You are on page 1of 37

Sức khỏe người cao tuổi

– góc nhìn từ
bác sĩ sản phụ khoa
Ts. Bs. Bùi Chí Thương
Tổng quan
Bác sĩ phụ khoa

Thời gian sau Niệm vụ của bác sĩ


mãn kinh tăng phụ khoa là giúp đỡ
phụ nữ mãn kinh trải
Tuổi thọ tăng Hầu hết phụ nữ dành qua quá trình “lão hóa
hơn một phần ba khỏe mạnh”.
Theo dự báo dịch cuộc đời mình sau
tễ học của Việt mãn kinh
Nam, tuổi thọ phụ
nữ ngày càng tăng.
Hiện tại 76,5 tuổi.

Główny Urząd Statystyczny. Notatka z posiedzenia Sejmowej Komisji Polityki Senioralnej dotyczącej „Informacji Ministra Zdrowia na temat wpływu zmian demograficznych i starzenia się społeczeństwa na
organizację systemu ochrony zdrowia i Narodowy Program Zdrowia” (19.02.2016 r.). Available at: http://www.stat.gov.pl
Mãn kinh
Mãn kinh là một trong những sự
kiện quan trọng nhất trong vòng
đời sinh sản của phụ nữ, là giai
đoạn chuyển tiếp từ giai đoạn sinh
sản đến giai đoạn không sinh sản.
Lão hóa khỏe mạnh
Sàng lọc Sàng lọc bệnh Sàng lọc Sàng lọc bệnh
loãng xương tim mạch ung thư lây truyền tình
dục

Hội chứng tiết Tiểu không tự Triệu chứng


Sa sàn chậu vận mạch
niệu sinh dục chủ, nhiễm
trùng tiết niệu

Sàng lọc, chẩn đoán sớm, điều chỉnh lối sống và can thiệp thích hợp có thể
ngăn ngừa bệnh lí mạn tính và tử vong trong những năm sau mãn kinh
Sàng lọc loãng xương

➢ Loãng xương được đặc trưng bởi khối


lượng xương thấp, sự suy giảm cấu trúc
và xương xốp, dẫn đến nguy cơ gãy
xương cao hơn.

➢ Mất xương liên quan đến việc giảm nồng


độ estrogen, làm tăng nguy cơ gãy
xương ở phụ nữ sau mãn kinh.

Fracture risk assessment tool (FRAX). Available at: https://www.sheffield.ac.uk/FRAX/.U.S. Preventive Services Task Force.
Osteoporosis: screening 2018. Available at:
http://www.uspreventiveservicestaskforce.org/Page/Document/RecommendationStatementFinal/osteoporosis-screening
Sàng lọc loãng xương
➢ Sàng lọc bằng phép đo hấp thụ tia X năng lượng kép được khuyên dùng cho phụ nữ
từ 65 tuổi trở lên.
➢ Công cụ FRAX(Fracture Risk Assessment) để sàng lọc loãng xương dành cho nhóm
phụ nữ sau mãn kinh từ 50 đến 64 tuổi.

Fracture risk assessment tool (FRAX). Available at: https://www.sheffield.ac.uk/FRAX/.U.S. Preventive Services Task Force. Osteoporosis: screening 2018. Available at:
http://www.uspreventiveservicestaskforce.org/Page/Document/RecommendationStatementFinal/osteoporosis-screening
Các biện pháp giảm nguy cơ gãy xương

Canxi
Vitamin D

Hormon tuyến
cận giáp

U.S. Preventive Services Task Force. Osteoporosis: screening 2018


Sàng lọc bệnh tim mạch

➢ Bệnh tim mạch (CVD) là nguyên nhân


hàng đầu gây tử vong và tàn tật ở phụ
nữ trên 50 tuổi.

➢ Tỷ lệ mắc bệnh CVD tăng nhanh khi bắt


đầu mãn kinh và tiếp tục tăng trong thời kỳ
hậu mãn kinh.

