You are on page 1of 24

BÀI BÁO CÁO BÀI TẬP CHƯƠNG I

Câu 1:

GIẢI
Huy độ của đèn:
 1450
 =  2 LDh =  2 LDl  L = = = 6685 cd/m2
 Dl 3,14 .0,025.0,88
2 2

Cường độ ánh sáng:


I 90 = LDh = LDl = 6685.0,025.0,88 = 147,07 cd
Độ trưng của đèn:

M =  L = 3,14.6685 = 21.103 lm/m2

Câu 2:

GIẢI
Huy độ của nguồn sáng có dạng hình cầu:
 1350
 =  2 LD 2  L = = = 14.103 cd/m2
 D 3,14 .0,1
2 2 2 2

Câu 3:

GIẢI

1
Huy độ của bóng đèn:

 5.106
 =  LDh =  LDl  L = 2 =
2 2
= 1,54.10 6
cd/m2
 Dl 3,14 .0,11.3
2

Câu 4:

GIẢI
a 4
tan  = = = 1,33   = 0,93  cos  = 0,6  sin  = 0,8
H 3
X = H 2 + a 2 = 32 + 42 = 5 m
I cos  Eb X 2 500.52
Eb =  I = = = 21.103 cd
X 2
cos  0,6
I 21.103
 I 90 = LDh = LDX = = = 26.103 cd
sin  0,8
Huy độ của một nguồn sáng hình trụ:

I 90 26.103
L= = = 0,35.106 cd/m2
DX 0,015.5

Câu 5:

GIẢI

2
a 4
tan  = = = 1,33   = 0,93  cos  = 0,6  sin  = 0,8
H 3
X = H 2 + a 2 = 32 + 42 = 5 m
I90 = LDh = LDX = (4,63.104 ).0,015.5 = 3,47.103 cd

 I xq = I 90 sin  = (3,47.103 ).0,8 = 2776 cd

 LD 2 cos  3,14.(4,63.104 ).0,0152.0,6


I 2 d = = = 9,81 cd
2 2
Độ rọi của đèn tại điểm B:
I xq + I 2 d 2776 + 9,81
Eb = cos  = .0,6 = 66,86 lux
X2 52

Câu 6:

GIẢI
 2 p = 2 I 0 = 2.3,14.100 = 628 lm
Độ trưng của nguồn sáng:
2 p 628
M= = = 6,28.10−3 lm/m2
A 100000
Câu 7:

GIẢI

X = H 2 + a 2 = 3,52 + 42 = 5,32 m

3
a 4
tan  = = = 1,14   = 0,85  cos  = 0,66
H 3,5
M1,13.106
Ta có: M =  L  L = = = 0,36.106 cd/m2
 3,14
Quang thông của nguồn sáng nửa hình cầu:

3 2 2 3.3,142.0,12.(0,36.106 )
 = 3 I 0 =  D L = = 26,62.103 lm
4 4
 26,62.103
 I0 = = = 2826 cd
3 3.3,14
Độ rọi ngang của nguồn sáng tại điểm B:

I 0 cos 4 2826.0,664
Eb = = = 18,95 lux
X2 5,322
Câu 8:

GIẢI
a) Cường độ sáng của nguồn sáng tỏa ra mọi hướng:
 2500
I= = = 199, 04 cd
4 4.3,14
Độ rọi ngang của quyển sách:
I cos 
E= 2
(với R2 = R1 cos  )
R2

4
ER12 3 50.1,82
 cos  = 3 = = 0,93 →  = 0,37
I 199, 04
Khoảng cách phải đặt quyển sách để được E=50 lux:
l
tan  =  l = tan  .R1 = tan(0,37).1,8 = 0, 7 m
R1
b) Độ chói của quyển sách:
 E 0,5.50
L= = = 7,96 cd/m2
 3,14
c) Độ chói của quả cầu:
I 199, 04.0, 7
Lcau = = = 1449 cd/m2
 ( Rcau ) 3,14.( 0,35 ) 2
2

Câu 9:

GIẢI
a) Độ rọi ngang và độ rọi đứng tại O:
- Độ rọi đứng của đèn tại O:
I cos  2000.1
E0 = = = 55.55 lux
( EO)2 62
- Tại O không có độ rọi ngang.
b) Độ rọi ngang và độ rọi đứng tại B:
5
- Tại B không có độ rọi đứng.
- Độ rọi ngang của đèn tại B:

EB = EC 2 + CB 2 = 4,52 + 152 = 15,58 m


EC 4,5
cos  = = = 0, 29
EB 15,58
I cos  2000.0, 29
EB = = = 2.39 lux
( EB)2 15,582
c) Độ rọi ngang và độ rọi đứng tại A:
- Độ rọi ngang của đèn tại A:

