Professional Documents
Culture Documents
Xay Dung Phan Mem Quan Ly Giao Hang
Xay Dung Phan Mem Quan Ly Giao Hang
Công nghệ thông tin (Trường Đại Học Thủ Dầu Một)
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................viii
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................1
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH BÀI TOÁN.........................................3
1.1. Tên đề tài.............................................................................................................3
2.6. DevExpress........................................................................................................10
ii
3.2.7. Thiết kế sơ đồ use case lập đơn hàng, chọn nhân viên giao (Mức 3)..........23
3.2.8. Thiết kế sơ đồ use cập nhât đơn hàng và thống kê đơn hàng (Mức 3)........28
3.2.9. Thiết kế sơ đồ use case quản lý thông tin khách hàng và cập nhật khách
hàng thân thiết (Mức 3)........................................................................................31
3.2.11. Thiết kế sơ đồ use case phân loại, thống kê nhân viên (Mức 3)................35
3.2.13. Thiết kế sơ đồ use case quản lý xe xuất nhập kho và tạo phiếu giảm giá
(Mức 3)................................................................................................................. 39
3.2.14. Thiết kế sơ đồ use case tạo tài khoản xem danh sách tài khoản (Mức 3). .41
iii
iv
KẾT LUẬN................................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................79
vi
vii
viii
LỜI CẢM ƠN
Đồ án không chỉ là một sự nổ lực của nhóm mà còn là sự tận tâm giúp đỡ của quý
thầy cô và các bạn bè tại trường Đại học Thủ Dầu Một nói chung và viện Kỹ thuật –
Công nghệ nói riêng trong suốt quá trình học tập. Ngoài ra, đặt biệt là thầy ThS. Trần
Văn Tài – là những người trực tiếp hướng dẫn, đóng góp, giúp đỡ nhóm trong quá
trình học tập và thực hiện đồ án.
Nhóm xin trân trọng cảm ơn:
- Các thầy cô giáp của trường Đại học Thủ Dầu Một và viện Kỹ thuật – Công
nghệ.
- Thầy ThS. Trần Văn Tài, giảng viên trường Đại học Thủ Dầu Một đã hướng
dẫn nhóm xuyên suốt quá trình thực hiện đồ án.
- Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè đã
hỗ trợ, khuyến khích và động viên nhóm trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện đồ án.
Đề tài đồ án “Xây dựng phần mềm quản lý giao hàng” tuy đã hoàn thành nhưng
chắc hẳn còn có nhiều sai sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp và giúp đỡ của
thầy cô, bạn bè để giúp đề tài được hoàn thành tốt nhất cho báo cáo này.
Rất mong nhận được những đóng góp từ thầy cô, bạn bè và những người quan
tâm để đồ án báo cáo có thể hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn.
MỞ ĐẦU
Dựa vào kiến thức được học từ các môn Phân tích thiết kế hướng đối tượng, Lập
trình windows song song đó thì công nghệ thông tin đang xuất hiện ở hầu hết mọi nơi
trong cuộc sống hiện nay, đang chú ý là trong lĩnh vực vận tải, có thể thấy ngày các
công ti vận chuyển xuất hiện ngày càng nhiều và bất kỳ các công ti vận chuyển nào
cũng cần có một hệ thống để quản lý: quản lý kho, quản lý các nhân viên, quản lý
phương tiện vận chuyển, quản lý nhà cung cấp, quản lý khách hàng, quản lý các mặt
hàng,... hệ thống quản lý này sẽ làm cho việc quản lý trở nên dễ dàng, tiện lợi hơn bên
cạnh đó việc có một hệ thống để quản lý các mặt trong công việc là vô cùng quan
trọng và cần thiết trong thời kì phát triển hiện tại. Chính vì lý do đó nhóm chúng em
quyết định chọn đề tài cho môn Đồ án cơ sở ngành của nhóm mình là về về lĩnh vực
giáo dục.
Cụ thể là nhóm em sẽ xây dựng một phần mềm quản lý giao hàng. Phần mềm có
các chức năng chính như sau: Quản lý kho, quản lý nhân viên, quản lý đơn hàng, quản
lý nhân viên. Ngoài các chức năng chính được nêu ra bên trên thì phần mềm sẽ được
cập nhật và bổ sung các chức năng mới một cách thường xuyên.
- Xây dựng phần mềm mới phù hợp, dễ tiếp cận, dễ thao tác sử dụng. Hệ
thống quản lí được xây dựng để quản lí những công việc quan trọng phù
hợp với nhu cầu của công ti.
- Giúp nhân viên và chủ công ti quản lí một cách tốt nhất và quản lí chặt
chẽ tiện lợi hơn.
8.1. Nhiệm vụ nghiên cứu.
CHƯƠNG 9. Phần mềm được xây dựng nhằm mục đích đem đến sự tiện lợi,
nhanh chóng giúp người sử dụng có thể nắm được toàn thể công việc vận hành và tình
hình hiện tại.
CHƯƠNG 10. Hệ thống phần mềm mang lại lợi ích rất nhiều về kinh tế và giải
pháp quản lí nhanh chóng và đơn giản dễ tiếp cận.
10.1. Đối tượng nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Công ti giao hàng
- Khách thể nghiên cứu:
Những công ti có nhu cầu sử dụng hệ thống phần mềm để quản lí.
Nghiệp vụ quản lí hàng hóa của công ti.
Vận hành công việc giao hàng của công ti.
10.2. Phương tiện nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL và ngôn ngữ lập trình C#, .NET.
- Sử dụng các công cụ như Visual Studio Code để lập trình, thiết kế giao
diện.
- Sử dụng Rational Rose để vẽ các sơ đồ chức năng.
10.3. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Tham khảo, nghiên cứu thêm các tài liệu trên trang web, trang
báo, tìm hiểu tình hình thực trạng của đề tài.
- Tìm xem các đồ án, khóa luận tốt nghiệp của các khóa trước đã
làm hoặc tìm hiểu qua sách báo liên quan đến đề tài nghiên cứu.
b. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát việc quản lý của một số công ti
tại thành phố Thủ Dầu Một.
- Phương pháp phỏng vấn: Lấy thông tin thực tế từ nhân viên và
chủ của công ti.
c. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
- Thu thập thông tin từ việc phỏng vấn.
- Thống kê, tổng kết số liệu.
- Phân tích, đưa ra kết quả và thực hiện.
Phạm vi nghiên cứu
CHƯƠNG 11. Phạm vi xung quanh các công ti logistics, phù hợp với nghiệp vụ
của công ti B.D.H, đảm bảo đầy đủ các chức năng chính và quan trọng những gì
công ti cần. Đặc biệt tiếp tục tìm hiểu và khai thác các chức năng mới nhằm mục
đích đem lại lợi ích tốt nhất cho hệ thống phần mềm vận hành tốt nhất.
CHƯƠNG 12.
CHƯƠNG 13.
databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận
khác nhau trong RDBMS. SQL Server được phát triển và tiếp thị bởi Microsoft (Nói
dễ hiểu là – Tương tự như phần mềm RDBMS khác, SQL Server được xây dựng dựa
trên SQL, một ngôn ngữ lập trình tiêu chuẩn để tương tác với các cơ sở dữ liệu quan
hệ. Máy chủ SQL được liên kết với Transact-SQL hoặc T-SQL, triển khai SQL
Microsoft Microsoft bổ sung một tập hợp các cấu trúc lập trình độc quyền).
