Professional Documents
Culture Documents
Vat Ly Dai Cuong 2 Bai Tap Quang Hoc (Cuuduongthancong - Com)
Vat Ly Dai Cuong 2 Bai Tap Quang Hoc (Cuuduongthancong - Com)
HỒ VĂN BÌNH
hvbinh@hcmus.edu.vn
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1-10; 12;15;19;22-27
BÀI 1
Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song và thẳng góc với mặt dưới
của một nêm không khí. Ánh sáng tới có bước sóng λ = 0,6μm.
a) Tìm góc nghiêng của nêm biết rằng trong 2cm chiều dài của mặt
nêm, người ta quan sát thấy 50 khoảng vân giao thoa.
b) Nếu giảm góc nghiêng của nêm, khoảng cách giữa hai vân liên tiếp
sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.
BÀI 1
Giải:
a) Quang lộ của các chùm tia:
+ Xét tia phản xạ tại I: L1 = n0SK + nKI + nIK + n0KS
+ Xét tia phản xạ tại N: L2 = n0SK + nKI + n0IN + n0NI + λ/2 + nIK + n0KS
Hiệu quang lộ: ΔL = L2 – L1 = 2n0IN + λ/2 = 2n0d + λ/2
Điều kiện giao thoa cực tiểu:
æ 1ö
ΔL = çç k + ÷ ÷λ
è 2ø
λ λ
Û 2n 0 d + = kλ +
2 2
kλ
Û 2n 0 d = kλ Þ d =
2n 0
BÀI 1
Chênh lệch chiều cao giữa vân tối thứ q và vân tối thứ q + N:
( q + 50) λ qλ 50λ
Δd = d q+50 - d q = - =
2n 0 2n 0 2n 0
Một chùm ánh sáng trắng được chiếu vuông góc lên 1 tấm kính phẳng,
trên đó phủ một lớp màng mỏng dày 0,32μm có chiết suất 2,42. Hỏi
khi quan sát màng có những màu gì? (Đề thi Vật lý đại cương A4 Khoa
Vật lý Khóa 2004)
BÀI 2
Giải:
+ Trường hợp 1: n’ < n
Quang lộ của các chùm tia:
- Xét phản xạ tại I: L1 = n0SI + n0IS + λ/2 (tia tới SI đi từ môi trường chiết suất thấp
sang môi trường chiết suất cao nên tia phản xạ cộng thêm một lượng λ/2)
- Xét phản xạ tại N:
L2 = n0SI + nIN + nNI + n0IS = n0SI + 2nd + noIS (tia tới IN đi từ môi trường chiết suất
cao sang môi trường chiết suất thấp nên tia phản xạ không cộng thêm λ/2)
Hiệu quang lộ: ΔL = L2 – L1 = 2nd – λ/2 (1)
Chùm tia phản xạ tại I và tại N sẽ giao thoa với nhau. Màu sắc thấy được trên màng
tương ứng với giao thoa cực đại: ΔL = kλ (2)
2nd
Đồng nhất (1) và (2): 2nd – λ/2 = kλ λ=
k + 0,5
Giải:
Vì k là số nguyên dương nên k sẽ nhận các giá trị: k = 2, 3
0, 4 0, 7 Với k = 2:
2 nd
0, 4 0, 7 λ1 =
2nd
2.2, 42.0, 32
0, 61952 μm (Ánh sáng màu cam)
k 0, 5 k + 0,5 2 0, 5
1 k 0, 5 1 Với k = 3:
0, 7 2 nd 0, 4 2nd 2.2, 42.0, 32
λ2 = 0, 443 μm (Ánh sáng màu chàm)
2 nd 2 nd k + 0,5 3 0, 5
0, 5 k 0, 5
0, 7 0, 4
Như vậy, trong trường hợp này, quan sát trên màng sẽ thấy vân sáng màu lục tạo bởi
2.2, 42.0,
bước 320,61952µm và2.2, 42.0, 32
hai sóng 0, 5 k 0,443µm. 0, 5
0, 7 0, 4
1, 71 k 3, 37
BÀI 2
+ Trường hợp 2: n’ > n
Quang lộ của các chùm tia:
- Xét phản xạ tại I: L1 = n0SI + n0IS + λ/2 (tia tới SI đi từ môi trường chiết suất thấp sang môi trường chiết
suất cao nên tia phản xạ cộng thêm một lượng λ/2)
- Xét phản xạ tại N: L2 = n0SI + nIN + nNI + λ/2 + n0IS = n0SI + 2nd + λ/2 + noIS (tia tới IN đi từ môi
trường chiết suất thấp sang môi trường chiết suất cao nên tia phản xạ cộng thêm một lượng λ/2)
Hiệu quang lộ: ΔL = L2 – L1 = 2nd (3)
Chùm tia phản xạ tại I và tại N sẽ giao thoa với nhau. Màu sắc thấy được trên màng tương ứng với giao
thoa cực đại: ΔL = kλ (2)
2nd
Đồng nhất (3) và (2): 2nd = kλ λ =
k
BÀI 2
Giải:
Giới hạn bước sóng của ánh sáng nhìn thấy:
0, 4 0, 7
2 nd
0, 4 0, 7
k
1 k 1
Vì k là số nguyên dương nên k sẽ nhận các giá trị: k = 3
0, 7 2 nd 0, 4
2nd 2.2, 42.0, 32 2 nd μm (Ánh
2 ndsáng màu lục)
Với k = 3: λ =
0, 516 k
k 3 0, 7 0, 4
Như vậy, quan sát màng sẽ thấy cómàu 2.2,lục.
