You are on page 1of 43

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
-------‫םםם‬-------

CHUYÊN ĐỀ 1:
LƯỢNG GIẢM TỰ NHIÊN, TỔN THẤT HÀNG HÓA VÀ HOẠT ĐỘNG
KHO HÀNG

Giảng viên: THS. NGUYỄN THỊ HỒNG THU


Môn: HÀNG HÓA VẬN TẢI
Nhóm thực hiện: NHÓM 3

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 03/ 2024

1
MỤC LỤC

MỤC LỤC.............................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH..............................................................................................................5
1. Lượng giảm tự nhiên và tổn thất hàng hóa ...................................................................6
1.1 Lượng giảm tự nhiên (Normal Loss)...........................................................................6
1.1.1 Khái niệm:..............................................................................................................6
1.1.2 Nguyên nhân gây ra lượng giảm tự nhiên...........................................................7
1.2 Tổn thất hàng hóa ( Abnormal Loss)...........................................................................8
1.2.1 Khái niệm:...........................................................................................................8
1.2.2 Nguyên nhân gây ra tổn thất hàng hóa................................................................9
1.3. Sự khác nhau giữa LGTT VÀ TTHH....................................................................9
2. Một số biện pháp phòng ngừa hư hỏng, thiếu hụt hàng hóa. Giới thiệu các loại thông
gió và nguyên tắc thông gió trong kho hàng và trong vận tải..........................................10
2.1. Một số biện pháp phòng ngừa hư hỏng, thiếu hụt hàng hóa................................10
2.2. Giới thiệu các loại thông gió và nguyên tắc thông gió trong kho hàng và trong vận
tải........................................................................................................................................15
2.2.1. Các loại thông gió phổ biến:.............................................................................15
2.2.2. Nguyên tắc thông gió trong kho hàng:.............................................................17
2.2.3. Nguyên tắc thông gió trong vận tải:.................................................................18
3. Tìm hiểu hoạt động cơ bản............................................................................................19
3.1: ICD...........................................................................................................................19
3.1.1 ICD là gì?..........................................................................................................19
3.1.2 Hoạt động cơ bản của ICD:...............................................................................19
3.2. Kho ngoại quan.........................................................................................................20
3.2.1 Khái niệm..........................................................................................................20
3.2.2 Các hoạt động cơ bản........................................................................................20
3.3 Kho hàng tổng hợp....................................................................................................20
3.3.1 Khái niệm..........................................................................................................20
3.3.2 Các hoạt động cơ bản........................................................................................20
3.4 Kho hàng lạnh...........................................................................................................21
3.4.1 Khái niệm..........................................................................................................21
3.4.2 Các hoạt động cơ bản........................................................................................21

2
3.5 Kho CFS....................................................................................................................21
3.5.1 Khái niệm..........................................................................................................21
3.5.2 Các hoạt động cơ bản........................................................................................21
3.6 Kho hàng không kéo dài............................................................................................22
3.6.1 Khái niệm..........................................................................................................22
3.6.2 Các hoạt động cơ bản........................................................................................22
3.7 Chuỗi cung ứng lạnh.................................................................................................22
3.7.1 Khái niệm:.........................................................................................................22
3.7.2 Các hoạt động cơ bản:.......................................................................................23
4. Mã SKU (Stock Keeping Unit)......................................................................................24
4.1: Khái niệm.................................................................................................................24
4.2: Cách đọc mã SKU....................................................................................................25
4.3: Sự khác nhau giữa mã SKU và mã vạch..................................................................26
4.4: Vai trò của mã SKU trong hoạt động kho hàng:......................................................27
5. So sánh mô hình Cross docking và mô hình kho hàng truyền thống........................30
5.1. Mô hình kho hàng truyền thống...............................................................................30
5.2. Mô hình Cross docking............................................................................................31
5.3. So sánh 2 mô hình trên:............................................................................................33
6. An toàn lao động trong kho hàng..................................................................................36
6.1. Khái niệm kho hàng:................................................................................................36
6.2. Các nguy cơ tiềm ẩn khi làm việc tại kho hàng........................................................36
6.3. Các nguyên tắc cơ bản để đảm bảo an toàn lao động trong kho hàng......................39
7. Kết luận chuyên đề.........................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................44

3
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng so sánh sự khác nhau giữa Lượng giảm tự nhiên và Tổn thất hàng
hóa………………………………………………………………………………………9

Bảng 5.1. Bảng so sánh giữa mô hình kho hàng truyền thống và mô hình Cross
docking………………………………………………………………………………….33

4
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Lượng giảm tự nhiên ở xăng……………………………………………………7
Hình 1.2. Lượng giảm tự nhiên ở trái cây…………………………………………………7
Hình 1.3. Lượng giảm tự nhiên ở nước đóng chai…………………………………………8
Hình 1.4. Lượng giảm tự nhiên ở dầu……………………………………………………...8
Hình 1.5. Lượng giảm tự nhiên khi vận chuyển bột mì……………………………………8
Hình 1.6. Lượng giảm tự nhiên hàng lỏng…………………………………………………8
Hình 1.7. Tổn thất hàng hóa do đắm tàu
…………………………………………………...9
Hình 1.8. Tổn thất hàng hóa do lệch container…………………………………………….9
Hình 1.9 Tổn thất hàng hóa do hàng hóa bị chèn………………………………………….9
Hình 2.1. Giám định sạch sẽ, sự phù hợp của hầm hàng………………………………….11
Hình 2.2. Kiểm tra kín nước hầm hàng bằng vòi rồng……………………………………11
Hình 2.3. Túi khí chèn hàng container……………………………………………………12
Hình 2.4. Phân bổ hàng hóa lên tàu hợp lý……………………………………………….13
Hình 2.5. Cách sắp xếp hàng hóa hợp lý…………………………………………………13
Hình 2.6. Dàn lạnh công nghiệp kho lạnh………………………………………………..14
Hình 2.7. Quạt hướng trục thường sử dụng trong nhà kho, khu bếp……………………..15
Hình 2.8. Cửa sổ thông gió nhà xưởng, kho hàng………………………………………..15
Hình 2.9. Quạt thông gió âm tường …………………………………………………….16
Hình 2.10. Quạt thông gió công nghiệp………………………………………………….16
Hình 2.11. Hệ thống thông gió trong container lạnh……………………………………..16
Hình 4.1: Khái niệm SKU………………………………………………………………..23
Hình 4.2: Cách đọc mã SKU……………………………………………………………..24
Hình 4.3: Sự khác nhau giữa SKU và mã vạch…………………………………………..25
Hình 4.4: SKU giúp quản lý hàng hóa tồn kho dễ dàng hơn……………………………..27
Hình 4.5: SKU trong lập kế hoạch cho việc bán hàng, nhập kho………………………...28
Hình 5.1 Hình ảnh một kho hàng truyền thống…………………………………………..29
Hình 5.2 Nhân công đang làm việc trong kho hàng truyền thống………………………..30

5
Hình 5.3. Tổng quan mô hình Cross Docking……………………………………………31
Hình 5.4. Hàng hoá được di chuyển liên tục và nhanh chóng nhờ mô hình Cross
Docking…………………………………………………………………………………..32
Hình 6.1. Xe nâng va chạm với kệ hàng hóa…………………………………………….36
Hình 6.2. Xe nâng tông phải người………………………………………………………36
Hình 6.3. Sự cố đổ hóa chất tại kho hàng………………………………………………...37
Hình 6.4. Công nhân gặp sự cố trong lúc xếp hàng …………………………………….37
Hình 6.5 .Công nhân gặp tai nạn với thiết bị xếp dỡ……………………………………..38
Hình 6.6 .Các trang bị bảo hộ cá nhân cần thiết …………………………………………39
Hình 6.7. Một số biển báo chú ý………………………………………………………….40
Hình 6.8. Tuyên truyền kỹ năng an toàn cho người lao động…………………………….40
Hình 6.9. Trang bị phòng cháy chữa cháy trong kho hàng……………………………….41
Hình 6.10 Phân chia làn đường xe nâng trong kho hàng…………………………………42

6
1. Lượng giảm tự nhiên và tổn thất hàng hóa.
1.1 Lượng giảm tự nhiên (Normal Loss)

1.1.1 Khái niệm:

Lượng giảm tự nhiên ( hay hao hụt tự nhiên) là sự thay đổi ( giảm bớt) về trọng lượng của
hàng hóa trong quá trình vận tải. Lượng giảm tự nhiên phụ thuộc vào:

- Loại hàng và tính chất của hàng hóa vận chuyển, điều kiện vận tải như: khoảng cách
vận chuyển, thời hạn bảo quản, số lần xếp dỡ, chuyển tải…
- Bao bì và kết cấu bao bì.
- Các yếu tố của môi trường như nhiệt độ, độ ẩm của không khí… Đối với một số
loại hàng, lượng giảm tự nhiên trong quá trình vận tải là không thể tránh khỏi. Khi
xảy ra lượng giảm tự nhiên trong giới hạn cho phép (tỷ lệ hao hụt tự nhiên theo quy
định) thì không bên nào phải chịu trách nhiệm.