CHƯƠNG 21. SQL Server hoạt động độc quyền trên môi trường Windows trong
hơn 20 năm. Năm 2016, Microsoft đã cung cấp phiên bản trên Linux. SQL Server
2017 ra mắt vào tháng 10 năm 2016 chạy trên cả Windows và Linux, SQL Server 2019
sẽ ra mắt trong năm 2019.
CHƯƠNG 22. SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ
liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ
cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác
như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server….
CHƯƠNG 23. SQL Server Express dễ sử dụng và quản trị cơ sở dữ liệu đơn giản.
Được tích hợp với Microsoft Visual Studio, nên dễ dàng để phát triển các ứng dụng dữ
liệu, an toàn trong lưu trữ, và nhanh chóng triển khai. SQL Server Express là phiên
bản miễn phí, không giới hạn về số cơ ở dữ liệu hoặc người sử dụng, nhưng nó chỉ
dùng cho 1 bộ vi xử lý với 1 GB bộ nhớ và 10 GB file cơ sở dữ liệu. SQL Server
Express là lựa chọn tốt cho những người dùng chỉ cần một phiên bản SQL Server 2005
nhỏ gọn, dùng trên máy chủ có cấu hình thấp, những nhà phát triển ứng dụng không
chuyên hay những người yêu thích xây dựng các ứng dụng nhỏ.
23.1. Ngôn ngữ T.SQL.
CHƯƠNG 24. T-SQL hay còn gọi là Transact-SQL, là một phần mở rộng của
ngôn ngữ SQL và phát triển dựa theo chuẩn ISO và (International Organization for
Standardization) và ANSI (American National Standards Institute).
CHƯƠNG 25. T-SQL được chia làm ba nhóm chính như sau:
Nhóm ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: Là tập hợp những lệnh dùng để
xử lý dữ liệu như các lệnh như create, alter và drop table, các lệnh này
dùng để định nghĩa cấu trúc của một table.
Nhóm điều khiển dữ liệu: Dùng để phân quyền user truy cập vào các
đối tượng table, view, function ... Nhóm này là các câu truy vấn
như Grant, Deny, Revoke.
Nhóm thao tác dữ liệu: là tập hợp các câu lệnh dùng để thao tác sàn lọc
dữ liệu như: Select, Insert, Update, Delêt. Những lệnh này giúp chúng ta
truy vấn tìm kiếm dữ liệu một cách chính xác nhất.
25.1. Ngôn ngữ C# trên nền tảng .NET framework.
25.1.1. .NET framework là gi?
CHƯƠNG 26. .NET framework là một bộ thư viện lớp.
CHƯƠNG 27. .NET framework chứa một bộ thư viện rất lớn chứa các loại công
cụ khác nhau giúp người lập trình xử lý được hầu hết các công việc thường gặp trong
quá trình phát triển ứng dụng. Vì vậy, lập trình ứng dụng với .NET framework thường
có hiệu quả rất cao và thời gian làm việc ngắn hơn.
CHƯƠNG 28. .NET framework là một môi trường thực thi cho ứng dụng.
CHƯƠNG 29. Chương trình viết cho .NET framework không thực thi trực tiếp
trong môi trường hệ điều hành mà thực thi trong khuông khổ của chương trình CLR và
được quản lý bởi chương trình này.
29.1.1. Các công nghệ trong .NET framework.
- Windows Forms: xây dựng ứng dụng desktop (giao diện) cho windows.
- ADO.NET và Entity Framework: công nghệ cho phép chương trình kết
nối và sử dụng cơ sở dữ liệu quan hệ (SQL Server).
29.1.2. Ngôn ngữ C#.
CHƯƠNG 30. C# là một ngôn ngữ lập trình được phát triển riêng biệt cho .NET
framework với phiên bản C# 1.0 ra đời vào năm 2002 cùng với .NET framework 1.0.
Phiên bản hiện tại của C# là 7.
CHƯƠNG 31. Ngôn ngữ C# chịu ảnh hưởng của nhiều ngôn ngữ lập trình khác,
trong đó có C++, Java. Lập trình viên đã làm việc với các ngôn ngữ như C/C++ hay
Java sẽ rất dễ dàng tiếp thu C#.
CHƯƠNG 32. C# được thiết kế theo hướng đơn giản, hiện đại, đa chức năng và
hỡ trợ hết các nguyên tắt lập trình hiện có:
10
đó nằm ở phần nào và chỉnh sửa, nâng cấp hệ thống. Điều đó sẽ linh hoạt và
giảm rất nhiều thời gian…
CHƯƠNG 34.
11
34.1. DevExpress.
CHƯƠNG 35. DevEpress là một công cụ hữu dụng cung cấp rất nhiều control
trong Visual Studio. DevExpress không chỉ giúp thiết kế winform đẹp hơn mà còn
giúp cho việc lập trình được dễ dàng hơn, ta có thể thấy rõ nhất là trong việc tương tác
với cơ sở dữ liệu.
CHƯƠNG 36.
12
CHƯƠNG 37.
13
- Là người có nhiệm vụ tạo phiếu nhập đơn hàng khi hàng về kho và tạo phiếu
xuất đơn hàng khi đơn hàng được chuyển đi đến tay khách hàng. Hơn thế nữa
thủ kho còn có nhiệm vụ kiểm kê hàng và thống kê đơn hàng trong kho quản
lý.
3. Admin
- Là người có chức năng tạo tài khoản truy cập hệ thống cho toàn bộ nhân
viên. Ngoài ra còn là quản lý chỉnh sửa thông tin tài khoản cho mọi người.
4. Nhân viên tiếp nhận
- Là người tiếp nhận đơn hàng từ nhiều nguồn từ đó lập đơn hàng để đưa vào
hệ thống. Ngoài ra còn là người quản lý thông tin khách hàng từ thông tin
người gửi đến thông tin người nhận.
5. Nhân viên giao hàng
- Là người có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa từ kho đến với tay khách hàng
một cách nhanh nhất có thể từ đó cập nhật thông tin đơn hàng lên hệ thống để
người quản lý có thể nắm bắt được tình trạng đơn hàng đang giao.
CHƯƠNG 41.
14
15
CHƯƠNG 46. Tóm tắt: use case mô tả tổng quát toàn bộ ứng dụng, công việc, đối
tượng tham gia trong ứng dụng.
CHƯƠNG 47. Actor: Thủ kho, quản lý, nhân viên giao hàng, admin, khách hàng,
nhân viên tiếp nhận.
CHƯƠNG 48.
16
17
hàng mọi lúc để tiện cho việc quản lý. Tất cả đơn hàng đều được người quản lý
thống kê và kiểm tra.
CHƯƠNG 52. Actor: Nhân viên tiếp nhận, nhân viên giao hàng, quản lý.
CHƯƠNG 53. Mô tả kịch bản
Nhân viên phải có tài khoản để đăng nhập vào hệ thống do admin tạo và cung
cấp.
