You are on page 1of 2

PHIẾU TỰ HỌC CUỐI TUẦN 27

MÔN TIẾNG VIỆT

Họ và tên: ………………………………………………...........………............….. Lớp: 2…………………………


A. Đọc văn bản sau:
Người nông dân Việt Nam
Việt Nam là quê hương của nền văn minh lúa nước. Công việc nhà nông bao
gồm nhiều khâu, rất nặng nhọc, vất vả. Quanh năm họ “một nắng hai sương”, “cày sâu
cuốc bẫm”. Không những thế, họ còn phải khẩn trương cho phù hợp với thời tiết thất
thường như: mưa, nhiều thì ngập úng, nắng nhiều thì hạn hán đều dẫn đến mất mùa.
Ngoài việc trồng lúa, người nông dân phải chăn nuôi: nuôi lợn, nuôi tằm... công việc vô
cùng bận rộn.
Do vậy, người nông dân phải cần cù, chịu khó. Nhiều khi họ quên cả thời gian,
quên cả nhan sắc của mình. Công việc của người nông dân Việt Nam vẫn như vậy, từ thế
hệ này qua thế hệ khác đã tạo nên truyền thống cần cù, chịu thương, chịu khó.
(Theo internet)
B. Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc
làm theo yêu cầu.
Câu 1. Việt Nam là quê hương của:
A. nền công nghiệp hiện đại
C. nền dịch vụ lâu đời
B. nền văn minh lúa nước lâu đời
D. nền thương mại lâu đời
Câu 2. Công việc của nhà nông như thế nào?
A. rất nhàn rỗi
C. làm trong nhà máy và có điều hòa mát
B. rất vất vả, khổ cực và nặng nhọc
D. phải đi lại nhiều và đi rất xa
Câu 3. Tác giả nhắc đến những công việc gì của người nông dân?
A. trồng lúa, nuôi lợn, nuôi tằm...
C. bảo vệ các công trình xây dựng nhà cửa
B. đánh bắt thủy, hải sản
D. xây dựng nhà cửa
Câu 4. Những khó khăn khi làm nghề trồng lúa nước của người nông dân là:
A. Người nông dân không gặp khó khăn gì khi làm nghề trồng lúa nước.
B. Người nông dân không bắt được nhiều tôm, cá vì nước cạn.
C. Cát, bụi bay vào mắt nhiều.
D. Mưa nhiều thì ngập úng, nắng nhiều thì hạn hán đều dẫn đến mất mùa.
Câu 5. Bài đọc nói về phẩm chất nào của người nông dân Việt Nam?

Câu 6. Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ còn thiếu trong đoạn thơ sau:
Cày sâu cuốc bẫm reo trồng
Trồng rau tỉa đậu vui trồng khoai lang
Ruộng nương cho đến việc làm
Anh làm giỏi tất trời ban ấy mà.
Câu 7. Thực hiện yêu cầu đề bài:
a) Hãy tìm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp mà em biết:

b) Hãy đặt một câu với từ bất kì vừa tìm được ở câu trên:

Câu 8. Em hãy điền “tr/ ch”, “l/ n” hoặc “s/ x” thích hợp vào chỗ trống:
……..uyền thống ……. ồng ……úa …...uất ……ắc …….óng ……ảy
……..e …….ở giọt …….ương ruộng ……ương …….o …….ắng
Câu 9: Viết được một đoạn văn kể một việc làm em đã giúp đỡ người khác hoặc
người khác giúp đỡ em.

You might also like