1.1.2 Nguyên nhân gây ra lượng giảm tự nhiên.

- Giảm trọng lượng hàng hóa do bốc hơi.


+ Trong quá trình vận tải, một số loại hàng do đặc điểm mà có thể mất đi một lượng
nước do bốc hơi làm giảm trọng lượng của chúng. Hiện tượng bốc hơi liên quan mật
thiết với đặc tính hàng hóa, bao bì, nhiệt độ, thời tiết và phương pháp bảo quản.
+ Ví dụ: các loại hàng như: rau quả tươi, xăng, dầu, bia, rượu đóng chai, các loại
nước…

Hình 1.1 Lượng giảm tự nhiên ở xăng Hình 1.2 LGTN ở trái cây

7
Hình 1.3 LGTN ở nước đóng chai Hình 1.4 LGTN ở dầu

- Giảm trọng lượng do rơi vãi.


+ Trong quá trình vận tải, các loại hàng hạt nhỏ, hàng lỏng, hàng đổ đống… bị giảm
khối lượng do bị rơi vãi. Nguyên nhân gây ra rơi vãi là do: bao bì và chất lượng bao
bì không đảm bảo, do khi vận chuyển hàng hóa bị xô, bị lắc, bị chấn động…Ví dụ:
vận chuyển xăng dầu, gạo, bột mì, lúa mạch…
+ Ở Liên bang Nga, lượng giảm tự nhiên được xác định cho từng loại hàng (có đặc
tính hao hụt tự nhiên) theo điều kiện vận chuyển cụ thể. Tỷ lệ hao hụt tự nhiên nằm
trong giới hạn từ 0,1% - 3,4%. Khi vận chuyển bột mì, nếu khoảng cách vận chuyển
dưới 1000km, tỷ lệ hao hụt tự nhiên là 0,1%; khoảng cách từ 1000-2000km: 0,15%
và cự ly trên 2000km là 0,20%.

Hình 1.5 LGTN khi vận chuyển bột mì Hình 1.6 LGTN hàng lỏng

1.2 Tổn thất hàng hóa ( Abnormal Loss)

1.2.1 Khái niệm:

Tổn thất hàng hóa là sự mất mát về vật chất, hoặc mất mát về giá trị hàng hóa phát
sinh do sự suy giảm hoặc thiệt hại, giả mạo dẫn đến thiệt hại trong quá trình vận tải mà
bên vận tải phải chịu bồi thường thiệt hại đó.

8
Hình 1.7 Tổn thất hàng hóa do đắm tàu.

1.2.2 Nguyên nhân gây ra tổn thất hàng hóa

- Trong khi xếp dỡ, bảo quản không chú ý nhãn hiệu, trọng lượng một mã hàng hóa
quá sức nâng của cần trục, công cụ mang hàng không được kiểm tra trước khi sử
dụng,..
- Trong hầm tàu hàng bị nén ép, xô đẩy khi tàu chạy do xếp quá chiều cao cho phép,
chèn lót không cẩn thận,...
- Do thấm nước hoặc do ẩm ướt.
- Do ảnh hưởng của nhiệt độ.
- Do thông gió không kịp thời.
- Do xác côn trùng, vi sinh vật có hạ.

Hình 1.8 Tổn thất hh do lệnh cont Hình 1.9 Tổn thất hh do hh bị chèn

1.3. Sự khác nhau giữa LGTT VÀ TTHH.

9
Lượng giảm tự nhiên Tổn thất hàng hóa
Nguyên + Do các yếu tố tự nhiên + Do sự thiếu trách
nhân như môi trường, thời nhiệm của con người
tiết, độ ẩm, nhiệt độ,... trong quá trình vận
+ Do tác động của đặc tính chuyển, lưu trữ hàng
hàng hóa. hóa.
+ Do điều kiện kỹ thuật
xếp dỡ.
Kiểm soát + Không thể kiểm soát + Có thể kiểm soát được
được hoàn toàn. hoàn toàn
Bồi thường + Người vận chuyển + Người vận chuyển
không phải bồi thường phải bồi thường.

Bảng 1.1. Bảng so sánh sự khác nhau giữa Lượng giảm tự nhiên và Tổn thất hàng hóa.

2. Một số biện pháp phòng ngừa hư hỏng, thiếu hụt hàng hóa. Giới
thiệu các loại thông gió và nguyên tắc thông gió trong kho hàng và
trong vận tải.
2.1. Một số biện pháp phòng ngừa hư hỏng, thiếu hụt hàng hóa.

- Gắn mác hàng hóa một cách rõ ràng và chính xác : Đảm bảo rằng tất cả hàng
hóa được gắn mác với thông tin đầy đủ, rõ ràng và chính xác về sản phẩm, khối
lượng, kích thước, ngày sản xuất, ngày hết hạn để dễ dàng quản lý.
- Giám sát nhiệt độ và độ ẩm: Đối với hàng hóa nhạy cảm về nhiệt độ và độ ẩm,
sử dụng thiết bị giám sát và điều khiển để đảm bảo rằng điều kiện lý tưởng được
duy trì suốt quá trình vận chuyển và lưu trữ.
- Lựa chọn và sử dụng phương tiện vận chuyển phù hợp: Chọn phương tiện
phù hợp với loại hàng hóa. Điều này bao gồm việc lựa chọn xe cơ giới, container,
hoặc khoang tàu biển phù hợp với tính chất của hàng hóa.
- Chuẩn bị tàu: Chuẩn bị tàu chu đáo trước khi nhận hàng để vận chuyển.
+ Các hầm, khoang chứa hàng phải được vệ sinh sạch sẽ đạt yêu cầu đối với từng
loại hàng.
+ Kiểm tra và đưa vào hoạt động bình thường các thiết bị nâng, cẩu hàng.
+ Kiểm tra sự kín nước của hầm hàng: kiểm tra các đường ống dẫn dầu, nước chạy
qua hầm, các ống thoát nước, ống đo nước lacanh, ballast, các lỗ la canh, các tấm

10
nắp miệng hầm hàng, hệ thống thông gió hầm hàng...tất cả phải ở điều kiện, trạng
thái tốt.
+ Công tác chuẩn bị tàu, hầm hàng phải được ghi vào nhật ký tàu.

Hình 2.1. Giám định sạch sẽ, sự phù hợp của hầm hàng

Hình 2.2. Kiểm tra kín nước hầm hàng bằng vòi rồng

- Vật liệu đệm lót, cách ly: Vật liệu đệm lót phải chuẩn bị đầy đủ, thích hợp đối
với từng loại hàng và tuyến đường hành trình của tàu. Sử dụng đóng gói chất
lượng, bao gồm thùng carton, pallets, vật liệu bảo vệ, chèn lót như bọt biển, túi
khí hoặc giấy kín để đảm bảo hàng hóa được bảo vệ khỏi va đập và yếu tố môi
trường.
+ Các vật liệu đệm lót phải đảm bảo cách ly được hàng với thành, sàn tàu và với các
lô hàng với nhau và đảm bảo không để hàng bị xê dịch trong quá trình vận
chuyển.
+ Các vật liệu đệm lót thường là các loại bạt, chiếu cói, cót, giấy nilon, gỗ ván, gỗ
thanh…
+ Trong một số trường hợp, có thể dùng hàng hóa để chèn lót.

