Professional Documents
Culture Documents
01.BPTC PCCC
01.BPTC PCCC
Đại diện nhà thầu Đại diện tư vấn giám sát Đại diện chủ đầu tư
Mục Lục
I. Phạm vi công việc.........................................................................................................................................1
II. Phần an toàn chung ......................................................................................................................................1
III. Tổ chức thi công...........................................................................................................................................2
a. Thi công phá dỡ trần, tháo dỡ hệ thống hiện hữu.................................................................................2
b. Vật tư, vật liệu thi công lắp đặt mới.......................................................................................................2
c. Kho chứa vật tư........................................................................................................................................2
IV. Thi công lắp đặt mới.....................................................................................................................................2
IV.1. Lắp đặt mới hệ thống chữa cháy...........................................................................................................2
a. Biện pháp sơn ống.......................................................................................................................2
b. Biện pháp treo ty treo và support trên sàn bê tông:....................................................................4
c. Lắp đặt ống:.................................................................................................................................6
h. Biện pháp hàn:............................................................................................................................7
i. Biện pháp ren ống ....................................................................................................................10
IV.2. Lắp đặt hệ thống sprinkler..................................................................................................................13
a. Chuẩn bị thi công......................................................................................................................13
b. Thi công lắp đặt........................................................................................................................13
V. Thử nghiệm hiện trường:............................................................................................................................16
VI. An toàn lao động – phòng chống cháy nổ...................................................................................................17
VII. Vệ sinh môi trường và an ninh trật tự :.......................................................................................................17
VIII.Máy móc và thiết bị thi công :....................................................................................................................17
X. X. Kế hoạch kiểm tra và nghiệm thu:........................................................................................................18
XI. Tiêu chuẩn áp dụng và tài liệu tham khảo :................................................................................................19
- Điều kiện bảo quản cho các loại vật tư nhôm, đồng tránh hư hỏng vật tư, phải đặt những nơi
thoáng mát và trong tình trạng không có độ ẩm để tránh sự ăn mòn.
- Các vật tư phải được kê cách ly với mặt đất, có mái che.
d. Vận chuyển vật tư .
Căn cứ vào bản vẽ thi công được phê duyệt, việc vận chuyển các vật tư liên quan ở các khu vực
khác nhau sẽ tập kết theo từng khu vực hợp lý để thuận tiện cho việc thi công, kê lót bạt, gỗ xà gồ
hoặc kệ đỡ phụ thuộc vào mặt nền của từng vị trí tập kết.
IV. Thi công lắp đặt mới
IV.1. Lắp đặt mới hệ thống chữa cháy.
a. Biện pháp sơn ống.
a.1. Chuẩn bị vệ sinh ống trước khi sơn.
- Trước khi sơn, tất cả các loại ống phải được vệ sinh bề mặt ống bằng giẻ, lau sạch các vết
bẩn, dầu mỡ bám trên ống.
- Đối với các loại ống đã hàn xong, dùng búa gõ xỉ hàn bong ra tại các vị trí hàn và sơn lên mối
hàn bằng lớp sơn chống gỉ.
- Tập trung tất cả các loại ống vào khu vực sơn. Có thể tiến hành sơn bằng tay hoặc sơn bằng
máy phun sơn.
- Sử dụng bạt vải chống cháy quây khhu vực thi công, bố trí 2 bình cứu hỏa tại vị trí sơn ống
a.2. Quy trình sơn ống.
Quy trình sơn ống được tiến hành như sau:.
a. Khu vực sơn ống.
- Bố trí 2 bình cứu hỏa tại vị trí phòng sơn để phòng tránh cháy nổ xảy ra.
- Đưa ống vào khu vực sơn.
- Kê ống lên khỏi mặt đất bằng gỗ hoặc sắt vuông, tròn, tránh các vũng nước, hoặc các bãi xà
bần, bãi phế liệu xây dựng.
b. Pha sơn.
- Pha sơn với xăng và dung môi theo đúng hướng dẫn sử dụng nhà sản suất đối với từng loại
sơn.
C. Sơn ống.
(Hình ảnh chỉ có tính minh họa)
Đối với những đoạn ống làm mới, ống nhánh sử dụng ống thép đen, thực hiện từng bước như
sau:
- Bước 1: Vệ sinh bề mặt ống cho sạch sẽ trước khi gia công và sơn lớp lót.
- Bước 2 : Sơn xử lý bề mặt ống ngay sau khi vệ sinh ống để tránh bám bẩn, khi lớp sơn lót đã
khô ta tiến hành nghiệm thu nội bộ, tùy thuộc mục đích gia công.
- Bước 3 : Tiến hành sơn chống rỉ lên bề mặt ống ngay sau khi xử lý bề mặt
- Bước 4 : Sau khi tiến hành xử lý bề mặt và sơn chống rỉ, ta tiến hành sơn lớp đỏ bề mặt ống.
Để nơi khô thoáng trong 3h, báo cáo TVGS/BQL ra kiểm tra nghiệm thu sau đó mới đưa ra
gia công lắp đặt trên công trường.