EA = EO 2 + OA2 = 62 + 152 = 16,16 m


EO 6
cos  = = = 0,37
EA 16,16
I cos  2000.0,37
EA = = = 2,83 lux
( EA) 2 16,162
- Tại A không có độ rọi đứng.
Câu 10:

GIẢI

6
a) Cường độ sáng theo hướng Iα :

CB = H 2 + a 2 = 22 + 32 = 3, 61 m
H 2
cos  = = = 0,55
CB 3, 61
 LR 2 3,14.40000.0,152.0,55
I = I 0 cos  = cos  = = 388,58 cd
4 4
b) Độ rọi đứng tại A và độ rọi ngang tại B:
- Độ rọi đứng tại A:

 LR 2 3,14.40000.0,152
I0 = = = 706,5 cd
4 4
I 0 cos  706,5.1
EA = 2
= 2
= 176, 63 cd/m2
H 2
- Độ rọi ngang tại B:
I cos  706,5.0,55
EB = 2
= 2
= 29,82 cd/m2
CB 3, 61
Ví dụ 1:

Ví dụ 2:

7
Ví dụ 3:

Ví dụ 4:

8
Ví dụ 5:

9
Ví dụ 6:

Ví dụ 7:

10
Ví dụ 8:

Cách xác định hiệu suất bộ đèn:

11
12
Ví dụ:

13
*So sánh đèn LED và huỳnh quang:
Đèn huỳnh quang Đèn LED
Ưu điểm – Là giải pháp chiếu sáng tốt – Là giải pháp chiếu sáng tốt nhất
nhất tại thời điểm xuất hiện. hiện nay.
– Có ứng dụng đa dạng tại văn – Ứng dụng đa dạng và chuyên
phòng, nhà ở, công nghiệp ngoài dụng cho từng không gian nhờ đa
trời so với các đèn trước đó. dạng thiết kế mẫu mã và đa dạng
tiêu chuẩn bảo vệ trong nhà, ngoài
– Có khả năng tiết kiệm 1,5 đến
trời và dưới nước.
2 lần so với đèn sợi đốt.
– Có khả năng tiết kiệm gấp 10 lần
– Giá thành thấp
đèn sợi đốt và gấp 3-5 lần so với
đèn huỳnh quang.
– Hiệu suất chiếu sáng cao
130lm/w, ánh sáng chân thực
– Ánh sáng an toàn, không chứa
các chất gây hại cho con người.
– Tuổi thọ cao đạt tới 65.000 giờ
chiếu sáng.
Nhược điểm – Hiệu suất chiếu sáng thấp chỉ – Giá thành cao hơn nhiều lần so
khoảng 60lm/w. với đèn truyền thống.
– Đèn chứa bột huỳnh quang gây – Tuy nhiên tính về lâu dài thì rất
hại cho người dùng. đang để đầu tư.
– Ánh sáng đèn có chỉ số hoàn
màu thấp, luôn giật giật trong
quá trình sáng gây hại mắt cho
người dùng.
– Tuổi thọ thấp chỉ vào từ 5000
giờ đến 15.000 giờ.
14
*So sánh đèn LED, huỳnh quang và đèn sợi đốt:
Đèn LED Đèn sợi đốt Đèn huỳnh quang
Ưu điểm - Độ bền cao: Đèn LED - Giá thành sản phẩm - Tiết kiệm điện
được cấu tạo chủ yếu từ các rất rẻ năng so với đèn sợi
nguyên liệu có độ bền cao - Ánh sáng phát ra đốt
như nhôm., hợp kim nhôm, đồng đều, không chói - Tuổi thọ tương đối
nhựa cao cấp,…giúp đèn mắt cao
tránh khỏi hư hỏng do va Thích hợp với hoạt - Giá thành rẻ, phù
đập không đáng có trong động chăn nuôi, trồng hợp với khả năng chi
quá trình vận chuyển và sử trọt cần nhiệt lượng cao trả của đa số người
dụng tiêu dùng
- Tuổi thọ đèn cao: Đèn
được ứng dụng công nghệ
hiện đại với tuổi thọ từ
30.000 giờ tới 50.000 giờ
chiếu sáng. Tuổi thọ đèn
cao gấp 5 lần so với đèn
huỳnh quang, compact và
gấp 20 lần so với đèn sợi
đốt. Do vậy, bạn có thể hạn
chế chi phí thay mới, bảo
trì, bảo dưỡng.
- Tiết kiệm điện năng tiêu
thụ: Hiệu suất quang của
đèn LED đạt từ 100Lm/w –
120Lm/w. Do vậy, chiếc
đèn LED 3w sẽ có ánh sáng
tương đương đèn huỳnh
quang, compact 6w và
tương đương đèn sợi đốt
30w. Chính vì vậy, bạn có
thể tiết kiệm được khoản chi
phí lớn cho tiền điện.
Chất lượng ánh sáng tốt:
Đèn LED cho ánh sáng
đồng đều, trung thực với chỉ
số hoàn màu cao Ra > 85.
Bảo vệ mắt theo tiêu chuẩn
Châu Âu.
- Bảo vệ sức khỏe con
người và môi trường. không
phát ra các tia có hại và
không chứa các chất độc
hại.
15
- Chính sách bảo hành sản
phẩm lâu dài: Thông
thường, đèn LED được bảo
hành từ 1 năm – 3 năm tùy
chủng loại. Đây cũng là một
trong những ưu điểm nổi
bật của sản phẩm.
Nhược - Giá mua sản phẩm cao - Độ bền thấp, dễ bị - Ánh sáng của đèn
điểm - Nhiều chủng loại, mẫu mã hỏng hóc, cháy nổ không đều, dễ gây
gây khó lựa chọn, dễ nhầm - Tuổi thọ thấp, dễ đứt mỏi mắt, cận thị.
lẫn với hàng giả, hàng nhái, dây tóc bóng đèn - Đèn chứa các chất
hàng kém chất lượng. - Nhiệt lượng tỏa ra có hại: bột lưu
cao, gây khó chịu khi huỳnh. Khi phát
ngồi gần sáng tạo ra các tia có
- Hiệu suất quang thấp, hại cho sức khỏe con
điện năng hầu hết được người và môi trường.
chuyển hóa thành nhiệt
năng.