11
Hình 2.3. Túi khí chèn hàng container
- Phân bố hàng xuống các hầm hợp lý:
+ Đảm bảo an toàn cho tàu, thuyền viên, đảm bảo tận dụng được sức chứa và trọng
tải tàu, tiến độ làm hàng…
+ Đảm bảo sao cho mỗi loại hàng với tính chất cơ, lý, hóa, sinh của chúng được xếp
vào những chỗ thích hợp để vận chuyển và không làm ảnh hưởng xấu đến các
hàng hóa xếp quanh nó như:
· Hàng tỏa mùi mạnh (cá, da muối...) với hàng có tính hút mùi mạnh (như chè,
thuốc, gạo, đường...)
· Hàng tỏa ẩm (lương thực, hàng lỏng...) với hàng hút ẩm (bông, vải, đường...)
· Hàng tỏa bụi mạnh (như xi măng, phân chở rời, lưu huỳnh...) không được xếp
cùng thời gian với các loại hàng mà có thể bị hỏng bởi bụi (bông, vải, sợi...)
· Hàng dễ cháy nổ cần xếp xa với các nguồn nhiệt như buồng máy, ống khói…
· Các loại hàng lỏng chứa trong thùng nên xếp vào các hầm riêng nếu xếp chung
với các hàng khác thì nên xếp ở dưới cùng và sát về vách sau của hầm

12
Hình 2.4. Phân bổ hàng hóa lên tàu hợp lý

Hình 2.5. Cách sắp xếp hàng hóa hợp lý

- Kiểm tra hàng hóa trước và sau khi nhận: Kiểm tra hàng hóa cẩn thận và ghi
chép lại bất kì hư hỏng hoặc thiếu hụt nào. Điều này giúp xác định nguồn gốc của
vấn đề và đưa ra các biện pháp sửa chữa hoặc bồi thường thích hợp.

- Giám sát quá trình vận chuyển hàng hóa nghiêm ngặt: Sử dụng các hệ thống
giám sát và theo dõi liên tục để theo dõi hàng hóa trong thời gian vận chuyển và lưu
trữ để có thể đảm bảo hàng hóa không bị mất trộm hoặc bị gian lận trong quá trình
vận chuyển và lưu trữ.

Những biện pháp này có thể giảm thiểu rủi ro hư hỏng và thiếu hụt hàng hóa đồng
thời tạo ra môi trường an toàn và hiệu quả cho vận chuyển cũng như lưu trữ hàng
hóa.

2.2. Giới thiệu các loại thông gió và nguyên tắc thông gió trong kho hàng và trong
vận tải.
- Thông gió: là quá trình thay đổi không khí trong bất kì không gian nào với mục
đích cung cấp không khí chất lượng cao, kiểm soát nhiệt độ, loại bỏ những mùi khó
chịu, hơi ẩm…từ đó tạo ra môi trường tại nơi làm việc dễ chịu và thoáng mát hơn.

2.2.1. Các loại thông gió phổ biến:


- Quạt điện tử:là hệ thống thông gió sử dụng quạt điện tử để tạo lưu thông không khí
trong kho hàng. Chúng thường có động cơ mạnh mẽ và có thể được điều chỉnh để
kiểm soát tốc độ gió.

13
Hình 2.6: Dàn Lạnh Công Nghiệp Kho Lạnh
- Quạt hướng trục: Quạt hướng trục là quạt
hút công nghiệp, thực chất nó là quạt thông gió có chiều hút và thổi song song với
trục quạt. Quạt hướng trục có 2 loại chính đó chính là quạt hướng trục trực tiếp và
quạt hướng trục gián tiếp.
● Quạt hướng trục trực tiếp là loại thiết bị thông gió công nghiệp có cánh gắn
trực tiếp vào mô tơ.
● Quạt hướng trục gián tiếp là loại thiết bị thông gió công nghiệp dùng dây curoa
để tác động lực quay từ mô tơ đến cánh.

Hình 2.7: Quạt hướng trục thường sử dụng trong nhà kho, khu bếp

- Cửa sổ thông gió:Cửa sổ thông gió có thể được mở hoặc đóng để kiểm soát luồng
không khí và nhiệt độ trong kho hàng.Chúng thường được đặt ở vị trí quan trọng để
tối ưu hóa lưu thông không khí.

14
Hình 2.8 Cửa sổ thông gió nhà xưởng, kho hàng

- Quạt thông gió: quạt thông gió trong kho hàng là một thiết bị quan trọng giúp cải
thiện chất lượng không khí và duy trì môi trường làm việc an toàn cho nhân viên.
Quạt thông gió có thể được sử dụng để loại bỏ không khí ô nhiễm và ẩm ướt, đồng
thời giúp điều hòa nhiệt độ trong không kho.

Hình 2.9. Quạt thông gió âm tường Hình 2.10. Quạt thông gió công nghiệp

- Hệ thống thông gió trong container: Trong vận tải container, một số loại
container được thiết kế với hệ thống thông gió để cải thiện điều kiện bên trong. Các
hệ thống này có thể làm mát hoặc làm khô không khí trong container.

15
Hình 2.11. Hệ thống thông gió trong container lạnh

2.2.2. Nguyên tắc thông gió trong kho hàng:

Áp dụng 2 nguyên tắc cơ bản sau đây:

- Nhiệt độ điểm sương:


● Thông gió khi nhiệt độ điểm sương trong hầm hàng cao hơn nhiệt độ điểm sương
ngoài hầm hàng.
● Không thông gió khi nhiệt độ điểm sương trong hầm hàng thấp hơn nhiệt độ điểm
sương ngoài hầm hàng.
- 3 độ C : Trường hợp không xác định chính xác nhiệt độ điểm sương hầm hàng,
người ta dựa vào nhiệt độ trung bình của hầm hàng ở thời điểm xếp hàng và áp
dụng quy tắc 3 độ C như sau:
● Thông gió khi nhiệt độ không khí bên ngoài hầm hàng thấp hơn nhiệt độ trung bình
của hầm hàng khi xếp hàng, tối thiểu 3 độ C
● Không thông gió hầm hàng khi nhiệt độ bên ngoài hầm hàng thấp hơn nhiệt độ
trung bình của hầm hàng khi xếp hàng, tối thiểu 3 độ C

2.2.3. Nguyên tắc thông gió trong vận tải:

- Đảm bảo hệ thống thông gió hoạt động: Đảm bảo rằng các phương tiện vận chuyển
có hệ thống thông gió hoạt động tốt và được bảo dưỡng định kỳ. Điều này bao gồm
kiểm tra quạt và cửa sổ, và đảm bảo rằng chúng ta có thể tạo lưu thông không khí
cần thiết.

16
- Kiểm soát nhiệt độ: Trong vận tải hàng hóa nhạy cảm về nhiệt độ, hệ thống thông
gió cần được sử dụng để duy trì nhiệt độ lý tưởng. Điều này có thể làm bằng cách
điều chỉnh quạt hoặc cửa sổ để tạo sự tuần hoàn không khí trong khoang.
- Đảm bảo không khí tươi: Đảm bảo rằng không khí bên ngoài có thể được cung cấp
vào khoang vận chuyển để duy trì sự tươi mát và sạch sẽ. Điều này giúp duy trì hiệu
suất và đảm bảo không gian sạch sẽ.
- Làm sạch và bảo quản hệ thống thông gió: Hệ thống thông gió cần được làm sạch
định kỳ để loại bỏ bụi bẩn và cặn bã. Điều này giúp duy trì hiệu suất và đảm bảo
không gian không khí sạch sẽ.
- Điều khiển tốc độ thông gió: Trong trường hợp cần, điều khiển tốc độ thông gió để
đảm bảo rằng hàng hóa không bị tác động bởi luồng không khí quá mạnh hoặc quá
yếu.
- An toàn: Đảm bảo rằng hệ thống thông gió không tạo ra nguy cơ va chạm hoặc
hiểm họa cho nhân viên hoặc hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

3. Tìm hiểu hoạt động cơ bản

3.1: ICD

3.1.1 ICD là gì?


ICD ( Inland Container Depot) là cảng cạn/ cảng khô/ cảng nội địa, hoặc gọi tắt là
Depot. Cảng cạn là một bộ phận thuộc kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, là đầu
mối tổ chức vận tải hàng hóa bằng container gắn liền với hoạt động của cảng biển,
cảng hàng không quốc tế, cửa khẩu đường bộ, đường sắt quốc tế.

