Professional Documents
Culture Documents
Phan Tich Tai Chinh Cong Ty Co Phan Vang Bac Da Quy PNJ
Phan Tich Tai Chinh Cong Ty Co Phan Vang Bac Da Quy PNJ
Phân tích tài chính công ty cổ phần vàng bạc đá quý PNJ
Tài chính doanh nghiệp (Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN
GIAI ĐOẠN 2016-2020
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CTCP VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN ........................... 9
1.1. Giới thiệu về CTCP Vàng bạc á quý Phú Nhuận .................................................................... 10
1.2. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................................................
10
1.3. Triết lý kinh doanh ....................................................................................................................
10
1.3.1. Tầm nhìn .............................................................................................................................
10
1.3.2. Sứ mệnh ..............................................................................................................................
10
1.3.3. Giá trị cốt lõi .......................................................................................................................
10
1.3.4. Triết lý phát triển bền vững ................................................................................................
10
1.4. Vị thế công ty ............................................................................................................................
10
1.5. Chiến lược phát triển và ầu tư ................................................................................................. 12
1.6. Cơ cấu tổ chức của công ty .......................................................................................................
12
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ................................................................
12
2.1. Phân tích tỷ lệ ............................................................................................................................
14
2.1.1. Các tỷ lệ ánh giá khả năng thanh toán .............................................................................. 19
2.1.2. Các tỷ lệ ánh giá hiệu quả kinh doanh .............................................................................. 22
2.1.3. Các tỷ lệ tài trợ ...................................................................................................................
28
2.1.4. Các tỷ lệ ánh giá khả năng sinh lợi ................................................................................... 30
2.1.5. Các tỷ lệ ánh giá theo góc ộ thị trường ........................................................................... 30
2.2. Phân tích cơ cấu ........................................................................................................................
30
2.2.1. Phân tích cơ cấu bảng cân ối kế toán ................................................................................ 44
2.2.1.1. ..........................................................................................................................................
47
2.2.2. Phân tích cơ cấu báo cáo thu nhập ......................................................................................
47
2.6. Đánh giá về tình hình tài chính tại CTCP Vàng bạc phú quý Phú Nhuận giai oạn 2016-2020
..........................................................................................................................................................
59
2.6.1 Ưu iểm ............................................................................................................................... 60
2.6.2 Hạn chế ................................................................................................................................
60
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN ...................................................................................
60
3.1. Các thông số ánh giá theo góc ộ thị trường ........................................................................... 61
3.2. Định giá cổ phiếu theo chỉ số P/E ............................................. Error! Bookmark not
defined.
3.3. Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu luồng thu nhập ..............................................
62
CHƯƠNG 4: LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ ......................................................................................
64
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTCP VÀNG
BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN ...........................................................................................................
64
Nhận thức ược tầm quan trọng của việc phân tích tài chính ối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp, nhóm chúng em ã thực hiện ề tài nghiên cứu “Phân tích tình hình tài chính của
Công ty cổ phần Vàng bạc á quý Phú Nhuận giai oạn 2016-2020”.
o
− Trụ sở chính: 170E Phan Đăng Lưu, Phường 3, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
− Điện thoại: (84-28) 3995 1703
− Fax: (84-28) 3995 1702
− Email: pnj@pnj.com.vn
− Website: www.pnj.com.vn
− Giấy chứng nhận ăng ký kinh doanh: 0300521758
− Mã số thuế: 0300521758
− Người ại diện theo pháp luật: Bà Cao Thị Ngọc Dung – Chủ tịch HĐQT PNJ
− Vốn iều lệ: 2.252.935.850.000 (Hai ngàn hai trăm năm mươi hai tỷ chín trăm ba mươi lăm triệu
tám trăm năm mươi ngàn ồng chẵn) − Ngành nghề kinh doanh chính:
Năm 1999, khai trương chi nhánh tại Cần Thơ, PNJ hoàn thành việc có mặt 3 trung tâm kinh tế lớn.
Năm 2001, nhãn hiệu PNJSilver ra ời, năm 2005 tái tung hình ảnh mới.
Năm 2004, PNJ thành CTCP Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận. PNJ ạt danh hiệu Top 500 Doanh nghiệp
bán lẻ hàng ầu Châu Á – Thái Bình Dương, ón nhận Huân chương Lao ộng Hạng nhất.
Năm 2005, nhãn hiệu trang sức cao cấp CAO Fine Jewellery ra ời.
Năm 2008, PNJ là nhà tài trợ trang sức và vương miện cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ, tổ chức tại Việt
Nam.
Năm 2008 – 20 năm thành lập, PNJ công bố thay ổi logo mới. PNJ trở thành một trong 200 doanh
nghiệp lớn nhất Việt Nam theo công bố của UNDP và vinh dự ón Huân chương Độc lập Hạng ba.
Năm 2009, cổ phiếu PNJ chính thức niêm yết tại HOSE, PNJ là doanh nghiệp kim hoàn ầu tiên và duy
nhất niêm yết trên sàn chứng khoán cho ến nay.
Tháng 08/2009, Công ty TNHH MTV Thời trang CAO ược thành lập.
Năm 2012, khánh thành XNNT PNJ - một trong những xí nghiệp chế tác nữ trang hàng ầu Châu Á.
Khánh thành Trung tâm trang sức, kim cương và ồng hồ lớn nhất trên toàn hệ thống tại 52A-52B Nguyễn
Văn Trỗi, Phú Nhuận, TP.HCM.
Năm 2013 – 25 năm thành lập, nhãn hàng PNJSilver tái ịnh vị. Nhãn hàng trang sức vàng PNJ công bố
thông iệp mới “Tôn vinh giá trị ích thực”.
Năm 2016, PNJ ra mắt BST Tôi yêu Việt nam mang ậm tinh thần dân tộc tại Vietnam Fashion
Week 2017 - PNJ vinh dự ồng hành cùng tuần lễ cấp cao APEC 2017, quảng bá hình ảnh Việt Nam qua
bộ huy hiệu APEC VIETNAM 2017; PNJ oạt giải “ASIA’S BEST REPORT ON THE SDGS”, Doanh
nghiệp xuất sắc ASEAN (Outstanding Enterprise of the Year – ASEAN) và Top 3 Nhà bán lẻ Châu Á do
Tính ến cuối năm 2019, PNJ ã phát triển hệ thống phân phối với 346 cửa hàng cửa hàng bán lẻ, kênh
thương mại iện tử và gián tiếp thông qua hơn 3.000 khách hàng sỉ trên toàn quốc. Sản phẩm của PNJ ã
ược xuất khẩu tới 13 quốc gia và vùng lãnh thổ.
PNJ ược Plimsoll World, một tổ chức hàng ầu thế giới chuyên cung cấp báo cáo về các ngành công
nghiệp, xếp hạng PNJ ở vị trí 16 trong 500 công ty sản xuất và kinh doanh trang sức lớn nhất thế giới.
Tập trung vào lĩnh vực chủ chốt là sản xuất và kinh doanh trang sức tại Việt Nam.
Tăng cường mở rộng hệ thống phân phối bán lẻ tại các thị trường trọng iểm, ặc biệt tại thị trường
miền Bắc.
Đầu tư và ứng dụng các máy móc công nghệ hiện ại nhằm giảm tỷ lệ hao hụt, a dạng hóa và nâng
cao chất lượng sản phẩm.
10
Bảng 2.1 Phân tích tình hình thanh toán qua các năm
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Tỷ lệ lưu ộng 1,5347 2,6170 2,0189 1,8252 2,2104
Bảng 2.2 So sánh tình hình thanh toán qua các năm
Chỉ Chênh lệch 2016-2017 Chênh lệch 2017-2018 Chênh lệch 2018-2019 Chênh lệch 2019-2020
tiêu
Cộng/trừ % Cộng/trừ % Cộng/trừ % Cộng/trừ %
Tài
sản
ngắn
793.562.092.643 25,58 1.509.114.699.23 38,73 1.928.107.884.61 35,67 (189.435.448.754 -
hạn
% 1 % 0 % ) 2,58%
Nợ (532.902.964.226 - 1.188.559.751.67 79,84 1.340.542.738.76 50,07 (785.953.168.026 -
11
Tỷ lệ lưu ộng của công ty trong 5 năm ều lớn hơn 1. Chứng tỏ tài sản ngắn hạn của công ty ủ khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán chung của công ty không ổn ịnh, năm 2016 chỉ số này bằng 1,5347 nhưng
năm 2017 thì là 2,617 tăng 70,53% so với năm 2016. Hệ số này thể hiện mức ộ ảm bảo của tài sản lưu
ộng của nợ ngắn hạn. Nguyên nhân là do tài sản ngắn hạn tăng 25,58% nhưng nợ ngắn hạn lại giảm
26,36% nên tỷ lệ lưu ộng tăng lên vào năm 2017.
Với công ty Vàng bạc á quý Phú Nhuận, ây ược xem là chỉ số rất tốt vì tính hợp lí của chỉ số phản
ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Điều ó cho thấy tài sản ngắn hạn của công ty ủ ảm bảo cho nhu
cầu thanh toán nợ ngắn hạn và iều này sẽ làm tăng uy tính của công ty với các chủ nợ.
12
Hình 2.1 Biến ộng tỷ lệ lưu ộng trong giai oạn 2016 -2020
TỶ LỆ LƯU ĐỘNG
3.0000 2.6170
2.5000 2.2104
1.8252
2.0000 2.0189
1.5000
1.5347
1.0000
0.5000
0.0000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
00,000
00,000
0.1633 0.1850
00,000
00,000
0.1305
00,000 0.0754
00,000
00,000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Tỷ lệ thanh toán nhanh là tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn trừ i giá trị hàng tồn kho và giá trị nợ ngắn
hạn. Tỷ lệ này cho biết mỗi ồng nợ ngắn hạn của PNJ có bao nhiêu ồng tài sản ngắn hạn thanh khoản cao
có thể huy ộng ngay ể thanh toán.
13
Tỷ lệ thanh toán nhanh của công ty trong năm 5 khá thấp, cụ thể cả 5 năm ều có chỉ số nhỏ hơn 1.
Cao nhất là năm 2017 với chỉ số 0,3319, thấp nhất là năm 2019 với chỉ số 0,0754, sang năm 2020 chỉ số này
tăng lên 0,185 và bằng 2,5 lần cho với 2019. Chỉ số thanh toán nhanh thấp do tài sản ngắn hạn của công ty
chiếm tỷ trọng cao so với tài sản dài hạn, mà trong ó hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cũng khá cao trong tài sản
ngắn hạn.
Chỉ số này của công ty thấp sẽ gây ra nhiều khó khăn trong việc thanh toán cho khách hàng. Nếu chỉ
số này bằng 1 thì sẽ lý tưởng hơn.
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản 2.4158 2.4632 2.2818 1.9953 2.0853
Thời gian hàng tồn kho trung bình 0,3477 0,3442 0,3549 0,4431 0,4822
Kì thanh toán tiền bình quân 12,0086 11,4607 8,4920 12,0887 15,7423
Giai oạn năm 2016 ến 2020, hiệu quả sử dụng tổng tài sản của PNJ giảm dần từ 2,4158 ến 2,0853.
Tức là ở năm 2016, cứ mỗi ồng tài sản của PNJ sẽ tạo ra 2,4158 ồng doanh thu, tương tự vậy cho năm
2017, 2018, 2019, 2020 là 2,4632; 2,2818; 1,9953 và 2,0853.