Baill IC, Castiglioni A. Health maintenance in postmenopausal women. Am Fam Physician 2017; 95: 561-570.
Mozaffarian D, Benjamin EJ, Go AS, et al. American Heart Association Statistics Committee; Stroke Statistics Subcommittee. Heart disease and stroke statistics – 2016 update: a report from the
American Heart Association. Circulation 2016; 133: e38-e360.
Sàng lọc bệnh tim mạch
➢ Hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ khuyến nghị sử dụng các phương trình
đánh giá rủi ro đoàn hệ gộp (http://tools.acc.org/ASCVD-Risk-
Estimator/) cứ mỗi 3 đến 5 năm để tính nguy cơ xơ vữa động
mạch trong 10 năm bao gồm cả bệnh cơ tim nhồi máu và đột quỵ
➢ Kể từ năm 2008, USPSTF đã mạnh mẽ khuyến nghị thường
xuyên sàng lọc rối loạn lipid ở phụ nữ từ 45 tuổi trở lên và rối
loạn lipid máu ở những người có nguy cơ cao mắc bệnh mạch
vành (CHD).
➢ Sàng lọc bệnh tiểu đường bằng glucose lúc đói được chỉ định
cho phụ nữ có các yếu tố nguy cơ mắc bệnh CHD, chẳng hạn như
tăng huyết áp và tăng lipid máu.
Arnett DFK, Blumenthal RS, Albert MA, et al. 2019 ACC/AHA Guideline on the Primary Prevention of Cardiovascular Disease: executive sum-mary: a report of the American College of
Cardiology/American Heart Association Task Force on Clinical Practice Guidelines. Circulation 2019;140: e563-e595.
U. S. Preventive Services Task Force. Screening for type 2 diabetes mel-litus in adults: U.S. Preventive Services Task Force recommendation statement. Ann Intern Med 2008; 148: 846-854..
Sàng lọc bệnh tim mạch

➢ Hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ khuyến cáo rằng tất cả người lớn
nên áp dụng một chế độ ăn uống lành mạnh nhấn mạnh đến
việc tiêu thụ rau, trái cây, các loại hạt, ngũ cốc nguyên hạt,
protein động vật và cá, đồng thời giảm thiểu lượng tiêu thụ
chất béo chuyển hóa, thịt đỏ và thịt đỏ đã qua chế biến,
carbohydrate đã tinh chế và đồ uống có đường.
➢ Khuyến nghị sử dụng aspirin và statin để phòng ngừa tiên
phát bệnh tim mạch ở những bệnh nhân có nguy cơ cao

U.S. Preventive Services Task Force. Statin use for the primary preven-tion of cardiovascular disease in adults: U.S. Preventive Services Task Force recommendation statement. JAMA 2016; 316: 1997-2007.
Stone NJ, Robinson JG, Lichtenstein AH, et al. American College of Cardiology/American Heart Association Task Force on Practice Guide-lines. U.S. Preventive Services Task Force. Aspirin use to prevent car-diovascular disease and
colorectal cancer: preventive medication. April 2016...
Sàng lọc ung thư
Ung thư vú

Ung thư cổ tử cung

Ung thư nội mạc tử cung

Ung thư đại trực tràng


Sàng lọc ung thư vú

➢ USPSTF: mặc dù có những rủi ro liên quan đến chụp X-quang


tuyến vú nhưng lợi ích của việc sàng lọc chụp X-quang tuyến vú
sẽ lớn hơn nguy cơ ở độ tuổi từ 50 đến 74 và đặc biệt đối với phụ
nữ ở độ tuổi 60.
➢ Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ: chụp nhũ ảnh hàng năm ở phụ nữ 45
đến 54 tuổi, hai năm một lần ở phụ nữ từ 55 tuổi trở lên.
➢ ACOG: chụp nhũ ảnh hàng năm từ năm 40 tuổi

Oeffinger KC, Fontham ET, Etzioni R, et al. American Cancer Society Breast cancer screening for women at average risk: 2015 guideline up-date from the American Cancer Society. JAMA 2015; 314:
1599-1614..
Sàng lọc ung thư vú

➢ USPSTF khuyến nghị các bác sĩ lâm sàng nên kê đơn thuốc chẳng
hạn như tamoxifen, raloxifene hoặc chất ức chế aromatase, cho
những phụ nữ bị có nguy cơ cao mắc ung thư vú.

