Food (Đồ uống/món ăn)
Bảng 2.18: Bảng Food
STT Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Rằng buộc
1 Food _id int 4 Khóa tự sinh Khóa chính
2 Name Nvarchar 100 Chuỗi văn bản
3 Decription Nvarchar 200 Chuỗi văn bản
4 Price Decimal 18 Số thực

54
5 idCategory Int 4 Khóa tự sinh Khóa ngoại
6 Status Bit 2 True/False

-Bảng TableFood(Bàn)
Bảng 2.19:Bảng TableFood
STT Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Rằng buộc
1 TableFood _id int 4 Khóa tự sinh Khóa chính
2 name Nvarcha 100 Chuỗi văn bản
r
3 idArea Int 4 Khóa tự sinh Khóa ngoại
4 idBill Int 4 Khóa tự sinh Khóa ngoại
5 Status Bit 2 True/False
- Bảng Bill (Hóa đơn)
Bảng 2.20:Bảng Bill
STT Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Rằng buộc
1 Bill _id int 4 Khóa tự sinh Khóa chính
3 DateCheckIn datetime 8 dd/mm/yy
4 DateCheckOut datetime 8 dd/mm/yy
5 idTable Int 4 Khóa tự sinh Khóa ngoại
6 idAccount Int 4 Khóa tự sinh Kháo ngoại
7 Status Bit 2 True/False
-Bảng BillInfo (Chi tiết hóa đơn)
Bảng 2.21:Bảng BillInfo
STT Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Rằng buộc
1 BillInfo _id int 4 Khóa tự sinh Khóa chính
2 idBill Int 4 Khóa tự sinh Khóa ngoại

55
3 idFood Int 4 Khóa tự sinh Khóa ngoại
4 idAccount Int 4 Khóa tự sinh Khóa ngoại
5 Count Int 4 Ký tự
6 Price Decimal 18 Số thực
7 idTable Int 4 Khóa tự sinh Khóa ngoại

2.8.3 Mô hình cơ sở dữ liệu vật lý

Hình 2.23:Diagram CSDL

56
CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG.
3.1 Lựa chọn môi trường
3.1.1 Môi trường ASP.NET
Asp.net cho phép lựa chọn một trong nhiều ngôn ngữ để lập trình: visual
Basic.net, J#, C#… Trang Asp.net được biên dịch trước thành những tập tin DLL
mà server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. Thêm nữa, Asp.net còn hỗ
trợ mạnh mẽ nhiều thư viện phong phú và đa dạng.

Trong Asp.net, ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong cùng một ứng
dụng. Sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide, tách code riêng, giao diện
riêng -> dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì.

Chương trình sử dụng entity framework, mô hình MVC 5. Nên được tổ


chức theo 3 lớp Model – View – Controller.

Entity Framework (EF) là một framework ánh xạ quan hệ đối tượng (ORM)
dành cho ADO.NET, là 1 phần của .NET Framework. EF cho phép các nhà phát
triển Web tương tác với dữ liệu quan hệ theo phương pháp hướng đối tượng đặc
trưng. Lợi ích lớn nhất của EF là chúng ta giảm thiểu việc lập trình mã nguồn
cần thiết để truy cập và tương tác với cơ sở dữ liệu.

Entity Framework nằm trong tầng Data Access Layer, là nơi trung gian để
tương tác dữ liệu giữa Database và các lớp khác.

3.1.2 Môi trường SQL server


SQL server hỗ trợ khả năng liên kết hoạt động với nhiều hệ thống, ứng
dụng và thiết bị thông qua sự hỗ trợ trong các chuẩn công nghiệp, các dịch vụ
web và microsoft .net framework. SQL server tích hợp với môi trường visual
studio sẽ cung cấp hiệu quả cho sự phát triển và sửa lỗi trong các ứng dụng.

3.2. Kết quả đạt được


3.2.1 Hình ảnh chi tiết
3.2.1.1 Trang Front-End

57
- Đăng nhập

+ Đăng nhập sẽ được thực hiện phân quyền khi tài khoản được nhập vào,
và chuyển trang với quyền tương ứng.

Hình 3.1: Trang đăng nhập


+ Khi đăng nhập thành công với quyền Quản lí: sẽ được quản lý và thiết
lập cài đặt khu vực, bàn, Đồ uống, hóa đơn…

Hình 3.2: Đăng nhập quyền Quản trị


+ Khi đăng nhập với quyền Phục vụ: Chỉ thưc hiện được đặt món (bán
hàng), xem Đồ uống/ món ăn và cập nhập tài khoản

58
Hình 3.3: Đăng nhập quyền phục vụ

-Thưc hiện gọi món (bán hàng)

Hình 3 4: Trang front-end khi chuyển trang

59
+ khi vào trang chỉ hiện thị khu vực Tầng 1, Tầng 2 .. hoặc nếu bàn đã
có hóa đơn sẽ được hiển thị ở Đang mở
+ Có thể quay trở lại khu vực Quản lý hoặc Đăng xuất ở phía góc trên
bên phải.
- Thực hiện gọi món và đặt bàn

Hình 3.5: Thực hiện đặt món


+ Khi ta chọn bàn 101. Hóa đơn danh sách các loại thực đơn hiện ra ở bên
trái màn hình, nếu chọn vào các loại thực đơn thì các đồ uống sẽ được hiển thị.
+ Khi chọn món Hóa đơn của bàn được thiết lập, cùng với chi tiết hóa
đơn.
+ Thực hiện đặt món và thanh toán xong chở về trang quản trị. Phần Tổng
quan: Tổng Doanh thu và Hóa đơn thay đổi.
3.2.1.2 Trang Back-End
 Trang chủ (Tổng quan).