42.0, 32
k
2.2, 42.0, 32
0, 7 0, 4
2, 213 k 3, 872
BÀI 3
Trên một bản thủy tinh phẳng (chiết suất n = 1,5), người
ta phủ một màng mỏng có chiết suất n’ = 1,4. Một chùm
tia sáng song song, bước sóng λ = 0,6μm được chiếu
vuông góc với mặt bản. Tính bề dày tối thiểu của màng
mỏng biết rằng do hiện tượng giao thoa, chùm tia phản xạ
có cường độ sáng cực tiểu.
BÀI 4
Một chùm ánh sáng trắng được rọi vuông góc với một
bản thủy tinh mỏng, song song dày e = 0,4μm, chiết
suất n = 1,5. Hỏi trong phạm vi quang phổ thấy được
của chùm ánh sáng trắng (bước sóng từ 0,4μm đến
0,7μm), những chùm tia phản chiếu có bước sóng nào
được tăng cường?
Để làm giảm sự mất mát ánh sáng do
phản chiếu trên một mặt thủy tinh,
người ta phủ lên thủy tinh một lớp
mỏng có chiết suất n’ ≈ 𝑛, trong đó n
là chiết suất của thủy tinh (bằng 1,5).
Trong trường hợp này, biên độ của
những dao động sáng phản xạ từ hai
mặt của lớp mỏng sẽ bằng nhau.
Hỏi bề dày nhỏ nhất của lớp mỏng bằng
bao nhiêu để khả năng phản xạ của thủy
tinh theo hướng pháp tuyến sẽ bằng 0
đối với ánh sáng bước sóng λ = 0,6μm.
BÀI 5
Giải:
Giải:
k + 0,5 λ
Đồng nhất (1) và (2): 2n’d = (k + 0,5)λ d =
2n'
Bề dày nhỏ nhất tương ứng với k = 0:
0,5.λ 0,5.0,6 0,3 0,15 0,15
d= = 0,122 μm
2n' 2.n' 2n' n 1, 5
BÀI 7
Trong thí nghiệm giao thoa với bản mỏng song song, người ta chiếu một chùm ánh sáng trắng (có
bước sóng từ 0,4µm đến 0,7µm) xuống một bản mỏng (chiết suất 1,2) đặt trong không khí theo
phương vuông góc thì thấy trên bề mặt bản mỏng xuất hiện một vệt sáng màu lục (bước sóng
0,55µm)
a) Xác định độ dày tối thiểu của bản mỏng
b) Cũng với thí nghiệm trên, nếu ngâm bản mỏng vào trong nước (chiết suất 1,33) thì trên bề mặt
bản mỏng sẽ xuất hiện vệt sáng màu gì? Cho biết khoảng giá trị bước sóng của các màu đơn sắc
trong bản mỏng như sau:
Màu Đỏ Cam Vàng Lục Lam Chàm Tím
(μm)
BÀI 7
* Xét phản xạ tại N: L2 = n0.SI + n.IN + n.NI + n0.IS = n0.SI + 2nd + n0.IS
Hiệu quang lộ: ∆L = L2 – L1 = 2nd -
2
∆L = kλ
2nd - = kλ
2
2nd = kλ +
2
2 k
k
2 2 2 k 1
d=
2n 2n 4n
dmin tương ứng với k = 0:
0,55 0,55
dmin = 0,115 ( m )
4n 4.1, 2 4,8
BÀI 7
với trường hợp cực đại: kλ -
2
= 2nd
1
k 2 nd
2
2 nd 2 nd 4 nd
1 2k 1 2k 1
k
2 2
∆L = kλ
2nd + = kλ
2
kλ - = 2nd
2
1
k 2 nd
2
2 nd 2 nd 4 nd
1 2k 1 2k 1
k
2 2
4 .1, 2 .0,115
k=1 0,552 m
2 .1 1
Như vậy, nếu ngâm bản mỏng vào trong nước thì trên bề mặt bản mỏng sẽ xuất hiện
vệt sáng màu lục.