Đơn hàng phải ghi rõ ràng thông tin của người nhận.
CHƯƠNG 54. 1. Nhân viên tiếp nhận đơn hàng từ khách hàng và kiểm tra đơn hàng.
CHƯƠNG 55. 2. Nhân viên tiếp nhận tiến hành lập đơn hàng trên hệ thống.
CHƯƠNG 56. 3. Nhân viên tiến nhận đơn hàng chuyển đơn hàng đến nhân viên giao
hàng.
CHƯƠNG 57. 4. Nhân viên giao hàng vận chuyển giao hàng tới cho khách hàng.
CHƯƠNG 58. 5. Đơn hàng được giao thành công.
CHƯƠNG 59. 6. Nhân viên giao hàng cập nhật tình trạng đơn hàng lên hệ thống là
đơn hàng đã hoàn thành.
CHƯƠNG 60. 7. Quản lý kiểm tra đơn hàng từ đó lập danh sách thống kê đơn hàng.
CHƯƠNG 61. c) Các kịch bản thay thế:
CHƯƠNG 62. A1-Đơn hàng giao không thành công:
CHƯƠNG 63. Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 4 của kịch bản thường.
CHƯƠNG 64. 5. Đơn hàng giao không thành công
CHƯƠNG 65. 6. Cập nhật tình trạng đơn hàng lên hệ thống là đơn hàng hoàn trả.
CHƯƠNG 66. 7. Nhân viên giao hàng chuyển đơn hàng về kho.
CHƯƠNG 67. 8. Quản lý kiểm tra đơn hàng từ đó lập danh sách thống kê đơn hàng.
CHƯƠNG 68.
18
19
CHƯƠNG 71. Tóm tắt: Use case cho phép nhân viên nhập dữ liệu khách hàng vào
hệ thống giúp cho nhân viên quản lý thông tin của khách hàng cụ thể hơn, quản lí
thông tin người gửi, người nhận từ đơn hàng. Từ thông tin khách hàng đó nhân
viên tiếp nhận tiến hàng xem xét điều kiện để cập nhật khách hàng thành khách
hàng thân thiết của hệ thống. Người quản lý kiểm tra và thống kê danh sách khách
hàng từ đó lọc ra nhiều loại khách hàng.
CHƯƠNG 72. Actor: Nhân viên tiếp nhận, quản lý.
20
2. Mô tả kịch bản
Nhân viên phải có tài khoản để đăng nhập vào hệ thống do admin tạo và cung
cấp.
Danh sách khách hàng được cập nhật thông tin rõ ràng lên hệ thống tránh việc
bị trùng lấp thông tin với khách hàng đã có sẵn trên hệ thống.
1. Nhân viên tiếp nhận chọn chức năng quản lý thông tin khách hàng.
2. Nhân viên tiếp nhận chọn thêm thông tin khách hàng.
7. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của ngày sinh và yêu cầu nhập địa chỉ.
11. Hệ thống thông báo cần nhập thông tin người nhận.
12. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập tên người nhận.
21
16. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của ngày sinh và yêu cầu nhập địa chỉ.
22
CHƯƠNG 92.
23
- Thông tin đơn hàng được cập nhật đầy đủ trên hệ thống.
CHƯƠNG 96.
24
25
thông tin của tất cả nhân viên từ đó thông kê cụ thể được từng việc làm của nhân
viên.
CHƯƠNG 100. Actor: Quản lý.
2. Mô tả kịch bản
- Nhân viên phải điền đầy đủ thông tin cá nhân để quản lý nhập vào hệ thống.
1. Người quản lý chọn chức năng quản lý thông tin nhân viên.
5. Hệ thống yêu cầu nhập bộ phận làm việc của nhân viên.
9. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của ngày sinh và yêu cầu nhập địa chỉ.
26
CHƯƠNG 103. 10) Thông báo ngày nhập vào không chính xác.
CHƯƠNG 104. Trở lại bước 7 của kịch bản thường.
CHƯƠNG 105. A2 - Thông tin nhân viên vừa nhập đã có trong hệ thống:
CHƯƠNG 106. Chuỗi A2 bắt đầu từ bước 11 của kịch bản thường.
CHƯƠNG 107. 12) Thông báo đã có khách hàng này trong hệ thống.
CHƯƠNG 108. 13) Hệ thống huỷ thông tin khách hàng vừa nhập.
CHƯƠNG 109. Xóa toàn bộ những gì đã nhận trước đó.
CHƯƠNG 110. Use case kết thúc.
110.1.1. Thiết kế sơ đồ use case quản lý tài khoản (Mức 2)
a) Sơ đồ use case quản lý tài khoản (Mức 2)
CHƯƠNG 111.
Hình 111.1.1.1 Sơ đồ use case quản lý tài khoản
b) Mô tả use case.
27
- Tên tài khoản được tạo ra không được trùng với tài khoản cũ có sẵn trong hệ
thống.
CHƯƠNG 124. A1 – Thông tin tài khoản đã bị trùng với tài khoản sãn có:
CHƯƠNG 125. Chuõi A1 bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường.
CHƯƠNG 126. 6. Tạo tài khoản không thành công do tài khoản đã có trong hệ thống.
CHƯƠNG 127. Trở lại với bước 3 của kịch bản thường.
CHƯƠNG 128. A2 – 2 mật khẩu nhập không trùng khớp:
CHƯƠNG 129. Chuõi A2 bắt đầu từ bước 7 của kịch bản thường.
CHƯƠNG 130. 8. Tạo không thành công hệ thống yêu cầu nhập lại mật khẩu.
CHƯƠNG 131. Trở lại với bước 5 của kịch bản thường.
CHƯƠNG 132.
28
132.1.1. Thiết kế sơ đồ use case lập đơn hàng, chọn nhân viên giao (Mức 3)
a) Sơ đồ use case lập đơn hàng và chọn nhân viên giao hàng (Mức 3)
CHƯƠNG 133.
Hình 133.1.1.1 Sơ đồ use case lập đơn hàng và chọn nhân viên giao hàng
b) Mô tả use case.
Lập đơn hàng
29
2. Mô tả kịch bản
5. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin người gửi và người nhận vào hệ thống.
30
- Nhân viên phải có quyền hạng mới xóa được thông tin đơn hàng ra khỏi hệ
thống.
CHƯƠNG 146. A1 – Nhân viên xác nhận là không xóa dữ liệu nữa:
31
CHƯƠNG 147. Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường.
CHƯƠNG 148. 6) Chọn không.
CHƯƠNG 149. Kết thúc use case.
- Nhân viên phải có quyền hạng mới chỉnh sửa được thông tin đơn hàng trong
hệ thống.
CHƯƠNG 150. A1 – Nhân viên xác nhận là không xóa dữ liệu nữa:
CHƯƠNG 151. Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 8 của kịch bản thường.
32
- Nhân viên phải có quyền hạng mới có thể xuất được thông tin đơn hàng ra
khỏi hệ thống.
CHƯƠNG 160. 1. Nhân viên tiến hành đăng nhập vào hệ thống.
CHƯƠNG 161. 2. Nhân viên chọn chức năng quản lý đơn hàng.