➢ Theo các chuyên gia: siêu âm vú không phải là cận lâm sàng
thay thế nhũ ảnh nhưng hỗ trợ cho quá trình chẩn đoán.

Oeffinger KC, Fontham ET, Etzioni R, et al. American Cancer Society Breast cancer screening for women at average risk: 2015 guideline up-date from the American Cancer Society. JAMA 2015; 314:
1599-1614.
Sàng lọc ung thư cổ tử cung
➢ Ở những bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên, ung thư cổ tử cung có tỷ lệ
tử vong dao động từ 40 đến 50%.
➢ Tuy nhiên, có bằng chứng cho thấy sàng lọc thường xuyên giúp
giảm nguy cơ ung thư cổ tử cung ở mức 80% và phát hiện
sớm thông qua xét nghiệm Papanicolaou (Pap) định kỳ.
➢ Tầm soát bằng HPV mỗi 3 năm, có thể tự lấy mẫu
➢ Ngoài việc tiếp tục khuyến nghị xét nghiệm tế bào học 3 năm một
lần (xét nghiệm PAP) cho phụ nữ ở độ tuổi 21 đến 29 sau đó tiếp
tục ba năm một lần hoặc bổ sung xét nghiệm HPV nguy cơ cao
mỗi 5 năm từ 30 đến 65 tuổi.

U.S. Preventive Services Task Force. Cervical cancer: screening August 2018.
Sàng lọc ung thư NMTC và bệnh lý
tử cung

➢ Ung thư nội mạc tử cung là loại ung thư phụ khoa phổ biến nhất ở
các nước phát triển và chiếm gần 5% số ca ung thư và hơn 2% số
ca tử vong do ung thư ở phụ nữ trên toàn thế giới.
➢ Từ 4 đến 11% phụ nữ sau mãn kinh sẽ bị chảy máu sau mãn
kinh (PMB), chiếm khoảng 2/3 tổng số lần khám phụ khoa ở giai
đoạn tiền mãn kinh và sau mãn kinh phụ nữ.

Ferlay J, Soerjomataram I, Dikshit R, et al. Cancer incidence and mortality worldwide: sources, methods and major patterns in GLOBOCAN 2012. Int J Cancer 2015; 136: E359-386.
Van Hanegem N, Breijer MC, Khan KS, et al. Diagnostic evaluation ofthe endometrium in postmenopausal bleeding: an evidence-based approach. Maturitas 2011; 68: 155-164.
Sàng lọc ung thư NMTC và bệnh lý tử cung

ACOG Committee Opinion No. 734: the role of transvaginal ultrasonography in evaluating the endometrium of women with postmenopausal bleeding. Obstet Gynecol 2018; 131: e124-e129.
Garcia A. Office hysteroscopic evaluation of postmenopausal bleeding. OBG Manag 2019; 31: 36-42.
Sàng lọc ung thư NMTC và bệnh lý tử cung

Nội soi buồng tử cung


Nội soi buồng tử cung là tiêu chuẩn vàng
trong đánh giá xuất huyết tử cung bất
thường trong thời kỳ mãn kinh, cho
phép loại bỏ các kết quả âm tính giả của
sinh thiết mù thông qua hình ảnh trực tiếp
của buồng tử cung và cho phép sinh thiết
mục tiêu trong các trường hợp nghi ngờ.

Kolhe S. Management of abnormal uterine bleeding – focus on ambulatory hysteroscopy. Int J Womens Health 2018; 22: 127-136.
Sàng lọc ung thư đại trực tràng

➢ USPSTF khuyến nghị sàng lọc ung thư đại trực tràng bắt đầu ở
tuổi 50 và tiếp tục đến 75 tuổi.
➢ Phụ nữ có nguy cơ cao ung thư đại trực tràng có thể yêu cầu
sàng lọc chuyên sâu hơn và/hoặc xét nghiệm di truyền bao
gồm: những người có tiền sử rối loạn di truyền (ví dụ, polyp tuyến
gia đình FAP), viêm đường ruột, hoặc có tiền căn polyp tuyến, ung
thư đại trực tràng.

