You are on page 1of 36

TRƯỜNG TRUNG TIỂU HỌC VIỆT ANH 2

Câu 1: Hãy đánh dấu X vào ô trống trước các nghành


công nghiệp nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ?

X Khai thác dầu khí X Chế biến lương thực

X Điện tử
Sản xuất hàng tiêu
dùng

Đóng tàu X Dệt may


Câu 2: Chọn từ ngữ trong các ô để điền vào chỗ trống sao
cho phù hợp nhất.
Đồng Nai phía Nam lớn nhất Mê Kông

Đồng bằng Nam Bộ nằm ở .................... nước ta. Đây


là đồng bằng ....................... của đất nước, do phù sa
của hệ thống sông............................ và
sông ............................bồi đắp.
Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Nam
nước ta. Đây là đồng bằng lớn nhất
của đất nước, do phù sa của hệ thống
sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi
đắp.
Câu 3: Những loại đất nào có nhiều ở đồng bằng
Nam Bộ?

A. Đất phù sa, đất mặn, đất đỏ.


B. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn.
C. Đất mặn, đất đỏ, đất phèn.
D. Đất phù sa, đất đỏ, đất phèn.
Câu 4: Hãy điền vào chỗ trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S
trước câu sai.
Đồng bằng Nam Bộ là vựa lúa, vựa trái cây lớn thứ hai
S
nước ta.

Đồng bằng Nam Bộ có diện tích lớn gấp hai lần đồng bằng
S
Bắc Bộ.

Đồng bằng Nam Bộ có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch


Đ
chằng chịt.

Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy


Đ
sản lớn nhất nước ta.
Câu 5: Chợ ở đồng bằng Nam Bộ có nét gì
độc đáo mà các vùng khác không có?

A. Chợ phiên.
B. Chợ hải sản.
C. Chợ riêng cho người Kinh.
D. Chợ nổi.
Câu 6: Đèo Hải Vân nằm giữa tỉnh và thành
phố nào?
A. Tỉnh Thừa Thiên Huế và Thành phố Đà Nẵng.
B. Tỉnh Khánh Hòa và Thành phố Tuy Hòa.
C. Tỉnh Phú Yên và Thành phố Quy Nhơn.
D. Tỉnh Khánh Hòa và Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 7: Dựa vào sự hiểu biết của em, hãy cho biết
đồng bằng Bình Phú – Khánh Hoà nay thuộc các tỉnh
nào của nước ta?
A. Bình Định; Khánh Hoà; Quy Nhơn.

B. Phú Yên; Khánh Hoà; Bình Thuận.

C. Phan Thiết; Đà Nẵng; Quảng Nam.

D. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà.


Câu 8: Huế là kinh đô của nước ta vào thời nào?

A. Nhà Nguyễn. B. Nhà Lý.

C. Nhà Trần. D. Nhà Trịnh.


Câu 10: Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố
nào của nước ta?

A. Quy Nhơn. B. Nha Trang.


C. Cần Thơ. D. Đà
Nẵng.
Câu 11: Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên
bờ sông nào của nước ta? Nêu diện tích
của Thành phố Hồ Chí Minh (2022)?
Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên bờ
sông Sài Gòn; Diện tích: hơn 2095 km .
2
Câu 12: Hãy hoàn thành sơ đồ nói về điều kiện
để phát triển du lịch ở duyên hải miền Trung.
Nhiều cá,
tôm

Khách sạn, điểm


vui chơi ngày
càng nhiều

Có sân bay và
cảng biển lớn.
Câu 13: Những điều kiện thuận lợi nào để đồng
bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái
cây lớn nhất cả nước?

A. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.


B. Nhờ có nhiều người ở xa đến chăm sóc.
C. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.
D. Có nhiều dân tộc sinh sống, người dân có nhiều
tiền.
Câu 14: Biển Đông bao bọc các phía nào của
phần đất liền nước ta?
A. Phía Bắc và phía Tây.
B. Phía Đông, phía Bắc và phía Tây Nam.
C. Phía Đông, phía Nam và phía Tây Nam.
D. Phía Nam và phía Tây.
Câu 15: Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm
công nghiệp như thế nào?

A. Lớn của nước ta.


B. Lớn bậc nhất của nước ta.
C. Lớn thứ hai nước ta.
D. Lớn nhất nước ta.
Câu 18: Ở Việt Nam có rất nhiều cây cầu nổi tiếng,
độc đáo. Em hãy thể hiện sự hiểu biết của mình bằng
cách nối tên các cây cầu với tỉnh/ thành phố phù hợp
nhất. Thừa Thiên Huế

Cầu Tràng Tiền Đà Nẵng Cầu Bãi Cháy

TP Hồ Chí Minh

Quảng Ninh Cầu quay


Cầu Phú Mỹ
Sông Hàn
Câu 19: Bạn Hoa muốn tham gia các lễ hội nổi
tiếng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Em
hãy giúp Hoa nối những lễ hội nổi tiếng của người
dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Lễ hội ở
Đồng bằng
Nam Bộ

Lễ hội Bà Chúa Xứ Lễ hội Cúng Trăng

Lễ hội chùa Hương Hội xuân núi Bà


Câu 20: Hãy chọn các từ sau rồi điền vào các ô trống dưới đây
để thể hiện quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu.
(phơi thóc, tuốt lúa, xay xát và đóng gói, xếp gạo lên tàu để
xuất khẩu, gặt lúa)

gặt lúa tuốt lúa phơi thóc xay xát và xếp gạo
đóng gói lên tàu để
xuất khẩu
Câu 16: Dầu khí khai thác ở nước ta được dùng
để làm gì?
A. Xuất khẩu ra nước ngoài, lọc dầu tại các nhà máy.