60
Hình 3.6: Trang chủ Admin
 Đồ uống/ Món ăn
 Quản lý có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
+ Tìm kiếm theo: Loại thực đơn, Tên món, đơn vị tính.

Hình 3.7: Đồ uống/ món ăn


 Nhóm thực đơn
 Quản lý có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm.
+ Tìm kiếm theo: tên loại thực đơn.

61
Hình 3.8:Nhóm thực đơn

 Khu vực
 Quản lý có thể thêm, sửa, xóa.

Hình 3.9:Khu vực


 Bàn
 Quản lý có thể thêm, sửa, xóa

62
Hình 3 10:Phòng bàn

 Nhân viên

 Quản lý có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm

+ Tìm kiếm theo: Tên đăng nhập, Họ tên nhân viên

63
Hình 3.11:Nhân viên
 Quản lí hóa đơn

Hình 3.12: Quản lí hóa đơn


 Thống kê doanh thu

 Chúng ta có hai cách để thông kê được doanh thu:


+ Chọn theo khung lựa chọn thời gian (ngày/tháng năm): sau đó
nhấn tìm kiếm để ra kết quả.

64
+ Chọn theo ngày từ ngày- đến ngày: sau đó ấn tìm kiếm để được
kết quả.

3.3.2 Kết quả chạy thử


 Thêm mới nhóm thực đơn

 Khi chọn “Tạo mới” form thêm mới sẽ được hiển thị.
+ Nhập nhóm cần thêm
+ thực hiện thêm “CAFE” xong thông báo sẽ hiển thị

Hình 3.13:Tạo món thành công

65
 Cập nhật bàn
 Khi chọn “Cập nhập” với “bàn 103”- STT là “1” form sửa sẽ được hiển thị.
+ Nhập thông tin cần sửa: tên bàn; khu vực.
+ thực hiện sửa xong thông báo được hiển thị

Hình 3.14:Cập nhật thành công

66
 Tìm kiếm đồ uống/món ăn

+ Chọn loại thực đơn “CAFE”, sau đó nhấn “Tìm kiếm”


+ Thông tin về đồ uống/món ăn thuộc nhóm thực đơn sẽ được hiển thị.

Hình 3.15:Tìm kiếm


 Chi tiết hóa đơn

 Chọn mục chi tiết của hóa đơn: Popup sẽ hiển thị ra chi tiết hóa đơn(Các
món và tổng tiền)

Hình 3.16: Chi tiết hóa đơn

67
KẾT LUẬN
Sau một thời gian tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “xây dựng ứng dụng web quản
lý quán cà phê bằng công nghệ ASP.NET sử dụng entity framework” em đã hoàn
thành và phát triển về cơ bản theo đúng những yêu cầu về nội dung và thời gian
đã định. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài với quyết tâm cao nhưng
do hạn chế về kinh nghiệm và kiến thức nên đề tài của em chắc chắn sẽ không
thể tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ quý
thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Kết quả đạt được

Về mặt công nghệ, em đã tìm hiểu và nắm bắt quy trình để xây dựng trang
web quản lý quán cafe, tìm hiểu ngôn ngữ lập trình mạng ASP.NET và hệ quản
trị cơ sở dữ liệu SQL Server 20014. Sau đây là các công việc đã đạt được:

- Phân quyền truy cập.


- Quản lý khu vực: thêm mới, cập nhật, xóa, tìm kiếm, phân trang.
- Quản lý bàn: thêm mới, cập nhật, xóa, tìm kiếm, phân trang
- Quản lý nhóm thực đơn: thêm mới, cập nhật, xóa, tìm kiếm, phân trang.
- Quản lý Đồ uống/món ăn: thêm mới, cập nhật, xóa, tìm kiếm, phân trang.
- Quản lý nhân viên: thêm mới, cập nhật, xóa, tìm kiếm, Phân trang.
- Quản lý hóa đơn xem chi tiết hóa đơn.
- In hóa đơn
- Thống kê doanh thi theo ngày, theo tháng, theo năm.
- Giao diện thân thiện người dùng.
Hạn chế của đề tài

Do thời gian làm có hạn lên em chưa thể hoàn thiện đầy đủ chức năng của
chương trình.
- Một số chức năng chưa được tối ưu.
- Phần bếp/bar chưa được hoàn thành.
Hướng phát triển

- Tiếp tục xây dựng và phát triển các chức năng còn thiếu.

68
- Định lượng nguyên vật liệu đồ uống.

69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. web: https://docs.microsoft.com/en-us/ef/ef6/
[2]. web: https://www.javatpoint.com/asp-net-mvc-entity-framework
[3]. Youtube:https://www.youtube.com/watch?
v=M0jdFS4ZyEk&list=PLRhlTlpDUWsyK1TIsewrQ7WwC7QkCSCPD
[4]. Book: Programing entity framework by Julia Lerman,5/2015.
[5]. Web:https://www.dammio.com/wp-content/uploads/2017/02/EF1.pdf
[6]. Book: Professional ASP.Net MVC 5, author: Jon Galloway, Brad
Wilson, K. Scott Allen, David Matson, by 2014, Publish: Wrox.

[7]. Tổ HTTT Đai học Công Nghiệp Hà Nội, Giáo trình hệ quản trị cơ sở dữ
liệu SQL, 2015.
[8] https://www.codeproject.com, truy nhập cuối cùng ngày 25/04/2019.
[9] https://developers.google.com/, truy nhập cuối cùng ngày 25/04/2019.
[10] http://getbootstrap.com/, truy nhập cuối cùng ngày 25/04/2019.
[11] https://stackoverflow.com/, truy nhập cuối cùng ngày 25/04/2019.
[12] http://www.w3schools.com/, truy nhập cuối cùng ngày 25/04/2019.

70

You might also like