14
Hình 2.3Biến ộng hiệu quả sử dụng tổng tài sản trong giai oạn
-2020
2016
1.5000
1.0000
0.5000
0.0000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Hiệu quả sử dụng tài sản của SJC trong 5 năm qua có nhiều biến ộng nhưng nhìn chung vẫn cao
hơn so với PNJ vì tổng tài sản SJC lớn hơn PNJ. Điều này cho thấy rằng SJC sử dụng tài sản hiệu quả
hơn so với PNJ, sẽ góp phần tăng lợi nhuận ồng thời làm tăng khả năng cạnh tranh, uy tín của SJC trên
thị trường
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần
mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì thời gian
luân chuyển một vòng càng ngắn, chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều khả năng giải phóng hàng tổn kho,
tăng khả năng thanh toán.
15
Từ năm 2016 ến năm 2020 hệ số vòng quay tồn kho giảm dần. Năm 2016, chỉ số này là 2,8763
vòng/năm ến 2017 tăng lên 2,9051 vòng/năm và 3 năm sau giảm lần lượt là 2,8177; 2,2569; 2,0736
vòng/năm. Tuy nhiên chỉ số này không biến ộng nhiều, ở mức tương ối ổn ịnh chứng tỏ hàng hóa ược lưu
thông tốt, tình hình sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Hình 2.4Biến ộng vòng quay tồn kho trong giai oạn 2016
-2020
1.5000
1.0000
0.5000
0.0000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
IT Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Công ty CTCP Vàng bạc á
2,8763 2,9051 2,8177 2,2569 2,0736
quý Phú Nhuận (PNJ)
Công ty TNHH MTV Vàng
18,8950 21,0082 20,9538 21,9220 21,1514
bạc á quý Sài Gòn (SJC)
Vòng quay tồn kho của SJC lớn hơn PNJ và ang có xu hướng tăng từ 18,895 vòng/năm ến
21,1514 vòng/năm. IT của SJC cao chứng tỏ hàng hóa ược lưu thông tốt, tình hình sản xuất kinh doanh
có hiệu quả.
16
Qua 5 năm, thời gian tồn kho trung bình của PNJ thấp nhưng có xu hướng tăng dần qua các năm từ
0,3477 lên 0,4822. PNJ cần có những chiến lược và quản lý hàng tồn kho hiệu quả ể cải thiện tình hình
này.
Hình 2.5Biến ộng thời gian tồn kho trung bìnhtrong giai oạn 2016-2020
0.4000 0.3442
0.3549
0.3000 0.3477
0.2000
0.1000
0.0000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
17
Hình 2.6Biến ộng kỳ thu tiền bình quân trong giai oạn 2016
-2020
3.0000 3.0037
2.4497
2.3834
2.5000
2.3417
2.0000
1.5000
1.0000
0.5000
0.0000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Từ năm 2016 ến 2019 kỳ thu bình quân tăng từ 2,3417 ến 3,0582 ngày. Năm 2019 là năm có chỉ
số kỳ thu bình quân cao nhất. Sau ó năm 2020 chỉ số này giảm xuống còn 2,3834 ngày, ây là một tính
hiệu tốt cho PNJ. Kỳ thu bình quân của PNJ tương ối ngắn, hạn chế ược tình trạng chiếm dụng vốn của
khách hàng. Đây là dấu hiệu cho thấy sự hiệu quả và tốt hơn từng ngày của PNJ qua các năm.
Từ năm 2016 ến năm 2018, kỳ thanh toán tiền bình quân của PNJ có xu hướng rút ngắn lại từ
12,0086 ngày xuống 8,492 ngày. Tuy nhiên, tình hình ngày không duy trì ược lâu, từ năm 2019 ến năm
2020, APP tăng lên nhanh chóng và ạt chỉ số 15,7423 ngày.
18
Hình 2.7Biến ộng kỳ thanh toán tiền bình quân trong giai oạn
-2020
2016
Trong giai oạn năm 2016 ến năm 2018, kỳ luân chuyển tiền mặt của PNJ có dấu hiệu tăng nhưng
lại có giá trị âm. Điều này cho thấy PNJ ang trong tình trạng thiếu tiền mặt hoặc gặp vấn ề trong việc xử
lý hàng tồn kho. Tuy nhiên, từ năm 2018 ến năm 2020, chỉ số ã ược cải thiện áng kể với dấu hiệu giảm ột
biến từ -5,1334 xuống -12,8767.
19
Hình 2.8Biến ộng kỳ luân chuyển tiền mặt trong giai oạn-2020
2016
-4.0000
-5.1334
-6.0000 -8.5874
-8.6667
-8.0000
-10.0000 -9.3193
-12.0000 -12.8767
-14.0000
20
Hình 2.9 Biến ộng tỷ lệ nợ/ tổng tài sản trong giai oạn 2016-2020
0.5 0.4679
0.4183
0.3821
0.4 0.3434
0.3
0.2
0.1
0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Tuy nhiên, so với mức trung bình ngành thì PNJ cũng ang ở mức nợ tỷ lệ cao hơn so với các năm.
Bảng 2.7 So sánh D/A với ối thủ cạnh tranh
D/A Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Công ty CTCP Vàng bạc á
0,5818 0,3434 0,4183 0,4679 0,3821
quý Phú Nhuận (PNJ)
Công ty TNHH MTV Vàng
0,0940 0,0788 0,0591 0,0675 0,0777
bạc á quý Sài Gòn (SJC)
Tỷ số nợ trên tổng tài sản của SJC thấp hơn PNJ trong cả 5 năm 2016-2019. Điều này cho thấy,
công ty SJC ang hoạt ộng với số tài sản hiện có, hạn chế tối a các khoản vay nợ, hạn chế rủi ro tài chính
cao. Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản thấp cho thấy khả năng tự chủ của SJC cao hơn so với PNJ. Tuy nhiên, chỉ
số này thấp cũng cho thấy SJC chưa tận dụng kênh huy ộng vốn bằng nợ, hay chưa khai thác tốt ờn bẩy
tài chính.
21
Khả năng thanh toán của công ty ể áp ứng các nghĩa vụ thanh toán lãi suất cùa nó là một khía cạnh
của việc thanh toán nợ của công ty. Theo kết quả trong bảng cho thấy, loại thanh toán là khoản vay của PNJ
có thay ổi các năm 2016 ến 2020 nguyên nhân là sự gia tăng của các khoảng vay trong các năm, làm chi phi
phải trả lãi cao hơn, khi ó phần lợi nhuận thu ược không tăng theo tỷ lệ ó. Trong cả 5 năm, ICR của PNJ có
chỉ số khá cao, cao nhất là năm 2018 ạt 20,7279, cho thấy công ty có lợi nhuận trước thuế cao ảm bảo khả
năng chi trả lãi vay ẫn ến không bị sức ép từ các khoản chi trả lãi nợ vay.
Hình 2.10Biến ộng tỷ lệ thanh toán lãi vay trong giai oạn -2020
2016
14.0601
15
9.0691 9.7165
10
0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Nhìn bảng so sánh ta có thể thấy ược tỷ lệ lãi vay của SJC cao hơn rất nhiều so với PNJ, có thể nói
rằng SJC có lợi nhuận trước thuế khá lớn, cũng như khả năng trả lãi vay trội hơn rất nhiều so với PNJ.
22
Tỷ lệ khả năng trả nợ dùng ể o lường khả năng trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp từ các nguồn
doanh thu, khấu hao và lợi nhuận trước thuế.Hình 2.11 Biến ộng tỷ lệ khả năng trả nợ trong giai oạn
2016-2020
0.2
0.1
0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Theo kết quả cho thấy tỉ lệ khả năng trả nợ của PNJ khá thấp, chỉ số DSCR của PNJ trong 5 năm ề
nhỏ hơn 1. Điều này có nghĩa là nguồn tiền PNJ có thể sử dụng ể trả nợ nhỏ hơn nợ gốc và lãi phải trả. Năm
2017 có xu hướng tăng ột biến từ 0,3231 ến 0,627 so với năm 2016. Tuy nhiên từ năm 2017 ến năm 2020
thì chỉ số này có dấu hiệu giảm sút còn 0,4631. Do ó, công ty cần có các biện pháp siết chặt chi tiêu ể tăng
tỷ lệ khả năng trả nợ của mình.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 12,56% 16,14% 14,91% 13,88% 12,61%
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH 30,03% 24,58% 25,63% 26,08% 20,40%
Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ cho biết mỗi ồng doanh thu thu về tạo ra ược bao nhiều ồng lợi
nhuận. Tỉ suất lợi nhuận gộp là một chỉ số rất hữu ích khi tiến hành so sánh các doanh nghiệp trong cùng
một ngành. Doanh nghiệp nào có tỉ suất lợi nhuận gộp cao hơn chứng tỏ doanh nghiệp ó có lãi hơn và kiểm
soát chi phí hiệu quả hơn so với ổi thủ cạnh tranh của nó.
Theo kết quả trong bảng ta thấy, doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của PNJ chiếm khoảng 16,48%
doanh thu của năm 2016, sau ó tăng dần qua các năm (từ năm 2017-2019) 18,15% năm 2017; 19,07%
vào năm 2018 và 20,36% năm 2019 rồi giảm lại ến 19,61% năm 2020. Nhìn chung, doanh lợi gộp bán
hàng và dịch vụ của PNJ không biến ộng mạnh mẽ trong sản xuất kinh doanh của công ty.
Hình 2.12Biến ộng danh lợi gộp bán hàng và dịch vụ trong giai oạn
-2020
2016
15.00%
10.00%
5.00%
0.00%
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
So với PNJ, doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của SJC thấp hơn nhiều, cho thấy lợi nhuận thu ược
từ bán hàng và dịch vụ của công ty này chiếm tỷ lệ không cao.
24
Hình 2.13Biến ộng danh lợi ròng trong giai oạn 2016-2020
36.00%
34.54% 34.50%
35.00%
34.00%
33.00% 31.92%
32.00% 31.13%
31.00%
30.00%
29.00%
28.00%
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Đối với SJC, chỉ số NPM giảm mạng vào năm 2018 và tăng nhẹ vào năm 2019. Nguyên nhân ở sự sụt
giảm mạnh vào năm 2018 là vì lợi nhuận sau thuế của SJC giảm mạnh trong khi doanh thu lại không
giảm áng kể.
25
Sức sinh lợi cơ bản dùng ể ánh giá khả năng sinh lợi cơ bản của doanh nghiệp, chưa kể ến ảnh
hưởng của thuế và òn bẩy tài chính. Một ơn vị tài sản bình quân ưa vào kinh doanh em lại mấy ơn vị lợi
nhuận trước thuế và lãi vay. Trị số của chi tiêu càng lớn, sức sinh lợi cơ bản của tải sản càng cao, hiệu
quả kinh doanh càng cao và ngược lại.
Với kết quả tính ược cho thấy, năm 2016 một ơn vị tài sản của PNJ thì tạo ra ược 0,1850 ơn vị lợi
nhuận trước thuế và lãi. Sang năm 2019 tạo ra ược 0,1885 ơn vị. Sức sinh lợi cơ bản của PNJ giảm qua
các năm từ năm 2016 ến năm 2020 , khả năng sinh lợi cơ bản của tài sản năm 2019 (18,85%) là rất cao
hơn so với ịnh là năm 2020 (17,69%).