U.S. Preventive Services Task Force. Colorectal cancer: screening. June 2016.
Sàng lọc bệnh lây truyền qua đường tình dục
➢ Ham muốn tình dục của phụ nữ giảm dần theo thời gian, phần lớn phụ nữ lớn tuổi đánh giá tình dục
có tầm quan trọng trong cuộc sống của họ. Tuy nhiên, các bác sĩ chăm sóc cho phụ nữ lớn tuổi
hiếm khi giải quyết các vấn đề liên quan đến tình dục.
➢ Các rào cản đối với việc ngăn ngừa rủi ro bệnh lây truyền đường tình dục (STD) ở tuổi trung niên
bao gồm:

Kiến ​thức thấp về STD Ưu tiên sự thân mật cao


hơn rủi ro STD
Sự thân
mật

Kiến Quan hệ
thức an toàn

Sự kỳ thị các bệnh lây truyền qua Giảm động lực quan hệ tình dục an toàn
Sự kỳ thị
đường tình dục ở người lớn tuổi. vì loại bỏ nguy cơ mang thai do mãn kinh

Dalrymple J, Booth J, Flowers P, et al. Socio-cultural influences upon knowledge of sexually transmitted infections: a qualitative study with heterosexual middle-aged adults in Scotland. Reprod Health Matters 2016; 24: 34-42.
Fileborn B, Brown G, Lyons A, et al. Safer sex in later life: qualitative interviews with older Australians on their understandings and practices of safer sex. J Sex Res 2018; 55: 164-177.
Sàng lọc bệnh lây truyền
qua đường tình dục

USPSTF khuyến nghị những


phụ nữ hoạt động tình dục có
nguy cơ cao nên được tư vấn
chuyên sâu về hành vi để
giảm nguy cơ STD và xét
nghiệm chlamydia hàng năm,
bệnh lậu, giang mai và (HIV).

Fileborn B, Brown G, Lyons A, et al. Safer sex in later life: qualitative interviews with older Australians on their
understandings and practices of safer sex. J Sex Res 2018; 55: 164-177.
Hội chứng tiết niệu sinh dục

➢ Hội chứng tiết niệu sinh dục thời kỳ mãn kinh (GSM): sinh dục (khô,
rát và kích ứng), tình dục (thiếu chất bôi trơn, khó chịu hoặc đau
đớn..) và tiết niệu (tiểu gấp, khó tiểu và nhiễm trùng đường tiết
niệu tái phát).
➢ Theo Hiệp hội mãn kinh Bắc Mỹ (NAMS),GSM ảnh hưởng đến
khoảng 27 đến 84% phụ nữ sau mãn kinh và có thể làm suy giảm
đáng kể sức khỏe, chức năng tình dục và chất lượng cuộc sống.

Smith KP, Christakis NA. Association between widowhood and risk of diagnosis with a sexually transmitted infection in older adults. Am J Public Health 2009; 99: 2055-2062.
The 2020 genitourinary syndrome of menopause position statement of The North American Menopause Society (NAMS). Menopause 2020; 27:976-992..
Hội chứng tiết niệu sinh dục
Thay đổi ở mô
Khi quan hệ
- Giảm hàm lượng
collagen và axit Thay đổi trong âm Làm giảm sự bôi trơn và
hyaluronic đạo dễ tổn thương
- Giảm mức độ đàn hồi
- Sự mỏng đi của biểu - Giảm tính đàn hồi của
Sau mãn kinh mô âm đạo
- Thay đổi chức năng của - Tăng pH âm đạo
tế bào cơ trơn
- Tăng mật độ mô liên kết
và ít mạch máu hơn

Ảnh hưởng
cơ thể
Thay đổi
trong âm đạo
Thiếu hụt
estrogen

Nappi RE, Palacios S. Impact of vulvovaginal atrophy on sexual health and quality of life at postmenopause. Climacteric 2014; 17: 3-9.
Bảng câu hỏi về các triệu chứng âm hộ
Hội chứng tiết
niệu sinh dục

Bảng câu hỏi về các triệu chứng


âm hộ và Tác động hàng ngày của
lão hóa âm đạo (DIVA) đã được
chứng minh hiệu quả để đánh giá
các triệu chứng GSM và đo lường
tác động của chúng đối với chất
lượng cuộc sống của bệnh nhân.

