Professional Documents
Culture Documents
Bước 2 - Tóm tắt nội dung chính - lập bảng
Bước 2 - Tóm tắt nội dung chính - lập bảng
Đề tài: “Hiệu quả sử dụng các khoản tín dụng vi mô đến giảm nghèo của các hộ gia đình khu vực nông thôn ở ĐBSCL”
Tác giả
Vùng NC Đề tài Lý thuyết Dữ liệu Phương pháp_Mô hình Kết quả
1. Xác định người nghèo mà thiếu thốn về vật chất và vốn con
Dữ liệu bảng
người tham gia nhiều hơn vào tín dụng vi mô hay không. Hộ nghèo mà có đất chiếm hữu và giáo
Khảo sát 1,769 hộ
Ước tính Tobit (Fixed effect Tobit estimation) dục không chính qui có xu hướng tham gia
Tín dụng vi gia đình từ 87 ngôi
Biến phụ thuộc: lượng tín dụng tích lũy nhận được xét theo giới tính) nhiều hơn.
mô và Khái quát các làng của 29 xã giai
Biến độc lập: tài sản, đất đai, giáo dục. Tài chính vi mô có tác dụng mạnh hơn đến
Khandker nghèo khó: kết quả nghiên đoạn năm 1991-
2. Ước tính tác động dài hạn của tín dụng vi mô đến giảm nghèo. các hộ nghèo lâm vào cảnh bần cùng
(2003) Bằng chứng cứu đã tiến 1992.
Hàm biến công cụ (IV estimation) tác động cố định (extreme poverty).
Bangladesh sử dụng dữ hành ở Khảo sát cũng tiến
Dựa trên tổng chi tiêu bình quân đầu người, chi tiêu bình quân đầu Chương trình tín dụng vi mô có tác động
liệu bảng từ Bangladesh hành cho hộ gia
người cho lương thực, chi tiêu bình quân đầu người phi lương thực, tích cực đến phúc lợi của các hộ gia đình
Bangladesh đình như vậy vào
tài sản không kể đất đai, mức độ nghèo. bao gồm cả người không tham gia do tác
giai đoạn năm
3. Ước tính tác động tràn của tín dụng vi mô nếu chương trình động tràn.
1998-1999.
giúp cho người nghèo không tham gia vào chương trình.
Arun Tín dụng vi Chỉ tiêu Index Dữ liệu chéo Phương pháp propensity score matching Vay vốn cho việc tăng sản xuất là quan
Tác giả
Vùng NC Đề tài Lý thuyết Dữ liệu Phương pháp_Mô hình Kết quả
đến lợi
nhuận tự
làm ra ở
Việt Nam
Phương pháp Matching
Duy Mức nghèo
Bước 1: Mô hình probit
Vuong của hộ gia
Dữ liệu chéo Biến phụ thuộc là biến nhị phân (=1 nếu hộ tham gia tín dụng) Khách hàng vay có chi tiêu cho giáo dục,
Quoc đình ở đồng
Mẫu gồm 325 hộ Nhóm biến độc lập gồm: tuổi của chủ hộ, giới tính (=1 nếu chủ hộ là chi tiêu chăm sóc sức khỏe, tổng thu nhập
(2011) bằng sông
gia đình bao gồm nam), trình độ học vấn (năm), tôn giáo, tình trạng hôn nhân, dân tộc tốt hơn so với người không đi vay.
3 tỉnh Đồng Cửu Long
hộ vay và không thiểu số, kích thước hộ gia đình, tỷ lệ phụ thuộc (%), có nghề nghiệp, Kết quả cho thấy việc tiếp cận tín dụng
bằng sông có bị tác
vay. Dữ liệu lấy từ tổng diện tích đất, đất có sổ đỏ, giá trị ngôi nhà, khoảng cách đến chính thức có thể giúp giảm nghèo hộ gia
Cửu Long : động bởi
cuộc phỏng vấn hộ trung tâm chợ, tỉnh. đình khu vực nông thôn đồng bằng sông
Cần Thơ, việc tiếp cận
gia đình nông thôn. Bước 2: Matching. Phân tích dựa trên các chỉ tiêu hộ nghèo như tài Cửu Long.
Sóc Trăng, tín dụng hay
sản của hộ gia đình, chi tiêu giáo dục, chi tiêu lương thực, chi phí phi
Trà Vinh. không ?
nông nghiệp, tổng thu nhập, chi tiêu chăm sóc sức khỏe.
Tác động Tác động tín
của tín dụng dụng đến giáo
Dữ liệu chéo
hộ gia đình dục và sức
Mẫu bao gồm 411
Doan đến chi tiêu khỏe.
hộ gia đình nhận và
(2011) cho giáo Phương pháp Propensity Score Matching
không nhận được Kết quả cho thấy có tác động tích cực từ
Vùng ven dục và chăm Nhóm biến số đặc điểm hộ gia đình được đưa vào mô hình như: giới
chương trình được các khoản vay tín dụng chính thức đến
quận 9 TP sóc sức tính chủ hộ, tuổi, giáo dục, tình trạng hôn nhân, tỷ lệ trẻ em tuổi đến
phỏng vấn vào đầu giáo dục và chi tiêu chăm sóc sức khỏe.
Hồ Chí khỏe của trường, số lượng trẻ em và biến dummy phường.
năm 2008 trong các
Minh người nghèo
vùng ven quận 9
khu vực
TP Hồ Chí Minh.
vùng ven đô
thị VN
Nguyễn Tài chính vi Khái niệm tài Dữ liệu thứ cấp Phương pháp phỏng vấn tập trung vào cách thức hồi tưởng TCVM có tác động tích cực tới thu nhập
Kim Anh mô với chính vi mô Dữ liệu sơ cấp (so sánh của chính khách hàng hiện nay so với trước khi tham gia và tài sản của khách hàng; tăng cường
(2011) giảm nghèo (CGAP), được thu thập và vay vốn của tổ chức). năng lực xã hội; Khách hàng của các tổ
Hải Dương, tại Việt (J.Ledgerwood) xử lý trên phần chức cung cấp dịch vụ TCVM thuộc các
Tác giả
Vùng NC Đề tài Lý thuyết Dữ liệu Phương pháp_Mô hình Kết quả