You are on page 1of 171

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

LỜI CẢM ƠN
-----------  -----------
Đối với mỗi sinh viên đồ án tốt nghiệp có vai trò rất quan trọng, đặc biệt là
khối nghành kĩ thuật như trường Đại học Xây Dưng. Nó giúp sinh viên vận hoàn
thiện, tổng hợp, vận dụng những kiến thức đã tích lũy, trau dồi trong suốt quá
trình học tập tại trường.

Được sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Phan Ý Thuận và sự cố gắng, tìm
tòi học hỏi của bản thân sau 3 tháng em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp của
mình với đề tài:” Thiết kế kĩ thuật bể chứa trụ đứng V=45000m3”. Đây là đề tài
mang ý nghĩa thực tế cao, em cũng đã cố gắng tập trung nghiên cứa, học hỏi ,
làm việc nghiêm túc nhưng kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thiết kế thi công
thực tế chưa có, khối lượng công việc lớn vì vậy không tránh khỏi những sai sót,
em rất mong được sự, hướng dẫn, chỉ bảo của các thầy cô để em có thể hoàn
thiện mình hơn khi ra trường.

Qua đây cho phép em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong
trường Đại học Xây Dựng nói chung, các thầy cô trong Viện Xây dựng Công
trình biển nói riêng đã truyền đạt, dạy dỗ em trong suốt quá trinh học tập tại
trường.

Đặc biệt cho phép em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới
PGS.TS.Phan Ý Thuận đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án
tốt nghiệp này.

Em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè Những
người đã luôn ở bên cạnh động viên, giúp đỡ em trong những lúc khó khăn nhất
khi làm đồ án tốt nghiệp này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2012

Sinh viên

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 1


Nguyễn Xuân Thành

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BỂ CHỨA DẦU

I. Khái niệm và phân loại bể chứa

1. Khái niệm bể chứa


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

Bể chứa là một công trình xây dựng nhằm mục đích phục vụ cho công tác
tàng trữ các sản phẩm dầu (xăng, dầu hoả…), khí hoá lỏng, nước, axít, cồn công
nghiệp…
Hiện nay cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và yêu cầu về mặt
công nghệ, người ta đã tiến hành nghiên cứu và xây dựng các loại bể chứa có
cấu trúc phức tạp nhưng hợp lý hơn về mặt kết cấu góp phần mang lại hiệu
quả kinh tế cao.
2. Phân loại bể chứa

a) Phân loại theo hình dạng bể

- Bể chứa hình trụ


-Bể hình cầu, hình giọt nước
Bể chứa hình trụ (trụ đứng, trụ ngang), bể hình cầu, hình giọt nước… tuỳ
theo vị trí của bể trong không gian chúng có thể đặt cao hơn mặt đất (trên gối
tựa), đặt trên mặt đất, ngầm hoặc nửa ngầm dưới đất hoặc dưới nước.
b) Phân loại theo mái bể

- Bể chứa có thể tích không đổi (mái tĩnh – cố định).


- Bể chứa có thể tích thay đổi (mái phao – ngoài mái cố định còn có mái cố
định nổi trên mặt chất lỏng, hoặc mái nổi – bản thân là mái phao).
c) Phân loại theo áp lực dư ( do chất lỏng bay hơi)

- Bể chứa áp lực thấp : khi áp lực dư Pd <= 0.002 MPa. Và áp lực chân
không Po <=0.00025 MPa.
- Bể chứa trụ đứng áp lực cao : khi áp lực
dư Pd => 0.002 MPa.

II. Các dạng bể chứa

1. Bể chứa trụ đứng

1.1. Bể chứa trụ đứng áp lực thấp

Bể chứa trụ đứng mái tĩnh thường để chứa các sản phẩm dầu mỏ có hơi
đàn hồi áp lực thấp. Thể tích có thể rất khác nhau từ 100 đến 20000 m3 (chứa
xăng), thậm chí lên tới 50 000 m3 (chứa dầu mazut…)

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 3


Bể chứa trụ đứng

Các bộ phận chính của bể:


- Đáy bể : Được đặt trên nền cát đầm chặt và chịu áp lực chất lỏng. Đáy bể
gồm các thép tấm có kích thước lấy theo định hình sản xuất và được liên
kết với nhau bằng đường hàn đối đầu.
- Thân bể : Là bộ phận chịu lực chính, gồm nhiều khoang thép tấm hàn lại,
chiều dày các thép tấm thân bể có thể thay đổi hoặc không dọc theo thành
bể. Liên kết giữa các thép tấm trong cùng một đoạn thân là đường hàn đối
đầu, liên kết giữa các đoạn thân dùng đường hàn vòng hoặc đối đầu. Nối
thân bể và đáy bể dùng đường hàn góc
- Mái bể: Cũng được tổ hợp từ các tấm thép hàn lại với các dạng chính như
sau: Mái nón, mái treo, mái cầu, mái trụ cầu.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

1.2. Bể chứa trụ mái nón

Có đường kính có thể tới 300 feet(90m)và chiều cao 64 feet(19.2m) trong
trường hợp bể có đường kính rộng cần phải có dàn đỡ mái bên trong. Loại bể
này rất phổ biến với ưu điểm dễ thi công, lắp ráp và tương đối kinh tế, tuy
nhiên phần trên của thành bể chưa được tận dụng hết khả năng chịu lực.

1.3. Bể chứa trụ đứng mái phao

Loại bể này hiện nay được sử dụng khá nhiều trên thế giới. Việc sử dụng
mái mang lại hiệu quả kinh tế cao, làm giảm đáng kể sự mất mát Cacbua –
Hydro nhẹ, giảm ô nhiễm môi trường xung quanh. Việc loại trừ khoảng không
gian hơi trên mặt xăng dầu chứa trong bể, cho phép tăng mức độ an toàn
bề
phòng hỏa so với các loại bể khác. Trên thực tế người ta hay dùng hai loại bể:
- Bể hở có mái phao
- Bể kín có mái phao
Bể mái phao hao tổn do bay hơi giảm tới 80 % 90%.

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 5


Bể chứa trụ đứng mái phao

1.4. Bể chứa trụ đứng mái cầu


Loại bể này dùng để chứa sản phẩm dầu nhẹ dưới áp lực dư P = 0.01 – 0.07
MPa. Mái gồm các tấm chỉ cong theo phương kinh tuyến, với bán kính thân bể.

Thân bể được hàn từ thép tấm. Dưới bể được bố trí các bu lông neo
quanh thân tránh hiện tượng đáy bể bị uốn và nâng lên cùng thân dưới tác dụng
của áp lực dư lớn khi lượng chất lỏng trong bể giảm.

2. Bể chứa trụ ngang


Bể chứa trụ ngang dùng để chứa các sản phẩm dầu mỏ dưới áp lực dư pd ≤
0.2Mpa và hơi hoá lỏng có pd ≤ 1.8Mpa, áp lực chân không p0 ≤ 0.1Mpa.

Bể chứa trụ ngang có 3 bộ phận chính: thân, đáy và gối tựa


- Thân bể: bằng thép tấm, được chia làm nhiều khoang. Các tấm thép được
liên kết với nhau bằng đường hàn đối đầu, bên trong mỗi khoang đặt các
vành cứng bằng thép góc và hàn với thân bể.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

- Đáy: có các hình dạng khác nhau: phẳng, nón, trụ, cầu, elíp. Việc lựa chọn
đáy phụ thuộc vào thể tích bể, và áp lực dư trong bể.
- Gối tựa: gồm hai gối hình cong lõm bằng bê tông hoặc gối tựa dạng thanh
đứng.
Bể chứa trụ ngang có những ưu điểm, nhược điểm chính sau:
- Ưu điểm: hình dạng đơn giản, dễ chế tạo, có khả năng chế tạo trong nhà
máy rồi vận chuyển đến nơi xây dựng.Có thể tăng đáng kể áp lực dư so
với bể trụ đứng.
- Nhược điểm: tốn chi phí chế tạo gối tựa.

3. Bể chứa cầu

Bể chứa cầu dùng để chứa hơi hoá lỏng với áp lực dư Pd =( 0.251.8)MPa.
Thể tích bể V = 6004000 m3 .
Bể được ghép từ các tấm thép cong hai chiều và được chế tạo bằng cách
cán nguội hoặc dập nóng. Các tấm thép được hàn với nhau bằng đường hàn đối
đầu. Cách chia các tấm trên mặt cầu có nhiều hình dáng khác nhau, múi kinh
tuyến với các mạch song song hoặc so le.
Bể được đặt trên gối dạng vành hay thanh cống bằng thép ống hoặc thép
chữ I. Dùng thanh chống đảm bảo được biến dạng tự do cho bể. Các thanh
chống nên tiếp xúc với mặt bể để giảm ứng suất cục bộ và không tỳ vào đường
hàn nối các tấm của vỏ bể.

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 7


Bể chứa cầu

4. Bể chứa hình giọt nước

Khuynh hướng đi tìm một giải pháp kết cấu cho ứng lực trên bể tương
đối đồng nhất đã đưa đến giải pháp bể dạng giọt nước.
Loại bể này thường được dùng để chứa xăng nhẹ do khả năng chịu được
áp suất cao do khí dư bay hơi và có vòng quay sản phẩm lớn.
Bể chứa hình giọt nước được đặt trên hệ giá đỡ, được tổ hợp từ các thanh
thép ống. Hệ giá đỡ này được đặt trên móng bêtông cốt thép.

5. Bể chứa trụ đứng mái dome

Đây là loại bể chứa trụ đứng, mái cầu. Trong đó kết cấu mái là hệ thống giàn
không gian được cấu tạo từ các thanh dầm chữ I, liên kết với nhau thông qua hệ
thống bulông và bản đệm, được bao che kín nhờ các panel mái, tất cả hệ thống
đều sử dụng loại vật liệu là hợp kim nhôm (aluminum). Ưu điểm chính của hệ
kết cấu mái này là lắp dựng đơn giản, trọng lượng nhẹ do đó giảm được tải
trọng tác dụng lên thân bể, móng bể dẫn đến giảm được giá thành xây dựng Kết
cấu mái Dome là một loại kết cấu mái làm từ hợp kim aluminum ngày nay được
sử dụng rất nhiều để làm hệ thống mái cho các bể chứa.. Người ta dùng nó để
thay thế cho các loại mái thép nặng nề. Với trọng lượng nhẹ và vượt được nhịp
lớn, loại kết cấu này đem lại rất nhiều lợi ích cho nhà sử dụng. Cấu tạo của nó
gồm 2 phần chính.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

Hệ thống khung đỡ không gian với các nút liên kết đặc biệt. Các phần tử
thanh được cấu tạo từ dầm chữ I và được liên kết với nhau bằng bulông
thông qua một bản đệm. Cấu tạo của hệ thống này như sau.

Ghi chú Silicone sealant: chất bịt silicone


Gusset cover: nắp kẹp
Lock bolts: bulông liên kết
Dome strut: dầm vòm
Panel: tấm panel mái
Batten: tấm lót
Silicone gasket: miếng đệm silicone
Hệ thống các panel kín được liên kết vững chắc vào các phần tử thanh.
Hình dạng loại mái này như sau

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 9


Kết cấu mái này được liên kết và đỡ bởi bể thông qua các khung đỡ đựơc bố trí
đều xung quanh thành bể.

Các tính chất đặc trưng của hệ kết cấu này như sau:

Bảo dưỡng đơn giản, không cần phá vỡ kết cấu và không cần sơn phủ
Đảm bảo tính kín nước, kết quả thí nghiệm cho thấy loại mái này loại trừ
đựơc sự đi vào của nước mưa.
Giảm sự hấp thụ nhiệt bởi tác động bên ngoài do mái cấu tạo từ
aluminum là hợp kim có mầu sáng trắng.
Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm của bể chứa.
Có trọng lượng nhẹ
và vượt nhịp lớn do được chế tạo từ hợp kim
aluminum và thép không gỉ.
Có thể thử và điều chỉnh với những thay đổi nhỏ nhất.
Tuổi thọ của kết cấu mái có thể trên 50 năm.
Đáp ứng được yêu cầu thiết kế cho những bể chứa đặc biệt.
Dễ dàng lắp đặt, có thể lắp đặt trên mặt đất sau đó tiến hành cẩu lắp lên
hoặc lắp đặt trực tiếp trên bể.
Có thể thiết kế cho tải trọng gió và tuyết lớn.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

Bể chứa trụ đứng mái dome

Các chi tiết của mái Dome

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 11


III. Nhu cầu và tình hình xây dựng các công trình bể chứa ở Việt Nam

Bể chứa bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam vào đầu thể kỷ 20 với mục đích
chủ yếu nhằm phục vụ cho công cuộc khai phá thuộc địa của thực dân Pháp. Sau
khi đất nước độc lập, cùng với sự phát triển của đất nước nhu cầu sử dụng bể
chứa cũng tăng theo. Bể chứa chủ yếu tập trung và phổ biến ở Hải Phòng, TP.
Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Vũng Tàu và mới đây nhất là khu lọc hóa dầu Dung
Quất – Quảng Ngãi(do BP làm tổng thầu). Các công trình này đã đáp ứng nhu
cầu phục vụ cho mục đích dân sự, công nghiệp và quốc phòng – an ninh như bể
chứa nước, xăng dầu, khí hóa lỏng.
Do hạn chế về mặt kỹ thuật nên các công trình bể chứa được xây dựng ở
Việt Nam chủ yếu là dạng trụ đứng, còn các dạng bể chứa khác như bể cầu, bể
hình giọt nước còn phải đi mua của nước ngoài.Vì vậy việc nghiên cứu và áp
dụng các công nghệ tiên tiến trong thiết kế và thi công các công trình bể chứa là
rất quan trọng đặc biệt là trong giai đoạn mới khi nhu cầu sử dụng năng lượng
(có xuất phát từ các sản phẩm dầu khí) của nước ta tăng cao.
Dưới đây là một số hình ảnh về các công trình bể chứa tại nhà máy lọc
hóa dầu Dung Quất :

Toàn cảnh khu bể chứa nhìn từ xa


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

Khu bể chứa dầu trụ đứng

Khu bể chứa khí hóa lỏng

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 13


Thi công bể chứa cầu

Thi công bể chứa trụ đứng

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THÂN BỂ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

I. Số liệu thiết kế

THÔNG SỐ THIẾT KẾ

BỂ

Stt Thông Số Đơn Vị Giá Trị


1 Khả năng chứa m3 45795.78
2 Dung tích thiết kế m3 45000
3 Sản phẩm chứa xăng, dầu
3
4 Lưu lượng nhập m /h < 800
5 Lưu lượng xuất m3/h < 400
6 Nhiệt độ làm việc ( to ) oC > 25
7 Nhiệt độ thiết kế oC 120
8 Áp suất dương thiết kế kN/m 2
9 Áp suất âm thiết kế kN/m2 0,25
10 Độ ăn mòn cho thép thành bể mm 2
11 Độ ăn mòn cho thép đáy bế mm 2
12 Độ ăn mòn cho phép kết cấu khác mm 1
13 Sức chứa lớn nhất % 90 % thể tích bể
14 Vận tốc gió m/s 36,4
15 Tiêu chuẩn thiết kế API 650
16 Vật liệu thành bể ( Rc ) Mpa 250
17 Vật liệu đáy bể ( Rc ) Mpa 250
18 Vật liệu mái bể ( Rc ) Mpa 210

Dung tích thiết kế: 45000 (m3)


Số liệu địa chất công trình ( Xem phụ lục 1 )
II. Phân tích lựa chọn phương án

Với yêu cầu thiết kế kỹ thuật bể chứa dầu dung tích V = 45.000 (m3) ta
đưa
ra các yêu cầu:
- Tiết kiệm vật liệu
- Khả năng thi công
- Phù hợp với diện tích mặt bằng xây dựng

SVTH: Nguyễn Xuân Thành


MSSV: 1132.51 Page 15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
Kích thước tối ưu nhấtDỰNG
của bể được lựa chọn theo những tiêu chí: kinh tế,
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
khả năng thi công, khả năng sửa chữa duy tu, lượng dầu thất thoát là nhỏ nhất.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
1. Tính toán sơ bộ các phương án xây dựng
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
1.1. Lựa chọn kích thước tối ưu bể chứa
Đặc trưng vật liệu cho thân – đáy bể:
Thép tấm A36M có các đặc trưng sau:
SMYS = 250 (Mpa), SMTS = 400(Mpa)
Sd =160(Mpa), St =171(Mpa)
Lựa chọn kích thước tối ưu bể chứa:
Chiều cao tối ưu của bể chứa được tính theo công thức B.S.SuKhop:
(2.1)
Trong đó:
- Hln là chiều cao tối ưu của bể
- Rkh là cường độ tính toán của đường hàn đối đầu chịu kéo, lấy bằng
cường độ chịu kéo của vật liệu: Rkh = 40000(T/m2)

- là tổng chiều dày của bản đáy và mái, = 13(mm) =0.013(m)

- 1 là tỷ trọng của chất lỏng (dầu) chứa trong bể, 1 = 0.8(T/m3)


- n1 là hệ số vượt tải: n1 = 1.5

- là hệ số điều kiện làm việc

Thay số vào ta được: Hln = 19.75 (m) các phương án đưa ra có chiều cao
H lựa chọn xung quanh giá trị Hln = 19.75 (m)
Đường kính tương ứng với chiều cao H là:
( 2.2 )
Trong đó:
- V là thể tích bể chứa
- D là đường kính bể
Lựa chọn kích thước bể phải thỏa mãn điều kiện:
Chiều cao không được quá lớn để dễ dàng cho việc chữa cháy khi
có sự cố xảy ra
Chiều cao không được quá nhỏ vì nếu chiều cao nhỏ thì đường kính
D lớn sẽ làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng, lượng chất lỏng
bốc hơi sẽ lớn làm giảm độ an toàn của công trình (gây ra áp lực dư lớn)
và gây ô nhiễm môi trường
Tổng khối lượng thép của thân bể và đáy bể phải là nhỏ nhất
Ta dự định trước thân bể được hàn từ các tấm thép có kích thước 2x9m và
chiều dày đáy bể là 8mm.Ta sẽ tính toán theo các trường hợp sau để lựa chọn ra
trường hợp ưu nhất :Trong tính toán sơ bộ ta tính chiều dày theo phương
tối
pháp 1foot (0.3m), phương pháp này chỉ áp dụng cho bể có đường kính nhỏ hơn
hoặc bằng 60m(200ft)
Theo phương pháp này thì chiều dày thành bể được tính toán theo công
thức sau:
( trong điều kiện thiết kế ) (2.3)
( trong điều kiện thử áp lực ) (2.4)
Trong đó:

- D là đường kính bể (m)


- H là khoảng cách từ đáy của mỗi tầng đến mặt thoáng chất lỏng (m)
- G là trọng lượng riêng của chất lỏng (gồm 2 trường hợp là chất lỏng thiết
kế và nước thử áp lực ) (m)
- CA là chiều dày ăn mòn cho phép lấy bằng 2mm (theo API650[1])
- Sd, St là ứng suất cho phép trong điều kiện thiết kế và trong điều kiện thử
áp lực (Mpa)
Kết quả tính toán như sau:

SVTH: Nguyễn Xuân Thành


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =


MSSV: 1132.51 Page 17
1. Phương án 1: H = 22(m), D = 52 (m).

Bảng II.1. Khối lương thép phương án 1.

Chọn sơbộ(1foot)
LỚP Mực Td (mm) Td'(mm) Tt(mm) T(mm) KL (t) Tổng KL(t)
CL(m
1 21.2 28.63 26.63 31.14 32 85.28
2 19.2 26.08 24.08 28.16 30 79.95
3 17.2 23.53 21.53 25.18 28 74.62
4 15.2 20.98 18.98 22.20 24 63.95
5 13.2 18.43 16.43 19.22 22 58.62
6 11.2 15.89 13.89 16.24 18 47.96 554.229
7 9.2 13.34 11.34 13.26 16 42.63
8 7.2 10.79 8.79 10.28 12 31.97
9 5.2 8.24 6.24 7.30 10 26.64
10 3.2 5.69 3.69 4.32 8 21.31
11 1.2 3.15 1.15 1.34 8 21.31

2.Trường hợp 2 : H=20(m) , D=54(m)

Bảng II.2. Khối lương thép phương án 2.

Chọn sơbộ(1foot)
LỚP MCL(m) Td (mm) Td'(mm) Tt(mm) Tc(mm) KL (t) Tổng KL(t)
1 19.7 27.67 25.67 30.02 32 85.28
2 17.7 25.02 23.02 26.92 28 74.62
3 15.7 22.37 20.37 23.83 25 66.62
4 13.7 19.73 17.73 20.73 23 61.29
5 11.7 17.08 15.08 17.64 20 53.29
490.273
6 9.7 14.44 12.44 14.55 17 45.29
7 7.7 11.79 9.79 11.45 13 34.63
8 5.7 9.14 7.14 8.36 10 26.64
9 3.7 6.50 4.50 5.26 8 21.31
10 1.7 3.85 1.85 2.17 8 21.31
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

3.Phương án 3 : H=18(m) , D=57(m)

Bảng II.3. Khối lương thép phương án 3.

Chọn sơbộ(1foot)
LỚP Mực Td (mm) Td'(mm) Tt(mm) T(mm) KL (t) Tổng KL(t)
CL(m
1 17.5 26.02 24.02 28.09 30 79.95
2 15.5 23.23 21.23 24.83 26 69.28
3 13.5 20.43 18.43 21.56 24 63.95
4 11.5 17.64 15.64 18.29 20 53.29
5 9.5 14.85 12.85 15.03 17 45.29 415.657
6 7.5 12.05 10.05 11.76 13 34.63
7 5.5 9.26 7.26 8.49 10 26.64
8 3.5 6.47 4.47 5.23 8 21.31
9 1.5 3.68 1.68 1.96 8 21.31

2. Kêt́ luận phương ań chọn


Từ những tính toán như trên nhận thấy trường hợp 3 (H =18 m, D = 57m)
có tổng khối lượng thép là nhỏ nhất tuy nhiên chiều cao H = 18(m) xa giá trị
chiều cao lợi nhất của bể Hln = 19.75(m), đường kính D là tương đối lớn ứng với
tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng và chất lỏng bốc hơi lớn làm tăng áp suất
dư gây nguy hiểm và thiệt hại kinh tế. Vậy ta chọn kích thước bể theo phương
án 2
.
H = 20 (m)
D = 54 (m)
V = 45000(m3)
3. Tính toán kết cấu thân bể

3.1. Tính toán chiều dày thân bể (theo API650)

Chiều dày thân bể được lấy theo giá trị chiều dày trong điều kiện thiết kế
(design shell thickness), có kể đến ăn mòn(corrosion allowance) và chiều dày
trong điều kiện kiểm tra áp lực(hydrostatic test shell thickness) nhưng không
được nhỏ hơn một giá trị chiều dày nhất định tùy thuộc vào đường kính của bể
theo mục 3.6.1.1 (API 650 – [1]):
API 650 đưa ra hai phương pháp tính toán chiều dày thân bể:

SVTH: Nguyễn Xuân Thành


MSSV: 1132.51 Page 19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
- Phương pháp 1foot (1foot method) đã được trình bày trong phần lựa chọn
DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
phương án và tính toán sơ bộ chiều dày thành bể.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
- Phương pháp điểm thiết kế biến thiên (variable design point method) tính
toán chính xácTHIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
hơn bề dày thành bể, được trình bày như sau:

3.2. Phương pháp điểm thiết kế biến thiên

Phương pháp điểm thiết kế biến thiên (Varible design point method) là
phương pháp tính lặp bề dày thành bể tại điểm thiết kế căn cứ vào bề dày thành
bể đầu tiên của tầng tôn sát đáy, với bề dày của tầng tôn sát đáy được tính theo
phương pháp 1foot.
Phương pháp này thường được áp dụng để tính toán đối với bể trụ đứng
lớn và cực lớn có đường kính lớn hơn 200 feet.
Số tầng tôn của bể được xác định theo công thức sau:
( 2.5 )
Trong đó:
- Ht là chiều cao bể (m).
- Hi là chiều cao của mỗi tầng tôn (m).
Phương pháp này được sử dụng khi điều kiện sau thỏa mãn:

( 2.6 )
Trong đó:
L = (500Dt)0,5
- D là đường kính bể (m).
- t là chiều dày tầng đáy(mm).
- H là mực chất lỏng thiết kế lớn nhất (m).

Chiều dày tầng đáy

Chiều dày tầng đáy được xác định theo công thức:
- Trong điều kiện thiết kế: ( 2.7 )
- Trong điều kiện kiểm tra áp lực
( 2.8 )
Các giá trị t1d ,t1t không đuợc lớn hơn các giá trị tpd ,tpt (chiều dày sơ bộ của
tầng đáy được tính theo phương pháp 1foot).

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 21


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
Chiều dày tầngDỰNG
thứ ĐỒ
2(t2ÁN
) TỐT NGHIỆP
Chiều dày tầng thứ 2 được
VIỆN xác định
XÂY DỰNG CÔNGquaTRÌNH
kiểmBIỂN
tra tỷ số:
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = ( 2.9 )
Trong đó:
- h1 là chiều cao tầng đáy (m)
- R là bán kính của bể (m)
- t1 là chiều dày của tầng một ứng với hai điều kiện thiết kế và kiểm tra áp
lực (không kể tới ăn mòn).
Nếu ≤ 1.375 thì t2 =t1
Nếu ≥ 2.625 thì t2 =t2a
Nếu nằm trong khoảng từ 1,375 và 2,625 thì :
( 2.10 )
Trong đó: t2a là chiều dày của tầng 2 được xác định tại điểm cách đáy của
tầng 2 một khoảng x = Min(x1, x2, x3), t2a được tính toán qua cách lặp sau:
( 2.11 )
( 2.12 )
( 2.13 )
( 2.14 )
( 2.15 )
Với:
TL là chiều dày của tầng thấp hơn
Tu là chiều dày sơ bộ của tầng 2 thay đổi theo các lần lặp:
- lần 1: tu được tính theo phương pháp 1foot
- lần 2: tu = t1x
- lần 3: tu = t2x
Tính toán bề dày nhỏ nhất (tx) của lớp vỏ phía trên theo điều kiện kiểm
tra và thử áp lực theo công thức sau:
- Trong điều kiện kiểm tra:
( 2.16 )
Trong điều kiện thử áp lực:
( 2.17 )

Bằng cách tính lặp như trên ta có kết quả tính toán chiều dày thành bể
như sau :
Bảng II. 4. Chiều dày các phân đoạn bể.
Đoạn thân bể(lớp) chiều dày (mm)
1 32
2 28
3 26
4 24
5 22
6 20
7 18
8 16
9 14
10 12

4. Tính toán kết cấu đáy bể

4.1. Cấu tạo đáy bể

Đáy bể tựa trên nền cát và chịu áp lực chất lỏng. Ứng suất tính toán trong
đáy không đáng kể nên chiều dày của tấm đáy được chọn theo các yêu cầu của
cấu tạo khi hàn và chống ăn mòn.
Phần chính của đáy (khu giữa ), gồm các tấm thép có kích thước lấy theo
các tấm thép định hình (2 x 9 m ).
Phần viền ngoài (vành khăn) cần được tính toán cụ thể theo tiêu chuẩn
API650[1].
Đường kính đáy phải lớn hơn đường kính bể tối thiểu là 100 mm.

4.2. Tính toán chiều dày đáy bể

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 23


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
Theo API 650[1] (phầnDỰNG
3.4.1)ĐỒ
chiều dàyNGHIỆP
ÁN TỐT tối thiểu của đáy bể chưa kể ăn
mòn là 6 mm.Vậy chiều dày của đáy bể là :
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
Tb = 6+CA = 6+2 =8 (mm)
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
Chọn tb =8 (mm).
4.3. Tính toán tấm vành khăn (annular bottom plate)

4.3.1. Tính toán chiều dày tấm vành khăn.

Theo bảng 3.1 của tiêu chuẩn API 650[1] với bể có đường kính bể 50 m,
áp lực thiết kế cho phép 190 MPa, chiều dày tấm thành bể lớn nhất là 26 mm.
Chiều dày tối thiểu của tấm vành khăn là: tba = 6 + CA = 6 + 2 = 8 mm(CA là
chiều dày chống ăn mòn của tấm vành khăn ở đáy: 2 mm)
Chọn chiều dày của tấm vành khăn là: 10 mm
4.3.2. Tính toán chiều rộng của tấm vành khăn

Theo mục 3.5.2. của tiêu chuẩn API 650[1].


