Professional Documents
Culture Documents
Đặc điểm:
- Lá bạc hà mọc đối từng lá đơn, hình bầu dục hoặc hình trứng, đầu nhọn,
xung quanh mép lá có hình răng cưa. Cuống ngắn
- Hoa nhỏ, màu trắng, hồng hoặc tím hồng, mọc ở kẽ lá.
- Phần dùng làm thuốc: dùng toàn bộ phận trên mặt đất
Đặc điểm: cây dạng thân leo, quấn. Lá mọc đối, mép lá lượn sóng, gân phụ
chạy dọc từ cuống lá đến ngọn lá, cụm hoa mọc ở kẽ lá
Công dụng: Viêm gan vàng da, bạch đới, điều kinh, ho, ho ra máu, sốt, lỵ
trực trùng (Rễ sắc uống).
4. Bán hạ nam
Tên tiếng Việt: Bán hạ, Bán hạ roi, Củ chóc mo dài
Công dụng: Ho, nôn mửa, tràng nhạc (Rễ củ). Dùng ngoài trị vết thương
sưng đau, mụn độc lở ngứa.
Công dụng: Chữa các chứng ho, sốt nóng, trong người khô, táo, khát nước,
gầy còm.
6. Bồ công anh
Tên tiếng Việt: Bồ công anh, Mũi mác, Rau diếp dại, Rau bồ cóc, Rau bao,
Rau mét, Phắc bao, Lin hán (Tày), Lằy mắy kìm (Dao)
Công dụng: Bổ, lọc máu, giúp tiêu hoá, tiêu độc, mụn nhọt, áp xe, bắp
chuối, rôm xảy, đau vú; còn chữa vết thương nhiễm trùng, đau dạ dày (cả
cây sắc uống).
7. Cà gai leo
Tên tiếng Việt: Cà gai leo, Chẽ nam (Tày), Cà gai dây, Cà quýnh, Cà
quạnh, Brong goon (Bana), Gai cườm
Công dụng: Chữa tê thấp, đau nhức xương khớp, phù thũng, ho gà, rắn cắn,
viêm gan, giải độc gan, mụn nhọt, lở ngứa (Rễ sắc uống).
8. Cam thảo đất
Tên tiếng Việt: Cam thảo đất, Cam thảo nam, Dã cam thảo, Thổ cam thảo,
Trôm lay (Kho), Dạ kham (Tày)
Công dụng: Thuốc hạ nhiệt, điều kinh, giảm ho, sởi, tê phù, cảm cúm, lỵ
trực trùng (cả cây).
9. Cỏ mần trầu
Tên tiếng Việt: Cỏ mần trầu, Thanh tâm thảo, Màng trầu, Co nhả hút
(Thái), Hất trớ lậy (K'ho), Rday (K'dong), Cao day (Bana), Hang ma (Tày),
Hìa xú san (Dao)
Công dụng: Hạ nhiệt, chữa sốt, lợi tiểu, hạ huyết áp, dị ứng khắp người mẩn
đỏ; còn chữa viêm gan vàng da, viêm thận, mụn nhọt (cả cây).
10. Cỏ nhọ nồi
Tên tiếng Việt: Cỏ nhọ nồi, Cỏ mực
Công dụng: Cầm máu, ho ra máu, chảy máu cam, viêm gan, sốt xuất huyết,
tử cung xuất huyết, viêm ruột, lỵ (cả cây), ho hen, ho lao, viêm cổ họng, diệt
khuẩn,….
11. Rau má
Tên tiếng Việt: Rau má, Xà lách dây
Công dụng: Chữa sốt, bệnh về gan, vàng da, táo bón, thổ huyết, tiểu tiện ít
và buốt… (cả cây).
12. Cỏ tranh
Tên tiếng Việt: Cỏ tranh
Tên khác:Bạch mao căn, Nhả cà, Lạc cà (Tày), Gan (Dao), Đia (Kdong)
Tên khoa học: Imperata cylindrica (L.) Beauv.
Họ Hòa thảo (Poaceae)
Công dụng: Giải độc, giải nhiệt, lợi tiểu, ho gà (Thân rễ sắc uống).
13. Cỏ xước
Tên tiếng Việt: Ngưu tất, Cỏ xước, Hoài ngưu tất
Công dụng: Tê thấp, đau nhức gân xương, kinh nguyệt không đều; còn
chữa cảm mạo, phát sốt, sổ mũi; sốt rét, lỵ; viêm màng tai; quai bị, viêm
thận phù thũng, đái rắt, đái buốt (Rễ).
