You are on page 1of 2

BÀI TẬP CHƯƠNG 2

Bài 1. Dùng quạt để vận chuyển khí có khối lượng riêng 1,2 kg/m 3 từ một bình lớn. Tính
áp suất của quạt? Cho biết áp kế đo áp suất trong bình chỉ là 60 mmH 2O và áp kế chỉ nơi
khí quyển đến là 74 mmH 2O, tổn thất áp suất trong ống hút là 19 mmH 2O, ống đẩy là
35mmH2O, vận tốc dòng khí là 11m/s. (ĐS: H= 140,6mmH2O)
Bài 2. Xác định áp suất tạo ra trong quạt để cung cấp không khí từ ngoài trời ở nhiệt độ
18oC với áp suất dư là 43mmH2O. Tổn hao áp suất ở ống dẫn là 28mmH 2O, tốc độ không
khí trong đó là 11,5m/s. (ĐS: H=151,21mmH2O)
Bài 3. Công suất động cơ là bao nhiêu để lắp quạt vào máy quạt năng suất 110m 3/phút khi
tổng áp suất 85mmH2O. Biết hiệu suất quạt 0,47? (ĐS: N=4,206.10-3 kW)
Bài 4. Một quạt ly tâm làm việc 960 vòng/phút cung cấp 3200 m 3/giờ không khí, công suất
tiêu hao vào 0,008 kW. Áp suất quạt tạo nên 44mmHg. Hỏi áp suất (1014,54mH2O) và
công suất tiêu hao (0,017 kW) (sẽ là bao nhiêu khi quạt quay 1250 vòng/phút? Xác định
hiệu suất quạt (0,843)?
Bài 5. Khi thử lại quạt gió ly tâm với số vòng quay trong 1 phút là n=1440 ta

được các số liệu sau:


Q(m3/giờ) 100 373 700 1000 1600 2000

H (mmH2O) 45,8 43,2 44,0 43,5 39,5 32,2

Quạt đó cung cấp lưu lượng bao nhiêu khi làm việc trong vài hệ thống đường ống (với số
vòng quay như khi thử lại) nếu tính sức cản của hệ thống đường ống khi lưu lượng quạt là
1350 m3/giờ ta được các đại lượng tổn thất áp suất sau:
∆pck = 8,7 mmH2O
∆ptp + ∆pmc = 29,4 mmH2O
Hiệu số áp suất trong khoảng hút và khoảng đẩy cho việc tính toán của hệ là:
∆pgon = p2 – p1 = 13 mmH2O
Bài 6. Hỏi lưu lượng khối lượng không khí mà quạt gió sẽ cung cấp là bao nhiêu ở Bài 5
khi hệ thống này cần dùng 1000 m3/giờ tổng số (∆pck + ∆ptp - ∆pmc) bằng 27 mmH2O. Hiệu
số áp suất giữa khoảng đẩy và hút bằng 20 mmH2O. (Kiểm tra 1 tiết)
Bài 7. Hỏi lưu lượng khối lượng không khí mà máy quạt ở Bài 5 sẽ cung cấp được bao
nhiêu trong hệ thống cần 1350 m 3/giờ, tổng số (∆pck + ∆ptp - ∆pmc) bằng 167 Pa và ∆pgon =
128 Pa.
Bài 8. Hỏi số vòng quay cần thiết của máy quạt ở Bài 5 là bao nhiêu nếu như nó phải cung
cấp 1500 m3/giờ không khí cho hệ thống lưới mà trở lực toàn bộ bằng 43 mmH2O.
Bài 9. Xác định áp suất tạo ra trong quạt gió để cấp khí nito (ρ = 1,2 kg/m 3) từ bình chứa
khí vào thiết bị, áp suất dư trong bình chứa khí là 60 mmH 2O, trong thiết bị là 74 mmH 2O.
Tổn thất theo đường hút là 25 mmH2O, theo đường đẩy là 39 mmH2O. Tốc độ của khí nito
trong ống đẩy là 11,2 m/s.
Bài 10. Trong ống hút trước quạt ly tâm có độ chân không 15,8 mmH 2O, áp kế ở ống đẩy
sau quạt chỉ áp suất 20,7 mmH2O. Lưu lượng kế chỉ lượng không khí là 3700 m 3/giờ. Ống
hút và ống đẩy có đường kính như nhau. Số vòng quay trong 1 phút là 960. Quạt có công
suất là 0,77kW.
Xác định áp suất tạo ra trong quạt và hiệu suất của quạt. Năng suất của quạt thay đổi thế
nào nếu tăng số vòng quay đến 1150 vòng/phút và công suất thực tế ứng với số vòng quay
mới là bao nhiêu nếu hiệu suất không đổi?
Bài 11. Một quạt ly tâm bố trí trong hệ thống đường ống để vận chuyển không khí từ
buồng A đến bường B. Chân không kế trên đường ống hút chỉ 15,8mmH 2O, áp kế trên
đường ống đẩy chỉ 20,7mmH2O. Lưu lượng khí cần vận chuyển 3700m3/giờ. Ống hút và
ống đẩy có cùng đường kính. Động cơ kéo quạt có vòng quat 960 vòng/phút và công suất
là 0,77kW. Xác định áp suất và hiệu suất của quạt? Năng suất (lưu lượng) quạt thay đổi thế
nào nếu vòng quay đạt được 1150 vòng/phút và công suất mới là bao nhiêu?
Bài 12. Số liệu từ thí nghiệm quạt ly tâm với vòng quay 1640 vòng/phút trong bảng sau.
Tính năng suất quạt ở vòng quay 1640 vòng/phút. Cho biết ở năng suất 1550 m 3/giờ các
thông số: cột áp động năng là 9,7mmH 2O, cột áp tổn thất là 39,4mmH 2O, chênh lệch cột áp
từ bình hút đến bình đẩy là 15mmH2O.

Q (m3/giờ) 100 350 700 1000 1600 2000

H (mmH2O) 45,8 43,2 44 43,5 39,5 32,2

You might also like