- Bước 5 : Đưa ống ra công trường thi công lắp ráp đường ống
- Bước 6 : Sơn hoàn thiện, sơn dặm vá những vị trí bị lỗi.
Đối với các ống hiện hữu, ta sẽ tiến hành sơn dặm lại bằng cọ sơn sau khi đã hoàn thiện việc lắp đặt.
Lưu ý: Trước khi chuyển mỗi giai đoạn, phải mời TVGS/BQL ra kiểm tra nghiệm thu sau đó mới
được chuyển sang giai đoạn tiếp theo.
TY RĂNG 8 8 8 8 10 10 12 12 16 16 16
*Bước 2:
- Kiểm tra cao độ những vị trí ty lớn hơn 3m để dùng nối ty.
Sử dụng nối ty ren để nối ti treo cho ống nhánh (Ti 8- Ti 10)
- Công việc treo ty hoàn tất.
c. Lắp đặt ống:
- Quy trình khoét lỗ ống và hàn kết nối ống nhánh vào ống chính
- Vận chuyển ống đến vị trí cần gia công sau đó đo đạc lấy dấu tâm trên ống cần khoét lỗ.
- Sau khi khoét lỗ tiến hành vệ sinh lỗ khoét . Dùng máy mài vát mép lỗ khoét.
- Đưa ống chính lắp đặt lên vị trí giá đỡ theo bản vẽ .
- Đưa ống nhánh đấu vào ống chính theo đúng kích thước bản vẽ. Cân chỉnh ống nhánh thẳng
hàng và ngay ngắn. Tiến hành đính ống chính vào ống nhánh.
- Hàn quanh ống.
- Các ống sắt tráng kẽm khi được nối với nhau các góc nối ống phải lớn hơn hoặc bằng 90o
theo chiều dòng nước chảy.
h. Biện pháp hàn:
Công tác chuẩn bị:
Kiểm tra chứng chỉ hàn của công nhân thực hiện công việc hàn.
- Kiểm tra mẫu hàn và đánh giá chất lượng .
- Chỉ huy trưởng cơ điện công trình cấp giấy chứng nhận cho thợ hàn, chỉ có những thợ hàn
được cấp chứng nhận mới được phép thực hiện công việc.
Cắt ống :
Sử dụng máy cắt chuyên dụng hoặc máy cắt bàn có đá cắt dạng tròn D =355 mm.
Không sử dụng máy cắt tay để cắt ống.
Mài vát mép :
Sử dụng đá mài để mài vát mép ống.
Không được sử dụng đá cắt để thực hiện công việc này.
- Góc vát mép ống phải đạt 30°±2.5°.
Hàn ống:
Sử dụng que hàn hồ quang điện để hàn ống, que hàn phải được bảo quản nơi khô ráo hoặc được sấy
khô trước khi sử dụng.
Tham chiếu thông số chi tiết yêu cầu về que hàn, dòng điện hàn, số lóp hàn theo bảng:
-
- Luôn chuẩn bị sẵn ít nhất 01 bộ dao tiện ren dự phòng cho mỗi loại kích cỡ dao ren.
- Sử dụng dầu ren phù hợp với từng loại máy ren. Tuyệt đối không được dùng nước, dầu ăn và
dầu nhớt động cơ để cắt và ren ống.
- Kiểm tra nguồn điện, công tắc máy ren, nước làm mát ...
i.2 . Phương pháp ren .
- Sử dụng lưỡi cắt của máy ren để cắt ống.
- Dùng đầu tiện và dao tiện phù hợp với loại ống,
- Vạch dấu chiều dài bước ren trên đầu ống.
- Cặp ống chắc chắn vào bàn cặp ống, siết cho chắc chắn mâm kẹp để ống không bị quay khi
ren.
- Mở máy ren cho quay theo chiều kim đồng hồ, quan sát thấy bơm nước làm mát bơm nước lên
thì đưa mâm kẹp dao dao tiện vào đầu ống cần làm ren.
- Vát cạnh miệng ống bên trong trước khi ren bằng cách chỉnh dao cắt 1 góc 30 độ so với mắt
cắt ống.
- Quan sát thấy các giao tiện ren tiếp xúc đều với thành ống lúc đó đẩy mâm kẹp dao tịnh tiến về
phía ống cần làm ren, lưỡi dao sẽ cắt ống sắt thành các rãnh theo bước ren được định sẵn. Khi
bước ren đạt độ dài được định sẵn khoảng 2cm-2.5cm thì dao tự động bung ra. Kiểm tra bước
ren bằng mắt thường thấy ren đều, có hình côn không bị khuyết tật, dùng măng sông nối vặn
thử bằng tay thấy nhẹ ren vào được khoảng ½ độ dài ren ống là được.
- Chiều dài mối ren và số bước ren lấy theo thông số bảng sau.
Kích thước Phụ kiện ren Trung Quốc (tiêu chuẩn BS)
ống (DN)
Số bước ren Chiều dài mối ren (mm)
15 8.5 16
20 9 17
25 9 22
32 9.5 23.5
40 10.5 24.5
50 11.5 29.5
- Dùng phụ kiện để kiểm tra mối ren sau khi ren xong. Yêu cầu bước ren còn lại từ 2-3 bước.
- Sử dụng chất tẩy rửa kết hợp với giẻ lau để làm sạch dầu mỡ bám trên ống. Dùng giẻ lau khô
ống, dùng băng dính giấy bọc lại đầu ống, trước khi lắp đặt.
- Tại các vị trí giữa tuyến ống nhánh và tuyến ống chính của hệ thống Sprinkler là các tê hàn
giảm cấp.
- Các ống nhánh Sprinkler nối với nhau bằng phương pháp ren ống.
- Dùng sợi dây đay quấn theo rãnh của các bước ren.
- Quấn băng tan lên mối ren từ 10-12 vòng. Lưu ý quấn theo chiều quay kim đồng hồ.
- Không được sử dụng keo hai thành phần để liên kết mối nối ren
- Tại các vị trí ống giảm cấp phải sử dụng bầu ren giảm cấp.
- Tại các vị trí ống nhánh ra đầu phun dùng tê ren giảm cấp.
- Đối với đầu phun hướng lên, khoảng cách từ đỉnh đầu phun với trần, dầm đà không nhỏ hơn
150mm.
- Các đầu phun xuống trần bố trí phối hợp với các hệ thống nhưng phải đảm bảo khoảng cách
giữa các đầu phun theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy (khoảng cách giữa 2 đầu phun
không quá 3m).
H4. Chi tiết lắp đặt đầù phun hướng lên & xuống
Đối với những vị trí có độ sai lệch nhỏ, khó cân chỉnh bằng ống cứng ta sử dụng ống nối mềm như
hình bên dưới.
- Nếu áp lực không giảm là đạt, tiến hành xả nước kết thúc nghiệm thu.
- Trong quá trình thử, ở tất cả các bước nếu áp lực giảm trên 0.5 bar phải kiểm tra đường ống,
xử lý các điểm rò rỉ, thử lại đến khi đạt.
VI. An toàn lao động – phòng chống cháy nổ
- Tất cả công nhân làm việc trên công trường đều được huyến luyện và hướng dẫn về an toàn
lao động và chống cháy nổ.
- Đảm bảo đủ ánh sáng tại khu vực thi công;
- Đảm bảo vệ sinh thông thoáng tại khu vực thi công;
- Phải có biển báo, rào chắn tại khu vực thi công;
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho con người.
- Kiểm tra an toàn lao động trước khi vào khu vực thi công.
- Trang bị các bình chữa cháy (có tem an toàn) cho công tác hàn điện để sẵn sàn sử dụng.
- Công cụ và thiết bị sẽ được cán bộ an toàn kiểm tra và dán tem trước khi đưa vào sử dụng.
Tất cả thiết bị có liên quan đến công việc phải thông qua giám sát an toàn lao động công trình
kiểm tra như: Có giấy phép đào đất,giấy phép thi công trên cao,giấy phép hàn cắt, kiểm tra kết hợp
bản vẽ các hệ thống M&E ngầm trước khi đào v.v…
VII. Vệ sinh môi trường và an ninh trật tự :
- Công tác vệ sinh môi trường được thực hiện một cách nghiêm túc nhằm đảm bảo vệ sinh môi
trường tại công trường và cả khu vực xung quanh.
- Công việc thi công phải được tiến hành gọn gàng; vật tư, vật liệu dụng cụ thi công phải ngăn
nắp có kho chứa; không để bừa bãi trên công trường.
- Bộ phận an toàn của công ty phối hơp với bộ phận an toàn của Công trường nhắc nhở công
nhân thực hiện công tác vệ sinh trong quá trình thi công.
- Lập danh sách cán bộ công nhân viên tham gia trên công trường, gửi danh sách cán bộ công
nhân viên cho Ban quản lý công trình của Tổng thầu.
- Cùng tham gia và phối hợp với địa phương để giữ gìn an ninh trật tự công cộng trong quá
trình thi công;
- Nghiêm cấm tổ chức cờ bạc, rượu chè, gây gổ đánh nhau trên công trường.
- Chấp hành đúng nội qui công trường;
- Không được ăn ở nấu nướng trên công trường;
- Khi ra vào công trường phải có thẻ ra vào.
VIII. Máy móc và thiết bị thi công :
- Tất cả các máy thi công đều được kiểm tra và dán tem ( kiểm định nếu có).
- Máy khoan đục bê tông, máy cắt, máy hàn, …;
Đạt
Không đạt
Nghiệm thu nội bộ
lắp đặt và kiểm
tra độ kín Không đạt
Đạt
TVGS
Nghiệm thu
Đạt
- TCVN 5760 – 1993: Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
- Bản vẽ thi công được phê duyệt;
- Đặc tính kỹ thuật.