BÀI 8
Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song và thẳng góc với mặt dưới của một nêm
không khí. Ánh sáng tới có bước sóng λ = 0,6μm. Tìm góc nghiêng của nêm biết rằng
trên 1cm dài của mặt nêm, người ta quan sát thấy 10 khoảng vân giao thoa.
BÀI 8
qλ
Chiều cao của vân tối thứ q nào đó: d q =
2n 0
q+N λ
Chiều cao của vân tối thứ q + N: d q+N =
2n 0
Chênh lệch chiều cao giữa vân tối thứ q và vân tối thứ q + N:
q + N λ qλ Nλ
Δd = d q+N - d q = - =
2n 0 2n 0 2n 0
Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc vuông góc với bản cho vân tròn Newton và quan sát ánh sáng
phản xạ. Bán kính của hai vân tối liên tiếp lần lượt bằng 6,00mm và 6,48mm, bán kính cong của
thấu kính bằng 10m. Tìm số thứ tự của các vân tối trên và bước sóng của ánh sáng tới.
BÀI 9
* HỆ TẠO VÂN TRÒN NEWTON (Môi trường không khí chiết suất nkk < Chiết
suất hai bản thủy tinh trên dưới n1, n2) (Giống nêm không khí!!!)
+ Hiệu quang lộ: ∆L = 2nkkd + λ/2
+ Độ cao tại đó xuất hiện vân tối:
kλ
d= (Với k = 0, 1, 2…)
2nkk
HỆ TẠO VÂN TRÒN NEWTON (Môi trường ở giữa không phải không khí, có
chiết suất n > Chiết suất hai bản thủy tinh trên dưới n1, n2 hay môi trường xung quanh)
(Giống nêm thủy tinh!!!) (Trường hợp này rất hiếm gặp)
+ Hiệu quang lộ: ∆L = 2nd – λ/2
+ Độ cao tại đó xuất hiện vân tối:
λ(k+1)
d= (Với k = -1, 0, 1…)
2n
với f là tiêu cự thấu kính và R1, R2 là bán kính hai mặt cong của thấu kính.
Quy ước: Mặt cong lồi: R > 0, Mặt cong lõm: R < 0. Mặt cong lồi là mặt cong có tâm
nằm cùng bên so với chất làm thấu kính.
Nếu thấu kính có 1 mặt cong (bán kính R) và 1 mặt phẳng (R → ∞) thì độ tụ có dạng:
1 1
D diop = n sau - n truoc
f m R m
Nếu hệ gồm 2 thấu kính ghép với nhau thì độ tụ tổng hợp của hệ: DTH = 2.D
BÀI 9
Bán kính hai vân tối liên tiếp (vân thứ q và vân thứ q + 1):
2 Rqλ
r = 2Rd q =
q
n0
2 R(q +1)λ
rq+1 = 2Rd q+1 =
n0
Rλ
Þ rq+1
2
- rq2 =
n0
n0 1
Þ λ= ( r
2
q+1 -r
q
2
) = ( 6,48 2 - 6,00 2 = 5,99.10 -4 (mm) = 0,599(μm)
)
R 10.10 3
BÀI 9
Như vậy, số thứ tự hai vân tối là vân tối thứ 6 và vân tối thứ 7
BÀI 10
Một cách tử có chiều dài 25 mm và có 250 vạch trên mỗi mm. Chiếu hai chùm sáng có bước
sóng 310,153 và 310,184 nm theo hướng vuông góc với cách tử. Để quan sát ảnh nhiễu xạ, người ta
đặt một màn ở mặt phẳng tiêu của thấu kính có tiêu cự 80 cm (Hình c).
a) Tính độ rộng quang phổ bậc nhất và quang phổ bậc hai của hai chùm sáng. (Lưu ý: Kết quả
tính sin góc nhiễu xạ nên lấy 6 chữ số thập phân sau dấu phẩy)
b) Với cách tử có số vạch đã cho, có thể phân giải được hai bước sóng này trong quang phổ
bậc nhất và bậc hai không?
