Professional Documents
Culture Documents
Chuong3 1975-2023
Chuong3 1975-2023
3.1. Đảng lãnh đạo cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ
Tổ quốc (1975-1986)
3.2. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và hội nhập quốc tế từ 1986 đến nay
3.3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới
3.1. Đảng lãnh đạo cả nước xây dựng CNXH & bảo vệ tổ quốc
(1975-1986)
3.1.1. Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc 1975-1981
3.1.2. Đại hội V của Đảng & các bước đột phá tiếp tục đổi mới kinh tế 1982- 1986
Đại hội lần thứ IV của Đảng họp từ ngày 14 đến Đại hội Đảng lần thứ V họp từ ngày 27 đến
ngày 20-12-1976, tại Hà Nội. ngày 31-3-1982
3.1. Đảng lãnh đạo cả nước xây dựng CNXH & bảo vệ tổ quốc
(1975-1986)
3.1.1. Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc 1975-1981
Bắc – Nam thu về một mối 30/4/1975 Hội nghị Hiệp thương chính trị tại Hội trường Thống nhất (tháng 11-1975)
a. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
01 1986)
Hội nghị lần thứ 24 BCH TW
Đảng khóa III (9-1975): đưa cả
nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến
Ngày 27-10-1975, ủy ban vững chắc lên CNXH
Thường vụ Quốc hội họp
phiên đặc biệt để bàn chủ
trương, biện pháp thống
nhất 02
Hội nghị hiệp thương
chính trị thống nhất tổ quốc (11 -
1975)
a. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
• Hoàn thành thống nhất nước nhà về mặt nhà nước là một trong những
thành tựu nổi bật, có ý nghĩa to lớn; là cơ sở để thống nhất nước nhà trên
các lĩnh vực khác, nhanh chóng tạo ra sức mạnh toàn diện của đất nước;
là điều kiện tiên quyết để đưa cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
3.1.1.Xây dựng CNXH & bảo vệ Tổ quốc 1975-1981
b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng và quá trình xây
dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc 1976-1981
3 đặc điểm lớn của CMVN
➢ Đại hội nêu 3 đặc điểm của cách mạng Việt Nam
trong giai đoạn mới:
Nước ta từ sản xuất nhỏ tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai
đoạn TBCN
Tổ quốc đã hòa bình, độc lập, thống nhất, tiến lên CNXH
vừa có thuận lợi, vừa có khó khăn
➢Đại hội xác định đường lối xây dựng, phát triển kinh tế,
trong đó nổi bật là:
Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ
sở phát triển NN và thủ công nghiệp
Kết hợp kinh tế trung ương với kinh tế địa phương, kết hợp
phát triển lực lượng sản xuất
Tăng cường quan hệ kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa anh
em đồng thời phát triển quan hệ kinh tế với các nước khác
CƠ CHẾ QUẢN LÝ
KINH TẾ
TEM PHIẾU- SỔ GẠO
❖ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV
Hội nghị TW 6
(8-1979) Xóa bỏ những trạm kiểm soát để người
SX có quyền tự do đưa SP ra trao đổi
ngoài thị trường.
Những
đột phá Chỉ thị số 100-
Về khoán SP đến nhóm và người lao
CT/TW (1-1981)
đầu tiên động trong các hợp tác xã NN
về KT
Quyết định số Về quyền chủ động SX kinh doanh và
25-CP (1-1981) quyền tự chủ về tài chính của các xí
nghiệp quốc doanh
Cuộc
chiến bảo Biên giới tây Từ ngày 26-12-1978,
vệ Tổ Nam Cuối tháng 12-1978,
chính quyền Pôn Pốt quân tình nguyện VN
quốc huy động tổng lực tiến phối hợp và giúp đỡ
công xâm lược quy mô Campuchia tổng tiến
lớn trên toàn tuyến công, đến ngày 7-1-
biên giới Tây Nam với 1979 giải phóng
mục tiêu nhanh chóng Phnôm Pênh, đánh đổ
tiến sâu vào nội địa chế độ diệt chủng Pôn
VN. Pốt
Đồng loạt tấn công
toàn tuyến biên giới
nước ta từ Lai Châu
Ngày 17-2-1979, đến Quảng Ninh
TQ huy động hơn
60 vạn quân
Gây ra những thiệt
hại rất nặng nề.
