Professional Documents
Culture Documents
Nguyen - Bai Giang Toan3
Nguyen - Bai Giang Toan3
giảng viên
Phạm Trí Nguyễn
f : D → R, (x, y) 7→ z = f (x, y)
p với mọi ε > 0, tồn tại δ > 0 sao cho: nếu (x, y) ∈ D và
nếu
(x − x0 )2 + (y − y0 )2 < δ thì |f (x, y) − L| < ε.
Tính chất: Các tính chất về giới hạn của hàm hai biến cũng tương
tự như đối với hàm một biến.
1
1. lim (x2 + y 2 ) 2. lim
x→0 x→0 x2 + y 2
y→2 y→0
3x2 y x2 − y 2
3. lim 4. lim
x→0 x2 + y 2 x→0 x2 + y 2
y→0 y→0
Định nghĩa 2: Hàm số f (x; y) được gọi là liên tục tại điểm
M0 (x0 , y0 ) nếu
lim f (x, y) = f (x0 , y0 )
x→x0
y→y0
Ta nói hàm số f (x; y) là liên tục trên tập D nếu nó liên tục tại mọi
điểm M (x, y) ∈ D.
là số gia riêng theo biến x của hàm z = f (x; y) tại điểm M0 (x0 ; y0 ).
- Ta gọi biểu thức
là số gia riêng theo biến y của hàm z = f (x; y) tại điểm M0 (x0 ; y0 ).
giảng viên Phạm Trí Nguyễn (Faculty of Science,
Toán cao Electric
cấp 3Power
(Giải University)
tích hàm nhiều biến thực) 9 / 108
- Ta gọi biểu thức
∂f ∂f
Ví dụ 1: Tìm các đạo hàm riêng và , nếu
∂x ∂y
x
x
1. f (x, y) = arctan 2. f (x, y) = sin
y 1+y
∂ ∂f ∂ 2f ∂ 2z
00 00
fxx = zxx = = =
∂x ∂x ∂x2 ∂x2
∂ ∂f ∂ 2f ∂ 2z
00 00
fxy = zxy = = =
∂x ∂y ∂x∂y ∂x∂y
∂ ∂f
2
∂ f ∂ 2z
00 00
fyx = zyx = = =
∂y ∂x ∂y∂x ∂y∂x
∂ ∂f
2
∂ f 2
∂ z
00 00
fyy = zyy = = 2
= 2
∂y ∂y ∂y ∂y
Định lý: Giả sử f (x, y) xác định trong lân cận D của điểm (x0 , y0 ).
Nếu các đạo hàm riêng cấp hai fxy 00 và f 00 là liên tục trên D, thì
yx
00 00
fxy (x0 , y0 ) = fyx (x0 , y0 )
(2) Cho hàm số hợp z = f (x, y), với x = x(t), y = y(t). Khi đó
df ∂f dx ∂f dy
= . + .
dt ∂x dt ∂y dt
x
Ví dụ 5: Cho hàm số f (u, v) = 3u − 2v, với u = xy, v = .
y
∂f ∂f
Tìm ,
∂x ∂y
a) Tính khả vi
Chú ý
Nếu hàm số f (x; y) khả vi tại điểm (x0 , y0 ) thì tồn tại các đạo hàm
riêng cấp một fx0 và fy0 tại điểm (x0 , y0 ). Tuy nhiên điều ngược lại là
không đúng.
giảng viên Phạm Trí Nguyễn (Faculty of Science,
Toán cao Electric
cấp 3Power
(Giải University)
tích hàm nhiều biến thực) 17 / 108
Định lý: Giả sử hàm số f (x; y) tồn tại các đạo hàm riêng cấp một fx0
và fy0 trong lân cận của điểm (x0 , y0 ) đồng thời chúng liên tục tại
(x0 , y0 ). Khi đó f (x; y) khả vi tại (x0 , y0 ).
b) Vi phân
Định nghĩa 2: Cho hàm số z = f (x; y) khả vi tại điểm M (x; y). Ta
gọi vi phân toàn phần (cấp 1) của f (x; y) là biểu thức
z = x2 + 3xy − y 2
Vi phân toàn phần cấp 2 của z = f (x, y) được ký hiệu và định nghĩa
bởi
d2 z = d(dz)
00 00 00
= zxx dx2 + 2zxy dxdy + zyy dy 2
z = x2 ln(x + y)
1, 02
arctan
0, 95
f (x, y) ≤ f (x0 , y0 )
với mọi điểm M (x, y) nằm trong lân cận nào đó của M0 (x0 , y0 ). Khi
đó ta nói f (x0 , y0 ) là giá trị cực đại.