Theo Điều 04, Bộ luật Hàng hải Việt Nam quy định rằng: Cảng cạn là một bộ
phận thuộc kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, là đầu mối tổ chức vận tải gắn liền
với hoạt động của cảng biển, cảng hàng không, cảng đường thủy nội địa, ga đường
sắt, cửa khẩu đường bộ, đồng thời có chức năng là cửa khẩu đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu bằng đường biển.

3.1.2 Hoạt động cơ bản của ICD:


ICD cung cấp các dịch vụ sau:
- Dịch vụ bãi chứa container (container có hàng, container rỗng, container hàng lạnh,
…)
- Dịch vụ lưu trữ hàng hóa, kho hải quan, kho CFS
- Trung chuyển hàng siêu trường siêu trọng, hàng hóa khác

17
- Làm thủ tục hải quan, thông quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu
- Cung cấp các dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng cho container vận chuyển cũng như
các thiết bị được sử dụng để vận chuyển container hàng hoá.
- Các cảng cạn có thể kiểm soát phí xuất cảnh và cũng hỗ trợ các thủ tục hành chính
và tài liệu.
- ICD đóng một vai trò rất lớn trong việc gom các lô hàng LCL (ít hơn tải trọng
container), dẫn đến giảm thiểu tình trạng thiếu container trong ngành vận tải biển.

3.2. Kho ngoại quan

3.2.1 Khái niệm

“Kho ngoại quan là khu vực kho,bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được
gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước
ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam”

(Điều 4 luật Hải Quan 2014, tại khoản 10)

3.2.2 Các hoạt động cơ bản

- Thực hiện đóng gói, phân loại, gia cố, bảo dưỡng hàng hóa.
- Nhượng quyền sở hữu hàng hóa đó.
- Lấy mẫu hàng hóa để phục vụ mục đích hoàn thành các thủ tục hải quan.
- Nếu trường hợp kho ngoại quan chuyên dụng chứa các sản phẩm hàng hóa là xăng,
dầu, chất lỏng, hóa chất và đáp ứng đủ các điều kiện của nhà nước về quản lý giám
sát hải quan và quản lý chuyên ngành thì được phép pha chế, chuyển đổi chủng loại
của hàng hóa đó.
- Thủ tục xuất nhập hàng hóa kho ngoại quan.
- Lưu trữ các mặt hàng : hàng nhập kho chờ đưa vào thị trường trong nước tiêu thụ,
hàng quá cảnh lưu kho chuẩn bị xuất sang nước ngoài, hàng đủ điều kiện và hoàn
tất các thủ tục hải quan để xuất sang nước ngoài, hàng hết thời gian tạm nhập buộc
tái xuất, hàng buộc phải tái xuất theo cơ quan có thẩm quyền

18
3.3 Kho hàng tổng hợp

3.3.1 Khái niệm

Kho tổng hợp chính là nơi lưu trữ trung gian. Tại đây, những lô hàng nhỏ được tập
trung tại những xe tải lớn và dần được vận chuyển đến một vài điểm bán lẻ. Đối với
những lô hàng tổng hợp thì thường được phân phối theo từng khu vực trước khi vận
chuyển đến tay người tiêu dùng.

3.3.2 Các hoạt động cơ bản

- Tập kết hàng hóa


- Đưa hàng hóa lên xe
- Vận chuyển hàng hóa đến điểm bán lẻ

3.4 Kho hàng lạnh

3.4.1 Khái niệm


Kho lạnh là một nhà kho có vỏ kho được làm bằng vật liệu cách nhiệt, bên trong
được gắn thiết bị làm lạnh dùng để bảo quản và lưu trữ một số sản phẩm nhằm làm
tăng thời gian sử dụng của sản phẩm mà vẫn giữ được chất lượng tốt nhất.
Hoặc có thể hiểu cụ thể hơn như sau:
Kho lạnh là một phòng không gian kín hoạt động với mục đích là bảo quản hàng
hóa, sản phẩm. Khi bảo quản hàng hóa trong kho, kho sẽ giúp những sản phẩm ấy
duy trì chất lượng trong thời gian dài. Đặc biệt là hạn chế những hư hỏng xảy ra theo
thời gian. Các kho lạnh hoạt động trên nguyên lý làm giảm nhiệt độ bên trong để
ngăn chặn, ức chế sự phát triển, sinh sôi của các vi khuẩn có hại. Từ đó giúp ngăn
chặn mầm mống gây hư hỏng từ sâu bên trong.

3.4.2 Các hoạt động cơ bản

- Các dịch vụ quản lý hàng, phân loại, đóng gói, dán nhãn, cấp đông, …
- Sản xuất và cung cấp nguyên liệu trữ lạnh.

19
3.5 Kho CFS

3.5.1 Khái niệm


Theo nghị định 68/2016/NĐ - CP

Địa điểm thu gom hàng lẻ gọi tắt là kho CFS (Container Freight Station), là khu vực
kho, bãi dùng để thực hiện các hoạt động thu gom, chia tách, đóng gói, sắp xếp, đóng
ghép và dịch vụ chuyển quyền sở hữu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của
nhiều chủ hàng vận chuyển chung container.

3.5.2 Các hoạt động cơ bản

- Là nơi đóng gói, sắp xếp và phân loại lại các hàng hóa đang chờ xuất khẩu.
- Là nơi tiếp nhận hàng hóa quá cảnh, hàng trung chuyển được đưa vào kho CFS để
chia tách, đóng ghép chung Container chờ xuất khẩu hoặc đóng ghép chung với
hàng chờ xuất khẩu của Việt Nam.
- Là nơi hỗ trợ chia tách các lô hàng nhập khẩu trong quá trình chờ làm thủ tục hải
quan hoặc chờ đóng ghép với các Container xuất khẩu.
- Hỗ trợ thay đổi, chuyển quyền sở hữu hàng hóa trong thời gian lưu kho.

3.6 Kho hàng không kéo dài

3.6.1 Khái niệm

Theo nghị định 68/2016/NĐ - CP

Kho hàng không kéo dài là khu vực kho, bãi ngoài cửa khẩu để lưu giữ hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu được vận chuyển bằng đường hàng không chịu sự kiểm tra,
giám sát của cơ quan hải quan.

Kho hàng không kéo dài đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý và vận chuyển
hàng quốc tế tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành hàng không và
thương mại quốc tế

3.6.2 Các hoạt động cơ bản

- Nhận hàng ( xử lý hàng hóa trước khi cho vào kho và cảng).
- Cất hàng vào vị trí đã được xác định từ trước.

20
- Lấy hàng theo 2 phương thức : sơ cấp và thứ cấp.
- Đóng gói, xử lý hàng hóa bị trả lại.

3.7 Chuỗi cung ứng lạnh

3.7.1 Khái niệm:

Chuỗi cung ứng lạnh là một khái niệm khá phổ biến ở các nước có nền nông nghiệp
phát triển, được hiểu là các chuỗi cung ứng có khả năng kiểm soát và duy trì nhiệt độ thích
hợp với các loại hàng hóa có yêu cầu bảo quản lạnh khác nhau, nhằm bảo đảm và kéo dài
tuổi thọ của các mặt hàng nhạy cảm với nhiệt độ cao như sản phẩm nông nghiệp, thủy hải
sản, hàng đông lạnh chế biến, hoa tươi cắt cành, các sản phẩm dược phẩm đặc biệt là
vacxin.