Khoảng cách giữa thành trong của bể và mối hàn chồng
600mm .
Tấm vành khăn phải nhô ra khỏi ít nhất là 100 mm .
Trong trường hợp độ rộng của tấm vành khăn lớn hơn yêu cầu thì tính
toán theo công thức sau:
( 2.18 )
Trong đó:

- tba là chiều dày của tấm vành khăn


- H là chiều cao lớn nhất của mực chất lỏng chứa trong bể
- G là tỷ trọng chất lỏng chứa trong bể
Thay số vào (2.18) ta có:

Chọn kích thước của tấm vành khăn sao cho phù hợp với kích thước của
tấm thép sản xuất thực tế. Vì vậy chọn bề rộng của tấm vành khăn là 2000 mm,
phần nhô ra phía ngoài bể là 200 mm.

5. Tính toán vành gia cường chống gió

Vành chống gió có tác dụng làm giảm chiều cao tính toán của thành bể,
giúp cho bể ổn định, không bị biến dạng dẻo, tính toán thiết kế vành chống gió
dựa trên việc so sánh giữa chiều cao ổn định của thành bể và chiều cao quy đổi
của thành bể theo mục 3.9.7. Tiêu chuẩn API 650[1].
Chiều cao ổn định của thân bể
Chiều cao lớn nhất của thành bể không bị biến dạng dẻo được tính theo công
thức sau:
( 2.19 )
Trong đó:
- H1 là khoảng cách theo phương đứng giữa vành chống trung gian với thép
góc ở đỉnh bể hay là khoảng cách lớn nhất không cần gia cường
- t là bề dày tầng bể trên cùng
- D là đường kính bể thiết kế
Thay số vào 2.19 ta có:
Chiều cao quy đổi của thân bể:
( 2.20 )
Trong đó:
- Wtr là chiều cao quy đổi của thành bể
- W là chiều cao thực tế của thành bể
- tuniform là bề dày tầng tôn trên cùng
- tactual là bề dày thực tế của thành bể
Thay số vào ta có kết quả như sau:

Bảng II. 5. Chiều cao quy đổi thân bể.


SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 25


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
Tính toánĐỒ
DỰNG chiều cao NGHIỆP
ÁN TỐT quy đổi
Tầng W(m) tuniform(mm) tactual(mm) Wtr(m)
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
1 2 8 32 1.52
2 THIẾT
2 KẾ KỸ THUẬT BỂ
8 CHỨA TRỤ ĐỨNG
28 V = 1.56
3 2 8 26 1.58
4 2 8 22 1.63
5 2 8 18 1.70
6 2 8 16 1.7
7 2 8 14 1.78
8 2 8 10 1.91
9 2 8 8 2
10 2 8 8 2
Tổng cộng 17.43

Chiều cao ổn định quy đổi thân bể: Hqd = Wtr = 17.43 (m)

Nhận xét: Hqd = 17.42 > 11.9 = H1 suy ra cần phải đặt vành gia cường, và
chỉ cần thiết kế một vành chống gió
Vị trí của vành chống gió trung gian:
Chiều cao chuyển đổi của đoạn thân bể từ vành chống gió trung
gian đến đỉnh bể và đến đáy bể phải nhỏ hơn chiều cao ổn định H1
Không được đặt nằm trong phạm vi 150 mm của đường hàn vòng.
Khi tính toán sơ bộ vành chống gió đặt trong phạm vi 150 mm của đường
hàn thì nó phải được đặt ở dưới.
Từ các điều kiện trên ta chọn được vị trí đặt vành chống gió trung gian:
nằm giữa tầng thứ 8 cách đáy của tầng 9 là 1000 mm.
Tính toán tiết diện vành chống gió
Theo API650(3.9.7.6) moment kháng uốn của vành chống gió trung gian
được tính theo công thức :
( 2.20 )
Trong đó:
- D là đường kính thiết kế bể (m)
- Z momen chống uốn yêu cầu nhỏ nhất (cm3)
Thay số vào 2.20 ta có :
Tra bảng thép góc đều cạnh và chọn loại thép N025 làm vành cứng chống
gió. Có các thông số sau
b(mm) d (mm) R (mm) r (mm) Jx (cm4) Z0(cm) Z(cm3)
250 20 24 8 5765 6.91 3170

d
b

R
x x
o
z
d

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 27


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
CHƯƠNG 3 : TÍNH
DỰNG ĐỒ ÁNTOÁN THIẾT KẾ MÁI BỂ
TỐT NGHIỆP

1. Thiết kế mái bể VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN


THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
1.1. Lựa chọn kết cấu mái bể

Do đặc điểm kết cấu mái chỉ có tác dụng che nắng che mưa, tải trọng tác
dụng chủ yếu lên mái là tải trọng gió, tải trọng bản thân và hoạt tải sửa chữa
nên ta lựa chọn kết cấu mái là mái nón có cột trung tâm đỡ mái.
Kết cấu đỡ mái là các hệ thống dàn vì kèo hướng tâm và các dàn vì kèo
được liên kết với nhau ngoài mặt phẳng bằng hệ thống các xà gồ vòng.
1.2. Đặc điểm

Do các tấm lợp của mái bể là các tấm thép hình có bề dầy 2 mm, và yêu
cầu sử dụng trên mái ít. Cần đảm bảo độ thoát nước an toàn trong quá trình sử
dụng.
Nhịp của dàn vì kèo khá lớn, độ dốc nhỏ, chiều cao của dàn bị hạn chế
1.3. Xác định các kích thước cơ bản của mái

Theo TCVN chiều cao dàn phụ thuộc vào nhịp và độ dốc mái, ngoài ra nó
còn phụ thuộc vào các điều kiện riêng biệt cụ thể của mái.
Với dàn có độ dốc i = 100 và nhịp dàn là L = 26 m. Ta chọn chiều cao dàn
theo yêu cầu và điều kiện cụ thể h = 1.5 m.
Hệ thanh bụng của dàn được bố trí để các nút trùng với các vị trí đặt tải,
là vị trí liên kết giữa dàn và xà gồ. Góc nghiêng hợp lý của các thanh bụng vào
khoảng 300 – 550. Có thể dùng hệ thanh bụng tam giác và có thể là thanh đứng,
thanh xiên , hoặc kết hợp giữa các hệ thanh. Khoảng cách giữa các nút phụ
thuộc vào tấm lợp.
Mái dạng hình nón, có góc hợp với mặt ngang bể là: i = 100, độ dốc của
mái bể được lựa chọn sao cho phù hợp với điều kiện đảm bảo độ thoát nước
tốt, và sao cho tải trọng ngang tác dụng lên thành bể là nhỏ nhất.
Liên kết hai đầu dàn: một đầu dàn được liên kết cứng với đầu cột, coi
như là liên kết ngàm, còn một đầu, một nửa thanh đứng đầu dàn được liên kết
vào thành bể. Và các tấm mái cũng được hàn kín với thành bể .
1.4. Tải trọng tác dụng lên mái

Trọng lượng tấm mái, với chiều dầy tấm mái là t = 2 mm, vậy trọng
lượng tấm mái trên một mét vuông là :
Pm = 78 x 1 x 1 x 0.002 = 0.156 (kN/m2).
Trọng lượng lớp cách nhiệt: Pcn = 0.05 (kN/m2).
Hoạt tải trên mái (theo TCVN 2737, mái không sử dụng, không có người đi
lại) là: Pht = 0.75 (kN/m2
Tải trọng gió: tính toán theo tiêu chuẩn: TCVN 2737 1995[2]. Do độ dốc
mái rất nhỏ nên tải trọng gió tác dụng lên mái là gió hút.

Áp lực gió xác định như sau: W = W0k c


Trong đó:
- W0 :áp lực gió,dựa vào vị trí xây dựng là Đình Vũ thuộc thành phố
Hải Phòng(IV.B) ta tra phụ lục E[2] và bảng 4[2] suy ra: W0 =155
(daN/m2)
- K: Hệ số kể tới sự thay đổi gió theo độ cao.
Bảng III.1. Hệ số k(z) theo độ cao và dạng địa hình.

Độ cao(m)/ Địa hình A B C

3 1 0.80 0.47
5 1.07 0.88 0.54
10 1.18 1.00 0.66
15 1.24 1.08 0.74
20 1.29 1.13 0.80
30 1.37 1.22 0.89
40 1.43 1.28 0.97
50 1.47 1.34 1.03
60 1.51 1.38 1.08

- : Hệ số độ tin cậy của P, lấy = 1.2


- c :Hệ số khí động của gió với mái bể
Tra trong bảng chỉ dẫn xác định hệ số khí động sơ đồ 33 ta được:

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 29


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
Tính toán tải trọng gióDỰNG
lên phần thân và mái bể:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phần thân bể: ce1 =VIỆN
0.56XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
2 2
P = 155x1.11x1.2x0.45 = 92.907
THIẾT KẾ KỸ THUẬT (daN/m
BỂ CHỨA) TRỤ
= 0.929
ĐỨNG(kN/m
V= )

Phần mái bể: ce2 = 0.61


Ta g tro g giótać dụng lên mái bể như sau:
cóban tai n
Bảng III. 2. Tải trọng gió tác dụng lên mái bể.

Hệ số
z k CZ Wo Wz B dt df Pi
21.50 1.14 0.61 1.55 1.08 5.29 1.74 1.74 0.99
21.82 1.15 0.61 1.55 1.08 4.95 1.74 1.74 0.93
22.14 1.15 0.61 1.55 1.08 4.61 1.74 1.74 0.87
22.47 1.15 0.61 1.55 1.09 4.27 1.74 1.74 0.81
22.79 1.16 0.61 1.55 1.09 3.93 1.74 1.74 0.74
23.11 1.16 0.61 1.55 1.09 3.59 1.74 1.74 0.68
23.43 1.16 0.61 1.55 1.09 3.25 1.74 1.74 0.62
23.76 1.16 0.61 1.55 1.10 2.91 1.74 1.74 0.56
24.08 1.17 0.61 1.55 1.10 2.57 1.74 1.74 0.49
24.40 1.17 0.61 1.55 1.10 4.43 1.74 1.74 0.85
24.72 1.17 0.61 1.55 1.10 3.75 1.74 1.74 0.72
25.04 1.18 0.61 1.55 1.11 3.07 1.74 1.74 0.59
25.37 1.18 0.61 1.55 1.11 2.39 1.74 1.74 0.46
25.69 1.18 0.61 1.55 1.11 1.71 1.74 1.74 0.33
26.01 1.18 0.61 1.55 1.12 1.03 1.74 1.74 0.20
26.33 1.19 0.61 1.55 1.12 0.18 1.74 1.74 0.04

Tổ hợp tải trọng tác dụng lên mái:


Bảng III. 3. Tổ hợp các tải trọng tác dụng lên mái bể.

Tải trọng Tổ hợp 1 Tổ hợp 2 Tổ hợp 3


Trọng lượng tấm mái x x x
Trọng lượng lớp cách nhiệt x x x
Hoạt tải trên mái x x
Tải trọng gió x x
Tổ hợp 1 bao gồm trọng lượng tấm mái, trọng lượng lớp cách
nhiệt, hoạt tải trên mái và tải trọng gió.
Tổ hợp 2 bao gồm trọng lượng tấm mái, trọng lượng lớp cách nhiệt
và hoạt tải trên mái
Tổ hợp 3 bao gồm trọng lượng tấm mái, trọng lượng lớp cách nhiệt
và tải trọng gió
1.5. Tính toán thiết kế chi tiết kết cấu mái:

1.5.1. Tính toán xà gồ vòng:

Để tính toán xà gồ vòng ta lấy một xà gồ nguy hiểm nhất để tính toán(xà
gồ có nhịp tính toán dài nhất).
Xà gồ là cấu kiện chịu uốn xiên có ta dùng thép hình cán sẵn có dạng chữ
nhật hoặc hình chữ C, chữ I.
Nhịp của xà gồ là các bước dàn. Do đặc điển của mái tròn là các dàn
hướng tâm vì vậy các nhịp của xà gồ thay đổi. Ta chọn xà gồ ngoài cùng có nhịp
lớn nhất để tính toán.
Để tiết kiệm vật liệu và giảm tải trọng tác dụng lên mái ta thiết kế tiết
diện xà gồ thay đổi theo nhịp của xà gồ. Nhưng vẫn giữ nguyên chiều cao của
xà gồ để đảm bảo độ phẳng của mái.
Chọn tiết diện xà gồ có mặt cắt ngang là chữ C rỗng.
Xác định tải trọng tác dụng lên xà gồ:

Tải trọng tác dụng lên xà gồ được xác định như sau.

Trong đó:
- qc : Tải trọng tiêu chuẩn trên 1 m2 mặt mái.
- b : Khoảng cách giữa các xà gồ.
- g : Trọng lượng bản thân của xà gồ.
- n : Hệ số vượt tải.

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 31


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
: góc nghiêng mặt
DỰNGmái
ĐỒso
ÁNvới
TỐTphương
NGHIỆP

ngang Các thành phần


VIỆNtác
XÂYdụng
DỰNGlênCÔNG
xà gồ như BIỂN
TRÌNH sau.
qx=q.sin
THIẾT KẾ KỸ THUẬT α TRỤ ĐỨNG V =
BỂ CHỨA

qy=q.cos α
Liên kết 2 đầu xà gồ coi là liên kết khớp.
Xác định các nội lực của xà gồ.

ứng suất lớn nhất do tác dụng đồng thời của hai mômen Mx, My. Trong hai
mặt phẳng được kiểm tra theo công thức sau

Độ võng của xà gồ :
= 5.ql4 /384EI
Độ võng cho phép của xà gồ là 1/150L

Ta có bảng tính toán thiết kế xà gồ.


Bảng III. 4. Tính toán xà gồ.

BẢNG TÍNH TOÁN THIẾT KẾ XÀ GỒ


Số liệu tính toán và kiểm tra
Nhịp tính toán
L= 5.4 m
xà gồ:
Khoảng cách
giữa các xà B= 1.63 m
gồ:
h= 140 mm
Kích thước xà
b= 58 mm
gồ:
t= 4.9 mm
Tải trọng tiêu
q= 0.881 kN/m2
chuẩn:
Tải trọng tính
q= 0.969 kN/m2
toán:
Góc ngiêng
a= 10 độ
của mái:
Độ võng cho f= 1/150 mm
phép:
Hệ số điều
n= 0.8
kiện làm
việc:
Cường độ cho
R= 210000 kN/m2
phép của thép:
Hệ số vượt
n= 1.1
tải:
Môđun đàn
E= 2.1x108 kN/m2
hồi
Kết quả tính toán
Diện tích tiết
A= 1560 mm2
diện xà gồ :
Trọng lượng
g= 0.122 kN/m
bản thân
Tải trọng tác
dụng lên xà gồ q= 3.96 kN/m
:
Các thành qx = 0.68 kN/m
phần tải trọng
qy = 3.90 kN/m
:
Mx = 2.55 kNm
Mômen uốn
My = 14.23 kNm
Mômen kháng Wx = 70200 mm3
uốn Wy = 11000 mm3
mômen quán Ix = 4910000 mm4
tính Iy = 454000 mm4
ứng suất : = 430.2 kN/m2
f= 34.02 mm
Độ võng
f/L = 0.0062
Độ võng cho
1/150 0.0067
phép
Kiểm tra
Kiểm tra độ bền Thỏa mãn
Kiểm tra độ võng Thỏa mãn
Kết quả tính toán ta chọn được thép hình chữ [14 có kích thước cơ bản sau đây:
Có các đặc trưng tiết diện sau đây :

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 33


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
Chiều cao :h
DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP = 140 mm
Chiều rộng cánh VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH :BIỂN
b = 58 mm
Chiều dầy bụng
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ: ĐỨNG V =mm
d = 4.9
Chiều dầy trung bình cánh : t = 8.1 mm
Bán kính lượn góc : R = 8.0 mm
Diện tích tiết diện : F = 15.6 cm2
Khối lượng riêng : g = 12.3 kg/m
Mômen quán tính với trục trung hoà : Jx = 491 cm4
Mômen chống uốn với trục trung hoà : Wx = 70.2 cm3
Bán kính quán tính với trục trung hoà : rx = 5.6 cm
Mômen quán tính với trục y – y : Jy = 45.4 cm4
Mômen chống uốn với trục y y Bán : Wy = 11 cm3
kính quán tính với trục trung hoà : ry = 1.7 cm

1.5.2. Tính toán thiết kế dàn vì kèo

Sơ đồ tính dàn vì kèo VK1

Tải trọng tác dụng lên dàn vì kèo.


Tải trọng tác dụng lên dàn là những lực tập trung tác dụng tại các nút dàn
gồm
Tải trọng thường xuyên gồm có trọng lượng các tấm mái, trọng lượng kết
cấu mái. Trị số các tải trọng này được xác định như sau.
Tải trọng gió: là gió hút(bốc) xác định như trên, trường hợp gây nguy
hiểm là khi mái chỉ chịu tải trọng gió.
Hoạt tải lấy như trên

Trong đó :
- Pi : Tải trọng tác dụng lên nút dàn thứ i
- B : Bước dàn
- df : Khoảng cách nút dàn bên phải.
- dt : Khoảng cách nút dàn bên trái.
- qtc: Tải trọng tiêu chuẩn phân bố trên đơn vị diện tích mặt bằng
(nếu phân bố trên đơn vị diện tích mái dốc thì phải chia cho cos ; là góc
nghiêng của mái);
Khi tính Pi cần phải tính riêng rẽ cho tải trọng thường xuyên (trọng
lượng các kết cấu thuộc phạm vi mái như: tấm lợp, lớp cách nhiệt, xà gồ)
và các tải trọng tạm thời như sửa chữa mái, gió như sau:
Bảng III. 4. Tải trọng tại các nút mái.

TT GIÓ TT HT
Pi (KN) Pi (KN) Pi (KN)
1 0.99 0.19 0.83
2 0.93 0.18 0.78
3 0.87 0.17 0.72
4 0.81 0.15 0.67
5 0.74 0.14 0.62
6 0.68 0.13 0.56

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 35


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


7 0.62 0.12 0.51
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
8 0.56 0.10 0.46
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
9 0.49 0.09 0.40
10 0.85 0.16 0.69
11 0.72 0.13 0.59
12 0.59 0.11 0.48
13 0.46 0.09 0.37
14 0.33 0.06 0.27
15 0.20 0.04 0.16
16 0.04 0.01 0.03
Ta chon
sơ bộ cać vìkeò như sau:
daǹ
Bảng III. 4. Tiết diện các cấu kiện mái.

Câú kiêṇ Tiêt́ diêṇ A(cm2)


Thanh cań h trên 2L100x75x8 27
Thanh cań h dươí 2L75x50x8 18.82
Thanh đứng L65x65x6 7.53
Thanh xiên L65x65x6 7.53
Xàgồ C140x58x4.9x8.1 15.6

Xać định nội lực băǹ g SAP 2000 sau đókiểm tra ưń g suất vàđộ mảnh
của cać thanh ta được kêt́ quả sau:
SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 37


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =


Bảng III. 4. Kiểm tra ứng suất các thanh dàn.
THANH CAŃ H TRÊN( 2L100x75x8)
STT N (kN) A(cm2) f(kN/cm2) σ λ
1 2.79 1 0.8 13.5 21 TM TM
2 47.01 0.73 0.8 13.5 21 TM TM
3 41.8 0.73 0.8 13.5 21 TM TM
4 72.8 0.73 0.8 13.5 21 TM TM
5 65.49 0.73 0.8 13.5 21 TM TM
6 82.57 0.73 0.8 13.5 21 TM TM
7 73.58 0.73 0.8 13.5 21 TM TM
8 82.42 0.73 0.8 13.5 21 TM TM
9 63.41 0.73 0.8 13.5 21 TM TM
10 68.11 0.73 0.8 13.5 21 TM TM
11 51.88 0.73 0.8 13.5 21 TM TM
12 11.64 0.73 0.8 13.5 21 TM TM
13 1.85 0.73 0.8 13.5 21 TM TM
14 133.7 1 0.8 13.5 21 TM TM
15 134.8 1 0.8 13.5 21 TM TM

THANH CÁNH DƯỚI ( 2L75x50x8)


STT N (kN) A(cm2) f(kN/cm2) σ λ
1 58.8 0.63 0.8 9.41 21 TM TM
2 58.75 0.63 0.8 9.41 21 TM TM
3 16.24 0.63 0.8 9.41 21 TM TM
4 16.21 0.63 0.8 9.41 21 TM TM
5 12.76 0.63 0.8 9.41 21 TM TM
6 12.78 1 0.8 9.41 21 TM TM
7 33.56 1 0.8 9.41 21 TM TM
8 33.58 1 0.8 9.41 21 TM TM
9 53.08 1 0.8 9.41 21 TM TM
10 53.08 1 0.8 9.41 21 TM TM
11 51.63 1 0.8 9.41 21 TM TM
12 51.63 1 0.8 9.41 21 TM TM
13 12.41 0.63 0.8 9.41 21 TM TM
14 12.54 0.63 0.8 9.41 21 TM TM
15 126.9 0.63 0.8 9.41 21 TM TM
SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 39


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
THANH XIÊN(
DỰNG ĐỒ L65x65x6)
ÁN TỐT NGHIỆP
STT N (kN) A(cm2) f(kN/cm2)
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
σ λ
1 41.12 0.61 0.8 7.53 21 TM TM
2 28.5 THIẾT
1 KẾ KỸ0.8
THUẬT BỂ7.53
CHỨA TRỤ ĐỨNG
21V = TM TM
3 28.81 0.61 0.8 7.53 21 TM TM
4 19.76 1 0.8 7.53 21 TM TM
5 20.02 0.61 0.8 7.53 21 TM TM
6 14.16 1 0.8 7.53 21 TM TM
7 15.2 0.61 0.8 7.53 21 TM TM
8 11.78 1 0.8 7.53 21 TM TM
9 6.36 0.61 0.8 7.53 21 TM TM
10 4 1 0.8 7.53 21 TM TM
11 0.83 1 0.8 7.53 21 TM TM
12 31.98 0.61 0.8 7.53 21 TM TM
13 67.51 1 0.8 7.53 21 TM TM
14 78.27 0.61 0.8 7.53 21 TM TM
15 85.71 1 0.8 7.53 21 TM TM

THANH ĐỨNG ( L65x65x6)


STT N (kN) A(cm2) f(kN/cm2) σ λ
1 7.24 0.61 0.8 7.53 21 TM TM
2 0.28 1 0.8 7.53 21 TM TM
3 2.88 0.61 0.8 7.53 21 TM TM
4 0.26 1 0.8 7.53 21 TM TM
5 1.86 0.61 0.8 7.53 21 TM TM
6 0.26 1 0.8 7.53 21 TM TM
7 0.69 0.61 0.8 7.53 21 TM TM
8 0.23 1 0.8 7.53 21 TM TM
9 4.78 0.61 0.8 7.53 21 TM TM
10 0.22 1 0.8 7.53 21 TM TM
11 2.89 0.61 0.8 7.53 21 TM TM
12 0.17 1 0.8 7.53 21 TM TM
13 17.1 0.61 0.8 7.53 21 TM TM
14 0.55 1 0.8 7.53 21 TM TM
15 7.82 0.61 0.8 7.53 21 TM TM

Cać thanh đủ khả năng chiu lực.


Kêt́ quả tiń h tính cụ thể ở phụ lục.
Chiều dài tính toán các thanh.
lx = l y = l
Đối với các thanh chịu nén:
Diện tích cần thiết của tiết diện thanh cần thiết tính theo công thức sau

Trong đó :
- Act: Diện tích cốt thép cần thiết.
- N: Nội lực trong các thanh.
- R: Cường độ tính toán của thép.

- Hệ số điều kiện làm việc .

- Hệ số uốn dọc tra bảng D.8 [3] phụ thuộc vào độ mảnh.
Kiểm tra ứng suất của các thanh chịu nén theo công thức.

Kiểm tra độ mảnh cho phép.

Đối với các thanh chịu kéo.


Diện tích cần thiết của tiết diện thanh cần thiết tính theo công thức sau

Trong đó :

Act: Diện tích cốt thép cần thiết.


N: Nội lực trong các thanh.
R: Cường độ tính toán của thép.

Hệ số điều kiện làm việc .


Kiểm tra ứng suất của các thanh chịu nén theo công thức.

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 41


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Kiểm tra độ mảnhVIỆN
cho phép.
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

Ta dùng các thép góc để liên kết tạo thành dàn, các thép góc trong dàn dùng
thép góc không được nhỏ hơn thép góc L50x5, bề dầy các thép góc không được
nhỏ hơn 5mm. Và trong một dàn không được dùng quá 6 loại thép.
Các thanh dàn ghép bởi hai thép góc phải có miếng đệm giữa hai thép góc.
Đồng thời mỗi một thanh giữa 2 nút không được cho các thanh di chuyển ra
ngoài mặt phẳng của dàn.
Các thanh liên kết vào bản mã bằng đường hàn góc cạnh, chiều dài các
đường hàn không được nhỏ hơn 40mm. Chiều cao tiết diện các đường hàn
không nhỏ hơn 4mm. Với thanh bụng các đường hàn nên kéo trùm sang bên đầu
nút thanh 20mm. Khoảng hở giữa thanh bụng và thanh cánh ở nút dàn hàn có
bản mã không nhỏ hơn 20mm và không lớn hơn 80 mm.
1.5.3. Thiết kế cột trung tâm đỡ dàn vì kèo

Xác định các loại tải trọng tác dụng lên cột:
Tải trọng tác dụng lên đầu cột bao gồm các tải trọng do các đầu dàn vì
kèo tác dụng lên, tải trọng cầu thang và tải trọng các thiết bị có trên mái bể.
- Tải trọng các đầu dàn : N = 59.23 x 16 = 947.68 kN
- Tải trọng các thiết bị trên nóc bể : N = 160 kN
- Tải trọng cầu thang : N = 46 kN
- Tải trọng kết cấu đỡ đầu dàn : N = 15 kN
- Hoạt tải : N = 20 kN
Tổng tải trọng tác dụng lên đầu cột là : F = 1188.68 kN
Chiều cao cột Lc = 25.5m
Cột liên kết ngàm tại chân cột và đỉnh cột. Ta có chiều dài tính toán của
cột tính theo công thức sau:
.
Trong đó:
- L0 chiều dài tính toán của cột

- : bằng 0.5 nếu hai đầu là ngàm và bằng 0.7 nếu đầu ngàm đầu khớp
Tuy nhiên trong tính toán thiên về an toàn nên lấy cột đầu ngàm đầu khớp
( =0.7)
Chiều dài tính toán của cột là : Lo = 0.7* 25.5 = 18.55 (m)
Độ mảnh cho phép của cột là 200
Xác định diện tích cần thiết của cột.
Act = N/(φγR)
Act = 1188.68/(0.8*0.8*21)=88.44 (cm2)

hệ số uốn dọc tra trong bảng D.8 [3]


Chọn cột có tiết diện tròn, D = 1 m , t = 9 mm.
Có các đặc trưng hình học:
A = 250 (cm2)
Ix = Iy = 155126.8(cm4)
Wx = Wy = 2336.2 (cm3)
i x = iy = 24.91(cm)

khối lượng 1m chiều dài: 195.0 (Kg) khối lượng cột chống:
mcột = 195*25.5/1000 = 51.68 (kN)
Kiểm tra độ mảnh

λ = Lo/ix = 18.55/24.91*100 = 74.47 < 200 = [λ]

Kiểm tra ổn định tổng thể

σ = N/ .A = 1188.68/(0.80*250) = 5.94 < λ.R = 0.8*21 = 16.8 (kN/cm2)

Với là hệ số uốn dọc tra trong bảng D.8 – [3]


Kết luận
Cột đảm thỏa mãn điều kiện ổn định và độ mảnh.
SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 43


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
1.5.4. Tính toán thiết kế liên kết ĐỒ
DỰNG cácÁN
nútTỐT
dàn
NGHIỆP

Các nút dàn ta lựa VIỆN


chọnXÂY
là liên
DỰNGkếtCÔNG
hàn. TRÌNH BIỂN

1.5.4.1. THIẾT KẾtắc


Nguyên KỸ chung
THUẬTcủa
BỂ CHỨA TRỤ hàn.
liên kết ĐỨNG V =

Trục các thanh dàn đồng quy tại tim trục nút dàn, tim nút nằm trên trục
của thanh cánh , để dễ chế tạo và liên kết, khoảng cách giữa trục và sống
thép góc lấy chẵn.
Các thanh dàn được liên kết hàn với bản mã bằng các đường hàn góc
cạnh, chiều cao đường hàn không nhỏ hơn 4 mm, chiều dài một đường
hàn không nhỏ hơn 50 mm.
Khoảng cách đầu thanh bụng với thanh cánh không nhỏ hơn 40 mm và
không lớn hơn 80 mm.
Bản mã là hình dạng đơn giản dễ chế tạo.

