You are on page 1of 30

Chương 7

KHO BÃI & QUẢN TRỊ KHO BÃI

Nguyen Phi Hoang (MBA) 7-1


MỤC TIÊU
 Hiểu được vai trò, mục tiêu của kho bãi đối với hoạt động của
doanh nghiệp
 Biết các chức năng và công tác vận hành, xử lý hàng trong kho
 Hiểu được các vấn đề về thiết kế kho bãi hay nắm được các
nguyên tắc cốt lõi về xây dựng và lựa chọn kho bãi
 Người đọc cũng nắm được một số lý thuyết về chiến lược lựa
chọn ví trí kho bãi, nhà máy
 Biết cách sử dụng các mô hình toán học trọng việc ra quyết
định về vị trí kho bãi

Nguyen Phi Hoang (MBA) 7-2


KHÁI NIỆM KHO BÃI

Kho bãi là bất cứ cơ sở vật chất nào giúp doanh nghiệp


thực hiện các chức năng tồn trữ nguyên vật liệu, bán thành
phẩm, thành phẩm nhằm phục vụ mục đích sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.

Nguyen Phi Hoang (MBA)


KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ KHO BÃI

Quản trị kho bãi là quá trình hoạch định, tổ chức, thực hiện
và kiểm soát một cách hiệu quả hàng loạt vấn đề kho bãi
như lựa chọn vị trí kho bãi, thiết kế kho bãi, chọn lựa loại
hình kho bãi, khai thác kho và các vấn đề liên quan như giao
nhận hàng hoá nguyên vật liệu tại kho.

Nguyen Phi Hoang (MBA)


VAI TRÒ CỦA KHO BÃI

1. Duy trì và ổn định nguồn cung ứng vật tư nguyên liệu


2. Tiết giảm một phần chi phí về vận tải thông qua hoạt
động thu gom hàng hàng để tạo thành các lô hàng lớn
phục vụ công tác vận tải.
3. Bảo quản tốt vật tư nguyên liệu, bán thành phẩm, thành
phẩm
4. Thực hiện hiệu quả công tác dịch vụ khách hàng, khắc
phục những biến động lớn trên thị trường và các khác
biệt do không gian, thời gian gây ra.
5. Đầu cơ hàng hoá nguyên vật liệu nhằm tìm kiếm lợi
nhuận

Nguyen Phi Hoang (MBA)


Như vậy, kho bãi đã góp phần quan trọng
nhằm giảm thiểu chi phí, ổn định sản xuất và
nâng cao khả năng phục vụ khách hàng cũng
như gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Nguyen Phi Hoang (MBA)


MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ KHO BÃI

1. Tối thiểu hoá chi phí về kho bãi


2. Tối đa hoá khả năng cung cấp NVL phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh
3. Tối đa hóa khả năng phục vụ khách hàng của
doanh nghiệp

Nguyen Phi Hoang (MBA)


CHỨC NĂNG CỦA KHO BÃI

1. Hỗ trợ sản xuất


2. Tổng hợp sản phẩm
3. Gom/tách hàng hóa

Nguyen Phi Hoang (MBA)


Một số vấn đề về vận hành và xử lý hàng
trong hệ thống kho ( Material Handling)

Thiết kế hệ thống kho (Warehouse Lay out design)


Xử lý hàng trong kho ( Materials Handling)
Ứng dụng kỹ thuật Cross-docking vào quản trị kho
hàng

Nguyen Phi Hoang (MBA) 6-9


Thiết kế hệ thống kho
(Warehouse Lay out design)
 Thiết kế layout chính là việc tổ chức, sắp xếp máy móc, thiết
bị, bố trí hệ thống kệ, vị trí phòng ốc bên trong kho nhằm phục
vụ các hoạt động lưu trữ, bốc dỡ hàng hóa một cách thuân tiện
và ít tốn chi phí.
 Thiết kế layout có tác động đáng kể đến hiệu quả làm việc của
các hệ thống kho.
 Cần quan tâm đến vấn đề thiết kế các kệ lưu trữ hàng hóa, cách
thức bố trí hàng hóa lên kệ cũng như thời gian từ lúc phương
tiện tiến vào kho ( để giao hàng hoặc nhận hàng) cho đến lúc
phương tiện đó rời khỏi vị trí kho