3.7.2 Các hoạt động cơ bản:

- Cung cấp hệ thống nhà kho lạnh: Đảm nhận vai trò quan trọng trong việc lưu trữ và
bảo quản hàng hóa tại những “điểm nút” Logistics nhất định. Những mặt hàng nhạy
cảm và dễ hỏng hóc sẽ được kiểm soát tốt hơn về nhiệt độ bảo quản. Hàng hóa sẽ
được lưu trữ tại đây, trước khi tiếp tục chuyển tới tay người tiêu dùng cuối cùng hay
tại những điểm phân phối khác.
- Cung cấp phương tiện vận tải lạnh: Bao gồm những loại phương tiện vận chuyển
chuyên dụng, ví dụ như: xe tải, xe container đông lạnh, những thiết bị chuyên dụng
cho hoạt động vận chuyển,… Phương tiện vận chuyển hàng đông lạnh đóng vai trò
quan trọng trong việc phân phối, đảm bảo những điều kiện tối ưu về nhiệt độ, độ
ẩm,… của hàng hóa, trong suốt quá trình giao – nhận.

4. Mã SKU (Stock Keeping Unit)


SKU là công cụ được sử dụng từ lâu trên toàn thế giới trong việc quản lý sản phẩm.
Nó đang chứng minh được hiệu quả rõ rệt hơn, bất chấp sự phát triển của mã vạch. Vì
nó được tạo ra dựa trên những đặc điểm của bản thân sản phẩm nên SKU đóng góp
rất lớn trong công việc quản lý kho và bán hàng. Nắm vững được khái niệm và
những ứng dụng của nó, doanh nghiệp sẽ biết cách đặt mã sao cho hiệu quả nhất.

21
Hình 4.1: Khái niệm SKU

4.1: Khái niệm

SKU là từ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Stock-Keeping Unit. Dịch ra tiếng Việt
nghĩa là “Đơn vị lưu kho”. Một cách dễ hiểu hơn nó là một loại mã bao gồm cả chữ và
số dùng để phân loại các mặt hàng tồn kho. Nó có thể là một sản phẩm hoặc dịch vụ,
chứa đựng các thông số, thuộc tính, dấu hiệu đặc biệt để phân biệt giữa các mặt hàng
với nhau. Các mã này không được quy định cũng không được chuẩn hóa. Đặc biệt, số
lượng SKU không bị giới hạn cho dù danh mục hàng hóa của bạn có mở rộng đến đâu.

Trong lĩnh vực quản lý kho hàng, SKU là một công cụ hữu ích giúp bạn tìm kiếm
sản phẩm nhanh chóng, dễ dàng và khoa học.

SKU bao gồm những chữ và số được tạo ra theo quy ước của doanh nghiệp. Những
ký tự này thường sẽ mô tả các đặc điểm của sản phẩm như:

- Tên nhà sản xuất (hay tên thương hiệu)


- Mô tả sản phẩm: Mô tả ngắn về chất liệu (cotton, khaki, lụa, gấm…); hình dáng
(dài, ngắn…)
- Ngày mua hàng: Gồm các số ngày, tháng, năm (chỉ nên dùng 2 số cuối)

22
- Kho lưu trữ: Nếu bạn có nhiều kho hàng, bạn có thể có ký hiệu riêng cho từng kho
theo khu vực Hà Nội, Hồ Chí Minh,… hoặc theo Quận, Huyện.
- Kích cỡ sản phẩm
- Màu sắc sản phẩm
- Tình trạng sản phẩm: Còn mới hay đã qua sử dụng

Kết hợp tất cả các yếu tố (biến thể) trên lại cùng nhau, bạn sẽ đặt SKU cho sản
phẩm theo danh mục một cách dễ dàng

4.2: Cách đọc mã SKU


Ví dụ, mã SKU trên máy giặt WW75K5210YW/SV, nghĩa là:

Hình 4.2: Cách đọc mã SKU


4.3: Sự khác nhau giữa mã SKU và mã vạch

Với một sản phẩm có thể có nhiều ma SKU tùy theo mỗi nhà bán lẻ quy định. Còn
mã vạch chỉ có 1 duy nhất trên một sản phẩm.

Mã SKU dùng cho nhà bán lẻ, nhân viên kho hàng doanh nghiệp để quản lý hàng
hóa nội bộ. Trong khi đó, mã vạch được tạo ra dành cho khách hàng kiểm tra thông tin của
sản phẩm.

23
Hình 4.3: Sự khác nhau giữa SKU và mã vạch

SKU được tối ưu hóa cho việc kiểm soát kho hàng nội bộ, còn UPC (Universal
Product Code) lại được tiêu chuẩn hóa cho bất kì ai cũng có thể đọc được (theo quy
ước có sẵn). Như vậy một cùng một sản phẩm, ở những công ty khác nhau có thể có
những SKU khác nhau nhưng chỉ có một UPC duy nhất.
UPC được sử dụng rộng rãi trong các cửa hàng để theo dõi. Nó được nhà sản xuất
đặt vào sản phẩm và sẽ giống nhau ở bất kỳ nơi nào sản phẩm sẽ được bán. Đây là một
chữ số gồm 12 chữ số, không có chữ cái, xác định sản phẩm và mang mô tả của sản
phẩm. Các chữ số đầu tiên và cuối cùng đóng vai trò là mẫu bit và hiếm khi giống với
các chữ số khác để đảm bảo độ tin cậy khi quét.
SKU là mã để nhận dạng và theo dõi cửa hàng và doanh nghiệp. Nó là chữ và số và
có 8 ký tự. Mã được nhúng để xác định sản phẩm và giá của nó. Nó được khởi tạo để
quản lý dữ liệu tốt hơn cho các nhà bán lẻ. Nó hỗ trợ việc theo dõi hàng hóa một cách
có hệ thống để kiểm kê thích hợp và đảm bảo tính sẵn có. Nó cũng giúp theo dõi các
hạng mục chuyển động nhanh của quá trình sản xuất.
Mặc dù cả UPC và SKU đều là mã được sử dụng bởi các công ty, việc sử dụng
chúng hoàn toàn khác nhau. UPC được sử dụng cho người tiêu dùng trong khi SKU
được sử dụng cho các nhà bán lẻ. Vì UPC được đặt bởi các nhà sản xuất, các sản phẩm
tương tự có thể có các UPC tương tự nhưng SKU khác nhau, đặc biệt là khi các sản
phẩm được bán tại các điểm bán lẻ khác nhau. UPC là một hệ thống theo dõi toàn cầu
trong khi SKU là một hệ thống cửa hàng. Ngoài những điều này, thành phần của cả hai

24
cũng khác nhau. UPC là số, SKU là chữ và số, là sự kết hợp giữa số và chữ cái. UPC
là 12 chữ số, SKU là 8 chữ số.
UPC và SKU, mặc dù có cách sử dụng khác nhau, đều hỗ trợ với mục tiêu theo
dõi các sản phẩm. Bạn có thể dễ dàng phân biệt chúng như sau:
- UPC là mã vạch thống nhất mô tả rõ ràng về sản phẩm.
- SKU là một số cụ thể được nhúng vào sản phẩm để theo dõi trong cửa hàng bán lẻ.
- UPC là mã số gồm 12 chữ số trong khi SKU là một chuỗi chữ và số gồm 8 chữ số.
- UPC là phổ biến, do đó được tất cả mọi người sử dụng, trong khi SKU là hệ thống
cửa hàng.

4.4: Vai trò của mã SKU trong hoạt động kho hàng:
- Quản lý những hàng hóa tồn kho dễ dàng hơn: Mã sản phẩm sẽ không có một
quy tắc chung nào cho tất cả các doanh nghiệp mà sẽ được linh hoạt áp dụng theo
từng đơn vị cụ thể. Khi doanh nghiệp muốn mở rộng kinh doanh thì vẫn có thể điều
chỉnh, bổ sung mã sản phẩm một cách thoải mái. Các mặt hàng có tính chất tương
đồng sẽ được sắp xếp, bố trí ở gần nhau. Việc đặt mã hàng hợp lý, khoa học sẽ giúp
cho việc sắp xếp kho hàng được hiệu quả và dễ dàng hơn, thuận tiện hơn cho quá
trình xuất kho, quản lý hay tìm kiếm hàng hóa.

Hình 4.4: SKU giúp quản lý hàng hóa tồn kho dễ dàng hơn

25
- Quản lý, thanh toán đơn hàng chính xác và đơn giản hơn: Khi có đơn hàng,
người bán chỉ cần ghi nhận mã của sản phẩm. Từ đó, quy trình quản lý được thống
nhất, đơn giản hơn và hạn chế tình trạng nhầm lẫn, sai sót.
- Lập kế hoạch cho việc bán hàng, nhập kho: Việc áp mã cho sản phẩm sẽ giúp
các thông tin được thống nhất, chúng ta sẽ thu được các thông tin về hàng nhập kho,
số lượng hàng bán, thời gian lưu kho,… Qua đó, có thể thống kê được những mặt
hàng bán chạy, khó bán, bán chậm. Tiếp theo, sẽ tiến hành lập kế hoạch để nhập
kho những mặt hàng được ưa chuộng, bán chạy và giảm hàng tồn kho những mặt
hàng bán chậm hay khó bán.

Hình 4.5: SKU trong lập kế hoạch cho việc bán hàng, nhập kho

- Dịch vụ dành cho khách hàng và các chương trình khuyến mãi: Qua việc bán hàng,
chúng ta sẽ có những thông tin về đối tượng khách hàng và mặt hàng họ mua, tần
suất mua. Từ đó, chúng ta có thể đưa ra những chiến lược hậu mãi, khuyến mãi phù
hợp.

26
5. So sánh mô hình Cross docking và mô hình kho hàng truyền thống
Để có thể so sánh được hai mô hình trên, trước tiên ta cần hiểu về chúng.

5.1. Mô hình kho hàng truyền thống.

Kho hàng truyền thống là những công trình mà doanh nghiệp đã xây dựng trong
nhiều năm, hoạt động bởi đội ngũ công nhân của công ty. Với mô hình này các kho
hàng cần duy trì một lượng hàng tồn kho nhất định cho đến khi có đơn đặt mua của
khách hàng. Sau đó, hàng hóa sẽ được đóng gói, sắp xếp và vận chuyển đến nơi tiêu
thụ. Khi đơn hàng đến kho chúng sẽ được lưu trữ cho đến khi xác định được khách
hàng.

Hình 5.1 Hình ảnh một kho hàng truyền thống

Ưu điểm:

- Chi phí đầu tư ban đầu thấp cho nên thời gian hoàn vốn nhanh.

- Mang lại sự linh hoạt tối đa trong việc định vị và di chuyển.

Nhược điểm:

- Tốn chi phí nhân công.

- Tốn nhiều thời gian và chi phí để xử lý hàng hóa (di chuyển, sắp xếp, đếm, dự
trữ…).

- Hoạt động kém hiệu quả và tắc nghẽn quy trình làm việc.

27
- Sử dụng không gian kho và thời gian vận hành kho không hiệu quả (có lúc quá
tải, có lúc nhàn rỗi).

- Tỷ lệ hàng hóa có thể bị sai hỏng, đổ vỡ.

- Thông tin không thể cập nhật thường xuyên trên nhiều nền tảng theo thời gian
thực.

Hình 5.2 Nhân công đang làm việc trong kho hàng truyền thống

5.2. Mô hình Cross docking.

Cross docking là một kỹ thuật trong lĩnh vực logistics và quản lý chuỗi cung ứng
nhằm tối ưu hóa việc vận chuyển và phân phối hàng hóa mà không cần thực hiện
các bước lưu trữ trung gian hoặc quá trình thu gom đơn hàng tại kho hàng. Hàng
hóa được tiếp nhận tại kho và sau đó ngay lập tức được chuyển từ các phương tiện
vận chuyển đến các phương tiện khác để đi đến điểm đích cuối cùng. Không có giai
đoạn lưu trữ dài hạn trong kho, mục tiêu là đảm bảo rằng hàng hóa di chuyển liên
tục và nhanh chóng qua hệ thống.

28
Hình 5.3 Tổng quan mô hình Cross Docking

Ưu điểm:

● Tiết kiệm chi phí bảo quản và lưu trữ: Việc loại bỏ giai đoạn lưu trữ tại kho giúp cắt
giảm đáng kể các chi phí liên quan đến bảo quản, quản lý kho và không gian lưu
trữ.
● Giảm thiểu chi phí logistics: Quá trình loại bỏ công đoạn lưu trữ hàng trung gian
giúp giảm bớt các chi phí liên quan đến vận chuyển và phân phối.
● Tăng tốc độ lưu thông hàng hóa: Với Cross docking, hàng hóa được di chuyển liên
tục và nhanh chóng từ phương tiện vận chuyển đến phương tiện khác, giúp giảm
thiểu thời gian giao nhận.
● Duy trì chất lượng sản phẩm: Đối với các mặt hàng có thời hạn sử dụng ngắn, Cross
docking giúp duy trì chất lượng sản phẩm bằng cách đảm bảo hàng hóa không mất
quá nhiều thời gian trong quá trình vận chuyển.
● Tối ưu hóa việc sử dụng phương tiện vận chuyển: Đặc biệt đối với doanh nghiệp
vận tải chuyên chở hàng nhỏ hoặc nhà bán lẻ, Cross docking tận dụng tốt dịch vụ
vận tải không đầy xe (LTL) để giảm thiểu chi phí vận tải.

29
Hình 5.4 Hàng hoá được di chuyển liên tục và nhanh chóng nhờ mô hình Cross Docking

Nhược điểm:

● Khả năng gom hàng khó khăn: Đối với doanh nghiệp vận tải nhỏ và bán lẻ, việc
gom các lô hàng không đầy xe lại với nhau để lấp đầy trọng tải của trailer có thể
gặp khó khăn và phát sinh thêm chi phí.
● Yêu cầu quy trình tốt và hệ thống thông tin mạnh mẽ: Cross docking đòi hỏi sự
đồng bộ và quản lý chặt chẽ trong quy trình vận chuyển, cùng với hệ thống thông
tin hiệu quả để theo dõi và quản lý hoạt động.
● Phụ thuộc vào khả năng dự đoán: Việc không có giai đoạn lưu trữ có thể yêu cầu về
khả năng dự đoán nhu cầu để tránh tình trạng thiếu hàng hoặc thừa hàng.

5.3. So sánh 2 mô hình trên:


Bảng 5.1. So sánh mô hình kho hàng truyền thống và mô hình Cross docking

30
Kho hàng truyền thống Cross docking

Quá trình Các sản phẩm được lưu trữ Hàng hóa không được lưu trữ
hoạt động tại kho đến khi có đơn hàng tại kho. Thay vào đó, sản phẩm
từ khách hàng. Sau đó, sản được chuyển từ phương tiện
phẩm được đóng gói và vận vận chuyển này sang phương
chuyển đi đến đích. tiện khác ngay sau khi tiếp
nhận.

Lưu trữ & Cần có không gian lưu trữ đủ Không yêu cầu lưu trữ lâu dài,
quản lý lớn để chứa sản phẩm trong giảm bớt yêu cầu về không gian
kho khoảng thời gian dài, cùng lưu trữ và quản lý kho.
với quá trình quản lý tồn kho
phức tạp.

Thời gian Khách hàng không cần phải Khách hàng cần phải chờ đợi
chờ đợi chờ đợi hàng vì họ không biết hàng được vận chuyển đến kho
về sản phẩm trước khi đến và quá trình vận chuyển cần
kho. phải tuân theo lịch trình cụ thể.

Lead time Có thể kéo dài do việc lưu trữ Có thể giảm thiểu lead time
hàng trong kho trong khoảng bằng cách loại bỏ giai đoạn lưu
thời gian dài, từ khi đặt hàng trữ tại kho.
cho đến khi giao hàng.