*So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang (giống và khác nhau):

16
*So sánh đèn sợi đốt và đèn LED (giống và khác nhau):

17
Đề thi tham khảo:

18
Câu 1:
- Góc khối (Ω) là góc trong không gian, nằm tại tâm một hình cầu được tạo bởi một
diện tích S nằm trên mặt cầu.
- Quang thông (  ) là tổng lượng ánh sáng phát ra theo mọi hướng của một nguồn
sáng.
- Độ rọi (E) là mật độ quang thông trên bề mặt chiếu sáng có diện tích S.
- Độ chói (L) là mật độ phân bố cường độ sáng trên bề mặt theo một phương cho
trước.
- Cường độ sáng (I) là mật độ phân bố quang thông của nguồn sáng theo một
hướng nhất định.
Câu 2:
a) Vì có cùng quang thông và khoảng cách của hai đèn đến quyển sách là như nhau
(B là trung điểm AC) nên độ rọi (E) tại B là 2E:
Ta có:

AB AC / 2 1 cos  = 0,9
tan  = = =   = 0, 46  
H 2 2 sin  = 0, 44

EB = H 2 + AB 2 = 22 + 12 = 2, 24 m
 3200
 =  2 LDh → L = = = 108,19 cd/m2
 Dh 3,14 .1, 2.2,5
2 2

I = I 90 sin  = LDh sin  = 108,19.1, 2.2,5.0, 44 = 142,81cd


Độ rọi của quyển sách đặt tại B:
I cos  142,81.0,9
E=2 = 2 = 51, 23 lx
( EB)2 2, 242
Độ chói của quyển sách:
 E 0, 75.51, 23
L= = = 12, 24 cd/m2
 3,14
b)
Độ rọi đứng tại C:
I 90 cos  LDh cos  108,19.1, 2.2,5.1
E= = = = 18,14 lx
H2 H2 22

19
Độ rọi ngang tại C:

l = H 2 + ( AC ) 2 = 22 + 22 = 2,83 m

AC 2 sin  = 0, 71
tan  = = = 1   = 0, 79  
H 2 cos  = 0, 7
I = I 90 sin  = LDh sin  = 108,19.1, 2.2,5.0, 71 = 230, 44 cd
I cos  230, 44.0, 7
E= = = 20,14 lx
l2 2,832
Câu 3:
a) Ta có:
Hiệu suất chiếu sáng trực tiếp:
F '1 + F '2 + F '3 + F '4 210 + 143 + 123 + 54
d = = = 0,53
1000 1000
Hiệu suất chiếu sáng gián tiếp:
F '5 160
i = = = 0,16
1000 1000
Hiệu suất tổng:
 = d + i = 0,53 + 0,16 = 0, 69
b) Để tính cấp trực tiếp bộ đèn ta cần tính F’’ tích lũy:
F1 ' 210
F1 '' = = = 396 cấp EFGH
d 0,53
F1 '+ F2 ' 210 + 143
F1 ''+ F2 '' = = = 666 cấp GH
d 0,53
F1 '+ F2 '+ F3 ' 210 + 143 + 123
F1 ''+ F2 ''+ F3 '' = = = 898 cấp GH
d 0,53
Ta chọn cấp G vì gần với các giá trị trung bình nhất
Bộ đèn được đặc trưng bằng 0,53.G + 0,16.T

20
21
22
23
24

You might also like