Nguyen Phi Hoang (MBA) 6-10


Xử lý hàng trong kho ( Materials Handling)

Xử lý hàng trong kho chính là nói đến việc di chuyển


hàng hóa trong phạm vi kho hoặc giữa các kho hoặc
giữa kho và phương tiện vận chuyển.
Các nhà quản trị kho bãi cần quan tâm đến công tác
xử lý hàng trong trong hệ thống kho nhằm hướng đến
thực hiện triệt để các mục tiêu sau:
– Giảm thiểu thời gian di chuyển trong kho
– Giảm thiểu khoảng cách di chuyển trong kho
– Hạn chế để kho trống

Nguyen Phi Hoang (MBA) 6-11


Ứng dụng kỹ thuật Cross-docking vào
quản trị kho hàng

 Cross – docking là một quá trình phân phối, sắp xếp lại hàng
hóa từ xe tải nhập hàng và đưa các hàng hóa này lên các xe tải
xuất hàng mà không thông qua bước lưu trữ hàng hóa.
 Kỹ thuật Cross – docking là một sự phối hợp tuyệt vời giữa bên
giao hàng, bên nhận hàng và kế hoạch phân phối hàng hóa
 Kỹ thuật Cross – docking đã triệt tiêu thời gian lưu kho hàng
hóa và hàng hóa chỉ thực sự di chuyển giữa các điểm xuống
hoặc lên hàng.
 Kỹ thuật Cross – docking cần sự hỗ trợ của một loạt các công
nghệ tự động như RFID, hệ thống nhận diện bằng giọng nói, hê
thống định vị hàng hóa cũng như sự tương tác hiệu quả giữa
nhà cung cấp và doanh nghiệp
Nguyen Phi Hoang (MBA) 6-12
MỘT SỐ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG &
LỰA CHỌN KHO BÃI

Ý nghĩa:
Quyết định lựa chọn địa điểm xây dựng kho bãi sẽ ảnh hưởng trực
tiếp đến:
- Số lượng kho bãi
- Công suất kho bãi
- Kích thước kho bãi
- Mức độ tồn kho
- Khả năng phục vụ khách hàng
- Chi phí.
Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp

13

Nguyen Phi Hoang (MBA)


MỘT SỐ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG &
LỰA CHỌN KHO BÃI (tt)

Thuận lợi về giao thông


 Tạo điều kiện cho việc bốc dỡ hàng được diễn ra thuận lợi
và dễ dàng.
 Lưu ý đến yếu tố mật độ giao thông nhằm giảm thiểu ách
tắc công việc giao nhận hàng của doanh nghiệp do giao
thông gây ra.

14

Nguyen Phi Hoang (MBA)


MỘT SỐ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG &
LỰA CHỌN KHO BÃI (tt)

Tối đa hoá công suất kho


 Do chi phí duy trì kho là khá lớn.
 Tính toán chính xác nhu cầu sử dụng kho
 Gia tăng tốc độ giải phóng hàng .

15

Nguyen Phi Hoang (MBA)


MỘT SỐ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG &
LỰA CHỌN KHO BÃI (tt)

Thiết kế kho phù hợp


 Tuỳ thuộc vào từng loại hàng hoá cần tồn trữ.
 Cần mạnh dạn thay đổi thiết kế kho khi có sự thay đổi về
chủng loại hàng hoá cần tồn trữ.