Hình 2.14Biến ộng sức sinh lợi cơ bản trong giai oạn 2016
-2020
15.00%
10.00%
5.00%
0.00%
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Từ kết quả trên có thể thấy khả năng sinh lợi của công ty PNJ ổn hơn nhiều so với SJC. Nhìn
chung khả năng sinh lợi cơ bản của SJC ở mức rất thấp. Tỷ số này giảm mạnh vào năm 2018 bởi tác ộng
chủ yếu của sự sụt giảm lợi nhuận thuế.
26
Với kết quả tính ược, ta thấy ROA của PNJ ều dương qua các năm. Điều này cho thấy PNJ kinh
doanh có lãi và có xu hướng giảm từ năm 2017 ạt 16,14% nhưng ến năm 2020 ROA chỉ còn 12,61% . Tỷ
số ROA cho biết khả năng sinh lợi của doanh nghiệp khi có mặt cả thuế và òn bẩy tài chính, phản ánh
hiệu qua sử dụng tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện trình ộ quản lý và sử dụng tài sản, cho thấy hiệu quả sử
dụng tài sản rất tốt ở hai năm 2017, 2018 nhưng lại giảm mạnh vào năm 2020.
Hình 2.15Biến ộng tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản trong giai oạn
-2020
2016
Với kết quả trên cho thấy SJC kinh doanh có lãi nhưng ở mức thấp và có xu hướng giảm ở năm 2018.
Chứng tỏ PNJ có hiệu quả hoạt ộng rất tốt so với các doanh nghiệp cũng ngành.
27
Với kết quả tính ược, ROE cao trên 25% ở 3 năm 2016, 2018 và 2019 cho thấy PNJ có khả năng
sinh lãi rất tốt trên vốn chủ sở hữu nhưng giảm mạnh vào năm 2017 khi 2016 là 30,03% ến 2017 là
24,58% , sau ó giảm nhẹ ến năm 2020 là 20,4%. Nhìn chung tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cũng
khá cao thể hiện hiệu quả sử dụng vốn cao, iều này làm tăng lợi nhuận và phát triển công ty hơn.
Hình 2.16Biến ộng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu trong giai oạn
-2020
2016
15.00%
10.00%
5.00%
0.00%
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Chỉ số ROE của PNJ cao hơn nhiều so với SJC cho thấy doanh nghiệp có hiệu quả hoạt ộng tốt hơn
các doanh nghiệp cùng ngành.
28
Tỷ lệ P/E
18 17.0628
15.602
16
14
11.5537
12
9.5088
10
8 6.5903
6
4
2
0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Tỷ lệ giá trên thu nhập dùng ể ánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lời của công ty
và cho biết số tiền mà nhà ầu tư sẽ trả cho 1 ồng thu nhập hiện tại.
29
Như bảng phân tích trên thì chỉ số P/E của PNJ ở khá cao, tăng từ 6,5903 ến 17,0628 cụ thể là: ở
năm 2016 tỷ lệ P/E ạt 6,5903; năm 2017 ạt 9,5088; năm 2020 cao nhất 17,0628. Với mức P/E này thì thị
trường kỳ vọng khả năng sinh lời của PNJ là khá lý tưởng .
Với tỷ lệ P/E cao như trên thì nhà ầu tư có thể dự kiến tốc ộ tăng cổ tức cao trong tương lai, cổ phiếu có rủi
ro thấp, từ ó dự oán công ty có tốc ộ tăng trưởng trung bình và sẽ trả cổ tức cao.
Hình 2.18 Biến ộng tỷ lệ P/B trong giai oạn 2016 -2020
Tỷ lệ P/B
5
4.4765
4.5
4 3.7163
3.3133
3.5 3.0979
3
2.5 2.1089
2
1.5
1
0.5
0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Tỷ lệ giá trị thị trường giá trị sổ sách phản ánh sự ánh giá của thị trưởng vào triển vọng tương lai của
công ty hay là số tiền phải trả cho 1 ồng vốn chủ sở hữu.
Chỉ số P/B có xu hướng giống với chỉ số P/E khi tăng từ năm 2016 ến 2019 và giảm ở năm 2020.
Cụ thể: năm 2016 ạt 2,1089; năm 2017 ạt 3,0979; năm 2018 ạt 3,3133; năm 2019 ạt 4,4765 và năm 2020
ạt 3,7163 .
Tuy có biến ộng nhưng chỉ số P/B có sự thay ổi qua các năm ít hơn so với chỉ số P/E. Với chỉ số P/B ở
khoảng từ 2 ến 4 thì có thể thấy ược sự kỳ vọng qua giá cổ phiếu trên thị trưởng thấp hơn so với giá trị sổ
sách. Nếu mọi yếu tố khác là như nhau thì chỉ số P/B của PNJ là tương ối tốt.
2.1.5.3. Tỷ số giá trên dòng tiền (P/CF)
30
Tỷ số giá trên dòng tiền là một chỉ số ịnh giá cổ phiếu, o lường giá trị của giá cổ phiếu so với dòng
tiền hoạt ộng trên mỗi cổ phiếu hay cho biết số tiền trả nhà ầu tư sẽ trả cho 1 ồng dòng tiền.
Theo số liệu thì chỉ số P/CF cũng có sự thay ổi ồng bộ với chỉ số P/E và P/B, tăng dần ở giai oạn
2016 ến 2020. Cụ thể : năm 2016 ạt 6,1228; năm 2017 ạt 9,0193; năm 2018 ạt ến 11,0682; năm 2019 ạt
14,8428 và năm 2020 ạt 15,9843.
Với tỷ số giá dòng tiền giao ộng ở mức trung bình thì có thể thấy công ty có khả năng trả cổ tức hoặc
mua cổ phiếu.
Hình 2.19 Biến ộng tỷ lệ P/CF trong giai oạn 2016 -2020
Tỷ lệ P/CF
18
15.9843
16 14.8428
14
12 11.0682
10 9.0193
8
6.1228
6
4
2
0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
31
IV Đầu tư tài - - - - -
chính dài hạn
I Tiền và các khoản tương ương 4,33% 3,50% 3,21% 1,11% 4,98%
tiền
II Đầu tư tài chính ngắn hạn 0,00% 3,56% - - -
III Các khoản phải thu ngắn hạn 1,75% 1,88% 2,41% 1,51% 1,17%
V Tài sản ngắn hạn khác 1,28% 1,65% 1,17% 0,91% 0,91%
I Các khoản phải thu dài hạn 0,74% 0,95% 0,89% 0,82% 0,91%
III Tài sản dở dang dài hạn 0,21% 0,22% 1,10% 0,33% 0,39%
32
V Tài sản dài hạn khác 0,99% 1,26% 2,87% 2,87% 3,50%
VII TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100,00% 100,00% 100,00% 100,00% 100,00%
TÀI -
SẢN
793.562.092.64 1.509.114.699.23 38,73 1.928.107.884.61 35,67 189.435.448.75 -
NGẮ 25,58% 4
3 1 % 0 % 2,58%
N
A HẠN
33
I Tiền và các khoản tương ương 5,01% 4,03% 3,82% 1,30% 5,91%
tiền
II Đầu tư tài chính ngắn hạn 0,00% 4,11% - - -
III Các khoản phải thu ngắn hạn 2,02% 2,17% 2,87% 1,77% 1,39%
V Tài sản ngắn hạn khác 1,47% 1,91% 1,39% 1,06% 1,07%
Qua bảng số liệu trên có thể thấy, tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm hơn 80% trên tổng tài sản trong cả 5
năm giai oạn 2016 - 2020. Tổng giá trị tài sản ngắn hạn của năm 2016 là thấp nhất trong giai oạn 2016 -
2020 với số tiền là 3.102.579.808.767 VND nhưng chiếm tỷ trọng khá lớn 86,47% tổng tài sản. Sang
năm 2017, tổng tài sản ngắn hạn tăng 793.562.092.643 VND tương ứng với tỷ lệ tăng 25.58% so với năm
2016. Sang năm 2018, tổng giá trị tài sản ngắn hạn tiếp tục tăng thêm 1,509,114,699,231 VND, tương
ứng với tỷ lệ tăng thêm là 38.73%. Sau ó ạt mốc cao nhất vào năm 2019 là 7.333.364.485.251 VND, với
tỷ lệ tăng thêm tương ứng 35.67%. Cuối cùng vào năm 2020, sau 3 năm với mức tăng trưởng ều ặn thì
ánh dấu một sự sụt giảm về tổng tài sản ngắn hạn của Công ty với mức tài sản ạt ngưỡng
7.143.929.036.497 VND, giảm 189.435.448.754 VND tương ứng với tỷ lệ giảm 2.58%. Có thể thấy,
trong gia oạn 5 năm từ 2016 – 2020, tài sản ngắn hạn của công ty liên tục có sự tăng trưởng, quy mô tài
sản của Công ty từ ó cũng có xu hướng tăng theo. Trong cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần
Vàng bạc á quý Phú Nhuận, tài sản ngắn hạn bao gồm tiền và các khoản tương ương tiền, ầu tư tài chính
ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản khác. Trong ó hàng tồn kho chiếm tỷ
trọng lớn trong tài sản ngắn hạn. Vậy nên, sự tăng hay giảm của hàng tồn kho chắc chắn sẽ ảnh hưởng rất
lớn ến lượng tài sản ngắn hạn của công ty vì theo báo cáo của bảng cân ối kế toán, tỷ trọng hàng tồn kho
chiếm trong tổng tài sản ngắn hạn của công ty ều vượt ngưỡng 90% và ạt mức cao nhất vào năm 2019
với tỷ trọng 95,87%, mặc dù có một sự sụt giảm là 87.32% vào năm 2017 trước ó nhưng vẫn chiếm tỷ
trọng cao trong cơ cấu tài sản ngắn hạn.
Tiền và các khoản tương ương tiền: Năm 2017 tiền và các khoản tương ương tiền ã có một sự
tăng nhẹ từ 155.348.026.509 VND lên 157.208.552.187 VND và tăng thêm 49.512.627.342 VND vào
năm 2018. Sau ó vào năm 2019 lượng tiền giảm ột ngột xuống còn 95.224.439.008 VND với mức chênh
34
lệch so với năm 2017 là âm 111.496.740.521 VND. Sang năm 2020, tiền và các khoản tương ương tiền
tăng với tỷ lệ tăng thêm là 343.41% và ạt mức kỷ lục với số tiền là 422,234,781,061 VND. Nguyên nhân
của sự biến ộng thất thường này là vào năm 2019 Công ty ã sử dụng tiền ể thanh toán các khoản chi trước
ó. Năm 2020, Công ty có lượng tiền mặt nhiều hơn là do Công ty muốn ảm bảo khả năng thanh toán khi
có việc cần phải chi gấp. Tuy nhiên, sự gia tăng lượng tiền này kéo theo hệ quả là tăng chi phí dự trữ tiền,
làm ứ ọng vốn của Công ty. Do ó, Công ty nên cân nhắc ến tình hình kinh tế thị trường ể có những
phương án dự trữ tiền một cách hợp lý hơn, tránh sự giảm mạnh hay sự gia tăng ột ngột sẽ làm ảnh
hưởng ến khả năng thanh toán trong dài hạn của Công ty.