Nappi RE, Palacios S. Impact of vulvovaginal atrophy on sexual health and quality of life at postmenopause. Climacteric 2014; 17: 3-9.
Hội chứng tiết niệu sinh dục

➢ Một số liệu pháp điều trị : chất bôi trơn và dưỡng ẩm âm đạo,
estrogen đặt âm đạo và dehydroepiandrosterone (DHEA), liệu
pháp nội tiết toàn thân và antagonist ospemifene.
➢ Hiện tại không có đủ dữ liệu để xác nhận sự an toàn của DHEA
hoặc ospemifene ở phụ nữ bị ung thư vú.

The 2020 genitourinary syndrome of menopause position statement of The North American Menopause Society (NAMS). Menopause 2020; 27:976-992.
Tiểu không tự chủ và nhiễm trùng đường tiết niệu

➢ Thiếu hụt estrogen sau mãn kinh: tiểu khó, tiểu gấp, tiểu nhiều lần, tiểu đêm, tiểu không tự chủ
(UI) và nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI).
➢ Tỷ lệ mắc UTI: 15 đến 20% phụ nữ ở độ tuổi 65 đến 70 và 20 đến 50% phụ nữ trên 80 tuổi có
nhiễm khuẩn niệu.
➢ Do estrogen thấp -> glycogen giảm->, lactobacilli giảm -> giảm tạo ra axit lactic và hydro peroxit.
Cả hai đều cần thiết trong việc duy trì môi trường âm đạo có tính axit và chống lại E. coli và các
sinh vật có khả năng gây bệnh đường tiết niệu khác.
➢ Những thay đổi về mặt giải phẫu như sa bàng quang, tăng thể tích nước tiểu tồn lưu và bệnh tiểu
đường là những yếu tố nguy cơ gây nhiễm trùng tiểu tái phát ở phụ nữ lớn tuổi.

Robinson D, Toozs-Hobson P, Cardozo L. The effect of hormones on the lower urinary tract. Menopause Int 2013; 19: 155-162.
Raz R. Urinary tract infection in postmenopausal women. Korean J Urol 2011; 52: 801-808.
Tiểu không tự chủ và nhiễm trùng
đường tiết niệu
➢ Phát hiện sớm và điều trị bằng thuốc (liệu pháp estrogen)
và/hoặc không dùng thuốc (ví dụ: liệu pháp laser, chất dưỡng ẩm
và chất bôi trơn, và thay đổi lối sống). Việc điều trị rất quan trọng vì
không chỉ cải thiện chất lượng cuộc sống mà còn ngăn ngừa các
triệu chứng trầm trọng hơn ở phụ nữ mắc bệnh này.
➢ Trình tự điều trị: bảo tồn trước khi điều trị xâm lấn. Các liệu
pháp điều trị bao gồm thay đổi hành vi, vật lý trị liệu,cai thuốc lá và
kiêng caffeine (hút thuốc có liên quan đến sự gia tăng chuyển hóa
estrogen dẫn đến teo âm đạo)

Gandhi J, Chen A, Dagur G, et al. Genitourinary syndrome of menopause: an overview of clinical manifestations, pathophysiology, etiology, evaluation, and management. Am J Obstet Gynecol 2016;
215: 704-711.
Palacios S, Mejía A, Neyro JL. Treatment of the genitourinary syndrome of menopause. Climacteric 2015; 18: 23-29.
Sa sàn chậu

Rối loạn chức năng sàn chậu được định nghĩa là bất thường chức năng của sàn chậu, bao gồm tiểu không
tự chủ, đại tiện không tự chủ, sa cơ quan vùng chậu, rối loạn chức năng tình dục, đau vùng chậu.