CHƯƠNG 162. 3. Hệ thống hiện thị lên danh sách đơn hàng.
CHƯƠNG 163. 4. Nhân viên chọn chức năng xuất dữ liệu ra excel.
CHƯƠNG 164. 5.Hệ thống yêu cầu xác nhận.
CHƯƠNG 165. 6.Chọn xác nhận.
CHƯƠNG 166. 7. Hệ thống thông báo xuất đơn hàng thành công.
CHƯƠNG 167. A1 – Nhân viên xác nhận là không xuất dữ liệu nữa:
CHƯƠNG 168. Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường.
CHƯƠNG 169. 6) Chọn không.
CHƯƠNG 170. Kết thúc use case.
Chọn nhân viên giao
33
2. Mô tả kịch bản.
3. Hệ thống hiện thị lên danh sách các đơn hàng chưa được giao.
4. Nhân viên chọn đơn hàng cần giao và điều phối nhân viên vận chuyển.
6. Hệ thống kiểm tra thông tin và đưa ra thông báo xác nhận.
8. Hệ thống thông báo điều phối nhân viên gioa hàng thành công.
34
35
179.1.1. Thiết kế sơ đồ use cập nhât đơn hàng và thống kê đơn hàng (Mức 3)
a) Sơ đồ use case cập nhât thông tin đơn hàng và thống kê đơn hàng (Mức 3)
CHƯƠNG 180.
Hình 180.1.1.1 Sơ đồ use case cập nhật thông tin đơn hàng và thống kê đơn
hàng
b) Mô tả use case.
Cập nhật thông tin đơn hàng
36
CHƯƠNG 181. Tiêu đề: Cập nhật thông tin đơn hàng
CHƯƠNG 182. Tóm tắt: use case giúp cho nhân viên giao hàng cập nhật trạng thái
của đơn hàng trên hệ thống một cách rõ ràng vào nhanh chóng.
CHƯƠNG 183. Actor: Nhân viên gia hàng.
2. Mô tả kịch bản
2. Nhân viên giao hàng vận chuyển giao hàng tới cho khách hàng.
4. Nhân viên giao hàng cập nhật tình trạng đơn hàng lên hệ thống là đơn hàng đã
hoàn thành.
37
CHƯƠNG 190. Tóm tắt: Use case cho phép người quản lí thống kế được danh sách
các đơn hàng theo từng loại tình trạng đơn hàng khác nhau. Từ đó kiểm tra và in ra
báo cáo chi tiết cho từng mục.
CHƯƠNG 191. Actor: Quản lý.
2. Mô tả kịch bản.
CHƯƠNG 198. 4) Chọn chức năng thống kê đơn hàng chưa giao.
CHƯƠNG 199. Trở lại bước 5 của kịch bản thường.
CHƯƠNG 200.
39
200.1.1. Thiết kế sơ đồ use case quản lý thông tin khách hàng và cập nhật khách
hàng thân thiết (Mức 3)
a) Sơ đồ use case quản lý thông tin khách hàng và cập nhật khách hàng thân
thiết (Mức 3)
CHƯƠNG 201.
Hình 201.1.1.1 Sơ đồ use case quản lý thông tin khách hàng và cập nhật
khách hàng thân thiết
40
b) Mô tả use case.
- Danh sách khách hàng được cập nhật thông tin rõ ràng lên hệ thống tránh
việc bị trùng lấp thông tin với khách hàng đã có sẵn trên hệ thống.
5. Hệ thống hiện thị ra danh sách khách hàng đã được thêm vào trước đó.
6. Tùy vào mục đích sử dụng của nhân viên nhân viên tiếp tục chọn chức năng
nhỏ hơn như là thêm, xóa, sửa, in thông tin.
CHƯƠNG 205. A1 Nhân viên tiếp nhận chọn quản lý thông tin người nhận.
CHƯƠNG 206. Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 3 của kịch bản thường.
CHƯƠNG 207. 4) Nhân viên tiếp nhận chọn quản lý thông tin người nhận.
41
CHƯƠNG 208. 5) Hệ thống hiện thị ra danh sách người nhận đã được thêm vào trước
đó.
CHƯƠNG 209. Trở về bước 6 của kịch bản thường.
CHƯƠNG 210.
42
43
44
221.1.1. Thiết kế sơ đồ use case phân loại, thống kê nhân viên (Mức 3)
a) Sơ đồ use case phân loại nhân viên và thống kê nhân viên (Mức 3).
CHƯƠNG 222.
Hình 222.1.1.1 Sơ đồ use case phân loại nhân viên và thống kê nhân viên
b) Mô tả use case.
Phân loại nhân viên.
1. Tóm tắt định danh.
CHƯƠNG 223. Tiêu đề: Phân loại nhân viên.
CHƯƠNG 224. Tóm tắt: use case giúp cho người quản lý phân loại chứ năng của
mỗi nhân viên từ đó quản lý họ được chắc chẽ hơn theo chức năng.
CHƯƠNG 225. Actor: Quản lý.
2. Mô tả kịch bản.
45
46
47
CHƯƠNG 243. Tóm tắt: Use case giúp cho thủ kho có thể quản lý xuất nhập đơn
hàng vào kho một cách rõ ràng thông qua việc tạo phiếu nhập xuất. Từ đó kiểm tra
quản lý thông tin từ kho trở nên dễ dàng.
CHƯƠNG 244. Actor: Thủ kho.
2. Mô tả kịch bản
a) Điều kiện tiên quyết:
- Đơn hàng phải được phân loại rõ ràng trước khi xuất nhập kho.
b) Kịch bản thường:
1. Thủ kho kiểm tra thông tin trên đơn hàng.
2. Thủ kho đăng nhập vào hệ thống.
3. Chọn chức năng quản lý kho.
4. Hệ thống hiển thị ra danh mục chức năng nhỏ hơn.
5. Chọn chức năng tạo phiếu xuất kho.
6. Hệ thống hiển thị form điền thông tin đơn hàng.
7. Nhập thông tin lên phiếu.
8. Hệ thống kiểm tra thông tin phiếu.
9. Thủ kho chọn xác nhận tạo phiếu.
10. Hệ thống đưa ra thông báo xác nhận.
11. Chọn xác nhận.
12. Hệ thống thông báo tọa phiếu thành công và trở lại giao diện quản lý
kho.
13. Use case kết thúc.
c) Các kịch bản thay thế.
CHƯƠNG 245. A1 – Hệ thống báo lỗi thông tin.
CHƯƠNG 246. Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 8 của kịch bản thường.
CHƯƠNG 247. 9.Thông báo lỗi trùng lập.
CHƯƠNG 248. Quay lại bước 6 của kịch bản thường.
CHƯƠNG 249. A2 – Thủ kho không muốn tạo phiếu nữa.
CHƯƠNG 250. Chuỗi A2 bắt đầu từ bước 10 của kịch bản thường.
48
49
CHƯƠNG 263.
Hình 263.1.1.1 Sơ đồ use case quản lý xe, tạo phiếu giảm giá
b) Mô tả use case
1. Tóm tắt định danh
CHƯƠNG 264. Tiêu đề: Quản lý xe nhập kho và tạo phiếu giảm giá.