BÀI 10
a) Gọi λ1 là chùm sáng có bước sóng 310,153 nm, λ2 là chùm sáng có bước sóng 310,184 nm
Chu kỳ của cách tử:
d = 1/n = 1/250 = 4.10-3(mm) = 4.10-6 (m)
Điều kiện cực đại nhiễu xạ:
λ
sinφ = k
d
λ
+ Quang phổ bậc nhất: k =1 Þ sinφ =
d
λ1 310,153.10 - 9
Với bước sóng λ1: sinφ λ1-1 = = -6
= 0, 077538 Þ φ λ1-1 = 4,44710
d 4.10
λ2 310,184.10 - 9
Với bước sóng λ2: sinφ λ2-1 = = -6
= 0, 077546 Þ φ λ2-1 = 4,4475 0
d 4.10
FM = f.tgφλ1-1 = 80.tg4,44710 = 6,22182(cm)
FN = f.tgφλ2-1 = 80.tg4,44750 = 6,22238(cm)
Độ rộng quang phổ bậc nhất của hai chùm sáng:
MN = FN – FM = 6,22238 – 6,22182 = 5,6.10-4(cm) = 5,6(µm)
2λ
+ Quang phổ bậc hai: k =2 Þ sinφ =
d
2λ1 2.310,153.10 - 9
Với bước sóng λ1: sinφ λ1-2 = = -6
= 0,155077 Þ φ λ1-1 = 8,9213 0
d 4.10
2λ 2 2.310,184.10 - 9
Với bước sóng λ2: sinφ λ2-2 = = -6
= 0,155092 Þ φ λ2-1 = 8,92210
d 4.10
FP = f.tgφλ1-2 = 80.tg8,92130 = 12,55813(cm)
FQ = f.tgφλ2-2 = 80.tg8,92210 = 12,55928(cm)
Độ rộng quang phổ bậc hai của hai chùm sáng:
PQ = FQ – FP = 12,55928 – 12,55813 = 1,15.10-3(cm) = 11,5(µm)
BÀI 10
R𝑅
= N.k =
λ
Þ N
𝜆= λ 𝜆
= 𝑁.Δλ𝑘= ⇒𝑁 =
Δ𝜆 k.Δλ k. Δ𝜆
Với cách tử này, để phân giải được hai bước sóng 310,153 và 310,184nm trong quang
phổ bậc nhất, cách tử cần có số vạch tối thiểu là:
310,169
N k=1 = = 10005
1.0, 031
Tương tự, để phân giải được hai bước sóng 310,153 và 310,184nm trong quang phổ bậc
hai, cách tử cần có số vạch tối thiểu là:
310,169
N k=2 = = 5002
2.0, 031
BÀI 10
Như vậy, cách tử đã cho có thể phân giải được hai bước sóng
310,153 và 310,184nm trong quang phổ bậc hai nhưng không thể
phân giải được hai bước sóng đó trong quang phổ bậc 1.
BÀI 10
Một màng mỏng nước xà phòng chiết suất n = 1,33, được đặt thẳng đứng, vì nước xà phòng
dồn xuống dưới nên màng có dạng hình nêm. Quan sát những vân giao thoa của ánh sáng
phản chiếu màu xanh (bước sóng λ = 5461Angstrom), người ta thấy khoảng cách giữa 6 vân
bằng 2cm. Xác định:
a) Góc nghiêng của nêm
b) Vị trí của 3 vân tối đầu tiên (coi vân tối số l là vân nằm ở giao tuyến của hai mặt nêm).
Biết rằng hướng quan sát vuông góc với mặt nêm.