14. Cối xay
Tên thường gọi: Cây dằng xay, Quýnh ma, Kim hoa thảo, Ma bản thảo, Ma
mãnh thảo, Nhĩ hương thảo, Co tó ép (Thái), Phao tôn (Tày).
Công dụng: thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, chữa mụn nhọt, lỵ, rắn cắn.
Công dụng: Thân rễ có tác dụng hoạt huyết, tán ứ, giải độc, chữa đau nhức
xương, viêm gan vàng da, viêm ruột, viêm phế quản, viêm amygdal, táo
bón, rắn độc cắn.
16. Cúc hoa
Tên gọi khác: Cúc diệp, Nữ tiết, Nữ hoa, Nữ hành, Nhật tinh, Cảnh sinh,
Truyền duyên niên, Âm thành, Chu doanh (Biệt Lục), Trị tưởng (Nhĩ Nhã),
Kim nhị, Mẫu cúc (Bản Thảo Cương Mục), Nữ hoa (Hòa Hán Dược Khảo),
Kim nhụy (Bản Thảo Cương Mục), Dược cúc (Hà Bắc Dược Tài), Cam cúc
hoa (Tùy Tức Cư Ẩm Thực Phổ),Bạch cúc hoa (Dược Liệu Việt Nam).
Công dụng: trị đau đầu, chóng mặt, đau nhức xương khớp, đinh nhọt sưng
đau, đẹp da, chống lão hóa.
Tên tiếng Việt: Cúc hoa vàng, Kim cúc, Dã cúc, Cam cúc, Khổ ý, Hoàng
cúc, Bióoc kim (Tày)
Công dụng: Chữa đau đầu, đau mắt, tê thấp, lợi tiểu, hoa lâu ngày (Hoa sắc
hoặc ngâm rượu uống). vết thương sưng tấy (Lá, Hoa)
Phân bố: Cây trồng
Công dụng: Chữa cảm mạo, nóng không ra mồ hôi, bí tiểu tiện, phong thấp
tê bại, đau nhức xương, trị chấn thương, gãy xương, bong gân và trị ghẻ.
Công dụng: Chữa sốt vàng da, cầm máu (Quả, hạt). Đau mắt đỏ (Lá tươi).
19. Dâu
Tên thường gọi: Cây dâu còn có tên dâu tằm, dâu cang (H`mông), tang,
mạy mọn (Tày), nằn phong (Dao), tầm tang.
Công dụng: chữa cảm cúm, ra mồ hôi trộm, huyết áp cao, viêm khớp sưng
phù, chân tay tê bại, cước khí, đầu ngón tay đau nhức, ngứa đỏ về mùa
đông.
20. Địa liền
Tên tiếng việt: Địa liền, Sơn nại, Tam nại, Củ thiền niền, Co xá choóng
(Thái), Sa khương
Công dụng: Chữa ngực, bụng lạnh đau, thổ tả, nôn, cảm sốt, nhức đầu, tê
thấp đau nhức (Thân rễ sắc hoặc tán bột uống, xoa bóp).
Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, tiêu chảy, viêm họng, viêm gan, suy gan,
mụn nhọt
Công dụng: làm thuốc bổ, lợi tiểu, cơ thể suy nhược gầy yếu, chữa cảm sốt,
giã nát đắp chữa mụn nhọt, sưng tấy.
23. Đơn lá đỏ
Tên tiếng Việt: Đơn lá đỏ, đơn mặt trời, đơn tía, đơn lá liễu, hồng bối quế
hoa
Công dụng: Dùng trong phạm vi dân gian, chữa mẩn ngứa, mụn nhọt, nổi
mề đay, tiêu chảy lâu này không khỏi
Công dụng: Chữa đái đường, đái ra máu (Thân). Sốt rét (Rễ). Thuốc hạ
huyết áp, điều kinh, lọc máu (cả cây sắc uống).
25. Gai
Tên tiếng Việt: Gai, Trữ ma, Gai tuyết, Gai làm bánh, Co pán (Thái), Bẩu
pán (Tày), Chiểu đủ (Dao)
Công dụng: Thuốc lợi tiểu, cầm máu, an thai, nhiễm trùng đường tiết niệu,
viêm thận phù thũng, ho ra máu, đái ra máu, rong kinh (Rễ, lá).
26. Gừng
Tên tiếng Việt: Gừng, Khương, Co khinh (Thái), Sung (Dao)
Công dụng: Chữa đau bụng, ỉa chảy, dễ tiêu, tê thấp, nhức đầu, ngạt mũi,
nôn mửa, bụng đầy trướng (Thân rễ sắc uống). Vỏ củ chữa phù thũng. Củ
gừng còn phối hợp với các vị thuốc khác chữa trúng phong.