50
CHƯƠNG 265. Tóm tắt: use case là công cụ để người quản lý quản lý thông tin xe
vận chuyển và là còn dùng để tạo phiếu khuyến mãi giảm giá cung cấp đế tay
khách hàng.
CHƯƠNG 266. Actor: Quản lý.
2. Mô tả kịch bản.
a) Điều kiện tiên quyết:
- Phiếu giảm giá phải còn hạn sử dụng.
- Xe vận chuyển phải còn thời hạn đăng kiểm.
b) Kịch bản thường:
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
2. Chọn chức năng quản lý kho.
3. Hệ thống hiển thị ra danh sách chức năng.
4. Chọn chức năng tạo phiếu giảm giá.
5. Hệ thống hiển thị danh sách phiếu.
6. Quản lý chọn chức năng tạo phiếu.
7. Hệ thống hiện form thông tin.
8. Điền thông tin phiếu.
9. Hệ thống kiểm tra và đưa ra thông báo xác nhận.
10. Chọn xác nhận.
11. Hệ thống thông báo thành công.
12. Use case kết thúc.
c) Các kịch bản thay thế.
CHƯƠNG 267. A1 – Người quản lý hủy tạo.
CHƯƠNG 268. Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 9 của kịch bản thường.
CHƯƠNG 269. 10.Chọn không.
CHƯƠNG 270. Xóa toàn bộ những gì vừa nhập.
CHƯƠNG 271. Use case kết thúc.
CHƯƠNG 272. A2 – Người quản lý chọn chức năng quản lý xe vận chuyển.
CHƯƠNG 273. Chuỗi A3 bắt đầu từ bước 3 của kịch bản thường.
51
CHƯƠNG 274. 4.Hệ thóng hiển thị lên danh sách xe.
CHƯƠNG 275. 5.Chọn chức năng thêm, xóa, sửa, in theo nhu cầu của người
quản lý.
CHƯƠNG 276. 6.
CHƯƠNG 277. Hệ thống thực hiện chức năng.
CHƯƠNG 278. Use case kết thúc.
278.1.1. Thiết kế sơ đồ use case tạo tài khoản xem danh sách tài khoản (Mức 3)
a) Sơ đồ use case tạo tài khoản và xem danh sách tài khoản (Mức 3)
CHƯƠNG 279.
52
Hình 279.1.1.1 Sơ đồ use case tạo tài khoản và xem danh sách tài khoản
CHƯƠNG 280. b) Mô tả use case.
CHƯƠNG 281. 1. Tóm tắt định danh
CHƯƠNG 282. Tiêu đề: Tạo tài khoản.
CHƯƠNG 283. Tóm tắt: Use case cung cấp công cụ để cho admin lập tài khoản và
cung cấp cho toàn bộ nhân viên trong hệ thống.
CHƯƠNG 284. Actor: Admin.
CHƯƠNG 285. 2. Mô tả kịch bản
a) Điều kiện tiên quyết:
- Tên tài khoản được tạo ra không được trùng với tài khoản cũ có sẵn trong hệ
thống.
53
CHƯƠNG 302. 9. Tạo không thành công hệ thống yêu cầu nhập lại mật khẩu.
CHƯƠNG 303. Trở lại với bước 6 của kịch bản thường.
Xem danh sách tài khoản.
1. Tóm tắt định danh.
CHƯƠNG 304. Tiêu đề: Xem danh sách tài khoản.
CHƯƠNG 305. Tóm tắt: Use case cung cấp công cụ để cho admin kiểm tra thống
kê danh sách tài khoản cho nhân viên.
CHƯƠNG 306. Actor: Admin.
2. Mô tả kịch bản
a) Điều kiện tiên quyết:
- Người dùng phải đủ quyền hạn mới sử dụng được chức năng này.
b) Kịch bản bình thường:
1. Admin đăng nhập vào hệ thống.
2. Chọn chức năng xem danh sách tài khoản.
3. Hệ thống hiển thị danh sách tài khoản nhân viên.
4. Chọn in danh sách tài khoản.
5. Hệ thống thông báo xác nhận.
6. Chọn xác nhận.
7. Hệ thống kiểm tra và thông báo thành công.
c) Kịch bản thay thế:
CHƯƠNG 307. A1- Admin không xác nhận in danh sách.
CHƯƠNG 308. Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường.
CHƯƠNG 309. 6. Chọn không.
CHƯƠNG 310. 7. Kiểm tra và quay lại màn hình hiển thị danh sách tài khoản.
54
CHƯƠNG 311.
Hình 311.1.1.1 Sơ đồ lớp
55
CHƯƠNG 315.
Hình 315.1.1.1 Sơ đồ tuần tự đăng nhập
CHƯƠNG 316.
56
CHƯƠNG 319.
Hình 319.1.1.1 Sơ đồ tuần tự lập đơn hàng
CHƯƠNG 320.
57
CHƯƠNG 323.
Hình 323.1.1.1 Sơ đồ tuần tự sửa đơn hàng
CHƯƠNG 324.
58
CHƯƠNG 327.
Hình 327.1.1.1 Sơ đồ tuần tự xóa đơn hàng
CHƯƠNG 328.
59
CHƯƠNG 331.
Hình 331.1.1.1 Sơ đồ tuần tự xuất excel
CHƯƠNG 332.
60
61
62
CHƯƠNG 339.
Hình 339.1.1.1 Sơ đồ tuần tự lập đơn hàng
CHƯƠNG 340.
63
64
CHƯƠNG 343.
65
CHƯƠNG 344.
66
CHƯƠNG 347.
Hình 347.1.1.1 Sơ đồ tuần tự thống kê đơn hàng
CHƯƠNG 348.
67
CHƯƠNG 352.
Hình 352.1.1.1 Sơ đồ tuần tự xóa đơn hàng
68
69
CHƯƠNG 353.
70
71
72
73
CHƯƠNG 363.
74
CHƯƠNG 365.
75
76
77
78
79
CHƯƠNG 383.
80
81
CHƯƠNG 387.
82
CHƯƠNG 390.
83
84
CHƯƠNG 396. Nút đóng để đóng giao diện thêm người nhận quay trở lại giao
diện danh sách người nhận, sau khi đóng các người nhận mới được thêm sẽ được cập
nhật vào lưới trong giao diện danh sách người nhận. Nút trắng dùng để làm mới tất cả
các ô thông tin trở về trắng để nhân viên có thể tiện để nhập thông tin của người nhận
khác.
CHƯƠNG 397.
CHƯƠNG 398.
85
86
CHƯƠNG 401.
87
CHƯƠNG 404.
Hình 404.1.1.1 Giao diện thêm nhân viên
CHƯƠNG 405. Giao diện thêm nhân viên là giao diện sẽ xuất hiện sau khi
chọn nút thêm ở giao diện danh sách nhân viên. Giao diện này chứa các ô để quản lý
điền thông tin nhân viên vào. Sau khi đã điền thông tin của nhân viên vào các ô quản
lý có thể nhấn nút thêm để thêm nhân viên với các thông tin vừa nhập vào ở các ô bên
trên. Ô mã nhân viên sẽ tự động tăng, ngoài ra nếu nhập thiếu các ô thông tin và chọn
nút thêm sẽ hiện thông báo “vui lòng điền đầy đủ thông tin” và quay trở về giao diện
thêm nhân viên.