Hình 2.20 Biến ộng tiền và các khoản tương ương tiền trong giai oạn 2016-2020
400,000,000,000
350,000,000,000
300,000,000,000
250,000,000,000 206,721,179,529
200,000,000,000 157,208,552,187
150,000,000,000
100,000,000,000 155,348,026,509
50,000,000,000 95,224,439,008
0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Khoản ầu tư tài chính ngắn hạn của Công ty tăng 160.000.000.000 VND từ mức 65.000.000 VND
vào năm 2016 lên ến 160.065.000.000 VND vào năm 2017. Sau ó chỉ số này ột nhiên chững lại và về 0
trong giai oạn từ 2018 – 2020.
Các khoản phải thu ngắn hạn là khoản tiền mà khách hàng nợ Công ty do mua hàng hóa. Năm
2017, khoản phải thu ngắn hạn của Công ty tăng 21.901.340.497 VND, tương ứng với tốc ộ tăng là
34.92%. Năm 2018, chỉ số ngày tiếp tục tăng và ạt mức cao nhất là 155.196.257.825 VND, sau ó chỉ số
này giảm vào năm 2019 với mức giá trị bằng 129.688.313.476 VND và nó tiếp tục giảm vào năm 2020 là
30.691027047 VND. Có thể thấy sự tăng lên trong các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty trong giai
oạn 2018 trở về trước là tương ối cao, dẫn tới một nhận xét là các khoản phải thu của công ty là những tài
sản bán ra tương ối chậm cho nên hệ quả là khách hàng trì trệ thanh toán. Nhưng ến năm 2019 thì chỉ số
35
này có giảm hơn i sau khi chạm ngưỡng kỷ lục vào năm 2018, nguyên nhân của sự sụt giảm này có thể là
do Công ty ang thực hiện những thay ổi về chính sách tín dụng, chiến lược kinh doanh mới, Công ty ã ưa
ra những chiến lược khuyến khích khách hàng thanh toán trước. Điều này chứng tỏ công ty ã quan tâm
hơn ến tình hình thu nợ, tránh bị chiếm dụng vốn, ồng thời ầy nhanh ược tốc ộ luân chuyển vốn giúp hạn
chế rủi ro và nâng cao lợi nhuận cho công ty.
Hình 2.21 Biến ộ ng các khoản phải thu ngắn hạn trong giai oạ n 2016-2020
Nhìn chung hàng tồn kho của Công ty có xu hướng tăng lên theo hướng ều ặn trong giai oạn 5
năm. Hàng tồn kho trong năm 2016 là thấp nhất với giá trị là 2.838.689.610.580 VND và sau 4 năm với
mức tăng trưởng ều ặn qua từng thì kỳ thì chỉ số này ạt mức 6.545.905.987.056 VND vào năm 2020.
Theo bảng báo cáo kế toán tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Vàng bạc á quý Phú Nhuận thì hàng
tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản ngắn hạn của Công ty. Bởi vì là Công ty
cổ phần nên hàng tồn kho của Công ty PNJ chủ yếu là hàng hóa (vàng, bạc, á quý...). Hàng hóa qua các
thời kỳ tăng dần là do các năm trở lại ây tình hình kinh doanh của Công ty thuận lợi, nhu cầu của thị
trường về ồ trang sức ược củng cố và gia tăng. Bên cạnh ó, việc dự trữ lượng hàng tồn kho là trang sức
có khối lượng nhỏ nên Công ty chỉ phải chi trả các chi phí về cơ sở hạ tầng và ảm bảo an ninh cho nên
cũng là một ộng lực ể Công ty tích trữ và ảm bảo ược nhu cầu của thị trường, ngoài ra ối với hàng hóa là
ồ trang sức thì ây là một loại mặt hàng có tính thanh khoản cao, có thể giúp Công ty vẫn ảm bảo ược tốc
ộ luân chuyển vốn và hạn chế khả năng ảnh hưởng ến khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán
tức thời của công ty, cuối cùng là việc dự trữ thêm hàng tồn kho cũng là ể ảm bảo sức phục vụ nhu cầu
36
mua sắm ngày Tết và các ngày lễ ầu năm ở Việt Nam. Chính vì vậy, lượng hàng tồn kho chưa phải là
gánh nặng tài chính quá lớn ối với Công ty cho nên việc tích trữ thêm số lượng hàng tồn kho cho Công ty
qua từng thời kỳ cũng có ý nghĩa là tình hình kinh doanh của Công ty ang diễn ra thuận lợi và phát triển
tốt qua từng thời kỳ trong giai oạn 5 năm.
4000000000000.0
3000000000000.0 3401959226624.0
2000000000000.0 2838689610580.0
1000000000000.0
.0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Theo báo c3o tài chính chúng ta có thể thấy rằng tài sản ngắn hạn khác có giá trị thấp nhất vào
năm 2016 là 45.756.048.108 và có xu hướng diễn ra khá ều ặn trong giai oạn từ năm 2017-2020 dao ộng
ở mức 74.000.000.000 VND ến 78.000.000.000 VND.
37
Hình 2.23 Biến ộ ng tài sản ngắn hạn khác trong giai oạ n 2016-2020
70000000000.0 76790981951.0
74286658532.0
60000000000.0
50000000000.0
40000000000.0
45756048108.0
30000000000.0
20000000000.0
10000000000.0
.0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Qua phân tích có thể thấy kết cấu tài sản có những biến ộng rõ nét. Tỷ trọng tài sản dài hạn có sự
thay ổi liên tục trong 5 năm, song song với ó là tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng lên, ây là do ặc thù loại
hình kinh doanh của doanh nghiệp là kinh doanh và gia công trang sức. Trong tài sản dài hạn của công ty
thì tài sản cố ịnh chiếm tỷ lệ lớn, chiếm trên 70%. Và có sự biến ộng rõ rệt qua các thời kỳ, cụ thể vào
năm 2017 tài sản dài hạn tăng 110.696.830.005, tương ương với tỷ lệ tăng 22,80% và tiếp tục tăng thêm
49,33%, tương ứng với số tiền tăng thêm vào năm 2018 là 436.535.024.562 và giảm dần vào các năm sau
ó.
Bảng 2.29 Biến ộng tài sản dài hạn của PNJ qua từng năm
Chênh lệch năm 2016- Chênh lệch năm 2017- Chênh lệch năm 2019-
2017 2018 Chênh lệch năm 2018-2019 2020
38
Tài sản cố
71.442.359.504 17,18% 232.043.500.047 47,62% 204.583.079.730 28,44% 7.746.763.059 0,84%
ịnh
Tài sản dở
2.132.261.068 28,31% 61.157.602.188 632,77% (42.365.282.720) -59,82% 4.546.468.569 15,98%
dang dài hạn
Đầu tư tài
chính dài - - - - - - - -
hạn
39
Hình 2.24 Biến ộ ng các khoản thu dài hạn trong giai oạ n 2016-2020
Nhìn chung các khoản phải thu dài hạn của công ty có xu hướng giảm dần ều trong giai oạn 5
năm cho thấy rằng công ty ã thực hiện rất tốt công tác thu hồi nợ ể tiếp tục các chu kỳ kinh doanh của
mình.
Hình 2.26 Biến ộng tài sản dở dang dài hạn trong giai oạn 2016-2020
40
70000000000.0
60000000000.0
50000000000.0
40000000000.0 33003867003.0
30000000000.0
9665078966.0
20000000000.0
28457398434.0
10000000000.0
.0 7532817898.0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Khoản mục tài sản cố ịnh phản ánh giá trị còn lại (sau khi lấy nguyên giá trừ i giá trị hao mòn) ến
thời iểm báo cáo.Trong năm 2017, tài sản cố ịnh hữu hình năm 2017 so với năm 2016 tăng
71.442.359.504 VND, tương ứng tăng 14.66% theo sau ó là năm 2018 với số tăng là 232.043.500.047
VND, tương ứng tăng 32.26% do doanh nghiệp ã có khoản ầu tư tài chính ngắn hạn ể phục vụ cho công
tác gia công trang sức, ồng thời phát sinh thêm khoản mục tài sản dở dang dài hạn tăng vọt vào năm 2017
ạt mức tăng 86.35% so với năm 2016 do có những sản phẩm trang sức chưa ược hoàn thành và tung ra
thị trường. Nhưng vào 2 năm sau ó tỷ trọng tăng có xu hướng giảm dần, cụ thể vào năm 2019 tỷ trọng
tăng trưởng chỉ ạt 22.14% và thấp hơn rất nhiều vào năm sau ó khi chỉ ạt 0.83%, iều này cho thấy công ty
ã tận dụng tốt khoản ầu tư tài chính ngắn hạn của mình và xử lý tốt hạng mục hàng tồn kho.
Công ty ã thực hiện việc mua và ầu tư các khoản mục về bất ộng sản vì vậy nên tỷ trọng tài sản
dài hạn khác trong năm 2018 cao hơn hẳn so với năm 2017 với mức 128.623.215.196 VND, tương ứng
tăng 69.51% và giảm dần vào các năm sau ó với biên ộ giảm khá lớn, cụ thể vào năm 2019 tỷ trọng này
nhỏ hơn 44.56% so với năm 2018.
41
Hình 2.27Biến ộng tài sản dài hạn khác trong giai oạn 2016
-2020
250000000000.0
185030555196.0
200000000000.0
246550560548.0
150000000000.0
56407340000.0
100000000000.0
50000000000.0
.0 35629659513.0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
C NỢ PHẢI TRẢ 2.087.660.199.499 1.542.697.241.029 2.692.822.128.700 4.025.698.610.469 3.241.284.233.443
TỔNG CỘNG
3.587.986.910.163 4.492.245.832.811 6.437.895.556.604 8.602.964.421.816 8.483.146.098.451
NGUỒN VỐN
42
Thông qua bảng phân tích biến ộng nguồn vốn có thể thấy: cuối năm 2017 tổng nguồn vốn của
công ty so với năm 2016 tăng 904.258.922.648 VND tương ứng với tỷ lệ tăng 20,13% và năm 2018 tổng
nguồn vốn tăng cao với tốc ộ tăng cao hơn rất nhiều so với năm 2017 và cũng ạt mức cao nhất chứng tỏ
công ty ã tích cực trong việc huy ộng vốn ảm bảo cho quá trình hoạt ộng sản xuất kinh doanh của mình.
Tuy nhiên vào năm 2019 và 2020 thì tổng nguồn vốn liên tục giảm với tỷ lệ theo từng năm là 25,17% và
1,41%, nguyên nhân dẫn ến tình trạng này là do:
* Nợ phải trả
Hình 2.28 Biến ộ ng nợ phải trả trong giai oạ n 2016-2020
NỢ PHẢI TRẢ
4,500,000,000,000 4,025,698,610,469
4,000,000,000,000
3,500,000,000,000
2,692,822,128,700
3,000,000,000,000
3,241,284,233,443
2,500,000,000,000
2,087,660,199,499
2,000,000,000,000
1,500,000,000,000
1,542,697,241,029
1,000,000,000,000
500,000,000,000
0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
43
Nợ phải trả năm 2017 so với 2016 giảm 544.962.958470 VND tương ứng với tỷ lệ giảm 35.33%,
song năm 2018 nợ phải trả tăng 1.150.124.887.671 VND tương ứng với tăng 42.71% so với năm 2017.
Xu hướng của khoản nợ phải trả tiếp tục tăng vào năm 2019 so với năm 2018 với số tiền là
1.340.542.738.769 VND, tương ứng với phần trăm tăng là 33.36% nhưng lại giảm ngay một năm sau ó
với tỷ lệ là 24.32%, tương ương với số tiền là 784.414.377.026 VND. Trong nợ phải trả có các khoản vay
và nợ ngắn hạn, dài hạn biến ổi một cách ột ngột.