27. Hoắc hương
Tên tiếng Việt: Hoắc hương
Công dụng: Chữa cảm lạnh, nôn mửa, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy (cả cây
trừ rễ).
Công dụng: Chữa ho, viêm họng, sát trùng, khản tiếng (Lá tươi ngậm với
muối nuốt nước). Cảm cúm (Lá nấu nước xông). Còn chữa sốt cao, ngộ độc,
nôn ra máu, chảy máu mũi, đau bụng.
29. Hương nhu trắng
Tên tiếng Việt: Hương nhu trắng, É lá lớn
Công dụng: Chữa đau dạ dày, bệnh ngoài da, tê thấp, cảm sốt, làm ra mồ
hôi (cả cây sắc uống).
30. Huyết dụ
Tên tiếng Việt: Huyết dụ, Long huyết, Thiết thụ, Phất dũ, Chổng đeng
(Tày), Co trường lậu (Thái), Quyền diêu ái (Dao).
Họ: Asteliaceae
Công dụng: Thuốc cầm máu, chữa băng huyết, nôn, ho ra máu, viêm ruột,
lao phổi, lỵ (Rễ, lá sắc uống).
31. Hy thiêm
32. Ích mẫu
Tên tiếng Việt: Ích mẫu, Sung uý, Chói đèn, Làm ngài, Xác diến (Tày), Chạ
linh lo (Thái)
Công dụng: Thuốc điều kinh, chữa đau bụng kinh, phù thũng, bạch đới (cả
cây). Phối hợp với Chàm mèo làm thuốc gây sảy thai. Còn dùng chữa cao
huyết áp, tiêu độc, viêm thận, phù.
Công dụng: Tiêu độc, chữa mụn nhọt, chống lở loét, an thần, hạ huyết áp,
đau khớp, bướu cổ (Quả sắc uống). Bướu cổ (cả cây).
34. Khổ sâm cho lá
Tên tiếng Việt: Khổ sâm cho lá
Công dụng: Trị ung nhọt, kiết lỵ, viêm loét dạ dày hành tá tràng, chốc đầu.
Công dụng: chữa nhọt độc, mẩn ngứa, rôm sảy, viêm mũi, tiêu độc (cả
cây). Hoa sắc nước uống trị mụn nhọt, ban sởi, mày đay, lở ngứa, lỵ, ho do
phế nhiệt, viêm mũi dị ứng, thấp khớp.
Kim ngân dại
Kim ngân rừng
Công dụng: Sỏi niệu đạo, sỏi bàng quang, sỏi mật, hoàng đản, phong thấp,
cảm cúm, ho, kinh nguyệt không đều, băng lậu bạch đới (cả cây sắc uống).
Viêm tuyến mang tai, mụn nhọt.
37. Sim
Tên tiếng Việt: Sim, Đào kim phượng, Hồng sim, Dương lê, Co nim (Thái),
Mạo nim (Tày), Piều ním (Dao), Trợ quân lương
Công dụng: Lỵ, ỉa chảy (Búp non, nụ hoa sắt uống). Rửa vết thương (Búp
non). Bổ, kích thích tiêu hóa (Quả ngâm rượu uống).
38. Lá lốt
39. Mã đề
Họ: Convallariaceae
Công dụng: Viêm phế quản, sốt nóng, thiếu sữa,ho, tiêu đờm, táo bón (Rễ
sắc uống).
41. Mần tưới
Tên tiếng Việt: Mần tưới, Trạch lan, Lan thảo, Co phất phứ (Thái)
Công dụng: Khó tiêu, điều kinh, đàn bà đẻ bị đau bụng do ứ huyết, phù
thũng, choáng váng hoa mắt, chấn thương, mụn nhọt, lở ngứa ngoài da, giải
nhiệt (cả cây sắc uống).
42. Mỏ quạ
Tên tiếng Việt: Mỏ quạ, Hoàng lồ, Cây bướm, Sọng vàng, Gai vàng lồ, Gai
mang, Móc câu, Nam phịt (Tày)
Tên khoa học: Cudrania cochinchinensis L.
Công dụng: Phù thũng, giảm đau nhức, ho ra máu, bế kinh, hoàng đản, ung
sang thũng độc (Rễ sắc uống). Trị vết thương, mụn nhọt (Lá). Gỗ chữa sốt
và ỉa chảy.
Công dụng: Chữa lỵ, sôi bụng, viêm ruột, tê thấp, sỏi thận, viêm dạ dày,
viêm ruột, bó gãy xương (Lá).
44. Náng
Tên tiếng Việt: Náng hoa trắng, Chuối nước, Tỏi voi, Cây náng, Văn châu
lan, Luộc lài, Cáp gụn (Tày), Co lạc quận
Công dụng: Điều kinh, tả, đầy bụng, ho (Lá, ngọn non sắc hoặc nấu cao
uống).