Cuộc chiến
Quân dân VN, nhất là
bảo vệ Biên quân dân các tỉnh biên
giới phía Bắc giới phía Bắc, được
ND thế giới ủng hộ đã
kiên cường chiến đấu
Ngày 5-3-1979, Chủ bảo vệ đất nước
tịch Tôn Đức Thắng
ra lệnh Tổng động
viện toàn quốc. Ngày 5-3-1979, Trung
Quốc tuyên bố rút
quân,nhưng chưa từ bỏ
hoạt động chống phá trên
tuyến biên giới
3.1.2. Đại hội V của Đảng & các bước đột phá tiếp tục
đổi mới kinh tế 1982- 1986
a. Đại hội V của Đảng (3/1982)
❖ĐH lần thứ V của Đảng và quá trình thực hiện NQĐH
1 2 3
Đại hội khẳng định CMVN có 2 nhiệm vụ Nội dung, cách làm,
nước ta đang ở chặng chiến lược: xây dựng bước đi thực hiện
đường đầu tiên của thành công CNXH và CNH XHCN trong
thời kỳ quá độ lên bảo vệ vững chắc Tổ chặng đường đầu tiên
CNXH. quốc Việt Nam là: coi nông nghiệp là
XHCN mặt trận hàng đầu.
Đường lối công nghiệp hóa
Đại hội IV Đại hội V
1976 1982
04
Kết luận đối với một số vấn đề thuộc về quan
điểm KT”. Đây là bước đột phá thứ ba về đổi
mới kinh tế, đồng thời cũng là bước quyết định
cho sự ra đời của đường lối đổi mới của Đảng.
+ Về cơ cấu SN
+ Về cải tạo XHCN
+ Về cơ chế quản lý kinh tế
Tổng kết 10 năm 1975-1986 xây dựng và phát
triển kinh tế xã hội, Đảng khẳng định 3 thành tựu:
- Không hoàn thành các mục tiêu của Đại hội IV, V
- Nghèo đói, lòng tin đối với Đảng, Nhà nước, chế độ giảm sút
nghiêm trọng.
3.2. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh CNH, HĐH và
hội nhập quốc tế (1986-NAY)
3.2.1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng
kinh tế - xã hội 1986-1996
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) và thực hiện đường lối Đổi mới
toàn diện
❖NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VI (12/1986)
LẤY DÂN
XUẤT PHÁT TỪ
LÀM GỐC
THỰC TẾ
4 BÀI
HỌC VỀ
XÂY
DỰNG
CNXH
NHỮNG
NĂM
1975-
1986
CHĂM LO XD
ĐẢNG SMDT
KẾT HỢP
SMTĐ
Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát:
12/19/2023 29
Bố trí lại cơ cấu sản xuất;
19/12/2023 30
Chính sách xã hội
Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho người lao
động.
Thực hiện công bằng xã hội, bảo đảm an toàn xã hội,
khôi phục trật tự, kỷ cương trong mọi lĩnh vực xã hội.
Chăm lo đáp ứng các nhu cầu giáo dục, văn hóa, bảo vệ
và tăng cường sức khỏe của nhân dân.
• Đối ngoại: hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước XHCN;
bình thường hoá quan hệ với Trung Quốc; tăng cường quan hệ
đặc biệt giữa ba nước Đông Dương; giữ vững hoà bình, ổn định
ở Đông Nam Á và trên thế giới.