1.5.4.2. Tính toán liên kết hàn

Ta chọn một nút dàn điển hình có nội lực tại nút dàn là lớn nhất để tính
toán. Chọn một nút dàn ở thanh cánh trên và một nút dàn tại thanh cánh dưới:
Nút dàn thanh cánh dưới (nút số 506)
Kết quả tính toán nội lực bằng phần mềm SAP2000v14 ta có :
N1674 = 13.258 T = 132.58 kN
N1675 =2.496 T = 24.96 kN
N1816 = 3.26 T = 32.6 kN
N1815 = 2.35 T = 23.5 kN
N1773 = 0.91 T = 9.1 kN

Chiều dài đường hàn của các thanh với bản mã tính theo công thức sau:

Trong đó:
- : là tổng chiều dài đường hàn
- hf : chiều cao đường hàn chọn (hf = 8 mm)

- c : hệ số điều kiện làm việc lấy bằng 0.8


- : lấy giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị sau : và
- : lần lượt lấy bằng: 0.7 và 1 (hàn bằng tay).
- fwf, fws : cường độ tính toán chịu cắt quy ước của thép đường hàn và của
thép cơ bản của biên đường hàn.
Cấp độ bền thép CT34 và dùng que hàn N46:
fwf = 0,85f = 0.85 x 2100 = 1800 daN/cm2
fws = 0,45fu = 0,45 x 3450 = 1552 daN/cm2
Vậy ta có : = 0,7 x 1800 = 1260 daN/cm2
= 1 x 1552 = 1525 daN/cm2

Với thanh xiên (tính với thanh số 1816: N = 32.6 (kN)


- Chiều dài đường hàn sống :

- Chiều dài đường hàn mép :

Thay số vào ta có:


- Chiều dài đường hàn sống:

ls =
Vậy chọn ls= 5 (cm)

- Chiều dài đường hàn mép:

ls =
Vậy chọn lm = 4 (cm)
Do là các đường hàn góc cạnh nên ta kiểm tra điều kiện:

Thay số: lw 85x0.7x0.8 =47.6 (cm).

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 45


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
Vậy thỏa mãn điều kiện
DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Với thanh đứng
VIỆN (thanh số 1773:
XÂY DỰNG CÔNG N 1773 =9.1
TRÌNH BIỂNkN)
- Chiều dài đường
THIẾT hàn
KẾ KỸ sốngBỂ
THUẬT : CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

- Chiều dài đường hàn mép :

Thay số vào ta có:


- Chiều dài đường hàn sống: ls = 0.45 (cm). Chọn ls = 8.5 (cm)
- Chiều dài đường hàn mép: ls = 0.25 (cm). Chọn ls = 4 (cm)
Kiểm tra điều kiện:

Thay số: lw 85x0.7x0.8 =47.6 (cm). Vậy thỏa mãn điều kiện
Với thanh cánh (có nội lực N1674= 132.58 kN và N1675= 24.96 kN )
Chiều dài đường hàn sống:

Thay số vào ta có:


Chiều dài đường hàn sống ls = 5.75(cm). Vậy chọn ls = 10(cm)
Với đường hàn mép thanh cánh không cần phải tính toán, lấy lm = 8(cm)
Kiểm tra điều kiện:

Thay số: lw 85x0.7x0.8 =47.6 (cm).


Vậy thỏa mãn điều kiện.
2. Kiểm tra ổn định lật của bể dưới tác dụng của tải trọng gió

2.1. Tính toán tải trọng gió tác dụng lên bể

Tải trọng gió tác dụng lên thân bể được tính theo công thức sau:
Fgió = cn*Wo*k*D*H
Trong đó:
- Cn hệ số khí động (cn = 0.5)
- W0 áp lực gió (w0 = 1.55 kN)
- D đường kính bể
- H chiều cao bể
Thay số: Fgió = 0.5*1.55*0.98*54*20 = 837 (kN)
Moment gây lật do gió: Mgió= Fgió*H/2 = 837*20/2 = 8370 (kN.m)
Ta có tổng trọng lượng thân bể và mái:W=5963.5(kN).
Kết quả tính toán trong phụ lục .
2.2. Kiểm tra lật của bể

Theo mục 3.11.2 [1] việc kiểm tra được thực hiện theo công thức sau:
M
Trong đó:
- M moment do gió gây ra
- W tổng trọng lượng của thành bể không kể ăn mòn, cộng với trọng lượng
bản thân của kết cấu mái khi bể không chứa dầu (xăng)
- D đường kính của bể
Thay số: (kNm) > 8370 (kNm) = Mgió
Kết luận: điều kiện chống lật đảm bảo,bể không cần neo giữ.

3. Lựa chọn kết cấu mái nổi cho bể

3.1. Giới thiệu về mái nổi

Một vấn đề thường gặp trong quá trình lưu trữ nhiên liệu ở các bể chứa
nhất là những nhiên liệu như xăng dầu…Do có tính bay hơi mạnh mẽ của các
loại nhiên liệu này gây ra áp lực lên mái bể, một phần lên thành bể và nguy hiểm
hơn đó là việc dễ phát sinh cháy nổ, hao phí nhiên liệu, ăn mòn các kết cấu đỡ
mái bể. Hạn chế sự bay hơi này là một yếu tố quan trọng trong thiết kế các loại
bể chứa nhiên liệu. Có rất nhiều biện pháp khác nhau nhằm hạn chế sự ăn mòn
này như sử dụng bể chứa có thiết kế thêm phao nổi (kết cấu mái nổi). Một
trong những biện pháp đơn giản dễ thực hiện là sử dụng mái nổi nhất là đối với

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 47


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
bể chứa có đường kính lớn thì mái nổi càng tỏ rõ tính ưu việt của mình, do việc
DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
thi công đơn giản, giá thành rẻ hơn việc sử dụng các loại kết cấu mái khác.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
Trên thực tế có rất nhiều loại mái nổi dùng cho bể chứa, với nhiều chủng
loại khác nhau đượcTHIẾT
làm từKẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
các loại vật liệu khác như: Thép, nhôm, nhựa… Tuỳ
theo loại nhiên liệu chứa trong bể, đường kính bể và thời gian quay vòng sản
phẩm mà lựa chọn mái nổi cho phù hợp.
3.2. Các phương án mái nổi

Hiện nay Việt Nam có nhiều chủng loại mái nổi khác nhau được sử dụng
rộng rãi cho các loại bể khác nhau. Cũng có những loại bể chứa do đặc điểm có
đường kính lớn, hiện nay trong nước chưa có khả năng sản xuất cũng như thi
công được hoặc có thể sản xuất nhưng giá thành cao hơn nhiều so với loại mái
nổi cùng chủng loại được chào hàng của các hãng nước ngoài .
Trên cơ sở phân tích các liệu về nhiên liệu chứa trong bể, thời gian
số
quay vòng nhiên liệu, đường kính bể…Tham khảo các loại mái nổi của các loại
bể chứa tương tự hiện có tại Việt Nam hiện nay có hai phương án chính thường
sử dụng như sau.
Phương án I
Sử dụng mái nổi làm bằng vật liệu thép, hiện nay loại mái này thường
được sử dụng cho các loại bể có kích thước trung bình và nhỏ. Loại mái này
được tổ hợp từ các tấm thép và chủ yếu sử dụng các liên kết hàn trong kết cấu
mái bể.
Ưu điểm chính của loại mái này là tính bền vững cao, nguyên vật liệu chế
tạo sẵn có và có thể chế tạo trong nhà máy rồi đem lắp ráp tại công
trường, do đó có chất lượng khá tốt.
Nhược điểm lớn nhất của mái này đó là trọng lượng mái rất lớn, với
những loại bể có đường kính lớn thì việc sử dụng mái thép tỏ ra kém hiệu
quả và một nhược điểm thường hay gặp trong khi vận hành đó là hiện
tượng cong vênh dẫn tới việc lên xuống của bể gặp khó khăn .

Phương án II
Sử dụng mái nhôm, đây là loại mái nổi hiện đại. Hiện nay mới được sử
dụng ở một số công trình tại việt nam .Nhưng nó đang tỏ rõ tính ưu việt cũng
như sự phù hợp trong việc vận hành.
Ưu điểm nổi bật của mái nổi nhôm là trọng lượng của mái nhỏ, kết
cấu hoạt động ổn định chính xác và việc thi công rất đơn giản do kết cấu
chủ yếu sử dụng các liên kết bulông. Với những bể chứa có đường kính
lớn thì loại mái này tỏ rõ sự ưu việt của mình.
Nhược điểm chính của loại mái này là với những loại mái có
đường kính lớn thì không thể sản xuất trong nước.
Phân tích lựa chọn phương án mái .
Với bể chứa dầu và xăng thể tích 45.000 m3 là loại bể chứa lớn có đặc
điểm là khả năng ăn mòn cao. Vì vậy việc lựa chọn kết cấu nổi bằng nhôm tỏ ra
hiệu quả hơn cả.
Mô tả mái nổi bằng nhôm :
Mái nổi bằng nhôm sử dụng chủ yếu là kết cấu tấm vỏ được liên kết với
nhau bằng các liên kết bulông và ốc vít. Mái nổi do được nâng đỡ bởi các ponton
trụ dài đặt vuông góc với các ponton là hệ các dầm bằng nhôm, các poton được
gắn với dầm bằng một đai nhôm, giữa các tấm nhôm được liên kết với nhau
bằng chi tiết kẹp.Toàn bộ mái được đỡ bằng hệ thống chân đỡ.
Để đảm bảo sự thẳng đứng khi di chuyển lên xuống. Mái nổi sẽ có một
hệ thống định hướng bằng cáp, theo đó di chuyển lên xuống, mái nổi sẽ trượt
theo các sợi cáp này. Độ kín khít giữa mái và thành bể được đảm bảo bằng hệ
thống đệm đặc biệt.
Chi tiết mái nổi: việc tính toán kiểm tra mái nổi theo phụ lục H quy phạm
API 650[1] cho mái nổi bằng nhôm. Nhưng trong phạm vi đồ án không thiết kế
mái nổi, chỉ lựa chọn sao cho mái nổi có chiều cao 1m.

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 49


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

CHƯƠNG 4: THIẾT
DỰNGKẾ NỀN
ĐỒ ÁN TỐT MÓNG
NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN


I. Đặt vấn đề
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
Móng là một bộ phận hết sức quan trọng của công trình, là bộ phận trực
tiếp chịu toàn bộ tải trọng của công trình truyền xuống đất. Vì vậy móng góp
phần quan trọng đến chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và sự an toàn của toàn bộ công
trình. Do đó việc lựa chọn giải pháp kết cấu móng hợp lý, phù hợp nhất cho
công trình là rất cần thiết và quan trọng.
II. Số liệu địa chất tại nơi xây dựng công trình: ( Xem phụ lục địa chất )

Địa chất công trình như sau:

III. Xây dựng phương án nền móng

Tải trọng công trình thiết kế là rất lớn, khu vực xây dựng nằm trong vùng
có nhiều công trình xây dựng từ trước
Đất nền gồm 5 lớp:
– Lớp 1: đất bao gồm bê tông, phía dưới cùng là lớp cat́ hạt thô lẫn nhiều
sỏi sạn, dày 1.5m, kết cấu rời rạc là lớp đất yếu.
– Lớp 2: bùn sét màu xám đen lẫn hữu cơ vỏ sò là lớp đất rất yếu, có chiều
dày tương đối lớn từ 1316m .
– Lớp 3: sét màu xám xanh, đốm vàng, trạng thái chảy dẻo, dày 16.5m cũng
là lớp đất yếu tính ổn định kém và chiều dày lớn.
– Lớp 4: sét pha màu nâu xám xi măng, dày 8m trạng thái dẻo mềm là lớp
đất có tính năng xây dựng trung bình.
– Lớp 5: cát hạt vừa màu trắng đục lẫn ít sạn, trạng thái bão hòa nước, kết
cấu chặt là lớp đất tốt có tính chịu lực tốt.
1. Các phương án móng:

– Phương án 1: móng cọc bê tông cốt thép ép bằng máy ép thủy lực.
– Phương án 2: móng cọc bê tông cốt thép đóng.
– Phương án 3: móng cọc khoan nhồi
1.1. Phương án cọc ép

Ưu điểm:
– Dễ dàng kiểm tra quản lý chất lượng cọc khi đúc cũng như khi ép cọc.
– Khi có sự cố xẩy ra lúc ép cọc thì việc khắc phục khá đơn giản. Tiếng ồn
nhỏ không gây ô nhiễm môi trường.
– Gây ảnh hưởng tới các công trình xung quanh.
– Khi thi công không phát sinh tia lửa điện , rất phù hợp với điều kiện thi
công trong khu vực yêu cầu về PCCC cao.
Nhược điểm
– Yêu cầu phải có các đối trọng lớn để gia tải khi ép vì vậy thời gian
cho việc ép cọc rất lớn và phức tạp.
– Đòi hỏi mặt bằng thi công tương đối lớn.
– Giá thành thi công cọc cao.
1.2. Phương án cọc đóng

Ưu điểm
– Khả năng kiểm soát chất lượng cọc khi đóng và khi đúc không phức tạp
và khả năng điều chỉnh khi gặp sự cố đơn giản.
– Giá thành thi công thấp do công nghệ thi công khá đơn giản .
– Có khả năng đi tới độ sâu
lớn Nhược điểm
– Tiếng ồn lớn và ô nhiễm môi trường không khí xung quanh do khí thải từ
các búa máy gây ra khi thi công
– Gây rung động ảnh hưởng tới các công trình xung quanh.
– Chỉ được phép thi công xa nơi dân cư.
1.3. Phương án cọc khoan nhồi

Ưu điểm
– Chịu được tải trọng rất lớn, phù hợp với công trình tải trọng lớn mà các
phương án móng khác không phù hợp.
Nhược điểm

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 51


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
– Thi công khó kiểm soátDỰNG
đượcĐỒchất lượng cọc khó
ÁN TỐT NGHIỆP
– Rất tốn kém khi thiVIỆN
công móng
XÂY cọc
DỰNG khoan
CÔNG nhồiBIỂN
TRÌNH

– Ô nhiễm môi THIẾT


trườngKẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
– Giá thành thi công quá cao. Không kinh tế
1.4. Lựa chọn phương án móng

Trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ở trên và các điều kiện
thực tế tại nơi xây dựng công trình. Ta thấy móng cọc là phù hợp, cọc được hạ
vào lớp đất thứ 5 bằng phương pháp đóng do vị trí xây dựng xa khu vực dân cư.
2. Vật liệu móng và các thông số cơ bản

Dầm vòng có tác dụng truyền lực từ thành bể xuống đài cọc. Được thiết
kế theo phụ lục B của tiêu chuẩn API650[1]. Kích thước dầm chọn như
sau:
– Đường kính ngoài: D = 54,4 m
– Đường kính trong: d = 53,6 m
– Chiều cao dầm : h = 0,8 m
– Cao trình đỉnh dầm + 0,6 m
– Cao trình đáy dầm 0,2 m
– Trọng lượng dầm vòng :
(T)= 1357.2 (kN) (4.1)
Cốt thép:
– Cốt chịu lực trong dầm là thép CII có R = 280000 (kN/m2)
– Cốt đai dùng thép CI có R = 210000 (kN/ m2)

Bê tông mác 300 :


– Rn = 1300 (kN/m2)
– Rk = 1000 (kN/m2)

Cát chống thấm dùng cát hạt vàng: = 18 (kN/m3)


– Bề dày 0.8 m
– Đường kính bằng đường kính trong của dầm
– Trọng lượng cát Pcát:
( kN )
Đài cọc
– Đường kính đài : Dđ = 54.4
(m)
– Chiều cao đài cọc hđ = 0,8(m)
– Trọng lượng đài: Pđ
(4.2)

– Cao trình đỉnh đài: 0,2m

– Cao trình đáy đài: 1m

– Bê tông mác 300

– Cốt thép: CII

Cọc
– Cọc có tiết diện 0.4 x 0.4(m)

– Chiều dài cọc dự kiến là 44(m) được chia làm 4 đoạn, mỗi đoạn dài 11m
và được hạ sâu vào lớp đất thứ 5 một đoạn là: 6m và được ngàm vào đài
cọc một đoạn là 0.5 (m)
– Thép dọc chịu lực là CII và thép đai là CI.

3. Xác định tải trọng

3.1. Trọng lượng bản thân của bể chứa :

– Trọng lượng bản thân của bể khi không chứa sản phẩm:
Gbể = 830.4171 (T) =8304.171 ( kN )

– Trọng lượng bể ở trạng thái thử áp lực:


Gtest = Gbể + Gnước trong bể =8304.171+450000 = 458304.171( kN )
– Trọng lượng của dầm vòng:
Pdv = 135.72 (T) = 1357.2 ( kN )
– Trọng lượng của cát:

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 53


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
Pcát = (T)= ( kN ) DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
– Trọng lượng của đài
VIỆNmóng:
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

Pđ = (T) = ( kN ) KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =


THIẾT

Suy ra tổng trọng lượng của toàn bộ công trình tác dụng lên hệ móng cọc theo
phương đứng:
N = Gtest + Pdv + Pcát + Pđ = 458304.171 + 1357.2 + +=538639.31(kN)
3.2. Tải trọng ngang lên đài cọc

Tải trọng ngang tác dụng lên đài cọc là tải trọng gió:
– Tốc độ gió tại khu vực thiết kế: 34.6(m/s)
– Áp lực gió tác dụng lên bể: P = 0.929(kN/m2)
Lực tác dụng do gió:
(4.3)
D, H là đường kính và chiều cao bể
3.3. Tải trọng phân bố trên đài móng

Tải trọng phân bố này do trọng lượng của chất lỏng chứa trong bể và
trọng lượng bản thân đáy bể, lớp cát vàng chống thấm .
(4.4)
Trong đó :
– Ncl: trọng lượng chất lỏng chứa trong bể (tính toán trong trường hợp thử
tải Ncl = 450000 (KN).
– Nd: trọng lượng đáy (Nd = 1730.67 kN).
– Nc: trọng lương lớp cát vàng (Nc = (kN).
Thay số vào ta có :
( kN/m2 )
3.4. Tải trọng phân bố đều lên dầm vòng

Tải trọng phân bố này do trọng lượng thân bể , mái bể truyền xuống
móng .
(4.5)
Trong đó:
– Nm: trọng lượng bản thân mái : Nm = 418.95 (kN )
– Nt: trọng lượng thân bể bao gồm tất các thiết bị phụ như vành chống gió,
thiết bị…: Nt = 6375,75 (kN ).
SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
– Cdv: Chu vi dầm vòng DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN (4.6)


Thay số vào taTHIẾT
đượcKẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
:

3.5. Tải trọng theo phương ngang tác dụng lên dầm vòng

Tải trọng tác dụng lên dầm vòng .


– Tải trọng bản thân bể, lấy truờng hợp nguy hiểm nhất (Gtest = 458304.171
kN).
– áp lực của lớp cát tác dụng lên bể .
Hai tải trọng trên gây ra trên dầm vòng một áp lực tĩnh theo sơ đồ như sau.

P
0,

0,4m Ko(q+ h)
Trong đó :
– Pcd: áp lực đất tĩnh tác dụng lên mặt bên của dầm vòng. Đặt cách chân
dầm một khoảng là 0.3hd
(4.7)
Trong đó :
– K0: hệ số áp lực hông tác dụng lên dầm vòng, với đất cát chặt có thể lấy
= 0.5
– hd: chiều cao dầm vòng.(hd = 0,8 m)
– q: áp lực phân bố lớn nhất trên bề mặt lớp đệm. Theo mục B.4.2.3 tiêu
chuẩn
API 650[1] giá trị của áp lực này như sau
(4.8)

Với:
– Gn: trọng lượng của chất lỏng chứa trong bể : Gn = 450000 (kN )
– Gd: trọng lượng đáy bể: Gd = 1730.67 (kN)
– F: diện tích đáy bể : Fd = 2290.32 (m2)
Thay số ta được :

Kết quả tính toán áp lực đất lên dầm vòng như sau :

áp lực chủ động (Pcd) phân bố xung quanh chu vi của dầm vòng theo sơ đồ sau.

pcd

4. Kiểm tra chiều sâu đáy đài:

Độ sâu chôn đài phải thỏa mãn điều kiện sau:

Trong đó:
– hđ độ sâu chôn đài (h = 0,8 m)
(4.10)

– , là trọng lượng thể tích đơn vị và góc nội ma sát của đất từ đáy đài trở lên

– H là tổng tải trọng nằm ngang (T)

– b là đường kính của đài (b = 54.4 m)

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 57


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
Thay số vào ta có: DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN


Suy ra: THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

Vậy độ sâu chôn đài thỏa mãn điều kiện và tải trọng ngang do toàn bộ đáy
đài tiếp nhận.
5. Tính toán sức chịu tải của cọc

5.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu

Bê tông cọc: 300#


Rn = 130 kG/cm2
Thép cọc và đài cọc: Thép CII
Ra = 2800 kG/cm2
Cọc tiết diện: 40 x 40 cm

Chọn 8 18 Fa = 20.36 (cm2)

PVL = *(Rn.Fb + Ra.Fa)

= 1*(130*402 +2800*20.36)

= 265008(KG) = 265 (T) = 2650 (kN)

5.2. Sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn SPT

Vì lớp đất số 1 bao gồm bê tông đá dăm, phía dưới cùng là lớp cát hạt thô
lẫn nhiều sỏi sạn. Lớp đất này phân bố rộng khắp trên toàn khu vực xây
bộ
dựng công trình và cố bề dày trung bình 1.5 m. Do bề dày mỏng và là lớp san nền
nên tính ổn định kém vì vậy lớp đất này không có ý nghĩa trong công tác xây
dựng.
Căn cứ vào tải trọng công trình và điều kiện địa chất tại nơi xây dựng
công trình ta dự định sẽ hạ cọc vào lớp đất số 5 là lớp cát hạt vừa, trạng thái bão
hoà nước, kết cấu chặt, với chiều dài dự kiến ban đầu của cọc là : 44 m(4 đoạn
mỗi đoạn 11m ). Sau khi đóng đến độ sâu thiết kế sẽ đập vỡ đầu cọc ngàm 0.5
m vào đài cọc.

Sức chịu tải của cọc theo điều kiện địa chất công trình được tính theo
phương pháp dùng kết quả thí nghiệm xuyên (SPT) của Meyerhof
Sức chịu tải của cọc được xác định theo công thức sau:

(4.11)
Trong đó:

– Qs: là sức chịu tải của cọc do ma sát thành bên:

– ui: là chu vi tiết diện cọc

– li: là chiều dài cọc trong lớp đất mà cọc xuyên qua

– k2: hệ số (k2 = 400, cọc đóng)

– Qc: là sức chịu tải của mũi cọc:

– k1: hệ số (k1 = 2, cọc đóng)

– : trị số SPT trung bình của các lớp đất rời dọc theo thân và mũi cọc

– Wcọc: trọng lượng bản thân cọc trong đất:

– bt : khối lượng thể tích của bê tông cọc

– i : khối lượng thể tích của lớp đất thứ i mà cọc đi qua

– Fs: hệ số an toàn (Fs= 2 3)

Kết quả tính toán Qs, Qc trong như sau:


Bảng IV.1. Tính sức kháng xuyên mũi và thành bên của cọc.
Lớp
đất Ui K1 K2 li Ni Ns F Qs Qc
1 1.6 2 400 0.5 0 0.16 0 0
2 1.6 2 400 13 1 0.16 41.6 0
3 1.6 2 400 16.5 2 0.16 105.6 0
4 1.6 2 400 8 4 0.16 102.4 0
5 1.6 2 400 6 39 39 0.16 748.8 2496
TỔNG 998.4 2496

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 59


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Bảng IV.2.
VIỆNBảng
XÂY tính
DỰNG trọng
CÔNGlượng
TRÌNHcọc trong đất.
BIỂN

lTHIẾT
i F
KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨAbtTRỤ ĐỨNG V = i Wicọc
Lớp đất
m m2 kN/m3 kN/m3 kN
1 0 0.16 25 17 0.64
2 13 0.16 25 15.9 18.928
3 16.5 0.16 25 16.3 22.968
4 8 0.16 25 17.7 9.344
5 6 0.16 25 17 7.68
TỔNG 58.92

Thay số ta có sức chịu tải cọc theo kết quả thì nghiệm xuyên tiêu chuẩn:

Vậy sức chịu tải của cọc được chọn: [P] =Min{Pđ,PVL}=1320 (kN)
6. Xác định số lượng cọc

Số lượng cọc trong móng được xác định theo công thức sau:
(4.12)
Trong đó:
– nc: Số cọc

– : Hệ số kể đến ảnh hưởng của moment (lấy = 1.2)


– N: Tổng lực đứng tác dụng lên đáy đài lấy trong trường hợp nguy hiểm
nhất cộng với trọng lượng của đài
– [P]: Sức chịu tải của cọc([P] = 1320 ( kN)
Vậy chọn nc = 514 cọc bố trí như hình vẽ
sau:
7. Xác định tải trọng phân phối lên cọc

Coi cọc chỉ chịu tải trọng dọc trục và cọc chỉ chịu kéo hoặc nén.
Móng thiết kế là loại móng mềm.
Để tính tải trọng phân phối lên cọc ta sử dụng phần mền SAP, trong đó
mô hình hoá cọc chống bằng các phần tử lò xo, độ cứng của các lò xo
được xác định bằng lực dọc trục gây lún của một cọc chia cho độ lún cọc
tương đương (Trong đó ta coi như các cọc lún như nhau và bằng độ lún
trung bình của đài móng). Cách thực hiện như sau:
– Bước 1: Tính độ lún cho hệ kết cấu móng. Xác định độ lún của hệ kết
cấu móng theo phụ lục H của tiêu chuẩn 205 – 1998[4]
– Bước 2: Xác định độ cứng của lò xo
– Bước 3 : Xác định các tải trọng tác dụng lên hệ kết cấu móng.
– Bước 4 : Đưa vào chương trình sơ đồ tính và nhập các thông số của công
trình vào sơ đồ .

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 61


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
– Bước 5 : Xác định tải DỰNG
trọng phân phối lên các cọc.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

8. Tính lún cho hệ kết cấu


VIỆN XÂYmóng
DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

Xác định khối


THIẾT KẾmóng ước
quy BỂ
KỸ THUẬT CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

Chiều cao của khối móng quy ước tính từ mặt đất lên mũi cọc Hm =
44(m).

Góc mở được tính như sau:


(độ) (4.13)
α = φtb/4 = 11.09/4 = 2.77 (độ).
Hm=44 (m)
Ltd = L – 2Hmtgα = 54 – 2* 0,4+ 2* 44* tg(2.77) = 57.42 (m).
Btd = L + 2 Hmtgα = 54 + 2*0.4 + 2*44* tg(2.77) = 59.06 (m)
Trọng lượng đất từ đáy cọc đến đáy đài:

W1= Σ(Ftd – Fc)li*γi = 2387309.9 (kN).


Trọng lượng cọc:
Wc = 25*0.16* 44* 514 = 90464 (kN).
Tổng tải trọng lên móng quy ước:
N=No+W1+Wc =538639.31+ 2387309.9 +90464=3016413.21 (kN).
Ứng suất bản thân tại đáy móng quy ước:

bt =N/Ftd = 3016413.21/( 59.06* 57.42) = 879.8 (kN/m2).


Ứng suất gây lún gl =bt γ’Hm = 879.8 – 16*44 = 175.8 (kN/m2).
Tính lún bằng phương pháp cộng lún ta được kết quả sau:
=> S =1.65 (cm) < [S] = 8 cm.

