You are on page 1of 4

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HKI NĂM HỌC 2021-2022 MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 7

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)


Câu 1: Có bao nhiêu lục địa là gì?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 2: Lục địa mang ý nghĩa gì?
A. Tự nhiên
B. Chính trị
C. Lịch sử
D. Vừa mang ý nghĩa tự nhiên vừa mang ý nghĩa lịch sử
Câu 3: Châu lục là gì?
A. Là khối đât liền rộng hàng triệu km2
B. Là vùng đất rộng lớn, có biển và đại dương bao quanh
C. Bao gồm lục địa, các đảo, quần đảo bao xung quanh
D. Bao gồm các đảo, quần đảo.
Câu 4: Các quốc gia phát triển có thu nhập bình quân đầu người là bao nhiêu?
A. Trên 20000 USD/năm
B. Từ 10000-20000 USD/năm
C. Dưới 20000 USD/năm
D. Trên 100000 USD/năm
Câu 5: Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm trong môi trường?
A. Đới nóng
B. Đới lạnh
C. Đới ôn hòa
D. Đới nóng và đới lạnh
Câu 6: Đặc điểm đường bờ biển châu Phi:
A. Bị chia cắt mạnh, biển ăn sâu vào đất liền
B. Ít bị chia cắt, ít đảo, bán đảo
C. Bị cắt xẻ mạnh, ít đảo
D. Đường bờ biển uốn khúc, khó đi
Câu 7: Tên hòn đảo nằm ở phía Đông nam của châu Phi?
A. Đảo Xri Lan-ca
B. Đảo Man- đi-vơ
C. Đảo Greenland
D. Đảo Ma-đa-ga-xca
Câu 8: Nhận xét sự phân bố dân cư châu Phi?
A. Không đều
B. Đồng đều
C. Thưa thớt
D. Đông đúc
Câu 9: Nhiều vùng rộng lớn hầu như không có người ở châu Phi là:
A. Hoang mạc Xa-ha-ra, thung lũng sông Nin
B. Thung lũng sông Nin, ven vịnh Ghi-nê
C. Vịnh Ghi-nê, Rừng rậm xích đạo
D. Rừng rậm xích đạo, hoang mạc Xa-ha-ra
Câu 10: Ở châu Phi, các thành phố có trên 1 triệu dân thường tập trung ở đâu?
A. Rừng rậm xích đạo
B. Hoang mạc Xa-ha-ra
C. Dãy Atlat
D. Ven biển
Câu 11: Châu Phi chú trọng phát triển trồng cây gì?
A. Cây lương thực
B. Cây công nghiệp
C. Cây rau màu
D. Cây ăn quả
Câu 12: Cây nào chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt?
A. Cây lương thực
B. Cây công nghiệp
C. Cây rau màu
D. Cây ăn quả
Câu 13: Hình thức chăn nuôi phổ biến của Châu Phi:
A. Chăn nuôi trong trang trại
B. Chăn thả, phụ thuộc tự nhiên
C. Chăn thả công nghiệp
D. Nuôi nhốt hoàn toàn
Câu 14: Giá trị sản lượng công nghiệp châu Phi chiếm bao nhiêu phần trăm so với thế giới
A. 5%
B. 2%
C. 20%
D. 3%
Câu 15: Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng của châu Phi:
A. Luyện kim màu
B. Sản xuất ô tô
C. Hóa chất
D. Khai thác khoáng sản
Câu 16: Vai trò các tuyến đường sắt, đường biển châu Phi:
A. Vận chuyển người
B. Vận chuyển hàng hóa
C. Phục vụ xuất khẩu
D. Phát triển du lịch
Câu 17: Các mặt hàng nhập khẩu của châu Phi
A. Khoáng sản, lương thực.
B. Lương thực, máy móc
C. Nông sản, hàng tiêu dùng
D. Khoáng sản, nông sản.
Câu 18: Nhận xét tốc độ đô thị hóa châu Phi so với trình độ phát triển công nghiệp
A. Tương đồng
B. Không tương xứng
C. Không có sự cách biệt
D. Đồng đều
Câu 19: Quá trình đô thị hóa ở châu phi là quá trình:
A. Đô thị hóa tự phát
B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C. Đô thị hóa có quy hoạch, kế hoạch
D. Kinh tế toàn cầu
Câu 20: Châu Phi chia làm mấy khu vực?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1: Trình bày vị trí giới hạn, địa hình, khoáng sản của châu Phi.
- Châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương là : phía Bắc giáp biển Địa Trung Hải, phía Tây giáp
Đại Tây Dương, phía Đông Bắc giáp biển Đỏ và châu Á qua kênh đào Xuy-ê, phía Đông và Đông
Nam giáp Ấn Độ Dương.
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 đường chí tuyến -> thuộc môi trường đới nóng.
- Đường bờ biển : ít bị chia cắt, có rất ít biển, vịnh biển nên ảnh hưởng của biển khó vào sâu trong đất
liền.
- Khoáng sản phong phú: vàng, kim cương, đồng, dầu mỏ, khí đốt.…
Câu 2: Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư châu Phi
- Dân cư châu Phi phân bố rất không đồng đều.
+ Thưa thớt ở: vùng rừng rậm xích đạo, các hoang mạc Xa-ha-ra, Ca-la-ha-ri… Nguyên nhân: rừng
rậm rạp, khí hậu khắc nghiệt....
+ Tập trung đông: vùng duyên hải ở phần cực Bắc và cực Nam, vịnh Ghi-nê, thung lung sông
Nin.Nguyên nhân: những nơi có điều kiện địa hình, khí hậu thuận lợi, nguồn nước dồi dào...
Câu 3. Trả lời câu hỏi dựa vào đoạn thông tin:
Ví dụ: Cho đoạn thông tin sau:
“Kênh đào Xuy-ê là kênh giao thông nhân tạo nằm trên lãnh thổ Ai Cập, chạy theo hướng Bắc-Nam
đi ngang qua eo Xuy-ê tại phía Đông Bắc Ai Cập, nó nối Địa Trung Hải với vịnh Xuy-ê, một nhánh
của Biển Đỏ.
Kênh đào cung cấp 1 lối đi tắt cho những con tàu đi qua cảng Châu Âu - Châu Mỹ đến những cảng
phía nam Châu Á, cảng phía Đông Châu Phi và Châu Đại Dương. Kênh được bắt đầu khởi công
ngày 25 tháng 4 năm 1859 và hoàn thành vào ngày 17 tháng 11 năm 1869. Khi hoàn thành, kênh đào
Xuy-ê dài 193,30 km , khúc hẹp nhất là 60 m, và độ sâu tại đó là 24 m đủ khả năng cho tàu lớn
250.000 tấn qua được. Tuyến đường dài 164 km này đã thay đổi vĩnh viễn lịch sử vận tải đường biển
quốc tế, các tàu thuyền không cần phải đi qua mũi phía Nam Châu Phi.”
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org/wiki)

Dựa vào đoạn thông tin trên và kiến thức đã học em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Cho biết vị trí của kênh đào Xuy-ê?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
b. Kênh đào Xuy-ê có ý nghĩa gì đối với giao thông đường biển?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 4.
Dân số và diện tích của một số nước châu Á
Nước Diện tích (km2) Dân số (người)
Việt Nam 329314 78700000
Trung Quốc 9597000 1273300000
In đô nê si a 1919000 206100000
Cho bảng số liệu dân số diện tích các quốc gia châu Á em hãy:
a. Tính mật độ dân số của các quốc gia
b. So sánh mật độ dân số của Việt Nam và Trung Quốc
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
HẾT
Chúc các em học bài và làm bài thật tốt!

You might also like