Hàm z = f (x, y) gọi là đạt cực tiểu tại M0 (x0 , y0 ), nếu
f (x, y) ≥ f (x0 , y0 )
với mọi điểm M (x, y) nằm trong lân cận nào đó của M0 (x0 , y0 ). Khi
đó ta nói f (x0 , y0 ) là giá trị cực tiểu.
Cực đại và cực tiểu được gọi chung là cực trị.
fx0 (x0 , y0 ) = 0
fy0 (x0 , y0 ) = 0
Chú ý
Điểm M0 (x0 , y0 ) được gọi là điểm tới hạn (hay điểm dừng) của hàm
f (x, y) nếu fx0 (x0 , y0 ) = 0 và fy0 (x0 , y0 ) = 0, hoặc nếu fx0 hoặc fy0
không xác định tại điểm M0 .
Định lý 2: (ĐK đủ) Xét dấu biểu thức d2 z(x0 ; y0 ) (có thể dùng
phương pháp Lagrange hoặc phương pháp Jacobi). Ta đặt
00 00 00
A = fxx (x0 , y0 ), B = fxy (x0 , y0 ), C = fyy (x0 , y0 )
∆ = B 2 − AC
Chú ý
Trong định lý ĐK đủ, nếu ∆ = 0 xảy ra thì ta chưa có kết luận gì về
điểm M0 (x0 , y0 ). Trong nội dung chương trình học, ta bỏ qua không
xét trường hợp này.
1. z = x4 + y 4 − 4xy + 1
2. z = x3 + 2y 3 − 3x − 6y
3. z = x + y − xey
4. z = 4(x − y) − x2 − y 2
5. z = x4 + y 4 − 2x2 − 2y 2 + 4xy
6. z = x3 + y 3 − 15xy, (xy 6= 0)
1. z = x + 2y, đk x2 + y 2 = 5
2. z = xy, đk x + y = 1
x y
3. z = x2 + y 2 , đk + = 1
2 3
1 1 1 1 1
4. z = + , đk 2 + 2 = 2 (a > 0)
x y x y a
giảng viên Phạm Trí Nguyễn (Faculty of Science,
Toán cao Electric
cấp 3Power
(Giải University)
tích hàm nhiều biến thực) 28 / 108
3.4. Ứng dụng cực trị có điều kiện
Bài toán: Tìm GTLN, GTNN của hàm số z = f (x; y) trên miền
đóng bị chặn D?
Phương pháp giải:
- Bước 1: Tìm các điểm tới hạn của hàm z = f (x; y) trong miền D
(không lấy trên biên). Tính giá trị của f (x; y) tại các điểm đó.
- Bước 2: Xét trên biên của D. Giả sử biên của D có phương trình
ϕ(x; y) = 0 (∗)
Ta tìm cực trị của hàm z = f (x; y) với điều kiện (∗) (ta chỉ cần tìm
điểm tới hạn của hàm bổ trợ và tính giá trị của f (x; y) tại các điểm
đó).
- Bước 3: So sánh các kết quả của bước 1 và bước 2 ⇒ GTLN,
GTNN.
giảng viên Phạm Trí Nguyễn (Faculty of Science,
Toán cao Electric
cấp 3Power
(Giải University)
tích hàm nhiều biến thực) 29 / 108
Ví dụ 3: Tìm GTLN, GTNN của các hàm số sau trong miền đã chỉ ra
1. z = x2 + y 2 − 2x − y, D = {x ≥ 0, y ≥ 0, x + y ≤ 2}
2. z = x2 + y 2 − xy + x + y, D = {x = 0, y = x, x + y = −3}
3. z = x2 − xy + y 2 , D = {|x| + |y| ≤ 1}
4. z = x3 + y 3 − 3xy, D = {0 ≤ x ≤ 2, −1 ≤ y ≤ 2}
5. z = x2 − y 2 , D = {x2 + y 2 ≤ 4}
6. z = x2 y, D = {x2 + y 2 ≤ 1}
Chú ý
Ta chọn cách chia miền D bởi các đường thẳng song song với các
trục tọa độ. Khi đó
∆S = ∆x.∆y ⇒ dS = dx.dy
với D = {1 ≤ x ≤ 2, 1 ≤ y ≤ 3}
thì
ZZ Z b Z y2 (x)
f (x; y)dxdy = dx f (x; y)dy
a y1 (x)
D
D = {c ≤ y ≤ d, x1 (y) ≤ x ≤ x2 (y)}
thì
ZZ Z d Z x2 (y)
f (x; y)dxdy = dy f (x; y)dx
c x1 (y)
D
x0u x0v