Kết quả tính toán được trình bày ở phụ lục 5


( Bảng H2 Biến dạng giới hạn của nền do lún TCXD 205:1998Móng cọc Tiêu
chuẩn thiết kế).
=> độ lún của móng đảm bảo.
Xác định độ cứng của các lò xo
Độ cứng của một lò xo liên kết bằng lực dọc trục gây lún chia cho độ lún
của một cọc .Và coi như tất cả các cọc lún như nhau và có độ lún bằng độ lún
tổng. Lực dọc truc gây lún lấy giá trị bằng sức chịu tải của một cọc P=1320(KN)

(4.19)

9. Đưa vào sơ đồ tính và nhập các số liệu tải trọng vào sơ đồ

Sơ đồ tính khi đưa vào chương trình rồi thực hiện tính toán

10. Xác định tải trọng phân phối lên các cọc

Xác định chuyển vị của các lò xo :


Kết quả tính toán chuyển vị của các lò xo (cũng chính là chuyển vị của các
đầu cọc được thể hiện ở phụ lục 6 cho ta kết quả ∆ =) chuyển vị này cũng gần
tương tự chuyển vị tính toán ban đầu
Kết quả tính toán tải trọng tác dụng lên mỗi cọc được trình bầy trong phụ
lục 6
Pmax = 1210.13 (kN)<1328.6 (kN) = [P]

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 63


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
Pmin = 569.53 (kN) > 0 DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nhận xét: Tất cả VIỆN
các cọc
XÂYđều chịu
DỰNG nénTRÌNH
CÔNG và đủBIỂN
khả năng chịu lực.
11. Tính toán kiểm traKẾ
THIẾT cọc
KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

11.1. Khi vận chuyển

+ Tính toán với cọc dài 11m.


Tải trọng bản thân phân bố :
(4.21)
Chọn a sao cho:
(4.22)
Vậy chọn a = 2.280(m)
(4.23)
Biểu đồ Mômen khi vận chuyển cọc :

11.2. Trường hợp đưa cọc lên giá búa:

Chọn b sao cho:


(4.24)
Vậy chọn b = 3.200(m)
(4.25

Biểu đồ Mômen khi đưa cọc lên giá búa :

Ta có: M2max > M1max nên dùng M2max để tính toán

Chọn lớp bảo vệ là 4(cm) chiều cao làm việc của cốt thép : h0 = 41 cm
(4.26)
Chọn thép chịu lực của cọc là: 8 18(As = 20,36cm2) cọc đủ khả năng
chịu lực khi vận chuyển và cẩu lắp.
11.3. Tính toán thép móc cẩu:

Móc cẩu chịu kéo trong quá trình vận chuyển cọc và cẩu lắp trong quá
trình thi công, lực kéo tác dụng lên móc cẩu chính bằng trọng lượng bản thân
cọc.
Diện tích cốt thép làm móc cẩu được tính như sau

Trong đó:
Qc: Trọng lượng bản thân cọc:

(4.27)
Ra: Cường độ chịu kéo tính toán của thép làm móc cẩu(Ra = 280000
kN/m2)
Thay số vào công thức trên ta được
(4.28)

Chọn 1 18(As = 2.5cm2) làm móc cẩu. Hình dáng được chế tạo theo cấu tạo.
12. Tính toán kiểm tra đài cọc

12.1. Kiểm tra điều kiện đâm thủng

Chiều dày của đài cọc phải được tính toán kiểm tra để tránh khả năng đài
bị đâm thủng. Theo tiêu chuẩn thiết kế:TCVN 5574 – 91[5] chiều dày của đài
phải thỏa mãn điều kiện sau:
(4.29)
Trong đó:
P: là tải trọng gây ra sự phá hoại theo kiểu đâm thủng. Giả thiết mặt phá
hoại nghiêng một góc 450 như hình vẽ. Lấy giá trị của cọc có nội lực max,
có Pmax = 121,013( T )= 1210,13 (kN).

Rk: cường độ chịu kéo của bê tông 300 (1000 kN/m2)


h0: chiều cao làm việc của đài h0 = h – a – 15 = 80 – 5 – 15 = 60(cm)
B: chu vi trung bình mặt đâm thủng. B = 4(D +2h0)
SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 65


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

Thay số vào ta có :

Kết luận:Chiều dày đài thỏa mãn điều kiện không bị cọc đâm thủng
12.2. Tính cốt thép cho đài cọc

Dùng phần mềm SAP2000 tính toán kết cấu ta có nội lực của đài như sau:

Mô hình móng trong sáp như sau.

Biểu đồ M11 (kNm/m)

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 67


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


SAP2000
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

SAP2OOO

-2 2 O. -1B0. -150. - 4 20. -BO. -130. - 2O. 0. 20. BO. 60. 2 20. 15 f. 2 80.

S P2000 v ‹s.0 0 • Flieisnp mong De • Res\•lianl M2Z D•egram (COMB‹ › • KN. m. C Unlls
Ta có bảng nội lực sau

M+11(max)(kN.m/m) M11(min)(kN.m/m) M+22(max)(kN.m/m) M22(min)(KN.m/m)


244.5 220.7 348.0 170.1

Diện tích cốt thép trong đài cọc được xác định theo công thức sau:
(4.30)
Trong đó:
– M giá trị moment lớn nhất của đài (kN.m/m)
– h0 chiều cao làm việc của đài (chọn khoảng cách bảo vệ cốt thép a = 5 cm
h0 = 0,75 m)
– Rs cường độ chịu kéo của cốt thép đài cọc (Rs = 280000 kN/m2)
Đối với cốt thép đặt trên
As = = 11,67 (cm2)

Vậy chọn 20 a150 (As =18.85 cm2)


Đối với cốt thép đặt dưới
As = = 18.41 (cm2)

Vậy chọn 20 a150 (As =18.85 cm2)


13. Tính cốt thép cho dầm vòng

Dầm móng được đặt trên một đài móng cấu tạo hình vành khuyên các
thông số cơ bản của dầm vòng :
– Đường kính ngoài: D = 54.4 m
– Đường kính trong: d = 53.6 m
– Chiều cao dầm : h = 0.8 m
– Cao trình đỉnh dầm + 0.5 m

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 69


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
– Cao trình đáy dầm 0.3 m
DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
– Trọng lượng củaXÂY
VIỆN dầm vòng:
DỰNG Pdv =TRÌNH
CÔNG 1357.2(KN)
BIỂN
2
– Thép dầm : CII
THIẾT có R
KẾ KỸ = 280000
THUẬT (KN/m
BỂ CHỨA TRỤ)ĐỨNG V =

– Bêtông mác # 300 có Rn = 13000 (KN/m2) và Rk = 1000 (KN/m2)


Dầm vòng được tình như cấu kiện chịu kéo đúng tâm. Toàn bộ lực kéo coi
như cốt thép chịu hoàn toàn. Thiên về an toàn ta bỏ qua anh hưởng của đài cọc
Để xác định lực kéo trong dầm vòng, ta dùng một mặt cắt qua dầm vòng.

Pcd
n n
0,4m

Từ sơ đồ trên ta xác định được


:
(4.31)

Cốt thép dọc theo chu vi dầm :


(4.32)

Vậy chọn 8 28(As =49.27 cm2) và được bố trí xung quanh dầm xem bản
vẽ,diện tích còn lại thép của đài sẽ chọn cùng
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN BẰNG MÁY TÍNH

Để tính toán bằng máy tính ta sử dụng phần mềm Sap2000

1. Tải trọng tác dụng lên bể

1.1. Tải trọng gió tác dụng lên mái bể

Tải trọng gió tác dụng lên mái bể là gió hút (bốc) được tính toán như trên.
1.2. Tải trọng gió tác dụng lên thân bể

Thành bể được chia theo độ cao để dễ tính toán, và chính xác hơn.

Bảng III.1.1: Hệ số k(z) theo độ cao và dạng địa hình.

Độ cao(m)/ Địa hình A B C

3 1 0.80 0.47
5 1.07 0.88 0.54
10 1.18 1.00 0.66

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 71


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
15 1.24
DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.08 0.74
20VIỆN XÂY DỰNG CÔNG
1.29 TRÌNH1.13
BIỂN 0.80
30 KẾ KỸ THUẬT BỂ1.37
THIẾT CHỨA TRỤ1.22
ĐỨNG V = 0.89
40 1.43 1.28 0.97
50 1.47 1.34 1.03
60 1.51 1.38 1.08

Hệ số khí động c được lấy với dạng công trình trụ tròn như sau:

Ce1 = k1 . Cβ

k1 được lấy theo bảng dưới:

k1 = 1 khi Cβ > 0

h1/d 0.2 0.5 1 2 5 10 25


k1 khi Cβ < 0 0.8 0.9 0.95 1.0 1.1 1.15 1.2
Với h1=20 (m), d=54(m).

h1/d=20/54 = 0,37 ( h1: chiều cao thành bể, d: đường kính ngoài của bể)

=> chọn k1 = 0,86

Tại mỗi điểm cần tính tải trọng gió ta xác định được góc β so với hướng gió
thổi, từ góc β tra đồ thị trong sơ đồ 33 Bảng 6 – TCVN 27371995 được giá trị
Cβ, từ giá trị Cβ tính được Ce1 = k1 . Cβ

W =Wo . k(z). Ce1 (kN/m2)

Sau khi xác định được W, ta quy tải trọng gió thành tải trọng tập trung Pi theo
các độ cao được chia tương ứng.

Pi = W. A (kN), với A : diện tích cản gió theo phương đứng (m2).
Hệ số Cn phụ thuộc vào góc (00 < < 1800) ở tâm, hệ số Cn đối xứng qua
trục ngang Ox.

Kết quả tính toán cụ thể được thể hiện ở phụ lục.

SVTH: Nguyễn Xuân Thành


MSSV: 1132.51 Page 73
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Do bể cao 20(m) hàn từ các tấm thép có chiều cao 2(m) nên ta có tải trọng gió
tác dụng lên thành bể thay đổiXÂY
VIỆN theoDỰNG
chiềuCÔNG
cao TRÌNH
như sau:
BIỂN

Tầng 1(z = 2m) THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

Tầng 2(z = 4m)

Tầng 3(z = 6m)


Tầng 5(z =

Tầng 4(z = 8m)

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 75


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

Tầng 6(z = 12m)

Tầng 7(z = 14m)


Tầng 5(z =

Tầng 8(z = 16m)

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 77


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

Tầng 10 (z=20m)

2. Tải trọng mái


Tầng 9

Một cách gần đúng có thể coi tải trọng mái lên thân bể là các tải trọng tập
trung:
(5.4)

Trong đó:

G tổng trọng mái

n tổng số nút tại mặt tiếp xúc giữa thành bể và mái

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 79


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3. Áp lực của chất VIỆN


lỏngXÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
Áp lực của chất lỏng tác dụng lên đáy bể và thành bể như sau :
SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 81


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =


4. Mô hình hóa nền đất

Ta sẽ tính toán trong trường hợp móng mềm. Với móng mềm khai báo
bằng độ cứng của các lo xo như đã tính ở trên.

5. Tính toán máy tính

Trong phần này ta sẽ tiến hành kiểm tra lại chiều dày thân bể đã tính theo
quy phạm bằng phần mềm Sap2000. Tiến hành nhập sơ đồ kết cấu và tải trọng
tác dụng lên công trình

5.1. Tính toán với móng mềm

Sơ đồ tính như sau:

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 83


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =


SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 85


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =


Chuyển vị của bể .

Kiểm tra độ bền thân bể.


Độ bền thân bể được kiểm tra theo công thức sau:
(5.5)
Trong đó:
1, 2, lần lượt là các ứng suất pháp S11, S22 max và ứng suất tiếp max S12

c hệ số làm việc ( c = 0.9)

R cường độ chảy dẻo của thép bể (R = 250000kN/m2)


Thay số vào (5.5) ta có:

Vậy chiều dày thân bể đã tính theo quy phạm được kiểm tra lại bằng
phần mềm SAP2000, kết quả tính toán theo quy phạm và máy tính là chấp nhận
được.
SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 87


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
Nhận xét:như vậy thì DỰNG
mô hình tính toán móng mềm có kể đến ảnh hưởng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
của cọc. Thấy việc tính toán theo quy phạm và tính toán kiểm tra lại bằng máy
tính cho ta kết quả tươngVIỆN
đương
XÂYnhau.
DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

CHƯƠNG 6: CHI TIẾT CÔNG NGHỆ BỂ

I. Các loại van cửa bể :

Để đảm bảo cho quá trình vận hành trên các đường ống xuất và nhập của
mỗi bể chứa được lắp đặt các hệ thống van thở như sau.
– Trên đoạn ống vào bể có bố trí các loại van một chiều, thiết bị này có
chức năng khống chế chất vận chuyển quay trở lại đường ống nhập khi
có sự cố xẩy ra.
– Van an toàn tự động đóng khi bể đã nhập đầy.
– Các loại van thông khí lắp đặt ở mái và vành ngoài có nhiệm vụ sả khi áp
suất trong bể không ở mức an toàn.
II. Các loại cửa bể

– Cửa bể là thiết bị phục vụ cho công nhân ra vào khi thi công hoặc hoàn
thiện sửa chữa bể trong đó có các loại cửa như: Cửa ra vào, cửa làm
sạch… Trong bể cũng có các loại cổng khác nhau với nhiều chức năng đa
dạng phục vụ cho việc hoạt động ổn định của bể như cổng xuất, cổng
nhập, các ống báo mức, ống kiểm tra nhiệt độ…Vị trí của các cửa và các
ống được đặt ở nhiều vị trí khác nhau sao cho phù hợp với việc vận hành
bể.
– Ngoài ra còn có một số loại cửa khác phục vụ cho các mức đích khác
nhau: cửa kiểm tra nhiệt độ bể, cửa phun bọt để chữa cháy, cửa hút cặn,
cửa thông hơi thành bể.
1. Cửa xuất :

Trên thân bể bố trí một cổng xuất duy nhất tại cổng xuất này sẽ có một mặt
bích
– chờ đầu nối với đường ống xuất. Việc thiết kế cửa xuất phụ thuộc chủ
yếu vào lưu lượng đầu ra tối đa cho phép. Trên cơ sở ấy cửa xuất sẽ
được thiết kế với các thông số như sau ( Theo bảng 3.16 của tiêu chuẩn
API[1] )
Đường kính ngoài của cửa xuất
Chiều dài cổ ống xuất là 250 mm
Tâm cổ ống cách đáy 425 mm
Xem hình minh họa trang bên, các chi tiết cấu tạo khác xem bản vẽ KC –
03

2. Cửa nhập

Thiết kế cửa nhập dựa theo quy phạm API 650[1] và lưu lượng cho phép
của cổng nhập, cấu tạo cửa nhập tương tự như cửa xuất, tuy nhiên để tránh
hiện tượng tạo bọt của nhiên liệu và giảm độ mòn của đáy bể nơi nhiên liệu
được xả vào, khi thiết kế bố trí thêm một miếng đệm vào ống dẫn sao cho nhiên
liệu được dẫn tới sát đáy trước khi đi và bể. Theo đó các thông số chủ yếu của
bể được thiết kế như sau :
– Đường kính ngoài của ống 125 mm
– Chiều dầy cổ ống 16 mm
– Chiều dài cổ ống 200 mm

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 89


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
– ống là
Góc dẫn hướng của cổDỰNG 1350
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Xem hình minh họa trang
VIỆN XÂYbên,
DỰNGcácCÔNG
chi tiết cấu BIỂN
TRÌNH tạo khác xem bản vẽ KC –
03
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

III. Cầu thang bể :

Cầu thang cũng là bộ phận quan trọng của mỗi công trình, nhờ kết cầu
này khi vận hành con người có thể đi lại dễ đàng tới những vị trí cần thiết để
thao tác, giúp cho việc kiểm tra và sửa chữa được rễ ràng. Cầu thang có thể thiết
kế liền với thân bể hoặc có thể thiết kế rời thân bể.
Việc thiết cầu thang bể được quy định trong bảng 319 cuả tiêu chuẩn
API650[1]
– Chiều rộng cầu thang là: 800 mm
– Chiều cao của bậc thanh: 250 mm
– Độ dốc của cầu thang 450
là:
Chi tiết cầu thang bể xem ở bản vẽ KC – 07
SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 91


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


CHƯƠNGVIỆN
7: QUY TRÌNH
XÂY DỰNG KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH BIỂN THI CÔNG
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
I. Công tác chuẩn bị

1. Mặt bằng thi công

Mặt bằng thi công phải đủ rộng, bằng phẳng và thuận tiện, phục vụ cho
quá trình thi công được an toàn:
– Mặt bằng bãi được thu dọn đảm bảo diện tích đất trống cần thiết theo
yêu cầu gia công vật tư và lắp dựng kết cấu.
– Các tuyến giao thông cho các phương tiện cơ giới đi lại và đường di
chuyển của cẩu phục vụ thi công lắp dựng phải được kiểm tra, thu dọn
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
– Mặt bằng thi công phải được kiểm tra đạt yêu cầu kỹ thuật về khả năng
chịu tải, các hệ thống chiếu sáng, nhà ở cho công nhân thi công và nhà chỉ
đạo tại công trường.
Mặt bằng thi công được chia làm 3 vùng chính:
Vùng 1: Gia công chế tạo vật liệu bể
Vùng 2: Kiểm tra và lắp dựng toàn bộ
Vùng 3: Xây dựng bể
2. Máy móc thiết bị thi công

Máy móc, thiết bị thi công bao gồm:


– Các loại cẩu
– Xe tải chuyên dụng
– Các loại máy cắt thép, uốn thép
– Các loại máy hàn
– Máy phát điện
– Máy phun sơn
– Thước đo các loại
– …
3. Chuẩn bị vật tư
Các vật liệu được gia công trước khi lắp đặt, việc gia công phải được
tiến hành cẩn thận và chuẩn xác. Các công việc gia công được tiến hành tại khu
vực dành cho gia công vật liệu.
3.1. Công tác cắt thép

– Các tấm thép bể có kích thước 2x9 m với chiều dày thay đổi từ 8 đến 32
mm. Từ các tấm thép trên sử dụng máy cắt các tấm theo đúng hình dạng
kích thước như thiết kế. Yêu cầu của các đường cắt này phải thẳng,
phẳng không uốn lượn. Đối với các tấm thép được dùng nguyên khổ
trước khi thi công phải được kiểm tra lại về kích thước cũng như độ trơn
của mép tấm.
– Cắt bằng tay đối với các tấm thép có chiều dày nhỏ. Những phần còn lại
phải được cắt bằng máy hàn nửa tự động.
– Mặt cắt ngang của vết cắt phải sạch và phẳng trước khi tiến hành hàn.
Những phần còn lại không phải cắt cũng được làm sạch trước khi tiến
hành hàn bằng cách phun cát hay dùng chổi thép.
3.2. Công tác gia công mài

– Theo yêu cầu chế tạo và lắp đặt, công việc công việc mài phải được chế
tạo cẩn thận chính xác. Muốn vậy phải dùng các thước mét, thước kẹp,
compa, nivo kiểm tra liên tục trong quá trình mài.
– Sau khi hoàn thiện các công việc trên, các tấm thép được đánh số bằng
sơn theo đúng như bản vẽ thiết kế. Tại những cạnh hàn chồng phải kẻ
đường chuẩn bằng sơn.
3.3. Công tác cuộn thép

Những tấm thép thành bể dùng cho xây dựng bể phải được cuộn bằng
máy cuộn theo bán kính bể. Trước khi cuộn phải kiểm tra việc cắt và mài đúng
như quy định trong phần thi công tấm đáy.
II. Quy trình công nghệ thi công

– Bể chứa là một công trình chuyên dụng, đòi hỏi độ chất lượng thi công
cao và có sai số thấp. Do đó cần phải có thiết bị thi công đặc chủng (các
loại máy cuộn thép, máy hàn, hệ thống khuôn dưỡng...) và một đội ngũ
công nhân lành nghề, các kỹ sư thi công có trình độ kỹ thuật và quản lý
tốt.
SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 93


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
– Có nhiều biện pháp thiDỰNG
công ĐỒ
bể ÁN
khác nhau nhưng có hai phương pháp chủ
TỐT NGHIỆP
yếu thường dùng:
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
Phương pháp thi công từ dưới lên: đây là phương pháp thi công theo trình
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
tự từ dưới lên, tức là từ móng đến mái. Phương pháp này đảm bảo độ
chính xác và an toàn cao trong quá trình thi công.
Phương pháp thi công từ trên xuống: phương pháp này thi công theo trình
tự từ mái xuống đáy bể, phương pháp này thi công nhanh nhưng độ an
toàn thấp.
Với bể chứa 45000 m3 này ta chọn phương pháp thi công thứ nhất
1. Quy trình thi công móng bể

1.1. Những yêu cầu khi thi công

– Thi công móng công trình là một giai đoạn rất quan trọng, nó ảnh hưởng
tới chất lượng và sự an toàn của công trình. Do vậy đòi hỏi quy trình thi
công phải chính xác, đúng như yêu cầu của thiết kế kỹ thuật và quy trình
công nghệ .
– Trước khi móng được thi công, cần phải tiến hành thí nghiệm hiện trường
để đánh giá :
Khả năng chịu lực thực tế của cọc (Thí nghiệm hiện trường);
Xác định số lượng cọc, chiều dài cọc và tiết diện cọc sao cho phù hợp với
điều kiện thực tế nền móng công trình, kiểm định lại kết quả tính toán đã
thiết kế;
Chọn loại máy đóng cọc phù hợp;
Công tác thử động cọc sẽ được tiến hành theo tiêu chuẩn 20 TCN 8882. Số
lượng cọc thử bằng 1% số cọc đóng của công trình và không nhỏ hơn 5
cọc.
1.2. Trình tự thi công

Với nền công trình bể chứa dầu kỹ thuật thi công móng bao gồm những
công việc chính sau:
– Đào đất hố móng đến vị trí đáy đào thiết kế.
– Khi chuẩn bị vật tư, máy móc thiết bị thi công đầy đủ, dùng cẩu bánh lốp
kiểm tra cọc và cẩu lắp cọc vào giá búa. Sau khi lắp đặt phải đảm bảo
cọc vào đúng vị trí không bị nghiêng xiên.
– Lập chu trình chạy búa hợp lý nhất sao cho khi đóng cọc công trình tránh
tình trạng chối giả của cọc gây nên do đất giữa các cọc bị dồn nén lại,
(Xem thêm bản vẽ thi công móng).
– Định vị cọc: Cọc định vị từ mốc chuẩn theo toạ độ cọc đã được thiết kế
bằng các bị đo cần thiết . Sai số cho phép là: ±10 mm.
– Sau khi có sự kiểm tra kỹ lưỡng bằng hai máy kinh vĩ , cọc thật thẳng
đứng mới được đóng.
– Khi tiến hành đóng cọc luôn có hai máy kinh vĩ kiểm tra sự thẳng đứng
của cọc
– Khi đóng xong đoạn mũi cọc để lại một đoạn nhô lên từ 0.5 m 0.7 m để
hàn nối với đoạn cọc đầu. Trước khi hàn nối cọc cần căn chỉnh, kiểm tra
đảm bảo sự trùng tim của cọc nối .
– Trong quá trình đóng phải theo dõi các thông số kỹ thuật sau:
Số búa cho từng độ sâu cọc được đóng xuống;
Chiều cao búa rơi trung bình với độ sâu cọc xuống;
Độ chối của búa để quyết định đóng tiếp hay dừng;
Chọn búa và xác định độ chối của cọc:
Theo kinh nghiệm với chiều dài cọc lc < 12m, trọng lượng cọc
qc = 2,5.F.lc = 2,5.0.42.11 = 44 (KN) (4,4T)
→ Qbúa ≈ 0,7.qc = 0,7.4,4 = 3,08T
Độ chối ε được xác định từ công thức đóng cọc sau:
Theo công thức Hà Lan ta có:
Suy ra Thỏa mãn 2mm< ε < (3050)mm

Trong đó: H = 2m (chiều cao rơi búa)


Pgh = 132T (Sức chịu tải giới hạn của cọc)
– Trong quá trình đóng cọc nếu có sự cố kỹ thuật (Cọc đóng xuống nhanh,
hoặc cọc đóng rất khó xuống, cọc bị lệch quá nhiều ...) phải ngừng ngay

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 95


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
quá trình đóng cọc tiếnDỰNG
hành ĐỒ
xem xét các nguyên nhân và giải quyết kịp
ÁN TỐT NGHIỆP
thời.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
– Sau khi hoàn thành xong công tác đóng cọc cần kiểm tra lại cao độ các
đầu cọc trướcTHIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
khi tiến hành đập đầu cọc.
– Tiến hành đập đầu cọc, lắp dựng cốp pha, cốt thép cho đài cọc và dầm
vòng, kiểm tra thép liên kết giữa cọc và đài cọc, các vị trí đặt cốt thép theo
đúng với bản vẽ thiết kế .
– Trong khi tiến hành đổ bê tông, cần phải lấy mẫu kiểm tra chất lượng,
mác bê tông và so sánh với mác bê tông thiết kế.
– Sau khi đổ bê tông xong tiến hành công tác bảo dưỡng trong 28 ngày theo
đúng quy định về bảo dưỡng bê tông.
– Sau khi bảo dưỡng xong tiến hành kiểm tra chất lượng bê tông, nghiệm
thu trước khi chuyển sang giai đoạn thi công đáy bể .
2. Quy trình thi công đáy bể

2.1. Những yêu cầu khi thi công

– Mặt bằng thi công


Sau khi thi công xong phần móng công trình và sau khi lắp dựng cột đỡ
mái tiến hành trải cát cho đáy bể rồi dùng đầm rung đầm chặt lớp cát
đệm. Kiểm tra áp lực của nền cát và độ dốc của lớp đệm sau khi hoàn
thành công việc đầm. Và tiến hành kiểm tra nghiệm thu trước khi quét
bitum chống ăn mòn cho đáy bể.
– Máy móc thiết bị thi công.
Máy móc thi công được chia làm hai khu vực chính là khu gia công chế tạo
và khu lắp đặt thi công các tấm thép đáy bể. Các loại máy móc phải đảm
bảo đầy đủ như yêu cầu cũng như đảm bảo công suất thiết kế;
– Các tấm thép sau khi thi công phải đảm bảo chắc chắn bằng phẳng, để
đảm bảo cho các yếu tố trên thì tấm thép đầu tiên có tính quyết định rất
lớn vì vậy chỉ khi nào đảm bảo tấm thép đầu tiên được đặt đúng và chính
xác vào vị trí thiết kế thì mới quyết định thi công tấm thép tiếp theo.
2.2. Gia công chế tạo tấm đáy

– Vật liệu sử dụng cho thi công tấm đáy là các tấm thép A36 có kích thước
2x9 m chiều dày 8 mm.
– Các tấm này được chuyển tới vị trí cắt bằng cần cẩu và xe tải chuyên
dụng.
– Trên cơ sở là các tấm thép nguyên, bản sẽ được gia công chế tạo thành
các tấm theo yêu cầu thiết kế , khi tiến hành cắt lưu ý:
Các đường cắt phải đảm bảo như thiết kế;
Các tấm sau khi cắt phải được đánh số ghi ký hiệu bằng sơn trực tiếp lên
tấm;
– Tiến hành vát góc theo đúng thiết kế bằng máy vát góc , rồi loại bỏ các sỉ
dư ra trong quá trình cắt. Sử dụng máy mài ,mài phẳng các đường cắt.
– Tiến hành đánh dấu những vị trí sẽ thực hiện các đường hàn chồng.
– Sử dụng các thiết bị đo như thước Compa đo kiểm tra lại lần cuối nếu
như đảm bảo kích thước đúng như thiết kế thì tiến hành đóng dấu chấp
nhận đem lắp đặt hoặc huỷ bỏ chế tạo lại.
– Khi đo kiểm tra xong tấm được vận chuyển tới khu sơn phủ để quét sơn
mỏng bảo vệ tấm khi ra công trường.
– Sau khi hoàn thành các công đoạn trên tiến hành vận chuyển các tấm ra
công trường bằng xe tải chuyên dụng.
2.3. Thi công lắp dựng