• Xây dựng Đảng: đổi mới công tác tư tưởng; công tác cán bộ và
phong cách làm việc; giữ vững các nguyên tắc tổ chức Đảng và
tăng cường đoàn kết nhất trí trong Đảng…Thực hiện “dân biết, dân
bàn, dân làm, dân kiểm tra”;
❖ Ý nghĩa Đại hội VI (1986) của Đảng
➢ Đại hội VI của Đảng là Đại hội khởi xướng đường lối
đổi mới toàn diện, đánh dấu ngoặt phát triển mới
trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
➢ Nhìn thẳng, nói rõ, nói đúng sự thật
➢ Phân tích đúng nguyên nhân khủng hoảng KT-XH
➢ Đề xướng đường lối đổi mới toàn diện
➢ Tạo bước ngoặt của cách mạng
❖ Hạn chế: Sau Đại hội, đất nước còn rối ren trong phân
phối lưu thông
HNTW 2 (2/1987) trọng tâm thực
hiện 4 giảm: giảm bội chi NS,
giảm tăng giá, giảm lạm phát,
giảm khó khăn
5 bài học
Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết: đoàn kết toàn Đảng,
đoàn kết toàn dân, đoàn kết quốc tế.
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng
lợi của cách mạng Việt Nam.
❖ NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VII
6 đặc trưng
Do nhân dân lđ làm chủ
Nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về các tư liệu sản xuất
Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Con người được giải phóng khỏi áp bức, ấm no, tự do, hạnh phúc,
làm theo năng lực, hưởng theo lao động
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp
nhau cùng tiến bộ
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
❖ NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VII
7 phương hướng
1. Xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân, lấy liên
minh công - nông - trí làm nên tảng do ĐCS lãnh đạo
2. Công nghiệp hóa theo hướng hiện đại gắn liền với phát triển
một nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm
3. Thiết lập quan hệ sản xuất XHCN, nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần theo định hướng XHCN, vận hành theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước. Kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể là nền
tảng của nền kinh tế quốc dân
❖ NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VII
7 phương hướng
4. Tiến hành cách mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa làm cho
thế giới quan Mác - Lênin và tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh giữ vị trí
chủ đạo
5. Thực hiện đại đoàn kết các giai cấp, dân tộc, tôn giáo và đoàn kết quốc
tế
7. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ
chức ngang tầm nhiệm vụ
❖ NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VII
➢Chiến lược ổn định & phát triển KT-XH đến năm 2000
✓Mục tiêu tổng quát đến năm 2000 là ra khỏi khủng hoảng, ổn
định tình hình kinh tế - xã hội, phấn đấu vượt qua tình trạng
nước nghèo và kém phát triển.
➢ Đại hội VII, lần đầu tiên Đảng giương cao ngọn cờ tư
tưởng Hồ Chí Minh
✓ “Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho
hành động, tiếp thu tinh hoa trí tuệ của dân tộc và nhân loại, nắm
vững quy luật khách quan và thực tiễn của đất nước để đề ra
Cương lĩnh chính trị, đường lối cách mạng đúng đắn, phù hợp
với yêu cầu, nguyện vọng của Nhân dân”.
❖ Ý NGHĨA ĐẠI HỘI VII
❖ Hội nghị TW 8 (1/1995) ra Nghị quyết về Tiếp tục xây dựng và hoàn
thiện Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam, trọng tâm là cải cách một
bước nền hành chính.
3.2.2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh CNH, HĐH & hội
nhập quốc tế từ 1996 đến nay
➢Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và bước đầu thực hiện công cuộc đẩy mạnh CNH, HĐH
1996-2001
➢Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, tiếp tục đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước 2001-2006
➢Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng và quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội 2006-
2011
➢Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI và Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 của Đảng
➢Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII và quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội 2016-2021
➢Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới,
tích cực, chủ động hội nhập quốc tế
➢Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và bước đầu
thực hiện công cuộc đẩy mạnh CNH, HĐH (1996-2001)
XÂY DỰNG
ĐẢNG
➢ NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VIII
TỔNG KẾT
10 NĂM
ĐỔI MỚI Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ngày càng được
(1986-1996) xác định rõ hơn.
1, Giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội
2, Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị
lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm
5, Mở rộng hợp tác quốc tế, kết hợp sức mạnh của dân
tộc với sức mạnh thời đại.
6, Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, coi xây dựng
Đảng là nhiệm vụ then chốt.