NỢ NGẮN HẠN
4,500,000,000,000 4,017,860,524,469
4,000,000,000,000
3,500,000,000,000
2,677,317,785,700
3,000,000,000,000
3,231,907,356,443
2,500,000,000,000
2,021,660,998,255
2,000,000,000,000
1,500,000,000,000
1,488,758,034,029
1,000,000,000,000
500,000,000,000
0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Năm 2017 so với năm 2016 nợ ngắn hạn giảm 30.347.341.349 VND tương ứng giảm 54,46%,
nhưng sang năm 2018 khoản này lại tăng 65.555.677.916 VND so với năm 2017. Trong nợ ngắn hạn thì
khoản phải trả cho người bán giảm nhiều nhất, cụ thể năm 2014 phải trả người bán là 19.877.364.644
VND, nhưng ến năm 2015 công ty không phải thanh toán cho doanh nghiệp khác. Năm 2016 nợ ngắn
hạn tăng chủ yếu do tăng các khoản vay và nợ ngắn hạn, tăng 62.798.435.159 VND tương ứng tăng
256,08%, phải trả cho người bán cũng tăng 3.375.024.629 VND.
Trong khi nợ ngắn hạn năm 2017 giảm thì nợ dài hạn cũng giảm 12.059.994.244 VND tương ứng
giảm 22.36% so với năm 2016. Năm 2018 song song với việc nợ ngắn hạn tăng cao thì các khoản nợ dài
hạn lại giảm 38.434.864.000 VND tương ứng với tỷ lệ giảm là 247.90% và tiếp tục giảm 97.82% vào
năm kế tiếp với số tiền tương ương là 7.666.557.000 VND nhưng lại có xu hướng tăng nhẹ vào năm 2020
với tỷ lệ 16.41%, tương ương với số tiền tăng thêm là 1.539.091.000 VND.
44
NỢ DÀI HẠN
70,000,000,000 65,999,201,244
60,000,000,000
50,000,000,000 53,939,207,000
40,000,000,000
30,000,000,000
20,000,000,000 15,504,343,000
7,837,786,000
10,000,000,000
9,376,877,000
0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Qua phân tích nợ phải trả có thể thấy công ty có khả năng chiếm dụng vốn, tuy nhiên nếu công ty
không có khả năng thanh toán tốt thì công ty sẽ bị ràng buộc hoặc bị sức ép từ các khoản nợ vay. Ví như
năm 2018 doanh nghiệp tăng các khoản vay nợ ngắn hạn trong khi ó lại giảm mạnh các khoản nợ dài hạn
iều này rất có thể dẫn ến rủi ro cho doanh nghiệp.
4,577,265,811,347
5,000,000,000,000
5,241,861,865,008
4,000,000,000,000 3,745,073,427,904
3,000,000,000,000
2,949,548,591,782
2,000,000,000,000
1,000,000,000,000 1,500,326,710,664
0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
45
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty liên tục tăng trong các năm: 2017 tăng 1.449.221.881.118
VND tương ứng tăng 49.13%.Trong ó vốn cổ phần tăng 98.274.570.000 VND tương ứng tăng 9.09% và
lợi nhuận chưa phân phối tăng 398.186.028.660 VND tương ứng tăng 51.60%. Năm 2018 nguồn vốn chủ
sở hữu tăng 795.524.836.122 VND tương ứng tăng 21.24% trong ó phải kể ến khoản lợi nhuận chưa
phân phối tăng 112.878.776.122 VND tương ứng với mức tăng 12.76%. Nguồn vốn chủ sở hữu vẫn tiếp
tục tăng vào năm 2019 và 2020 với số tiền tăng là 832.192.383.443 VND và 664.596.053.661 VND với
tỷ lệ tương ứng theo từng năm là 18.18% và 12.68%. Việc bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu ã giúp cho tính
tự chủ về tài chính của công ty tăng lên, công ty cần bổ sung thêm nguồn vốn này ở kì tiếp theo ể có một
khả năng tài chính vững vàng.
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
46
Trong ó: Chi
73.196.281.440 54.981.032.499 61.109.042.390 115.367.610.418 154.416.694.276
phí lãi vay
8 Chi phí bán hàng 553.623.183.284 774.978.169.326 1.170.069.069.426 1.361.807.553.507 1.420.855.653.447
Cổ ông của
450.488.049.260 724.856.448.060 959.923.347.147 1.193.924.957.243 1.069.310.105.261
Công ty mẹ
19 Lãi cơ bản trên 4.383 6.434 4.611 4.896 4.308
cổ phiếu
47
Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung 83,52% 82,58% 80,93% 79,64% 80,39%
4 cấp
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 16,48% 18,15% 19,07% 20,36% 19,61%
5 cấp dịch vụ
6 Doanh thu hoạt ộng tài chính 0,06% 0,08% 0,05% 0,10% 0,01%
7 Chi phí tài chính 2,12% 0,51% 0,46% 0,79% 0,92%
Trong ó: Chi phí lãi vay 0,85% 0,50% 0,42% 0,68% 0,88%
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 0,00% 0,00% 0,03% 0,02% 0,02%
17 hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 5,26% 6,60% 6,59% 7,02% 6,11%
18 nghiệp
Doanh thu bán hàng của Công ty tăng trưởng ều trong giai oạn 5 năm từ 2016 - 2020, năm 2017
tăng 21.98% so với 2016, năm 2018 tăng 25.67% so với 2017, qua năm 2019 tốc ộ tăng trưởng bị giảm
xuống còn 14.29% so với 2018 và năm 2020 tiếp tục giảm xuống chỉ còn 2.91%. Tuy nhiên tốc ộ giảm ít
hơn so với tốc ộ tăng doanh thu, nên nhìn chung doanh thu tăng bình quân 19.57%/năm, lợi nhuận gộp
tăng trưởng tốt bình quân 24.9%/năm do chi phí tài chính giảm, cụ thể chi phí lãi vay giảm 20.51%. Lợi
48
nhuận sau thuế tăng trưởng tương ối tốt, bình quân 24.12%/ năm. Lãi cơ bản trên cổ phiếu trong giai oạn
2017-2019 có hướng giảm biến ộng rõ rệt và có tốc ộ tăng trưởng bình quân âm 0.4%/năm.
Chỉ Kí Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
tiêu hiệu
Chi phí
nhân V 313.068.704.923 470.090.929.063 804.625.560.087 985.581.432.684 1.052.061.046.068
công
Chi phí
lãi
Từ bảng trên, ta thấy rằng các chỉ số ES của doanh nghiệp hiện nay ang ở mức cao và có xu
hướng tăng dần qua các năm cho thấy doanh nghiệp ang phát triển và góp phần lớn vào hiệu quả kinh tế
của toàn xã hội. Cụ thể, doanh nghiệp có chỉ số ES thấp nhất là vào năm 2016 (ES = 247.252.076,2) và
tăng nhanh vào những năm sau ó với ES cao nhất là 429.344.659 vào năm 2019. Tuy nhiên, chỉ số này bị
ã giảm vào năm 2020 với ES=425.546.903,5.
Quy mô doanh nghiệp về nhân lực lao ộng cũng như chi phí nhân công cũng tăng dần qua các
năm (từ năm 2016 ến năm 2019). Ban ầu chỉ 3.951 lao ộng với chi phí 313.068.704.923 vào năm 2016 ã
tăng lên thành 6.087 lao ộng với chi phí 985.581.432.684 vào năm 2019, cho thấy doanh nghiệp ã giải
49
quyết ược vấn ề việc làm cho thêm rất nhiều người. Không những thế, với quy mô nhân viên chỉ tăng
chưa gấp ôi nhưng chi phí nhân công ã tăng hơn 3 lần cho thấy phúc lợi của người lao ộng ã tăng lên qua
hàng năm. Điều này không chỉ tốt cho người lao ộng mà còn cho họ có thêm ộng lực ể có thể tiếp tục
cống hiến hết mình vì mục tiêu chung của công ty. Mặt khác, vào năm 2020, doanh nghiệp ã phải giảm
quy mô công nhân từ 6.087 công nhân xuống 6.011 công nhân nhưng chi phí cho công nhân lại tăng lên
cho thấy ây là một năm phát triển không tốt của doanh nghiệp.
Có thể thấy rằng, lãi ròng của doanh nghiệp luôn dương và tăng khá nhanh từ năm 2016 ến năm
2019. Cụ thể, lãi ròng thấp nhất là vào năm 2016 với NI = 450.488.049.260 và cao nhất là vào năm 2019 với
NI = 1.193.924.957.243. Mặt khác, thuế mà doanh nghiệp phải nộp Nhà nước ược dựa trên lãi ròng mà
doanh nghiệp có ược nên do ó cũng tăng lên nhanh. Chính vì vậy, doanh nghiệp hiện ang trên à phát triển và
óng góp vào sự phát triển của ất nước. Thế nhưng, cũng giống như các yếu tố trên thì vào năm 2020, lãi
ròng và thuế doanh nghiệp nộp nhà nước bị giảm so với năm 2019. Cụ thể là lãi ròng của doanh nghiệp năm
2020 chỉ ạt 1.069.310.105.261 còn thuế nộp Nhà nước là 282.174.591.374 (ã giảm khá nhiều so với năm
2019).
Bên cạnh ó, lượng chi phí vay của doanh nghiệp tăng dần qua hằng năm (từ 73.196.281.440 năm
2016 ến 154.416.694.276 năm 2020) ã cho thấy doanh nghiệp không hề giảm các khoản vay của mình
mà ngược lại còn tăng thêm. Từ ó, thấy ược doanh nghiệp ang cố gắng mở rộng quy mô hoạt ộng sản
xuất kinh doanh của mình thông qua việc tăng thêm các khoản vay và tăng thêm các khoản trả chậm ể có
thêm nguồn vốn phục vụ cho hoạt ộng kinh doanh.
Nhìn chung, từ năm 2016 ến năm 2020, doanh nghiệp có các chỉ số như lãi ròng, thuế, số lượng
lao ộng, chi phí cho người lao ộng phát triển khá tốt và có những óng góp lớn cho xã hội, thế nhưng vào
năm 2020 thì những chỉ số này bị giảm sút. Nguyên nhân chính là do năm 2020 dịch Covid-19 ã ảnh
hưởng ến nền kinh tế chung của toàn cầu. Do ó, tất cả các doanh nghiệp không chỉ trong nước mà còn cả
nước ngoài ều bị ảnh hưởng nặng nề và có thể dẫn ến thua lỗ hoặc phá sản. Không những thế, ngành
nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp lại là vàng bạc, á quý nên rất khó có thể kinh doanh ược trong
tình hình dịch bệnh và nền kinh tế không tốt. Vậy mà doanh nghiệp vẫn tiếp tục phát triển, có lãi ròng và
góp phần vào sự phát triển của kinh tế xã hội. Vì thế, có thể nói rằng doanh nghiệp ã có một phương án
tốt ể kinh doanh cho dù trong iều kiện như trên.
50
Hiệu quả tài chính là vấn ề quan tâm của cả nhà ầu tư bên trong, bên ngoài cũng như các bên liên quan
của doanh nghiệp. Thật vậy, nhà ầu tư bên trong cần hiểu rõ ược hiệu quả tài chính của doanh nghiệp ể
iều hành doanh nghiệp ược tốt hơn trong tương lai, tránh những sai sót hay tổn thất vô ích. Còn nhà ầu tư
bên ngoài thì ó là cơ sở ể họ cân nhắc các quyết ịnh ầu tư vào doanh nghiệp một cách hợp lí cũng như có
bước iều chỉnh nguồn vốn phù hợp. Ngoài ra hiệu quả tài chính còn như một thước o cho ta về sức khỏe
của doanh nghiệp và dự oán các kết quả trong tương lai.