CHƯƠNG 406. Nút đóng để đóng giao diện thêm nhân viên quay trở lại giao
diện danh sách nhân viên, sau khi đóng các nhân viên mới được thêm sẽ được cập nhật
vào lưới trong giao diện danh sách nhân viên. Nút trắng dùng để làm mới tất cả các ô
thông tin trở về trắng để quản lý có thể tiện để nhập thông tin của nhân viên khác.
88
CHƯƠNG 407.
407.1. Giao diện loại nhân viên.
CHƯƠNG 408.
89
CHƯƠNG 411.
Hình 411.1.1.1 Giao diện thêm loại nhân viên
CHƯƠNG 412. Giao diện thêm loại nhân viên là giao diện sẽ xuất hiện sau khi
chọn nút thêm ở giao diện danh sách loại nhân viên. Giao diện này chứa các ô để quản
lý điền thông tin loại nhân viên vào. Sau khi đã điền thông tin của loại nhân viên vào
các ô quản lý có thể nhấn nút thêm để thêm loại nhân viên với các thông tin vừa nhập
vào ở các ô bên trên. Ô mã loại nhân viên sẽ tự động tăng, ngoài ra nếu nhập thiếu các
ô thông tin và chọn nút thêm sẽ hiện thông báo “vui lòng điền đầy đủ thông tin” và
quay trở về giao diện thêm loại nhân viên.
CHƯƠNG 413. Nút đóng để đóng giao diện thêm loại nhân viên quay trở lại
giao diện danh sách loại nhân viên, sau khi đóng các nhân viên mới được thêm sẽ được
cập nhật vào lưới trong giao diện danh sách loại nhân viên. Nút trắng dùng để làm mới
tất cả các ô thông tin trở về trắng để quản lý có thể tiện để thêm loại nhân viên khác.
CHƯƠNG 414.
90
91
CHƯƠNG 417.
92
CHƯƠNG 420.
93
CHƯƠNG 424.
Hình 424.1.1.1 Giao diện thêm phiếu giảm giá
CHƯƠNG 425. Giao diện thêm loại voucher là giao diện sẽ xuất hiện sau khi
chọn nút thêm ở giao diện danh sách loại voucher. Giao diện này chứa các ô để quản lý
điền thông tin voucher vào. Sau khi đã điền thông tin của voucher vào các ô quản lý có
thể nhấn nút thêm để thêm voucher với các thông tin vừa nhập vào ở các ô bên trên. Ô
mã voucher sẽ tự động tăng, ô ngày tạo sẽ lấy ngày hiện tại, ngoài ra nếu nhập thiếu
các ô thông tin và chọn nút thêm sẽ hiện thông báo “vui lòng điền đầy đủ thông tin” và
quay trở về giao diện thêm voucher.
CHƯƠNG 426. Nút đóng để đóng giao diện thêm voucher quay trở lại giao
diện danh sách voucher, sau khi đóng các voucher mới được thêm sẽ được cập nhật
vào lưới trong giao diện danh sách voucher. Nút trắng dùng để làm mới tất cả các ô
thông tin trở về trắng để quản lý có thể tiện để thêm voucher mới.
94
2.2.
1
quản lý Khách Hàng ã hoàn thành anh 06/08 06/10 3
CHƯƠNG 517.
CHƯƠNG 518. + Vẽẽ sơ đồề use case CHƯƠNG 519. Đ CHƯƠNG 521.
CHƯƠNG 522.
CHƯƠNG 523.
2.2. CHƯƠNG 520. Bảo CHƯƠNG 524.
quản lý Đơn Hàng ã hoàn thành 06/08 06/10 3
2
CHƯƠNG
CHƯƠNG
525. 526. CHƯƠNG 527.
CHƯƠNG 528.
CHƯƠNG 529. + Vẽẽ sơ đồề use case CHƯƠNG 530. Đ CHƯƠNG 531. D CHƯƠNG 532.
CHƯƠNG 533.
CHƯƠNG 534.
2.2. CHƯƠNG 535.
quản lý Nhân Viên ã hoàn thành anh 06/08 06/10 3
3
CHƯƠNG 536.
CHƯƠNG 537. + Vẽẽ sơ đồề use case CHƯƠNG 538. Đ CHƯƠNG 539. D CHƯƠNG 540.
CHƯƠNG 541.
CHƯƠNG 542.
2.2. CHƯƠNG 543.
quản lý Kho ã hoàn thành anh 06/08 06/10 3
4
CHƯƠNGCHƯƠNG
544. 545. - Vẽẽ sơ đồề use case mức CHƯƠNG 546. Đ CHƯƠNG 547. B CHƯƠNG 548.
CHƯƠNG 549.
CHƯƠNG 550.
CHƯƠNG 551.
2.3 3 ã hoàn thành ảo 06/10 06/13 4
CHƯƠNG 552.
CHƯƠNG 553. + Vẽẽ sơ đồề use case CHƯƠNG 554. Đ CHƯƠNG 555. B CHƯƠNG 556.
CHƯƠNG 557.
CHƯƠNG 558.
2.3. CHƯƠNG 559.
Quản Lý Lịch Chạy ã hoàn thành ảo 06/10 06/13 4
1
CHƯƠNG 560.
CHƯƠNG 561. + Vẽẽ sơ đồề use case CHƯƠNG 562. Đ CHƯƠNG 563. B CHƯƠNG 564.
CHƯƠNG 565.
CHƯƠNG 566.
2.3. CHƯƠNG 567.
Quản Lý Tài Khoản Nhân Viên ã hoàn thành ảo 06/10 06/13 4
2
CHƯƠNG 568. CHƯƠNG 570. Đ CHƯƠNG 571. D CHƯƠNG 572.
CHƯƠNG 573.
CHƯƠNG 574.
2.4
CHƯƠNG 569. - Vẽẽ sơ đồề lớp ã hoàn thành anh 06/13 06/13 1
CHƯƠNG 575.
CHƯƠNG 576. CHƯƠNG 578. Đ CHƯƠNG 579. Tấất CHƯƠNG 580.
CHƯƠNG 581.
CHƯƠNG 582.
2.5
CHƯƠNG 577. - Vẽẽ sơ đồề tuấền tự ã hoàn thành 06/14 06/19 6
CHƯƠNG 583.
cả thành viên
CHƯƠNG 584.
CHƯƠNG 585. +Vẽẽ sơ đồề tuấền tự đăng CHƯƠNG 586. Đ CHƯƠNG 588.
CHƯƠNG 589.
CHƯƠNG 590.
2.5. CHƯƠNG 587. Bảo CHƯƠNG 591.
nhập ã hoàn thành 06/14 06/15 2
1
CHƯƠNG 592.
CHƯƠNG 593. + Vẽẽ Sơ đồề tuấền tự nhập CHƯƠNG 594. Đ CHƯƠNG 595. D CHƯƠNG 596.
CHƯƠNG 597.
CHƯƠNG 598.
2.5. CHƯƠNG 599.
xuấất đơn hàng từ kho ã hoàn thành anh 06/14 06/16 3
2
CHƯƠNG 600.