➢ NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VIII
1. Giữ vững độc lập, tự chủ, mở rộng, đa phương hoá, đa dạng hoá
quan hệ đối ngoại. Dựa vào nội lực, tranh thủ ngoại lực
2. CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh
tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
3. Phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển
nhanh và bền vững
4. Khoa học và công nghệ là động lực của CNH, HĐH. Kết hợp
công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại
5. Lấy hiệu quả kinh tế làm chuẩn cơ bản để xác định phương án
phát triển, lựa chọn đầu tư và công nghệ
6. Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh.
➢ NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VIII
XÂY
Tăng cường và giữ vững bản chất GCCN
DỰNG của Đảng, nâng cao bản lĩnh chính trị
ĐẢNG
Củng cố Đảng về tổ chức, xây dựng đội
ngũ cán bộ, đổi mới phương thức lãnh
đạo của Đảng
➢Sau Đại hội VIII, Ban chấp hành Trung ương Đảng
họp nhiều lần, chỉ đạo thực hiện những nhiệm vụ
trọng tâm, nổi bật là:
văn hóa
CÁC HỘI NGHỊ TW KHÓA VIII
- HN TW lần 2 (12/1996)- ban hành 2 NQ (GD-ĐT,
KH&CN).
- HN TW lần 3 (6/1997).
- HN TW lần 4 (12/1997)- Bầu đồng chí Lê Khả
Phiêu làm Tổng Bí Thư.
- HN TW lần 5 (7/1998)- NQ xây dựng và phát triển
nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc DT.
➢ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, tiếp tục đẩy mạnh CNH,
HĐH đất nước 2001-2006
✓ Tổng kết thế giới TK XX: 3 sự kiện nổi bật
✓ Việt Nam thế kỷ XX: 4 thắng lợi vĩ đại
Nội dung trọng
✓ Làm rõ tư tưởng Hồ Chí Minh
tâm, nổi bật của
✓ Con đường đi lên CNXH ở nước ta rõ hơn: Về bỏ
Đại hội đại biểu
qua chế độ TBCN, đấu tranh giai cấp, Động lực
toàn quốc lần thứ chủ yếu để phát triển đất nước…
IX (4/2001)
✓ Coi kinh tế thị trường định hướng XHCN là mô
hình kinh tế tổng quát ở nước ta
➢ Nội dung trọng tâm, nổi bật của Đại hội IX
✓ Xây dựng nền VHVN tiên tiến, đậm đà BSDT là nền tảng tinh thần của XH, vừa
là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy phát triển KT-XH
✓ Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam sẵn
sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì
hoà bình, độc lập và phát triển.
✓Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2001-2010
➢ Đổi mới kinh tế
✓HNTW 3 (9/2001): Chỉ đạo sắp xếp, đổi mới,
phát triển và nâng cao hiệu quả DNNN
Chỉ đạo của Đảng
✓HNTW 5 (3/2002): Đổi mới, phát triển, nâng
thực hiện đường
cao hiệu quả KT tập thể; Đổi mới cơ chế chính
lối đổi mới toàn
sách, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển KT
diện 2001-2006
tư nhân
✓HNTW 7 (3/2003) chủ trương tiếp tục đổi mới
chính sách, pháp luật về đất đai
❖Chỉ đạo đổi mới về chính trị
Đại hội X đã Tổng kết một số vấn đề lý luận - thực tiễn của 20 năm
đổi mới, chỉ ra 5 bài học:
1, Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền
tảng chủ nghĩa MácLệnin và tư tưởng Hồ Chí Minh
2, Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi, hình thức và
cách làm phù họp.
3, Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, xuất phát
từ thực tiễn, nhạy bén với cái mới.
4, Phát huy cao độ nội lực, tranh thủ ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân
tộc với sức mạnh thời đại.
5, Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, đổi mới hệ
thống chính trị, hoàn thiện nền dân chủ XHCN
➢ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X
2/2007
HNTW 4 ban hành Nghị quyết 09 về Chiến lược biển Việt
Nam đến năm 2020, phấn đấu đưa nước ta trở thành quốc gia
mạnh về biển, làm giàu từ biển.
1/2008
HNTW 6: tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định hướng
XHCN, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy luật khách
quan của KTTT, theo thông lệ quốc tế, phù hợp với điều
kiện của Việt Nam.
