Professional Documents
Culture Documents
R2
A 1 10k 2 3.0nF
C2 1 3
v
R1 10k 2 3.0nF
C1
Hình 4.1: Mạch dao động cầu Wien
1. Thực hiện các bước như mục 4.4.1.1 đối với mạch hình 4.2: Mạch dao động
cầu Wien có diode
XSC1
XMM1
R1 Tektronix
50kΩ 37 %
Key=A D1 P 1 2 3 4 T
G
R3 1N4148
50kΩ 37 %
R2
Key=B
10kΩ
D4
XMM2
V1
1N4148
15V
U1
4
2
6
V2
3
15V
UA741CD
7
5
1
XMM3
C2 R5
16nF 10kΩ
C1 R4
16nF 10kΩ
2. Lắp mạch mạch dao động cầu Wien hình 4.2 trên project board.
3. Tính toán lý thuyết hệ số khuếch đại?
R5
A 1 10k 16nF
C2 = 1+ 3
v
R4 10k 16nF
C1
Hình 4.2: Mạch dao động cầu Wien có diode tạo sóng sin
1. Tính tần số dao động?
1 1
f0 =994.72Hz
2 R5 2 10k10k16nF 16nF
R4Ckết
2. So sánh 1Cquả
2 mô phỏng và tính toán. Nhận xét.
- Với f mô phỏng là 987 Hz và f tính toán là 994,72 Hz. (Với biến trở R1, để có được tín
hiệu rõ ràng, ta điều chỉnh biến trở còn 37% tương ứng khi đo giá trị của biến trở R1 là
18,5 kΩ, ta được tín hiệu với tần số 987 Hz)
- Ta thấy f mô phỏng nhỏ hơn f tính toán (987 Hz < 994,72 Hz).
- Nhận xét: Khi đo, mô phỏng, sẽ có sai số trong đó. Nên khi ta so sánh 2 kết quả giữa
kết quả mô phỏng và kết quả tính toán, ta sẽ thấy nó có sự sai số giũa 2 kết quả, nhưng
nó không quả lớn.
3. Dùng dao động ký xác định biên độ, tần số sóng ngõ ra.
………………………………………………………………………………….
4. Giải thích chức năng của D1, D2
D1, D2 dùng để giảm thiểu biến dạng ngõ ra của tín hiệu
5. Nhận xét về 2 mạch dao động cầu Wien hình 4.1 và hình 4.2
Ta thấy Mạch của hình 4.2 cho tín hiệu ít bị xén hơn mạch của hình 4.1 và mạch 4.2 có
biến trở R1 có thể điều chỉnh tín hiệu.
4.1.2 Thực hành thiết kế mạch dao động tạo sóng vuông
4.1.2.1 Mạch astable dùng IC555
t1
0, 7 R1 R2 C1
Thigh
t2 0, 7R2C1
Tlow
T t1 Thigh Tlow
t2
3. Mô phỏng mạch hình 4.3 với C1= 10uF, R1=1kΩ, R2=2kΩ. Cho kết quả
mô phỏng mạch hình 4.3: t1, t2, tần số f, chu kỳ nhiệm vụ
P 1 2 3 4 T
A1 G
VCC
R1
RST OUT
1kΩ DIS
THR
R2
TRI
2kΩ
CON
GND
555_VIRTUAL
C1 C2
10µF 0.01µF
Với xung vuông là xung ngõ ra, xung màu xanh là xung của tụ C1
- Khi tụ C1 bắt đầu nạp, điện áp trên tụ tăng dần cho đến khi đạt mức 2/3 Vcc
(mạch dao động 555 chuyển sang trạng thái xả), thời gian mức cao (Thigh hay t1)
tương ứng với quá trình nạp của tụ C
- Khi mạch chuyển sang trạng thái xả, Điện áp trên tụ giảm dần cho đến khi đạt
mức 1/3 Vcc (mạch dao động 555 chuyển trở lại trạng thái nạp), thời gian mức thấp
(Tlow hay t2) tương ứng với quá trình xả của tụ C.
4.1.2.2 Cải thiện chu kỳ nhiệm vụ (Duty Cycle) astable IC555 dùng diode
Hình 4.4: Mạch astable 555 có dùng diode cải thiện chu kỳ nhiệm vụ
1. Mô phỏng mạch hình 4.4. Từ phần mềm đo các thông số t1, t2, tần số f, chu kỳ
nhiệm vụ.