Việc bố trí các tấm đáy phải đúng như bản vẽ thiết kế và thoả mãn dung
sai cho phép. Trình tự lắp đặt được thể hiện qua các bước sau:
– Định vị tâm của đáy bể.
– Phác hoạ sơ bộ mặt phẳng tấm đáy bằng sơn. Một đường tròn báo hiệu vị
trí kết thúc của các tấm đáy chuyển sang các tấm vành khuyên và một
đường tròn giới hạn vị trí các tấm đáy vành khuyên.
– Phác hoạ một đuờng chồng lên các tấm biên đáy và tương tự như vậy lên
các tấm vành khuyên. Tiến hành đục lỗ của hố gom cặn trên lớp cát san
nền.
– Sử dụng cẩu để chuyển các tấm vào vị trí.
– Các tấm được lắp đặt tuần tự từ trong ra ngoài.
– Khi công việc lắp đặt cân chỉnh, đo hoàn thành bước tiếp theo sẽ tiến
hành hàn nối các tấm lại với nhau. Để tránh biến hình hàn kết cấu khi hàn
thì cần phải thực hiện theo chu trình sau:
SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 97


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
Trước tiên hàn các cạnh ngắn ở giữa bể rồi lần lượt ra tới ngoài bể;
DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hàn các đường hàn dài XÂY
VIỆN tương tự CÔNG
DỰNG từ trong ra ngoài;
TRÌNH BIỂN

Các đường hàn đối KẾ


THIẾT xứng
KỸ qua tâmBỂ
THUẬT bể;
CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

Khi tiến hành hàn luôn có sự kiểm tra liên tục của cán bộ kỹ thuật;
– Tiến hành kiểm tra nghiệm thu lần cuối trước khi tiến hành bước tiếp
theo. Nếu trong quá trình kiểm tra phát hiện có sai xót phi tiến hành hiệu
chỉnh ngay lập tức.
– Để tránh biến hình hàn của tấm vành biên đáy, các tấm vành biên đáy sẽ
được hàn với nhau bằng đường hàn đối đầu, sau đó hàn tấm vành biên với
tầng thành bể đầu tiên rồi mới hàn các tấm vành biên đáy với các tấm đáy
ngoài cùng.
3. Thi công thành bể

3.1. Những yêu cầu khi tiến hành thi công thành bể

– Trước khi thi công các thiết bị máy móc phải đáp ứng đầy đủ về số lượng
cũng như hiệu suất làm việc của máy móc có ảnh hưởng tới tiến độ
chung thì phải có phương án dự phòng.
– Thi công thành bể phải đảm bảo mỗi tầng thép thành bể được thi công
liên tục trong một ngày.
– Mặt thành bể sau khi thi công xong phải được đảm bảo tròn nhẵn kín khít
các đường hàn đảm bảo độ ngấu.
3.2. Gia công chế tạo

Việc gia công chế tạo các tấm thép thành bể được thực hiện tại khu vực
riêng biệt, sau đó được vận chuyển tới công trường bằng xe chuyên dụng. Quá
trình thi công được thực hiện theo các bước như sau:
– Các tấm thép dùng cho chế tạo bể có kích thước nguyên bản 2x9 m với
chiều dày 32,28, 26, 24, 22, 20,18,16,14,12.
– Đánh dấu các tấm thép theo số hiệu thiết kế bằng sơn.
– Các đường cắt thực hiện đúng như bản vẽ thiết kế, sai số cho phép trong
khi cắt là 4 mm.
– Tiến hành cắt vát mép các tấm theo thiết kế bằng máy vát mép.
– Đưa các tấm thép đã cắt và kiểm tra tới máy lốc thép. Máy lốc thép sẽ uốn
các tấm thép theo đường kính của bể.
– Sử dụng các thước kiểm tra độ cong của tấm cũng như độ phẳng của tấm
sau khi lốc, nếu đảm bảo thì được chuyển tới công đoạn tiếp theo nếu
không thoả mãn thì phải tiến hành uốn điều chỉnh lại.
– Khi đã hoàn thành kiểm tra các tấm thép được đưa tới khu vực sơn phủ sơ
bộ
– Sau khi sơn phủ các tấm thép này được vận chuyển tới công trường bằng
xe tải chuyên dụng.
3.3. Lắp dựng tại công trường

Công việc lắp dựng các tấm thành được bắt đầu khi tầng thép thành bể
đầu tiên được hoàn thành công việc hàn nối :
– Các tấm của tầng bể đầu tiên được hàn với tấm vành biên đáy bằng cách
sử dụng sơn vẽ đường tròn định vị cho các tấm thép trên tấm vành khuyên
và hàn các thép góc xung quanh chân bể so le nhau .
– Sử dụng cẩu để cẩu lắp các tấm thép vào vị trí hàn.
– Sử dụng các tấm nêm hàn đính với các tấm với nhau để điều chỉnh các
tấm thép vào đúng vị trí như đường sơn, sau đó mới tiến hành hàn nối các
tấm với nhau.
– Hàn đính các tăng đơ hoặc các gông ở vị trí tiếp giáp giữa các tấm thành
bể để điều chỉnh độ kín khít và thẳng hàng của các tầng bể. Khi độ cong
vênh của các tầng thép chưa đảm bảo sử dụng các maní hàn đính vào đỉnh
mỗi tầng thép rồi liên kết với các neo được hàn đính với đáy bằng các
tăng đơ. Nhờ các tăng đơ này mà có thể điều chỉnh độ thẳng đứng của các
tấm.
– Sử dụng các đuờng hàn xung quanh chu vi bể để cố định tạm thời sau đó
tiến hành hàn.
– Đường hàn nối đáy với thành bể phải được tiến hành từ hai phía trong và
ngoài, phía trong hàn vượt quá phía ngoài 1 đoạn 300 – 400 mm, hàn từng
đoạn 4 6 m đối xứng ngược chiều qua tâm bể.
– Đường hàn nối các tấm thép thành bể là đường hàn liên tục, hàn cả mặt
trong lẫn mặt ngoài, hàn phía trong trước phía ngoài sau.

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 99


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
– Sau khi hàn xong tiến hành tháo bỏ các thiết bị điều chỉnh, tiến hành
DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
hàn các vị trí còn lại chưa hàn được trước đó do bị chắn bởi các thiết
bị gá cố định. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =


– Hàn các giá treo vào tầng tôn thứ nhất bằng các mối hàn đính. Trên cơ sở
các dàn giáo này công nhân sẽ đi lại để thi công các tấm thép của tầng bể
phía trên .
– Hàn đính các gông chờ trên tầng thép thứ nhất, các tấm thép của tầng thép
tiếp theo cũng được hàn các gông chờ tương ứng.
– Dùng cẩu đưa các tấm thép này vào vị trí có các gông chờ ở trên, các tấm
thép sẽ đứng được nhờ các gông cố định này.
– Sử dụng các mối hàn đính để hàn các tăng đơ liên kết giữa các tấm thép
trong cùng một tầng lại với nhau, dựa vào các tăng đơ này các tấm sẽ
được điều chỉnh sao cho các tấm thép được liên kết chặt với nhau.
– Khi việc cân chỉnh được hoàn tất thì tiến hành hàn theo đúng quy trình hàn,
khi hàn lập tức điều chỉnh ngay những sai lệch phát sinh.
– Tháo bỏ các thiết bị neo giữ và hàn nối các phần còn lại.
– Các tầng thép tiếp theo sẽ được thi công lắp dựng liên tục như trên.
– Thông thường khi hàn xong các tầng thép thì các bậc thang cũng được hàn
đồng thời tạo thuận lợi cho công việc thi công.
Những lưu ý khi tiến hành hàn:
Các mối hàn phải được làm sạch trước khi hàn ;
Các đường hàn đứng phải được hàn đồng thời đối xứng nhau qua tâm, và
được hàn từ dưới lên trên;
Các đường hàn ngang được tiến hành hàn liên tục, trong khi hàn các mối
nối hàn luôn được kiểm tra sơ bộ bằng mắt để kiểm soát chất lượng mối
hàn sau đó kiểm tra toàn bộ các thiết bị chuyên dụng.
3.4. Thi công kết cấu mái

Việc thi công kết cấu mái có thể tiến hành theo 2 phương án sau:
– Thi công lắp dựng dưới mặt đất sau đó cẩu nhấc , đặt lên bể.
– Thi công trực tiếp trên cao.
Hai phương án thi công này đều khả thi và đảm bảo độ chính xác cao.
Trong đồ án này chọn phương pháp thi công thứ nhất. Các dàn vì kèo được
chế tạo trong nhà máy thành các modun sau đó dược lắp dựng tại công trường.
Biện pháp thi công này cần phải có cẩu lớn, ta dùng hai cẩu để thi công cùng
một lúc .

4. Các quy định về đường hàn

Đường hàn đứng của thành bể :


Đường hàn đứng của thành bể theo quy định của mục 3.15.2. tiêu chuẩn
API650[1], là loại đường hàn đối đầu được hoàn thiện đủ ngấu và đồng nhất.
Đường hàn đứng của hai tầng thép liên tiếp không được phép trùng nhau, chúng
phải cách nhau một khoảng ít nhất là 5t. Trong đó t là chiều dầy của tấm có
chiều dầy lớn nhất trong hai tầng thép.
Đường hàn ngang của thành bể :
Mối hàn ngang của thành bể : Để tiết kiệm vật liệu và do yêu cầu trơn
nhẵn của mặt trong thành bể. Theo quy định của mục 5.2.3.2 quy pham
API650[1]. cho phép dùng đường hàn đối đầu cho đường hàn ngang của bể.
Những đường hàn này cũng được làm sạch và mài phẳng như đường hàn đứng.
Mối hàn giữa vành gia cường và thành bể theo mục 3.1.5.9 quy phạm API
650[1]. quy định đường hàn góc. Chiều cao của đường hàn không được lớn hơn
1/2’’ , và không được nhỏ hơn chiều dầy nhỏ nhất của hai tấm nối (đó là tấm
thành hay tấm đáy ngay tại dưới tấm thành, tấm vành khăn ). ở đây chiều cao
đường hàn bằng chiều cao tấm vành khăn là 10mm.
Mối hàn chồng của tấm đáy :
– Theo quy định của mục 3.1.5.4. quy phạm API650[1] quy định đường hàn
chồng của tấm đáy:
– Khoảng cách giữa các đường hàn chồng của tấm đáy, từ đường hàn chồng
tới thành bể, từ đường hàn tới đường hàn đối đầu của tấm vành khăn và
từ đường hàn tới mối nối giữa tấm vành khăn và tấm đáy không được nhỏ
hơn 12’’ (300mm).

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 101


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
– Với những tấm có chiều dầy, 1/4’’ thì chiều cao đường hàn bằng chiều
DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
dầy của tấm .
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
– Với những tấm có chiều dầy lớn hơn hoặc bằng 1/4’’ thì chiều cao
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
đường hàn bằng chiều dầy tấm trừ đi 1/6’’.
5. An toàn lao động

Các quy định và yêu cầu khi thi công:


– Trong khi thi công phải tuân thủ các yêu cầu về chất lượng công việc,
thời gian, thường xuyên thử nghiệm kiểm tra. Nghiệm thu các hạng mục
xây lắp phải đúng các bước và trình tự như các tiêu chuẩn quy định.
– Chất lượng tay nghề công nhân phải đảm bảo mức tối thiểu cho phép.
Đội ngũ lao động thường xuyên phải được học tập và thực hành về các
quy định trong trong công tác an toàn lao động phòng chống cháy nổ, bảo
vệ môi trường.
– Có đầy đủ biển báo hướng dẫn cụ thể cho các phương tiện ra vào.
– Tổ chức lao động hợp lý và khoa học.
– Công nhân tham gia lao động phải đủ tuổi lao động.theo quy định của nhà
nước, phải được đào tạo cơ bản về chuyên môn.
– Trước khi thực hiện lao động phải tổ chức học tập lao động trên công
trường cũng như có các trang thiết bị lao động cho công nhân tham gia lao
động, có biển báo đầy đủ ở những nơi nguy hiểm.
– Trong thời gian thi công có những biện pháp giảm thiểu các ảnh hưởng
gây ô nhiễm môi trường.

III. Các yêu cầu kỹ thuật

1. Vật liệu chế tạo thép:

– Thép cán JIS hoặc loại có tính năng tác dụng tương đương.
– Thép tấm kích thước 9000 x 2000 x t
– Thép hình các loại.
– Que hàn loại RB – 26 hoặc loại có tính năng tác dụng tương đương.
2. Yêu cầu gia công chế tạo:

Việc chế tạo các chi tiết của bể phải được thực hiện theo quy định thiết
kế, đồng thời phải tuân theo quy trình gia công và chế tạo kết cấu thép.
3. Yêu cầu về vật liệu:

– Thép sử dụng chế tạo phải đúng chủng loại, quy cách theo quy định của
hồ sơ thiết kế. Không dùng các loại thép bị han gỉ, cong vênh, rạn nứt,
khuyết tật
– Que hàn phải đảm bảo đúng mã ký hiệu phù hợp với quy định thiết kế,
các que hàn phải được bảo quản tốt, không dùng các que hàn bị ẩm, bị
bong lớp thuốc bọc ngoài hoặc không đủ cường độ. Sử dụng một trong
các que hàn tương đương đã nêu trên.
– Trong quá trình hàn phải đảm bảo cường độ dòng điện, đường kính que
hàn phải đúng quy định.
4. Yêu cầu về chế tạo:

– Việc chế tạo các chi tiết, các cấu kiện của bể phải thực hiện theo đồ án
thiết kế. Đồng thời phai tuân theo các quy trình về chế tạo, gia công kết
cấu thép hiện hành.
– Do điều kiện chế tạo và lắp ráp hạn chế, một số cấu kiện có khả năng
sai số như: tấm biên của mái bể, tấm đa giác của đáy bể, các thanh dầm
mái, hệ rằng cầu thang…nên các cấu kiện này cần kiểm tra lại theo kích
thước thực tế tại hiện trường.
– Các kết cấu đỡ mái như xà gồ, hệ dầm, giằng cần gia công lắp ráp thử 1
cấu kiện sau đó rồi mới chế tạo hàng loạt.
5. Yêu cầu về hàn bể:

– Hàn lắp ráp kết cấu bể phai tuân theo đúng những nguyên tác và quy định
của kỹ thuật hàn kết cấu thép nói chung, đồng thời theo đúng những yêu
cầu giêng của thiết kế .
– Khi tiến hành hàn lắp giáp các bộ phận và chi tiết kết cấu bể phải kiểm
tra chính xác kích thước và cố định chắc chắn .
– Trước khi hàn phải đánh sạch gỉ, các vết bẩn và lau khô bề mặt kim loại.
Phải xem xét kỹ để loại bỏ các mối hàn khi phát hiện có vết nứt, cần chú
ý kiểm tra các đường hàn cũ trên các tấm tôn dùng lại.
– Trước khi hàn, các đường hàn phải được gá bằng chốt, không han đính.

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 103


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
– Toàn bộ các mối hànDỰNG ở thành, đáy
ĐỒ ÁN TỐTvà mái
NGHIỆP đều được thực hiện hàn
bể
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
nhiều lớp, trước khi hàn lớp sau phải đánh sạch gỉ hàn và vẩy kim loại
của mối hàn lớp trước
THIẾT . THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
KẾ KỸ

– Tránh hàn chưa thấu đến chân đường hàn, hàn thiếu, hàn hụt, hàn thừa.
Tuyệt đối không hàn bể dưới trời mưa nếu không có biện pháp tránh mưa.
– Để tránh gây ứng suất và biến dạng của các bộ phận bể cần hàn theo
đúng trình tự đã chỉ dẫn trong thiết kế, các tấm đáy và mái bể hàn theo
nguyên tắc đối xứng qua tâm bể.
– Sau khi gá lắp tấm mái để hàn phải dùng thước vuông kiểm tra độ võng
dương để tránh tụ nước trên mái bể.
– Cửa ra vào bể hàn vào thành bể bản vẽ bố trí thiết bị và phải đảm bảo
khoảng cách đến đường hàn đứng trên thành bể lớn hơn 1500mm và thép
không hàn quá 3 ống xuất nhập. Hàn các thiết bị phụ tùng vào thành bể
phải tuân theo các yêu cầu về kỹ thuật riêng và phải cách đường hàn đứng
trên 500mm, cách đường hàn ngang trên 200mm.
– Chú ý khi hàn tôn mái, không được ngồi trên các tấm tôn, phải ngồi lên các
thanh gỗ kê trên các dầm cứng để tránh hiện tượng võng tôn dẫn đến
đường hàn không đặt yêu cầu.
– Kiểm tra chất lượng mối hàn và kiểm tra sơ bộ bằng mắt thường, phát
hiện khuyết tật đánh dấu và hàn lại. Bề mặt ngoài của mối hàn phải đạt
yêu cầu, nhẵn hoặc nổi vân đều đặn, chân đường hàn dính chặt với thép
cơ bản, không bị phồng bọt, đóng cục, cháy đứt quãng và thon hẹp cục
bộ, tất cả các miệng hàn phải được hàn dầy.
– Đường hàn đáy bể, kiểm tra bằng máy hút chân không. Toàn bộ các mối
hàn được bôi bằng dung dịch xà phòng sau đó dùng máy hút chân không để
kiểm tra.Khi mối hàn bị khuyết tật, trong buồng máy hút chân không sẽ
xuất hiện bọt. áp lực hút chân không yêu cầu không được nhỏ hơn 0.14
kg/cm2 và phải kiểm tra 100% mối hàn.
– Đường hàn thành bể, kiểm tra bằng phương pháp phun đầu hoả, phun dầu
hoả vào mối hàn với áp lực không nhỏ hơn 2kg/cm2. Mặt đối diện của
mối hàn bôi phấn trắng, số lần phun không ít hơn quá 2 lần. Mỗi lần cách
nhau 10 phút. Khi phun xong sau 12 giờ không thấy hết vết dầu loang ở
mặt bôi phấn là đạt yêu cầu.
– Đường hàn mái bể: kiểm tra mối hàn bằng phương pháp hút chân không
hoặc có thể kết hợp trong quá trình thử áp lực dư của bể bằng cách quét
dung dịch xà phòng lên toàn bộ mặt mối hàn khi thử bền cho bể duy trì áp
lực dư bằng (0.025daN/cm2) quan sát không thấy hiện tượng sủi bọt mối
hàn đạt yêu cầu về độ kín, nếu thấy sủi bọt cần có biện pháp khắc phục.
– Khi phát hiện hay nghi ngờ những đoạn mối hàn có khuyết tật phải dùng
các phương pháp vật lý để kiểm tra và xác định ranh giới đoạn có khuyết
tật để sử lý.
– Khi phát hiện chất lượng mối hàn không đảm bảo phải đục chỗ có
khuyết tật cộng thêm mỗi bên 100mm, sau đó mới hàn lại. Không được
hàn đắp lên chỗ mối hàn có khuyết tật.
– Dung sai khích thước được quy định theo thiết kế. Nếu khi hàn kết cấu bị
biến dạng cần phải kịp thời nắn và sửa chữa.

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 105


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

DANH MỤC BẢN VẼ


THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

1. KT – 01 – TỔNG MẶT BẰNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG BỂ


2. KC – 01 – MẶT BẰNG VÀ MẶT ĐỨNG BỂ
3. KC – 02 – CHI TIẾT ĐÁY BỂ
4. KC – 03 – CHI TIẾT MÓNG BỂ
5. KC – 04 – CẤU TẠO CỌC MÓNG
6. KC – 05 – CHI TIẾT THÀNH BỂ
7. KC – 06 – CHI TIẾT CÔNG NGHỆ THÂN BỂ
8. KC – 07 – CHI TIẾT CẦU THANG BỘ
9. KC – 08 – CHI TIẾT CÔNG NGHỆ MÁI BỂ
10. KC – 09 – CẤU TẠO CÁC DÀN VÌ KÈO MÁI BỂ
11. KC – 10 – MÁI BỂ VÀ CHI TIẾT CẤU TẠO NÚT
12. KC – 11 – MÁI BỂ VÀ CHI TIẾT CẤU TẠO NÚT
13. KC – 12 – CHI TIẾT CÁC BẢN MÃ
14. TC – 01 – QUY TRÌNH THI CÔNG MÓNG BỂ
15. TC – 02 – QUY TRÌNH THI CÔNG ĐÁY BỂ
16. TC – 03 – QUY TRÌNH THI CÔNG THÀNH BỂ
17. TC – 04 – QUY TRÌNH THI CÔNG MÁI BỂ
CÁC BẢN VẼ KỸ THUẬT XEM Ở PHỤ LỤC 7
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.QUY PHẠM API STANDAR 650: WELDED STEEL TANKS FOR OIL
SRORAGE
2. TIÊU CHUẨN TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG: TCVN 2737 – 1995
3. TCXDVN 338 – 2005 – KẾT CẤU THÉP – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
4. TCXD 205 – 1998 – THIẾT KẾ MÓNG CỌC
5. TCXD 229 1999 – TÍNH TOÁN GIÓ ĐỘNG LÊN CÔNG TRÌNH
6.TCVN 5574 – 1991 – KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP – TIÊU CHUẨN
THIẾT KẾ
7. KẾT CẤU THÉP 1 – GS.TS.ĐOÀN ĐỊNH KIẾN
8. KẾT CẤU THÉP 2 – PGS.TS.PHẠM VĂN HỘI
9. SỨC BỀN VẬT LIỆU – PGS.TS.LÊ NGỌC HỒNG
KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP – PHẦN CẤU KIỆN CƠ
10. BẢN –
PGS.TS.PHAN QUANG MINH
11. GIÁO TRÌNH NỀN – MÓNG: PHAN HỒNG QUÂN

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 107


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

PHỤ LỤC TÍNH TOÁN

1. PHỤ LỤC 1: SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT

2. PHỤ LỤC 2: TÍNH TOÁN CHIỀU DÀY THÂN BỂ

3. PHỤ LỤC 3: TÍNH TOÁN KIỂM TRA CẤU KIỆN MÁI BỂ

4. PHỤ LỤC 4: TẢI TRỌNG GIÓ TÁC DỤNG LÊN THÀNH BỂ

5. PHỤ LỤC 5: TÍNH TOÁN LÚN MÓNG

6. PHỤ LUC 6: TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN ĐẦU CỌC,VÀ CHUYỂN VỊ

7. PHỤ LỤC 7: BẢN VẼ KĨ THUẬT


PHỤ LỤC 1: SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT
Kết quả khoan thăm dò địa chất cho các chỉ tiêu cơ lí của các lớp đất như sau.

Lớp 1: Đất bao gồm bê tông, đá dăm phía dưới cùng là lớp cát hạt thô,lẫn
nhiều sỏi sạn.Lớp này phân bố rộng khắp trên toàn bộ khu vực xây dựng
công trình Bề dầy lớp 1,5m.

Có các chỉ tiêu cơ lí như sau

TT Tên chỉ tiêu Ký hiệu Trị số Đơn vị


1 Bề dày h 1.5 m

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 109


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
2 Độ ẩm thiên nhiên W
DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
%
3 Dung trọng VIỆN
thiênXÂY
nhiên γw TRÌNH17
DỰNG CÔNG BIỂN kN/m3
4 Tỷ trọng Δ CHỨA TRỤ2.67
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ ĐỨNG V =

5 Giới hạn chảy Wt %


6 Giới hạn dẻo Wp %
7 Dung trọng khô γc KN/m3
8 Hệ số rỗng thiên nhiên ε0
9 Độ rỗng n %
10 Độ bão hòa G %
11 Chỉ số dẻo Wn %
12 Độ sệt B
13 Lượng tổn thất khi nung
Góc nghỉ khi ở trạng
14 αc 35.30
thái khô
Góc nghỉ khi ở trạng
15 αw 26.30
thái ướt
16 Hệ số rỗng lớn nhất εmax 1.054
17 Hệ số rỗng nhỏ nhất εmin 0.580
18 Lực dính kết C kN/cm2
19 Góc nội ma sát φo
20 Hệ số nén lún a12 m2/kN
21 Áp lực tính toán qui ước R kN/m2
22 Môdul biến dạng E12 kN/m2
23 Trị số SPT N búa

Lớp 2: Bùn sét màu xám đen lẫn hữu cơ vỏ sò hến, bề dày lớp trung bình 13
13.6m. Thuộc loại đất yếu. Có các chỉ tiêu cơ lí như sau

T Tên chỉ tiêu Ký hiệu Trị số Đơn vị


T
1 Bề dày h 13 m
2 Thành phần hạt, dmm
> 10 p %
10 → 5
5 →2
2 →1
1 → 0.5
0.5 → 0.25 0.1
0.25 → 0.1 21.9
0.1 → 0.05 10.9
0.05 → 0.01 15.9
0.01 → 0.005 11.6
< 0.005 40.4
3 Độ ẩm thiên nhiên W 65.09 %
4 Dung trọng thiên nhiên γw 15.9 kN/m3
5 Tỷ trọng Δ 2.61
8 Dung trọng khô γc 9.6 kN/m3
9 Hệ số rỗng thiên nhiên ε0 1.719
10 Độ lỗ rỗng n 63.22 %
11 Độ bão hòa G 98.3 %
12 Chỉ số dẻo Wn 21.33 %
13 Độ sệt B 1.12
17 Hệ số rỗng lớn nhất εmax

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 111


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


18 Hệ số rỗng nhỏ nhất εmin
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
2
19 Lực dính kết THIẾT KẾ KỸCTHUẬT BỂ CHỨA
0.65TRỤ ĐỨNG
kN/mV =
20 Góc nội ma sát φo 6.00
21 Hệ số nén lún a12 0.00289 m2/kN
Áp lực tính toán qui
22 R < 25 kN/m2
ước
23 Môdul biến dạng E12 360 kN/m2
24 Trị số SPT N 1 búa

Lớp 3: Sét mầu xám xanh, đôi chỗ đốm vàng trạng thái dẻo chảy tới chảy. Bề
dày lớp thay đổi từ 11.816.5m. Có các chỉ tiêu cơ lí như sau.

T
Tên chỉ tiêu Ký hiệu Trị số Đơn vị
T
1 Bề dày h 16.5 m
2 Thành phần hạt, dmm
> 10 p %
10 → 5
5 →2
2 →1
1 → 0.5
0.5 → 0.25 0.1
0.25 → 0.1 23
0.1 → 0.05 10.3
0.05 → 0.01 17.6
0.01 → 0.005 11.6
< 0.005 37.4
3 Độ ẩm thiên nhiên W 57.07 %
4 Dung trọng thiên nhiên γw 16.3 kN/m3
5 Tỷ trọng Δ 2.66
8 Dung trọng khô γc 10.4 kN/m3
9 Hệ số rỗng thiên nhiên ε0 1.573
10 Độ lỗ rỗng n 61.13 %
11 Độ bão hòa G 97.02 %
12 Chỉ số dẻo Wn 20.5 %
13 Độ sệt B 0.92
17 Hệ số rỗng lớn nhất εmax

18 Hệ số rỗng nhỏ nhất εmin

19 Lực dính kết C 9.3 kN/m2


20 Góc nội ma sát φo 6.51
21 Hệ số nén lún a12 0.0024 m2/kN
22 Áp lực tính toán qui ước R 25 kN/m2
23 Môdul biến dạng E12 430 kN/m2
24 Trị số SPT N 2 búa

Lớp 4: Sét pha màu xám xi măng , trạng thái dẻo mềm, đôi chỗ có xen kẹp
các mạch cát mịn bề dầy lớp 8m. Có các chỉ tiêu cơ lí như sau.