B. Sử dụng làm nhiên liệu, làm nguyên liệu cho công


nghiệp thủy tinh.
C. Lọc dầu tại các nhà máy, sử dụng làm nhiên liệu cho
công nghiệp thủy tinh.
D. Xuất khẩu ra nước ngoài, làm nguyên liệu cho công
nghiệp thủy tinh.
Câu 17: Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng
bằng duyên hải miền Trung là:

Dân tộc Chăm Dân tộc Kinh Dân tộc Ê - đê Dân tộc H’Mông

Dân tộc Kinh và dân tộc Chăm


Câu 19: Cần Thơ thuộc đồng bằng nào của nước ta?

A. Đồng bằng Bắc Bộ


B. Đồng bằng Nam Bộ
C. Đồng bằng duyên hải Miền Trung
D. Đồng bằng Nam Trung Bộ
Câu 20: Nối địa điểm du lịch tương ứng với tên tỉnh, thành
phố sao cho thích hợp:

Sầm Sơn Nha Trang


Đà Nẵng

Khánh
Hoà

Mỹ Khê Bình Mũi Né


Thuận

Thanh
Hoá
Câu 21: Thành phố Dĩ An giáp với hai thành phố nào?

A. Thành phố Vinh và thành phố Hồ Chí Minh.


B. Thành phố Biên Hòa và thành phố Hồ Chí Minh.
C. Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng.
D. Thành phố Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 23: Chọn các từ ngữ: “trồng lúa; khai thác dầu mỏ; trồng mía, lạc; nuôi trồng,
đánh bắt thủy sản; trồng cây công nghiệp lâu năm; làm muối” để điền vào chỗ trống
trong bảng sau:
Tên hoạt động sản xuất Một số điều kiện cần thiết để sản xuất

Nước biển mặn, nhiều nắng.


làm muối

nuôi trồng, đánh Biển, đầm phá, sông; người dân có kinh nghiệm
nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy sản.
bắt thủy sản
trồng mía, lạc Đất cát pha, khí hậu nóng.

trồng lúa Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
Câu 25: Đánh dấu x vào những địa danh nổi tiếng ở
tỉnh Bình Dương.

X X X
Câu 22: Chùa Châu Thới nằm ở thành phố
hay thị xã nào của Bình Dương?

A. Thị xã Tân Uyên.


B. Thành phố Dĩ An.
C. Thành phố Thuận An.
D. Thị xã Bến Cát.
Câu 1: Nêu vai trò của Biển Đông đối với
nước ta.
Vai trò của Biển Đông đối với nước ta là:
- Biển Đông là kho muối vô tận, đồng thời
có nhiều khoáng sản, hải sản quý .
- Có vai trò điều hòa khí hậu.
- Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều
vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du
lịch và xây dựng các cảng biển.
Câu 2: a. Vì sao dải đồng bằng duyên hải Miền Trung nhỏ và hẹp?
b. Em hãy nêu những khó khăn do thiên nhiên gây ra làm ảnh
hưởng tới sản xuất và đời sống của người dân ở duyên hải miền
Trung.

a. Vì: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung vừa nhỏ và hẹp vì
núi lan ra sát biển.
b. Những khó khăn
- Vào mùa hạ, đồng bằng miền Trung mưa ít, không khí khô,
nóng làm đồng ruộng nứt nẻ, sông hồ cạn nước.
- Những tháng cuối năm thường có mưa lớn và bão làm nước
sông dâng lên dẫn đến bị ngập lụt, gây thiệt hại về người và
của.
Câu 3: Em hãy nêu một số đặc điểm tự
nhiên của đồng bằng Nam Bộ.

Trả lời:
- Một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ là:
+ Là đồng bằng lớn nhất cả nước, diện tích lớn gấp hơn
ba lần đồng bằng Bắc Bộ.
+ Đất phù sa màu mỡ, có nhiều đất phèn, đất mặn cần
phải cải tạo.
+ Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
+ Mùa khô kéo dài, đồng bằng rất thiếu nước ngọt.
Câu 4:
a. Dựa vào lược đồ dưới đây hãy cho biết Thành phố Hồ Chí Minh tiếp
giáp với những tỉnh/thành nào?
b. Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta?

Đáp án:
a. Thành phố Hồ Chí Minh tiếp giáp với: Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai,
Bà Rịa – Vũng Tàu, Tiền Giang, Long An
b.
- Các ngành công nghiệp rất đa dạng, bao gồm: điện, luyện kim, cơ khí,
hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may,..
- Hoạt động thương mại cũng rất phát triển với nhiều chợ và siêu thị lớn.
- Thành phố có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và cảng Sài Gòn - sân bay
và cảng biển lớn bậc nhất cả nước.
Câu 5: Hãy nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn
hải sản ven bờ.

Đáp án:

Một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ:

- Khai thác quá mức nguồn hải sản ven bờ.

- Ô nhiễm môi trường vùng ven biển.

- Sử dụng các hình thức khai thác có nguy cơ hủy diệt: mìn,
lưới mắt nhỏ,…

You might also like