7/2008
HNTW 7 đưa ra những quyết sách mạnh mẽ về chủ trương,
nhiệm vụ, giải pháp, giải quyết đồng thời ba vấn đề nông
nghiệp, nông dân, nông thôn.
➢Quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội (2006-2011)
✓HNTW 12, khoá IX (7/2005) chỉ đạo thí điểm cuộc vận động
“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
Tháng 11/2006, Bộ Chính trị khóa X quyết định tổ chức cuộc vận
động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
trong toàn Đảng, toàn dân.
✓HNTW 5 (7/2007) ban hành Nghị quyết về công tác tư tưởng, lý
luận, báo chí trước yêu cầu mới.
✓NQ23 BCHTW (6/2008) nêu lên mục tiêu và những nhiệm vụ xây
dựng nền văn hoá Việt Nam, trong đó có nội dung “Tiếp tục xây
dựng và phát triển văn học, nghệ thuật trong thời kỳ mới”
➢Quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội (2006-2011)
- Về phát huy sức mạnh khối ĐĐK dân tộc
✓HNTW 6 (8/2007) ban hành Nghị quyết về xây dựng giai cấp
công nhân: Kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai cấp
lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản
Việt Nam.
✓HNTW 7 (7/2008) đã ban hành Nghị quyết chuyên đề về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên và Nghị
quyết về xây dựng đội ngũ trí thức.
➢Quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội (2006-2011)
➢ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
(bổ sung, phát triển năm 2011) gồm 8 đặc trưng của CNXH và
8 phương hướng, 8 mối quan hệ, định hướng lớn, về HTCT
(1) Quá trình cách mạng và những bài học kinh nghiệm;
(2) Quá độ lên CNXH ở VN trong bối cảnh mới phức tạp
(3) Những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã
hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại;
(4) Hệ thống chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng
Nội dung: Mô hình XH XHCN Ở VN
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
2. Do nhân dân làm chủ;
3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại là chế độ công hữu về các
TLSX chủ yếu;
4. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện;
6. Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau
cùng phát triển;
7. Có NN pháp quyền XHCN của ND, do ND, vì ND do ĐCS lãnh đạo;
8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Phương hướng
1. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tế
tri thức;
2. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
3. Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
4. Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia;
5. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hợp tác và phát triển;
chủ động và tích cực hội nhập quốc tế;
6. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc,
củng cố và mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất;
7. xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân;
8. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
❖ Chiến lược phát triển KT - XH 2011-2020
(1) Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững.
(2) Đổi mới đồng bộ, phù hợp về kinh tế và chính trị
(2) Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nguồn nhân lực CLC,
đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân.
(3) Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại,
tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.
❖ Chiến lược phát triển KT - XH 2011-2020
(1) Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế
(2) Thực hiện tốt chức năng của Nhà nước, giải quyết đúng
đắn mối quan hệ giữa Nhà nước với thị trường
(3) Hoàn thiện bộ máy nhà nước, chuyển mạnh về cải cách
hành chính;
(4)Đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí
(5)Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy quyền làm
chủ của Nhân dân
❖Quá trình tổ chức thực hiện NQ Đại hội XI
- Về kinh tế:
✓ HNTW 8 (11/2013) ra Nghị quyết “về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện KTTT định hướng XHCN và hội
nhập quốc tế”.
✓ HNTW 9 (5/2014) chủ trương tiếp tục xây dựng và phát triển
văn hoá, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững đất nước.
❖Quá trình tổ chức thực hiện NQ Đại hội
✓ HNTW 8 khóa XI
(10/2013) ra Nghị
quyết “Chiến lược bảo
vệ Tổ quốc trong tình
hình mới”
❖ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII và quá trình
thực hiện Nghị quyết Đại hội 2016-2021
NỘI DUNG ĐẠI HỘI
Chủ đề:
- Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch,
vững mạnh;
- Phát huy sức mạnh toàn dân tộc, dân chủ - Kiểm điểm, đánh giá 5 năm
XHCN; thực hiện NQĐH XI;
- Đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc - Tổng kết 30 năm Đổi mới;
Đổi mới; - Mục tiêu, nhiệm vụ tổng quát
- Bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững 5 năm 2016-2020.
môi trường hoà bình, ổn định;
- Rút ra 5 bài học kinh nghiệm
- Phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện
đại
6 NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
✓HNTW 4 (10/2016) ra Nghị quyết chỉ đạo tiếp tục đổi mới mô hình
tăng trưởng, nâng cao chất lượng, năng suất và sức cạnh tranh của nền
kinh tế.
✓HNTW 5 (5/2017) chủ trương: Tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định
hướng XHCN; Tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu
quả DNNN; Phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan
trọng của nền kinh tế.
✓HNTW 8 (10/2018) đề ra Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển
Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Sau Đại hội XII, Ban chấp hành Trung ương đã tiếp tục
chỉ đạo đổi mới những lĩnh vực trọng yếu:
- Đổi mới HTCT: ✓Bộ Chính trị ban hành Chỉ thị 05
(5/2016) tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận
động “Học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh” - nội dung
quan trọng củá công tác xây dựng,
chỉnh đốn Đảng
✓HNTW 4 (10/2016) ra Nghị quyết về
tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng;
ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư
tưởng chính trị, đạo đức, lối sống,
những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự
chuyển hoá” trong nội bộ Đảng.
Sau Đại hội XII, Ban chấp hành Trung ương đã tiếp
tục chỉ đạo đổi mới những lĩnh vực trọng yếu:
✓ HNTW 7 (5/2018) ban hành Nghị quyết cải cách chính sách
tiền lương và Nghị quyết cải cách chính sách bảo hiểm xã hội.
❖ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, tiếp tục đẩy mạnh
toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, tích cực, chủ động
hội nhập quốc tế
✓Thời gian: Từ 25 đến 01/02/2021
✓Địa điểm: Thủ đô Hà Nội
✓Số lượng đảng viên cả nước: hơn 5
triệu
✓Số lượng đại biểu tham dự: 1.587
✓Tổng Bí thư: Nguyễn Phú Trọng
✓Ban Chấp hành Trung ương Đảng: 180
uỷ viên chính thức, 20 ủy viên dự
khuyết.
✓Bộ Chính trị: 18 uỷ viên.
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
Kiên định và vận dụng phát triển, sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
tưởng HCM
Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia - dân tộc trên cơ sở các nguyên tắc
cơ bản của Hiến chương LHQ và luật pháp quốc tế, bình đằng, hợp
tác, cùng có lợi
Khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, ý chí tự cường dân tộc, sức
mạnh ĐĐK toàn dân tộc và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh,
hạnh phúc
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tối đa nội
lực, tranh thủ ngoại lực, traong đó nguồn lực nội sinh, trong đó nguồn
lực con người là quan trọng nhất
Tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng, phát huy bản chất giai cấp
công nhân của Đảng, xây dựng Nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu
quả
➢ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM,
ĐỘT PHÁ CHIẾN LƯỢC
- Kinh tế:
➢ KT tăng trưởng khá, thực lực của nền KT tăng lên; KT vĩ mô cơ bản ổn
định; lạm phát được kiểm soát; tăng trưởng KT được duy trì hợp lý và
được đánh giá là thuộc nhóm nước có mức tăng trưởng khá cao trên thế
giới
➢ Nền KTTT định hướng XHCN đã từng bước hình thành và phát triển;
thể chế KTTT định hướng XHCN được quan tâm xây dựng và từng bước
hoàn thiện
➢ Cơ sở vật chất, kỹ thuật, kết cấu hạ tầng, đô thị được đầu tư xây dựng
tăng lên đáng kể, nhất là đường bộ, sân bay, bến cảng, cầu
a. Thành tựu
✓Không khí XH dân chủ, cởi mở hơn; trình độ dân trí được nâng
cao...
✓ Những nhân tố mới, giá trị mới của VH, con người Việt Nam
từng bước được định hình, lan tỏa trong đời sống.