Chi phí Chi phí tồn kho lớn, bao gồm Giảm thiểu hoặc loại bỏ chi phí
tồn kho chi phí bảo quản, quản lý tồn kho, giúp tối ưu hóa nguồn
kho, và rủi ro thất thoát hàng vốn doanh nghiệp.
hoá.
● Các mặt hàng dễ hư hỏng, cần vận
Loại hàng Hầu hết các loại mặt hàng. chuyển ngay lập tức.
· Những loại hàng có ● Các loại hàng hóa chất
thời gian bảo quản lâu. lượng cao và không cần
kiểm tra khi nhận hàng.
· Hàng chưa được ● Hàng hóa đã được gắn
đóng gói sẵn ở nơi sản thẻ (barcode, RFID), dán
xuất. nhãn và chuẩn bị xuất đi
để bán cho khách hàng.
· Những loại hàng có
● Hàng quảng cáo và các
cung – cầu chênh lệch
mặt hàng đang được tung
nhiều và biến động.
ra thị trường.
● Những sản phẩm bán lẻ
chủ lực với nhu cầu ổn
định và độ biến động
31
thấp.
● Đơn đặt hàng của khách
6. An toàn lao động trong kho hàng

6.1. Khái niệm kho hàng:

Kho hàng ( warehouse) là một không gian trống dùng để lưu trữ sản phẩm hàng hóa
trong điều kiện tiêu chuẩn, là một điểm trong chuỗi cung ứng nơi lưu trữ hàng hóa
bao gồm nguyên liệu, vật liệu đóng gói, linh kiện, bán thành phẩm hoặc thành phẩm
trong các khoảng thời gian khác nhau.

Kho hàng là một khu vực có thể phát sinh nhiều rủi ro và gây ra tai nạn cho người
lao động trong công tác lưu trữ hàng hóa có nhiều hoạt động phối hợp giữa các thiết
bị, máy móc, nguyên vật liệu là hóa chất và các thao tác thủ công của người lao động.
Bảo vệ an toàn cho con người và hàng hóa trong vận hành kho đã trở thành yêu cầu
bắt buộc và là mối quan tâm hàng đầu của nhiều doanh nghiệp hiện nay.

6.2. Các nguy cơ tiềm ẩn khi làm việc tại kho hàng

Các nguy cơ này bao gồm tai nạn với các phương tiện nâng hạ, va chạm với đồ vật
cồng kềnh, nguy hiểm từ chất lỏng và chất rắn, và nguy cơ hỏa hoạn. Để đảm bảo an
toàn, cần phải nhận diện và giảm thiểu các nguy cơ này thông qua quy trình, đào tạo
và sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân
- Một số tai nạn thường gặp trong kho hàng:
● Tai nạn với các thiết bị hạng nặng:
Xe nâng hàng thường di chuyển trong các địa hình khá phức tạp và nhiều vị trí góc
khuất, cùng với tải trọng hàng hóa lớn lên đến hàng tấn, nâng hàng lên cao,…phát
sinh rất nhiều nguy cơ gây tai nạn xe nâng ảnh hưởng đến tính mạng của cả người lái
xe và những người xung quanh.

32
Hình 6.1: Xe nâng va chạm với kệ hàng hóa

Hình 6.2: Xe nâng tông phải người

● Sự cố tràn hóa chất và vật liệu nguy hiểm:

Hóa chất như axit, chất dễ cháy, chất oxi hóa, chất độc, chất nổ và các chất khác có
thể được tìm thấy trong nhà kho. Vật liệu và hóa chất độc hại bị tràn có thể gây nguy
hiểm cho người lao động, thiết bị và hàng tồn kho.

33
Hình 6.3: Sự cố đổ hóa chất tại kho hàng

● Bị ngã, chấn thương hoặc tai nạn trong quá trình xếp dỡ

Theo thống kê, khu vực xếp dỡ hàng hóa (ở bến tàu hay trong kho hàng công
nghiệp) là nơi có tỉ lệ xảy ra tai nạn cao. Nơi đây là khu vực có lượng xe ra vào hàng
ngày nhiều nhất và nhiều vụ tai nạn xảy ra do tầm nhìn của nhân viên hoặc tài xế
kém.

Hình 6.4 Công nhân gặp sự cố trong lúc xếp hàng

34
Hình 6.5 Công nhân gặp tai nạn với thiết bị xếp dỡ

6.3. Các nguyên tắc cơ bản để đảm bảo an toàn lao động trong kho hàng

- Trang bị đầy đủ các thiết bị an toàn cho người lao động :

Khi nâng đỡ, hạ và lấy các hàng hóa cần phải sử dụng các thiết bị bảo hộ an toàn
như găng tay chống chấn thương, mũ bảo hiểm, đồ bảo hộ, kính bảo hộ. Đặc biệt là
khi kho hàng là các sản phẩm nhọn, sắc, chất hóa học,... có thể gây ảnh hưởng khi
tiếp xúc gần. Mỗi chủ sở hữu kho bãi có trách nhiệm cung cấp PPE ( trang bị bảo hộ
cá nhân) cho nhân viên, đào tạo họ về các sử dụng và bảo dưỡng PPE hoặc thay thế
khi cần.

35
Hình 6.6 Các trang bị bảo hộ cá nhân cần thiết

- Ghi biển báo rõ ràng các khu vực hàng hóa nguy hiểm

Cần phải cảnh báo, ghi chú các khu vực hàng dễ rơi, trọng tải lớn, chất gây cháy nổ,
chất độc hại,... giúp cho quản lí kho hàng, nhân viên khi di chuyển vào khu vực đó
chú ý an toàn, cẩn trọng hơn, tránh được mối nguy hiểm xung quanh

36
Hình 6.7 Một số biển báo chú ý

- Bồi dưỡng kiến thức về an toàn kho hàng cho nhân viên

Việc bồi dưỡng, cung cấp những thông tin về việc tự bảo vệ bản thân cũng như sử
dụng không gian nhà kho an toàn thật sự rất cần thiết cho nhân viên

Các doanh nghiệp nên chú ý đến việc trang bị đầy đủ những biện pháp an toàn, đào
tạo nhân viên về cách làm việc an toàn cũng như các quy tắc ứng xử trong trường hợp
khẩn cấp để giảm thiểu nguy hiểm khi rơi vào tình huống xấu trong nhà kho

Hình 6.8 Tuyên truyền kỹ năng an toàn cho người lao động

- Trang bị đầy đủ thiết bị phòng cháy chữa cháy

Kho hàng phải có hệ thống báo cháy và hệ thống cứu hỏa tự động, trang bị hệ thống
camera để phát hiện việc rò rỉ chất lỏng dễ cháy. Đối với các kho chứa bình khí cần
phải có hệ thống đo nồng độ gas trong không khí. Cần trang bị, nâng cao ý thức và kỹ
năng ứng phó cho người lao động về việc phòng cháy chữa cháy.

37
Hình 6.9 Trang bị phòng cháy chữa cháy trong kho hàng

- Kiểm tra khu vực bốc xếp hàng

Khu vực bốc xếp hàng là khu vực nguy hiểm vì xe tải, xe nâng dỡ liên tục ra vào.
Đảm bảo khu vực bốc xếp hàng không có đồ đạc vướng víu hoặc những thứ có thể
cản trở tầm nhìn của người lái xe

- Đánh dấu làn đường xe nâng

Trong hầu hết các kho bãi, xe nâng di chuyển qua lại để vận chuyển và lưu trữ các
thùng hàng nặng và pallet. Đảm bảo các hướng dẫn làn đường xe nâng trên lối đi
được đánh dấu rõ ràng để tránh tai nạn nghiêm trọng

38
Hình 6.10 Phân chia làn đường xe nâng trong kho hàng

- Đảm bảo kỹ thuật nâng hạ đúng cách

Trong không gian nhà kho, việc nâng hạ, di chuyển các sản phẩm hàng hóa rất quan
trọng. Phải đảm bảo các nhân viên được trang bị kiến thức kỹ thuật nâng hạ di
chuyển hàng hóa đúng cách để đảm bảo an toàn cho người lao động và tránh hư hỏng
hàng hóa trong kho

39
7. Kết luận chuyên đề

Lượng giảm tự nhiên và tổn thất hàng hóa là những hoạt động quan trọng, cần đặc biệt
lưu ý trong hoạt động kho hàng. Vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới doanh nghiệp, mục tiêu
kinh doanh và doanh thu của chủ doanh nghiệp.