Hiệu quả tài chính của doanh nghiệp ược ánh giá dựa trên 2 quan iểm như sau:
Quan iểm thứ nhất: Hiệu quả tài chính doanh nghiệp là ể chỉ hiệu quả của những việc như huy ộng
vốn, quản lý và sử dụng nguồn vốn trong quá trình kinh doanh như thế nào?
Quan iểm thứ hai: Hiệu quả tài chính chỉ là hiệu quả của việc huy ộng vốn. Trong khi ó, hiệu quả
quản lý, sử dụng vốn thuộc về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổng tài
3.587.986.910.163 4.492.245.832.811 6.437.895.556.604 8.602.964.421.816 8.483.146.098.451
sản A
Tỷ số
doanh thu/
2,387 2,4435 2,2633 1,9761 2,0641
Tổng tài
sản
TAT
Giá vốn
7.153.297.291.319 9.064.872.939.048 11.792.052.183.391 13.539.967.588.262 14.076.055.770.112
hàng bán Csx
Chi phí
133.281.909.539 187.936.351.549 345.868.153.940 475.831.697.930 505.572.794.605
quản lí Cql
Chi phí
bán
553.623.183.284 774.978.169.326 1.170.069.069.426 1.361.807.553.507 1.420.855.653.447
hàng Cbh
Chi tài
181.560.472.623 56.475.629.564 66.345.864.211 133.678.118.497 161.541.087.492
chính Ctc
Chi phí
3.868.981.822 1.384.144.655 2.734.037.354 4.264.680.599 8.638.683.094
khác Ck
51
Thuế thu
140.139.917.319 182.522.947.797 253.343.891.442 318.546.938.766 282.174.591.374
nhập Ttn
Lợi nhuận
450.488.049.260 724.856.448.060 959.923.347.147 1.193.924.957.243 1.069.310.105.261
ròng NI
Lợi nhuận
ròng/ 0,0526 0,066 0,066 0,0702 0,0611
Doanh thu
NI/NS
Tỷ số lợi
0,1256 0,1614 0,1491 0,1388 0,1261
nhuận/ ROA
Tổng tài
sản
Số nhân
2,3915 1,523 1,719 1,8795 1,6183
VCSH
Tỷ số lợi
nhuận/ 0,1517 0,1052 0,0866 0,0641 0,0586
VCSH
ROE
Có thể thấy rằng, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nhìn chung ược tăng dần qua hàng năm. Cụ thể, vốn
chủ sở hữu là thấp nhất vào năm 2016 với 2.968.853.552.280 và ược tăng lên cao nhất là vào năm 2019
với 18.627.565.918.720. Với lượng vốn chủ sở hữu tăng lên nhiều lần cho thấy doanh nghiệp không chỉ
phát triển lớn mạnh hơn khiến cho giá trị công ty cũng như giá cổ phiếu trên sàn chứng khoán tăng lên
mà vốn chủ sở hữu còn ược tăng thêm bởi các nhà ầu tư bên trong và bên ngoài thông qua các ợt phát
hành cổ phiếu. Từ ó, ta thấy ược hiệu quả trong việc huy ộng vốn của doanh nghiệp khi có nhiều nhà ầu
tư muốn góp vốn vào.
Hiện nay, doanh nghiệp ang sử dụng nguồn vốn của mình ể kinh doanh khá tốt khi mà doanh thu
luôn luôn tăng qua các năm. Cụ thể, doanh thu của doanh nghiệp thấp nhất là vào năm 2016 với NS bằng
8.564.590.490.217 và tăng dần ến doanh thu cao nhất là vào năm 2020 với NS bằng 17.510.788.650.999.
Tuy nhiên, tỷ số doanh thu trên tổng tài sản (TAT) của doanh nghiệp thì không ược như vậy. Tỷ số này
chỉ tăng trong năm 2017 (TAT = 2,4435) so với năm 2016 (TAT = 2,3870) và ã bị giảm sút vào 2 năm
sau ó với TAT = 2,2633 (năm 2018) và TAT = 1,9761 (năm 2019). Nguyên nhân là do doanh nghiệp ã
tăng tổng tài sản của mình lên nhanh hơn so với phần tăng của doanh thu nên dẫn ến tỷ số TAT bị giảm.
52
Qua ó, ta thấy ược doanh nghiệp ã huy ộng ược vốn khá tốt nhưng tuy vậy vẫn chưa quản lý ược tốt ối
với vốn ã ược huy ộng thêm.
Bên cạnh ó, do doanh thu tăng nên lãi ròng của doanh nghiệp cũng tăng nhanh qua các năm từ
2016 ến 2019, và có phần giảm sút vào năm 2020. Vì thế, cũng giống như lãi ròng, tỷ lệ lợi nhuận ròng
trên doanh thu cũng tăng dần qua hằng năm và cũng bị giảm vào năm 2020. Từ ó, ta thấy ược doanh
nghiệp ã quản lý chi phí của mình khá tốt, cho dù doanh thu tăng lên hằng năm nhưng chi phí lại không
tăng nhiều.
Đối với doanh nghiệp ã cổ phần hóa, chỉ số Z ược tính như sau:
Z=1,2X1+1,4X2+3,3X3+0,64X4+0,999X5 Trong
ó:
X1: Tỷ số vốn lưu ộng/ Tổng tài sản à Cho thấy khả năng thanh toán của tài sản trên tổng vốn.
X2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại/ Tổng tài sản à Cho thấy tuổi của doanh nghiệp và khả năng tích lũy
lợi nhuận.
X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế/ Tổng tài sản (BEP) à Cho thấy sức sinh lợi của công ty
ộc lập với thuế và òn bẩy tài chính.
X4: Tỷ số giá thị trường của vốn chủ sở hữu/ Giá trị sổ sách của tổng nợ à
X5: Tỷ số doanh thu/ Tổng tài sản (TAT) Theo Altman:
Với Z > 2,99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
Với 1,8 < Z < 2,99: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản.
Với Z < 1,8: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
Bảng 2.28 Phân tích mô hình chỉ số Z
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Tổng tài sản 3.587.986.910.16 4.492.245.832.811 6.437.895.556.604 8.602.964.421.816 8.483.146.098.451
3
Tài sản ngắn hạn 3.102.579.808.76 3.896.141.901.410 5.405.256.600.641 7.333.364.485.251 7.143.929.036.497
53
7
Nợ ngắn hạn 2.021.660.998.25 1.488.758.034.029 2.677.317.785.700 4.017.860.524.469 3.231.907.356.443
5
Vốn lưu ộng 1.080.918.810.51 2.407.383.867.381 2.727.938.814.941 3.315.503.960.782 3.912.021.680.054
2
Lợi nhuận giữ lại 204.803.379.260 539.662.042.760 691.551.534.847 850.049.532.473 714.210.365.978
MÔ HÌNH CHỈ
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
SỐ Z
Z=1.2X1+1.4X2+
3.
3X3+0.64X4+0.99 4,3467 6,8187 6,2051 6,1586 6,9197
9X5
Các chỉ số Z của doanh nghiệp qua các năm ều ở mức rất cao cho thấy ây là một dấu hiệu tốt rằng
doanh nghiệp ang nằm trong vùng an toàn và chưa có nguy cơ phá sản. Cụ thể chỉ số Z thấp nhất là vào
năm 2016 (Z = 4,3467), cao hơn nhiều so với Z = 2,99 và thậm chí còn cao hơn vào những năm sau. Vì
vậy, doanh nghiệp hiện ang phát triển khá tốt và rất có tiềm năng trong tương lai.
54
Tuy nhiên, chỉ số này không tăng ổn ịnh theo thời gian mà có phần giảm vào năm 2018 với chỉ số
Z = 6,2051, năm 2019 (Z = 6,1586) so với năm 2017 (Z = 6,8187) nhưng vẫn ở mức rất cao và ã tăng lại
vào năm 2020. Nguyên nhân là vào năm 2018 và năm 2019, tổng tài sản của doanh nghiệp ược tăng lên
khá nhiều trong khi ó vốn lưu ộng, lợi nhuận giữ lại, lợi nhuận giữ lại trước lãi vay và thuế, giá thị trường
của vốn chủ sở hữu, doanh thu không tăng nhanh ược như vậy dẫn ến hầu hết các chỉ số X1, X2, X3, X4,
X5 ều giảm.
Hiện tại, công ty cần tiếp tục ể phát triển và nâng cao chỉ số Z hơn nữa. Dựa vào công thức tính
các chỉ số X, ể tăng chỉ số Z ta cần tăng các số hạn ở tử số và giảm các số hạng ở mẫu số. Và ta nhận
thấy ược, các chỉ số X1, X2, X3, X5 ở ây ều có chung một mẫu số ó là tổng tài sản của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, doanh nghiệp cần ảm bảo rằng việc giảm tổng tài sản của công ty nhưng vẫn phải ảm bảo giữ
vững quy mô và hiệu quả hoạt ộng của công ty. Nếu làm ược iều ó chỉ số Z sẽ tăng lên rõ rệt. Do ó, công
ty cần rà soát kỹ lưỡng, tìm ra những loại tài sản không góp phần trực tiếp hay gián tiếp vào việc tạo
doanh thu cho công ty và bán những tài sản này i.
Việc làm này không những giúp cho doanh nghiệp giảm ược những tài sản không cần thiết trong
tổng tài sản mà tiền nhận ược khi bán những tài sản ó sẽ thêm vào vốn lưu ộng góp phần làm tăng chỉ số
X1 hơn nữa. Ngoài ra với những tài sản này nếu ể lại doanh nghiệp sẽ phải thực hiện khấu hao theo thời
gian dẫn tới tới cho dù không có sử dụng nhưng chúng vẫn sẽ bị giảm giá trị và khi bán i sẽ giúp làm
giảm chi phí khấu hao và từ ó làm tăng chỉ số X2, X3. Mặt khác, nếu những tài sản này hiện ang bị nợ thì
khi bán i sẽ giảm ược khoản nợ và chi phí lãi suất trên khoản nợ này giúp cho công ty giảm ược tổng nợ.
Với việc giảm ược tổng nợ thì chỉ số X4 của công ty sẽ tăng lên.
Chính vì vậy, việc giảm những tài sản không trực tiếp hay gián tiếp góp phần tạo ra doanh số ã
làm giúp làm tăng các chỉ số X và dẫn tới tăng chỉ số Z của công ty. Không những thế doanh nghiệp cũng
cần xem xét bán ối với những tài sản ít tạo ra doanh số và có thể thay thế chúng bằng việc i thuê ngoài ể
cho chỉ số Z ược tốt nhất.
55
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Định phí
Chi phí
thuê
- - 154.885.874.960 243.219.168.957 258.343.539.717
cửa hàng
Chi phí
quảng
cáo, tiếp - - 134.119.367.395 146.451.795.516 146.040.903.385
thị
Chi phí 137.884.248.782 193.488.681.375 140.379.616.368 83.005.836.314 88.148.586.627
khác
Định Chi phí 77.044.830.973 120.247.230.674 253.755.888.964 332.507.725.623 365.513.573.695
phí nhân viên
quản lý quản lý
doanh Chi phí 41.247.500 1.292.246.253 12.144.426.640 15.703.473.853 12.944.672.439
nghiệp vật liệu
quản lý
Chi phí 4.873.111.005 6.334.402.758 - - -
ồ dùng
văn
phòng
Chi phí 37.062.334.847 42.362.525.794 56.700.214.560 56.212.948.634 49.713.228.346
khác
Tổng
ịnh phí 575.749.507.906 814.126.969.811 1.344.956.708.097 1.591.240.786.543 1.785.470.080.945
(F)
Biến phí
Giá
vốn
hàng 7.153.297.291.319 9.064.872.939.048 11.792.052.183.391 13.539.967.588.262 14.076.055.770.112
bán
56
Tổng
biến 7.183.801.372.438 9.236.641.649.404 11.881.554.961.342 13.698.449.625.516 14.243.701.584.092
phí
Sản
lượng
2.210.000 2.510.000 2.635.500 3.162.600 3.257.000
tiêu thụ
(Q)
Giá
bán
3.898.354 4.402.002 5.569.645 5.420.936 5.428.896
(P)
Biến
phí
ơn vị 3.250.589 3.679.937 4.508.274 4.331.389 4.373.258
(V)
Số dư
ảm phí 647.766 722.065 1.061.372 1.089.547 1.055.638
(P-V)
Định
phí tiền
mặt
= CP 541.351.101.668 774.787.098.274 1.302.855.060.010 1.530.174.655.958 1.713.315.213.904
bất
biến -
Khấu
hao
Định
phí trả
nợ =
CP bất
biến -
614.723.240.091 830.252.195.323 1.367.822.585.134 1.648.422.021.605 1.870.484.022.140
Khấu
57
hao +
Chi phí
lãi vay
+
Thuế
Doanh thu
hòa vốn
3.464.950.768.422 4.963.250.712.839 7.057.784.536.56 1.606.087.513.561 9.182.252.811.935
lời lỗ (S*ll)
5
Sản lượng
lượng
hòa vốn tiền 835.721 1.073.016 1.227.520 284.905 1.623.015
mặt
(Q*tm)
Doanh thu
hòa vốn
tiền mặt 3.257.935.768.860 4.723.418.779.137 6.836.852.250.01 1.544.451.618.690 8.811.177.296.387
(S*tm) 3
Sản lượng hòa
vốn
948.990 1.149.831 1.288.731 306.922 1.771.900
trả nợ (Q*tn )
Doanh thu
hòa vốn
3.699.500.796.565 5.061.556.677.369 7.177.775.338.04 1.663.802.265.734 9.619.459.522.326
trả nợ (S*tn)
9
Doanh thu 8.564.590.490.217 10.976.836.889.964 14.571.135.744.850 17.000.681.080.523 17.510.788.650.999
thực tế
Sản lượng 2196975,873 2493601,275 2616169,529 3136115,575 3225478,971
thực tế
58
Từ bảng trên ta thấy ược sự chênh lệch khá lớn giữa sản lượng thực tế so với các sản lượng hòa vốn
lời lỗ, sản lượng hòa vốn trả nợ và sản lượng hòa vốn tiền mặt. Hiện nay, sản lượng thực tế cao hơn nhiều
so với các sản lượng hòa vốn cho thấy rằng doanh nghiệp ang kinh doanh có hiệu quả, doanh thu ạt ược ủ ể
chi trả cho các chi phí cố ịnh, giá vốn hàng bán, các chi phí khác và ang có lãi ròng.
Trong phân tích hòa vốn thì 3 nhân tố ảnh hưởng ến hòa vốn của doanh nghiệp là: biến phí ơn vị,
ịnh phí và giá bán. Ta thấy rằng ịnh phí của doanh nghiệp ã tăng dần qua hằng năm, với thấp nhất là
575.749.507.906 vào năm 2016 và cao nhất là 1.785.470.080.945 vào năm 2020. Bên cạnh ó, biến phí ơn
vị cũng tăng dần nhưng doanh nghiệp cũng ã ồng thời iều chỉnh tăng giá bán nên số dư ảm phí ơn vị cũng
tăng theo. Vì vậy, tuy sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp ã tăng lên hằng năm nhưng sản lượng thực tế
của doanh nghiệp còn tăng nhanh hơn nữa. Cụ thể, sản lượng thực tế của doanh nghiệp ã tăng nhanh từ
năm 2016 với 2196976 sản phẩm ến năm 2020 với 3225479 sản phẩm, trong khi sản lượng hòa vốn lời lỗ
chỉ tăng từ 888.824 (năm 2016) ến 1.691.367 (năm 2020). Vì vậy, chi phí tăng thêm ều ã ược bù ắp và
còn có thêm lợi nhuận.
59
Hình 2.32 Biến ộng òn bẩy kinh doanh trong giai oạn 2016-2020
Đòn bẩy kinh doanh DOL o lường phần trăm thay ổi của EBIT khi doanh thu thay ổi, DOL phụ
thuộc hoàn toàn vào tỷ lệ chi phí cố ịnh trên tổng chi phí. Chỉ số òn bẩy kinh doanh của PNJ có giá trị
thấp, biến ộng qua các năm nhưng có xu hướng tăng lên từ 1,8673 ến 2,19 trong 5 năm (20162020). Điều
này cho thấy công ty có tỷ trọng chi phí cố ịnh thấp, nghĩa là họ kiếm ược lợi nhuận nhỏ hơn trên mỗi lần
bán, nhưng không phải tăng doanh thu nhiều ể bù cho chi phí cố ịnh thấp hơn. Bên cạnh ó, sự biến ộng
của DOL cho thấy rủi ro kinh doanh của PNJ thấp nhưng có hướng tăng lên trong iều kiện kinh tế khó
khăn như hiện nay.
60
Hình 2.33 Biến ộng òn bẩy tài chính trong giai oạn 2016-2020
Hình 2.34 Biến ộng òn bẩy tổng hợp trong giai oạn 2016-2020
2.6. Đánh giá về tình hình tài chính tại CTCP Vàng bạc phú quý Phú Nhuận giai oạn 2016-
2020
61
Sau khi phân tích tài chính của CTCP Vàng bạc á quý Phú Nhuận, chúng ta có thể nhận thấy giai
oạn 2016 – 2020 là giai oạn có nhiều biến ộng mạnh của nhiều chỉ số tài chính có ảnh hưởng tới công ty và
sự thu hút ầu tư ối với các nhà ầu tư. Ở giai oạn này, ngoài ưu iểm vẫn còn những mặt hạn chế trong việc
quản lý tài sản, chi phí...cũng như quản lý tài chính của công ty.
2.6.1 Ưu iểm
Nhìn chung, quy mô nguồn vốn của CTCP Vàng bạc phú quý Phú Nhuận tạm ổn ịnh trong giai
oạn 2016-2020, tính ến cuối năm 2020 tổng nguồn vốn ạt 5.241.861.865.008 VNĐ. Việc phân bổ nguồn
vốn dịch chuyển từ tài sản ngắn hạn sang tài sản dài hạn khá phù hợp trong chiến lược của công ty sản
xuất như CTCP Vàng bạc á quý Phú Nhuận.
Hiện nay, tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (D/A) của CTCP Vàng bạc á quý Phú Nhuận luôn duy trì ở
mức xấp xỉ 38,21%, với tỷ lệ nợ tương ối ổn ịnh, CTCP Vàng bạc á quý Phú Nhuận sẽ ít gặp những rủi
ro trong việc huy ộng và sử dụng nguồn vốn và cũng ảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ.
Các chỉ số về khả năng thanh toán ều cho thấy mức ộ ảm bảo an toàn khi thanh toán nợ ngắn hạn
mà không cần dùng tới hàng tồn kho. Và ồng thời CTCP Vàng bạc á quý Phú Nhuận cũng cho thấy ược
tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR) của mình luôn vượt trên ngưỡng an toàn (ICR > 1,5).
Để ạt ược khả năng thanh toán này cũng nhờ một phần vào chính sách thu tiền khi ã tạm thành công
trong việc rút ngắn thời gian của kỳ thu tiền bình quân xuống.
Bảng 3.1 Các thông số ánh giá theo góc ộ thị trường
Tỷ số P/E cho biết nhà ầu tư sẵn sàng bỏ ra bao nhiêu ồng ể kiếm ược 1 ồng lợi nhuận của công
ty. Theo số liệu tính toán cho thấy P/E ạt 17,0628 có nghĩa là nhà ầu tư sẵn sàng bỏ ra 17,0628 ồng ể
kiếm ược 1 ồng lợi nhuận của công ty.
Tỷ số P/B phản ánh sự ánh giá của thị trường vào triển vọng tương lai của công ty, cho biết mối quan hệ
giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách của công ty. Ở ây ta thấy tỷ lệ P/B của công ty là 3,7163, chứng
tỏ thị trường ánh giá khá cao về cổ phiếu PNJ.
3.3. Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu luồng thu nhập Bảng
3.3 Tính lãi suất chiết khấu
Ki: lãi suất chiết khấu 16,69%
Krf: suất sinh lời phi rủi ro 2,32%
63
Km: suất sinh lời kỳ vọng của thị trường chứng khoán 14%
β: hệ số Beta rủi ro của PNJ 1,23
(Km-Krf): phần bù rủi ro thị trường kỳ vọng 11,68%
Bảng 3.4 Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu luồng thu nhập
Phương pháp chiết khấu luồng thu nhập
Dự báo dòng cổ tức các năm sau t g Dt=Dt-1(1+gt) Tỷ suất hiện giá Hiện giá
Dự kiến cổ tức ược chia năm 2021 1 0.03 2060 0.8570 1765
Dự kiến cổ tức ược chia năm 2022 2 0.03 2122 0.7344 1558
Dự kiến cổ tức ược chia năm 2023 3 0.05 2228 0.6294 1402
Dự kiến cổ tức ược chia năm 2024 4 0.05 2339 0.5393 1262
Dự kiến cổ tức ược chia năm 2025 5 0.05 2456 0.4622 1135
Tổng hiện giá cổ tức 7123
Những năm tiếp theo 0.05
P2025 = D5 (1+g5+1)/(k-g5+1)=22062
Giá trị hiện tại của cổ phiếu: P2021= 29185
64
65
Nhận xét:
Ngoài mã chứng khoán PNJ, ta còn lập thêm danh mục ầu tư với 2 mã chứng khoán khác là VCB (Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam) và VHM ( Công ty cổ phần Vinhomes)
Ta thấy rằng cả ba mã chứng khoán trên ều có hệ số beta lớn hơn 1. Cụ thể là hệ số beta của PNJ là 1,23;
hệ số beta của VCB là 1,1; hệ số beta của VHM là 1,4. Vì vậy cho thấy các chứng khoán trên sẽ có những thay ổi
nhanh hơn so với mức thay ổi của thị trường và vì thế ây là những cổ phiếu có suất sinh lợi cao, tuy nhiên tiềm ẩn
trong ó những rủi ro.