T
Tên chỉ tiêu Ký hiệu Trị số Đơn vị
T
1 Bề dày h 8 m
2 Thành phần hạt, dmm

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 113


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
> 10 p
DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
%
10 → 5 VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

5 →2 THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

2 →1
1 → 0.5
0.5 → 0.25 1.9
0.25 → 0.1 33.3
0.1 → 0.05 14
0.05 → 0.01 18
0.01 → 0.005 9.3
< 0.005 23.5
3 Độ ẩm thiên nhiên W 31.25 %
4 Dung trọng thiên nhiên γw 17.7 kN/m3
5 Tỷ trọng Δ 2.68
8 Dung trọng khô γc 13.5 kN/m3
9 Hệ số rỗng thiên nhiên ε0 0.985
10 Độ lỗ rỗng n 49.62 %
11 Độ bão hòa G 85.87 %
12 Chỉ số dẻo Wn 12.65 %
13 Độ sệt B 0.59
17 Hệ số rỗng lớn nhất εmax

18 Hệ số rỗng nhỏ nhất εmin

19 Lực dính kết C 15.8 kN/m2


20 Góc nội ma sát φo 9.14
21 Hệ số nén lún a12 0.00035 m2/kN
Áp lực tính toán qui
22 R 100 kN/m2
ước
23 Môdul biến dạng E12 3370 kN/m2
24 Trị số SPT N 4 búa

Lớp 5: Cát hạt vừa màu trắng đục lẫn ít sạn, trạng thái bão hòa nước kết
cấu chặt. Đây là lớp đất tốt. Có các chỉ tiêu cơ lí như sau

T
Tên chỉ tiêu Ký hiệu Trị số Đơn vị
T
Chưa xác
1 Bề dày h m
định
2 Thành phần hạt, dmm
> 10 p %
10 → 5
5 →2
2 →1
1 → 0.5 35.8
0.5 → 0.25 41.2
0.25 → 0.1 20.2
0.1 → 0.05 2.8
0.05 → 0.01
0.01 → 0.005
< 0.005
3 Độ ẩm thiên nhiên W %
4 Dung trọng thiên nhiên γw 17 kN/m3
5 Tỷ trọng Δ 2.66

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 115


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
8 Dung trọng khô γc ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DỰNG
kN/m3
9 Hệ số rỗng thiên nhiên ε0 DỰNG CÔNG
VIỆN XÂY 0.619
TRÌNH BIỂN

10 Độ rỗng THIẾT KẾ KỸnTHUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG%


V=

11 Độ bão hòa G %
12 Chỉ số dẻo Wn %
13 Độ sệt B
17 Hệ số rỗng lớn nhất εmax 1.122
18 Hệ số rỗng nhỏ nhất εmin 0.619
19 Lực dính kết C kN/m2
20 Góc nội ma sát φo 36.09
21 Hệ số nén lún a12 m2/kN
22 Áp lực tính toán qui ước R 400 kN/m2
23 Môdul biến dạng E12 35000 kN/m2
24 Trị số SPT N 39 búa

Kết quả trụ địa chất như sau


PHỤ LỤC 2: TÍNH TOÁN CHIỀU DÀY THÂN BỂ

Xác định đường kính, chiều cao tối ưu của bể

Tính theo công thức B.G.Sukhốp ( 2.1 )

Stt Thông số Kí Hiệu Đơn Vị Giá Trị


Hệ số điều
1 γ 0,9
kiện làm việc
Cường độ
tính toán
2 cửa đường Rkh kN/m2 450000
hàn đối đầu
khi chịu kéo
Tổng chiều
3 dày đáy và Δ m 0,013
mái
Tỉ trọng chất
4 lỏng chứa γ1 kN/m3 8
trong bể
Hệ số vượt
5 n1 1,5
tải
Chiều cao
6 tối ưu của Hln m 19,75
bể

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 117


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =


Do yêu cầu quy hoạch mỏ, yêu cầu về kinh tế và khả năng của đơn vị thi
công nên kích thước bể chọn hợp lý là :

Stt Thông số Kí Hiệu Đơn Vị Giá Trị


Chiều cao
1 H m 20
của bể
Đường kính
2 D m 54
bể
Thể tích của
3 Vbể m3 45805
bể
Với yêu cầu về dung tích chứa là 45000m3 thì chiều cao
mực chất lỏng trong bể là : Hcl= 19.7m

Trường hợp1: H=22m ; D=52m

Chọn sơ bộ (1foot)
LỚ Td Tổng
Mực CL(m) T(mm)
P (mm) Td'(mm) Tt(mm) KL (t) KL(t)
1 21.2 28.63 26.63 31.14 32 85.28 554.229
2 19.2 26.08 24.08 28.16 30 79.95
3 17.2 23.53 21.53 25.18 28 74.62
4 15.2 20.98 18.98 22.20 24 63.95
5 13.2 18.43 16.43 19.22 22 58.62
6 11.2 15.89 13.89 16.24 18 47.96
7 9.2 13.34 11.34 13.26 16 42.63
8 7.2 10.79 8.79 10.28 12 31.97
9 5.2 8.24 6.24 7.30 10 26.64
10 3.2 5.69 3.69 4.32 8 21.31
11 1.2 3.15 1.15 1.34 8 21.31

Trường hợp2: H=20m ; D=54m

Chọn sơ bộ (1foot)
LỚ Tổng
MCL(m) Td (mm) Td'(mm) Tt(mm) Tc(mm) KL (t)
P KL(t)
1 19.7 27.67 25.67 30.02 32 85.28
2 17.7 25.02 23.02 26.92 28 74.62
3 15.7 22.37 20.37 23.83 25 66.62
4 13.7 19.73 17.73 20.73 23 61.29
5 11.7 17.08 15.08 17.64 20 53.29
6 9.7 14.44 12.44 14.55 17 45.29 490.273
7 7.7 11.79 9.79 11.45 13 34.63
8 5.7 9.14 7.14 8.36 10 26.64
9 3.7 6.50 4.50 5.26 8 21.31
10 1.7 3.85 1.85 2.17 8 21.31

Trường hợp3: H=18m ; D=57m

Chọn sơ bộ (1foot)
LỚ KL
Mực CL(m)
P Td (mm) Td'(mm) Tt(mm) T(mm) (t) Tổng KL(t)
1 17.5 26.02 24.02 28.09 30 79.95
2 15.5 23.23 21.23 24.83 26 69.28
3 13.5 20.43 18.43 21.56 24 63.95
4 11.5 17.64 15.64 18.29 20 53.29
5 9.5 14.85 12.85 15.03 17 45.29 415.657
6 7.5 12.05 10.05 11.76 13 34.63
SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 119


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
7 5.5 9.26 DỰNG ĐỒ
7.26ÁN TỐT8.49
NGHIỆP 10 26.64
8 3.5 6.47 4.47 5.23 8 21.31
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
9 1.5 3.68 1.68 1.96 8 21.31
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP ĐIỂM THIẾT KẾ BIẾN THIÊN

LỚP MCL h(m) Td (mm) Td' (mm) Tt (mm) Tc(mm)


1 19.7 28.066 26.066 30.338 32

Thiết kế Kt áp lực
2 17.7 2.384 2.210
3 15.7 2.577 2.392
4 13.7 2.739 2.550
5 11.7 2.947 2.743
6 9.7 3.202 2.987
7 7.7 3.529 3.312
8 5.7 3.979 3.772
9 3.7 4.657 4.500
10 1.7 5.848 5.925

Lặp lần 1
X
=min(x1,
Tu(mm) K(mm) T1x(mm)
x2 ,x3)
(mm)
Thiết Thiết Thiết Thiết
KT áp lực KT áp lực KT áp lực KT áp lực
kế kế kế kế
23.02 26.92 1.13 1.13 842.62 867.24 22.30 26.05
20.37 23.83 1.13 1.15 768.43 847.21 19.75 22.95
17.73 20.73 1.18 1.22 803.50 910.21 17.06 19.86
15.08 17.64 1.25 1.32 778.53 841.96 14.45 16.76
12.44 14.55 1.34 1.45 706.94 764.54 11.90 13.67
9.79 11.45 1.49 1.67 627.25 678.35 9.36 10.57
7.14 8.36 1.76 2.04 535.82 579.48 6.83 7.48
4.50 5.26 2.34 2.84 425.17 459.81 4.33 4.38
1.85 2.17 4.60 5.95 272.83 295.05 1.89 1.29
Lặp lần 2
X
Tu=T1x( =min(x1,
K(mm) T2x(mm)
mm) x2 ,x3)
(mm)
Thiết Thiết Thiết Thiết
KT áp lực KT áp lực KT áp lực KT áp lực
kế kế kế kế
22.30 26.05 1.17 1.16 929.91 957.80 22.30 25.91
19.75 22.95 1.17 1.19 843.47 938.26 19.75 22.81
17.06 19.86 1.23 1.27 844.06 893.30 17.06 19.72
14.45 16.76 1.30 1.39 778.53 820.74 14.45 16.62
11.90 13.67 1.40 1.55 706.94 741.12 11.90 13.53
9.36 10.57 1.56 1.81 627.25 651.83 9.36 10.43
6.83 7.48 1.84 2.28 535.82 548.20 6.83 7.34
4.33 4.38 2.43 3.41 425.17 419.70 4.33 4.24
1.89 1.29 4.51 10.01 272.83 227.56 1.89 1.15
Lặp lần 3
X
Tu=T2x( =min(x1,
K(mm) T3x(mm)
mm) x2 ,x3)
(mm)
Thiết Thiết Thiết Thiết
KT áp lực KT áp lực KT áp lực KT áp lực
kế kế kế kế
22.30 25.91 1.17 1.17 929.91 972.65 22.30 25.88
19.75 22.81 1.17 1.20 843.47 953.23 19.75 22.79
17.06 19.72 1.23 1.28 828.05 890.14 17.06 19.69
14.45 16.62 1.30 1.40 762.01 817.31 14.45 16.60
11.90 13.53 1.40 1.56 691.47 737.31 11.90 13.50
9.36 10.43 1.56 1.83 613.22 647.50 9.36 10.41
6.83 7.34 1.84 2.32 523.99 543.04 6.83 7.31
4.33 4.24 2.43 3.53 417.27 412.94 4.33 4.22
1.89 1.15 4.51 11.23 275.46 214.83 1.89 1.13

Td'(mm) Tt(mm) Chiều dày lựa chọn


T(mm)

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 121


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
23.03 DỰNG ĐỒ27.36
ÁN TỐT NGHIỆP 28
20.97 25.30 26
18.80 VIỆN XÂY DỰNG CÔNG
23.23 TRÌNH BIỂN 24
16.69 21.16
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 22
14.63 19.10 20
12.58 17.03 18
10.54 14.96 16
8.52 12.90 14
6.55 10.83 12
PHỤ LỤC 3: TÍNH TOÁN KIỂM TRA CẤU KIỆN MÁI BỂ
THANH CAŃ H TRÊN( 2L100x75x8)
STT N (kN) A(cm2) f(kN/cm2) x y [ ] σ λ
1 2.79 1 0.8 13.5 21 55 80 179 TM TM
2 47.01 0.73 0.8 13.5 21 55 80 165 TM TM
3 41.8 0.73 0.8 13.5 21 55 80 167 TM TM
4 72.8 0.73 0.8 13.5 21 55 80 157 TM TM
5 65.49 0.73 0.8 13.5 21 55 80 160 TM TM
6 82.57 0.73 0.8 13.5 21 55 80 154 TM TM
7 73.58 0.73 0.8 13.5 21 55 80 157 TM TM
8 82.42 0.73 0.8 13.5 21 55 80 154 TM TM
9 63.41 0.73 0.8 13.5 21 55 80 160 TM TM
10 68.11 0.73 0.8 13.5 21 55 80 159 TM TM
11 51.88 0.73 0.8 13.5 21 55 80 164 TM TM
12 11.64 0.73 0.8 13.5 21 55 80 176 TM TM
13 1.85 0.73 0.8 13.5 21 55 80 179 TM TM
14 133.7 1 0.8 13.5 21 55 80 138 TM TM
15 134.8 1 0.8 13.5 21 55 80 138 TM TM

THANH CAŃ H DƯỚI ( 2L75x50x8)


STT N (kN) A(cm2) f(kN/cm2) x y [ ] σ λ
1 58.8 0.63 0.8 9.41 21 74 124 150 TM TM
2 58.75 0.63 0.8 9.41 21 74 124 150 TM TM
3 16.24 0.63 0.8 9.41 21 74 124 172 TM TM
4 16.21 0.63 0.8 9.41 21 74 124 172 TM TM
5 12.76 1 0.8 9.41 21 74 124 174 TM TM
6 12.78 1 0.8 9.41 21 74 124 174 TM TM
7 33.56 1 0.8 9.41 21 74 124 163 TM TM
8 33.58 1 0.8 9.41 21 74 124 163 TM TM

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 123


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
9 53.08 1 0.8 DỰNG9.41ĐỒ ÁN TỐT
21NGHIỆP 74 124 153 TM TM
10 53.08 1 0.8 9.41 21 74 124 153 TM TM
11 51.63 1 VIỆN
0.8 XÂY DỰNG
9.41 CÔNG21TRÌNH BIỂN
74 124 154 TM TM
12 51.63 1 THIẾT
0.8KẾ KỸ9.41 21 TRỤ ĐỨNG
THUẬT BỂ CHỨA 74 V124
= 154 TM TM
13 12.41 0.63 0.8 9.41 21 74 124 174 TM TM
14 12.54 0.63 0.8 9.41 21 74 124 174 TM TM
15 126.9 0.63 0.8 9.41 21 74 124 150 TM TM
THANH XIÊN( L65x65x6)
STT N (kN) A(cm2) f(kN/cm2) x y [ ] σ λ
1 41.12 0.61 0.8 7.53 21 128 128 138 TM TM
2 28.5 1 0.8 7.53 21 107 107 155 TM TM
3 28.81 0.61 0.8 7.53 21 128 128 150 TM TM
4 19.76 1 0.8 7.53 21 107 107 163 TM TM
5 20.02 0.61 0.8 7.53 21 128 128 159 TM TM
6 14.16 1 0.8 7.53 21 107 107 168 TM TM
7 15.2 0.61 0.8 7.53 21 128 128 164 TM TM
8 11.78 1 0.8 7.53 21 107 107 170 TM TM
9 6.36 0.61 0.8 7.53 21 128 128 173 TM TM
10 4 1 0.8 7.53 21 107 107 177 TM TM
11 0.83 1 0.8 7.53 21 128 128 179 TM TM
12 31.98 0.61 0.8 7.53 21 107 107 152 TM TM
13 67.51 1 0.8 7.53 21 128 128 134 TM TM
14 78.27 0.61 0.8 7.53 21 107 107 133 TM TM
15 85.71 1 0.8 7.53 21 128 128 132 TM TM

THANH ĐỨNG ( L65x65x6)


STT N (kN) A(cm2) f(kN/cm2) x y [ ] σ λ
1 7.24 0.61 0.8 7.53 21 76 76 175 TM TM
2 0.28 1 0.8 7.53 21 76 76 180 TM TM
3 2.88 0.61 0.8 7.53 21 76 76 178 TM TM
4 0.26 1 0.8 7.53 21 76 76 180 TM TM
5 1.86 0.61 0.8 7.53 21 76 76 179 TM TM
6 0.26 1 0.8 7.53 21 76 76 180 TM TM
7 0.69 0.61 0.8 7.53 21 76 76 180 TM TM
8 0.23 1 0.8 7.53 21 76 76 180 TM TM
9 4.78 0.61 0.8 7.53 21 76 76 177 TM TM
10 0.22 1 0.8 7.53 21 76 76 180 TM TM
11 2.89 0.61 0.8 7.53 21 76 76 178 TM TM
12 0.17 1 0.8 7.53 21 76 76 180 TM TM
13 17.1 0.61 0.8 7.53 21 76 76 169 TM TM
14 0.55 1 0.8 7.53 21 76 76 180 TM TM
15 7.82 0.61 0.8 7.53 21 76 76 175 TM TM

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 125


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
PHỤ LỤC 4: TẢI TRỌNG GIÓ
DỰNG ĐỒ TÁC
ÁN TỐT DỤNG LÊN THÀNH BỂ
NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN


Z kz β Cβ k1 Ce1 Wo W A U UX UY
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
2.00 0.80 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 2.25 0.00
2.00 0.80 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 2.24 -0.22
2.00 0.80 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 2.21 -0.44
2.00 0.80 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 2.15 -0.65
2.00 0.80 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 2.08 -0.86
2.00 0.80 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 1.98 -1.06
2.00 0.80 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 1.87 -1.25
2.00 0.80 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 1.74 -1.43
2.00 0.80 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 1.59 -1.59
2.00 0.80 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 1.43 -1.74
2.00 0.80 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 1.25 -1.87
2.00 0.80 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 1.06 -1.98
2.00 0.80 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 0.86 -2.08
2.00 0.80 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 0.65 -2.15
2.00 0.80 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 0.44 -2.21
2.00 0.80 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 0.22 -2.24
2.00 0.80 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 0.00 -2.25
2.00 0.80 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -0.22 -2.24
2.00 0.80 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -0.44 -2.21
2.00 0.80 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -0.65 -2.15
2.00 0.80 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -0.86 -2.08
2.00 0.80 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -1.06 -1.98
2.00 0.80 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -1.25 -1.87
2.00 0.80 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -1.43 -1.74
2.00 0.80 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -1.59 -1.59
2.00 0.80 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -1.74 -1.43
2.00 0.80 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -1.87 -1.25
2.00 0.80 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -1.98 -1.06
2.00 0.80 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -2.08 -0.86
2.00 0.80 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -2.15 -0.65
2.00 0.80 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -2.21 -0.44
2.00 0.80 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -2.24 -0.22
2.00 0.80 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -2.25 0.00
4.00 0.84 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 2.36 0.00
4.00 0.84 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 2.35 -0.23
4.00 0.84 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 2.32 -0.46
4.00 0.84 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 2.26 -0.69
4.00 0.84 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 2.18 -0.90
4.00 0.84 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 2.08 -1.11
4.00 0.84 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 1.96 -1.31
4.00 0.84 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 1.83 -1.50
4.00 0.84 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 1.67 -1.67
4.00 0.84 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 1.50 -1.83
4.00 0.84 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 1.31 -1.96
4.00 0.84 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 1.11 -2.08
4.00 0.84 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 0.90 -2.18
4.00 0.84 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 0.69 -2.26
4.00 0.84 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 0.46 -2.32
4.00 0.84 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 0.23 -2.35
4.00 0.84 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 0.00 -2.36
4.00 0.84 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -0.23 -2.35
4.00 0.84 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -0.46 -2.32
4.00 0.84 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -0.69 -2.26
4.00 0.84 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -0.90 -2.18
4.00 0.84 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -1.11 -2.08
4.00 0.84 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -1.31 -1.96
4.00 0.84 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -1.50 -1.83
4.00 0.84 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -1.67 -1.67
4.00 0.84 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -1.83 -1.50
4.00 0.84 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -1.96 -1.31
4.00 0.84 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -2.08 -1.11
4.00 0.84 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -2.18 -0.90
4.00 0.84 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -2.26 -0.69
4.00 0.84 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -2.32 -0.46
4.00 0.84 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -2.35 -0.23
4.00 0.84 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -2.36 0.00
6.00 0.90 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 2.54 0.00
6.00 0.90 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 2.53 -0.25
6.00 0.90 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 2.49 -0.50
6.00 0.90 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 2.43 -0.74
6.00 0.90 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 2.35 -0.97
6.00 0.90 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 2.24 -1.20
6.00 0.90 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 2.11 -1.41
6.00 0.90 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 1.97 -1.61
6.00 0.90 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 1.80 -1.80
6.00 0.90 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 1.61 -1.97
6.00 0.90 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 1.41 -2.11
6.00 0.90 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 1.20 -2.24
6.00 0.90 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 0.97 -2.35
6.00 0.90 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 0.74 -2.43
6.00 0.90 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 0.50 -2.49
6.00 0.90 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 0.25 -2.53
6.00 0.90 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 0.00 -2.54

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 127


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
6.00 0.90 84.38 -0.40 DỰNG
0.86 ĐỒ
-0.34 1.55
ÁN TỐT -0.48
NGHIỆP 5.30 -2.54 -0.25 -2.53
6.00 0.90 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -0.50 -2.49
6.00 0.90 73.13 VIỆN
-0.40 XÂY DỰNG
0.86 -0.34CÔNG TRÌNH
1.55 BIỂN
-0.48 5.30 -2.54 -0.74 -2.43
6.00 0.90 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -0.97 -2.35
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
6.00 0.90 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -1.20 -2.24
6.00 0.90 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -1.41 -2.11
6.00 0.90 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -1.61 -1.97
6.00 0.90 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -1.80 -1.80
6.00 0.90 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -1.97 -1.61
6.00 0.90 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -2.11 -1.41
6.00 0.90 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -2.24 -1.20
6.00 0.90 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -2.35 -0.97
6.00 0.90 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -2.43 -0.74
6.00 0.90 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -2.49 -0.50
6.00 0.90 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -2.53 -0.25
6.00 0.90 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -2.54 0.00
8.00 0.95 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 2.68 0.00
8.00 0.95 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 2.66 -0.26
8.00 0.95 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 2.63 -0.52
8.00 0.95 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 2.56 -0.78
8.00 0.95 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 2.47 -1.02
8.00 0.95 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 2.36 -1.26
8.00 0.95 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 2.23 -1.49
8.00 0.95 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 2.07 -1.70
8.00 0.95 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 1.89 -1.89
8.00 0.95 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 1.70 -2.07
8.00 0.95 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 1.49 -2.23
8.00 0.95 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 1.26 -2.36
8.00 0.95 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 1.02 -2.47
8.00 0.95 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 0.78 -2.56
8.00 0.95 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 0.52 -2.63
8.00 0.95 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 0.26 -2.66
8.00 0.95 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 0.00 -2.68
8.00 0.95 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -0.26 -2.66
8.00 0.95 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -0.52 -2.63
8.00 0.95 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -0.78 -2.56
8.00 0.95 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -1.02 -2.47
8.00 0.95 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -1.26 -2.36
8.00 0.95 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -1.49 -2.23
8.00 0.95 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -1.70 -2.07
8.00 0.95 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -1.89 -1.89
8.00 0.95 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -2.07 -1.70
8.00 0.95 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -2.23 -1.49
8.00 0.95 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -2.36 -1.26
8.00 0.95 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -2.47 -1.02
8.00 0.95 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -2.56 -0.78
8.00 0.95 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -2.63 -0.52
8.00 0.95 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -2.66 -0.26
8.00 0.95 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -2.68 0.00
10.00 1.00 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 2.81 0.00
10.00 1.00 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 2.80 -0.28
10.00 1.00 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 2.76 -0.55
10.00 1.00 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 2.69 -0.82
10.00 1.00 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 2.60 -1.08
10.00 1.00 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 2.48 -1.33
10.00 1.00 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 2.34 -1.56
10.00 1.00 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 2.17 -1.78
10.00 1.00 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 1.99 -1.99
10.00 1.00 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 1.78 -2.17
10.00 1.00 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 1.56 -2.34
10.00 1.00 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 1.33 -2.48
10.00 1.00 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 1.08 -2.60
10.00 1.00 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 0.82 -2.69
10.00 1.00 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 0.55 -2.76
10.00 1.00 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 0.28 -2.80
10.00 1.00 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 0.00 -2.81
10.00 1.00 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -0.28 -2.80
10.00 1.00 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -0.55 -2.76
10.00 1.00 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -0.82 -2.69
10.00 1.00 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -1.08 -2.60
10.00 1.00 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -1.33 -2.48
10.00 1.00 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -1.56 -2.34
10.00 1.00 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -1.78 -2.17
10.00 1.00 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -1.99 -1.99
10.00 1.00 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -2.17 -1.78
10.00 1.00 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -2.34 -1.56
10.00 1.00 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -2.48 -1.33
10.00 1.00 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -2.60 -1.08
10.00 1.00 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -2.69 -0.82
10.00 1.00 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -2.76 -0.55
10.00 1.00 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -2.80 -0.28
10.00 1.00 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -2.81 0.00
12.00 1.03 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 2.90 0.00
12.00 1.03 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 2.89 -0.28
12.00 1.03 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 2.85 -0.57
12.00 1.03 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 2.78 -0.84
12.00 1.03 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 2.68 -1.11

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 129


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
12.00 1.03 151.88 -0.40 DỰNG
0.86 ĐỒ
-0.34 1.55
ÁN TỐT -0.55
NGHIỆP 5.30 -2.90 2.56 -1.37
12.00 1.03 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 2.41 -1.61
12.00 1.03 140.63 VIỆN
-0.40 XÂY DỰNG
0.86 -0.34CÔNG TRÌNH
1.55 BIỂN
-0.55 5.30 -2.90 2.24 -1.84
12.00 1.03 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 2.05 -2.05
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
12.00 1.03 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 1.84 -2.24
12.00 1.03 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 1.61 -2.41
12.00 1.03 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 1.37 -2.56
12.00 1.03 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 1.11 -2.68
12.00 1.03 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 0.84 -2.78
12.00 1.03 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 0.57 -2.85
12.00 1.03 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 0.28 -2.89
12.00 1.03 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 0.00 -2.90
12.00 1.03 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -0.28 -2.89
12.00 1.03 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -0.57 -2.85
12.00 1.03 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -0.84 -2.78
12.00 1.03 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -1.11 -2.68
12.00 1.03 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -1.37 -2.56
12.00 1.03 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -1.61 -2.41
12.00 1.03 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -1.84 -2.24
12.00 1.03 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.05 -2.05
12.00 1.03 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.24 -1.84
12.00 1.03 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.41 -1.61
12.00 1.03 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.56 -1.37
12.00 1.03 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.68 -1.11
12.00 1.03 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.78 -0.84
12.00 1.03 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.85 -0.57
12.00 1.03 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.89 -0.28
12.00 1.03 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.90 0.00
14.00 1.06 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.99 0.00
14.00 1.06 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.98 -0.29
14.00 1.06 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.93 -0.58
14.00 1.06 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.86 -0.87
14.00 1.06 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.76 -1.15
14.00 1.06 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.64 -1.41
14.00 1.06 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.49 -1.66
14.00 1.06 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.31 -1.90
14.00 1.06 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.12 -2.12
14.00 1.06 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 1.90 -2.31
14.00 1.06 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 1.66 -2.49
14.00 1.06 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 1.41 -2.64
14.00 1.06 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 1.15 -2.76
14.00 1.06 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 0.87 -2.86
14.00 1.06 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 0.58 -2.93
14.00 1.06 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 0.29 -2.98
14.00 1.06 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 0.00 -2.99
14.00 1.06 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -0.29 -2.98
14.00 1.06 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -0.58 -2.93
14.00 1.06 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -0.87 -2.86
14.00 1.06 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -1.15 -2.76
14.00 1.06 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -1.41 -2.64
14.00 1.06 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -1.66 -2.49
14.00 1.06 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -1.90 -2.31
14.00 1.06 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.12 -2.12
14.00 1.06 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.31 -1.90
14.00 1.06 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.49 -1.66
14.00 1.06 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.64 -1.41
14.00 1.06 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.76 -1.15
14.00 1.06 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.86 -0.87
14.00 1.06 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.93 -0.58
14.00 1.06 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.98 -0.29
14.00 1.06 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.99 0.00
16.00 1.09 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 3.07 0.00
16.00 1.09 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 3.05 -0.30
16.00 1.09 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 3.01 -0.60
16.00 1.09 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 2.93 -0.89
16.00 1.09 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 2.83 -1.17
16.00 1.09 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 2.70 -1.45
16.00 1.09 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 2.55 -1.70
16.00 1.09 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 2.37 -1.94
16.00 1.09 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 2.17 -2.17
16.00 1.09 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 1.94 -2.37
16.00 1.09 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 1.70 -2.55
16.00 1.09 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 1.45 -2.70
16.00 1.09 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 1.17 -2.83
16.00 1.09 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 0.89 -2.93
16.00 1.09 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 0.60 -3.01
16.00 1.09 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 0.30 -3.05
16.00 1.09 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 0.00 -3.07
16.00 1.09 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -0.30 -3.05
16.00 1.09 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -0.60 -3.01
16.00 1.09 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -0.89 -2.93
16.00 1.09 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -1.17 -2.83
16.00 1.09 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -1.45 -2.70
16.00 1.09 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -1.70 -2.55
16.00 1.09 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -1.94 -2.37
16.00 1.09 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -2.17 -2.17
16.00 1.09 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -2.37 -1.94

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 131


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
16.00 1.09 33.75 -0.40 DỰNG
0.86 ĐỒ
-0.34 1.55
ÁN TỐT -0.58
NGHIỆP 5.30 -3.07 -2.55 -1.70
16.00 1.09 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -2.70 -1.45
16.00 1.09 22.50 VIỆN
-0.40 XÂY DỰNG
0.86 -0.34CÔNG TRÌNH
1.55 BIỂN
-0.58 5.30 -3.07 -2.83 -1.17
16.00 1.09 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -2.93 -0.89
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
16.00 1.09 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -3.01 -0.60
16.00 1.09 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -3.05 -0.30
16.00 1.09 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -3.07 0.00
18.00 1.11 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 3.12 0.00
18.00 1.11 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 3.11 -0.31
18.00 1.11 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 3.06 -0.61
18.00 1.11 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 2.99 -0.91
18.00 1.11 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 2.88 -1.19
18.00 1.11 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 2.75 -1.47
18.00 1.11 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 2.60 -1.73
18.00 1.11 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 2.41 -1.98
18.00 1.11 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 2.21 -2.21
18.00 1.11 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 1.98 -2.41
18.00 1.11 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 1.73 -2.60
18.00 1.11 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 1.47 -2.75
18.00 1.11 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 1.19 -2.88
18.00 1.11 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 0.91 -2.99
18.00 1.11 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 0.61 -3.06
18.00 1.11 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 0.31 -3.11
18.00 1.11 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 0.00 -3.12
18.00 1.11 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -0.31 -3.11
18.00 1.11 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -0.61 -3.06
18.00 1.11 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -0.91 -2.99
18.00 1.11 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -1.19 -2.88
18.00 1.11 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -1.47 -2.75
18.00 1.11 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -1.73 -2.60
18.00 1.11 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -1.98 -2.41
18.00 1.11 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -2.21 -2.21
18.00 1.11 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -2.41 -1.98
18.00 1.11 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -2.60 -1.73
18.00 1.11 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -2.75 -1.47
18.00 1.11 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -2.88 -1.19
18.00 1.11 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -2.99 -0.91
18.00 1.11 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -3.06 -0.61
18.00 1.11 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -3.11 -0.31
18.00 1.11 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -3.12 0.00
20.00 1.13 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 3.18 0.00
20.00 1.13 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 3.16 -0.31
20.00 1.13 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 3.12 -0.62
20.00 1.13 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 3.04 -0.92
20.00 1.13 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 2.94 -1.22
20.00 1.13 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 2.80 -1.50
20.00 1.13 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 2.64 -1.77
20.00 1.13 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 2.46 -2.02
20.00 1.13 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 2.25 -2.25
20.00 1.13 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 2.02 -2.46
20.00 1.13 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 1.77 -2.64
20.00 1.13 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 1.50 -2.80
20.00 1.13 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 1.22 -2.94
20.00 1.13 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 0.92 -3.04
20.00 1.13 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 0.62 -3.12
20.00 1.13 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 0.31 -3.16
20.00 1.13 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 0.00 -3.18
20.00 1.13 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -0.31 -3.16
20.00 1.13 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -0.62 -3.12
20.00 1.13 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -0.92 -3.04
20.00 1.13 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -1.22 -2.94
20.00 1.13 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -1.50 -2.80
20.00 1.13 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -1.77 -2.64
20.00 1.13 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -2.02 -2.46
20.00 1.13 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -2.25 -2.25
20.00 1.13 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -2.46 -2.02
20.00 1.13 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -2.64 -1.77
20.00 1.13 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -2.80 -1.50
20.00 1.13 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -2.94 -1.22
20.00 1.13 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -3.04 -0.92
20.00 1.13 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -3.12 -0.62
20.00 1.13 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -3.16 -0.31
20.00 1.13 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -3.18 0.00

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 133


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =


PHỤ LỤC 5: TÍNH LÚN MÓNG
Gam Xim A1/B Xima Dent
tt li z a Eo az 2z/B1 1 ko gl aY
kg/c kg/ kg/c kg/
No cm cm m3 c m2 c cm
m2 m2
0.000 350.0
0 0 0 00 0 7.04 0 1.028 1 1.758 0.000
0.001 350.0 0.080
1 20 20 70 0 7.07 0.007 1.028 1 1.758 4
0.001 350.0 0.160
2 20 40 70 0 7.11 0.014 1.028 1 1.758 8
0.001 350.0 0.241
3 20 60 70 0 7.14 0.021 1.028 1 1.758 2
0.001 350.0 0.321
4 20 80 70 0 7.18 0.028 1.028 1 1.758 5
0.001 350.0 0.401
5 20 100 70 0 7.21 0.035 1.028 1 1.758 9
0.001 350.0 0.999 0.482
6 20 120 70 0 7.24 0.042 1.028 9 1.758 3
0.001 350.0 0.999 0.562
7 20 140 70 0 7.28 0.049 1.028 9 1.758 7
0.001 350.0 0.999 0.643
8 20 160 70 0 7.31 0.056 1.028 9 1.758 1
0.001 350.0 0.999 0.723
9 20 180 70 0 7.35 0.063 1.028 8 1.758 5
0.001 350.0 0.999 0.803
10 20 200 70 0 7.38 0.070 1.028 8 1.758 8
0.001 350.0 0.999 0.884
11 20 220 70 0 7.41 0.077 1.028 7 1.758 2
0.001 350.0 0.999 0.964
12 20 240 70 0 7.45 0.084 1.028 6 1.758 5
0.001 350.0 0.999 1.044
13 20 260 70 0 7.48 0.090 1.028 5 1.758 9
14 20 280 0.001 350.0 7.52 0.097 1.028 0.999 1.757 1.125
SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 135


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
70DỰNG ĐỒ0 ÁN TỐT NGHIỆP 3 2
0.001 350.0 0.999 1.205
15 20 300 VIỆN 70 XÂY DỰNG
0 CÔNG
7.55 TRÌNH
0.104BIỂN
1.028 2 1.757 5
0.001
THIẾT KẾ KỸ 350.0
THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 1.285
16 20 320 70 0 7.58 0.111 1.028 0.999 1.757 8
0.001 350.0 0.998 1.366
17 20 340 70 0 7.62 0.118 1.028 8 1.756 1
0.001 350.0 0.998 1.446
18 20 360 70 0 7.65 0.125 1.028 6 1.756 4
0.001 350.0 0.998 1.526
19 20 380 70 0 7.69 0.132 1.028 4 1.756 7
0.001 350.0 0.998 1.606
20 20 400 70 0 7.72 0.139 1.028 1 1.755 9
0.001 350.0 0.997 1.647
21 20 420 70 0 7.75 0.146 1.028 8 1.755 0

Độ lún tổng cộng của móng 1.65cm

PHỤ LỤC 6:
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN ĐẦU CỌC VÀ CHUYỂN VỊ
1. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG

TABLE:
Joint
Reactions
OutputCas
Joint e CaseType F1 F2 F3
Text Text Text KN KN KN
Combinatio
1 COMB1 n 0 0 0
Combinatio
2 COMB1 n 0 0 684.55
Combinatio
3 COMB1 n 0 0 860.254
Combinatio
5 COMB1 n 0 0 684.882
Combinatio
7 COMB1 n 0 0 685.13
Combinatio
9 COMB1 n 0 0 685.444
Combinatio
11 COMB1 n 0 0 685.703
Combinatio
13 COMB1 n 0 0 685.872
Combinatio
15 COMB1 n 0 0 686.012
Combinatio
17 COMB1 n 0 0 685.954
Combinatio
19 COMB1 n 0 0 685.692
Combinatio
21 COMB1 n 0 0 685.381
Combinatio
23 COMB1 n 0 0 684.956
Combinatio
25 COMB1 n 0 0 684.469
Combinatio
27 COMB1 n 0 0 684.078
Combinatio
29 COMB1 n 0 0 683.677
Combinatio
31 COMB1 n 0 0 683.272
Combinatio
33 COMB1 n 0 0 682.991
Combinatio
35 COMB1 n 0 0 682.715
Combinatio
37 COMB1 n 0 0 682.449
Combinatio
39 COMB1 n 0 0 682.317
Combinatio
41 COMB1 n 0 0 682.194
Combinatio
43 COMB1 n 0 0 682.073
Combinatio
45 COMB1 n 0 0 682.068
Combinatio
47 COMB1 n 0 0 682.047
Combinatio
49 COMB1 n 0 0 682.001
Combinatio
51 COMB1 n 0 0 682.047
53 COMB1 Combinatio 0 0 682.057

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 137


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNGnĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Combinatio
55 COMB1VIỆN XÂY n 0
DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN 0 682.028
Combinatio
57 COMB1 n
THIẾT KẾ KỸ THUẬT 0 TRỤ ĐỨNG V0=
BỂ CHỨA 682.081
Combinatio
59 COMB1 n 0 0 682.093
Combinatio
61 COMB1 n 0 0 682.062
Combinatio
63 COMB1 n 0 0 682.112
Combinatio
65 COMB1 n 0 0 682.119
Combinatio
67 COMB1 n 0 0 682.085
Combinatio
69 COMB1 n 0 0 682.131
Combinatio
71 COMB1 n 0 0 682.136
Combinatio
73 COMB1 n 0 0 682.098
Combinatio
75 COMB1 n 0 0 682.142
Combinatio
77 COMB1 n 0 0 682.145
Combinatio
79 COMB1 n 0 0 682.106
Combinatio
81 COMB1 n 0 0 682.149
Combinatio
83 COMB1 n 0 0 682.151
Combinatio
85 COMB1 n 0 0 682.111
Combinatio
87 COMB1 n 0 0 682.154
Combinatio
89 COMB1 n 0 0 682.157
Combinatio
91 COMB1 n 0 0 682.119
Combinatio
93 COMB1 n 0 0 682.161
Combinatio
95 COMB1 n 0 0 682.16
Combinatio
97 COMB1 n 0 0 682.111
Combinatio
99 COMB1 n 0 0 682.133
Combinatio
101 COMB1 n 0 0 682.1
Combinatio
103 COMB1 n 0 0 682.013
Combinatio
105 COMB1 n 0 0 682.01
Combinatio
107 COMB1 n 0 0 682.008
Combinatio
109 COMB1 n 0 0 682.084
Combinatio
111 COMB1 n 0 0 682.458
Combinatio
113 COMB1 n 0 0 683.07
Combinatio
115 COMB1 n 0 0 683.774
Combinatio
117 COMB1 n 0 0 684.007
Combinatio
119 COMB1 n 0 0 681.894
Combinatio
121 COMB1 n 0 0 674.071
Combinatio
123 COMB1 n 0 0 655.696
Combinatio
125 COMB1 n 0 0 622.297
Combinatio
127 COMB1 n 0 0 579.213
Combinatio
128 COMB1 n 0 0 569.525
Combinatio
129 COMB1 n 0 0 579.237
Combinatio
131 COMB1 n 0 0 622.249
Combinatio
133 COMB1 n 0 0 655.59
Combinatio
135 COMB1 n 0 0 674.051
Combinatio
137 COMB1 n 0 0 681.878
Combinatio
139 COMB1 n 0 0 684.052
Combinatio
141 COMB1 n 0 0 684.081
Combinatio
143 COMB1 n 0 0 683.605
Combinatio
145 COMB1 n 0 0 683.307
Combinatio
147 COMB1 n 0 0 683.432
Combinatio
149 COMB1 n 0 0 683.752
Combinatio
151 COMB1 n 0 0 684.119
Combinatio
153 COMB1 n 0 0 916.607
159 COMB1 Combinatio 0 0 1193.865

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 139


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNGnĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Combinatio
166 COMB1VIỆN XÂY n 0
DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN 0 975.055
Combinatio
172 COMB1 n
THIẾT KẾ KỸ THUẬT 0 TRỤ ĐỨNG V0=
BỂ CHỨA 867.346
Combinatio
174 COMB1 n 0 0 916.264
Combinatio
175 COMB1 n 0 0 1091.58
Combinatio
176 COMB1 n 0 0 1176.093
Combinatio
178 COMB1 n 0 0 1159.223
Combinatio
179 COMB1 n 0 0 1108.552
Combinatio
188 COMB1 n 0 0 1182.759
Combinatio
191 COMB1 n 0 0 1042.238
Combinatio
196 COMB1 n 0 0 915.504
Combinatio
204 COMB1 n 0 0 913.306
Combinatio
205 COMB1 n 0 0 876.828
Combinatio
208 COMB1 n 0 0 1088.807
Combinatio
209 COMB1 n 0 0 1170.151
Combinatio
218 COMB1 n 0 0 915.21
Combinatio
221 COMB1 n 0 0 1172.13
Combinatio
222 COMB1 n 0 0 1137.512
Combinatio
223 COMB1 n 0 0 1093.368
Combinatio
225 COMB1 n 0 0 967.889
Combinatio
240 COMB1 n 0 0 915.505
Combinatio
241 COMB1 n 0 0 1088.261
Combinatio
242 COMB1 n 0 0 1168.052
Combinatio
244 COMB1 n 0 0 1134.071
Combinatio
246 COMB1 n 0 0 1031.578
Combinatio
254 COMB1 n 0 0 1171.345
Combinatio
262 COMB1 n 0 0 915.69
Combinatio
267 COMB1 n 0 0 1088.381
Combinatio
274 COMB1 n 0 0 1089.358
Combinatio
275 COMB1 n 0 0 1170.54
Combinatio
280 COMB1 n 0 0 959.5
Combinatio
281 COMB1 n 0 0 904.412
Combinatio
284 COMB1 n 0 0 916.302
Combinatio
287 COMB1 n 0 0 1177.739
Combinatio
288 COMB1 n 0 0 1143.656
Combinatio
301 COMB1 n 0 0 1022.968
Combinatio
304 COMB1 n 0 0 869.523
Combinatio
306 COMB1 n 0 0 917.132
Combinatio
307 COMB1 n 0 0 1091.679
Combinatio
308 COMB1 n 0 0 1174.328
Combinatio
311 COMB1 n 0 0 1086.549
Combinatio
320 COMB1 n 0 0 1182.09
Combinatio
328 COMB1 n 0 0 917.352
Combinatio
332 COMB1 n 0 0 1145.74
Combinatio
335 COMB1 n 0 0 951.343
Combinatio
340 COMB1 n 0 0 1093.139
Combinatio
341 COMB1 n 0 0 1177.247
Combinatio
350 COMB1 n 0 0 917.609
Combinatio
353 COMB1 n 0 0 1184.976
Combinatio
355 COMB1 n 0 0 1079.792
Combinatio
356 COMB1 n 0 0 1016.555
Combinatio
358 COMB1 n 0 0 893.086
372 COMB1 Combinatio 0 0 917.946

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 141


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNGnĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Combinatio
373 COMB1VIỆN XÂY n 0
DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN 0 1094.505
Combinatio
374 COMB1 n
THIẾT KẾ KỸ THUẬT 0 TRỤ ĐỨNG V0=
BỂ CHỨA 1179.526
Combinatio
376 COMB1 n 0 0 1149.125
Combinatio
377 COMB1 n 0 0 1082.21
Combinatio
386 COMB1 n 0 0 1188.977
Combinatio
390 COMB1 n 0 0 947.29
Combinatio
394 COMB1 n 0 0 917.747
Combinatio
403 COMB1 n 0 0 861.106
Combinatio
406 COMB1 n 0 0 1095.301
Combinatio
407 COMB1 n 0 0 1182.141
Combinatio
411 COMB1 n 0 0 1022.804
Combinatio
416 COMB1 n 0 0 917.754
Combinatio
419 COMB1 n 0 0 1194.663
Combinatio
420 COMB1 n 0 0 1162.049
Combinatio
421 COMB1 n 0 0 1099.502
Combinatio
424 COMB1 n 0 0 886.508
Combinatio
438 COMB1 n 0 0 917.97
Combinatio
439 COMB1 n 0 0 1096.462
Combinatio
440 COMB1 n 0 0 1184.783
Combinatio
445 COMB1 n 0 0 949.729
Combinatio
448 COMB1 n 0 0 858.182
Combinatio
452 COMB1 n 0 0 1199.962
Combinatio
460 COMB1 n 0 0 917.703
Combinatio
464 COMB1 n 0 0 1173.536
Combinatio
465 COMB1 n 0 0 1113.668
Combinatio
466 COMB1 n 0 0 1035.752
Combinatio
472 COMB1 n 0 0 1096.957
Combinatio
473 COMB1 n 0 0 1186.985
Combinatio
479 COMB1 n 0 0 887.567
Combinatio
482 COMB1 n 0 0 917.627
Combinatio
485 COMB1 n 0 0 1203.873
Combinatio
500 COMB1 n 0 0 957.015
Combinatio
502 COMB1 n 0 0 858.562
Combinatio
504 COMB1 n 0 0 917.74
Combinatio
505 COMB1 n 0 0 1097.507
Combinatio
506 COMB1 n 0 0 1188.229
Combinatio
508 COMB1 n 0 0 1180.528
Combinatio
509 COMB1 n 0 0 1122.468
Combinatio
518 COMB1 n 0 0 1206.31
Combinatio
521 COMB1 n 0 0 1045.93
Combinatio
526 COMB1 n 0 0 917.362
Combinatio
538 COMB1 n 0 0 1097.319
Combinatio
539 COMB1 n 0 0 1188.819
Combinatio
545 COMB1 n 0 0 895.628
Combinatio
548 COMB1 n 0 0 917.21
Combinatio
551 COMB1 n 0 0 1207.639
Combinatio
552 COMB1 n 0 0 1184.182
Combinatio
553 COMB1 n 0 0 1127.441
Combinatio
555 COMB1 n 0 0 965.654
Combinatio
570 COMB1 n 0 0 917.288
Combinatio
571 COMB1 n 0 0 1097.376
572 COMB1 Combinatio 0 0 1188.858

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 143


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNGnĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Combinatio
576 COMB1VIỆN XÂY n 0
DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN 0 1052.774
Combinatio
584 COMB1 n
THIẾT KẾ KỸ THUẬT 0 TRỤ ĐỨNG V0=
BỂ CHỨA 1207.882
Combinatio
592 COMB1 n 0 0 916.927
Combinatio
596 COMB1 n 0 0 1185.427
Combinatio
597 COMB1 n 0 0 1130.296
Combinatio
601 COMB1 n 0 0 861.869
Combinatio
604 COMB1 n 0 0 1096.95
Combinatio
605 COMB1 n 0 0 1188.769
Combinatio
610 COMB1 n 0 0 972.676
Combinatio
614 COMB1 n 0 0 916.821
Combinatio
617 COMB1 n 0 0 1207.853
Combinatio
622 COMB1 n 0 0 905.243
Combinatio
631 COMB1 n 0 0 1057.085
Combinatio
636 COMB1 n 0 0 916.968
Combinatio
637 COMB1 n 0 0 1096.964
Combinatio
638 COMB1 n 0 0 1188.521
Combinatio
640 COMB1 n 0 0 1185.891
Combinatio
641 COMB1 n 0 0 1131.882
Combinatio
650 COMB1 n 0 0 1207.838
Combinatio
658 COMB1 n 0 0 916.674
Combinatio
665 COMB1 n 0 0 977.084
Combinatio
670 COMB1 n 0 0 1096.602
Combinatio
671 COMB1 n 0 0 1188.376
Combinatio
680 COMB1 n 0 0 916.635
Combinatio
683 COMB1 n 0 0 1207.863
Combinatio
684 COMB1 n 0 0 1186.185
Combinatio
685 COMB1 n 0 0 1132.666
Combinatio
686 COMB1 n 0 0 1059.452
Combinatio
690 COMB1 n 0 0 851.396
Combinatio
699 COMB1 n 0 0 910.628
Combinatio
700 COMB1 n 0 0 864.925
Combinatio
702 COMB1 n 0 0 916.833
Combinatio
703 COMB1 n 0 0 1096.71
Combinatio
704 COMB1 n 0 0 1188.18
Combinatio
716 COMB1 n 0 0 1207.55
Combinatio
720 COMB1 n 0 0 979.554
Combinatio
724 COMB1 n 0 0 916.585
Combinatio
728 COMB1 n 0 0 1185.94
Combinatio
729 COMB1 n 0 0 1132.851
Combinatio
736 COMB1 n 0 0 1096.425
Combinatio
737 COMB1 n 0 0 1188.114
Combinatio
741 COMB1 n 0 0 1060.36
Combinatio
746 COMB1 n 0 0 916.575
Combinatio
749 COMB1 n 0 0 1207.341
Combinatio
768 COMB1 n 0 0 916.797
Combinatio
769 COMB1 n 0 0 1096.588
Combinatio
770 COMB1 n 0 0 1187.983
Combinatio
772 COMB1 n 0 0 1185.794
Combinatio
773 COMB1 n 0 0 1132.776
Combinatio
775 COMB1 n 0 0 980.765
Combinatio
776 COMB1 n 0 0 912.829
782 COMB1 Combinatio 0 0 1207.324

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 145


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNGnĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Combinatio
790 COMB1VIỆN XÂY n 0
DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN 0 916.561
Combinatio
796 COMB1 n
THIẾT KẾ KỸ THUẬT 0 TRỤ ĐỨNG V0=
BỂ CHỨA 1060.598
Combinatio
799 COMB1 n 0 0 865.735
Combinatio
802 COMB1 n 0 0 1096.348
Combinatio
803 COMB1 n 0 0 1187.97
Combinatio
812 COMB1 n 0 0 916.563
Combinatio
815 COMB1 n 0 0 1207.422
Combinatio
816 COMB1 n 0 0 1185.884
Combinatio
817 COMB1 n 0 0 1132.684
Combinatio
830 COMB1 n 0 0 981.032
Combinatio
834 COMB1 n 0 0 916.79
Combinatio
835 COMB1 n 0 0 1096.545
Combinatio
836 COMB1 n 0 0 1187.885
Combinatio
848 COMB1 n 0 0 1207.178
Combinatio
851 COMB1 n 0 0 1060.66
Combinatio
853 COMB1 n 0 0 913.354
Combinatio
856 COMB1 n 0 0 916.561
Combinatio
860 COMB1 n 0 0 1185.583
Combinatio
861 COMB1 n 0 0 1132.709
Combinatio
868 COMB1 n 0 0 1096.321
Combinatio
869 COMB1 n 0 0 1187.902
Combinatio
877 COMB1 n 0 0 849.383
Combinatio
878 COMB1 n 0 0 916.564
Combinatio
881 COMB1 n 0 0 1207.051
Combinatio
885 COMB1 n 0 0 981.076
Combinatio
898 COMB1 n 0 0 866.243
Combinatio
900 COMB1 n 0 0 916.795
Combinatio
901 COMB1 n 0 0 1096.524
Combinatio
902 COMB1 n 0 0 1187.835
Combinatio
904 COMB1 n 0 0 1185.452
Combinatio
905 COMB1 n 0 0 1132.729
Combinatio
906 COMB1 n 0 0 1060.67
Combinatio
914 COMB1 n 0 0 1207.092
Combinatio
922 COMB1 n 0 0 916.564
Combinatio
930 COMB1 n 0 0 913.779
Combinatio
934 COMB1 n 0 0 1096.31
Combinatio
935 COMB1 n 0 0 1187.866
Combinatio
940 COMB1 n 0 0 981.234
Combinatio
944 COMB1 n 0 0 916.568
Combinatio
947 COMB1 n 0 0 1207.242
Combinatio
948 COMB1 n 0 0 1185.624
Combinatio
949 COMB1 n 0 0 1132.493
Combinatio
961 COMB1 n 0 0 1060.519
Combinatio
966 COMB1 n 0 0 916.797
Combinatio
967 COMB1 n 0 0 1096.523
Combinatio
968 COMB1 n 0 0 1187.814
Combinatio
980 COMB1 n 0 0 1207.054
Combinatio
988 COMB1 n 0 0 916.569
Combinatio
992 COMB1 n 0 0 1185.397
Combinatio
993 COMB1 n 0 0 1132.365
Combinatio
995 COMB1 n 0 0 981.332
997 COMB1 Combinatio 0 0 867.359

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 147


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNGnĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Combinatio
1000 COMB1VIỆN XÂY n 0
DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN 0 1096.308
Combinatio
1001 COMB1 n
THIẾT KẾ KỸ THUẬT 0 TRỤ ĐỨNG V0=
BỂ CHỨA 1187.854
Combinatio
1007 COMB1 n 0 0 914.414
Combinatio
1010 COMB1 n 0 0 916.571
Combinatio
1013 COMB1 n 0 0 1206.952
Combinatio
1016 COMB1 n 0 0 1060.459
Combinatio
1032 COMB1 n 0 0 916.801
Combinatio
1033 COMB1 n 0 0 1096.515
Combinatio
1034 COMB1 n 0 0 1187.798
Combinatio
1036 COMB1 n 0 0 1185.338
Combinatio
1037 COMB1 n 0 0 1132.369
Combinatio
1046 COMB1 n 0 0 1207.025
Combinatio
1050 COMB1 n 0 0 981.464
Combinatio
1054 COMB1 n 0 0 916.569
Combinatio
1064 COMB1 n 0 0 852.046
Combinatio
1066 COMB1 n 0 0 1096.302
Combinatio
1067 COMB1 n 0 0 1187.836
Combinatio
1071 COMB1 n 0 0 1060.59
Combinatio
1076 COMB1 n 0 0 916.572
Combinatio
1079 COMB1 n 0 0 1207.181
Combinatio
1080 COMB1 n 0 0 1185.538
Combinatio
1081 COMB1 n 0 0 1132.436
Combinatio
1084 COMB1 n 0 0 915.278
Combinatio
1096 COMB1 n 0 0 869.52
Combinatio
1098 COMB1 n 0 0 916.8
Combinatio
1099 COMB1 n 0 0 1096.513
Combinatio
1100 COMB1 n 0 0 1187.783
Combinatio
1105 COMB1 n 0 0 981.829
Combinatio
1112 COMB1 n 0 0 1206.992
Combinatio
1120 COMB1 n 0 0 916.571
Combinatio
1124 COMB1 n 0 0 1185.315
Combinatio
1125 COMB1 n 0 0 1132.594
Combinatio
1126 COMB1 n 0 0 1060.801
Combinatio
1132 COMB1 n 0 0 1096.295
Combinatio
1133 COMB1 n 0 0 1187.821
Combinatio
1142 COMB1 n 0 0 916.571
Combinatio
1145 COMB1 n 0 0 1206.899
Combinatio
1160 COMB1 n 0 0 982.303
Combinatio
1161 COMB1 n 0 0 916.371
Combinatio
1164 COMB1 n 0 0 916.798
Combinatio
1165 COMB1 n 0 0 1096.494
Combinatio
1166 COMB1 n 0 0 1187.758
Combinatio
1168 COMB1 n 0 0 1185.279
Combinatio
1169 COMB1 n 0 0 1132.477
Combinatio
1178 COMB1 n 0 0 1206.956
Combinatio
1181 COMB1 n 0 0 1060.817
Combinatio
1186 COMB1 n 0 0 916.558
Combinatio
1195 COMB1 n 0 0 872.013
Combinatio
1198 COMB1 n 0 0 1096.266
Combinatio
1199 COMB1 n 0 0 1187.779
Combinatio
1208 COMB1 n 0 0 916.547
1211 COMB1 Combinatio 0 0 1207.11

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 149


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNGnĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Combinatio
1212 COMB1VIỆN XÂY n 0
DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN 0 1185.47
Combinatio
1213 COMB1 n
THIẾT KẾ KỸ THUẬT 0 TRỤ ĐỨNG V0=
BỂ CHỨA 1132.322
Combinatio
1215 COMB1 n 0 0 982.471
Combinatio
1230 COMB1 n 0 0 916.752
Combinatio
1231 COMB1 n 0 0 1096.453
Combinatio
1232 COMB1 n 0 0 1187.71
Combinatio
1236 COMB1 n 0 0 1060.8
Combinatio
1238 COMB1 n 0 0 917.269
Combinatio
1244 COMB1 n 0 0 1206.909
Combinatio
1252 COMB1 n 0 0 916.496
Combinatio
1256 COMB1 n 0 0 1185.258
Combinatio
1257 COMB1 n 0 0 1132.354
Combinatio
1264 COMB1 n 0 0 1096.22
Combinatio
1265 COMB1 n 0 0 1187.75
Combinatio
1270 COMB1 n 0 0 982.611
Combinatio
1273 COMB1 n 0 0 858.658
Combinatio
1274 COMB1 n 0 0 916.477
Combinatio
1277 COMB1 n 0 0 1206.845
Combinatio
1291 COMB1 n 0 0 1060.875
Combinatio
1294 COMB1 n 0 0 874.398
Combinatio
1296 COMB1 n 0 0 916.724
Combinatio
1297 COMB1 n 0 0 1096.485
Combinatio
1298 COMB1 n 0 0 1187.784
Combinatio
1300 COMB1 n 0 0 1185.292
Combinatio
1301 COMB1 n 0 0 1132.486
Combinatio
1310 COMB1 n 0 0 1207.061
Combinatio
1315 COMB1 n 0 0 917.878
Combinatio
1318 COMB1 n 0 0 916.6
Combinatio
1325 COMB1 n 0 0 982.692
Combinatio
1330 COMB1 n 0 0 1096.559
Combinatio
1331 COMB1 n 0 0 1188.126
Combinatio
1340 COMB1 n 0 0 916.882
Combinatio
1343 COMB1 n 0 0 1207.569
Combinatio
1344 COMB1 n 0 0 1185.771
Combinatio
1345 COMB1 n 0 0 1132.689
Combinatio
1346 COMB1 n 0 0 1060.941
Combinatio
1362 COMB1 n 0 0 917.623
Combinatio
1363 COMB1 n 0 0 1097.48
Combinatio
1364 COMB1 n 0 0 1188.733
Combinatio
1376 COMB1 n 0 0 1208.013
Combinatio
1380 COMB1 n 0 0 982.406
Combinatio
1384 COMB1 n 0 0 918.112
Combinatio
1388 COMB1 n 0 0 1186.175
Combinatio
1389 COMB1 n 0 0 1132.868
Combinatio
1392 COMB1 n 0 0 917.508
Combinatio
1393 COMB1 n 0 0 875.271
Combinatio
1396 COMB1 n 0 0 1098.332
Combinatio
1397 COMB1 n 0 0 1189.738
Combinatio
1401 COMB1 n 0 0 1060.812
Combinatio
1406 COMB1 n 0 0 918.735
Combinatio
1409 COMB1 n 0 0 1208.71
1428 COMB1 Combinatio 0 0 918.643