Lượng giảm tự nhiên phụ thuộc vào: Loại hàng, tính chất của hàng hóa vận chuyển,
điều kiện vận tải, bao bì và kết cấu bao bì, các yếu tố của môi trường, hay bị giảm lượng
bởi các quá trình như: Hàng hóa bốc hơi, hàng hóa rơi vãi… Vậy nên chúng ta cần chú
trọng hơn trong các khâu xếp dỡ hay bảo quản hàng hóa để tránh được việc thất thoát số
lượng. Nhằm giữ được uy tín đối với khách hàng.

Về tổn thất hàng hóa có thể do nhiều nguyên nhân như: Hầm tàu hàng bị nén ép, xô
đẩy; Đóng gói hàng hóa sai cách; Phân loại, sắp xếp không đúng cách,... có rất nhiều
nguyên nhân khiến hàng hóa bị tổn thất dẫn đến việc phải bồi thường thiệt hại. Cần phải
có giải pháp và hướng giải quyết kịp thời phòng tránh việc tổn thất hàng hóa.

Hai vấn đề trên đều ảnh hưởng xấu và trực tiếp đến hàng hóa, thường dẫn đến việc phải
đền bù thiệt hại của doanh nghiệp. Nên doanh nghiệp phải chú trọng và luôn để ý tới
hàng hóa, tìm giải pháp để hạn chế được việc giảm lượng và tổn thất của hàng hóa.

Và cuối cùng, hoạt động kho hàng có vai trò đặc biệt quan trọng trong mô hình cung
ứng của doanh nghiệp, hoạt động kho giúp giảm thiểu lãng phí và tối ưu hóa quy trình,
doanh nghiệp có thể đạt được hiệu quả và tiết kiệm chi phí cao hơn. Điều cần thiết hơn
cả là cần tiếp tục khám phá các giải pháp đổi mới để nâng cao tính bền vững và năng
suất của hoạt động kho lâu dài.

40
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Vận tải nội địa, Phòng ngừa và hạn chế hư hỏng trong quá trình vận tải hàng hóa,
http://vantainoidia.com.vn/van-tai-bac-nam/phong-ngua-han-che-hu-hong-trong-
qua-trinh-van-tai-hang-hoa.html
2. Nascoexpress, Tổng hợp các tips bảo quản hàng hóa khi gửi đi vận chuyển,
https://nascoexpress.com/tin-tuc/tin-tuc-chung/tong-hop-cac-tips-bao-quan-hang-
hoa-khi-gui-di-van.html
3. Shipping and Freight Resource, Tips to reduce cargo damage and save money on
shipping costs, https://www.shippingandfreightresource.com/4-tips-to-reduce-
cargo-damage-and-save-money-on-shipping-costs/
4. 3 loại thiết bị thông gió công nghiệp phổ biến nhất hiện nay,
https://sumitech.vn/xay-dung/thong-gio-nha-xuong/thiet-bi-thong-gio-cong-
nghiep.html
5. Hàng hóa vận tải https://www.studocu.com/vn/u/82348701?
sid=261691281710433236
6. Thông gió là gì ? Mục đích và phân loại,
https://vietnamcleanroom.com/vi/post/thong-gio-la-gi-1124.htm
7. Bài giảng Hàng hóa vận tải (ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu và đồng tác giả ThS. Chu
Thị Huệ)
8. Cảng cạn ICD là gì? https://onexlogistics.com/cang-can-la-gi-icd-la-gi/
9. ICD là gì?, https://xuatnhapkhauleanh.edu.vn/icd-la-gi-diem-thong-quan-noi-dia-
la-gi.html
10.Bộ Luật Hàng Hải Việt Nam 2015
11.Kho tổng hợp là gi? Khi nào nên sử dụng kho tổng hợp, Kho Tổng Hợp Là Gì? Khi
Nào Nên Sử Dụng Kho Tổng Hợp (nhatvietlogistics.com.vn)
12.Kho tổng hợp là gì? Kho tổng hợp là gì? Ưu điểm, Nhược điểm và ứng dụng
(giakezatec.com)
13. Kho CFS là gì?, https://antinlogistics.com/kho-cfs-la-gi/
14.Kho hàng không kéo dài là khu vực như thế nào, https://thuvienphapluat.vn/phap-
luat/kho-hang-khong-keo-dai-la-khu-vuc-nhu-the-nao-muon-di-chuyen-kho-hang-
khong-keo-dai-thi-phai-lam-sa-389848-48490.html#google_vignette
15. Kho hàng không kéo dài tại miền Bắc, https://dichvukhovan.vn/danh-sach-kho-
hang-khong-keo-dai-tai-mien-bac/#:~:text=V%E1%BB%81%20c%C6%A1%20b
%E1%BA%A3n%2C%20kho%20h%C3%A0ng%20kh%C3%B4ng%20k
%C3%A9o%20d%C3%A0i,th%E1%BB%A7%20t%E1%BB%A5c%20h%E1%BA

41
%A3i%20quan%2C%20ch%E1%BA%A5t%20h%C3%A0ng%20l%C3%AAn
%20ULD.
16.Inland container Depot (ICD), https://sell.amazon.in/grow-your-business/amazon-
global-selling/blogs/inland-container-depot#:~:text=Inland%20Container%20Depot
%20or%20ICD,part%20of%20the%20sea%20port
17.Ứng dụng của mã SKU trong quản lí sản phẩm, https://www.gosell.vn/blog/ung-
dung-cua-ma-sku-trong-quan-ly-san-pham/
18.Mã SKU là gì? Những thông tin cần biết về mã SKU,
https://www.xuatnhapkhauonline.com/ma-sku-la-gi/
19.Mã SKU là gì? Cách ĐẶt SKU sản phẩm để quản lí hiệu quả,
https://kienthucxuatnhapkhau.com/ma-sku-la-gi-cach-dat-sku-san-pham.html
20.SKU trên sản phẩm có ý nghĩa gì, https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-
hay/ma-sku-tren-san-pham-la-gi-co-y-nghia-gi-1146224
21.Mã SKU là gì, phân biệt SKU và UPC, https://haimy.com/ma-sku-la-gi-phan-biet-
sku-va-upc/
22.Mã SKU là gì? Tầm quan trọng của mã SKU trong quản trị kho hàng,
https://vieclam.thegioididong.com/tin-tuc/ma-sku-la-gi-tam-quan-trong-cua-ma-
sku-trong-quan-tri-kho-hang-241
23.Gross docing là gì? Tìm hiểu đầy đủ chi tiết về Gross docking,
https://truongnamlogistics.com/cross-docking-la-gi/#:~:text=Nh%C3%ACn
%20chung%2C%20Cross%20docking%20t%E1%BA%ADp,y%C3%AAu%20c
%E1%BA%A7u%20c%E1%BB%A7a%20kh%C3%A1ch%20h%C3%A0ng.
24.Gross docking là gì? Những điều cần biết về mô hình Gross docking, https://sec-
warehouse.vn/cross-docking-la-gi.html
25.So sánh kho hàng truyền thống và kho hàng Cross docking, https://intech-
group.vn/so-sanh-su-khac-nhau-giua-kho-truyen-thong-voi-kho-thong-minh-
bv349.htm
26.Khái niệm kho hàng, Kho hàng là gì? Vai trò và chức năng của các loại kho hàng? |
Giải pháp kho hàng (eps-wms.com)
27.Một số tai nạn thường gặp trong kho hàng, 6 mối nguy tiềm ẩn trong kho hàng công
nghiệp (kechuahangdidong.com); 4 tai nạn thường gặp trong nhà kho và cách phòng
tránh - Logipex
28.Các nguyên tắc cơ bản để đảm bảo an toàn lao động trong kho hàng, CẨM NANG
HƯỚNG DẪN VỀ AN TOÀN TRONG KHO HÀNG DOANH NGHIỆP NÊN
BIẾT (tanhungha.com.vn); 12 nguyên tắc để giữ kho hàng của bạn an toàn
(kechuahangdidong.com)

42
43

You might also like