You are on page 1of 44

lOMoARcPSD|33644361

Nhóm 11 DỰ ÁN CHUỖI HỆ THỐNG RỬA XE TỰ DỘNG

quản trị dự án (Trường Đại học Ngoại thương)

Scan to open on Studocu

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)
lOMoARcPSD|33644361

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG


VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
--------***--------

BÁO CÁO KINH TẾ ĐẦU TƯ

Đề tài
DỰ ÁN KINH DOANH CHUỖI HỆ THỐNG
RỬA XE TỰ ĐỘNG MO – AU

Tên nhóm : Nhóm 11


Lớp tín chỉ : KTE311.2
Giảng viên hướng dẫn : TS. Cao Thị Hồng Vinh

Hà Nội, tháng 06 năm 2022

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

DANH SÁCH THÀNH VIÊN

Tên thành viên Mã sinh viên Phân công công việc Đánh giá
Lời mở đầu + 1.1 +1.2
Vũ Thị Hải Yến
2011110282 + Form khảo sát + 100 %
(Leader)
Chỉnh sửa bản final
Võ Thị Hoài Thương
2014120139 Chương 2 100 %
(Vice leader)
Lê Thị Hoàng Yến 2014410140 1.3 + 3.1 100 %
Nguyễn Thị Ngọc Thuý 1.4 + 3.2.1 + 3.2.2 +
2014110236 100 %
(Vice leader) 3.2.3
Lê Thị Yến 2014110266 3.2.4 + 3.2.5 + 3.2.6 100 %
Nguyễn Hải Thương 2014110232 4.1 + 4.2 100 %
Chu Thị Thương 2014120137 4.3 100 %
Phạm Thảo Trà 2014120148 4.4 + Kết luận 100 %
Võ Quỳnh Hồng Vân 2014110257 Chương 5 100 %

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................ 5

DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... 6

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 7

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN DỰ ÁN ............................................................................. 8

1.1. Tổng quan dự án ..............................................................................................................................................8

1.2. Mục đích dự án .................................................................................................................................................8

1.3. Sản phẩm và lợi thế sản phẩm ................................................................................................................8

1.4. Phân tích mô hình SWOT ....................................................................................................................... 10

2.1. Tổng quan thị trường tại Việt Nam .................................................................................................. 11


2.1.1.Tình hình tiêu thụ xe máy tại Việt Nam ........................................................ 11
2.1.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ rửa xe máy tại Việt Nam ..................................... 12

2.2. Thị trường mục tiêu và khách hàng tiềm năng ......................................................................... 14
2.2.1. Phân đoạn thị trường .................................................................................. 14
2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu ...................................................................... 15

2.3. Cách tiếp cận, chiếm lĩnh thị trường ............................................................................................... 16

2.4. Lượng tiêu thụ ước tính ............................................................................................................................ 16

2.5. Đối thủ cạnh tranh........................................................................................................................................ 16


2.5.1. Các cửa hàng rửa xe truyền thống .............................................................. 16
2.5.2. Cửa hàng rửa xe kết hợp máy rửa tự động đã có trên thị trường ............... 18

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH TỔ CHỨC VÀ CÔNG NGHỆ .................................... 19

3.1. Phân tích tổ chức........................................................................................................................................... 19


3.1.1. Bộ máy tổ chức ............................................................................................ 19
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban .................................................. 20

3.2. Phân tích công nghệ .................................................................................................................................... 22


3.2.1. Mô tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, dịch vụ ........................................... 22
3.2.2. Lựa chọn công nghệ và máy móc thiết bị cần thiết cho dự án .................... 22

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

3.2.3. Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu, năng lượng và
lao động ................................................................................................................. 23
3.2.4. Chọn địa điểm đặt dự án ............................................................................. 24
3.2.5. Xác định các hạng mục xây dựng ................................................................ 26
3.2.6. Xử lý vấn đề môi trường .............................................................................. 27

CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ................................................................. 28

4.1. Xác định tổng vốn đầu tư ........................................................................................................................ 28

4.2. Xác định nguồn vốn đầu tư .................................................................................................................... 29

4.3. Xác định doanh thu, chi phí, lợi nhuận .......................................................................................... 29
4.3.1. Doanh thu .................................................................................................... 29
4.3.2. Chi phí ......................................................................................................... 30
4.3.3. Lợi nhuận ..................................................................................................... 36

4.4. Lập bảng lưu chuyển tiền tệ của dự án .......................................................................................... 36

CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ......................... 39

5.1. Hiệu quả tài chính ........................................................................................................................................ 39


5.1.1. Thời gian hoàn vốn ...................................................................................... 39
5.1.2. Giá trị hiện tại ròng (NPV) ......................................................................... 40
5.1.3. Chỉ số doanh lợi (PI) ................................................................................... 40
5.1.4. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) ..................................................................... 41
5.1.5. Kết luận ....................................................................................................... 41

5.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội ......................................................................................................................... 41

KẾT LUẬN .................................................................................................................. 43

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1: Lượng tiêu thụ xe máy các nước ASEAN 9 tháng đầu năm 2021 .................. 11
Hình 2: Kết quả khảo sát về tần suất rửa xe ................................................................. 13
Hình 3: Kết quả khảo sát hình thức rửa xe .................................................................. 13
Hình 4: Kết quả khảo sát giá cho dịch vụ rửa xe ......................................................... 14
Hình 5: Kết quả khảo sát hình thức thanh toán cho dịch vụ rửa xe ............................. 14
Hình 6: Hình thức rửa xe truyền thống ........................................................................ 17
Hình 7: Sơ đồ tổ chức nhân sự ..................................................................................... 19

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1: So sánh dịch vụ rửa xe truyền thống và rửa xe tự động ................................. 18
Bảng 2: Bảng phân bổ nhân sự ..................................................................................... 20
Bảng 3: Bảng mô tả đặc tính kỹ thuật .......................................................................... 22
Bảng 4: Bảng các máy móc thiết bị cần thiết ............................................................... 23
Bảng 5: Bảng nguồn cung cấp nguyên nhiên vật liệu .................................................. 24
Bảng 6: Bảng chi phí khảo sát ban đầu dự kiến để tìm 5 địa điểm .............................. 26
Bảng 7: Bảng xác định tổng vốn đầu tư dự án ............................................................. 28
Bảng 8: Bảng xác định nguồn vốn đầu tư .................................................................... 29
Bảng 9: Doanh thu 1 bốt rửa xe máy tự động trong 1 năm đầu (VND) ....................... 30
Bảng 10: Doanh thu 1 bốt rửa xe máy tự động trong 5 năm đầu (VND) ..................... 30
Bảng 11: Doanh thu hệ thống rửa xe tự động 5 bốt trong 5 năm đầu (VND) .............. 30
Bảng 12: Các loại chi phí của dự án ............................................................................. 31
Bảng 13: Chi phí mua tài sản cố định (Đơn vị: VND) ................................................. 31
Bảng 14: Tài trợ nhu cầu vốn lưu động (Đơn vị: VND) .............................................. 31
Bảng 15: Các chi phí khác (Đơn vị: VND) .................................................................. 32
Bảng 16: Chi phí thuê mặt bằng (Đơn vị: VND) ......................................................... 33
Bảng 17: Chi phí nhân sự (VND)................................................................................. 34
Bảng 18: Chi phí marketing (VND) ............................................................................. 34
Bảng 19: Chi phí điện nước (VND) ............................................................................. 35
Bảng 20: Chi phí nguyên vật liệu (VND) .................................................................... 35
Bảng 21: Chi phí bảo trì máy móc (VND) ................................................................... 35
Bảng 22: Chi phí khấu hao (VND)............................................................................... 36
Bảng 23: Các chi phí khác (VND) ............................................................................... 36
Bảng 24: Lợi nhuận dự án ............................................................................................ 36
Bảng 25: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ............................................................................ 38
Bảng 26: Thời gian thu hồi vốn đầu tư có tính đến hiện giá của dự án ....................... 39
Bảng 27: Giá trị hiện tại ròng của dự án (Đơn vị tính: VND)...................................... 40
Bảng 28: Tổng hợp các chỉ số ...................................................................................... 41
Bảng 29: Bảng đóng góp cho NSNN hàng năm trong giai đoạn kinh doanh 5 năm.... 41