BÀI 10
Giải
λ = 5461Å = 5461.10-10m = 5461.10-10.106μm = 5461.10-4μm = 0,5461μm
a) Quang lộ của các chùm tia:
+ Xét phản xạ tại I: L1 = n0SI + n0IS + λ/2
+ Xét phản xạ tại N: L2 = n0SI + nIN + nNI + n0IS
Hiệu quang lộ: ΔL = L2 – L1 = 2nIN - λ/2 = 2nd - λ/2
Điều kiện giao thoa cực tiểu (bạn có thể sử dụng điều kiện giao thoa cực đại, kết quả
vẫn giống nhau):
1
ΔL = k+ λ
2
λ λ
2nd - = kλ +
2 2
λ k+1
2nd = kλ + λ d =
2n
q + 1 λ
Chiều cao của vân tối thứ q nào đó: d q =
2n
BÀI 10
q + N + 1 λ
Chiều cao của vân tối thứ q + N: d q+N =
2n
Chênh lệch chiều cao giữa vân tối thứ q và vân tối thứ q + N (Ở đây N = 5, vì giữa 6
vân chỉ có 5 khoảng vân):
q + N + 1 λ q + 1 λ Nλ
Δd = d q+N - d q = - =
2n 2n 2n
Góc nghiêng của nêm:
Nλ
Δd Nλ 5.0, 5461 2, 7305
α sinα = = 2n = 4
4
0, 513.10 4
rad
l l 2nl 2.1, 33.2.10 5, 32.10
BÀI 10
Vị trí 3 vân tối đầu tiên tương ứng với k = -1, 0, 1 (ở đây k = -1 vẫn hợp lý bởi vì
trong biểu thức dk ở câu a, khi k = -1 thì dk = 0, điều này hoàn toàn phù hợp với thực nghiệm
vị trí giao tuyến giữa hai mặt nêm là vân tối):
x k 1 0
λ 0, 5461
xk 0 4
4001, 964 μm 0, 4 cm
2nα 2.1, 33.0, 513.10
λ 0, 5461
xk 1 4
8003, 928 μm 0, 8 cm
nα 1, 33.0, 513.10
BÀI 20
Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song bước song = 0,5m thẳng góc với một
cách tử nhiễu xạ. Phía sau cách tử có một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 1m. Màn quan
sát hình nhiễu xạ được đặt tại mặt phẳng tiêu của thấu kính. Khoảng cách giữa hai
vạch cực đại chính của quang phổ bậc nhất bằng l=0,202m. Hãy xác định:
a. Chu kì của cách tử;
b. Số vạch trên 1m của cách tử;
c. Số vạch cực đại chính tối đa cho bởi cách tử;
d. Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ ngoài cùng.
BÀI 21
Chiếu một chùm ánh sáng trắng vào một cách tử nhiễu xạ theo
phương vuông góc. Chiều dài của cách tử là 1cm và mật độ khe là
5000khe/cm. Ngay sau cách tử người ta đặt một thấu kính hội tụ có
tiêu cự 0,3m. Màn quan sát được đặt tại vị trí mặt phẳng tiêu của
thấu kính.
a) Tính độ rộng của quang phổ bậc 2 trên màn.
b) Xác định năng suất phân ly của cách tử trong quang phổ bậc 2.
Em chào thầy! Thầy ơi thầy có thể giúp đỡ em bài 2.4
trang 13 phần bài tập có lời giải trong sách bài tập
Quang-ngtu-hạt nhân của thầy Huỳnh Trúc Phương á
thầy.
Câu hỏi: Một bong bóng xà phòng (chiết suất n=1.33) nổi
trên không khí. Tính bước sóng của ánh sáng nhìn thấy
để có phản xạ mạnh nhất. Biết bề dày của bong bóng là
115nm.
Đáp án trong sách em không hiểu ở chỗ hiệu quang lộ=
2t+lamda/2 (t là bề dày). Mà sao không phải là = 2t-
lamda/2 vậy? Em sai hay sách in nhầm ạ?
Mong thầy hồi đáp, Cám ơn thầy đã đọc thư của em.
quangnguyentuhatnhan@gmail.com
Password: nguyentuhatnhan
BÀI 22
Hai khe Young cách nhau một khoảng l = 1mm, được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc bước sóng = 0.6m. Màn quan sát được đặt cách mặt phẳng 2 khe một
đoạn D=2m.
a) Tìm khoản vân giao thoa.
b) Xác định vị trí của 3 vân sáng đầu tiên. (Coi vân sáng trung tâm là vân bậc 0)
c) Xác định độ dịch của hệ vân giao thoa trên màn quan sát nếu trước một trong
2 khe đặt một bản mỏng song song trong suốt, bề dày e=2m, chiết suất
n=1.5
BÀI 22
BÀI 23
e.v
I q f e.f
2r
L n
L m vr v
mr mr
https://sites.google.com/site/hvbinhphys/
BÀI 1: Tìm góc nhiễu xạ ứng với các cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên nằm
hai bên cực đại giữa trong nhiễu xạ Fraunhofer qua một khe hẹp bề
rộng b = 10m. Biết rằng chùm tia sáng đập vào khe với góc tới 300
và bước sóng ánh sáng = 0.5m
BÀI 2: Người ta phủ lên một tấm thủy tinh chiết suất n1 = 1,5 một màng
mỏng chiết suất n2 = 1,6 Để tăng cường sự phản xạ của ánh sáng
bước sóng λ = 500 nm. Xác định bề dày của màng mỏng.
BÀI 3: Chiếu chùm sáng song song gồm hai bước sóng λ1 = 0,72 µm và
λ2 = 0,48 µm đến vuông góc với một cách tử. Theo phương nhiễu xạ φ
= 30° có hai vạch quang phổ bậc bé nhất của hai bước sóng trùng
nhau. Xác định chu kỳ của cách tử.
sv thi cuối kỳ sẽ được xem tài liệu: