Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1&2 - QL Tai Nguyen&Moi Truong - Bach Tuyet
Chuong 1&2 - QL Tai Nguyen&Moi Truong - Bach Tuyet
Tài nguyên là các dạng vật chất hữu dụng cho con
người, phục vụ đời sống và phát triển kinh tế, xã hội.
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.1. Tài nguyên
a. Khái niệm tài nguyên
TÀI NGUYÊN
TÀI NGUYÊN
Hình 1.1. Tài nguyên sinh vật Hình 1.2. Tài nguyên nƣớc
Hình 1.3. Tài nguyên đất Hình 1.4. Tài nguyên gió, mặt trời
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.1. Tài nguyên
a. Khái niệm tài nguyên
TÀI NGUYÊN
Hình 1.5. Mỏ đá Granit, Khánh Hòa Hình 1.6. Mỏ than lộ thiên, Quảng Ninh
Hình 1.7. Mỏ dầu khí, Việt Nam Hình 1.8. Khai thác cát trái phép
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.1. Tài nguyên
b. Phân loại tài nguyên
Tài nguyên
Tài nguyên
Tài nguyên
Tự nhiên
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.2. Môi trường
b. Thành phần môi trường
Đất
Các hình thái
Nước
vật chất khác
Sinh vật
Âm thanh
Môi trường sinh vật tồn tại và phát triển trên cơ sở đặc
điểm của thành phần môi trường vật lý và không thể tách rời
môi trường vật lý.
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.2. Môi trường
d. Môi trường sống của con người
Môi trƣờng thiên nhiên
Môi trường sống của con người là tổng hợp các điều kiện
vật lý, hóa học, sinh học, xã hội bao quanh con người và ảnh
hưởng tới sự sống và phát triển của cá nhân và cộng đồng
con người.
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.2. Môi trường
d. Môi trường sống của con người
Chức năng của môi trƣờng đối với con ngƣời:
1. Hái lượm
Giai đoạn kinh tế nguyên thủy
2. Săn bắt và đánh cá
3. Chăn thả
Giai đoạn kinh tế nông nghiệp
4. Nông nghiệp
5. Công nghiệp hoá
Giai đoạn kinh tế công nghiệp
6. Đô thị hoá
7. Siêu công nghiệp hóa Giai đoạn kinh tế tri thức
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.3. Sinh thái học và hệ sinh thái
b. Hệ sinh thái (HST)
Lịch sử phát triển của hệ sinh thái
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.3. Sinh thái học và hệ sinh thái
b. Hệ sinh thái (HST)
Lịch sử phát triển của hệ sinh thái
Giai đoạn 1: Giai đoạn hái lƣợm
Tài nguyên: hoàn toàn dựa vào tài nguyên sinh vật.
Tác động:
Con người tác động vào môi trường giống như một loài
sinh vật, nên chưa ảnh hưởng gì đáng kể đến môi trường
sinh thái.
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.3. Sinh thái học và hệ sinh thái
b. Hệ sinh thái (HST)
Lịch sử phát triển của hệ sinh thái
Giai đoạn 2: Giai đoạn săn bắt và đánh cá
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.3. Sinh thái học và hệ sinh thái
b. Hệ sinh thái (HST)
Lịch sử phát triển của hệ sinh thái
Giai đoạn 2: Giai đoạn săn bắt và đánh cá
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.3. Sinh thái học và hệ sinh thái
b. Hệ sinh thái (HST)
Lịch sử phát triển của hệ sinh thái
Giai đoạn 2: Giai đoạn săn bắt và đánh cá
Công cụ lao động: Cung tên, khí cụ, móc, lao có ngạnh, lưới.
Dân số: Còn thưa thớt, bắt đầu di chuyển nhiều hơn
Tác động: Can thiệp của con người vào thiên nhiên vẫn chưa
gây những biến động gì đáng kể, cân bằng sinh thái tự nhiên
vẫn ổn định.
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.3. Sinh thái học và hệ sinh thái
b. Hệ sinh thái (HST)
Lịch sử phát triển của hệ sinh thái
Giai đoạn 3: Giai đoạn chăn thả
Thuần dưỡng và chăn nuôi gia súc như dê chó, cừu, lợn, bò…
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.3. Sinh thái học và hệ sinh thái
b. Hệ sinh thái (HST)
Lịch sử phát triển của hệ sinh thái
Giai đoạn 3: Giai đoạn chăn thả
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.3. Sinh thái học và hệ sinh thái
b. Hệ sinh thái (HST)
Lịch sử phát triển của hệ sinh thái
Giai đoạn 3: Giai đoạn chăn thả
Thuần dưỡng và chăn nuôi gia súc như dê chó, cừu, lợn, bò…
Dân số: Thưa thớt, bắt đầu di cư mở rộng vùng phân bố hơn
Tác động: Bắt đầu có sự tác động đến hệ sinh thái như thu
hẹp diện tích rừng, mở rộng diện tích chăn thả, đồng cỏ.
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.3. Sinh thái học và hệ sinh thái
b. Hệ sinh thái (HST)
Lịch sử phát triển của hệ sinh thái
Giai đoạn 4: Giai đoạn nông nghiệp
Thời kỳ này con người đã biết trồng trọt, hầu hết là các loài
ngũ cốc: lúa, lúa mì, ngô...
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.3. Sinh thái học và hệ sinh thái
b. Hệ sinh thái (HST)
Lịch sử phát triển của hệ sinh thái
Giai đoạn 4: Giai đoạn nông nghiệp
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.3. Sinh thái học và hệ sinh thái
b. Hệ sinh thái (HST)
Lịch sử phát triển của hệ sinh thái
Giai đoạn 4: Giai đoạn nông nghiệp
Thời kỳ này con người đã biết trồng trọt, hầu hết là các loài
ngũ cốc: lúa, lúa mì, ngô...
Dân số: Di cư, mở rộng vùng phân bố, còn thưa thớt
Tác động: Con người bắt đầu gây ra những tác động có hại
đến tài nguyên sinh vật, rừng, đất, nước như phá rừng làm
nương rẫy...
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.3. Sinh thái học và hệ sinh thái
b. Hệ sinh thái (HST)
Lịch sử phát triển của hệ sinh thái
Giai đoạn 5: Giai đoạn công nghiệp hóa
Thế kỷ XVIII, hàng loạt máy móc, động cơ sản xuất ra đời.
Nông nghiệp được cơ giới hoá, nhiều cánh rừng bị phá thay
vào đó là các nông trường cà phê, cam, chè, lương thực,...
=> Lao động bằng máy móc đã thay thế lao động bằng cơ
bắp của con người.
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.3. Sinh thái học và hệ sinh thái
b. Hệ sinh thái (HST)
Lịch sử phát triển của hệ sinh thái
Giai đoạn 5: Giai đoạn công nghiệp hóa
Các ngành công nghiệp phát triển: khai thác mỏ, than đá,
dầu, khí đốt,... gây ra nhiều tác động đến môi trường.
Tác động:
Các nguồn tài nguyên bị chiếm đoạt, khai thác, sự huỷ diệt
động vật rừng diễn ra khắp mọi nơi, nhiều hệ sinh thái bị xáo
trộn, môi trường sống bị ô nhiễm.
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.3. Sinh thái học và hệ sinh thái
b. Hệ sinh thái (HST)
Lịch sử phát triển của hệ sinh thái
Giai đoạn 6: Giai đoạn đô thị hóa
Đặc trƣng cơ bản: hầu hết các thành tố tự nhiên được thay
thế bằng nhân tạo
Đặc điểm chung của Đô thị hóa: tiêu thụ tài nguyên và tăng dân
số không thể kiểm soát (chủ yếu do di dân từ nhiều nơi khác đến)
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.3. Sinh thái học và hệ sinh thái
b. Hệ sinh thái (HST)
Lịch sử phát triển của hệ sinh thái
Giai đoạn 6: Giai đoạn đô thị hóa
Tác động của đô thị hóa gây ra các nguy cơ về biến đổi khí
hậu, gây quá tải cho trái đất:
Phá rừng làm mất cân bằng Mất cân bằng sinh thái của
sinh thái, đe doạ sự đa dạng sông Mê Công đã giết chết
sinh học nhiều loài cá.
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.3. Sinh thái học và hệ sinh thái
d. Cân bằng sinh thái
Cân bằng sinh thái: là trạng thái ổn định về sinh thái, trong đó
các thành phần môi trường tự nhiên ở trong trạng thái cân bằng.
Nếu cân bằng sinh thái không được duy trì, thì HST sẽ bị suy
thoái.
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.4. Ô nhiễm môi trường
Là sự biến đổi của thành phần môi trường, không phù
hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con
người và sinh vật.
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.4. Ô nhiễm môi trường
Các yếu tố ô nhiễm môi trường:
Chất gây ô nhiễm
Suy thoái
Phế liệu
môi trường
Mƣa lũ
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.4. Ô nhiễm môi trường
Suy thoái môi trường là gì?
Là quá trình theo dõi có hệ thống về MT, các yếu tố tác động
lên MT nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng,
diễn biến chất lượng MT và các tác động xấu đối với MT.
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.5. Quan trắc môi trường (QTMT)
b. Mục tiêu quan trắc môi trường
- Đánh giá chất lượng các thành phần MT.
- Xem xét mức độ ô nhiễm, khả năng sử dụng các thành
phần MT.
- Thu thập số liệu phục vụ quản lý MT.
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.5. Quan trắc môi trường (QTMT)
c. Nguyên tắc quan trắc môi trường
- Các địa điểm quan trắc có tính động (tương đối) cao.
- Để đạt kết quả tin cậy, các mẫu được phân tích tại PTN
một cách nghiêm ngặt.
- Các số liệu quan trắc được so sánh với tiêu chuẩn MT.
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.5. Quan trắc môi trường (QTMT)
c. Nguyên tắc quan trắc môi trường
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.5. Quan trắc môi trường (QTMT)
c. Nguyên tắc quan trắc môi trường
1.1. Các khái niệm cơ bản về TN và MT
1.1.5. Quan trắc môi trường (QTMT)
c. Nguyên tắc quan trắc môi trường
- Thuật ngữ "phát triển bền vững" xuất hiện lần đầu tiên vào
năm 1980 trong ấn phẩm Chiến lược bảo tồn Thế giới.
- Khái niệm này được phổ biến rộng rãi vào năm 1987 nhờ
Báo cáo Brundtland của Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế
giới – WCED.
- Năm 1992, tại Rio de Janeiro, các đại biểu tham gia Hội
nghị về Môi trường và Phát triển của Liên hiệp quốc đã xác
nhận lại khái niệm này.
1.2. Nguyên tắc phát triển bền vững (PTBV)
1.2.1. Khái niệm và những quan điểm về PTBV
1.2.1.2. Khái niệm về PTBV
- Năm 1992 Ủy ban Môi trường và Phát triển của Liên Hợp
Quốc đã đưa ra khái niệm PTBV:
“Phát triển bền vững là sự phát triển lâu dài phù hợp với
yêu cầu của thế hệ hôm nay mà không gây ra những khả năng
nguy hại đến các thế hệ mai sau trong việc thỏa mãn nhu cầu
riêng và trong việc lựa chọn ngưỡng sống của họ”.
1.2. Nguyên tắc phát triển bền vững (PTBV)
1.2.1. Khái niệm và những quan điểm về PTBV
1.2.1.2. Khái niệm về PTBV
- Năm 2002, tại Hội nghị Thượng đỉnh thế giới về PTBV tổ
chức ở Johannesburg (Cộng hòa Nam Phi):
1.2. Nguyên tắc phát triển bền vững (PTBV)
1.2.2. Những nguyên tắc cơ bản của phát triển bền vững
Trong Chương trình Môi trường LHQ đã đề ra 9 nguyên
tắc để xây dựng một xã hội PTBV:
1. Bảo vệ sức sống và tính đa dạng của Trái Đất.
2. Hạn chế đến mức thấp nhất việc làm suy giảm tài
nguyên tái tạo và không tái tạo được.
3. Giữ vững trong khả năng chịu đựng được của Trái
Đất.
1.2. Nguyên tắc phát triển bền vững (PTBV)
1.2.2. Những nguyên tắc cơ bản của phát triển bền vững
4. Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống của con người.
5. Cải thiện chất lượng cuộc sống của cộng đồng.
6. Xây dựng thái độ mới, thay đổi thói quen của mọi
người đối với thiên nhiên.
7. Cho phép các cộng đồng tự quản lấy môi trường của
mình.
1.2. Nguyên tắc phát triển bền vững (PTBV)
1.2.2. Những nguyên tắc cơ bản của phát triển bền vững
8. Tạo ra cơ cấu quốc gia thống nhất, thuận lợi cho việc
9. Xây dựng một cơ cấu liên minh toàn cầu, không một
quốc gia nào được lợi hay thiệt riêng mình khi toàn cầu có
Bảo vệ HST
nhạy cảm 7 nguyên
tắc Bảo vệ ĐDSH
a. Định nghĩa
Là một quá trình xử lý phối hợp liên tục và dân chủ các tư
tưởng, hành động ở cấp độ quốc gia cũng như cấp độ ngành
và các địa phương, để có thể lồng ghép một cách cân đối các
- Lồng ghép các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường
- Tham vấn, đối thoại và hòa giải xung đột về mục tiêu phát
bệnh tật
MT hóa
Tâm lý
học
MT sinh
học
Đánh giá rủi ro về SKMT:
Bảng 1.1. Các yếu tố cần xem xét khi thực hiện đánh giá rủi ro
về SKMT (WHO, 2006)
Các yếu tố MT đƣợc tính đến Các yếu MT không tính đến
- Ô nhiễm không khí, nước và đất do - Thói quen hút thuốc, uống rượu,
các chất hóa học và tác nhân sinh lạm dụng thuốc;
học; - Ăn kiêng;
- Bức xạ cực tím và ion hóa; - MT tự nhiên không gây biến đổi
- Tiếng ồn và trường điện từ; các loài SV truyền bệnh;
- Rủi ro nghề nghiệp; - Sử dụng màn khi ngủ;
- Môi trường xây dựng; - Thất nghiệp;
- Các phương thức canh tác nông - Tác nhân sinh học tự nhiên (thụ
nghiệp; phấn);
- BĐKH và HST do con người; - Quan hệ giữa người với người mà
- Hành vi ứng xử của con người liên không thể phòng ngừa một cách hợp
quan đến cung cấp nước sạch và vệ lý (cải thiện MT lao động).
sinh.
1.3. Tổng quan về môi trƣờng toàn cầu
1.3.2. Những thách thức đối với tài nguyên môi trường
toàn cầu
Ô nhiễm nguồn nước:
><
1.3. Tổng quan về môi trƣờng toàn cầu
1.3.2. Những thách thức đối với tài nguyên môi trường
toàn cầu
Suy thoái
đất
Ô nhiễm Ô nhiễm
nguồn nước môi trường
1.3. Tổng quan về môi trƣờng toàn cầu
1.3.2. Những thách thức đối với tài nguyên môi trường
toàn cầu
Ô nhiễm không khí:
1.3. Tổng quan về môi trƣờng toàn cầu
1.3.2. Những thách thức đối với tài nguyên môi trường
toàn cầu
Suy thoái đất:
1.3. Tổng quan về môi trƣờng toàn cầu
1.3.2. Những thách thức đối với tài nguyên môi trường
toàn cầu
Suy thoái đa dạng sinh học:
1.4. Những thách thức đối với sự nghiệp BVMT và PTBV ở
Việt Nam
1.4.1. MT tiếp tục bị ô nhiễm do phát triển KT-XH
1.4. Những thách thức đối với sự nghiệp BVMT và
PTBV ở Việt Nam
1.4.2. Một số nguyên nhân gây sức ép lớn đối với TN và
MT
- Gia tăng dân số ở mức cao.
- Xã hội và cộng đồng về ý thức BVMT còn thấp.
- Hội nhập quốc tế và các yêu cầu cao về MT.
- Biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Các hoạt động tiêu thụ lãng phí, tệ nạn xã hội theo dòng
toàn cầu hóa.
1.5. Khái niệm sự tham gia của cộng đồng trong quản lý
TNMT:
1.5.1. Khái niệm về cộng đồng và sự tham gia
a. Một số khái niệm về cộng đồng
- Cộng đồng?
Cộng đồng là 1 nhóm người, sống ở một khu vực địa lý được chỉ
rõ, có văn hóa và lối sống chung, có sự thống nhất hành động chung
để theo đuổi 1 mục đích.
- Tổ chức cộng đồng?
Dịch vụ cho
mọi ngƣời
quản lý TNMT:
1.5.2. Vai trò của cộng đồng trong công tác quản lý tài
+ Người dân được tham gia vào quá trình ra quyết định.
+ Làm tăng khả năng bản thân, tăng khả năng tự tin và khả
năng giải quyết việc khi gặp khó khăn.
+ Đảm bảo các kết quả của dự án được tốt hơn.
+ Đảm bảo sự ràng buộc của người dân với dự án.
- Hạn chế của sự tham gia của cộng đồng?
- Hạn chế của sự tham gia của cộng đồng?
+ Các nhóm cộng đồng có địa vị và thu nhập thấp khó nhận
thức về lợi ích trước mắt và lâu dài, cũng như góp ý kiến vào
dự án.
+ Để tiếp cận cộng đồng cần có thời gian và công sức thực
hiện.
+ Các nhóm cộng đồng khó tiếp cận với nguồn vốn đầu tư
của chính quyền địa phương.
- Hạn chế của sự tham gia của cộng đồng?
+ Chính quyền địa phương khó hỗ trợ tài chính cho cộng
đồng.
+ Sự phối hợp chính quyền và người dân chưa thể chế hóa,
lối sống còn theo lề lối cũ ảnh hưởng đến sự tham gia.
CHƢƠNG 2: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC
2.1. Các khái niệm cơ bản trong quản lý tài nguyên
và môi trƣờng nƣớc
Nƣớc mặt?
Hệ thống sông?
Hệ thống hồ?
Nƣớc mặt?
Hệ thống sông?
Theo đặc tính người ta chia nước dưới đất thành 2 loại:
+ Nước không áp
+ Nước có áp
2.1.2. Tài nguyên nước ngầm
+ Nước không áp: là nước dưới đất có mặt thoáng tự do, trên bề
mặt nước không có tầng cách nước.
2.1.2. Tài nguyên nước ngầm
+ Nước có áp: là nước mà trên mái tầng chứa nước là tầng cách
nước, mực áp lực cao hơn đáy lớp mái cách nước.