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền công nghiệp 4.0, nền kinh tế thế giới
nói chung và Việt Nam nói riêng đã và đang chịu tác động mạnh mẽ của xu thế công
nghiệp hoá - hiện đại hoá. Trong những năm qua, Việt Nam đã có những thay đổi rõ rệt
qua việc tự động hoá trong rất nhiều các ngành nghề nhằm thu hẹp khoảng cách về kinh
tế với các nước trên thế giới. Đến nay Việt Nam được đánh giá là thị trường mới nổi
cho robot và tự động hóa, không nằm ngoài xu thế của khu vực, các doanh nghiệp Việt
Nam sẽ sử dụng robot nhiều hơn trong các dây chuyền sản xuất. Tự động hóa đã thay
thế con người làm các công việc đơn giản, vất vả, độc hại, góp phần nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, tăng hiệu quả trong sản xuất và hoạt động doanh nghiệp giúp
tiết kiệm chi phí và nhân lực nhưng vẫn tăng doanh thu đều đặn cho doanh nghiệp.
Việt Nam là quốc gia sử dụng phương tiện chính là xe máy với ước tính cứ 1
phút sẽ có 5 xe máy được bán ra. Việt Nam hiện đang xếp thứ 2 Đông Nam Á, chỉ sau
Indonesia về lượng tiêu thụ xe máy. Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới và ô nhiễm
không khí khiến tỉ lệ bụi mịn luôn ở mức cao. Xe cộ tại Việt Nam đã quá quen thuộc
với bụi bẩn nhưng việc rửa xe thủ công có những hạn chế nhất định. Hiểu được thị
trường xe máy tại Việt Nam, cùng với mục tiêu tự động hoá các dịch vụ hữu ích, nhóm
nghiên cứu đã đưa ra dự án “Chuỗi hệ thống rửa xe máy tự động Mo - Au" tại Hà Nội.
Việc tự động hóa quy trình rửa xe máy nhằm mang đến cho người dùng sự tiện lợi,
thông minh và hiện đại.
Trong khuôn khổ của bài tiểu luận, nhóm chúng tôi sẽ phân tích kĩ hơn về dự án
qua 5 chương:
Chương I: Tổng quan dự án
Chương II: Phân tích thị trường
Chương III: Phân tích tổ chức và công nghệ
Chương IV: Phân tích tài chính
Chương V: Đánh giá chung về hiệu quả của dự án

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN DỰ ÁN


1.1. Tổng quan dự án
● Tên dự án: Chuỗi hệ thống rửa xe máy tự động Mo - Au
● Địa điểm: Hà Nội
+ Quận Cầu Giấy
+ Quận Đống Đa
+ Quận Hai Bà Trưng
+ Quận Hoàn Kiếm
+ Quận Hoàng Mai
● Tổng vốn đầu tư: 15.656.167.018 VND
1.2. Mục đích dự án
Xây dựng hệ thống rửa xe máy tự động với một chuỗi các thiết bị chuyên dụng
nhằm giúp cho việc rửa xe máy trở nên dễ dàng hơn. Thiết bị này được trang bị công
nghệ làm sạch hiện đại, đảm bảo hiệu suất làm việc cao với hiệu quả làm sạch vượt trội,
tiết kiệm thời gian và công sức,...
1.3. Sản phẩm và lợi thế sản phẩm
Hệ thống rửa xe máy tự động là một chuỗi các thiết bị chuyên dụng phục vụ cho
quá trình vệ sinh xe một cách toàn diện, bao gồm: khung sườn, vòi phun nước, bình
xịt,... Các bộ phận này có sự liên kết chặt chẽ với nhau và các bước vệ sinh đều được
lập trình sẵn để tự động hóa.
Bên cạnh đó, hệ thống rửa xe Mo - Au của chúng tôi còn tích hợp việc thanh
toán tự động ngay tại bốt rửa xe. Như vậy hệ thống đã trở nên 100% là máy móc tự
động, không còn phải dùng đến sức người hỗ trợ.
a. Cấu tạo của máy rửa xe tự động Mo - Au
Cấu tạo của hệ thống rửa xe tự động bao gồm các bộ phận sau đây:
• Bộ phận nhận tiền/ tiến hành thanh toán.
• Hệ thống chổi quét chuyên dụng nhiều kích thước.
• Hệ thống vòi phun cao áp có tác dụng làm sạch các vết bẩn lâu ngày.
• Hệ thống phun bọt tuyết tự động.
• Hệ thống sấy khô hiện đại giúp loại bỏ nước thừa sau khi vệ sinh.
• Hệ thống vệ sinh gầm chuyên dụng.

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

b. Quy trình hoạt động của hệ thống


Quy trình rửa xe bằng thiết bị tự động gồm 7 bước chính:
Bước 1: Thanh toán. Khách hàng có thể tiến hành thanh toán bằng 2 cách: tiền
mặt hoặc quét mã QR.
Bước 2: Trước khi bắt đầu làm sạch, khách hàng đưa xe vào vị trí trung tâm của
hệ thống sau đó bấm nút kích hoạt. Lúc này, hệ thống vệ sinh gầm xe được khởi động.
Bước 3: Máy bơm cao áp và béc xịt rửa xe được kích hoạt, nước sẽ phun đều
thân và nóc xe để loại bỏ bụi bẩn, đồng thời làm mềm các vết bẩn bám dính lâu ngày.
Bước 4: Sau khi được làm ướt, bình phun bọt tuyết tự động sẽ xịt kín toàn bộ xe.
Hóa chất sẽ thẩm thấu và làm mềm các vết bẩn.
Bước 5: Hệ thống máy rửa xe cao áp được kích hoạt để làm trôi bọt tuyết cùng
bụi bẩn trên xe, đảm bảo toàn bộ phần ngoại thất xe đều sạch sẽ.
Bước 6: Sử dụng máy nén khí để làm khô xe. Chức năng này sẽ làm bay hơi
nước, hạn chế chất lỏng thẩm thấu ảnh hưởng đến động cơ và linh kiện.
Bước 7: Toàn bộ quy trình vệ sinh xe chỉ mất khoảng từ 5 - 7 phút. Hoàn tất
công đoạn làm sạch, khách hàng đánh xe ra khỏi khu vực vệ sinh
c. Lợi thế của sản phẩm
Hệ thống rửa xe tự động đã rất quen thuộc và được sử dụng phổ biến trong nhiều
quốc gia như Hàn Quốc hay Nhật Bản. Nhưng tại Việt Nam, thiết bị này vẫn còn khá
mới mẻ. Nhiều người đặt ra câu hỏi thắc mắc liệu rằng rửa xe tự động có sạch và đảm
bảo hiệu quả như rửa xe truyền thống bằng tay? Thật khó để so sánh về độ sạch sẽ giữa
hai hình thức rửa xe này. Rửa xe bằng tay, những người thợ sẽ cẩn thận kì cọ từng chi
tiết từ nhỏ đến lớn. Rửa xe bằng máy tự động, sức người được thay thế bằng hệ thống
chổi quét tiên tiến hiện đại.
Tuy nhiên xét về mặt tiết kiệm thời gian thì chắc chắn hệ thống rửa xe tự động
sẽ vượt trội gấp nhiều lần. Một thợ rửa xe chuyên nghiệp mất ít nhất 15-20 phút để vệ
sinh sạch sẽ hoàn toàn cho phương tiện. Trong khi máy rửa xe lại đạt tốc độ rửa từ 5
đến 7 phút.Tất cả những công đoạn bắt đầu từ rửa đến kì cọ, sấy, phun xịt đều được tích
hợp trong một thiết bị vô cùng tiện lợi. Giờ đây, các tiệm rửa xe có thể xử lý hàng trăm
chiếc xe trong vòng 1 ngày vô cùng dễ dàng, nhanh chóng. Thời gian chờ đợi của khách
hàng cũng được rút ngắn đem đến sự hài lòng thoải mái.

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Như vậy hiệu quả của hệ thống rửa xe tự động mang lại là vô cùng lớn. Nó đã
đáp ứng đầy đủ 2 mục tiêu. Thứ nhất là tăng tính chuyên nghiệp trong dịch vụ – rửa xe
vừa nhanh vừa sạch. Thứ hai là tiết kiệm nhân công, tăng doanh thu một cách đáng kể
cho các tiệm rửa xe.
1.4. Phân tích mô hình SWOT

Strengths – Điểm mạnh Weakness - Điểm yếu


● Thời gian rửa xe nhanh chóng 3-5p ● Có thể không thể sạch bằng mô hình
● Hiệu suất lao động cao, tiết kiệm nhân rửa xe thủ công thông thường
công ● Cạnh tranh với các tiệm rửa xe thông
● Thanh toán tiện lợi, không bị ép giá thường, nếu địa điểm xa.
● Giải quyết nhu cầu rửa xe máy đông đảo
của người dân
● Giá cả phải chăng, phù hợp
Opportunities – Cơ hội Threats – Nguy cơ
● Vì là mô hình mới, nên đối thủ cạnh tranh ● Mất trộm đồ trong thiết bị khi không có
trực tiếp hầu như không có người.
● Hà Nội là đô thị lớn với lực lượng người ● Huy động vốn ban đầu còn khó khăn
đi xe máy đông, nên lượng cầu rửa xe ● Khả năng bị ngập lụt nếu trời mưa to
tương đối lớn
● Liên kết với các ứng dụng thanh toán tiện
lợi momo, VN pay.

10

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG


2.1. Tổng quan thị trường tại Việt Nam
2.1.1.Tình hình tiêu thụ xe máy tại Việt Nam
Với quy mô dân số xếp thứ ba Đông Nam Á cùng với những đặc thù về hạ tầng
giao thông, Việt Nam nằm trong số 5 quốc gia tiêu thụ xe máy nhiều nhất thế giới, sau
Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia và Pakistan. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hai đô
thị với dân cư đông nhất là những nơi người dân mua xe máy nhiều nhất.
Sau ba quý đầu 2021, lượng tiêu thụ xe máy mới ở Việt Nam đạt hơn 1,7 triệu
chiếc, chỉ xếp sau Indonesia trong khu vực Đông Nam Á. Theo số liệu của Hiệp hội các
nhà sản xuất xe máy Việt Nam (VAMM), thị trường xe máy Việt Nam bán ra 1.735.851
chiếc sau 9 tháng đầu 2021. Con số này được VAMM thống kê từ số liệu bán hàng của
5 thành viên thuộc hiệp hội này, bao gồm: Honda, Yamaha, Suzuki, Piaggio và SYM.

Hình 1: Lượng tiêu thụ xe máy các nước ASEAN 9 tháng đầu năm 2021
Đơn vị: chiếc
Nguồn: VAMM, AAF, AISI
Lượng tiêu thụ xe máy mới của người Việt đứng thứ hai trong khu vực, chỉ xếp
sau Indonesia, quốc gia đông dân nhất ASEAN. Nước này có lượng xe máy mới bán ra
đạt hơn 3,7 triệu chiếc. So với cùng kỳ 2020, lượng tiêu thụ của người dân Indonesia
tăng 30%.

11

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Những quốc gia xếp sau Việt Nam như Thái Lan, Philippines với lượng tiêu thụ
lần lượt khoảng hơn 1,2 triệu xe và 1,04 triệu xe máy. Trong số các nước được thống
kê, Malaysia và Singapore là hai quốc gia nơi người dân mua xe máy ít nhất.
Riêng Singapore, đảo quốc với dân số 5.918.399 người (số liệu tính đến
17/12/2021 của Liên Hợp Quốc, tiêu thụ chưa đến 1.000 xe sau 9 tháng. Con số này
thấp hơn khoảng 21 lần lượng xe máy trung bình hàng tháng bán ra ở Việt Nam (khoảng
192.872 xe).
Ngành xe máy tại Việt Nam trong hơn hai năm qua ghi nhận xu hướng giảm về
sức mua tuy nhiên con số trung bình vẫn hơn 3 triệu chiếc/năm. Năm 2018, xe máy mới
bán ra đạt gần 3,4 triệu xe, 2019 là 3,25 triệu và 2020 giảm xuống còn 2,7 triệu xe do
ảnh hưởng của dịch Covid-19.
Tuy nhiên, nhìn chung xe máy vẫn là phương tiện giao thông phổ biến nhất của
người dân Việt Nam, phù hợp với cơ sở hạ tầng giao thông của nước ta và phù hợp với
giao thông đô thị.
2.1.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ rửa xe máy tại Việt Nam
Với lượng tiêu thụ xe máy khổng lồ, nhu cầu rửa xe máy ở Việt Nam cũng tăng
đáng kể, biểu hiện ở việc số lượng cửa hàng rửa xe mọc lên như nấm, nhất là ở các
thành phố lớn. Mặc dù chưa có số liệu thống kê cụ thể nhưng hầu hết mọi tuyến đường
đều có ít nhất một tiệm rửa xe, có chỗ còn từ 2-3 cửa hàng rửa xe.
Theo số liệu mà nhóm thu được từ 100 phiếu khảo sát (chủ yếu học sinh, sinh
viên và người đi làm, độ tuổi từ 18-30 tuổi) thì 40% trong số đó rửa xe với tần suất 2-3
lần/tháng, 48% rửa xe ít nhất 1 lần mỗi tháng và 9% rửa xe nhiều hơn 2-3 lần/tháng.
Như vậy có thể thấy nhu cầu rửa xe tương đối ổn định.

12

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Hình 2: Kết quả khảo sát về tần suất rửa xe


Cũng theo số liệu khảo sát, hình thức rửa xe tự động được ưa chuộng hơn rửa xe
thủ công thông thường khi có tới 71% số phiếu khảo sát lựa chọn. Như vậy, có thể thấy,
nhu cầu rửa xe bằng hệ thống tự động là tương đối lớn mà dự án Mo - Au có thể tận
dụng.

Hình 3: Kết quả khảo sát hình thức rửa xe


Giá rửa xe mà được 50% những người điền khảo sát cho rằng hợp lý là 15.000 -
20.000 đồng. Đây cũng là mức giá nằm trong dự tính của Mo - Au.

13

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Hình 4: Kết quả khảo sát giá cho dịch vụ rửa xe


Cuối cùng là hình thức thanh toán cho dịch vụ rửa xe. Ở đây, người dùng có đa
dạng các lựa chọn, trong đó, nhiều nhất là thanh toán bằng tiền mặt (85%) và quét mã
QR (60%). Đây cũng là 2 hình thức mà dự án chuỗi rửa xe tự động Mo - Au dự định
triển khai. Vì vậy, có thể thấy, những tính toán của Mo - Au khá phù hợp với nhu cầu
khảo sát được.

Hình 5: Kết quả khảo sát hình thức thanh toán cho dịch vụ rửa xe
2.2. Thị trường mục tiêu và khách hàng tiềm năng
2.2.1. Phân đoạn thị trường
Đối với dịch vụ rửa xe máy, nhóm tiến hành phân đoạn thị trường theo 2 tiêu
thức chính:
Theo tiêu thức địa lý

14

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Với tiêu thức này, có 2 phân khúc thị trường lớn là nhóm khách hàng ở nông
thôn và nhóm khách hàng ở thành thị. Nhìn chung, nhóm khách hàng ở thành thị có nhu
cầu sử dụng dịch vụ rửa xe cao hơn do lối sống nhanh và bận rộn. Với nhóm này, đối
tượng sử dụng dịch vụ rửa xe biến thiên đa dạng về độ tuổi và nghề nghiệp. Đó có thể
là sinh viên đến người đi làm, độ tuổi từ 18-40 tuổi.
Theo tiêu thức tâm lý
Với tiêu thức này, có 2 phân khúc điển hình là: nhóm ưa thích sự tiện lợi, nhanh
gọn và nhóm đề cao sự tiết kiệm. Với nhóm khách hàng ưa thích sự tiện lợi và nhanh
gọn thì đây chủ yếu là những sinh viên hoặc người đi làm văn phòng bận rộn, họ muốn
một dịch vụ nhanh gọn để làm sạch chiếc xe của mình với một chất lượng tốt. Còn với
nhóm đề cao sự tiết kiệm, những người này không cần thiết tìm đến các dịch vụ rửa xe
mà có thể tự rửa trực tiếp ở nhà. Đây sẽ là những người có đặc thù công việc không quá
bận rộn và họ có nhiều thời gian để tự chăm sóc cho chiếc xe của mình.
2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Với cách phân đoạn như trên, thị trường mà dịch vụ rửa xe Mo - Au của nhóm
hướng đến là những người sử dụng xe máy ở thành thị, độ tuổi từ 18-40 tuổi, ưa thích
sự nhanh gọn, tiện lợi và ít khi tự mình rửa xe tại nhà. Đây là thị trường tiềm năng mang
đến khả năng tăng trưởng doanh thu cao cho Mo - Au. Lượng sử dụng xe máy là phương
tiện đi lại khổng lồ ở thành thị kèm lối sống vội và bận rộn ở đây hứa hẹn sẽ là thị trường
đầy tiềm năng cho dịch vụ rửa xe tự động.
So với các tiệm rửa xe truyền thống, dịch vụ rửa xe tự động Mo - Au mở cửa
phục vụ tất cả các ngày trong tuần. Bên cạnh đó là hệ thống thanh toán tiện lợi giúp
người sử dụng dịch vụ linh động hơn. Hai điểm nổi bật này giúp nhóm khách hàng mục
tiêu có được sự nhanh chóng và tiện lợi khi rửa xe và không cần phải có tiếp xúc người
với người thì mới đạt được mục đích của mình. Đồng thời, dịch vụ rửa xe tự động cũng
giúp người dùng chủ động hơn về mặt thời gian và sắp xếp lịch trình một cách hợp lý
để đảm bảo các công việc của bản thân không bị ảnh hưởng mỗi lần cần phải rửa xe do
thời gian cho mỗi lần rửa xe ngắn hơn so với dịch vụ truyền thống mà chất lượng vẫn
luôn đảm bảo nhờ chuẩn hóa quy trình.

15

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

2.3. Cách tiếp cận, chiếm lĩnh thị trường


Hiện nay, dịch vụ rửa xe tự động ở Việt Nam còn khá mới mẻ và nhu cầu chủ
yếu vẫn nằm ở các thành phố lớn. Do đó, dự án Mo - Au sẽ tiếp cận thị trường khu vực
Hà Nội trước. Cụ thể, dự án này của nhóm sẽ bắt đầu xây dựng các trạm rửa xe tự động
ở các quận: Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm và Hoàng Mai.
Mo - Au sẽ tiến hành quảng bá dịch vụ thông qua các kênh truyền thông là báo
chí và mạng xã hội. Sau khi đạt được một lượng biết đến dịch vụ một cách tương đối,
dịch vụ sẽ dần đi vào vận hành một cách ổn định với một lượng người dùng thường
xuyên. Theo khảo sát thực tế tại khu vực Hà Nội thì cũng đã có hệ thống rửa xe tự động
nhỏ lẻ nhưng chưa liên kết việc thanh toán tự động, điều này tạo cơ hội cho Mo - Au
nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường đông dân này.
2.4. Lượng tiêu thụ ước tính
Mo - Au ước tính số lượt rửa xe trong một ngày tại mỗi bốt là 75-85 lượt dựa
trên phân tích định tính và định lượng từ số liệu tham khảo sẵn và số liệu khảo sát thu
được.
2.5. Đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh với chuỗi hệ thống rửa xe tự động Mo - Au sẽ có 2 nhóm chính là:
các cửa hàng rửa xe truyền thống và một số cửa hàng rửa xe tự động đã có trên thị
trường.
2.5.1. Các cửa hàng rửa xe truyền thống
Phương thức kinh doanh rửa xe truyền thống đã xuất hiện từ lâu và với số lượng
hiện có trên thị trường là khá lớn. Ưu điểm nổi bật của các cửa hàng rửa xe truyền thống
là việc rửa xe sử dụng sức người là chính, do đó xe sẽ được rửa kỹ ở hầu hết các bộ
phận ngóc ngách, có nghĩa là xe sẽ được rửa toàn diện hơn và cẩn thận hơn. Đồng thời,
lúc rửa xe khách hàng có thể được kiểm tra các tình trạng hoạt động các thiết bị của xe
bởi các nhân viên/ người rửa xe, từ đó, nếu như có những vấn đề đối với xe thì người
sử dụng có thể kịp thời phát hiện và khắc phục. Bên cạnh đó, khách hàng có thể được
nhận thêm các dịch vụ sửa chữa, tư vấn đi kèm.

16

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Hình 6: Hình thức rửa xe truyền thống


Tuy nhiên, hình thức rửa xe truyền thống cũng có một số nhược điểm là:
• Thời gian rửa xe lâu hơn (nhất là trường hợp cửa hàng có số lượng nhân viên rửa
xe ít)
• Không phải chỉ dùng mỗi sức người mà vẫn cần đến sự hỗ trợ của các thiết bị
máy móc, phụ thuộc nhiều vào người rửa xe.
• Nhân viên rửa xe cần được đào tạo từ trước.
Hệ thống Mo - Au sẽ khắc phục được những nhược điểm của phương thức rửa
xe truyền thống bằng hệ thống máy móc hoàn toàn tự động, thời gian rửa cho mỗi xe sẽ
được rút ngắn lại. Bên cạnh đó, hệ thống không sử dụng nhân công trực tiếp nên sẽ
không cần đào tạo. Tuy nhiên, hệ thống rửa xe tự động không làm sạch được 100% các
bộ phận, nhất là các bộ phận bên trong của xe.

Tiêu chí Rửa xe truyền thống Rửa xe tự động

Nhân công Chủ yếu sử dụng nhân công rửa xe Không cần sử dụng nhân công trực
rửa xe trực tiếp tiếp, chỉ cần một vài nhân công bảo
trì hệ thống

Thời gian Trung bình 20-30 phút Trung bình 5-10 phút
rửa xe

Máy móc, Sử dụng kết hợp với sức người Sử dụng hoàn toàn

17

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

thiết bị

Khả năng Tốt vì do người rửa xe trực tiếp Tương đối vì một số bộ phận bên
làm sạch thao tác trong xe không được vòi xịt đến

Dịch vụ đi Kiểm tra tình trạng xe, sửa chữa, tư Không


kèm vấn (nếu có)

Giá Tùy từng dịch vụ và chính sách giá Cố định cho dịch vụ rửa xe cơ bản,
của từng cửa hàng. toàn bộ xe: 20.000 đồng/lần
- Gói rửa xe cơ bản dao động
25.000 - 40.000 đồng/lần
- Rửa xe kèm theo các dịch vụ
khác: tăng dần theo dịch vụ,
có thể lên tới 300.000 -
500.000 nghìn đồng/lần

Bảng 1: So sánh dịch vụ rửa xe truyền thống và rửa xe tự động


2.5.2. Cửa hàng rửa xe kết hợp máy rửa tự động đã có trên thị trường
Hiện nay tại Việt Nam, đã có các cửa hàng lắp đặt máy rửa xe tự động. Tuy
nhiên, việc vận hành vẫn ở các cửa hàng rửa xe này vẫn đi đôi với sức người, nghĩa là
không tự động 100%. Vai trò của nhân công vẫn còn nhiều, chỉ là thay một phần công
việc bằng máy rửa tự động mà thôi. Còn Mo - Au sẽ có quy trình vận hành hoàn toàn
tự động 100% đúng như tên gọi (Motorbike & Automatic). Đây là điểm khác biệt mà
dịch vụ Mo - Au mang lại.
Ngoài ra, các tiệm rửa xe có lắp đặt máy rửa tự động vẫn chỉ đang tập trung ở
Thành phố Hồ Chí Minh còn thị trường mà Mo - Au đặt mục tiêu chiếm lĩnh đầu tiên
là Hà Nội. Vì thế, thị phần của Mo - Au sẽ được chiếm trọn nếu dự án được triển khai
thành công và đánh vào được nhu cầu rất lớn của thị trường phương tiện ở đây mà vẫn
chưa bị khai thác bởi đối thủ.

18

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH TỔ CHỨC VÀ CÔNG NGHỆ


3.1. Phân tích tổ chức
3.1.1. Bộ máy tổ chức
Một trong những yếu tố quan trọng góp phần tạo nên thành công của bất kỳ dự
án nào nằm chính ở đội ngũ quản lý, nhân viên đầy đủ, vững chắc, nhiệt huyết. Ngoài
ra, việc các bộ phận, đơn vị được sắp xếp và tổ chức thành một thể thống nhất, có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau nhưng từng bộ phận sẽ có trách nhiệm và quyền hạn riêng,
rõ ràng cũng là chìa khóa giúp đảm bảo hướng tới mục tiêu, hoàn thành các nhiệm vụ
của dự án. Tuỳ theo quy mô hoạt động, việc phân chia các đơn vị và các bộ phận chức
năng của mỗi dự án có khác nhau, tuy nhiên vẫn cần đảm bảo có các bộ phận chính sau:
• Ban điều hành
• Bộ phận Tài chính – Kế toán
• Bộ phận Kỹ thuật - Vận hành
• Bộ phận Marketing
• Bộ phận Kinh doanh

Hình 7: Sơ đồ tổ chức nhân sự

STT Bộ phận Vị trí Số lượng

19

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

1 Giám đốc 1
Ban điều hành
2 Trợ lý giám đốc 1

3 Kế toán trưởng 1
Bộ phận kế toán
4 Nhân viên kế toán 1

5 Bộ phận Marketing Nhân viên Marketing 1

6 Nhân viên kỹ thuật 2


Bộ phận kỹ thuật
7 Nhân viên bảo dưỡng 2

8 Nhân viên kinh doanh 1


Bộ phận kinh doanh
9 Nhân viên chăm sóc khách hàng 2

Bảng 2: Bảng phân bổ nhân sự


3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Bộ phận chịu trách nhiệm lớn nhất của công ty là ban điều hành gồm 2 người, 1
giám đốc và 1 trợ lý kiêm hành chính nhân sự. Giám đốc là người điều hành cao nhất
trong công ty chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty, đồng thời theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện mệnh lệnh của cấp dưới. Trợ lý giám đốc là người giúp giám đốc điều
hành mọi hoạt động của công ty. Các phòng ban chức năng cùng hoạt động nhịp nhàng
và hỗ trợ lẫn nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ cũng như tham mưu giúp giám đốc tổ
chức quản lý và điều hành các hoạt động của công ty.
Ban điều hành
Chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành công ty trong khuôn khổ nguồn vốn. Có
vai trò chính là điều hành, giám sát, quản lý tất cả mọi công việc và đội ngũ nhân viên.
Là người đưa ra mọi quyết định cuối cùng về chiến lược, định hướng, kế hoạch phát
triển trong tương lai. Mọi vấn đề phát sinh có tính chất nghiêm trọng đều phải thông
qua ban giám đốc.
Bộ phận kế toán

20

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Quyết định các chiến lược về tài chính, tìm kiếm vốn và nguồn vốn cho doanh
nghiệp. Có các chức năng sau: lập chứng từ để chứng minh tính hợp lý của việc hình
thành và sử dụng vốn kinh doanh trên cơ sở chứng từ, tổng hợp các loại chi phí phục vụ
kinh doanh và tính toán riêng cho từng loại dịch vụ nhằm xác định kết quả kinh doanh
của từng bộ phận và toàn doanh nghiệp. Lập báo cáo tài chính, cân đối tài sản theo từng
tháng, quý, năm. Phân tích sự biến động của tài sản để báo cáo lên ban điều hành.
Bộ phận Marketing
Là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, giữa sản phẩm và khách
hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng Có các chức năng sau:
Nghiên cứu dự báo thị trường, tổ chức triển khai chương trình phát triển sản phẩm mới,
phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu, xây dựng và thực hiện kế
hoạch chiến lược marketing, thiết lập mối quan hệ hiệu quả với giới truyền thông.
Bộ phận kinh doanh
Phòng kinh doanh có chức năng tham mưu, đưa ra ý kiến, đề xuất cho Ban Giám
đốc của công ty về các vấn đề liên quan đến hoạt động phân phối sản phẩm, dịch vụ của
công ty ra thị trường sao cho hiệu quả và nhanh chóng nhất. Bên cạnh đó, để công ty
phát triển thì phòng kinh doanh cần có phương án phát triển nguồn khách hàng tiềm
năng mới cho doanh nghiệp. Đồng thời duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng
hiện có. Phòng kinh doanh hỗ trợ cho Ban Giám đốc công ty toàn bộ các vấn đề liên
quan đến việc thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của công ty như
là thanh toán quốc tế, huy động vốn, cho vay, bảo lãnh, tư vấn tài chính, liên doanh, liên
kết.
Bộ phận kỹ thuật
• Nhân viên kỹ thuật: Giữ vai trò xây dựng và duy trì các cấu trúc, máy móc, thiết
bị, hệ thống và chương trình hoạt động của máy móc, thiết bị của hệ thống máy rửa xe.
Vị trí này này trực tiếp xử lý những việc liên quan đến kỹ thuật, công nghệ và máy móc
của doanh nghiệp nhằm đảm bảo các hoạt động có liên quan đến chất lượng kỹ thuật
của sản phẩm diễn ra thuận lợi, hiệu quả.
• Nhân viên bảo dưỡng: Phụ trách vệ sinh, thay dầu hệ thống máy móc định kỳ
hàng tuần. Bên cạnh đó hỗ trợ nhân viên kỹ thuật trong việc bảo trì hệ thống rửa xe.

21

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

3.2. Phân tích công nghệ


3.2.1. Mô tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, dịch vụ

Kích thước (dài x rộng x cao) 5,5m x 2,1m x 2,4m

Diện tích lắp đặt 5,5m x 2,2m ~ 12 m2

Cấu tạo Khung thép mạ kẽm, inox, alu

Cửa Có

Thời gian rửa xe 3ph/ xe

Tiêu thụ điện 0,4 Kw / xe

Tiêu thụ nước > 150 lít

Hệ thống đếm xe tự động Có sẵn

Hệ thống chổi chà bánh, chổi thân Có sẵn

Hệ thống bánh xe quay đảo chiều Có sẵn

6 vòi xịt gầm + 8 vòi phun nước áp lực cao Có sẵn

Hệ thống thổi khô Đặt thêm

Điện áp 220V hoặc 380V

Hệ thống thoát nước Như máy giặt

Hệ thống thanh toán Tiền mặt polymer (<=100.000VND) và mã QR

Màn hình LCD 22” để hiển thị quảng cáo và mã QR

Bảng 3: Bảng mô tả đặc tính kỹ thuật


3.2.2. Lựa chọn công nghệ và máy móc thiết bị cần thiết cho dự án
STT Tên thiết bị Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền

22

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Hệ thống rửa xe máy tự


1 5 Bộ 200.000.000 1.000.000.000
động GO&GO
Máy giao dịch thanh toán
2 5 Bộ 35.000.000 175.000.000
tự động
3 Ống thoát nước 10 ống 150.000 1.500.000
4 Nước rửa xe bọt tuyết 100 lít 25.000 2.500.000
5 Ống nước 15 ống 100.000 1.500.000
6 Tôn 100 m2 80.000 8.000.000
7 Dây điện 50 m 11.000 550.000
8 Cửa 5 cái 1.500.000 7.500.000
Combo dụng cụ cọ, vệ
9 5 bộ 150.000 750.000
sinh máy
10 Bàn ghế văn phòng 4 bộ 2.000.000 8.000.000
11 Máy tính bàn 5 máy 15.000.000 75.000.000
12 Đèn tuýp led 1.2m 3 bóng 60.000 180.000
13 Camera 6 cái 2.000.000 12.000.000
14 Điều hòa 1 cái 7.000.000 7.000.000
15 Dụng cụ trong văn phòng 2.000.000
Bảng 4: Bảng các máy móc thiết bị cần thiết
3.2.3. Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu, năng lượng và
lao động

STT Nguồn cung cấp Hỗ trợ

Cung cấp và hỗ trợ lắp đặt máy giao dịch


Công ty TNHH Điện - Điện tử
1 thanh toán tự động có tích hợp thanh toán
C&T
tiền mặt và quét QR code

Cung cấp máy rửa xe máy tự động GO&GO


Công ty TNHH kết nối Việt Nam – Hỗ trợ lắp đặt, chuyển giao công nghệ vận
2
hệ thống rửa tự động GO&GO hành, cách sử dụng, vấn đề kỹ thuật
Hỗ trợ bảo hành 12 tháng, giúp bảo dưỡng,

23

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

kiểm tra tổng thể, bảo trì

Công ty cổ phần Tập đoàn Hóa Cung cấp nước rửa xe bọt tuyết Autopro
3
Sinh Hà Nội chuyên dụng

Cung cấp và phân phối tôn Hoa Sen để xây


Trung tâm phân phối tôn Ánh
4 dựng phần mái của hệ thống máy rửa xe
Dương
tránh thời tiết

Công ty cổ phần thương mại và Cung cấp dây cáp điện, thiết bị điện của
5
dịch vụ Phú Thịnh thương hiệu Cadivi

Công ty TNHH thương mại Bích Cung cấp, hướng dẫn lắp đặt phân phối ống
6
Vân nhựa Bình Minh tại Hà Nội

7 Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) Truyển tài cung cấp điện năng hoạt động

Là nguồn cung cấp nước cho hệ thống hoạt


8 Công ty nước sạch Hà Nội
động rửa xe

Vận chuyển lắp đặt bảo hành máy tính bàn


9 Hệ thống cửa hàng của FPT Shop
dùng cho văn phòng

10 Công ty Nội thất Đăng Khoa Chuyên cung cấp bàn ghế văn phòng

Cung cấp lắp đặt bảo hành hệ thống Camera


11 Công ty TNHH Camera247
Wifi

12 Cửa hàng văn phòng phẩm, vật Cung cấp dụng cụ văn phòng, nhà vệ
dụng sinh,....

Bảng 5: Bảng nguồn cung cấp nguyên nhiên vật liệu


3.2.4. Chọn địa điểm đặt dự án
Trong giai đoạn đầu, dự án sẽ được triển khai lắp đặt, khai thác ở Hà Nội, nơi có
mật độ dân số đông đúc, lưu lượng xe máy cao và đang có xu hướng tăng hàng năm.
Trong tương lai, quy mô dự án có thể mở rộng chi nhánh ra khắp các tỉnh thành trên cả
nước sau khi quy trình vận hành đã hoàn thiện và tối ưu nhất.

24

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Do sản phẩm của dự án là hệ thống rửa xe nên cần đặt ở những vị trí mặt đường,
thuận tiện đi lại ra vào, đông dân cư, tránh đặt gần đường cao tốc vì gây khó khăn cho
các phương tiện ra vào.
a) Điều kiện cơ bản
Điều kiện tự nhiên
• Địa điểm thực hiện cần ở trong khoảng nhiệt độ mà máy móc thiết bị và việc bận
hành có thể hoạt động bình thường, không có hoặc ít xảy ra các hiện tượng thời
tiết cực đoan, nguy hiểm.
• Địa điểm cần có khả năng cung cấp nguồn nước, điện ổn định, đủ sạch để sử
dụng cho hoạt động rửa xe, và không làm ảnh hưởng đến sự vận hành của máy
móc.
• Địa hình lắp đặt phải tương đối cao ráo, bằng phẳng, đảm bảo được độ ổn định
của đất nền và móng, khả năng xảy ra các thiên tai như động đất thấp. Đặc biệt,
phải đủ cao vì đường Hà Nội mưa to dễ bị ngập, nếu đặt máy móc ở nơi thấp
trũng thì rất dễ bị ảnh hưởng.
• Địa điểm không nằm trong diện giải tỏa hay đang có tranh chấp, phải có giấy tờ
chứng minh chủ sở hữu rõ ràng để tránh những rắc rối không đáng có khi ký hợp
đồng thuê.
• Môi trường xung quanh đảm bảo độ ổn định an toàn nhất định, không bị quá ô
nhiễm hay có động vật lạ hay các yếu tố khác gây ảnh hưởng đến khách hàng khi
đến rửa xe.
Điều kiện xã hội kỹ thuật
• Khu vực đặt địa điểm cần có an ninh tương đối tốt, dân cư xung quanh không
có những bất ổn chính trị như bạo động, đình công hay là thường xuyên xảy
ra bất ổn về an ninh, ưu tiên chọn vùng nơi dân cư có mức sống từ khá trở
lên.
• Ưu tiên chọn địa điểm thoáng đãng.
b) Phân tích kinh tế địa điểm
Các chi phí liên quan bao gồm: chi phí khảo sát ban đầu, chi phí đầu tư xây dựng,
san lấp mặt bằng, chi phí thuê đất, chi phí làm hệ thống điện nước.

25

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Chi phí khảo sát 2.500.000

Chi phí đầu tư xây dựng, san lấp mặt bằng (nếu có) 20.000.000

Chi phí thuê đất 84.000.000

Chi phí làm đường điện nước 5.000.000

Bảng 6: Bảng chi phí khảo sát ban đầu dự kiến để tìm 5 địa điểm
Đơn vị: VND
c) Phân tích lợi ích và ảnh hưởng xã hội của địa điểm
• Với dự án về hệ thống rửa xe máy, một vấn đề cần quan tâm là vấn đề tiếng
ồn có ảnh hưởng đến khu vực xung quanh không và vấn đề về nước thải rửa
xe sẽ xử lý như thế nào để không gây ảnh hưởng môi trường sinh thái.
• Với tiếng ồn, dự án sẽ ưu tiên lựa chọn vật liệu xây dựng cách âm để hạn chế
tiếng ồn khi máy móc hoạt động gây ra.
• Với nước thải rửa xe, dự án sẽ phối hợp với bên thứ 3 nhằm ứng dụng công
nghệ xử lý nước thải rửa xe hiệu quả, đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường
xung quanh.
Qua quá trình phân tích trên thì dự án quyết định thực hiện dự án ở 5 điểm tại
các quận nội đô thành phố bao gồm Cầu Giấy, Tây Hồ, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn
Kiếm. Diện tích cho mỗi khu vực nằm trong khoảng 13 - 15 m2 bao gồm diện tích lắp
đặt, vận hành máy móc và một phần sân nhỏ phía trước.
3.2.5. Xác định các hạng mục xây dựng
Xây dựng
Theo điều 2 Thông tư 03/2016/TT-BXD quy định về phân cấp công trình thì
công trình của dự án thuộc công trình cấp 4 nên không yêu cầu tiêu chuẩn đặc biệt khắt
khe với nhà thầu xây dựng. Do dự án không có yêu cầu đặc biệt khắt khe về nhà thầu
nên có thể khảo sát bảng giá dịch vụ các bên trên thị trường để tìm ra nhà thầu hợp lý
nhất.
Kết cấu của công trình ở mức độ khá đơn giản, tuy nhiên cần chú ý khâu lồng
ghép với công trình xử lý chất thải, điều này yêu cầu kỹ thuật phức tạp hơn đòi hỏi nhà