Đầu tiên ta nhận ra rằng, danh mục ầu tư gồm 2 mã chứng khoán PNJ và VCB có ộ lệch chuẩn danh mục
ầu tư và hệ số biến thiên nhỏ hơn so với danh mục ầu tư gồm 2 mã chưng khoán PNJ và VHM. Cụ thể danh mục
ầu tư PNJ và VCB có ộ lệch chuẩn là 2,44% và hệ số biến thiên là 0,1514 trong khi danh mục ầu tư PNJ và VHM
có ộ lệch chuẩn là 3,53% và hệ số biến thiên là 0,1933. Tuy nhiên, danh mục ầu tư PNJ và VHM lại có suất sinh
lợi kỳ vọng cao hơn( 18,46% > 16,01%). Do ó, nếu chỉ chọn ầu tư với danh mục ầu tư gồm 2 mã chứng khoán thì
việc lựa chọn ầu tư phụ thuộc vào khẩu vị rủi ro từng người. Nếu họ là người thích suất sinh lợi cao hơn và chấp
nhận rủi ro cao hơn thì họ nên chọn danh mục ầu tư gồm 2 mã chứng khoán PNJ và VHM nhưng nếu họ là người
thích an toàn hơn thì họ nên chọn danh mục ầu tư gồm 2 mã chứng khoán PNJ và VCB.
Ngoài ra, với danh mục ầu tư gồm cả 3 mã chứng khoán PNJ, VCB, VHM ta thấy rằng danh mục này có ộ
lệch chuẩn và hệ số biến thiên nằm ở giữa hai danh mục ầu tư gồm hai mã chứng khoán trên (về ộ lệch chuẩn:
2,44% < 2,87% < 3,53%; về hệ số biến thiên (0,1514 < 0,1677 < 0,1933). Tương tự như vậy, suất sinh lợi của
danh mục ầu tư gồm 3 mã chứng khoán PNJ, VCB, VHM cũng nằm giữa 2 danh mục ầu tư hai chứng khoán
(16,01% < 17,11% < 18,46%). Vì vậy, danh mục này sẽ có rủi ro không lớn nhưng lại có suất sinh lợi tốt so với
những danh mục ầu tư trên nên ây sẽ là danh mục ầu tư hiệu quả nhất.
66
Tình hình hiện tại của năm 2020 do sự bùng nổ của Đại dịch Covid-19 ã làm ảnh hưởng nghiêm
trọng ến nền kinh tế của nước ta và cả thế giới. Nhưng do ặc thù của ngành trang sức không bị ảnh hưởng
nhiều. Năm 2021 sẽ có các ịnh hướng tốt hơn:
• Chuyển ổi sản phẩm của PNJ – “Thế giới di ộng” của ngành trang sức
• Kênh phân phối tập trung ở thành phố lớn
• Các chiến lược truyền thông qua mạng xã hội
Kết luận cho thấy PNJ hiện ang giữ vị thế ộc tôn trên thị trường có những tầm nhìn xa trong chiến
lược kinh doanh. Không thể phủ nhận rằng hãng ã khiến những ối thủ còn lại phải chạy theo mình, với
những lợi thế của người i trước chiến lược Marketing của PNJ rất thành công trong việc thu về những
thành tựu và lợi thế hơn các ối thủ cùng ngành trang sức.
67
5.4 Các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty
Từ những hạn chế, nguyên ược phân tích trong phần ánh giá công ty cổ phần vàng bạc á quý PNJ,
nhóm em ã ưa ra một số giải pháp giúp cải thiện tình hình tài chính tại công ty như sau:
Công ty nên có một bản quy ịnh quản lý, sử dụng tài sản cố ịnh kết hợp với việc thường xuyên
kiểm tra, giám sát và chấp hành của các bộ phận ể có thể quản lý tài sản cố ịnh một cách hiệu quả
nhất.Công ty cần lựa chọn phương pháp khấu hao với mức khấu hao phù hợp ể tạo iều kiện cho công ty
tập trung vốn cho tài sản cố ịnh mới.
Mặt khác, công ty cần lập kế hoạch sử dụng các máy móc, thiết bị hết công suất ể duy trì hoạt ộng
ể nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.Vì hiệu quản sử dụng tổng tài sản (TAT) của công ty còn thấp là do
trình ộ cán bộ quản lý còn chưa tốt nên công ty cần tổ chức các khóa học ể ào tạo và nâng cao trình ộ của
nhân viên.
5.4.2 Tăng cường sửa chữa, nâng cấp tài sản cố ịnh và ầu tư úng hướng
Công ty cần thực hiện tốt các biện pháp sửa chữa, bảo dưỡng, lập kế hoạch nâng cấp tài sản cố ịnh ể
khai thác tối a công suất các thiết bị, máy móc, kéo dài tuổi thọ và giảm tình trạng hư hỏng bất thường. Với
các công trình ang xây dựng, công ty cần ẩy nhanh tiến ộ, rút ngắn thời gian thi công ể nhanh chóng ưa vào
sử dụng. Đối với các tài sản cần nâng cấp và mua mới cần phân tích kĩ, ánh giá úng tình trạng số lượng các
thiết bị còn thiếu ể mua úng, ủ, tránh tình trạng dư thừa. Tóm lại, việc mua sắm, nâng cấp, sửa chữa kết hợp
68
với công tác quản lý tài sản cố ịnh sẽ giúp công ty nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và giảm chi phí
ầu vào.
• Xác ịnh, lựa chọn các nhà cung ứng thích hợp ể giảm chi phí mua hàng mà
• vẫn giữ ược chất lượng tốt. Lựa chọn các phương tiện vận chuyển thích hợp ể giảm
• chi phí vận chuyển.
• Áp dụng các mô hình tồn kho như EOQ ể tối ưu hóa lượng tồn kho.
• Ngoài ra, công ty nên theo dõi thường xuyên sự biến ộng của thị trường ể quyết ịnh mua sắm
nguyên vật liệu kịp thời.
70
KẾT LUẬN
Qua những tổng quan về CTCP Vàng bạc á quý Phú Nhuận trong chương 1, chương 2 ã phân
tích, so sánh các chỉ số tài chính ể ánh giá về tình hình tài chính của công ty trong giai oạn 2016-2020 và
chỉ ra những ưu iểm, nhược iểm và nguyên nhân về tài chính công ty. Chương 3 ã ịnh giá chứng khoán
của công ty và chương 4 lập các danh mục ầu tư. Chương 5 ã nêu ra các giải pháp ể cải thiện tình hình tài
chính tại công ty, giúp nâng cao hiệu quả hoạt ộng và khả năng sinh lời.
Qua quá trình nghiên cứu về tình hình tài chính của PNJ, nhóm em ã nhận thấy vai trò quan trọng
của phân tích tài chính trong việc iều hành hoạt ộng kinh doanh và ịnh hướng kế hoạch của công ty trong
tương lai. Chúng em cũng mong muốn bài nghiên cứu của nhóm có thể giúp công ty có thể cải thiện tình
hình tài chính làm cho công ty ngày càng phát triển hơn nữa.
Vì thời gian còn hạn chế do dịch Covid nên nhóm em chưa có kinh nghiệm trong việc phân tích
tài chính nên quá trình phân tích còn nhiều thiếu và chưa ưa ra nhiều giải pháp ể giải quyết các vấn ề
công ty ang mắc phải một cách tối ưu. Vì vậy, chúng em mong thầy thông cảm, cũng như nhận ược sự bổ
sung, góp ý của thầy, ể những lần nghiên cứu sau ược tốt hơn ạ.
Qua ây, nhóm em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn ến thầy Ngô Quang Huân ã chỉ dẫn và giúp ỡ
chúng em có thể hoàn thành ược bài phân tích tài chính này.
Phụ lục
Hình ảnh biểu diễn Trang
Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty 8
Hình 2.1 Biến ộng tỷ lệ lưu ộng trong giai oạn 2016-2020 10
Hình 2.2 Biến ộng tỷ lệ thanh toán nhanh trong giai oạn 2016-2020 10
Hình 2.3 Biến ộng hiệu quả sử dụng tổng tài sản trong giai oạn 2016-2020 12
Hình 2.4 Biến ộng vòng quay tồn kho trong giai oạn 2016-2020 13
Hình 2.5 Biến ộng thời gian tồn kho trung bình trong giai oạn 2016-2020 14
Hình 2.6 Biến ộng kỳ thu tiền bình quân trong giai oạn 2016-2020 14
Hình 2.7 Biến ộng kỳ thanh toán tiền bình quân trong giai oạn 2016-2020 15
Hình 2.8 Biến ộng kỳ luân chuyển tiền mặt trong giai oạn 2016-2020 16
Hình 2.9 Biến ộng tỷ lệ nợ/ tổng tài sản trong giai oạn 2016-2020 17
Hình 2.10 Biến ộng tỷ lệ thanh toán lãi vay trong giai oạn 2016-2020 18
71
Hình 2.11 Biến ộng tỷ lệ khả năng trả nợ trong giai oạn 2016-2020 19
Hình 2.12 Biến ộng danh lợi gộp bán hàng và dịch vụ trong giai oạn 2016-2020 20
Hình 2.13 Biến ộng danh lợi ròng trong giai oạn 2016-2020 21
Hình 2.14 Biến ộng sức sinh lợi cơ bản trong giai oạn 2016-2020 22
Hình 2.15 Biến ộng tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản trong giai oạn 2016-2020 23
Hình 2.16 Biến ộng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu trong giai oạn 2016-2020 24
Hình 2.20 Biến ộng tiền và các khoản tương ương tiền trong giai oạn 2016-2020 31
Hình 2.21 Biến ộng các khoản phải thu ngắn hạn trong giai oạn 2016-2020 32
Hình 2.22 Biến ộng hàng tồn kho trong giai oạn 2016-2020 33
Hình 2.23 Biến ộng tài sản ngắn hạn khác trong giai oạn 2016-2020 33
Hình 2.24 Biến ộng các khoản thu dài hạn trong giai oạn 2016-2020 35
Hình 2.25 Biến ộng tài sản cố ịnh trong giai oạn 2016-2020 35
Hình 2.26 Biến ộng tài sản dở dang dài hạn trong giai oạn 2016-2020 36
Hình 2.27 Biến ộng tài sản dài hạn khác trong giai oạn 2016-2020 37
Hình 2.28 Biến ộng nợ phải trả trong giai oạn 2016-2020 38
Hình 2.29 Biến ộng nợ ngắn hạn trong giai oạn 2016-2020 39
Hình 2.30 Biến ộng nợ dài hạn trong giai oạn 2016-2020 41
Hình 2.31 Biến ộng vốn chủ sở hữu trong giai oạn 2016-2020 41
Hình 2.32 Biến ộng òn bẩy kinh doanh trong giai oạn 2016-2020 57
Hình 2.33 Biến ộng òn bẩy tài chính trong giai oạn 2016-2020 58
Hình 2.34 Biến ộng òn bẩy tổng hợp trong giai oạn 2016-2020 58
72
Bảng 2.2 So sánh tình hình thanh toán qua các năm 11
Bảng 2.18 Biến ộng tài sản ngắn hạn của PNJ qua từng năm 32
Bảng 2.20 Biến ộng tài sản dài hạn của PNJ qua từng năm 38
Bảng 2.24 Báo cáo kết quả kinh doanh trong giai oạn 2016-2020 45
73
Bảng 3.1 Các thông số ánh giá theo góc ộ thị trường 56
Bảng 3.4 Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu luồng thu nhập 57
Bảng 4.1 Danh mục ầu tư gồm hai mã chứng khoán PNJ và VCB 61
Bảng 4.2 Danh mục ầu tư gồm hai mã chứng khoán PNJ và VHM 61
Bảng 4.3 Danh mục ầu tư gồm hai mã chứng khoán PNJ, VHM và VCB 62
74