2.1.2. Tài nguyên nước ngầm
Nội thủy
Lãnh hải
Sợi amian
Chất phóng xạ
2.1.4. Ô nhiễm môi trường nước
b. Ảnh hưởng của ô nhiễm nước đối với sức khỏe con người
5 loại
Tự nhiên
Hình 2.10. Khai thác mỏ ảnh hƣởng đến quá trình thoát nƣớc
2.2.1. Các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước
- Các nguồn nước thải từ sản xuất công nghiệp
Hình 2.12. Nƣớc thải dệt nhuộm Hình 2.13. Phân bón, thuốc trừ sâu
Hình 2.14. Khai thác khoáng sản Hình 2.15. Sự cố tràn dầu
2.2.1. Các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước
- Các nguồn nước thải từ sản xuất công nghiệp
2.2.1. Các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước
- Các nguồn nước thải từ sản xuất công nghiệp
2.2.1. Các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước
- Các nguồn nước thải từ sản xuất công nghiệp
2.2.1. Các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước
- Các nguồn nước thải từ sản xuất công nghiệp
+ NT chứa chất độc hại hữu cơ: CN thực phẩm, thuộc da,
giấy, dầu khí...
+ NT chứa hóa chất độc hại: CN chế biến hóa chất, phân
bón, thuốc trừ sâu...
+ NT chứa kim loại nặng và bùn đất: CN cơ khí, luyện
kim, khai khoáng...
+ NT chứa dầu mỡ: CN hóa dầu...
2.2.1. Các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước
- Các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước từ sản xuất nông
nghiệp
+ Nước mưa cuốn trôi các chất hữu cơ từ quá trình phân
hủy động vật và thực vật, các chất hữu cơ từ xói mòn đất vào
trong nước.
+ Các sinh vật nước đồng thời cũng là nguồn tự nhiên gây
ô nhiễm.
2.2.2. Tình hình ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam
a. Ô nhiễm môi trường nước mặt
Biểu đồ 2.2. Ƣớc tính lƣợng nƣớc thải sinh hoạt phát sinh ở
khu vực đô thị các vùng trên cả nƣớc
Nguồn: Tổng cục Môi trường, 2016
2.2.2. Tình hình ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam
a. Ô nhiễm môi trường nước mặt
Biểu đồ 2.4. Tổng lƣợng nƣớc thải y tế ƣớc tính trên phạm
vi toàn quốc qua các năm
Nguồn: Tổng cục Môi trường, 2016
2.2.2. Tình hình ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam
+ Lượng nước thải chưa đảm bảo tiêu chuẩn môi trường
2.2.2. Tình hình ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam
a. Ô nhiễm môi trường nước mặt
Dư lượng
Chất trừ sâu,
phóng xạ phân bón
trong ks
2.2.2. Tình hình ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam
c. Ô nhiễm môi trường nước biển ven bờ
Biểu đồ 2.5. Diễn biến hàm lƣợng TSS trung bình trong nƣớc
biển ven bờ tại một số khu đô thị ven biển giai đoạn 2012-2016
Nguồn: Tổng cục Môi trường, 2016
2.2.2. Tình hình ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam
d. Ô nhiễm môi trường nước tại các làng nghề
19,2%
27%
Ô nhiễm MT nặng 52 làng nghề
53,8%
điển hình
Vị trí các điểm ngập ở TPHCM cho thấy cần xây dựng hệ thống thoát
nƣớc theo vùng
2.2.3. Kiểm soát môi trường nước mặt
Tận dụng
Xác định Kiểm soát Áp dụng Áp dụng
nguồn
giải pháp xả thải ra sản xuất xử lý cuối
nước giải
theo loại nước sông sạch hơn đường ống
nhiệt,
và mức độ rạch nước quy
ô nhiễm
ước sạch
2.2.3. Kiểm soát môi trường nước mặt
Xây dựng và
Quan trắc chất
ban hành các
lượng và trữ
tiêu chuẩn cho
lượng nước
phép các chất
ngầm định kỳ
chứa trong
nước ngầm
Kiểm soát
nƣớc ngầm
Nghiêm cấm
Kiểm soát khai xả chất thải
thác nước ngầm độc hại, nước
Kiểm soát sử thải vào nước
dụng đất ngầm
2.2.5. Kiểm soát nguồn nước biển ven bờ
Khung pháp lý
QLTN nƣớc
Khung pháp lý
QLTN nƣớc
Khung pháp lý
QLTN nƣớc
Trách nhiệm