26

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

thầu đã từng có kinh nghiệm với các công trình tương tự. Công trình cần đáp ứng các
yêu cầu về an toàn lao động.
Về nguyên vật liệu xây dựng, nguyên vật liệu cần đảm bảo chất lượng, có nguồn
gốc rõ ràng, yêu cầu độ bền lên đến 10 năm. Ngoài ra, một số vật liệu xây dựng còn cần
phải chống nước và chống ồn.
Tổ chức thi công xây lắp và tổng tiến độ xây dựng
Dự án dự kiến sẽ tiến hành thi công vào khoảng T9/2022 sau khi đã trải qua các
khâu đánh giá bổ sung hoàn thiện cũng như kêu gọi được vốn từ các nhà đầu tư. Đây là
thời gian cuối thu đầu đông, thời tiết không mưa quá nhiều, điều kiện thời tiết khá thuận
lợi để thực hiện việc thi công xây dựng và lắp đặt.
Việc thi công sẽ chia thành nhiều giai đoạn nhỏ bao gồm: xây dựng cơ bản, hoàn
thiện công trình, lắp đặt máy móc, đưa vào sử dụng. Việc chia nhỏ các giai đoạn giúp
cho việc kiểm soát chất lượng công trình được thực hiện kỹ càng hơn.
Thời gian dự kiến hoàn thành xây dựng khoảng tháng 11 năm 2022. Sau đó, công
trình sẽ được đưa vào khai thác. Thời gian trên đã bao gồm thời gian phát sinh những
thứ liên quan khác.
3.2.6. Xử lý vấn đề môi trường
Như đã nói, dự án này chủ yếu sử dụng nước sạch sau đó thông qua vòi xịt áp
suất cao để làm sạch xe máy, ngoài ra thì hóa chất được sử dụng chỉ mang tính tẩy rửa
thông thường. Vì vậy mà dự án sẽ không gây ra ảnh hưởng gì lớn đến vấn đề môi trường,
nước rửa xe máy có thể được kết nối vào hệ thống cống nước của thành phố.
Tuy nhiên để hướng tới một công trình xanh sạch đẹp văn minh, dự án sẽ sử dụng
các biện pháp khắc phục một cách tối ưu những vấn đề phát sinh như sử dụng vật liệu
chống ồn, đảm bảo chất lượng; trong tương lai dự án có thể cân nhắc sử dụng dịch vụ
bên thứ ba để xử lý nước thải rửa xe nếu xảy ra tình trạng nước thải rửa xe gây ô nhiễm
môi trường.

27

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH


4.1. Xác định tổng vốn đầu tư

Giai
đoạn
Hạng Giai đoạn sản xuất kinh doanh Tổng
xây
mục dựng

2022 2023 2024 2025 2026 2027

A - Vốn cố định

1. Chi phí
8.000.00
quản lý 0 0 0 0 0 8.000.000
0
ban đầu

2. Chi phí 96.500.0


96.500.000 96.500.000 96.500.000 96.500.000 96.500.000 5.790.000.000
địa điểm 00

3. Chi phí
1.301.48
máy móc 0 0 0 0 0 1.301.480.000
0.000
thiết bị

4. Chi phí
1.248.000.000 1.261.128.000 1.273.739.280 1.286.476.673 1.299.341.440 6.368.685.393
nhân sự

B - Vốn lưu động

Nhu cầu
29.200.0
vốn lưu 365.000.000 401.500.000 441.650.000 463.732.500 4.869.191.25 2.188.001.625
00
động

C - Tổng vốn đầu tư 15.656.167.018

Bảng 7: Bảng xác định tổng vốn đầu tư dự án


Đơn vị tính: VND

28

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

4.2. Xác định nguồn vốn đầu tư

STT Nội dung 2022 2023 2024 2025 2026 2027

1 Vốn góp 9.000.000.000 0 0 0 0 0

2 Lợi nhuận
không 0 2.920.000.000 3.650.000.000 4.015.000.000 4.416.500.000 4.637.325.000
phân phối

3 Vốn vay 0 0 0 0 0 0

Tổng 9.000.000.000 292.000.0000 3.650.000.000 4.015.000.000 4.416.500.000 4.637.325.000

Bảng 8: Bảng xác định nguồn vốn đầu tư


Đơn vị tính: VND
4.3. Xác định doanh thu, chi phí, lợi nhuận
4.3.1. Doanh thu
Ngày hoạt động/1 năm 365
Thời gian hoạt động
Giờ hoạt động/1 ngày 16

Ước lượng số lượng người đến 1 ngày Trung bình/1 ngày 80

Kỳ vọng tăng trưởng Dựa trên tăng sales 15%


Trong đó:
Trong 5 năm, tỷ lệ tăng trưởng doanh thu của các hệ thống rửa xe máy tự động
như sau:
• Giai đoạn thâm nhập thị trường (2 năm đầu):
o Năm 2024: tăng trưởng 25% so với năm 2023.
• Giai đoạn tăng trưởng (2 năm sau):
o Năm 2025: tăng trưởng 10% so với năm trước.
o Năm 2026: tăng trưởng 10% so với năm trước.
• Giai đoạn ổn định:
o Năm 2027: tăng trưởng 5% so với năm trước.
Số lượng bán/ Số lượng bán/ Doanh thu/
Tên Giá
ngày năm năm

29

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Rửa xe máy tự động 20.000 80 29.200 584.000.000


Bảng 9: Doanh thu 1 bốt rửa xe máy tự động trong 1 năm đầu (VND)

2023 2024 2025 2026 2027


584.000.000 730.000.000 803.000.000 883.300.000 927.465.000
Bảng 10: Doanh thu 1 bốt rửa xe máy tự động trong 5 năm đầu (VND)

2023 2024 2025 2026 2027


2.920.000.000 3.650.000.000 4.015.000.000 4.416.500.000 4.637.325.000
Bảng 11: Doanh thu hệ thống rửa xe tự động 5 bốt trong 5 năm đầu (VND)
4.3.2. Chi phí
Mua tài sản cố định
10% doanh thu năm
Tài trợ nhu cầu vốn lưu động
sau
Chi phí sản xuất
Chi phí quản lý dự án
Thu chi
Chi phí khác
khác
Chi phí dự phòng
Chi phí thuê mặt bằng
Chi phí nhân sự
Chi phí giá vốn hàng bán, nguyên liệu
đầu vào
Chi phí marketing
Chi phí trong quá
Chi phí điện, nước, internet
trình vận hành
8% tổng chi phí
thuê mặt bằng và
Chi phí bảo trì máy móc, thiết bị
giá trị tài sản cố
định
Chi phí khấu hao Khấu hao 10 năm

30

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

2% tổng chi phí


Chi phí khác trong quá trình vận
hành
Bảng 12: Các loại chi phí của dự án
4.3.2.1. Chi phí sản xuất
a. Mua tài sản cố định
2022
Máy rửa xe tự động 1.000.000.000
Tài sản Máy thanh toán tự động 175.000.000
Dụng cụ chuyên dụng 21.550.000
Thiết kế thi công 20.000.000
Tổng 1.216.550.000
Bảng 13: Chi phí mua tài sản cố định (Đơn vị: VND)
b. Tài trợ nhu cầu vốn lưu động
Năm 2023 2024 2025 2026 2027
Tổng
doanh 2..920.000.000 3.650.000.000 4.015.000.000 4.416.500.000 4.637.325.000 4.869.191.250
thu
Nhu
cầu vốn
29.200.000 365.000.000 401.500.000 441.650.000 463.732.500 486.919.125
lưu
động
Chênh
lệch
29.200.000 335.800.000 36.500.000 40.150.000 22.082.500 23.186.625
NCVL
Đ
Bảng 14: Tài trợ nhu cầu vốn lưu động (Đơn vị: VND)
c. Các chi phí khác
Loại chi phí Chi phí 2022
Quản lý dự án 125.000.000
Chi phí khác 50.000.000