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 151


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNGnĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Combinatio
1429 COMB1VIỆN XÂY n 0
DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN 0 1098.924
Combinatio
1430 COMB1 n
THIẾT KẾ KỸ THUẬT 0 TRỤ ĐỨNG V0=
BỂ CHỨA 1190.346
Combinatio
1432 COMB1 n 0 0 1186.884
Combinatio
1433 COMB1 n 0 0 1133.15
Combinatio
1435 COMB1 n 0 0 981.859
Combinatio
1442 COMB1 n 0 0 1209.37
Combinatio
1450 COMB1 n 0 0 915.478
Combinatio
1456 COMB1 n 0 0 1060.781
Combinatio
1462 COMB1 n 0 0 1095.656
Combinatio
1463 COMB1 n 0 0 1189.494
Combinatio
1469 COMB1 n 0 0 916.294
Combinatio
1472 COMB1 n 0 0 907.51
Combinatio
1475 COMB1 n 0 0 1209.48
Combinatio
1476 COMB1 n 0 0 1187.638
Combinatio
1477 COMB1 n 0 0 1133.516
Combinatio
1490 COMB1 n 0 0 981.514
Combinatio
1492 COMB1 n 0 0 874.22
Combinatio
1494 COMB1 n 0 0 892.706
Combinatio
1495 COMB1 n 0 0 1086.667
Combinatio
1496 COMB1 n 0 0 1186.387
Combinatio
1508 COMB1 n 0 0 1208.712
Combinatio
1511 COMB1 n 0 0 1060.971
Combinatio
1516 COMB1 n 0 0 872.749
Combinatio
1520 COMB1 n 0 0 1187.69
Combinatio
1521 COMB1 n 0 0 1133.974
Combinatio
1526 COMB1 n 0 0 864.927
Combinatio
1528 COMB1 n 0 0 1076.798
Combinatio
1529 COMB1 n 0 0 1183.608
Combinatio
1538 COMB1 n 0 0 862.48
Combinatio
1541 COMB1 n 0 0 1208.344
Combinatio
1545 COMB1 n 0 0 981.552
Combinatio
1546 COMB1 n 0 0 915.477
Combinatio
1560 COMB1 n 0 0 872.984
Combinatio
1561 COMB1 n 0 0 1079.38
Combinatio
1562 COMB1 n 0 0 1184.33
Combinatio
1564 COMB1 n 0 0 1187.86
Combinatio
1565 COMB1 n 0 0 1134.329
Combinatio
1566 COMB1 n 0 0 1061.302
Combinatio
1574 COMB1 n 0 0 1208.957
Combinatio
1580 COMB1 n 0 0 873.679
Combinatio
1582 COMB1 n 0 0 892.501
Combinatio
1594 COMB1 n 0 0 1090.312
Combinatio
1595 COMB1 n 0 0 1187.898
Combinatio
1600 COMB1 n 0 0 981.764
Combinatio
1604 COMB1 n 0 0 907.569
Combinatio
1607 COMB1 n 0 0 1209.985
Combinatio
1608 COMB1 n 0 0 1188.269
Combinatio
1609 COMB1 n 0 0 1134.272
Combinatio
1621 COMB1 n 0 0 1061.461
Combinatio
1623 COMB1 n 0 0 916.039
Combinatio
1626 COMB1 n 0 0 915.834
1627 COMB1 Combinatio 0 0 1097.807

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 153


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNGnĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Combinatio
1628 COMB1VIỆN XÂY n 0
DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN 0 1190.507
Combinatio
1640 COMB1 n
THIẾT KẾ KỸ THUẬT 0 TRỤ ĐỨNG V0=
BỂ CHỨA 1210.134
Combinatio
1648 COMB1 n 0 0 918.641
Combinatio
1652 COMB1 n 0 0 1187.791
Combinatio
1653 COMB1 n 0 0 1133.95
Combinatio
1655 COMB1 n 0 0 982.199
Combinatio
1657 COMB1 n 0 0 875.927
Combinatio
1660 COMB1 n 0 0 1099.313
Combinatio
1661 COMB1 n 0 0 1190.996
Combinatio
1670 COMB1 n 0 0 919.109
Combinatio
1673 COMB1 n 0 0 1209.547
Combinatio
1676 COMB1 n 0 0 1061.145
Combinatio
1692 COMB1 n 0 0 918.89
Combinatio
1693 COMB1 n 0 0 1098.869
Combinatio
1694 COMB1 n 0 0 1190.097
Combinatio
1696 COMB1 n 0 0 1186.469
Combinatio
1697 COMB1 n 0 0 1132.775
Combinatio
1700 COMB1 n 0 0 917.897
Combinatio
1706 COMB1 n 0 0 1208.373
Combinatio
1710 COMB1 n 0 0 982.16
Combinatio
1714 COMB1 n 0 0 918.109
Combinatio
1726 COMB1 n 0 0 1097.571
Combinatio
1727 COMB1 n 0 0 1188.679
Combinatio
1731 COMB1 n 0 0 1059.003
Combinatio
1736 COMB1 n 0 0 917.71
Combinatio
1739 COMB1 n 0 0 1206.19
Combinatio
1740 COMB1 n 0 0 1183.236
Combinatio
1741 COMB1 n 0 0 1129.446
Combinatio
1756 COMB1 n 0 0 878.922
Combinatio
1758 COMB1 n 0 0 917.636
Combinatio
1759 COMB1 n 0 0 1096.473
Combinatio
1760 COMB1 n 0 0 1186.255
Combinatio
1765 COMB1 n 0 0 980.049
Combinatio
1772 COMB1 n 0 0 1201.611
Combinatio
1777 COMB1 n 0 0 917.803
Combinatio
1780 COMB1 n 0 0 917.071
Combinatio
1784 COMB1 n 0 0 1174.937
Combinatio
1785 COMB1 n 0 0 1121.971
Combinatio
1786 COMB1 n 0 0 1052.901
Combinatio
1792 COMB1 n 0 0 1094.222
Combinatio
1793 COMB1 n 0 0 1182.201
Max 1210.13
Min 569.53

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 155


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

1. CHUYỂN VỊ ĐẦU CỌC

TABLE:
Joint
Displaceme
nts
Joint OutputCase CaseType U1 U2 U3
Text Text Text m m m
1 COMB1 Combination 0 0 -0.00853
2 COMB1 Combination 0 0 -0.00851
3 COMB1 Combination 0 0 -0.01069
5 COMB1 Combination 0 0 -0.00851
7 COMB1 Combination 0 0 -0.00851
9 COMB1 Combination 0 0 -0.00852
11 COMB1 Combination 0 0 -0.00852
13 COMB1 Combination 0 0 -0.00852
15 COMB1 Combination 0 0 -0.00852
17 COMB1 Combination 0 0 -0.00852
19 COMB1 Combination 0 0 -0.00852
21 COMB1 Combination 0 0 -0.00852
23 COMB1 Combination 0 0 -0.00851
25 COMB1 Combination 0 0 -0.0085
27 COMB1 Combination 0 0 -0.0085
29 COMB1 Combination 0 0 -0.00849
31 COMB1 Combination 0 0 -0.00849
33 COMB1 Combination 0 0 -0.00849
35 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
37 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
39 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
41 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
43 COMB1 Combination 0 0 -0.00847
45 COMB1 Combination 0 0 -0.00847
47 COMB1 Combination 0 0 -0.00847
49 COMB1 Combination 0 0 -0.00847
51 COMB1 Combination 0 0 -0.00847
53 COMB1 Combination 0 0 -0.00847
55 COMB1 Combination 0 0 -0.00847
57 COMB1 Combination 0 0 -0.00847
59 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
61 COMB1 Combination 0 0 -0.00847
63 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
65 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
67 COMB1 Combination 0 0 -0.00847
69 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
71 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
73 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
75 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
77 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
79 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
81 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
83 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
85 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
87 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
89 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
91 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
93 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
95 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
97 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
99 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
101 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
103 COMB1 Combination 0 0 -0.00847
105 COMB1 Combination 0 0 -0.00847
107 COMB1 Combination 0 0 -0.00847
109 COMB1 Combination 0 0 -0.00847
111 COMB1 Combination 0 0 -0.00848
113 COMB1 Combination 0 0 -0.00849
115 COMB1 Combination 0 0 -0.0085
117 COMB1 Combination 0 0 -0.0085
119 COMB1 Combination 0 0 -0.00847
121 COMB1 Combination 0 0 -0.00838
123 COMB1 Combination 0 0 -0.00815
125 COMB1 Combination 0 0 -0.00773
127 COMB1 Combination 0 0 -0.0072
128 COMB1 Combination 0 0 -0.00708
129 COMB1 Combination 0 0 -0.0072
131 COMB1 Combination 0 0 -0.00773
133 COMB1 Combination 0 0 -0.00815
135 COMB1 Combination 0 0 -0.00838
137 COMB1 Combination 0 0 -0.00847
139 COMB1 Combination 0 0 -0.0085
141 COMB1 Combination 0 0 -0.0085
143 COMB1 Combination 0 0 -0.00849
145 COMB1 Combination 0 0 -0.00849
147 COMB1 Combination 0 0 -0.00849
149 COMB1 Combination 0 0 -0.0085

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 157


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
151 COMB1 Combination 0
DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
0 -0.0085
153 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
159 COMB1 VIỆNCombination
XÂY DỰNG CÔNG 0
TRÌNH BIỂN 0 -0.01483
166 COMB1 Combination 0 0 -0.01211
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
172 COMB1 Combination 0 0 -0.01078
174 COMB1 Combination 0 0 -0.01138
175 COMB1 Combination 0 0 -0.01356
176 COMB1 Combination 0 0 -0.01461
178 COMB1 Combination 0 0 -0.0144
179 COMB1 Combination 0 0 -0.01377
188 COMB1 Combination 0 0 -0.0147
191 COMB1 Combination 0 0 -0.01295
196 COMB1 Combination 0 0 -0.01138
204 COMB1 Combination 0 0 -0.01135
205 COMB1 Combination 0 0 -0.01089
208 COMB1 Combination 0 0 -0.01353
209 COMB1 Combination 0 0 -0.01454
218 COMB1 Combination 0 0 -0.01137
221 COMB1 Combination 0 0 -0.01456
222 COMB1 Combination 0 0 -0.01413
223 COMB1 Combination 0 0 -0.01358
225 COMB1 Combination 0 0 -0.01203
240 COMB1 Combination 0 0 -0.01138
241 COMB1 Combination 0 0 -0.01352
242 COMB1 Combination 0 0 -0.01451
244 COMB1 Combination 0 0 -0.01409
246 COMB1 Combination 0 0 -0.01282
254 COMB1 Combination 0 0 -0.01455
262 COMB1 Combination 0 0 -0.01138
267 COMB1 Combination 0 0 -0.01352
274 COMB1 Combination 0 0 -0.01354
275 COMB1 Combination 0 0 -0.01454
280 COMB1 Combination 0 0 -0.01192
281 COMB1 Combination 0 0 -0.01124
284 COMB1 Combination 0 0 -0.01138
287 COMB1 Combination 0 0 -0.01463
288 COMB1 Combination 0 0 -0.01421
301 COMB1 Combination 0 0 -0.01271
304 COMB1 Combination 0 0 -0.0108
306 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
307 COMB1 Combination 0 0 -0.01356
308 COMB1 Combination 0 0 -0.01459
311 COMB1 Combination 0 0 -0.0135
320 COMB1 Combination 0 0 -0.01469
328 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
332 COMB1 Combination 0 0 -0.01424
335 COMB1 Combination 0 0 -0.01182
340 COMB1 Combination 0 0 -0.01358
341 COMB1 Combination 0 0 -0.01463
350 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
353 COMB1 Combination 0 0 -0.01472
355 COMB1 Combination 0 0 -0.01342
356 COMB1 Combination 0 0 -0.01263
358 COMB1 Combination 0 0 -0.0111
372 COMB1 Combination 0 0 -0.01141
373 COMB1 Combination 0 0 -0.0136
374 COMB1 Combination 0 0 -0.01466
376 COMB1 Combination 0 0 -0.01428
377 COMB1 Combination 0 0 -0.01345
386 COMB1 Combination 0 0 -0.01477
390 COMB1 Combination 0 0 -0.01177
394 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
403 COMB1 Combination 0 0 -0.0107
406 COMB1 Combination 0 0 -0.01361
407 COMB1 Combination 0 0 -0.01469
411 COMB1 Combination 0 0 -0.01271
416 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
419 COMB1 Combination 0 0 -0.01484
420 COMB1 Combination 0 0 -0.01444
421 COMB1 Combination 0 0 -0.01366
424 COMB1 Combination 0 0 -0.01101
438 COMB1 Combination 0 0 -0.01141
439 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
440 COMB1 Combination 0 0 -0.01472
445 COMB1 Combination 0 0 -0.0118
448 COMB1 Combination 0 0 -0.01066
452 COMB1 Combination 0 0 -0.01491
460 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
464 COMB1 Combination 0 0 -0.01458
465 COMB1 Combination 0 0 -0.01384
466 COMB1 Combination 0 0 -0.01287
472 COMB1 Combination 0 0 -0.01363
473 COMB1 Combination 0 0 -0.01475
479 COMB1 Combination 0 0 -0.01103
482 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
485 COMB1 Combination 0 0 -0.01496
500 COMB1 Combination 0 0 -0.01189
502 COMB1 Combination 0 0 -0.01067
504 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
505 COMB1 Combination 0 0 -0.01364

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 159


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
506 COMB1 Combination 0
DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
0 -0.01476
508 COMB1 Combination 0 0 -0.01467
509 COMB1 VIỆNCombination
XÂY DỰNG CÔNG 0
TRÌNH BIỂN 0 -0.01395
518 COMB1 Combination 0 0 -0.01499
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
521 COMB1 Combination 0 0 -0.013
526 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
538 COMB1 Combination 0 0 -0.01363
539 COMB1 Combination 0 0 -0.01477
545 COMB1 Combination 0 0 -0.01113
548 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
551 COMB1 Combination 0 0 -0.015
552 COMB1 Combination 0 0 -0.01471
553 COMB1 Combination 0 0 -0.01401
555 COMB1 Combination 0 0 -0.012
570 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
571 COMB1 Combination 0 0 -0.01363
572 COMB1 Combination 0 0 -0.01477
576 COMB1 Combination 0 0 -0.01308
584 COMB1 Combination 0 0 -0.01501
592 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
596 COMB1 Combination 0 0 -0.01473
597 COMB1 Combination 0 0 -0.01404
601 COMB1 Combination 0 0 -0.01071
604 COMB1 Combination 0 0 -0.01363
605 COMB1 Combination 0 0 -0.01477
610 COMB1 Combination 0 0 -0.01209
614 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
617 COMB1 Combination 0 0 -0.01501
622 COMB1 Combination 0 0 -0.01125
631 COMB1 Combination 0 0 -0.01313
636 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
637 COMB1 Combination 0 0 -0.01363
638 COMB1 Combination 0 0 -0.01477
640 COMB1 Combination 0 0 -0.01473
641 COMB1 Combination 0 0 -0.01406
650 COMB1 Combination 0 0 -0.01501
658 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
665 COMB1 Combination 0 0 -0.01214
670 COMB1 Combination 0 0 -0.01363
671 COMB1 Combination 0 0 -0.01477
680 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
683 COMB1 Combination 0 0 -0.01501
684 COMB1 Combination 0 0 -0.01474
685 COMB1 Combination 0 0 -0.01407
686 COMB1 Combination 0 0 -0.01316
690 COMB1 Combination 0 0 -0.01058
699 COMB1 Combination 0 0 -0.01131
700 COMB1 Combination 0 0 -0.01075
702 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
703 COMB1 Combination 0 0 -0.01363
704 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
716 COMB1 Combination 0 0 -0.015
720 COMB1 Combination 0 0 -0.01217
724 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
728 COMB1 Combination 0 0 -0.01474
729 COMB1 Combination 0 0 -0.01408
736 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
737 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
741 COMB1 Combination 0 0 -0.01317
746 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
749 COMB1 Combination 0 0 -0.015
768 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
769 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
770 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
772 COMB1 Combination 0 0 -0.01473
773 COMB1 Combination 0 0 -0.01407
775 COMB1 Combination 0 0 -0.01219
776 COMB1 Combination 0 0 -0.01134
782 COMB1 Combination 0 0 -0.015
790 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
796 COMB1 Combination 0 0 -0.01318
799 COMB1 Combination 0 0 -0.01076
802 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
803 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
812 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
815 COMB1 Combination 0 0 -0.015
816 COMB1 Combination 0 0 -0.01473
817 COMB1 Combination 0 0 -0.01407
830 COMB1 Combination 0 0 -0.01219
834 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
835 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
836 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
848 COMB1 Combination 0 0 -0.015
851 COMB1 Combination 0 0 -0.01318
853 COMB1 Combination 0 0 -0.01135
856 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
860 COMB1 Combination 0 0 -0.01473
861 COMB1 Combination 0 0 -0.01407
868 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
869 COMB1 Combination 0 0 -0.01476

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 161


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
877 COMB1 Combination 0
DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
0 -0.01055
878 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
881 COMB1 VIỆNCombination
XÂY DỰNG CÔNG 0
TRÌNH BIỂN 0 -0.015
885 COMB1 Combination 0 0 -0.01219
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
898 COMB1 Combination 0 0 -0.01076
900 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
901 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
902 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
904 COMB1 Combination 0 0 -0.01473
905 COMB1 Combination 0 0 -0.01407
906 COMB1 Combination 0 0 -0.01318
914 COMB1 Combination 0 0 -0.015
922 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
930 COMB1 Combination 0 0 -0.01135
934 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
935 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
940 COMB1 Combination 0 0 -0.01219
944 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
947 COMB1 Combination 0 0 -0.015
948 COMB1 Combination 0 0 -0.01473
949 COMB1 Combination 0 0 -0.01407
961 COMB1 Combination 0 0 -0.01318
966 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
967 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
968 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
980 COMB1 Combination 0 0 -0.015
988 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
992 COMB1 Combination 0 0 -0.01473
993 COMB1 Combination 0 0 -0.01407
995 COMB1 Combination 0 0 -0.01219
997 COMB1 Combination 0 0 -0.01078
1000 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
1001 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
1007 COMB1 Combination 0 0 -0.01136
1010 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
1013 COMB1 Combination 0 0 -0.015
1016 COMB1 Combination 0 0 -0.01318
1032 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
1033 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
1034 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
1036 COMB1 Combination 0 0 -0.01473
1037 COMB1 Combination 0 0 -0.01407
1046 COMB1 Combination 0 0 -0.015
1050 COMB1 Combination 0 0 -0.01219
1054 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
1064 COMB1 Combination 0 0 -0.01059
1066 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
1067 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
1071 COMB1 Combination 0 0 -0.01318
1076 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
1079 COMB1 Combination 0 0 -0.015
1080 COMB1 Combination 0 0 -0.01473
1081 COMB1 Combination 0 0 -0.01407
1084 COMB1 Combination 0 0 -0.01137
1096 COMB1 Combination 0 0 -0.0108
1098 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
1099 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
1100 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
1105 COMB1 Combination 0 0 -0.0122
1112 COMB1 Combination 0 0 -0.015
1120 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
1124 COMB1 Combination 0 0 -0.01473
1125 COMB1 Combination 0 0 -0.01407
1126 COMB1 Combination 0 0 -0.01318
1132 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
1133 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
1142 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
1145 COMB1 Combination 0 0 -0.015
1160 COMB1 Combination 0 0 -0.0122
1161 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
1164 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
1165 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
1166 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
1168 COMB1 Combination 0 0 -0.01473
1169 COMB1 Combination 0 0 -0.01407
1178 COMB1 Combination 0 0 -0.015
1181 COMB1 Combination 0 0 -0.01318
1186 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
1195 COMB1 Combination 0 0 -0.01083
1198 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
1199 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
1208 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
1211 COMB1 Combination 0 0 -0.015
1212 COMB1 Combination 0 0 -0.01473
1213 COMB1 Combination 0 0 -0.01407
1215 COMB1 Combination 0 0 -0.01221
1230 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
1231 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
1232 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
1236 COMB1 Combination 0 0 -0.01318

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 163


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
1238 COMB1 Combination 0
DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
0 -0.0114
1244 COMB1 Combination 0 0 -0.015
1252 COMB1 VIỆNCombination
XÂY DỰNG CÔNG 0
TRÌNH BIỂN 0 -0.01139
1256 COMB1 Combination 0 0 -0.01473
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
1257 COMB1 Combination 0 0 -0.01407
1264 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
1265 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
1270 COMB1 Combination 0 0 -0.01221
1273 COMB1 Combination 0 0 -0.01067
1274 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
1277 COMB1 Combination 0 0 -0.01499
1291 COMB1 Combination 0 0 -0.01318
1294 COMB1 Combination 0 0 -0.01086
1296 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
1297 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
1298 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
1300 COMB1 Combination 0 0 -0.01473
1301 COMB1 Combination 0 0 -0.01407
1310 COMB1 Combination 0 0 -0.015
1315 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
1318 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
1325 COMB1 Combination 0 0 -0.01221
1330 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
1331 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
1340 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
1343 COMB1 Combination 0 0 -0.015
1344 COMB1 Combination 0 0 -0.01473
1345 COMB1 Combination 0 0 -0.01407
1346 COMB1 Combination 0 0 -0.01318
1362 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
1363 COMB1 Combination 0 0 -0.01364
1364 COMB1 Combination 0 0 -0.01477
1376 COMB1 Combination 0 0 -0.01501
1380 COMB1 Combination 0 0 -0.01221
1384 COMB1 Combination 0 0 -0.01141
1388 COMB1 Combination 0 0 -0.01474
1389 COMB1 Combination 0 0 -0.01408
1392 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
1393 COMB1 Combination 0 0 -0.01088
1396 COMB1 Combination 0 0 -0.01365
1397 COMB1 Combination 0 0 -0.01478
1401 COMB1 Combination 0 0 -0.01318
1406 COMB1 Combination 0 0 -0.01142
1409 COMB1 Combination 0 0 -0.01502
1428 COMB1 Combination 0 0 -0.01141
1429 COMB1 Combination 0 0 -0.01365
1430 COMB1 Combination 0 0 -0.01479
1432 COMB1 Combination 0 0 -0.01475
1433 COMB1 Combination 0 0 -0.01408
1435 COMB1 Combination 0 0 -0.0122
1442 COMB1 Combination 0 0 -0.01503
1450 COMB1 Combination 0 0 -0.01137
1456 COMB1 Combination 0 0 -0.01318
1462 COMB1 Combination 0 0 -0.01361
1463 COMB1 Combination 0 0 -0.01478
1469 COMB1 Combination 0 0 -0.01138
1472 COMB1 Combination 0 0 -0.01128
1475 COMB1 Combination 0 0 -0.01503
1476 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
1477 COMB1 Combination 0 0 -0.01408
1490 COMB1 Combination 0 0 -0.0122
1492 COMB1 Combination 0 0 -0.01086
1494 COMB1 Combination 0 0 -0.01109
1495 COMB1 Combination 0 0 -0.0135
1496 COMB1 Combination 0 0 -0.01474
1508 COMB1 Combination 0 0 -0.01502
1511 COMB1 Combination 0 0 -0.01318
1516 COMB1 Combination 0 0 -0.01084
1520 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
1521 COMB1 Combination 0 0 -0.01409
1526 COMB1 Combination 0 0 -0.01075
1528 COMB1 Combination 0 0 -0.01338
1529 COMB1 Combination 0 0 -0.01471
1538 COMB1 Combination 0 0 -0.01072
1541 COMB1 Combination 0 0 -0.01501
1545 COMB1 Combination 0 0 -0.0122
1546 COMB1 Combination 0 0 -0.01137
1560 COMB1 Combination 0 0 -0.01085
1561 COMB1 Combination 0 0 -0.01341
1562 COMB1 Combination 0 0 -0.01472
1564 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
1565 COMB1 Combination 0 0 -0.01409
1566 COMB1 Combination 0 0 -0.01319
1574 COMB1 Combination 0 0 -0.01502
1580 COMB1 Combination 0 0 -0.01086
1582 COMB1 Combination 0 0 -0.01109
1594 COMB1 Combination 0 0 -0.01355
1595 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
1600 COMB1 Combination 0 0 -0.0122
1604 COMB1 Combination 0 0 -0.01128

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 165


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY
1607 COMB1 Combination 0
DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
0 -0.01503
1608 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
1609 COMB1 VIỆNCombination
XÂY DỰNG CÔNG 0
TRÌNH BIỂN 0 -0.01409
1621 COMB1 Combination 0 0 -0.01319
THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =
1623 COMB1 Combination 0 0 -0.01138
1626 COMB1 Combination 0 0 -0.01138
1627 COMB1 Combination 0 0 -0.01364
1628 COMB1 Combination 0 0 -0.01479
1640 COMB1 Combination 0 0 -0.01504
1648 COMB1 Combination 0 0 -0.01141
1652 COMB1 Combination 0 0 -0.01476
1653 COMB1 Combination 0 0 -0.01409
1655 COMB1 Combination 0 0 -0.0122
1657 COMB1 Combination 0 0 -0.01088
1660 COMB1 Combination 0 0 -0.01366
1661 COMB1 Combination 0 0 -0.0148
1670 COMB1 Combination 0 0 -0.01142
1673 COMB1 Combination 0 0 -0.01503
1676 COMB1 Combination 0 0 -0.01318
1692 COMB1 Combination 0 0 -0.01142
1693 COMB1 Combination 0 0 -0.01365
1694 COMB1 Combination 0 0 -0.01479
1696 COMB1 Combination 0 0 -0.01474
1697 COMB1 Combination 0 0 -0.01407
1700 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
1706 COMB1 Combination 0 0 -0.01501
1710 COMB1 Combination 0 0 -0.0122
1714 COMB1 Combination 0 0 -0.01141
1726 COMB1 Combination 0 0 -0.01364
1727 COMB1 Combination 0 0 -0.01477
1731 COMB1 Combination 0 0 -0.01316
1736 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
1739 COMB1 Combination 0 0 -0.01499
1740 COMB1 Combination 0 0 -0.0147
1741 COMB1 Combination 0 0 -0.01403
1756 COMB1 Combination 0 0 -0.01092
1758 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
1759 COMB1 Combination 0 0 -0.01362
1760 COMB1 Combination 0 0 -0.01474
1765 COMB1 Combination 0 0 -0.01218
1772 COMB1 Combination 0 0 -0.01493
1777 COMB1 Combination 0 0 -0.0114
1780 COMB1 Combination 0 0 -0.01139
1784 COMB1 Combination 0 0 -0.0146
1785 COMB1 Combination 0 0 -0.01394
1786 COMB1 Combination 0 0 -0.01308
1792 COMB1 Combination 0 0 -0.0136
1793 COMB1 Combination 0 0 -0.01469
Max -0.00708
Min -0.01504

SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51 Page 167


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY

DỰNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V =

PHỤ LỤC 7: BẢN VẼ KĨ THUẬT

You might also like