J= 6= 0
yu0 yv0
Khi đó, công thức đổi biến tổng quát trong tích phân kép là
ZZ ZZ
f (x; y)dxdy = f (x(u; v); y(u; v)) |J| dudv
D D0
r ≥ 0, 0 ≤ ϕ ≤ 2π hoặc − π ≤ ϕ ≤ π
giảng viên Phạm Trí Nguyễn (Faculty of Science,
Toán cao Electric
cấp 3Power
(Giải University)
tích hàm nhiều biến thực) 44 / 108
Hình: Hệ tọa độ cực
Định thức Jacobi của phép biến đổi sang tọa độ cực là
x0r x0ϕ
J= =r
yr0 yϕ0
thì
ZZ Z ϕ2 Z r(ϕ2 )
f (x; y)dxdy = dϕ f (r cos ϕ; r sin ϕ) rdr
ϕ1 r(ϕ1 )
D
Bài 2. Đổi thứ tự lấy tích phân trong các tích phân sau
Z 1 Z 2−y
1) I = dy f (x; y)dx
√
0 y
√
Z 1 Z y
2) I = dy f (x; y)dx
0 y
Chú ý
Ta chọn cách chia miền D bởi các mặt phẳng song song với các mặt
phẳng tọa độ. Khi đó
∆V = ∆x.∆y.∆z ⇒ dV = dx.dy.dz
1
n p o
với V = 0 ≤ x ≤ , x ≤ y ≤ 2x, 0 ≤ z ≤ 1 − x2 − y 2 .
2
Khi đó, công thức đổi biến tổng quát trong tích phân bội 3 là
ZZZ ZZZ
f (x; y; z)dxdydz = f (x(u; v; w); y(u; v; w); z(u; v; w)) |J| dudvdw
V V 0
p
Ví dụ 4: Tính thể tích vật thể giới hạn bởi các mặt: z = x2 + y 2 ,
z = 2.
Khi đó
ZZZ ZZZ
f (x; y; z)dxdydz = f (r cos ϕ sin θ; r sin ϕ sin θ; r cos θ) r2 sin θdrdϕdθ
V V0
ZZZ
Ví dụ 6: Tính tích phân I = x2 dxdydz
V
với V = x2 + y 2 + z 2 ≤ R2 .
Bài 2. Tính thể tích của vật thể giới hạn bởi các mặt
x2 y 2 z 2
1) Elipxoid V = + 2 + 2 =1
a2 b c
2) Tứ diện V = {x + 2y + z = 2, x = 2y, x = 0, z = 0}.
với (x0 ; y0 ) ∈ D.
y 0 = xy
Định nghĩa 2: (a) Nghiệm tổng quát của ptvp là một họ các nghiệm
của ptvp, nó có
- dạng tường minh: y = f (x, C) với C là hằng số tùy ý.
- dạng ẩn: φ(x, y, C) = 0 với C là hằng số tùy ý.
(b) Nghiệm riêng của ptvp là nghiệm nhận được từ nghiệm tổng quát
khi ta cố định C = C0 .
(c) Nghiệm kỳ dị của ptvp là nghiệm nhưng không thuộc họ nghiệm
tổng quát.
(d) Nếu nghiệm của ptvp thỏa mãn điều kiện y(x0 ) = y0 , thì điều
kiện này được gọi là điều kiện ban đầu của phương trình.
f (x)dx = g(y)dy
y 0 + p(x)y = 0 (2)
y 0 + p(x)y = q(x)y α
z 0 + (1 − α)z = (1 − α)q(x)
a) Định nghĩa
PTVP tuyến tính cấp 2 là ptvp có dạng
y 00 + p(x)y 0 + q(x)y = f (x) (1)
(iv) Nếu y(x) là nghiệm tổng quát của pt (2) và y ∗ (x) là nghiệm
riêng của pt (1), thì nghiệm tổng quát của (1) là
y = y + y∗
y = C1 ek1 x + C2 ek2 x
TH 2: ∆ = 0
Gọi k là nghiệm kép pt đặc trưng. Khi đó, nghiệm tổng quát của (2)
là
y = (C1 + C2 x)ekx
TH 3: ∆ < 0
Phương trình đặc trưng có 2 nghiệm phức liên hợp k1,2 = α ± i.β.
Khi đó, nghiệm tổng quát của (2) là
y = (C1 cos βx + C2 sin βx)eαx
là nghiệm tổng quát của pt (2). Ta tìm một nghiệm riêng y ∗ của pt
không thuần nhất (1) theo một trong hai phương pháp sau:
Thay C1 , C2 vừa tìm được trở lại (∗) ta thu được nghiệm tổng quát
của (1).