31

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Dự phòng phí 25.000.000


Bảng 15: Các chi phí khác (Đơn vị: VND)
● Chi phí quản lý dự án:
Chi phí quản lý dự án là chi phí tối đa để quản lý dự án phù hợp với thời gian,
phạm vi công việc đã được phê duyệt của dự án, được xác định trên cơ sở định mức tỷ
lệ phần trăm (%) hoặc bằng cách lập dự toán phù hợp với hình thức tổ chức quản lý dự
án, thời gian thực hiện dự án, quy mô và đặc điểm công việc quản lý dự án.
Chi phí quản lý dự án xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ
Xây dựng công bố hoặc bằng dự toán hoặc sử dụng cơ sở dữ liệu các dự án tương tự đã
thực hiện phù hợp với hình thức tổ chức quản lý dự án, thời gian thực hiện dự án, quy
mô và đặc điểm công việc quản lý dự án.
Chi phí quản lý dự án bao gồm:
+ Tiền lương của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả cho người lao động theo
hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản
đóng góp (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; kinh phí công
đoàn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân được hưởng
lương từ dự án);
+ Ứng dụng khoa học công nghệ, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự
án
+ Thanh toán các dịch vụ công cộng;
+ Vật tư văn phòng phẩm;
+ Thông tin, tuyên truyền, liên lạc;
+ Tổ chức hội nghị có liên quan đến dự án;
+ Công tác phí;
+ Thuê mướn, sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự án;
+ Chi phí khác và chi phí dự phòng.
Ước tính, chi phí quản lý dự án khoảng: 125.000.000 VND
● Chi phí khác
Không bao gồm các chi phí kể trên:
+ Chi phí bảo hiểm công trình
+ Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư

32

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Ước tính, chi phí khác khoảng: 50.000.000 VND


● Chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí đầu tư xây dựng và chi phí khác.
Ước tính, chi phí dự phòng khoảng: 25.000.000 VND

4.3.2.2.Chi phí vận hành


a. Chi phí thuê mặt bằng
Khu Loại hình
Giá thuê Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
vực thuê
Văn phòng 6.000.000 72.000.000 72.000.000 72.000.000 72.000.000 72.000.000
5 bốt tại Địa điểm
15.000.000 x 5 900.000.000 900.000.000 900.000.000 900.000.000 900.000.000
5 quận đặt máy
Tổng 81.000.000 972.000.000 972.000.000 972.000.000 972.000.000 972.000.000

Bảng 16: Chi phí thuê mặt bằng (Đơn vị: VND)
b. Chi phí nhân sự
Mức Chi phí phân công theo năm
Mức lương
Số
Cơ cấu nhân sự lương/ tăng/
lượng Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
tháng năm
(%)
360.000. 363.924. 367.890. 371.900. 375.954.
Giám đốc 1 30.000.000 1,09
000 000 771,6 781 499,5
Ban điều hành
Trợ lý giám 180.000. 181.962. 181.961. 183.945. 185.950.
1 15.000.000 1,07
đốc 000 000 984 984 984

Nhân viên kỹ 120.000. 121.200. 122.412. 123.636. 124.872.


Kỹ thuật 2 10.000.000 1,0
thuật 000 000 000 120 481

33

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Nhân viên 96.000.0 96.960.0 97.929.6 98.908.8 99.897.9


2 8.000.000 1,0
bảo dưỡng 00 00 00 96 85

Kế toán 180.000. 181.962. 181.961. 183.945. 125.315.


Kế toán 1 15.000.000 1,07
trưởng 000 000 984 984 323

Nhân viên 144.000. 145.440. 146.894. 148.363. 149.846.


Marketing 1 12.000.000 1,0
marketing 000 000 400 344 977

Nhân viên 96.000.0 96.960.0 97.929.6 98.908.8 99.897.9


Kinh doanh 1 8.000.000 1,0
kinh doanh 00 00 00 96 85

Nhân viên
72.000.0 72.720.0 73.447.2 74.181.6 74.923.4
chăm sóc 2 6.000.000 1,0
00 00 00 72 89
khách hàng
1.248.00 1.261.12 1.273.73 1.286.47 1.299.34
Tổng 11 104.000.000
0.000 8.000 9.280 6.673 1.440
Bảng 17: Chi phí nhân sự (VND)
c. Chi phí marketing
Thuê dịch vụ marketing từ agency: 5.000.000/tháng
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Thành tiền 60.000.000 60.000.000 60.000.000 60.000.000 60.000.000
Bảng 18: Chi phí marketing (VND)
d. Chi phí điện, nước
Giả định:
• Mỗi năm giá điện tăng trung bình: 4,5%
• Giá điện: 5.000.000 VND
• Mỗi năm giá nước tăng trung bình: 7%
• Giá nước 6.000.000 VND
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Điện 60.000.000 62.700.000 65.521.500 68.469.967,5 71.551.116,04
Nước 72.000.000 77.040.000 82.432.800 88.203.096 94.377.312,7

34

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Tổng 132.000.000 139.740.000 147.954.300 156.673.063,5 165.928.428,8


Bảng 19: Chi phí điện nước (VND)
e. Chi phí nguyên vật liệu
Giả định:
• Bao gồm các chi phí giá vốn
• Mức tăng chi phí bằng mức tăng doanh thu hàng năm
• Chi phí nguyên vật liệu mỗi tháng hết: 5000000 VND
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Tổng 60.000.000 75.000.000 82.500.000 90.750.000 95.287.500
Bảng 20: Chi phí nguyên vật liệu (VND)
f. Chi phí bảo trì máy móc
Giả định:
• Chi phí bảo trì máy móc bằng 8% tổng chi phí mua máy móc cộng chi phí
thuê mặt bằng
• Mỗi năm giá tăng 5%
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Tổng chi phí 171.760.000 180.348..000 189.365.400 198.833.670 208.775.353,5
Bảng 21: Chi phí bảo trì máy móc (VND)
g. Chi phí khấu hao tài sản cố định
Năm thứ Mức khấu hao hàng năm
1 20.000.000
2 20.000.000
3 20.000.000
4 20.000.000
5 20.000.000
6 20.000.000
7 20.000.000
8 20.000.000
9 20.000.000
10 20.000.000

35

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Bảng 22: Chi phí khấu hao (VND)


h. Chi phí khác
Giả định:
• Các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện dự án
• Ước tính bằng 2% tổng chi phí vận hành ở trên
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Chi phí khác 52.875.200 53.764.320 54.511.179,6 55.294.668,1 56.026.654,4
Bảng 23: Các chi phí khác (VND)
4.3.3. Lợi nhuận
STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Doanh thu thuần 2.920.000.000 3.650.000.000 4.015.000.000 4.416.500.000 4.637.325.000
2 Giá vốn 60.000.000 75.000.000 82.500.000 90.750.000 99.825.000
Lợi nhuận bán hàng
3 2.860.000.000 3.575.000.000 3.932.500.000 4.325.750.000 4.537.500.000
và cung cấp dịch vụ
4 Chi phí bán hàng 120.000.000 135.000.000 142.500.000 150.750.000 155.287.500
Chi phí quản lý
5 2.543.760.000 2.573.216.000 2.603.058.980 2.633.983.407 2.666.045.222
doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ
6 196.240.000 866.784.000 1.186.941.020 1.541.016.593 1.716.167.278
kinh doanh
7 Chi phí khác 52.875.200 53.764.320 54.511.179,6 55.294.668,1 56.026.654,4
Tổng lợi nhuận kế
8 143.364.800 813.019.680 1.132.429.840 1.485.721.925 1.660.140.624
toán trước thuế
Chi phí thuế thu nhập
9 28.672.960 162.603.936 226.485.968 297.144.385 332.028.125
doanh nghiệp
10 Lợi nhuận sau thuế 114.691.840 650.415.744 905.943.872 1.188.577.540 1.328.112.499

Bảng 24: Lợi nhuận dự án


Đơn vị tính: VND
4.4. Lập bảng lưu chuyển tiền tệ của dự án

Năm 2022 2023 2024 2025 2026 2027

36

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Mua tài sản cố -1.216.550.000


định
Chuẩn
bị đầu Tài trợ nhu cầu
-29.200.000
tư vốn lưu động

Chi phí khác -200.000.000

2.920.000.00 3.650.000.00 4.015.000.00 4.416.500.00 4.637.325.00


Doanh thu
0 0 0 0 0

Chi phí
thuê mặt -972.000.000 -972.000.000 -972.000.000 -972.000.000 - 972.000.000
bằng

- - - - -
Chi phí
1.248.000.00 1.261.128.00 1.273.739.28 1.286.476.67 1.299.341.44
nhân sự
0 0 0 3 0

Chi phí
Triển nguyên vật - 60.000.000 - 75.000.000 - 82.500.000 - 90.750.000 - 95.287.500
khai liệu
hoạt Chi
Chi phí
động phí - 60.000.000 - 60.000.000 - 60.000.000 - 60.000.000 - 60.000.000
marketing

Chi phí
- 132.000.000 - 139.740.000 - 147.954.300 -156.673.063 - 165.928.428
điện, nước

Chi phí
bảo trì
-171.760.000 -180.348.000 -189.365.400 -198.833.670 -208.775.353
máy móc,
thiết bị

Chi phí -20.000.000 -20.000.000 -20.000.000 -20.000.000 -20.000.000


khấu hao

37

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Chi phí - - -
-52.875.200 -53.764.320
khác 54.511.179,6 55.294.668,1 56.026.654,4