CHƯƠNG 601. + Vẽẽ sơ đồề tuấền tự nhập CHƯƠNG 602. Đ CHƯƠNG 604.
CHƯƠNG 605.
CHƯƠNG 606.
2.5. CHƯƠNG 603. Bảo CHƯƠNG 607.
xuấất đợn hàng từ đơn vị trung gian ã hoàn thành 06/15 06/16 2
3
CHƯƠNG 608.
CHƯƠNG 609. + vẽẽ sơ đồề tuấền tự lập CHƯƠNG 610. Đ CHƯƠNG 612.
CHƯƠNG 613.
CHƯƠNG 614.
2.5. CHƯƠNG 611. Bảo CHƯƠNG 615.
đơn hàng ã hoàn thành 06/16 06/19 4
4
CHƯƠNGCHƯƠNG
616. 617. + vẽẽ sơ đồề tuấền tự sửa CHƯƠNG 618. Đ CHƯƠNG 619. Bảo CHƯƠNG 620.
CHƯƠNG 621.
CHƯƠNG
CHƯƠNG
622. 623.
96
2.5.
5
đơn hàng ã hoàn thành 06/16 06/19 4
CHƯƠNG 624.
CHƯƠNG 625. +Vẽẽ sơ đồề tuấền tự xóa CHƯƠNG 626. Đ CHƯƠNG 627. D CHƯƠNG 628.
CHƯƠNG 629.
CHƯƠNG 630.
2.5. CHƯƠNG 631.
đơn hàng ã hoàn thành anh 06/16 06/19 4
6
CHƯƠNG 632. CHƯƠNG 634. Đ CHƯƠNG 635. D CHƯƠNG 636.
CHƯƠNG 637.
CHƯƠNG 638.
2.6
CHƯƠNG 633. - Thiềất kềấ cơ sở dữ liệu ã hoàn thành anh 06/20 06/21 2
CHƯƠNG 639.
CHƯƠNG 642.
CHƯƠNG 640. CHƯƠNG 644.
CHƯƠNG 645.
CHƯƠNG 646.
3
CHƯƠNG 641. Thiếắt kếắ giao diện Đã hoàn CHƯƠNG 643.
06/21 06/30 10
CHƯƠNG 647.
thành
CHƯƠNGCHƯƠNG
648. 649. - Thiềất kềấ giao diện Đăng CHƯƠNG 650. Đ CHƯƠNG 651. D CHƯƠNG 652.
CHƯƠNG 653.
CHƯƠNG 654.
CHƯƠNG 655.
3.1 nhâp ã hoàn thành anh 06/21 06/23 3
CHƯƠNGCHƯƠNG
656. 657. - Thiềất kềấ giao diện Trang CHƯƠNG 658. Đ CHƯƠNG 659. D CHƯƠNG 660.
CHƯƠNG 661.
CHƯƠNG 662.
CHƯƠNG 663.
3.2 chủ ã hoàn thành anh 06/23 06/25 3
CHƯƠNG 671. Bao
CHƯƠNGCHƯƠNG
664. 665. - Thiềất kềấ giao diện Phiềấu CHƯƠNG 666. Đ CHƯƠNG 667. B CHƯƠNG 668.
CHƯƠNG 669.
CHƯƠNG 670.
gồềm các form thêm,
3.3 nhập ã hoàn thành ảo 06/21 06/23 3
xóa, sửa
CHƯƠNG 679. Bao
CHƯƠNGCHƯƠNG
672. 673. - Thiềất kềấ giao diện Phiềấu CHƯƠNG 674. Đ CHƯƠNG 676.
CHƯƠNG 677.
CHƯƠNG 678.
CHƯƠNG 675. Bảo gồềm các form thêm,
3.4 xuấất ã hoàn thành 06/21 06/23 3
xóa, sửa
CHƯƠNG 687. Bao
CHƯƠNGCHƯƠNG
680. 681. - Thiềất kềấ giao diện Quản CHƯƠNG 682. Đ CHƯƠNG 683. D CHƯƠNG 684.
CHƯƠNG 685.
CHƯƠNG 686.
gồềm các form thêm,
3.5 lý đơn hàng ã hoàn thành anh 06/23 06/25 3
xóa, sửa
CHƯƠNG 695. Bao
CHƯƠNGCHƯƠNG
688. 689. - Thiềất kềấ giao diện Quản CHƯƠNG 690. Đ CHƯƠNG 691. B CHƯƠNG 692.
CHƯƠNG 693.
CHƯƠNG 694.
gồềm các form thêm,
3.6 lý nhân viên ã hoàn thành ảo 06/23 06/25 3
xóa, sửa
CHƯƠNG 703. Bao
CHƯƠNGCHƯƠNG
696. 697. - Thiềất kềấ giao diện Quản CHƯƠNG 698. Đ CHƯƠNG 699. B CHƯƠNG 700.
CHƯƠNG 701.
CHƯƠNG 702.
gồềm các form thêm,
3.7 lý Khách hàng ã hoàn thành ảo 06/25 06/27 3
xóa, sửa
CHƯƠNG 711. Bao
CHƯƠNGCHƯƠNG
704. 705. - Thiềất kềấ giao diện Quản CHƯƠNG 706. Đ CHƯƠNG 707. D CHƯƠNG 708.
CHƯƠNG 709.
CHƯƠNG 710.
gồềm các form thêm,
3.8 lý Kho ã hoàn thành anh 06/25 06/27 3
xóa, sửa
CHƯƠNGCHƯƠNG
712. 713. - Thiềất kềấ các giao diện CHƯƠNG 714. Đ CHƯƠNG 716.
CHƯƠNG 717.
CHƯƠNG 718.
CHƯƠNG 715. Bảo CHƯƠNG 719.
3.9 báo cáo thồấng kê ã hoàn thành 06/25 06/27 3
CHƯƠNG 720. CHƯƠNG 722. Đ CHƯƠNG 723. D CHƯƠNG 724.
CHƯƠNG 725.
CHƯƠNG 726.
3.1
CHƯƠNG 721. - Tổng hợp giao diện ã hoàn thành anh 06/27 06/30 4
CHƯƠNG 727.
97
CHƯƠNG 730.
CHƯƠNG 728. CHƯƠNG 732.
CHƯƠNG 733.
CHƯƠNG 734.
4
CHƯƠNG 729. Lập trình phầần mếầm Đã hoàn CHƯƠNG 731.
06/30 07/20 21
CHƯƠNG 735.
thành
CHƯƠNGCHƯƠNG
736. 737. - Tạo mô hình 3 layer, CHƯƠNG 738. Đ CHƯƠNG 739. D CHƯƠNG 740.
CHƯƠNG 741.
CHƯƠNGCHƯƠNG
742. 743. Kềất
4.1 kềất nồấi Database ã hoàn thành anh 06/30 07/06 7 nồấi Database
CHƯƠNGCHƯƠNG
744. 745. - Lâp trình giao diện CHƯƠNG 746. Đ CHƯƠNG 747. D CHƯƠNG 748.
CHƯƠNG 749.
CHƯƠNG 750.
CHƯƠNG 751.