✓Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và sinh hoạt tâm linh của nhân
dân được quan tâm, khẳng định.
✓Phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”,
“xây dựng nông thôn mói”, “xóa đói giảm nghèo”, đền ơn đáp
nghĩa, an sinh xã hội... phát triển mạnh mẽ.
a. Thành tựu
Quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng,
có hiệu quả. Vị thế, uy tín quốc tế của nước ta tiếp tục
được nâng cao.
Đối tác
Quan hệ Quan hệ Đối tác
chiến VN là thành
ngoại giao kinh tế toàn diện
lược viên của hầu
hết các tổ
224 quốc chức khu vực
188 quốc
gia, vùng 15 nước 11 nước và quốc tế lớn
gia
lãnh thổ
- Hệ thống chính trị:
a. Thành tựu
✓ Nhận thức sâu sắc hơn về vai trò của dân chủ xã hội chủ nghĩa,
khẳng định dân chủ là bản chất của chế độ, vừa là mục tiêu vừa là
động lực của công cuộc đổi mới.
✓ Nhận thức rõ hơn cơ chế vận hành của hệ thống chính trị: “Đảng
lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ”
✓ Nhận thức được tính tất yếu khách quan, cấp thiết của việc xây
dựng Nhà nước pháp quyền XHCN;…
b. Những hạn chế và nguyên nhân
- Hạn chế:
✓Hoàn thiện thể chế; đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền
kinh tế; CNH-HĐH còn chậm.
✓Đổi mới GD-ĐT, KH-CN chưa thực sự trở thành động lực then
chốt
✓Lĩnh vực VH-XH chưa có nhiều đột phá, hiệu quả chưa cao.
✓Các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại còn một số mặt hạn
chế.
✓Sức mạnh đại ĐK toàn DT và DCXHCN có lúc, có nơi chưa được
phát huy đầy đủ.
✓Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng còn một số hạn chế.
c. Nguyên nhân của những hạn chế
✓Về khách quan: Đổi mới là một sự nghiệp to lớn, toàn diện, lâu
dài, rất khó khăn, phức tạp, chưa có tiền lệ trong lịch sử. Tình
hình thế giới và khu vực có những mặt tác động không thuận lợi;
sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch, phản động và cơ
hội chính trị.
✓Về chủ quan: Công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn
chưa được quan tâm đúng mức, đổi mới tư duy lý luận chưa kiên
quyết, mạnh mẽ, có mặt còn lạc hậu, hạn chế so với chuyển biến
nhanh của thực tiễn
3.3.3. Một số kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo công cuộc đổi mới
Một là, công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng phải được triển khai quyết liệt, toàn diện, đồng bộ,
thường xuyên cả về chính trị, tư tưởng, tổ chức và cán bộ.
Hai là, trong mọi công việc của Đảng, Nhà nước, phải luôn quán triệt sâu sắc, thực hiện nghiêm túc
quan điểm lấy “dân là gốc”, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
Ba là, trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện phải có quyết tâm chính trị cao, nỗ lực
lớn, hành động quyết liệt, năng động, sáng tạo, tích cực, có bước đi phù hợp.
Bốn là, tập trung ưu tiên xây dựng đồng bộ thể chế phát triển, đảm bảo hài hoà giữa kiên định và đổi
mới, kế thừa và phát triển.
Năm là, chủ động nghiên cứu, nắm bắt, dự báo đúng tình hình, không để bị động, bất ngờ.
KẾT LUẬN
1. Bộ giáo dục và đào tạo (2021), Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Chính trị quốc
gia, Hà Nội.
2. Hội đồng TW chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia (2018), Giáo trình lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội.
3. Bộ Giáo dục và đào tạo (2007), Một số chuyên đề lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (tập I, II và
III), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
4. Lê Văn Dũng, Hoàng Thị Mỹ Nhân (đồng chủ biên, 2020), Tài liệu học tập Lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam, Trường Đại học Tài chính - Marketing (Lưu hành nội bộ).
5. www.dangcongsan.vn; www.tapchicongsan.org.vn; www.tuyengiao.vn;