46. Nghệ
Tên tiếng Việt: Nghệ, Nghệ nhà, Khương hoàng, Co khản mỉn, Co hem
(Thái), Uất kim, Khinh lương (Tày)
Công dụng: Vàng da, thông huyết, đau dạ dày (Thân rễ sắc hoặc tán bột
trộn mật ong uống). Chóng lên da, mất sẹo (Thân tươi giã lấy nước bôi).
Còn chữa táo bón và bỏng.
47. Ngũ gia bì chân chim
Tên tiếng Việt: Sâm nam, Cây chân chim, Kotan (Lào), Ngũ chỉ thông, cây
đáng, lá lằng
Công dụng: Đau lưng, đau xương cốt do hàn thấp, gân xương co rút, sưng
đau, hoặc sưng đau do sang chấn.
49. Nhót
Tên tiếng Việt: Nhót, Bất xá, Hồ đối tử, Lót (Tày)
Công dụng: Trợ tim, ho, hen, viêm khí quản, đau dạ dày, viêm gan mạn
tính, viêm xương tủy, viêm tinh hoàn cấp tính, ỉa chảy. chữa bệnh nấm ecpet
mọc vòng, đòn ngã bầm giập.
50. Ổi
Tên thường gọi: Cây ổi, Là ủi, Phan thạch lựu, Guajava
Công dụng: nhuận tràng; lá và búp non chữa đau bụng đi ngoài, tiêu chảy
51. Phèn đen
Tên tiếng Việt: Phèn đen, Tạo phàn diệp, Chè nộc, Chè con chim, Co ranh
(Thái), Mạy tẻng đăm (Tày)
Công dụng: Đau nhức trong xương, tụ huyết, sởi, sốt (Rễ lá sắc uống). Rắn
cắn.
52. Quýt
53. Rau má
Công dụng: Lợi tiểu, thông gan, mật, chữa sỏi đường tiết niệu, thấp khớp
(cả cây sắc uống)
Công dụng: Trị đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, giải cảm, sốt, trị bệnh Thấp
khớp, xoa bóp các vết bầm dưới da, cầm máu; kinh nguyệt không đều, phù
sau khi sinh.
Công dụng: chữa viêm tấy ngoài da, ở khớp xương, ở răng, vú, sưng bắp
chuối, sưng khớp nhiễm trùng, lở loét, mụn nhọt, chốc đầu, đau mắt.
Công dụng: thanh nhiệt, giải độc, sốt cao, nôn mửa, trị tiêu chảy, gáy vai
cứng đau.
Công dụng: Ho, tiêu đờm, táo bón (Rễ sắc uống). Cao huyết áp (Lá sắc
uống).
60. Tía tô
Tên tiếng Việt: Tía tô, Tô ngạch
Công dụng: Có tác dụng phát tán phong hàn, lý khí khoan hung; giải uất,
hoá đờm, an thai, giải độc của cua cá. Cành không có tác dụng phát biểu, chỉ
có tác dụng lý khí.
61. Trắc bách diệp
Tên tiếng Việt: Trắc bá, Bá tử, Trắc bách diệp, Co tổng péc (Thái)
Công dụng: Chữa ho, cầm máu (Lá). Lòi dom, tê thấp (Hạt sắc nước uống).
Đau nhức răng (Lá ngậm).
Công dụng: Chữa ung thư tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày, ung thư tử cung
(Lá). Trong lá có chứa lycirin là một alcaloid độc, khi dùng phải cận thận.
63. Xạ can
Tên tiếng Việt: Rẻ quạt, Xạ can, Lưỡi đồng
Tên khoa học: Belamcanda chinensis (L.) DC.
Công dụng: Viêm họng, ho, sưng amidan, sưng vú, tắc tia sữa, đại tiện
không thông, đau bụng kinh (Thân rễ).
64. Xích đồng nam
Công dụng: Chữa sốt, cúm, ho, viêm họng, viêm phổi, sưng amygdal, viêm
đường tiết niệu, viêm âm đạo, viêm loét cổ tử cung, khí hư, ỉa chảy, lỵ,
huyết áp cao...
66. ý dĩ
Tên tiếng Việt: Ý dĩ, Bo bo, Hạt cườm, Co pắt, Mạy pít, Mác vất (Tày), Co
đuôi (Thái), Nọ a châu (Bana)
Công dụng: Bổ, phù thũng, viêm ruột, bạch đới, phong thấp, loét dạ dày,
loét ổ tử cung, ỉa chảy (Hạt).