P 1 2 3 4 T
A1 G
VCC
R1
RST OUT
1kΩ DIS
THR
R2
TRI
2kΩ
D1 CON
1N4148 GND
D2
555_VIRTUAL
1N4148
C1 C2
10µF 0.01µF
2. Trên project board, lắp thêm 2 diode vào hình 4.3 để có được mạch hình 4.4.
3. Dùng OSC đo tín hiệu ngõ ra, quan sát, tính chu kỳ nhiệm vụ, tần số. Vẽ
dạng sóng ngõ ra.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. So sánh tín hiệu ngõ ra khi không có diode và có diode. Nhận xét. Cho biết
D1, D2 có tác dụng gì trong mạch?
- Không có diode: t1 > t2, T lớn hơn T có diode và f nhỏ hơn f có diode
- Có diode: t1 < t2, T nhỏ hơn T không có diode và f lớn hơn f không có diode
- D1 và D2 có vai trò trong việc kiểm soát quá trình nạp và xả của tụ C1, từ đó ảnh
hưởng đến tần số và chu kỳ của tín hiệu xung ngõ ra của mạch dao động 555.
(Diode D1: Khi tụ C1 đang trong quá trình nạp, diode D1 sẽ dẫn dòng điện qua điện
trở R1, giúp tụ C1 nạp nhanh hơn. Khi tụ C đầy, diode D1 sẽ cắt dòng, ngăn không cho
dòng điện chảy ngược lại qua mạch.
Diode D2: Khi tụ C1 đang trong quá trình xả, diode D2 sẽ dẫn dòng điện qua điện trở
R2, giúp tụ C1 xả nhanh hơn. Khi tụ C1 đã xả hết, diode D2 sẽ cắt dòng, ngăn không cho
dòng điện chảy ngược lại qua mạch.)
4.1.2.3 Cải thiện chu kỳ nhiệm vụ (Duty Cycle) astable IC555 không dùng diode
Hình 4.6
1. Trên project board lắp mạch hình 4.6.
Ta sử dụng tụ C1 = 10uF và điện trở R2=1.440kΩ (điện trở 1kΩ nối tiếp với 2 điện trở
220Ω) để cho ra xung vuông chu kì 1 T (chu kỳ nhiệm vụ Duty Cycle = 50%)
2. Dùng OSC quan sát tín hiệu ngõ ra của mạch. Xác định tần số và chu
kỳ nhiệm vụ.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Mô phỏng mạch hình 4.6 bằng phần mềm. Xác định tần số và chu kỳ
nhiệm vụ.
XSC1
Tektronix
VCC
10.0V R2 P 1 2 3 4 T
G
1.440kΩ
A1
VCC
RST OUT
DIS
THR
TRI
R1
CON
100kΩ
GND
555_VIRTUAL
C1 C2
10µF 0.01µF
5. So sánh kết quả đo thực tế với kết quả mô phỏng? Nhận xét.
…………………………………………………………………………………
4.1.3 Thực hành thiết kế mạch tạo sóng sin, vuông, tam giác
Hình 4.7: Mạch tạo sóng sin, vuông, tam giác dùng IC8038
1. Lắp mạch hình 4.7 lên project board.
2. Dùng OSC quan sát dạng sóng ở sin, vuông, tam giác. Ghi nhận các giá
trị vào bảng.
Dạng sóng Biên độ (V) f (tần số)
Sin
Vuông
Tam giác
3. Tra datasheet của IC8038, viết công thức tính tần số, chu kỳ nhiệm vụ.
1 1
f
Tần số: t1 t2 R AC RB
0.66 1
R
2 A R B
f =1/t
Nếu RA = RB = R 0.33
f RC
4. Cho biết các thành phần nào trong mạch ảnh hưởng đến biên độ ngõ ra của
tín hiệu?
RL, Rtri, Rsine: Điều chỉnh biên độ của tín hiệu (điều chỉnh tín hiệu cao lên hoặc thấp
xuống, tăng giảm V ngõ ra ở từng ngõ ra tín hiệu)
5. Cho biết các thành phần nào trong mạch ảnh hưởng đến tần số, chu kỳ
nhiệm vụ ngõ ra của tín hiệu?
Điện trở RA, RB,vì RA và RB được nối với chân 4, 5 của ICL 8038 với chân 4, 5 có
chức năng điều chỉnh Duty Cycle (chu kỳ nhiệm vụ). Giá trị RA và RB sẽ quyết định
biên độ t1, t2 ( thigh, tlow) của tín hiệu trong 1 chu kỳ, Giá trị chu kỳ nhiệm vụ càng lớn thì
thigh
> tlow và ngược lại.
6. Để tăng biên độ sóng ngõ ra của mạch, thì phải làm gì?
- Để tăng biên độ sóng ngõ ra của mạch, ta thay đổi giá trị điện trở RL, Rtri, Rsine
BÀI TẬP