16

Nguyen Phi Hoang (MBA)


Chọn lựa vị trí kho bãi
Mô hình lý thuyết về lựa chọn vị trí kho bãi
Mô hình toán trong chọn lựa vị trí kho bãi (Location
models)

Nguyen Phi Hoang (MBA) 6-17


Mô hình lý thuyết về lựa chọn vị trí kho bãi

Nhà kinh tế Edgar Hoover đề xuất 3 kiểu chiến lược


chọn lựa kho bãi bao gồm:
– Chiến lược kho hướng về thị trường (The Market-
Positioned warehousing strategy)
– Chiến lược kho hướng về sản xuất (The Product-Positioned
warehousing strategy)
– Chiến lược kho trung gian (The Intermediately Positioned
warehousing strategy)

18

Nguyen Phi Hoang (MBA)


Mô hình lý thuyết về lựa chọn vị trí kho bãi(tt)

Chiến lược kho hướng về thị trường


Chọn lựa xây dựng hệ thống kho bãi gần phần lớn khách hàng
chủ lực.
 Tối đa hoá các dịch vụ phục vụ khách hàng
 Thực hiện hiệu ứng kinh tế về mặt vận tải
Điều kiện áp dụng:
 Nguồn cung ứng không quá rộng( A few source of supply)
 Mức độ đòi hỏi cao về dịch vụ và khả năng linh hoạt cao
trong công tác phân phối hàng

19

Nguyen Phi Hoang (MBA)


Mô hình lý thuyết về lựa chọn vị trí kho bãi(tt)

Chiến lược kho hướng về sản xuất


Thiết lập hệ thống kho gần nơi cung cấp nguyên liệu
chính của doanh nghiệp.
 Chủ động trong việc thu gom nguyên vật liệu
 Vận dụng hiệu ứng kinh tế về mặt vận tải.
Chiến lược này đặc biệt thích hợp:
 Nhiều nguồn cung cấp khác nhau
 Nhiều nhà máy sản xuất tại các địa phương khác nhau
 Nhiều yêu cầu về phân loại hàng hoá nguyên vật liệu
khác nhau.

20

Nguyen Phi Hoang (MBA)


Mô hình lý thuyết về lựa chọn vị trí kho bãi(tt)

Chiến lược kho trung gian


Xây dựng hệ thống kho nằm ở trung tâm giữa khách
hàng và nguồn cung ứng.
Điều kiện áp dụng:
 nhu cầu về dịch vụ phân phối cao
 khách hàng đặt mua những chủng loại hàng hoá từ
các địa điểm khác nhau.

21

Nguyen Phi Hoang (MBA)


Mô hình toán trong chọn lựa vị trí kho bãi
(Location models)

Mô hình trọng số (The Weighted – factor rating


model)
Mô hình phân tích hòa vốn (Break- even Model)

Nguyen Phi Hoang (MBA) 6-22


MÔ HÌNH TRỌNG SỐ
( THE WEIGHTED-FACTOR RATING MODEL)

Đây là mô hình nhằm so sánh sự hấp dẫn giữa các vị trí


khác nhau trên cơ sở đánh giá hàng loạt các yếu tố cả
định tính (qualitative factors) và định lượng (quantitative
factors).
Các bước thực hiện mô hình này gồm:
– Nhận diện các yếu tố được cho là có ảnh hưởng quan trọng đối
với việc chọn lựa địa điểm
– Tiến hành đánh trọng số theo mức độ quan trọng cho các yếu tố
này.Tổng các trọng số này là 1
– Cho điểm đối với từng yếu tố và từng địa điểm đang cân nhắc.
Số điểm sẽ giao động từ 1 đến 100
– Nhân số điểm của từng yếu tố với các trọng số tương ứng và tính
tổng điểm cho từng địa điểm cân nhắc.
– Địa điểm nào có số điểm cao nhất sẽ được đề nghị chọn lựa
23

Nguyen Phi Hoang (MBA)


VÍ DỤ MINH HOẠ

Có 3 địa điểm mà doanh nghiệp đang muốn cân nhắc để xây dựng hệ thống kho
bãi phục vụ hoạt động của mình lần lượt là Bình Dương, Đồng Nai và TP.HCM.
Doanh nghiệp đã chọn ra một số các yếu tố để đánh giá cho trong bảng sau.