Tài trợ nhu cầu


-365.000.000 -401.500.000 -441.650.000 -463.732.500 -486.919.125
vốn lưu động

Chênh lệch tài trợ


-33.580.000 -36.500.000 -40.150.000 -22.082.500 -23.186.625
NCVLĐ

Khấu hao 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000

Thuế thu nhập


-28.672.960 -162.603.936 -226.485.968 -297.144.385 -332.028.125
doanh nghiệp

CF -1.445.750.000 -141.108.160 708.915.744 968.293.872,4 1.277.245.040 1.424.750.873

Bảng 25: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


Đơn vị tính: VND

38

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN


5.1. Hiệu quả tài chính
5.1.1. Thời gian hoàn vốn
Là khoảng thời gian cần thiết để thu nhập của dự án trong khoảng thời gian đó
vừa đủ để bù đắp tổng vốn đầu tư bỏ ra cho cả vòng đời của dự án.
Với dự kiến tỷ suất chiết khấu là r = 10%/năm, ta có:
Mốc thời gian Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Năm 2022 2023 2024 2025 2026 2027
Lợi nhuận
0 174.691.840 725.415.744 988.443.872 1.279.327.540 1.427.937.498
thuần sau thuế
Khấu hao 0 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000
Thu hồi VLĐ 0 0 0 0 0 0
TR 0 194.691.840 745.415.744 1.008.443.872 1.299.327.540 1.447.937.498
PVTR 0 176.992.582 616.046.069 757.658.807 887.458.193 899.055.267
Ac.PVTR 0 176.992.582 793.038.651 1.550.697.458 2.438.155.651 3.337.210.919
TC 1.932.669.125
T ≈3
Bảng 26: Thời gian thu hồi vốn đầu tư có tính đến hiện giá của dự án
(Đơn vị tính: VND)
Trong đó:
● TC = TSCĐ + Max NCVLĐ + CP khác
= 1.216.550.000 + 486.919.125 + 200.000.000
= 1.932.669.125
● TR = (Doanh thu - Chi phí - Thuế) + Khấu hao + Lãi vay + Thu hồi NCVLĐ
= LN thuần sau thuế + Khấu hao + Lãi vay + Thu hồi NCVLĐ
𝑇𝑅
● Giá trị hiện tại của TR: PVTRi = (1+𝑟𝑖)𝑖 với r = 10%

● Luỹ kế Giá trị hiện tại của TR: Ac. PVTRi = ∑%&1
5
𝑃𝑉𝑇𝑅𝑖
Dựa vào bảng trên, ta thấy: Ac.PVTR3 < TC < Ac.PVTR4
=> Thời gian hoàn vốn của công ty cụ thể là:
1,932,669,125(1,550,697,458
T= 3 + 2,438,155,651(1,550,697,458 = 3.43 (năm)

39

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

Dự án đến gần năm thứ 4 là đã thu hồi được vốn, có thể thấy được tiềm năng
phát triển là rất lớn.
5.1.2. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Là chênh lệch giá trị giữa tổng giá trị hiện tại của các dòng thu nhập trừ đi tổng
giá trị hiện tại của tổng chi phí (tổng vốn đầu tư). Nói cách khác, NPV là giá trị hiện tại
của các dòng tiền đầu tư trong thời gian hoàn thành dự án.
Mốc
thời Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
gian
Năm 2021 2022 2023 2024 2025 2026

CF -1.445.750.000 -141.108.160 708.915.744 968.293.872,4 1.277.245.040 1.424.750.873

PVCF -1.445.750.000 -128.280.145 585.880.780 727.493.518 872.375.548 884.658.197

NPV 1.496.377.898
Bảng 27: Giá trị hiện tại ròng của dự án (Đơn vị tính: VND)
Trong đó:
𝐶𝐹𝑖
● Giá trị hiện tại của CF: PVCFi = (1+𝑟 )𝑖
với r = 10%

● Giá trị hiện tại ròng: NPV= ∑5%&0 𝑃𝑉𝐶𝐹𝑖


Do NPV > 0 nên Dự án này được đánh giá là có hiệu quả và đem lại lợi ích cho
chủ đầu tư cũng như đạt được lợi ích vượt hơn mong đợi. Như vậy, dựa vào chỉ số NPV
để đánh giá thì dự án này hoàn toàn khả thi và đạt được kết quả như mong đợi.
5.1.3. Chỉ số doanh lợi (PI)
Là tỷ lệ giữa tổng giá trị hiện tại của các khoản thu nhập của dự án và tổng giá
trị hiện tại của vốn đầu tư của dự án:
5
∑"#0 ,-./% 3,337,210,919
PI = 5
∑"#0
= = 1.75
,-.0% 1,903,469,125

Chỉ số PI phản ánh, theo giá trị hiện tại, một đồng vốn sẽ đem lại bao nhiêu đồng
thu. Do PI > 1 nên dự án được đánh giá là có lãi và đem lại nhiều lợi ích cho chủ đầu
tư. Như vậy, nếu dựa vào chỉ số PI để đánh giá thị dự án này hoàn toàn khả thi và đạt
được kết quả như mong đợi.

40

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

5.1.4. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)


Là tỷ suất hoàn vốn mà khi sử dụng để tính giá trị hiện tại của các dòng tiền thì
có tổng giá trị hiện tại của các dòng chi phí bằng tổng giá trị hiện tại của các dòng thu
nhập (Tức IRR là lãi suất làm NPV = 0)
Dựa vào bảng tính Excel, ta tính được: IRR= 33%
Thấy được: IRR > dự kiến tỷ suất chiết khấu là r = 10%. Do đó dự án mang tính rất
khả thi do mức lãi suất trên thị trường thấp hơn mức lãi suất tính toán.
5.1.5. Kết luận
Chỉ số Nhận xét
Giá trị hiện tại thuần (NPV) NPV = 1.496.377.898 > 0
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) IRR = 33% > r = 10%
Chỉ số doanh lợi (PI) PI = 1.75 >1
Thời gian hoàn vốn (T) T = 3.43 < 5
Bảng 28: Tổng hợp các chỉ số
Dựa vào các kết quả tính toán dự trù kết quả sản xuất kinh doanh và một số chỉ
tiêu tài chính, chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh có thể rút ra được rằng dự
án này có tính khả thi cực kỳ cao, có tính sinh lời đem lại lợi ích lớn cho chủ đầu tư, có
khả năng trả nợ và đem lại kết quả như mong đợi. Do vậy dự án nên đưa vào hoạt động
5.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội
Dự án góp phần tăng thu ngân sách nhà nước thông qua thuế thu nhập doanh
nghiệp .
Mốc thời gian Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Năm 2022 2023 2024 2025 2026
Thuế TNDN (20%) 28.672.960 162.603.936 226.485.968 297.144.385 332.028.125
Tổng cộng 1.046.935.374
Bảng 29: Bảng đóng góp cho NSNN hàng năm trong giai đoạn kinh doanh 5 năm
(Đơn vị: VND)
Kinh doanh chuỗi hệ thống rửa xe máy tự động mang lại rất nhiều lợi ích kinh tế
xã hội cho nhiều đối tượng trong nền kinh tế:
● Đối với chủ đầu tư: Việt Nam là quốc gia sử dụng phương tiện chính là xe máy
với ước tính cứ 1 phút sẽ có 5 xe máy được bán ra. Việt Nam hiện đang xếp thứ

41

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

2 Đông Nam Á, chỉ sau Indonesia về lượng tiêu thụ xe máy. Với tình hình tiêu
thụ xe máy ở Việt Nam, dự án có triển vọng rất lớn, mang về lợi nhuận cho chủ
đầu tư.
● Đối với người tiêu dùng: Họ được trải nghiệm các dịch vụ được tự động hoá
bằng các thiết bị máy móc hiện đại, giúp ích rất nhiều trong việc tiết kiệm thời
gian và công sức. Từ đó, họ được thoả mãn nhu cầu rửa xe tự động.
● Đối với người lao động: Việc kinh doanh này mang lại cơ hội việc làm cho người
lao động địa phương mà công việc không yêu cầu trình độ chuyên môn như bảo
vệ, mang lại thu nhập khá cao cho họ, cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống.
● Xây dựng và khai thác hiệu quả các nguồn lực về cơ sở vật chất và lao động. Tác
động tích cực tới cơ sở hạ tầng của địa phương thông qua các công trình phúc
lợi, thúc đẩy các ngành dịch vụ có liên quan từ đó cải thiện nền kinh tế nói chung.
● Không gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường: Dự án không sử dụng công nghệ
có dẫn rác thải; rác thải sinh hoạt được phân loại, thu gom, đem đến nơi xử lý ;
khuyến khích sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, tối thiểu hóa
lượng rác thải

42

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)


lOMoARcPSD|33644361

KẾT LUẬN
Dự án “Chuỗi hệ thống rửa xe máy tự động Mo - Au" tại Hà Nội được kỳ vọng
sẽ nâng cao trải nghiệm rửa xe cho người dùng xe máy tại Hà Nội nhờ sự tiện lợi, thông
minh và hiện đại, mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp phát triển dự án và nhà đầu tư.
Từ việc nghiên cứu dự án, phân tích môi trường kinh doanh, cơ hội, phân tích SWOT
và đưa ra các dự đoán, ước tính về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong vòng 5 năm đầu
tiên dự án đi vào triển khai, nhóm nghiên cứu nhận thấy đây là một dự án có tiềm năng
và có khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững. Để đảm bảo đà tăng trưởng của dự án đúng
như kỳ vọng, doanh nghiệp phát triển và nhà đầu tư cần có tầm nhìn dài hạn cũng như
là sự kiên nhẫn để xây dựng chiến lược phát triển hợp lý, bền vững.
Quá trình nghiên cứu dự án có thể không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Do đó, nhóm nghiên cứu rất mong được giáo viên hướng dẫn góp ý để hoàn thiện hơn
nữa dự án của mình.

43

Downloaded by 10_Nguy?n ?oàn Uy?n (050609212040@st.buh.edu.vn)

You might also like