4.2 Đăng nhâp ã hoàn thành anh 07/07 07/13 7
CHƯƠNGCHƯƠNG
752. 753. - Lập trình giao diện CHƯƠNG 754. Đ CHƯƠNG 755. B CHƯƠNG 756.
CHƯƠNG 757.
CHƯƠNG 758.
CHƯƠNG 759.
4.3 Trang chủ ã hoàn thành ảo 06/30 07/06 7
CHƯƠNGCHƯƠNG
760. 761. - Lập trình giao diện CHƯƠNG 762. Đ CHƯƠNG 763. D CHƯƠNG 764.
CHƯƠNG 765.
CHƯƠNG 766.
CHƯƠNG 767.
4.4 Phiềấu nhập ã hoàn thành anh 06/30 07/06 7
CHƯƠNGCHƯƠNG
768. 769. - Lập trình giao diện CHƯƠNG 770. Đ CHƯƠNG 771. D CHƯƠNG 772.
CHƯƠNG 773.
CHƯƠNG 774.
CHƯƠNG 775.
4.5 Phiềấu xuấất ã hoàn thành anh 07/07 07/13 7
CHƯƠNGCHƯƠNG
776. 777. - Lập trình giao diện CHƯƠNG 778. Đ CHƯƠNG 779. D CHƯƠNG 780.
CHƯƠNG 781.
CHƯƠNG 782.
CHƯƠNG 783.
4.6 Quản lý đơn hàng ã hoàn thành anh 07/14 07/21 8
CHƯƠNGCHƯƠNG
784. 785. - Lập trình giao diện CHƯƠNG 786. Đ CHƯƠNG 787. B CHƯƠNG 788.
CHƯƠNG 789.
CHƯƠNG 790.
CHƯƠNG 791.
4.7 Quản lý nhân viên ã hoàn thành ảo 07/07 07/13 7
CHƯƠNGCHƯƠNG
792. 793. - Lập trình giao diện CHƯƠNG 794. Đ CHƯƠNG 795. B CHƯƠNG 796.
CHƯƠNG 797.
CHƯƠNG 798.
CHƯƠNG 799.
4.8 Quản lý Khách hàng ã hoàn thành ảo 07/14 07/21 8
CHƯƠNGCHƯƠNG
800. 801. - Lập trình giao diện CHƯƠNG 802. Đ CHƯƠNG 804.
CHƯƠNG 805.
CHƯƠNG 806.
CHƯƠNG 803. Bảo CHƯƠNG 807.
4.9 Quản lý Kho ã hoàn thành 07/14 07/21 8
CHƯƠNG 810.
CHƯƠNG 808. CHƯƠNG 812.
CHƯƠNG 813.
CHƯƠNG 814.
5
CHƯƠNG 809. Viếắt báo cáo Đã hoàn CHƯƠNG 811.
06/01 07/22 52
CHƯƠNG 815.
thành
CHƯƠNGCHƯƠNG
816. 817. - Chapter 1: Khảo sát và CHƯƠNG 818. Đ CHƯƠNG 819. D CHƯƠNG 820.
CHƯƠNG 821.
CHƯƠNG 822.
CHƯƠNG 823.
5.1 phân tích bài toán ã hoàn thành anh 06/01 06/05 5
CHƯƠNGCHƯƠNG
824. 825. - Chapter 2: Cơ sở lý CHƯƠNG 826. Đ CHƯƠNG 828.
CHƯƠNG 829.
CHƯƠNG 830.
CHƯƠNG 827. Bảo CHƯƠNG 831.
5.2 thuyềất và giới thiệu công nghệ ã hoàn thành 06/01 06/05 5
CHƯƠNGCHƯƠNG
832. 833. - Chapter 3: Phân tích CHƯƠNG 834. Đ CHƯƠNG 835. B CHƯƠNG 836.
CHƯƠNG 837.
CHƯƠNG 838.
CHƯƠNG 839.
5.3 thiềất kềấ hệ thồấng ã hoàn thành ảo 06/07 06/10 4
CHƯƠNGCHƯƠNG
840. 841. - Chapter 4: Xây dựng CHƯƠNG 842. Đ CHƯƠNG 843. B CHƯƠNG 844.
CHƯƠNG 845.
CHƯƠNG 846.
CHƯƠNG 847.
5.4 chương trình ã hoàn thành ảo 06/30 07/20 21
CHƯƠNG 848. CHƯƠNG 850. Đ CHƯƠNG 851. D CHƯƠNG 852.
CHƯƠNG 853.
CHƯƠNG 854.
5.7
CHƯƠNG 849. - Kềất luận ã hoàn thành anh 06/30 07/20 21
CHƯƠNG 855.
98
CHƯƠNG 858.
CHƯƠNG 856. CHƯƠNG 860.
CHƯƠNG 861.
CHƯƠNG 862.
6
CHƯƠNG 857. Trình bày nghiên cứu Đã hoàn CHƯƠNG 859.
07/22 07/25 4
CHƯƠNG 863.
thành
CHƯƠNG 864. CHƯƠNG 866. Đ CHƯƠNG 867. A CHƯƠNG 868.
CHƯƠNG 869.
CHƯƠNG 870.
CHƯƠNG 865. – Trình bày báo cáo CHƯƠNG 871.
6.1 ã hoàn thành ll Member 07/25 07/25 1
CHƯƠNG 872.
CHƯƠNG 873.
CHƯƠNG 874.
CHƯƠNG 875.
CHƯƠNG 876.
CHƯƠNG 877.
99
100
CHƯƠNG 878.
101
102
KẾT LUẬN
CHƯƠNG 880. 1. Kết quả đạt được.
CHƯƠNG 881. Xây dựng được phần mềm quản lý việc giao hàng với các tính
năng cơ bản. Hỗ trợ cho việc quản lý giao hàng trở nên tiện lợi hơn. Giao diện đơn
giản, dễ sử dụng.
CHƯƠNG 882. Hiểu thêm về các control của winform, biết cách sử dụng của
chúng.
CHƯƠNG 883. 2. Hướng phát triển của đề tài.
CHƯƠNG 884. Phát triển thêm nhiều kho, thêm vào tính năng quản lý kho, sắp
xếp được hàng theo khu vực để tiện cho việc giao.
CHƯƠNG 885. Phát triển thêm ngôn ngữ khác.
CHƯƠNG 886. Xây dựng một website kết nối với phần mềm cho phép khách
hàng có thể đặc việc giao hàng trực tuyến.
103
104
TRƯỜNG ĐH THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Trọn
Tốt Khá Trung bình Kém
Tiêu chí g số
100% 75% 50% 0%
%
10 Triển khai Triển khai Triển khai Triển khai chậm trễ, gây ảnh hưởng
đúng kế khá đúng kế tương đối đúng không khắc phục được
106
hoạch, có kế hoạch, có
chậm trễ chậm trễ gây
hoạch nhưng không ảnh hưởng
gây ảnh nhưng khắc
hưởng phục được
Mức độ
đạt
được
Ghi rõ từng mục tiêu thành phần (ở mỗi giai đoạn của project) và thang điểm cụ
mục 20
thể
tiêu
thành
phần
108
109
.....
111