Yếu tố Trọng số Bình Dương Đồng Nai TPHCM


Khoảng cách 0,30 80 80 100
so với thị
trường
Chi phí nhân 0,15 100 90 50
công
Khoảng cách 0,25 100 90 90
so với nhà
cung cấp
Thuế 0,10 90 85 65
Độ thoáng của 0,20 95 80 80
chính sách

24

Nguyen Phi Hoang (MBA)


BÀI GIẢI

Ta tính như sau

- Bình Dương = (0,3 x 80)+(0,15 x 100)+(0,25 x 100)+(0,1 x 90)+(0,2 x 95) = 92


- Đồng Nai = (0,3 x 80)+(0,15 x 90)+(0,25 x 90)+(0,1 x 85)+(0,2 x 80) = 84,5
- TPHCM = (0,3 x 100)+(0,15 x 50)+(0,25 x 90)+(0,1 x 65)+(0,2 x 80) = 82,5

Địa điểm được khuyến cáo lựa chọn là tỉnh Binh Dương với số điểm cao nhất là
92 điểm.
25

Nguyen Phi Hoang (MBA)


MÔ HÌNH PHÂN TÍCH HOÀ VỐN
( THE BREAK-EVEN MODEL)

 Mô hình này chỉ có thể được vận dụng khi chi phí cố định
(fixed costs) và chi phí biến đổi (variable cost) là có thể xác
định được.
 Các bước thực hiện như sau :
– Xác định các địa điểm tiềm năng
– Xác định chi phí cố định cho mỗi địa điểm (bao gồm chi phí về đất,
thuế, bảo hiểm, xây dựng, thiết bị,…)
– Xác định chi phí biến đổi của mỗi đơn vị sản phẩm tại từng địa điểm (
chi phí lao động,vật tư, vận tải, …)
– Vẽ các đường tổng chi phí trên lên một đồ thị
– Xác định điểm hoà vốn (break even) trên đồ thị hoặc bằng phương pháp
đại số
– Nhận diện vị trí mà địa điểm có tổng chi phí thấp nhất.

26

Nguyen Phi Hoang (MBA)


Ví dụ minh họa
Ta có bảng số liệu sau
Địa điểm Chi phí cố định hàng năm Chi phí biến đổi trên một
đơn vị sản phẩm
Quảng Ninh $500000 $300
Hà Nôi $750000 $200
Hải Phòng $900000 $100

Hãy chọn lựa địa phương có chi phí thấp nhất bằng phương
pháp phân tích hoà vốn biết nhu cầu dự báo về số lượng sản
phẩm là 3000 sản phẩm/năm

Nguyen Phi Hoang (MBA) 6-27


BÀI GIẢI

 Ta có :
» Tổng chi phí tại ở Quảng Ninh là: TC(ht) =500000 + 300Q
» Tổng chi phí tại ở Hà Nội TC(hn) = 750000 + 200Q
» Tổng chi phí tại ở Hải Phòng TC(hp) = 900000 + 100Q
 Trong đó Q là số đơn vị sản phẩm

1,800,000
1,600,000
1,400,000
Tổng chi phí

1,200,000
1,000,000
800,000
600,000
400,000
200,000
-
1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000

Sản lượng

Tqn Thn Thp

Nguyen Phi Hoang (MBA) 28


Một số loại kho thông dụng
 Kho tư nhân ( Private warehouse)
 Kho thuê theo hợp đồng
 Kho ngoại quan

Nguyen Phi Hoang (MBA) 29


Chi phí kho bãi
 Chi phí xây dựng kho.
 Chi phí thuê kho.
 Chi phí vận hành kho

Nguyen Phi Hoang (MBA) 6-30

You might also like