Lawson S, Sacks AJ. Pelvic floor physical therapy and women’s health promotion. J Midwifery Womens Health 2018; 63: 410-417.
Sa sàn chậu

Phương pháp điều trị bao gồm:


➢ Điều trị bảo tồn: thay đổi lối sống và tập luyện cơ sàn chậu
thường được sử dụng trong các trường hợp sa nhẹ đến trung
bình.
➢ Can thiệp phẫu thuật vẫn là lựa chọn điều trị dứt điểm cho
bệnh nhân có triệu chứng POP hoặc tiểu không tự chủ do stress.

Gandhi J, Chen A, Dagur G, et al. Genitourinary syndrome of menopause: an overview of clinical manifestations, pathophysiology, etiology, evaluation, and management. Am J Obstet Gynecol 2016;
215: 704-711.
Palacios S, Mejía A, Neyro JL. Treatment of the genitourinary syndrome of menopause. Climacteric 2015; 18: 23-29.
Triệu chứng vận mạch – liệu pháp
nội tiết mãn kinh
Bắt đầu liệu pháp nội tiết mãn kinh toàn thân (MHT) ở phụ nữ có triệu
chứng rối loạn vận mạch quanh tuổi mãn kinh
➢ Sử dụng trong vòng 10 năm sau mãn kinh.
➢ Bắt đầu sử dụng trước 60 tuổi.
Các triệu chứng vận mạch (VMS) quay trở lại ở khoảng 50% phụ nữ
sau khi ngừng điều trị bằng hormone, nhưng thiếu dữ liệu để so sánh
trực tiếp ảnh hưởng của việc ngừng đột ngột với thời gian giảm dần
từ 3 đến 6 tháng.

Grady D, Sawaya GF. Discontinuation of postmenopausal hormone therapy. Am J Med 2005; 118: 163-165.
Zeleke BM, Davis SR, Fradkin P, Bell RJ. Vasomotor symptoms and urogenital atrophy in older women: a systematic review. Climacteric 2015;18: 112-120.
Triệu chứng vận mạch – liệu pháp
nội tiết mãn kinh
➢ Nếu các triệu chứng vẫn tồn tại sau khi ngừng điều trị MHT, liều
thấp hơn có thể sử dụng, và cần đánh giá định kỳ các rủi ro và
lợi ích.
➢ Nếu như kem dưỡng ẩm và chất bôi trơn âm đạo không đủ đối
với các triệu chứng tiết niệu sinh dục sau khi ngừng dùng thuốc
điều trị, có thể sử dụng liệu pháp hormone âm đạo.

Pinkerton JA. Hormone therapy for postmenopausal women. N Engl J Med 2020; 382: 446-455.
Dữ liệu về ‘cửa sổ thời cơ điều trị mãn kinh’

Lợi ích ở phụ nữ trẻ hơn


Bắt đầu sử dụng MHT ở PN <60 tuổi
hoặc/ và trong <10 năm sau mãn
kinh giúp giảm tỷ lệ tử vong

Không có tác dụng bất lợi ở PN


lớn tuổi
Bắt đầu sử dụng MHT ở PN >60 tuổi
hoặc/ và trong >10 năm sau mãn
kinh không tăng tỷ lệ tử vong

1. Salpeter SR, et al., Am J Med. 2009 Nov;122(11):1016-1022.


2. Boardman HM, et al. Cochrane Database Syst Rev. 2015 Mar
10;(3):CD002229. 3. Kim JE, et al. Sci Rep. 2020 Nov
26;10(1):20631.

*The route of MHT administration was oral in most RCTs, whereas some non-oral routes, such as transdermal or vaginal were used in the observational studies.
Dữ liệu về ‘cửa sổ thời cơ điều trị mãn kinh’
Nghiên cứu theo dõi tại Trung Quốc với 1768 phụ nữ

Bắt đầu sử dụng MHT trong 5 năm sau mãn kinh


giảm 30% nguy cơ sa sút trí tuệ

Shao H, Breitner JC, Whitmer RA, Wang J, Hayden K, Wengreen H, Corcoran C, Tschanz J, Norton M, Munger R, Welsh-Bohmer K, Zandi PP; Cache County Investigators. Hormone therapy and Alzheimer disease dementia: new
findings from the Cache County Study. Neurology. 2012 Oct 30;79(18):1846-52. doi: 10.1212/WNL.0b013e318271f823. Epub 2012 Oct 24. PMID: 23100399; PMCID: PMC3525314..
E/dydrogesterone trong quản lý mãn kinh
Nghiên cứu ở phụ nữ mãn kinh được điều trị với E/D Nghiên cứu ở phụ nữ mãn kinh được điều trị với E/D
(n=186) (n=214)
80 Ban đầu

6 tuần
Tỷ lệ phần trăm phụ nữ có triệu chứng, %

70

60 52 tuần

50

40

30

20

10

Bốc hoả Đổ mồ hôi đêm Đổ mồ hôi Khô âm đạo Đau khi giao hợp

Estradiol / dydrogesterone cải thiện chất lượng cuộc sống ( triệu chứng vận mạch,
khô teo âm đạo) và mật độ xương

Amy JJ. Femoston: effects on bone and quality of life. Eur Menop J. 1995;2(Suppl):16-22
Stevenson J, Teter P, Lees B. 17beta-estradiol (1 mg/day) continuously combined with dydrogesterone (5, 10 or 20 mg/day) increases bone mineral density in postmenopausal women. Maturitas. 2001;38:197–203.
E/dydrogesterone an toàn sử dụng trong
thời gian dài

4
1.4 Không MHT (n=34.706)
MHT khác (n=30.048)
1.2 E/D (n=n=4658)
3

Nguy cơ mắc/ 1000 phụ nữ/ năm


1
Tần suất mắc / 1000 phụ nữ/

0.8
0.6 2

(95% CI)
0.4
năm

0.2 Add Text 1


0
Nhồi máu cơ Đột quỵ Thuyên tắc tĩnh
tim (n = 385) mạch 0
(n = 246) (n = 308) Ung thư vú Ung thư Ung thư tử Ung thư cổ
buồng trứng cung TC
Không MHT MHT khác E/D

Schneider C, et al. Risk of cardiovascular outcomes in users of estradiol/dydrogesterone or other HRT preparations. Climacteric. 2009;12:445-453
Schneider C, Jick SS, Meier CR. Risk of gynecological cancers in users of estradiol/dydrogesterone or other HRT preparations. Climacteric. 2009;12:514–524.
Triệu chứng vận mạch – liệu pháp
nội tiết
➢ Đối với những phụ nữ phàn nàn về VMS, liệu pháp nội tiết mãn
kinh (MHT) được công nhận là liệu pháp đầu tay; tuy nhiên,
phương pháp điều trị thay thế là cần thiết trong trường hợp chống
chỉ định với MHT, tác dụng phụ và sự tuân thủ kém.
➢ Ngoài ra, cũng có những phụ nữ từ chối điều trị nội tiết tố vì nhiều
lý do, chủ yếu là do họ sợ tăng nguy cơ ung thư hoặc tăng cân.
➢ Vì vậy, cần phải tìm kiếm các phương pháp điều trị không dùng nội
tiết tố có thể mang lại lợi ích cho phụ nữ.

Grady D, Sawaya GF. Discontinuation of postmenopausal hormone therapy. Am J Med 2005; 118: 163-165.
Zeleke BM, Davis SR, Fradkin P, Bell RJ. Vasomotor symptoms and urogenital atrophy in older women: a systematic review. Climacteric 2015;18: 112-120.
Kết luận
Bác sĩ phụ khoa có thể có tác động đáng kể đến sức khỏe
của bệnh nhân nữ lớn tuổi. Ngày nay, hầu hết phụ nữ đều
dành hơn một phần ba cuộc đời của họ sau khi mãn kinh.
Vì vậy, các bác sĩ phụ khoa có rất nhiều cơ hội để chăm sóc
y tế cho phụ nữ sau mãn kinh.
Thank you

You might also like